| Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1264/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án: Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một. | Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, với tứ cận như sau: Phía Bắc giáp đường Bác sĩ Yersin; phía Tây giáp đất dân cư hiện hữu; phía Đông giáp đường liên khu và đường chùa Hội Khánh; phía Nam giáp đất dân cư hiện hữu. Diện tích khu đất quy hoạch: 36.108,50 m2. Theo đó, mục tiêu của việc lập quy hoạch nhằm cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một làm cơ sở pháp lý triển khai tiếp theo; tôn vinh giá trị lịch sử, nhân văn sự nghiệp cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, đồng thời giữ gìn và tôn tạo bản sắc văn hóa địa phương nói riêng cũng như vùng Đông Nam bộ nói chung. Tạo không gian trải nghiệm đa dạng cho người dân, tạo tiềm lực phát triển dịch vụ du lịch chất lượng cao, tăng cường trải nghiệm tương tác cho du khách; tạo không gian xanh hài hòa với thiên nhiên và hướng đến thiết kế bền vững. Theo Quy hoạch phân khu điều chỉnh của phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, khu đất thiết kế thuộc đất công viên chuyên đề, được xác định cụ thể là xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc. Về mặt kinh tế, tạo việc làm cho nguồn lao động địa phương, phát triển kinh tế khu vực, nâng cao thu nhập cho người dân xung quanh thể hiện qua các dịch vụ phục vụ như: quán ăn, cửa hàng, dịch vụ tiện ích khác,... góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương. Về mặt xã hội, góp phần xây dựng phát triển thương hiệu du lịch Bình Dương gắn liền với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc; thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển du lịch; thu hút khách du lịch nội địa và quốc tế đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Bình Dương. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh phối hợp với UBND TP.Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai quy hoạch theo quy định hiện hành sau khi quy hoạch được phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án. Quyết định số 1264/QĐ-UBND | 5/13/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | 229-phe-duyet-quy-hoach-ty-le-1-500-du-an-chinh-trang-do-thi-va-xay-dung-khu-luu-niem-cu-pho-bang-nguyen-sinh-sa | Phượng Châu - Đăng Quang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn (giai đoạn 1) | Triển khai dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn (giai đoạn 1) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn (giai đoạn 1) theo phương thức đối tác công tư (PPP). | Theo đó, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh khẩn trương lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn trình thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định. Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP và các đơn vị liên quan hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án thành phần 2 Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn (giai đoạn 1) theo quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP). Đồng thời, phê duyệt các dự án thành phần trong tháng 02 và 3/2024; giải phóng mặt bằng, bàn giao tối thiểu 50% trong quý II/2024, 70% mặt bằng trong quý III/2024 và hoàn thành toàn bộ công tác giải phóng mặt bằng trong năm 2024; triển khai thực hiện dự án, phấn đấu khởi công dự án trong đầu quý III/2024; tập trung thi công cơ bản hoàn thành năm 2026 và đưa vào khai thác từ quý IV/2026. Kế hoạch, tiến độ Dự án thành phần 1: Nhà đầu tư đề xuất tổ chức lập hồ sơ thiết kế ranh giải phóng mặt bằng trên phạm vi xây dựng của dự án thành phần 2 và trình Sở Giao thông vận tải thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt. Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh theo hồ sơ thiết kế cắm cọc (thiết kế ranh) giải phóng mặt bằng được phê duyệt và mốc giải phóng mặt bằng của các dự án thành phần theo từng giai đoạn (tùy thuộc mức độ phức tạp về kỹ thuật của từng đoạn tuyến) để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở giai đoạn chuẩn bị dự án và lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần 1 theo quy định. Trên cơ sở hồ sơ thiết kế cắm cọc (thiết kế ranh) giải phóng mặt bằng được duyệt, các địa phương xác định nhu cầu tái định cư, rà soát quỹ đất, quỹ nhà tái định cư để xác định địa điểm, hình thức tái định cư; lập, trình thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi. Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể cho dự án thành phần 1 Dự án Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn đảm bảo tiến độ tổng thể toàn bộ dự án theo chủ trương được duyệt; phấn đấu đầu quý II/2024 tiến hành chi trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. Kế hoạch, tiến độ Dự án thành phần 2: Lập, trình thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và tổ chức mời quan tâm; lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư PPP; khởi công công trình dự kiến ngày 10/7/2024; tổ chức triển khai thi công từ quý III/2024 - quý IV/2026. Quá trình triển khai thi công tập trung chỉ đạo, đôn đốc nhà thầu, nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi công và phối hợp chặt chẽ để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thi công đảm bảo cơ bản hoàn thành Dự án trong tháng 11/2026 và đưa vào sử dụng từ tháng 12/2026. Kế hoạch | 3/13/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 768-trien-khai-du-an-dau-tu-xay-dung-duong-vanh-dai-4-tp-ho-chi-minh-doan-cau-thu-bien-song-sai-gon-giai-doan-1 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco | Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 419/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco. | Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Mục tiêu dự án: Xây dựng khu chung cư hiện đại phù hợp với định hướng phát triển chung của đô thị Bến Cát, quy hoạch phân khu phường Thới Hòa; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ bao gồm: Giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, đảm bảo theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo đấu nối vào hệ thống chung của địa phương tại thời điểm hiện tại và định hướng quy hoạch. Tổ chức hợp lý quy mô, vị trí các khu chức năng, cơ cấu sử dụng đất hiệu quả, khai thác tốt quỹ đất. Làm cơ sở để triển khai các dự án đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng. Diện tích đất dự kiến sử dụng: 23.509,8m2, các chức năng sử dụng khu đất bao gồm: Diện tích đất trong cơ cấu (đất phù hợp quy hoạch): 20.377,8m2; đất đường giao thông và hành lang an toàn đường bộ: diện tích khoảng 3.132,0m². Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 3.554 người. Dự kiến vốn đầu tư của dự án: 2.766 tỷ 375 triệu đồng. Địa điểm thực hiện dự án: Phường Thới Hòa, TP.Bến Cát.Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp đường H26; phía Nam giáp đất dân cư; phía Tây giáp đường Thới Hòa 52; phía Đông giáp đường Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) và đất dân cư. UBND TP.Bến Cát theo dõi, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện dự án, kiểm tra việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng tại khu vực thực hiện dự án, kịp thời xử lý vi phạm (nếu có) hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định. Sở Kế hoạch và Đầu tư giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo chức năng, thẩm quyền theo quy định pháp luật về đầu tư. Quyết định số 419/QĐ-UBND | 2/18/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco | 229-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-du-an-khu-dat-thu-hoi-cua-cong-ty-sobexc | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Áp dụng đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án Đường cao tốc TP.Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương | Áp dụng đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án Đường cao tốc TP.Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2115/QĐ-UBND về việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án Đường cao tốc TP.Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương theo phương thức đối tác công tư (PPP). | Theo đó, phê duyệt áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc TP.Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương theo phương thức đối tác công tư (PPP) là hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan, nhà đầu tư đề xuất dự án triển khai thực hiện các bước tiếp theo quy định của pháp luật. Quyết định số 2115/QĐ-UBND
| 7/24/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 408-ap-dung-dau-thau-rong-rai-de-lua-chon-nha-dau-tu-doi-voi-du-an-duong-cao-toc-tp-ho-chi-minh-thu-dau-mot-chon-thanh-doan-qua-tinh-binh-duon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí) | Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1249/QĐ-UBND đính chính Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí). | Cụ thể, đính chính khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025: Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu: TT | LOẠI ĐẤT | Quyết định số 1110/QĐ-UBND | | Đính chính | | | | Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) | I | Đất công nghiệp | 765,67 | 100,00 | 765,22 | 100,00 | 1 | Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng | 481,46 | 62,88 | 482,26 | 63,02 | 2 | Đất dịch vụ | 70,77 | 9,24 | 71,00 | 9,28 | 3 | Đất an ninh (Trụ sở công an, phòng cháy chữa cháy) | 3,01 | 0,39 | 3,03 | 0,40 | 4 | Đất cơ quan, trụ sở | 1,50 | 0,20 | 1,51 | 0,20 | 5 | Đất cây xanh | 85,66 | 11,19 | 84,73 | 11,07 | 5.1 | Đất cây xanh cách ly | 13,19 | | 12,68 | | 5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 72,46 | | 72,05 | | 6 | Đất giao thông | 82,80 | 10,81 | 81,48 | 10,65 | 7 | Đất các khu kỹ thuật | 40,48 | 5,29 | 41,19 | 5,38 | 7.1 | Đất khu xử lý nước thải, kỹ thuật khác | 9,43 | | 9,37 | | 7.2 | Đất kênh thoát nước (Kênh mương hở, cống thoát nước, hồ điều hòa,…) | 10,50 | | 10,73 | | 7.3 | Đất hành lang an toàn đường điện | 20,56 | | 21,10 | | II | Đất khác | 20,19 | | 20,64 | | 1 | Đất suối Xếp và hành lang bảo vệ suối | 1,38 | | 1,38 | | 2 | Đất giao thông đô thị | 18,80 | | 19,26 | | TỔNG CỘNG | | 785,86 | | 785,86 | |
Đính chính điểm b khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025: Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng: Tổng diện tích 482,26 hecta. TT | Tên đường | Mặt cắt | Lộ giới (m) | Kích thước (m) | | | | Chỉ giới đường đỏ (m) | | | | | Vỉa hè trái | Lòng đường (gồm phân cách giữa) | Vỉa hè phải | Phân cách | | I | Giao thông trong khu công nghiệp | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 1 | 1 - 1 | 63 | 8 | 47 | 8 | 11 | 31,5 | 2 | Đường N3 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 3 | Đường D2 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 4 | Đường D4 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 5 | Đường N1 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 6 | Đường N2 | 6 - 6 | 17,5 | 5 | 7,5 | 5 | 0 | 8,75 | 7 | Đường N4 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 8 | Đường N5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 9 | Đường N6 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 10 | Đường D1 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 11 | Đường D3 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 12 | Đường D5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 13 | Đường D6 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | II | Giao thông đô thị | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 2 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 2 | Đường Trục chính số 3 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 3 | Đường Trục chính số 4 | 2 - 2 | 53,5 | 5 | 43,5 | 5 | 7 | 26,75 |
Đất dịch vụ: Tổng diện tích 71,00 hecta. Đất an ninh: Tổng diện tích 3,03 hecta. Đất cơ quan, trụ sở: Tổng diện tích 1,51 hecta. Đất cây xanh: Tổng diện tích 84,73 hecta. Đất các khu kỹ thuật: Tổng diện tích 41,19 hecta. Đất giao thông: Tổng diện tích 81,48 hecta. Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025: Khối lượng đất đào hồ điều hoà (diện tích 10,73 hecta, độ sâu trung bình 6,12m). Tổng kinh phí san nền khu vực tính toán khoảng 112.000.000.000 đồng. Đính chính tên đường trong Bảng thống kê đường giao thông: TT | Tên đường | Mặt cắt | Lộ giới (m) | Kích thước (m) | | | | Chỉ giới đường đỏ (m) | | | | | Vỉa hè trái | Lòng đường (gồm phân cách giữa) | Vỉa hè phải | Phân cách | | I | Giao thông trong khu công nghiệp | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 1 | 1 - 1 | 63 | 8 | 47 | 8 | 11 | 31,5 | 2 | Đường N3 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 3 | Đường D2 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 4 | Đường D4 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 5 | Đường N1 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 6 | Đường N2 | 6 - 6 | 17,5 | 5 | 7,5 | 5 | 0 | 8,75 | 7 | Đường N4 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 8 | Đường N5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 9 | Đường N6 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 10 | Đường D1 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 11 | Đường D3 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 12 | Đường D5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 13 | Đường D6 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | II | Giao thông đô thị | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 2 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 2 | Đường Trục chính số 3 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 3 | Đường Trục chính số 4 | 2 - 2 | 53,5 | 5 | 43,5 | 5 | 7 | 26,75 |
