Dự án hạng mục - Các dự án chuẩn bị đầu tư
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1413/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An.

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1249/QĐ-UBND đính chính Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí).​

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1264/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án: Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một.​

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 26/NQ-HĐND về việc thông qua Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, TP.Tân Uyên.​

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh).

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 651/QĐ-UBND về việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA).​

 
 

TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 391/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024.​

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 419/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco.

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 04/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên.​

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 02/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án xây dựng đường Vành đai 4 TP.Hồ​ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - Sông Sài Gòn (giai đoạn 1) theo phương thức đối tác công tư (PPP).​

 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
  
  
  
  
  
  
Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13

TTĐT - ​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08/12/2021 và có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2021. Đồng thời, bãi bỏ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 theo hình thức đối tác công tư (PPP).​

Cụ thể, bổ sung mục tiêu đầu tư là cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 sẽ tiếp tục tạo ra "bộ khung kỹ thuật" để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương và nhằm đáp ứng 2 mục tiêu lớn là giải tỏa áp lực giao thông trên tuyến, chuẩn bị cho kế hoạch phát triển đô thị về lâu dài bằng giải pháp nâng tầng, định hình trục giao thông huyết mạch, tiếp tục thu hút đầu tư cho giai đoạn phát triển mới góp phần xây dựng Bình Dương trở thành một đô thị văn minh, hiện đại, một trong những đô thị phát triển của vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, có sức lan tỏa lớn, có tác động mạnh đến các tỉnh lân cận và vùng xung quanh.

Dự kiến quy mô bổ sung: Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 từ cổng chào Vĩnh Phú (Km1+315) đến điểm giao với đường Lê Hồng Phong (Km15+018,28) mở rộng về bên phải 02 làn xe (sau khi mở rộng là 8 làn xe), đầu tư vỉa hè, cây xanh thoát nước đồng bộ; đầu tư cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị, quy mô 4 làn xe, các nút giao khác nghiên cứu mở rộng để tăng khả năng thông hành; đầu tư hệ thống thoát nước dọc kết hợp chiếu sáng hai bên đường đoạn từ Bến Cát đến Bàu Bàng (cầu Tham Rớt), gồm các đoạn: Cải tạo mở rộng từ cổng chào Vĩnh Phú đến cầu Ông Bố; cải tạo mở rộng đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị (bao gồm cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị); cải tạo mở rộng đoạn từ nút Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong; cầu vượt ngã tư Hòa Lân; hệ thống thoát nước; hệ thống chiếu sáng, cấp nguồn chiếu sáng; bổ sung nút giao thông Phước Kiến và đoạn từ nút Hữu Nghị đến nút Tự Do.

Địa điểm đầu tư: TP. Thuận An, TP. Thủ Dầu Một, TX. Bến Cát, huyện Bàu Bàng.

Dự kiến thời gian thực hiện phần bổ sung: Năm 2021 - 2023 (có thể thay đổi theo tiến độ của dự án giải phóng mặt bằng).

Dự kiến nhu cầu sử dụng đất khoảng 19,4 ha.

Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT).

Sơ bộ tổng mức đầu tư dự kiến phần bổ sung là 1.367 tỷ đồng. Chi phí giải phóng mặt bằng được thực hiện ở dự án sử dụng ngân sách tỉnh, không tính vào tổng mức đầu tư. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phần bổ sung: 20% vốn doanh nghiệp và 80% vốn vay ngân hàng. Không có vốn nhà nước trong dự án.

Dự kiến khung giá thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu thự​c hiện theo các quy định tại Điều 82 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và sẽ được cơ quan chuyên môn về tài chính có ý kiến cụ thể ở các bước. 

Tên nhà đầu tư đề xuất dự án: Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP (Becamex IDC).

UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết 49/NQ-HĐND


12/21/2021 8:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết793-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019Tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019

​UBND tỉnh báo cáo ​tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019.

11/4/2019 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết
0.00
0
0.00
Kế hoạch đầu tư công năm 2018Kế hoạch đầu tư công năm 2018
2/28/2018 10:00 AMĐã ban hànhXem chi tiết623-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-201Ban Biên tập
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo mời thầu gói thầu TV29 thuộc dự án đường Vành đai 3 TP.Hồ Chí MinhThông báo mời thầu gói thầu TV29 thuộc dự án đường Vành đai 3 TP.Hồ Chí Minh

TTĐT - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Bình Dương có kế hoạch tổ chức chỉ định thầu theo quy định các gói thầu thuộc Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP.Hồ Chí Minh.

Theo đó, Ban thông báo mời thầu gói thầu TV29: Tư vấn giám sát khảo sát và thẩm tra thiết kế xây dựng bước thiết kế bản vẽ thi công. Thời gian thực hiện hợp đồng 180 ngày.

Nhà thầu quan tâm tham chiếu các tiêu chí dưới đây, tự đánh giá khả năng tham gia để gửi hồ sơ năng lực, kinh nghiệm (gồm đầy đủ các tài liệu liên quan) và đơn xin tham gia về bên mời thầu là Công ty TNHH Tư vấn Công nghệ Xây dựng Quang Minh. Địa chỉ: 31/1B Quốc lộ 13 (cũ), phường Hiệp Bình Phước, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028.3636.0095, trước 9 giờ, ngày 06/10/2023 (trong giờ hành chính).

STTTiêu chuẩnYêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đạt
1Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu 
1.1Kinh nghiệm chung trong lĩnh vực tư vấn giám sát khảo sát bước lập thiết kế công trình giao thông.

- Đối với Nhà thầu độc lập: Từ 07 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực tư vấn khảo sát hoặc giám sát công tác khảo sát bước lập thiết kế xây dựng công trình giao thông.

- Đối với nhà thầu liên danh: Từng thành viên phải đáp ứng về số năm kinh nghiệm như đối với nhà thầu độc lập.

1.2Năng lực chung

- Nhà thầu độc lập (kể cả từng thành viên trong liên danh dự thầu) phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trong đó có thể hiện phạm vi hoạt động:

+ Khảo sát xây dựng (địa chất) hạng I còn hiệu lực;

+ Thiết kế/Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông (đường bộ) hạng I còn hiệu lực;

+ Thiết kế/Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông (cầu đường bộ) hạng II trở lên còn hiệu lực;

+ Thiết kế/Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông (hầm đường bộ) hạng III trở lên còn hiệu lực.