Tổng công suất cấp điện của Khu công nghiệp khoảng 279.248,0 (kVA). Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu Q=37.193 m3/ngày đêm. Tổng lưu lượng nước thải của Khu công nghiệp: Q = 23.640 m3/ngày đêm. Tổng công suất trạm xử lý nước thải 28.368 m3 (với hệ số an toàn K=1,2). Tổng nhu cầu sử dụng thuê bao cố định khoảng 6.503 thuê bao. Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 về dự báo nguồn lao động: Dự kiến nguồn lao động nhập cư khoảng 28.980 lao động; dự kiến nguồn lao động tại chỗ khoảng 3.220 lao động; dự kiến nguồn lao động cần nhu cầu nhà ở khoảng 23.184 lao động (khoảng 80%). Các nội dung khác không thay đổi, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh. Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương là cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm rà soát, đồng bộ các nội dung được đính chính tại Quyết định với hồ sơ đồ án quy hoạch (thuyết minh, bản vẽ, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch). Quyết định số 1249/QĐ-UBND | 5/14/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1, chuyên ngành cơ khí | 932-dinh-chinh-quyet-dinh-phe-duyet-do-an-quy-hoach-chung-xay-dung-ty-le-1-5-000-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khi | Phượng Châu - Đăng Quang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023" | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023" | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023". | Theo đó, Công ty cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO (địa chỉ 29A Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023"; giá trúng thầu là 4 tỷ 179 triệu 192 nghìn 500 đồng. Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 120 ngày. Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin. Căn cứ các văn bản Nhà nước quy định về đấu thầu, Hội đồng thực hiện mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký thỏa thuận khung với Công ty Cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO; thông báo cho các đơn vị trực tiếp sử dụng vắc xin biết và ký hợp đồng mua vắc xin với Công ty theo số lượng đã đăng ký. Văn bản | 11/8/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, lựa chọn, nhà thầu, Gói thầu, Mua sắm, tập trung, vắc xin, hóa chất, thú y, năm 2023 | 613-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2023 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công | Điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 30/NQ-HĐND về việc điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 19/10/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua; bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. | Theo đó, điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng mới đường ĐH 618, huyện Bàu Bàng với tổng mức đầu tư dự án sau khi điều chỉnh là 153 tỷ 200 triệu đồng. Các nội dung khác được thực hiện theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương. Đồng thời, điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến cầu Quan, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương là 305 tỷ 200 triệu đồng. Thời gian thực hiện, hoàn thành đưa vào sử dụng: Năm 2018 - 2023. Các nội dung khác liên quan đến chủ trương đầu tư dự án được thực hiện theo Công văn số 183/HĐND-KTNS ngày 25/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh. Bên cạnh đó, dừng chủ trương đầu tư Dự án Trường Tiểu học Khánh Bình đã được HĐND tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019. Nghị quyết số 30/NQ-HĐND | 10/31/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 64-dieu-chinh-va-dung-chu-truong-dau-tu-mot-so-du-an-dau-tu-con | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An | Phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1413/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An. | Theo đó, khu đô thị mới Tân Bình thuộc khu phố Tân Phước và Tân Phú 2, phường Tân Bình, TP.Dĩ An. Phạm vi ranh giới, giới hạn: Phía Đông giáp đất nông nghiệp hiện hữu; phía Tây giáp kênh thoát nước và đường Nguyễn Thị Tươi; phía Nam giáp trường Trung học cơ sở Tân Bình, nhà ở và đất nông nghiệp hiện hữu; phía Bắc giáp dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương. Quy mô: Diện tích khoảng 32,50 hecta. Tính chất, chức năng của khu vực phát triển đô thị: Đô thị, thương mại, dịch vụ; phát triển nhóm nhà ở và các công trình công cộng, công viên cây xanh phục vụ đô thị. Sơ bộ khái toán tổng vốn đầu tư khu vực phát triển đô thị Khu đô thị mới Tân Bình gồm 03 nhóm dự án: Dự án giao thông và hạ tầng kỹ thuật đi kèm, dự án hạ tầng xã hội, dự án nhà ở. Cụ thể, dự án giao thông và hạ tầng kỹ thuật đi kèm dự kiến khoảng 153.515 triệu đồng; dự án hạ tầng xã hội dự kiến khoảng 849.583 triệu đồng; dự án nhà ở dự kiến khoảng 13.990.479 triệu đồng. Nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị đề xuất từ các nguồn sau: Nguồn vốn ngân sách Nhà nước, xã hội hóa, trái phiếu; nguồn vốn của các nhà đầu tư huy động đầu tư các dự án phát triển đô thị; các nguồn vốn hợp pháp khác. Sở Xây dựng phối hợp với UBND TP.Dĩ An và các đơn vị liên quan tổ chức công bố hồ sơ đề xuất Khu vực phát triển đô thị và quản lý thực hiện Khu vực phát triển đô thị theo đúng quy định hiện hành; quản lý, giám sát, phối hợp trong việc triển khai kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị; định kỳ hàng năm rà soát, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai Quyết định. Đồng thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét để quyết định việc thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị hoặc giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị theo khoản 6 Điều 4 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ. Quyết định số 1413/QĐ-UBND | 5/31/2025 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An | 162-phe-duyet-khu-vuc-phat-trien-do-thi-khu-do-thi-moi-tan-binh-phuong-tan-binh-tp-di-a | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 | Danh mục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 | | | 12/1/2014 12:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 382-danh-muc-thuc-hien-du-an-dau-tu-xay-dung-co-ban-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo lựa chọn đơn vị thực hiện điều tra địa chất, lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông báo lựa chọn đơn vị thực hiện điều tra địa chất, lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương thông báo lựa chọn đơn vị thực hiện điều tra địa chất, lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Thực hiện Thông báo số 3370/TB-STNMT ngày 09/07/2019 về việc “Thông báo lựa chọn đơn vị thực hiện điều tra địa chất, lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương”. Theo Kế hoạch đấu giá và Phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 và Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 03/06/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường dự kiến sẽ tổ chức đấu giá 04 điểm mỏ sét gạch ngói, đá xây dựng vào quý IV năm 2019. Nay, Sở Tài nguyên và Môi trường mời các tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện điều tra cơ bản địa chất giới thiệu năng lực để Sở lựa chọn thực hiện việc lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Kế hoạch và Phương án đã được duyệt. Hồ sơ giới thiệu năng lực của đơn vị gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương trước ngày 12/07/2019 gồm: hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm và chi phí thực hiện việc điều tra (địa chỉ: Tầng 9, tháp A, Trung tâm hành chỉnh tỉnh Bình Dương). Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Tài nguyên nước Khoáng sản và Khí tượng thủy văn - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, điện thoại 0274.3822.958. | 12/2/2021 3:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 766-thong-bao-lua-chon-don-vi-thuc-hien-dieu-tra-dia-chat-lap-ho-so-moi-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bàn máy tính, bộ lưu điện" | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bàn máy tính, bộ lưu điện" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bàn máy tính, bộ lưu điện" thuộc hoạt động "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2023". | Theo đó, tên nhà thầu: Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT; địa chỉ: Lô L.29B-31B-33B đường Tân Thuận, Khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Mã số đăng ký kinh doanh: 0305793402. Giá trị thực hiện gói thầu: 11 tỷ 551 triệu 598,3 ngàn đồng. Loại hợp đồng: Trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung: 90 ngày. Văn bản | 3/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 268-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-ban-may-tinh-bo-luu-dien | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 652/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6). | Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 06 dự án với tổng số vốn giảm 258 tỷ 100 triệu đồng. Điều chỉnh giảm nguồn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 261 tỷ 348 triệu đồng. Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại sau khi điều chỉnh 2.607 tỷ 305 triệu đồng. Điều chỉnh bổ sung vốn cho 27 dự án với tổng số vốn bổ sung 519 tỷ 448 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 14 dự án với tổng số vốn 298 tỷ 81 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 13 dự án với tổng số vốn tăng 221 tỷ 367 triệu đồng. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định số 652/QĐ-UBND | 3/13/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | 109-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuon | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về việc cho ý kiến dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (vòng 3). | Theo đó, thống nhất dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bình Dương (vòng 3) là 55.681,800 tỷ đồng. Trong đó, vốn cân đối ngân sách địa phương 53.000 tỷ đồng; vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí 22.357,6 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 16.142,4 tỷ đồng; vốn xổ số kiến thiết 9.000 tỷ đồng. Bội chi ngân sách địa phương 204,5 tỷ đồng. Dự phòng chung ngân sách địa phương để bố trí bội chi các năm tiếp theo 5.295,5 tỷ đồng. Vốn ngân sách Trung ương 2.681,8 tỷ đồng. Phân bổ vốn đầu tư theo các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư. UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh giai đoạn 2021-2025. Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện phương án phân bổ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước theo quy định. Tiếp tục làm việc với các cơ quan Trung ương và địa phương nhằm huy động tối đa các nguồn vốn hợp pháp khác để bổ sung vào nguồn vốn đầu tư công của tỉnh trong giai đoạn 2021-2025. Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Trung ương, khả năng huy động các nguồn vốn theo tình hình thực tế của địa phương, kịp thời xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trình HĐND tỉnh thông qua theo đúng quy định. Nghị quyết 07/NQ-HĐND | 6/7/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 17-du-kien-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3) | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3) | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3). Quyết định này thay thế Quyết định số 3146/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 2). | Theo đó, giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3) là 7.989 tỷ 534 triệu đồng. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương là 978 tỷ 578 triệu đồng; vốn trong cân đối ngân sách địa phương là 7.010 tỷ 956 triệu đồng. Quyết định | 1/23/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 306-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-nam-2018-lan-3 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 2 năm 2017 | Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 2 năm 2017 | Sở Thông tin và Truyền thông thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án “Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) đợt 2 năm 2017”. | 1. Gói thầu "máy photocopy" Gói thầu | Máy photocopy | | | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2017 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện tự chủ (không thường xuyên) trong dự toán được giao năm 2017 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 08/08/2017 - 08:00 | Đến ngày | 18/08/2017 - 15:30 | Địa điểm | Số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 18/08/2017 - 16:00 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 19.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Mười chín triệu đồng chẵn | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 90 ngày
| | |
2. Gói thầu "Thiết bị ngoại vi: các loại máy in, máy scan, tivi thông minh" Gói thầu | Thiết bị ngoại vi: các loại máy in, máy scan, tivi thông minh | | | Phân loại | Hoạt động chi thường xuyên | | | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2017 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện tự chủ (không thường xuyên) trong dự toán được giao năm 2017 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 08/08/2017 - 08:00 | Đến ngày | 18/08/2017 - 14:00 | Địa điểm | Số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 18/08/2017 - 14:30 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 19.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Mười chín triệu đồng chẵn | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 90 ngày
| | |
3. Gói thầu "Máy chủ" Gói thầu | Máy chủ | | | Phân loại | Hoạt động chi thường xuyên | | | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2017 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện tự chủ (không thường xuyên) trong dự toán được giao năm 2017 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 08/08/2017 - 08:00 | Đến ngày | 18/08/2017 - 08:30 | Địa điểm | Số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 18/08/2017 - 09:00 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 5.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Năm triệu đồng chẵn | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 90 ngày
| | |
4. Gói thầu "Bộ thiết bị máy tính để bàn, thiết bị lưu điện, bàn ghế máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng" Gói thầu | Bộ thiết bị máy tính để bàn, thiết bị lưu điện, bàn ghế máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng | | | Phân loại | Hoạt động chi thường xuyên | | | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2017 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện tự chủ (không thường xuyên) trong dự toán năm 2017 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 08/08/2017 - 08:00 | Đến ngày | 18/08/2017 - 10:00 | Địa điểm | Số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 18/08/2017 - 10:30 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 50.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Năm mươi triệu đồng chẵn | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 120 ngày | | |
| 8/4/2017 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 957-thong-bao-moi-thau-cac-goi-thau-cua-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cntt-dot-2-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương. | Theo đó, Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương là 18.675 tỷ 439 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 4.563 tỷ 593 triệu đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất 3.500 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2022 là 1.818 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022 là 100 tỷ đồng; vốn từ nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ) 306 tỷ 800 triệu đồng; vốn từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất 6.717 tỷ 46 triệu đồng. Quyết định | 1/17/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 416-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-dia-phuon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2016 | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2016 | | | 8/5/2016 12:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 318-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-nam-201 | Anh Tuấn - Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | Điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | TTĐT - UBND tỉnh điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của UBND tỉnh về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2). | Theo đó, bổ sung 07 dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 với tổng vốn 394 tỷ 200 triệu đồng; điều chỉnh bỏ 03 dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 với tổng số vốn 30 tỷ đồng; điều chỉnh tăng vốn đối với 28 dự án với tổng số vốn tăng 11.857 tỷ 476 triệu đồng; điều chỉnh giảm vốn đối với 02 dự án với tổng số vốn giảm 377 tỷ 600 triệu đồng. Các dự án khác vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của UBND tỉnh. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh chủ động tháo gỡ các vướng mắc phát sinh, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định | 1/11/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 711-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy Photocopy" | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy Photocopy" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy photocopy" thuộc hoạt động "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2023". | Theo đó, tên nhà thầu thực hiện gói thầu: Công ty Cổ phần TMDV Xem Sơn; địa chỉ: Số 198 Nguyễn Văn Kỉnh, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Giá trị thực hiện gói thầu: 2 tỷ 563 triệu 345 ngàn đồng. Nguồn vốn từ nguồn dự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 02 của Quyết định số 887/QĐ - UBND. Loại hợp đồng: Trọn gói. Thời gian thực hiện hợp đồng: 120 ngày. Văn bản | 3/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 851-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-photocopy | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08/12/2021 và có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2021. Đồng thời, bãi bỏ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 theo hình thức đối tác công tư (PPP). | Cụ thể, bổ sung mục tiêu đầu tư là cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 sẽ tiếp tục tạo ra "bộ khung kỹ thuật" để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương và nhằm đáp ứng 2 mục tiêu lớn là giải tỏa áp lực giao thông trên tuyến, chuẩn bị cho kế hoạch phát triển đô thị về lâu dài bằng giải pháp nâng tầng, định hình trục giao thông huyết mạch, tiếp tục thu hút đầu tư cho giai đoạn phát triển mới góp phần xây dựng Bình Dương trở thành một đô thị văn minh, hiện đại, một trong những đô thị phát triển của vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, có sức lan tỏa lớn, có tác động mạnh đến các tỉnh lân cận và vùng xung quanh. Dự kiến quy mô bổ sung: Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 từ cổng chào Vĩnh Phú (Km1+315) đến điểm giao với đường Lê Hồng Phong (Km15+018,28) mở rộng về bên phải 02 làn xe (sau khi mở rộng là 8 làn xe), đầu tư vỉa hè, cây xanh thoát nước đồng bộ; đầu tư cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị, quy mô 4 làn xe, các nút giao khác nghiên cứu mở rộng để tăng khả năng thông hành; đầu tư hệ thống thoát nước dọc kết hợp chiếu sáng hai bên đường đoạn từ Bến Cát đến Bàu Bàng (cầu Tham Rớt), gồm các đoạn: Cải tạo mở rộng từ cổng chào Vĩnh Phú đến cầu Ông Bố; cải tạo mở rộng đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị (bao gồm cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị); cải tạo mở rộng đoạn từ nút Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong; cầu vượt ngã tư Hòa Lân; hệ thống thoát nước; hệ thống chiếu sáng, cấp nguồn chiếu sáng; bổ sung nút giao thông Phước Kiến và đoạn từ nút Hữu Nghị đến nút Tự Do. Địa điểm đầu tư: TP. Thuận An, TP. Thủ Dầu Một, TX. Bến Cát, huyện Bàu Bàng. Dự kiến thời gian thực hiện phần bổ sung: Năm 2021 - 2023 (có thể thay đổi theo tiến độ của dự án giải phóng mặt bằng). Dự kiến nhu cầu sử dụng đất khoảng 19,4 ha. Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT). Sơ bộ tổng mức đầu tư dự kiến phần bổ sung là 1.367 tỷ đồng. Chi phí giải phóng mặt bằng được thực hiện ở dự án sử dụng ngân sách tỉnh, không tính vào tổng mức đầu tư. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phần bổ sung: 20% vốn doanh nghiệp và 80% vốn vay ngân hàng. Không có vốn nhà nước trong dự án. Dự kiến khung giá thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu thực hiện theo các quy định tại Điều 82 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và sẽ được cơ quan chuyên môn về tài chính có ý kiến cụ thể ở các bước. Tên nhà đầu tư đề xuất dự án: Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP (Becamex IDC). UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết 49/NQ-HĐND
| 12/21/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 793-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 391/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024. | Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 đã được phân bổ chi tiết tại Quyết định số 3715/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 như sau: Điều chỉnh giảm vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất bổ sung năm 2024 từ 1.764 tỷ đồng thành 965 tỷ 393 triệu đồng (giảm 798 tỷ 607 triệu đồng). Tổng Kế hoạch đầu tư công năm 2024 sau khi điều chỉnh là 16.243 tỷ 772 triệu đồng. Điều chỉnh giảm Kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn tỉnh tập trung đã phân bổ của Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn từ 1.209 tỷ 562 triệu đồng thành 410 tỷ 955 triệu đồng (giảm 798 tỷ 607 triệu đồng). Các nội dung khác của Quyết định số 3715/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 không thay đổi. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh được giao, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ. Quyết định số 391/QĐ-UBND