Đối với nhà thầu liên danh: Tổng các thành viên liên danh phải thỏa mãn yêu cầu trên và từng thành viên liên danh phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong đó có phạm vi hoạt động phù hợp với nội dung, phạm vi công việc đảm nhận theo thỏa thuận liên danh

1.3Kinh nghiệm thực hiện gói thầu tương tự 
1.3.1Kinh nghiệm thực hiện gói thầu tương tự tư vấn giám sát khảo sát 
1.3a) Đối với nhà thầu độc lập

Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu với tư cách là nhà thầu độc lập, nhà thầu liên danh hoặc nhà thầu phụ đã thực hiện hoàn thành tối thiểu:

01 hợp đồng Tư vấn khảo sát xây dựng công trình/giám sát khảo sát xây dựng công trình bước lập thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước; thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước) công trình giao thông cấp I trở lên, có giá trị hợp đồng ≥ 66.533.826 VND;

Hoặc 02 hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng công trình/giám sát khảo sát xây dựng công trình bước lập thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước; thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước) công trình giao thông cấp II trở lên, có giá trị mỗi hợp đồng ≥ 66.533.826 VND.

Lưu ý: Trường hợp hợp đồng tương tự nhà thầu tham gia với vai trò là thành viên liên danh thì giá trị hợp đồng tương tự được căn cứ vào phạm vi công việc và giá trị nhà thầu đảm nhận trong liên danh.

 

b) Đối với nhà thầu liên danh

 

Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm đóng thầu, từng thành viên liên danh đã thực hiện hoàn thành tối thiểu:

01 hợp đồng: Tư vấn khảo sát xây dựng công trình/giám sát khảo sát xây dựng công trình bước lập thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước; thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước) công trình giao thông cấp I trở lên, có giá trị hợp đồng ≥ 66.533.826 VND (x) với tỉ lệ tham gia liên danh;

Hoặc 02 hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng công trình/giám sát khảo sát xây dựng công trình bước lập thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước; thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước) công trình giao thông cấp II trở lên, có giá trị mỗi hợp đồng ≥ 66.533.826 VND (x) với tỉ lệ tham gia liên danh.

Lưu ý: Năng lực chung của toàn liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên trong liên danh; việc đánh giá tính đáp ứng về kinh nghiệm sẽ căn cứ vào phạm vi công việc của từng thành viên đảm nhận quy định trong thỏa thuận liên danh.

1.3.2 Kinh nghiệm thực hiện gói thầu tương tự thẩm tra thiết kế xây dựng bước bản vẽ thi công 
 a) Đối với nhà thầu độc lập

Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu với tư cách là nhà thầu độc lập, nhà thầu liên danh hoặc nhà thầu phụ đã thực hiện hoàn thành tối thiểu:

01 hợp đồng Tư vấn thẩm tra thiết kế/thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước (hoặc thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước)) công trình giao thông (trong đó có đường bộ từ cấp I trở lên, cầu đường bộ từ cấp II trở lên, hầm đường bộ từ cấp III trở lên) có giá trị hợp đồng ≥ 254.225.185 VND.

Hoặc 02 hợp đồng Tư vấn thẩm tra thiết kế/thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước (hoặc Thẩm tra thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước)) công trình giao thông (trong đó có đường bộ từ cấp II trở lên, cầu đường bộ từ cấp III trở lên, hầm đường bộ từ cấp IV trở lên) có giá trị mỗi hợp đồng ≥ 254.225.185 VND.

Lưu ý: Trường hợp hợp đồng tương tự nhà thầu tham gia với vai trò là thành viên liên danh thì giá trị hợp đồng tương tự được căn cứ vào phạm vi công việc và giá trị nhà thầu đảm nhận trong liên danh.

 

b) Đối với nhà thầu liên danh

 

Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu với tư cách là nhà thầu độc lập, nhà thầu liên danh hoặc nhà thầu phụ đã thực hiện hoàn thành tối thiểu:

01 hợp đồng Tư vấn thẩm tra thiết kế/thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước (hoặc thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước)) công trình giao thông (trong đó có đường bộ từ cấp I trở lên, cầu đường bộ từ cấp II trở lên, hầm đường bộ từ cấp III trở lên) có giá trị hợp đồng ≥ 254.225.185 VND (x) với tỉ lệ tham gia liên danh.

Hoặc 02 hợp đồng Tư vấn thẩm tra thiết kế/thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước (hoặc thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước)) công trình giao thông (trong đó có đường bộ từ cấp II trở lên, cầu đường bộ từ cấp III trở lên, hầm đường bộ từ cấp IV trở lên) có giá trị mỗi hợp đồng ≥ 254.225.185 VND) (x) với tỉ lệ tham gia liên danh.

Lưu ý: Năng lực chung của toàn liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên trong liên danh; việc đánh giá tính đáp ứng về kinh nghiệm sẽ căn cứ vào phạm vi công việc của từng thành viên đảm nhận quy định trong thỏa thuận liên danh.

2

Năng lực tài chính

Nhà thầu (bao gồm nhà thầu độc lập và tất cả thành viên liên danh trường hợp liên danh) phải đáp ứng yêu cầu tình hình tài chính lành mạnh.

Tổng lợi nhuận 03 năm (2020, 2021, 2022) > 0, trong đó lợi nhuận năm 2022 > 0.

Ghi chú: Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu sau để làm cơ sở đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai (bản chụp có công chứng hoặc chứng thực):

- Về kinh nghiệm:

+ Nhà thâu phải nộp: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu hoàn thành công tác tư vấn hoặc văn bản xác nhận hoàn thành của CĐT, Quyết định phê duyệt thiết kế công trình của Hợp đồng tương tự.

+ Cấp công trình theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng.

+ Trường hợp nhà thầu dùng hợp đồng thầu phụ để chứng minh năng lực, kinh nghiệm thì hợp đồng đó phải đảm bảo đáp ứng về giá trị, quy mô, tính chất về công trình tương tự theo quy định của hồ sơ yêu cầu (không áp dụng đối với hợp đồng cho thuê nhân sự).

+ Đối với hợp đồng tương tự kê khai để đánh giá về kinh nghiệm mà không có hạng mục thẩm tra thiết kế/thiết kế công trình cầu đường bộ như quy định nêu trên, cho phép nhà thầu chứng minh bằng các hợp đồng riêng đáp ứng yêu cầu sau để đánh giá tính đáp ứng về kinh nghiệm, nhưng giá trị của các hợp đồng riêng này sẽ không được xem xét để đánh giá tính đáp ứng về giá trị hợp đồng tương tự:

  • Hợp đồng tư vấn thẩm tra thiết kế/thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước (hoặc thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước)) có công trình cầu đường bộ cấp II trở lên.
  • Hợp đồng tư vấn thẩm tra thiết kế/thiết kế (TKKT đối với công trình thiết kế 03 bước (hoặc thiết kế BVTC đối với công trình thiết kế 02 bước)) có công trình hầm đường bộ cấp III trở lên.

    - Về năng lực tài chính: Nhà thầu nộp báo cáo tài chính trong vòng 03 năm 2020, 2021, 2022 và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau đây:

+ Bản kiểm tra quyết toán thuế;

+ Tờ khai tự quyết toán thuế có xác nhận của cơ quan thuế là nhà thầu đã nộp tờ khai;

+ Văn bản xác nhận của cơ quan thuế về việc nhà thầu thực hiện nghĩa vụ thuế;

+ Báo cáo kiểm toán (nếu có)

Ghi chú: Các yêu cầu cụ thể, chi tiết sẽ được nêu trong hồ sơ yêu cầu của gói thầu.

Xem Thông báo và Thư mời


10/3/2023 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtTV29, đường Vành đai 3730-thong-bao-moi-thau-goi-thau-tv29-thuoc-du-an-duong-vanh-dai-3-tp-ho-chi-minMai Xuân
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13

TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 23/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. 

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua ngày 22/8/2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Theo đó, phần bổ sung được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2026, trong đó thực hiện các dự án giải phóng mặt bằng từ năm 2021 đến năm 2025, thực hiện dự án thi công xây lắp phần bổ sung từ năm 2024 đến năm 2026.

Tổng mức đầu tư: 12.463 tỷ 575 triệu đồng, trong đó vốn tham gia của Nhà nước 4.091 tỷ 575 triệu đồng, chiếm 33% tổng mức đầu tư điều chỉnh, vốn nhà đầu tư và huy động 8.372 tỷ đồng, chiếm 67% tổng mức đầu tư điều chỉnh.

UBND tỉnh chịu trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác trong việc xác định tổng mức đầu tư.

Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.​

Nghị quyết số 23/NQ-HĐND

8/28/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết202-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 04/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên.​

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 23/01/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) có vị trí tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên.

Ranh giới tiếp giáp như sau: Phía Đông giáp đất cao su (giáp đường ĐT.745 - Vành đai 5 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Tây giáp đất cao su và đất dân (giáp khu vực phát triển đô thị số 3 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Nam giáp đường ĐT.746B (đường ĐT.746F theo điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Tân Uyên đến năm 2040); phía Bắc giáp đất cao su (giáp Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 4 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040).

Quy mô diện tích lập quy hoạch 786 hecta.

Quy mô lao động khoảng 32.000 người.

Tính chất là Khu công nghiệp tập trung với các loại hình công nghiệp sản xuất chuyên ngành cơ khí.

Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành hoàn chỉnh và phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phù hợp với quy định về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan. Dự toán kinh phí lập quy hoạch theo định mức, quy định hiện hành và được cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt theo quy định.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 04/NQ-HĐND​

2/7/2025 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Quy hoạch chung xây dựng, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1600-quy-hoach-chung-xay-dung-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khiPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 26/NQ-HĐND về việc thông qua Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, TP.Tân Uyên.​

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 22 (chuyên đề) thông qua ngày 11/4/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Theo đó, khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 có vị trí tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

Ranh giới tiếp giáp: Phía Đông giáp đất cao su (giáp đường ĐT.745 - Vành đai 5 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Tây giáp đất cao su và đất dân (giáp khu vực phát triển đô thị số 3 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Nam giáp đường ĐT.746B (đường ĐT.746F theo điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040); phía Bắc giáp đất cao su (giáp Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 4 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040).

Quy mô diện tích lập quy hoạch 785,86 hecta.

Quy mô lao động khoảng 32.000 người.

Tính chất là Khu công nghiệp tập trung với các loại hình công nghiệp sản xuất chuyên ngành cơ khí.

Các thành phần chức năng trong khu vực quy hoạch: Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng; đất dịch vụ; đất cây xanh; đất kỹ thuật; đất giao thông (hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật); các khu chức năng khác phục vụ cho hoạt động khu công nghiệp (bao gồm đất an ninh, đất cơ quan, trụ sở).

Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành hoàn chỉnh và phê duyệt Đồ án Quy hoạch phù hợp với quy định về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan. Dự toán kinh phí lập quy hoạch theo định mức, quy định hiện hành và được cơ quan chức  năng thẩm định, phê duyệt theo quy định.

Nghị quyết số 26/NQ-HĐND​

4/28/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)973-do-an-quy-hoach-chung-xay-dung-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khiPhượng Châu - Đăng Quang
0.00
121,000
0.00
121000
Phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ AnPhê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1413/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An.

Theo đó, khu đô thị mới Tân Bình thuộc khu phố Tân Phước và Tân Phú 2, phường Tân Bình, TP.Dĩ An.

Phạm vi ranh giới, giới hạn: Phía Đông giáp đất nông nghiệp hiện hữu; phía Tây giáp kênh thoát nước và đường Nguyễn Thị Tươi; phía Nam giáp trường Trung học cơ sở Tân Bình, nhà ở và đất nông nghiệp hiện hữu; phía Bắc giáp dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương.

Quy mô: Diện tích khoảng 32,50 hecta.

Tính chất, chức năng của khu vực phát triển đô thị: Đô thị, thương mại, dịch vụ; phát triển nhóm nhà ở và các công trình công cộng, công viên cây xanh phục vụ đô thị.

Sơ bộ khái toán tổng vốn đầu tư khu vực phát triển đô thị Khu đô thị mới Tân Bình gồm 03 nhóm dự án: Dự án giao thông và hạ tầng kỹ thuật đi kèm, dự án hạ tầng xã hội, dự án nhà ở.

Cụ thể, dự án giao thông và hạ tầng kỹ thuật đi kèm dự kiến khoảng 153.515 triệu đồng; dự án hạ tầng xã hội dự kiến khoảng 849.583 triệu đồng; dự án nhà ở dự kiến khoảng 13.990.479 triệu đồng.

Nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị đề xuất từ các nguồn sau: Nguồn vốn ngân sách Nhà nước, xã hội hóa, trái phiếu; nguồn vốn của các nhà đầu tư huy động đầu tư các dự án phát triển đô thị; các nguồn vốn hợp pháp khác.