| 2/24/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2024 | 406-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-202 | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 20/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa. | Theo đó, bổ sung mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng (hệ thống thoát nước, cây xanh, vỉa hè, ...) đồng bộ với quy hoạch của địa phương, đáp ứng tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh, đồng thời giải quyết tình trạng ngập cục bộ khi trời mưa. Quy mô đầu tư dự án: Bổ sung hệ thống thoát nước dọc hai bên tuyến đường ĐT.746, đoạn tuyến từ Km67+548 đến Km69+210 (từ đường Tân Lập 26 đến Khu nhà ở Tân Lập) và xây dựng hoàn chỉnh vỉa hè đoạn tuyến từ Km67+142 đến Km69+210, đoạn tuyến từ Km63+980 đến Km64+840. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 26/7/2023 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết số 20/NQ-HĐND | 3/10/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 | 238-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-nang-cap-mo-rong-duong-dt-746 | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục dự án có sử dụng đất và lựa chọn nhà đầu tư của dự án Cảng sông An Tây | Danh mục dự án có sử dụng đất và lựa chọn nhà đầu tư của dự án Cảng sông An Tây | TTĐT - UBND tỉnh phê duyệt Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư của dự án Cảng sông An Tây. | Dự án Cảng sông An Tây nằm giáp sông Sài Gòn, phía Nam xã An Tây, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương, được xây dựng nhằm phục vụ các hoạt động vận tải hàng hóa, hình thành chuỗi dịch vụ Logistics với mô hình vận tải đa phương thức nhằm mang lại hiệu quả tối ưu như hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy, vận tải hàng hóa đường thủy nội địa, vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương, bốc xếp hàng hóa, kho bãi và lưu giữ hàng hóa, vận tải hàng hóa bằng đường bộ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Phạm vi ranh giới thực hiện dự án: Phía Tây Nam, phía Nam giáp với sông Sài Gòn; phía Bắc giáp đường Vành đai 4 (quy hoạch); phía Đông, phía Đông Nam tiếp giáp đất trống. Diện tích khu đất dự kiến: 100 ha. Tổng mức đầu tư dự kiến: 2.279,2 tỷ đồng. Tiến độ thực hiện dự án dự kiến: Từ năm 2023 đến năm 2027. Dự án Cảng sông An Tây đóng vai trò quan trọng đối với kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Dương. Cụ thể, sẽ thu hút vận tải hàng hóa từ các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước và Tây Nguyên; lợi thế vị trí của Cảng sông An Tây kết nối hầu hết các khu công nghiệp, tránh được kẹt xe khu vực kết nối với TP. Hồ Chí Minh, kết nối đường sông thuận lợi với các cảng Cát Lái, Cái Mép. Song song đó, tạo ra một khu dịch vụ Logistics khép kín nhằm sử dụng hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông đa phương thức, giảm chi phí Logistics, thúc đẩy sản xuất công nghiệp tại địa phương trong tỉnh cũng như trong vùng Đông Nam bộ; thu hút một lượng lao động lớn tại địa phương, góp phần giải quyết việc làm cho người dân, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ, nâng cao chất lượng lao động hiện thực hóa quy hoạch, định hướng phát triển xã hội của tỉnh. Qua đó, mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội TX. Bến Cát cũng như của tỉnh Bình Dương thông qua các khoản nộp ngân sách, các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản lệ phí khác hàng năm của dự án, đặc biệt là phí hải quan nhập khẩu. Đồng thời, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao tỷ trọng ngành dịch vụ tại địa phương; nâng cao tỷ trọng sản xuất xây dựng, thương mại - dịch vụ nhằm thực hiện tốt việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại địa phương, chuyến dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ - thương mại, nâng cao chất lượng lao động. Vốn đầu tư thực hiện dự án thuộc sở hữu của nhà đầu tư, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác. Nhà đầu tư cần đáp ứng các yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đầu tư theo quy định. Xem chi tiết Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất năm 2023 của Dự án Cảng sông An Tây và Yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án tại đây. | 7/7/2023 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, dự án, sử dụng, đất, lựa chọn, nhà đầu tư, Cảng sông, An Tây | 787-danh-muc-du-an-co-su-dung-dat-va-lua-chon-nha-dau-tu-cua-du-an-cang-song-an-ta | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công | Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2019. | | 8/26/2019 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 606-giao-chi-tieu-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021- 2025 | Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021- 2025 | TTĐT - UBND tỉnh giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025. | Theo đó, giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) giai đoạn 2021 – 2025 là 4.266 tỷ đồng cho 02 dự án thành phần thuộc dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh, có chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông. Cụ thể: Giao bổ sung cho Dự án thành phần 5 - Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi) là 1.266 tỷ đồng; giao bổ sung cho Dự án thành phần 6 - Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương là 3.000 tỷ đồng. Ngoài ra, giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 – 2025 (vốn nước ngoài) là 1.135 tỷ đồng cho dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương, có chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải. Quyết định | 9/19/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 676-giao-bo-sung-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-von-ngan-sach-trung-uong-giai-doan-2021-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2020" | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2020" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông xin thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. | Theo đó, thông tin nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Tên nhà thầu: Công ty TNHH Giải Pháp Mạng Trực Tuyến. Địa chỉ nhà thầu: 95/58/5 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, TPHCM. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" trong đợt 2, năm 2020 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Thông báo 21/STTTT-VP | 4/12/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 104-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cua-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-ban-may-tinh-bo-luu-dien-thuoc-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-2-nam-2020 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án đã hoàn thành trong năm 2021 | Các dự án đã hoàn thành trong năm 2021 | | | 12/30/2021 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 457-cac-du-an-da-hoan-thanh-trong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022 | Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022 | TTĐT - UBND tỉnh giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022. | Theo đó, giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022 là 150 tỷ đồng cho dự án Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng. Chủ đầu tư: UBND huyện Phú Giáo. Căn cứ kế hoạch vốn được giao bổ sung, UBND huyện Phú Giáo tập trung thực hiện, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao. Quyết định | 10/13/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 47-giao-bo-sung-ke-hoach-dau-tu-cong-nguon-von-ngan-sach-trung-uong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025". | Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai). Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một. Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022. Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777. Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng: I. Phạm vi yêu cầu STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Thời gian thuê | 1 | Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 | | | 03 năm | 1.1 | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | | 1.2 | Thuê hệ thống phần mềm | Gói | 1 | | 1.3 | Thuê hệ thống tổng đài | Gói | 1 | | 1.4 | Thuê kênh gọi đồng thời | Gói | 1 | | 1.5 | Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 | Gói | 1 | | 1.6 | Thuê bảo trì dịch vụ | Gói | 1 | | 2 | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | | 3 | Cước phát sinh gọi ra | Gói | 1 | | 4 | Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới | Gói | 1 | |