Sở Xây dựng phối hợp với UBND TP.Dĩ An và các đơn vị liên quan tổ chức công bố hồ sơ đề xuất Khu vực phát triển đô thị và quản lý thực hiện Khu vực phát triển đô thị theo đúng quy định hiện hành; quản lý, giám sát, phối hợp trong việc triển khai kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị; định kỳ hàng năm rà soát, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai Quyết định.

Đồng thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét để quyết định việc thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị hoặc giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị theo khoản 6 Điều 4 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ.

Quyết định số 1413/QĐ-UBND​

5/31/2025 7:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An162-phe-duyet-khu-vuc-phat-trien-do-thi-khu-do-thi-moi-tan-binh-phuong-tan-binh-tp-di-aPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1249/QĐ-UBND đính chính Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí).​

Cụ thể, đính chính khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025:

Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu:

TTLOẠI ĐẤTQuyết định số 1110/QĐ-UBNDĐính chính
Diện tích (ha)Tỉ lệ (%)Diện tích (ha)Tỉ lệ (%)
IĐất công nghiệp765,67100,00765,22100,00
1Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng481,4662,88482,2663,02
2Đất dịch vụ70,779,2471,009,28
3Đất an ninh (Trụ sở công an, phòng cháy chữa cháy)3,010,393,030,40
4Đất cơ quan, trụ sở1,500,201,510,20
5Đất cây xanh85,6611,1984,7311,07
5.1Đất cây xanh cách ly13,19 12,68 
5.2Đất cây xanh sử dụng công cộng72,46 72,05 
6Đất giao thông82,8010,8181,4810,65
7Đất các khu kỹ thuật40,485,2941,195,38
7.1Đất khu xử lý nước thải, kỹ thuật khác9,43 9,37 
7.2Đất kênh thoát nước (Kênh mương hở, cống thoát nước, hồ điều hòa,…)10,50 10,73 
7.3Đất hành lang an toàn đường điện20,56 21,10 
IIĐất khác20,19 20,64 
1Đất suối Xếp và hành lang bảo vệ suối1,38 1,38 
2Đất giao thông đô thị18,80 19,26 
TỔNG CỘNG785,86785,86 

Đính chính điểm b khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025:

Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng: Tổng diện tích 482,26 hecta.

TTTên đườngMặt cắtLộ giới
(m)
Kích thước (m)Chỉ giới đường đỏ
(m)
Vỉa hè
trái
Lòng
đường (gồm phân cách giữa)
Vỉa hè
phải
Phân cách
IGiao thông trong khu công nghiệp
1Đường Trục chính số 11 - 16384781131,5
2Đường N33 - 3375275618,5
3Đường D23 - 3375275618,5
4Đường D43 - 3375275618,5
5Đường N14 - 4245145012
6Đường N26 - 617,557,5508,75
7Đường N45 - 5245145012
8Đường N55 - 5245145012
9Đường N64 - 4245145012
10Đường D15 - 5245145012
11Đường D35 - 5245145012
12Đường D55 - 5245145012
13Đường D65 - 5245145012
IIGiao thông đô thị
1Đường Trục chính số 21A - 1A6384781231,5
2Đường Trục chính số 31A - 1A6384781231,5
3Đường Trục chính số 42 - 253,5543,55726,75

Đất dịch vụ: Tổng diện tích 71,00 hecta.

Đất an ninh: Tổng diện tích 3,03 hecta.

Đất cơ quan, trụ sở: Tổng diện tích 1,51 hecta.

Đất cây xanh: Tổng diện tích 84,73 hecta.

Đất các khu kỹ thuật: Tổng diện tích 41,19 hecta.

Đất giao thông: Tổng diện tích 81,48 hecta.

Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025:

Khối lượng đất đào hồ điều hoà (diện tích 10,73 hecta, độ sâu trung bình 6,12m).

Tổng kinh phí san nền khu vực tính toán khoảng 112.000.000.000 đồng.

Đính chính tên đường trong Bảng thống kê đường giao thông:

TTTên đườngMặt cắtLộ giới
(m)
Kích thước (m)Chỉ giới đường đỏ
(m)
Vỉa hè
trái
Lòng
đường (gồm phân cách giữa)
Vỉa hè
phải
Phân cách
IGiao thông trong khu công nghiệp
1Đường Trục chính số 11 - 16384781131,5
2Đường N33 - 3375275618,5
3Đường D23 - 3375275618,5
4Đường D43 - 3375275618,5
5Đường N14 - 4245145012
6Đường N26 - 617,557,5508,75
7Đường N45 - 5245145012
8Đường N55 - 5245145012
9Đường N64 - 4245145012
10Đường D15 - 5245145012
11Đường D35 - 5245145012
12Đường D55 - 5245145012
13Đường D65 - 5245145012
IIGiao thông đô thị
1Đường Trục chính số 21A - 1A6384781231,5
2Đường Trục chính số 31A - 1A6384781231,5
3Đường Trục chính số 42 - 253,5543,55726,75

 Tổng công suất cấp điện của Khu công nghiệp khoảng 279.248,0 (kVA).

Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu Q=37.193 m3/ngày đêm.

Tổng lưu lượng nước thải của Khu công nghiệp: Q = 23.640 m3/ngày đêm.

Tổng công suất trạm xử lý nước thải 28.368 m3 (với hệ số an toàn K=1,2).

Tổng nhu cầu sử dụng thuê bao cố định khoảng 6.503 thuê bao.

Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 về dự báo nguồn lao động: Dự kiến nguồn lao động nhập cư khoảng 28.980 lao động; dự kiến nguồn lao động tại chỗ khoảng 3.220 lao động; dự kiến nguồn lao động cần nhu cầu nhà ở khoảng 23.184 lao động (khoảng 80%).

Các nội dung khác không thay đổi, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh.

Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương là cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm rà soát, đồng bộ các nội dung được đính chính tại Quyết định với hồ sơ đồ án quy hoạch (thuyết minh, bản vẽ, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).

Quyết định số 1249/QĐ-UBND​​

5/14/2025 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1, chuyên ngành cơ khí932-dinh-chinh-quyet-dinh-phe-duyet-do-an-quy-hoach-chung-xay-dung-ty-le-1-5-000-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khiPhượng Châu - Đăng Quang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phươngĐiều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 652/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6).

Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 06 dự án với tổng số vốn giảm 258 tỷ 100 triệu đồng.

Điều chỉnh giảm nguồn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 261 tỷ 348 triệu đồng. Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại sau khi điều chỉnh 2.607 tỷ 305 triệu đồng.

Điều chỉnh bổ sung vốn cho 27 dự án với tổng số vốn bổ sung 519 tỷ 448 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 14 dự án với tổng số vốn 298 tỷ 81 triệu đồngđiều chỉnh tăng vốn cho 13 dự án với tổng số vốn tăng 221 tỷ 367 triệu đồng.

Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh.

Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 652/QĐ-UBND​

3/13/2025 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương109-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuonPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo mời các công ty, doanh nghiệp tham gia tư vấn quản lý, sử dụng bệnh việnThông báo mời các công ty, doanh nghiệp tham gia tư vấn quản lý, sử dụng bệnh viện

TTĐT - ​Sở Y tế tỉnh Bình Dương thông báo mời các công ty, doanh nghiệp tham gia tư vấn quản lý, sử dụng Bệnh viện đa khoa tỉnh 1.500 giường, Bệnh viện đa khoa tỉnh hiện nay (Bệnh viện 512 giường) và một số Bệnh viện chuyên khoa.​

Địa chỉ đăng ký: Bộ phận một cửa - Sở Y tế, tầng 15 Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

​Thông tin liên hệ: TS.Nguyễn Hồng Chương (Phó Giám đốc Sở Y tế), điện thoại: 0918.597.354; Bs.Phạm Anh Tùng (Trưởng phòng Kế hoạch tài chính), điện thoại: 0913.740.630.

Thời gian đăng ký liên hệ tư vấn: 01 tháng (10/11/2020 - 10/12/2020).​

11/16/2020 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết867-thong-bao-moi-cac-cong-ty-doanh-nghiep-tham-gia-tu-van-quan-ly-su-dung-benh-vieĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp Giáo dục - Đào tạo giai đoạn 1, TP.Tân UyênPhê duyệt dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp Giáo dục - Đào tạo giai đoạn 1, TP.Tân Uyên

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3583/QĐ-UBND phê duyệt thông tin dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp Giáo dục - Đào tạo (đại học, đào tạo nghề, trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học) - giai đoạn 1, TP.Tân Uyên.

Theo đó, tổ hợp giáo dục bao gồm cơ sở giáo dục phổ thông từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Quy hoạch tỉnh và quy định của pháp luật. Dự án sẽ đáp ứng nhu cầu học tập cho khoảng 4.150 học sinh, sinh viên/năm, trong đó khoảng 1.400 học sinh/năm từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông, đào tạo nghề nghiệp (sơ cấp, trung cấp, cao đẳng) và đào tạo đại học cho khoảng 2.750 học sinh/sinh viên/năm.

Địa điểm thực hiện dự án:  Đường ĐT.747, khu phố Tân Ba, phường Thái Hòa, TP.Tân Uyên. 

Phạm vi ranh giới:  Phía Đông Bắc giáp đường ĐT.747; phía Tây, Tây Bắc và Tây Nam, Đông Nam giáp khu nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản hiện hữu. 

Diện tích khu đất dự kiến: 84.031 m2

Tổng mức đầu tư dự kiến: 543.352.182.000 đồng. 

Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất. 

Tiến độ thực hiện dự án:  Tổng thời gian 07 năm kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền bàn giao đất trên thực địa, phân kỳ.

Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ. 

Bên mời thầu: UBND TP.Tân Uyên. ​

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư: Quý IV/2024. 

Cơ chế, chính sách ưu đãi: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 

Sở Kế hoạch và Đầu tư  chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ. Đồng thời phối hợp UBND TP.Tân Uyên trong công tác lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước liên quan đến dự án theo quy định. 

Quyết  định số 3583/QĐ-UBND

12/23/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Tổ hợp Giáo dục - Đào tạo, TP.Tân Uyên710-phe-duyet-du-an-dau-tu-xay-dung-to-hop-giao-duc-dao-tao-giai-doan-1-tp-tan-uyePhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8)Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8)

TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1294/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8).​

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2025; thay thế Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 và Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 04/3/2025 của UBND tỉnh.

Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8) là 79.188 tỷ 373 triệu đồng.

Trong đó, chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 22.481 tỷ 593 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 19.901 tỷ 840 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 9.000 tỷ đồng; đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 2.416 tỷ 300 triệu đồng; nguồn cải cách tiền lương chi đầu tư xây dựng cơ bản 12.500 tỷ đồng; vốn đầu tư từ Đề án khai thác nguồn lực từ đất 3.966 tỷ 964 triệu đồng.

Tăng thu, tiết kiệm chi hàng năm 8.921 tỷ 676 triệu đồng: Nguồn thu sử dụng đất 5.425 tỷ 213 triệu đồng; nguồn xổ số kiến thiết 1.726 tỷ 263 triệu đồng; nguồn khác 1.770 tỷ 200 triệu đồng.

Số vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách tỉnh đã giao, không giải ngân và bị hủy dự toán theo quy định trong giai đoạn 2021-2024 là 6.632 tỷ 622 triệu đồng. Số vốn còn lại là 72.555 tỷ 751 triệu đồng, phân bổ cho các dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư theo phụ lục kèm theo.

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách địa phương (lần 8) được điều chỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 1294/QĐ-UBND​

5/15/2025 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8)538-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-8Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệpMời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025".

Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai).

Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một.

Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022.

Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777.

Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng:

I. Phạm vi yêu cầu

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượngThời gian thuê
1​Thuê dịch vụ Hệ thống 1022  03 năm
1.1Thuê thiết bị phần cứngGói1
1.2Thuê hệ thống phần mềmGói1
1.3Thuê hệ thống tổng đàiGói1
1.4Thuê kênh gọi đồng thờiGói1
1.5Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022Gói1
1.6Thuê bảo trì dịch vụGói1
2Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
3Cước phát sinh gọi raGói1
4Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mớiGói1

II. Hạng mục

1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022

1.1. Thuê thiết bị phần cứng

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê thiết bị phần cứngGói1
1

Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới

Cấu hình tối thiểu:

- Processors:  2 x CPU 8 cores, 2,1GHz

- Memory: 8 x 32GB

- Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K

- Form Factor: Rack 2U

Bộ2
2

Thuê thiết bị tường lửa

Cấu hình tối thiểu

- Firewall Throughput: 8 Gbps

- VPN Throughput: 6 Gbps

- Antivirus Throughput: 160 Mbps

- IPS Throughput: 800 Mbps

- 10 x 10/100/1000 port

Bộ1

1.2. Thuê hệ thống phần mềm

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê hệ thống phấn mềmGói1
1Phần mềm quản trị tập trung CMRPhần mềm1
2Cổng thông tin 1022Phần mềm1