II. Hạng mục 1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 1.1. Thuê thiết bị phần cứng STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | 1 | Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới Cấu hình tối thiểu: - Processors: 2 x CPU 8 cores, 2,1GHz - Memory: 8 x 32GB - Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K - Form Factor: Rack 2U | Bộ | 2 | 2 | Thuê thiết bị tường lửa Cấu hình tối thiểu - Firewall Throughput: 8 Gbps - VPN Throughput: 6 Gbps - Antivirus Throughput: 160 Mbps - IPS Throughput: 800 Mbps - 10 x 10/100/1000 port | Bộ | 1 |
1.2. Thuê hệ thống phần mềm STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê hệ thống phấn mềm | Gói | 1 | 1 | Phần mềm quản trị tập trung CMR | Phần mềm | 1 | 2 | Cổng thông tin 1022 | Phần mềm | 1 |
1.2.1. Yêu cầu chức năng STT | Yêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR | 1 | Tích hợp với hệ thống tổng đài | Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm | Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội | Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài | 2 | Quản lý tài khoản người dùng | Quản lý thông tin tài khoản của người dùng | Đăng nhập/đăng xuất | Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng | 3 | Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống | Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin | Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ | Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi) | Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu) | Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống | Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống. | Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý. | 4 | Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin | Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin | Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp | Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này | 5 | Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh | Phân loại khiếu nại, phản ánh | Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý) | Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh | Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có) | Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh | Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo | Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần) | Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn) | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 6 | Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115 | Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115 | Ghi nhận thông tin của người dân | Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị | Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực | Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | 7 | Quản lý các số điện thoại quấy phá | | Đưa số điện thoại vào danh sách đen | | Ghi chú thông tin quấy phá | | Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen | 8 | Quản lý cuộc gọi nhỡ | | Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa) | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại | 9 | Quản lý hộp thư thoại (voicemail) | | Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận | | Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại | 10 | Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo | | Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng | | Chat trực tiếp trên phần mềm | 11 | Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm | | Tích hợp chat vào website của hệ thống | | Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp | | Ghi nhận nội dung chat | | Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu | 12 | Nhân viên tạm nghỉ | | Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ) | | Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …) | 13 | Quản lý các thông tin cơ bản | | Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành | | Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ). | 14 | Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu | | Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số | | Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý | | Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | 15 | Nhắn tin SMS | | Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong | 16 | Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan | | Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống | | Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu | | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 17 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương | | Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp |
| Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter | 18 | Đánh giá hoạt động của từng nhân viên | | Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …) | | Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …) |
| Tìm kiếm, tra cứu | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, … | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, … | 19 | Thống kê, báo cáo | | Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu | | Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực | | Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn | | Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng | 20 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC) | | Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh | | Cổng thông tin 1022 | I | Chức năng dành cho biên tập viên | 1 | Đăng nhập/đăng xuất | 2 | Quản lý thông tin tài khoản | 3 | Dự thảo nội dung tin bài | 4 | Trình duyệt nội dung tin bài | 5 | Duyệt nội dung tin bài | 6 | Quản lý tin bài trong từng chuyên mục | 7 | Quản lý banner của Cổng thông tin | 8 | Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung | II | Chức năng dành cho người dân | 1 | Đăng nhập/đăng xuất hệ thống | 2 | Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công) | 3 | Xem nội dung chi tiết của tin bài | 4 | Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị | 5 | Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền | 6 | Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, … | 7 | Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực | 8 | Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, … | 9 | Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký | 10 | Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like) | 11 | Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …) | 13 | Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...) | 14 | Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …) |