1.2.1. Yêu cầu chức năng

STTYêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR
​​1​      Tích hợp với hệ thống tổng đài
Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm
Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội
Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài
​​2​      Quản lý tài khoản người dùng
Quản lý thông tin tài khoản của người dùng
Đăng nhập/đăng xuất
Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng
         ​​​​​3​      ​        Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống
Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin
Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ
Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi)
Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu)
Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống
Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống.
Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý.
                 ​​​4        Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin
Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin
Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp
Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này
                ​​​​​​​​​​​​5​                          Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh
Phân loại khiếu nại, phản ánh
Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý)
Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh
Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có)
Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh
Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo
Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần)
Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn)
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
  ​​​​​​6​               Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115
Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115
Ghi nhận thông tin của người dân
Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị
Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực
Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
7Quản lý các số điện thoại quấy phá
 Đưa số điện thoại vào danh sách đen
 Ghi chú thông tin quấy phá
 Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen
8Quản lý cuộc gọi nhỡ
 Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa)
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại
9Quản lý hộp thư thoại (voicemail)
 Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận
 Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại
10Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo
 Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng
 Chat trực tiếp trên phần mềm
11Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm
 Tích hợp chat vào website của hệ thống
 Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp
 Ghi nhận nội dung chat
 Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu
12Nhân viên tạm nghỉ
 Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ)
 Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …)
13Quản lý các thông tin cơ bản
 Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành
 Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ).
14Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu
 Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số
 Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý
 Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
15Nhắn tin SMS
 Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong
16​Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan
 Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống
 Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu
 Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
17Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương
 Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp

Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter
18Đánh giá hoạt động của từng nhân viên
 Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …)
 Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …)

Tìm kiếm, tra cứu
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, …
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, …
19Thống kê, báo cáo
 Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu
 Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực
 Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn
 Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng
20​Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC)
 Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh
Cổng thông tin 1022
IChức năng dành cho biên tập viên
1Đăng nhập/đăng xuất
2Quản lý thông tin tài khoản
3Dự thảo nội dung tin bài
4Trình duyệt nội dung tin bài
5Duyệt nội dung tin bài
6Quản lý tin bài trong từng chuyên mục
7Quản lý banner của Cổng thông tin
8Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung
IIChức năng dành cho người dân
1Đăng nhập/đăng xuất hệ thống
2Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công)
3Xem nội dung chi tiết của tin bài
4Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị
5Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền
6Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, …
7Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực
8Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, …
9Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký
10Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like)
11Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …)
13Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...)
14Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …)

1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng

a) Yêu cầu về thời gian

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê).

b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80%

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80%

c) Yêu cầu truy cập đồng thời

Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời.

Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng.

d) Yêu cầu về tương thích

Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3.

đ) Yêu cầu về giao diện

Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…;

Khả năng truy cập, khai thác:

+ Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…;

+ Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên);

Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc…

Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.

Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT.

Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây)

Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...)

e) Yêu cầu về tính tin cậy

Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống;

Khả năng chịu lỗi:

+Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn.

+ Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ.

+ Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra.

+ Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi.

Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng.

g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6

Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC.

1.3. Thuê hệ thống tổng đài

STTYêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài
1License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống;
2Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …;
3Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra;
4Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …);
5Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy;
6Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …;
7Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu;
8Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi;
9Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm;
10Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài;
11Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá;
12Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết;
13Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ;
14Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, …
15​Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM.

1.4. Thuê kênh gọi đồng thời

Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh.

1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022

- Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý);

- Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên:

+ Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm;

+ Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử;

+ Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực.

- Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự;

- Thời gian làm việc:

+ Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết;

+ Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy.

1.6. Thuê bảo trì dịch vụ

Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tố​​i thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê:

STTCông việcYêu cầu về tuần suất thực hiện
1Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuầnThực hiện định kỳ hàng tuần.
2Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa)Thực hiện định kỳ hàng tháng.
3Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nềnThực hiện định kỳ hàng quý.
4Kiểm tra, cập nhật hệ điều hànhThực hiện định kỳ hàng quý.
5Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
6Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
7Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
8Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn địnhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.

2. Thuê trang thiết bị văn phòng

- Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;

- Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc:

+ Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn…

+ Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ...

+ Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc.

+ Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet.

Dự kiến các hạng mục cần thuê:

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
1Màn hình giám sát (55 inch)Bộ2
2Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS)Bộ6
3Tai nghe + điện thoại bàn IPPhoneBộ6
4Bàn ghế cho nhân viênBộ6
5Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ Bộ3
6Máy chấm công vân tay Bộ1
7Camera giám sátBộ1
8Máy in Bộ1
9Máy lạnh 2 ngựaBộ1
10Thiết bị PCCCBộ1
11Thiết bị modem WIFIBộ1
12Máy nước nóng lạnhBộ1
13Chi phí thuê trụ sởGói1
14Chi phí sinh hoạt gồm:  
ĐiệnGói1
Nước sinh hoạtGói1
Chi phí vệ sinhGói1
15Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …)Gói1
16Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …)Gói1

3. Chi phí cước gọi ra

Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115.

Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút.

4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới

Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê.

Các dữ liệu cần chuyển đổi:

- Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ

- Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022

- Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi.

Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao.

Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại.​

10/6/2022 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtMời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghieĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về việc cho ý kiến dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (vòng 3).

​ ​

​​

​Theo đó, thống nhất dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bình Dương (vòng 3) là 55.681,800 tỷ đồng. Trong đó, vốn cân đối ngân sách địa phương 53.000 tỷ đồng; vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí 22.357,6 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 16.142,4 tỷ đồng; vốn xổ số kiến thiết 9.000 tỷ đồng. 

Bội chi ngân sách địa phương 204,5 tỷ đồng. Dự phòng chung ngân sách địa phương để bố trí bội chi các năm tiếp theo 5.295,5 tỷ đồng. Vốn ngân sách Trung ương 2.681,8 tỷ đồng.

Phân bổ vốn đầu tư theo các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư. 

UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh giai đoạn 2021-2025. Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện phương án phân bổ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước theo quy định. Tiếp tục làm việc với các cơ quan Trung ương và địa phương nhằm huy động tối đa các nguồn vốn hợp pháp khác để bổ sung vào nguồn vốn đầu tư công của tỉnh trong giai đoạn 2021-2025. Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Trung ương, khả năng huy động các nguồn vốn theo tình hình thực tế của địa phương, kịp thời xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trình HĐND tỉnh thông qua theo đúng quy định.​

Nghị quyết​ 07/NQ-HĐND​

6/7/2021 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết17-du-kien-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các dự án hoàn thành trong năm 2014Các dự án hoàn thành trong năm 2014
1/1/2015 3:25 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết
0.00
0
0.00
Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.748Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.748

TTĐT - ​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.748 đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến Vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước.

Theo đó, điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án là 3.461 tỷ 33 triệu đồng thuộc dự án nhóm A.

Thời gian thực hiện dự án từ năm 2021 - 2026

Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương và Văn bản số 151/HĐND-KTNS ngày 22/6/2016 của Thường trực HĐND tỉnh.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết số 25/NQ-HĐND​ 

8/29/2024 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết227-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-nang-cap-mo-rong-duong-dt-74Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh chủ trương đầu tư, dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư côngĐiều chỉnh chủ trương đầu tư, dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công

TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư, dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công​.

12/20/2021 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết972-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-dung-chu-truong-dau-tu-cac-du-an-dau-tu-conĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan"Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan"

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan" thuộc hoạt động "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2023".

Theo đó, tên nhà thầu: Liên danh Việt Phát - Hai kết nối; địa chỉ: Số 51, đường Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Giá trị thực hiện gói thầu: 6 tỷ 510 triệu 866 ngàn đồng.

Nguồn vốn từ nguồn dự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, thực hiện theo quy định tại Điều 02 của Quyết định số 887/QĐ- UBND.

Loại hợp đồng: Trọn gói.

Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngày.

Văn bản ​

3/18/2024 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết831-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-in-may-scanĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4)Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4)

TTĐT - ​​​UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4).​​

​​Theo đó, tổng mức vốn kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 (lần 4) là 45.927 tỷ 234 triệu đồng. Trong đó, vốn ngân sách địa phương là 41.938 tỷ 600 triệu đồng; nguồn vốn ngân sách Trung ương là 3.988 tỷ 634 triệu đồng.

Phân bổ vốn cụ thể, vốn ngân sách Trung ương 3.988 tỷ 634 triệu đồng, phân bổ theo Quyết định của Trung ương giao.

Vốn ngân sách cấp tỉnh 28.567 tỷ 920 triệu đồng, bố trí cho 662 dự án.

Vốn bội chi ngân sách địa phương 2.198 tỷ 600 triệu đồng, bố trí cho 02 dự án theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao.

Vốn ngân sách cấp huyện 8.652 tỷ 637 triệu đồng, bố trí cho 98 dự án.

Dự phòng chưa phân bổ là 2.519 tỷ 443 triệu đồng.

Quyết định ​​

1/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết168-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-2016-2020-lan-4Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

TTĐT - ​​UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

Theo đó, điều chỉnh giảm vốn Dự án Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài là 20 tỷ đồng. Kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh là 192 tỷ đồng.

Điều chỉnh tăng vốn Dự án Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An là 20 tỷ đồng. Kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh là 190 tỷ đồng. 

Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3).

Căn cứ kế hoạch điều chỉnh được giao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương để tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định.

Quyết định ​​​

11/17/2023 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết543-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024"Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024"

TTĐT - ​Sở Nông nghiệp và Phát t​riển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024".​

​Theo đó, Liên danh AMAVET-NAVETCO-AVAC (địa chỉ: AD03 -11 đường Anh Đào, Khu đô thị Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024"; giá trúng thầu là 2.421.242.000 đồng.

Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 30 ngày.

Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin.

12/23/2024 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết221-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2024Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Các dự án đã hoàn thành năm 2020Các dự án đã hoàn thành năm 2020
11/24/2020 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết214-cac-du-an-da-hoan-thanh-nam-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh)Thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh)

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh).

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 22 (chuyên đề) thông qua ngày 11/4/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Theo đó, thống nhất thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1  do UBND tỉnh trình tại Tờ trình số 2050/TTr-UBND ngày 09/4/2025.

Thống nhất trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách "đặc thù", "đột phá" để phân cấp, phân quyền chủ động cho tỉnh Bình Dương, tập trung nguồn lực, rút ngắn tiến độ thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 25/NQ-HĐND​

4/28/2025 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Tuyến đường sắt đô thị số 1961-thong-qua-de-an-huy-dong-nguon-luc-thuc-hien-du-an-tuyen-duong-sat-do-thi-so-1-thanh-pho-moi-binh-duong-suoi-tien-tp-ho-chi-minhPhượng Châu - Đăng Quang
0.00
121,000
0.00
121000
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến CátChấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát

TTĐT - ​​​UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2062/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát.

Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật về đấu thầu.

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới dự kiến bao gồm các khu nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, nhà ở tái định cư dạng liền kề, nhà ở xã hội dạng liền kề (để bán, cho thuê, cho thuê mua) kết hợp với các công trình thương mại dịch vụ đơn vị ở, thương mại liền kề, thương mại dịch vụ (văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng,...), các công trình giáo dục (trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT), công trình y tế đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và hệ thống các công trình cây xanh, mặt nước; góp phần đưa quỹ đất khu vực vào khai thác có hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội phường An Tây, xã Phú An nói riêng và thành phố Bến Cát nói chung.

Diện tích đất dự kiến sử dụng khoảng 288,84 hecta; trong đó diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng khoảng 280,44 hecta, diện tích mặt nước dự kiến sử dụng khoảng 8,4 hecta.

Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 14.300 người.

Tổng số căn hộ/căn nhà dự kiến khoảng 7.100 căn.

Vốn đầu tư của dự án dự kiến 13.564 tỷ đồng. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 9.913 tỷ 159 triệu đồng. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự kiến 3.650 tỷ 847 triệu đồng.

Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm (được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp văn bản chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn hoạt động của dự án được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất).

Tiến độ thực hiện dự án: Hoàn thành đầu tư xây dựng toàn bộ dự án trong thời gian không quá 12 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc chấp thuận nhà đầu tư.

Nhà đầu tư được lựa chọn theo quy định của pháp luật có trách nhiệm lập phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần và được thể hiện tại đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đảm bảo hiệu quả đầu tư, tính khả thi, phù hợp quy hoạch các cấp và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Quyết định 2062/QĐ-UBND

7/19/2024 7:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết439-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-dong-an-tay-tai-phuong-an-tay-va-xa-phu-an-thanh-pho-ben-caĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư côngĐiều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công

TTĐT - ​HĐND tỉnh vừa ban hành Nghị quyết số 30/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư 03 dự án và dừng chủ trương đầu tư 01 dự án trên địa bàn tỉnh. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10/9/2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Theo đó, điều chỉnh chủ trương đầu tư 03 dự án:  Dự án Giải phóng mặt bằng công trình Đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng, dự án Trung tâm hành chính huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên với  tổng mức đầu tư1.594 tỷ 100 triệu đồng; thời gian thực hiện từ năm 2017 2023. Dự án Đường trục chính Đông Tây đoạn từ Quốc lộ 1A (Bến xe Miền Đông mới) đến giáp đường Quốc lộ 1K với tổng mức đầu tư729 tỷ 543 triệu đồng; thời gian thực hiện dự án là từ năm 2016 – 2023. Dự án Nâng cấp đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm với tổng mức đầu tư298 tỷ 632 triệu đồng; thời gian thực hiện từ 2019 – 2024.