1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng a) Yêu cầu về thời gian Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống). Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê). b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80% Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80% c) Yêu cầu truy cập đồng thời Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời. Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng. d) Yêu cầu về tương thích Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3. đ) Yêu cầu về giao diện Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…; Khả năng truy cập, khai thác: + Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…; + Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên); Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc… Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode. Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT. Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây) Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...) e) Yêu cầu về tính tin cậy Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống; Khả năng chịu lỗi: +Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn. + Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ. + Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra. + Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi. Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng. g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC. 1.3. Thuê hệ thống tổng đài STT | Yêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài | 1 | License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống; | 2 | Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …; | 3 | Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra; | 4 | Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …); | 5 | Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy; | 6 | Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …; | 7 | Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu; | 8 | Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi; | 9 | Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm; | 10 | Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài; | 11 | Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá; | 12 | Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết; | 13 | Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ; | 14 | Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, … | 15 | Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM. |
1.4. Thuê kênh gọi đồng thời Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh. 1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 - Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý); - Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên: + Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm; + Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử; + Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực. - Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự; - Thời gian làm việc: + Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết; + Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy. 1.6. Thuê bảo trì dịch vụ Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tối thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê: STT | Công việc | Yêu cầu về tuần suất thực hiện | 1 | Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuần | Thực hiện định kỳ hàng tuần. | 2 | Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa) | Thực hiện định kỳ hàng tháng. | 3 | Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nền | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 4 | Kiểm tra, cập nhật hệ điều hành | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 5 | Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 6 | Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 7 | Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 8 | Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn định | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. |
2. Thuê trang thiết bị văn phòng - Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; - Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc: + Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn… + Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ... + Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc. + Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet. Dự kiến các hạng mục cần thuê: STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | 1 | Màn hình giám sát (55 inch) | Bộ | 2 | 2 | Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS) | Bộ | 6 | 3 | Tai nghe + điện thoại bàn IPPhone | Bộ | 6 | 4 | Bàn ghế cho nhân viên | Bộ | 6 | 5 | Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ | Bộ | 3 | 6 | Máy chấm công vân tay | Bộ | 1 | 7 | Camera giám sát | Bộ | 1 | 8 | Máy in | Bộ | 1 | 9 | Máy lạnh 2 ngựa | Bộ | 1 | 10 | Thiết bị PCCC | Bộ | 1 | 11 | Thiết bị modem WIFI | Bộ | 1 | 12 | Máy nước nóng lạnh | Bộ | 1 | 13 | Chi phí thuê trụ sở | Gói | 1 | 14 | Chi phí sinh hoạt gồm: | | | | Điện | Gói | 1 | | Nước sinh hoạt | Gói | 1 | | Chi phí vệ sinh | Gói | 1 | 15 | Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …) | Gói | 1 | 16 | Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …) | Gói | 1 |
3. Chi phí cước gọi ra Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115. Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút. 4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê. Các dữ liệu cần chuyển đổi: - Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ - Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022 - Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi. Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao. Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại. | 10/6/2022 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Mời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp | 768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghie | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 23/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua ngày 22/8/2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Theo đó, phần bổ sung được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2026, trong đó thực hiện các dự án giải phóng mặt bằng từ năm 2021 đến năm 2025, thực hiện dự án thi công xây lắp phần bổ sung từ năm 2024 đến năm 2026. Tổng mức đầu tư: 12.463 tỷ 575 triệu đồng, trong đó vốn tham gia của Nhà nước 4.091 tỷ 575 triệu đồng, chiếm 33% tổng mức đầu tư điều chỉnh, vốn nhà đầu tư và huy động 8.372 tỷ đồng, chiếm 67% tổng mức đầu tư điều chỉnh. UBND tỉnh chịu trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác trong việc xác định tổng mức đầu tư. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết số 23/NQ-HĐND | 8/28/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 202-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|