Các nội dung khác thực hiện theo chủ trương đầu tư đã được phê duyệt tại Văn bản số183/HĐND-KTNS, Văn bản số 187/HĐND-KTNS ngày 29/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh.

Bên cạnh đó, dừng thực hiện chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh đã được Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Văn bản số 151/HĐND-KTNS ngày 22/6/2016.

Nghị quyết số 30/NQ-HĐND​ 

9/20/2021 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtĐiều chỉnh, dừng, chủ trương, đầu tư, dự án, đầu tư công694-dieu-chinh-va-dung-chu-truong-dau-tu-cac-du-an-dau-tu-conĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các dự án đã hoàn thành trong năm 2021Các dự án đã hoàn thành trong năm 2021
12/30/2021 4:00 PMĐã ban hànhXem chi tiết457-cac-du-an-da-hoan-thanh-trong-nam-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình DươngPhê duyệt chủ trương đầu tư dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương

TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 49/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương theo phương thức đối tác công tư (PPP). Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08/12/2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

​Theo đó, Dự án Đầu tư xây dựng đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành là trục cao tốc Bắc Nam của tỉnh Bình Dương, Bình Phước (trục xuyên tâm cắt qua đường Vành đai 4, Vành đai 3, dẫn đến đường Vành đai 2 thành phố Hồ Chí Minh), nối tiếp tuyến cao tốc Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước). Do đó, tuyến cao tốc này có ý nghĩa, vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố an ninh quốc phòng của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Hướng tuyến phù hợp với hướng tuyến đã được Bộ Giao thông vận tải thống nhất với UBND tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước, phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021. Cụ thể, từ Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh tuyến đi trùng ĐT.743, ĐT.747 tới trước cầu Khánh Vân, sau đó chuyển hướng rẽ trái tách khỏi đường hiện tại, đi men Suối Cái và song song với ĐH.409; tuyến cắt ĐT.747A tại Cổng Xanh, sau đó đi song song và giao cắt với ĐT.741, cắt đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng, lên xã An Long huyện Phú Giáo đến ranh tỉnh Bình Phước.

Điểm đầu tại Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh thuộc địa phận thành phố Thuận An tỉnh Bình Dương. Điểm cuối tại ranh giới tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước (Km52 +247 theo lý trình dự án).

Tổng chiều dài tuyến khoảng 45,747 km.

Quy mô: Đường cao tốc; vận tốc thiết kế: 100 Km/h; loại, cấp công trình: Công trình giao thông cấp I. 

Địa điểm: Qua địa giới hành chính các huyện, thành phố: Thuận An, Tân Uyên, Bắc Tân Uyên, Phú Giáo, Bàu Bàng thuộc địa bàn tỉnh Bình Dương. 

Thời gian dự kiến chuẩn bị và thi công: giai đoạn 2023 - 2027.

Dự kiến nhu cầu sử dụng đất khoảng 322,5 hecta. 

Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)

Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án: 17.408,39 tỷ đồng.

​ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND​

12/15/2023 9:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết878-phe-duyet-chu-truong-dau-tu-du-an-duong-cao-toc-thanh-pho-ho-chi-minh-chon-thanh-doan-qua-tinh-binh-duonĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty SobexcoChấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 419/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco.

Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Mục tiêu dự án: Xây dựng khu chung cư hiện đại phù hợp với định hướng phát triển chung của đô thị Bến Cát, quy hoạch phân khu phường Thới Hòa; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ bao gồm: Giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, đảm bảo theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo đấu nối vào hệ thống chung của địa phương tại thời điểm hiện tại và định hướng quy hoạch. Tổ chức hợp lý quy mô, vị trí các khu chức năng, cơ cấu sử dụng đất hiệu quả, khai thác tốt quỹ đất. Làm cơ sở để triển khai các dự án đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng.

Diện tích đất dự kiến sử dụng: 23.509,8m2, các chức năng sử dụng khu đất bao gồm: Diện tích đất trong cơ cấu (đất phù hợp quy hoạch): 20.377,8m2; đất đường giao thông và hành lang an toàn đường bộ: diện tích khoảng 3.132,0m².

Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 3.554 người.

Dự kiến vốn đầu tư của dự án: 2.766 tỷ 375 triệu đồng.

Địa điểm thực hiện dự án: Phường Thới Hòa, TP.Bến Cát.Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp đường H26; phía Nam giáp đất dân cư; phía Tây giáp đường Thới Hòa 52; phía Đông giáp đường Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) và đất dân cư.

UBND TP.Bến Cát theo dõi, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện dự án, kiểm tra việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng tại khu vực thực hiện dự án, kịp thời xử lý vi phạm (nếu có) hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.

Sở Kế hoạch và Đầu tư giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo chức năng, thẩm quyền theo quy định pháp luật về đầu tư.

Quyết định số 419/QĐ-UBND​

2/18/2025 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco229-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-du-an-khu-dat-thu-hoi-cua-cong-ty-sobexcPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản đối với các thiết bị.​

Cụ thể, nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Công ty cổ phần Phát triển công nghệ cao. Địa chỉ: P.1901 Saigon Trade Center Số 37 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh.

Thông tin đầu mối liên hệ với nhà thầu: Ông Nguyễn Văn Hậu - Phó Giám đốc; số điện thoại: 0949810988. Ông Tạ Minh Phương - Phụ trách các thủ tục ký kết hợp đồng; số điện thoại: 0937856566; Email:phuong.ta@htdvn.com.

Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

Để đảm bảo việc cung cấp thiết bị trong thời gian sớm nhất và đúng tiến độ quy định, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị quý cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp cùng nhà thầu hoàn thiện các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản trước ngày 31/12/2024.

12/10/2024 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết48-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-bo-luu-dien-nam-202Phương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
1 - 30Next