| Quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương | Quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 67.781 tỷ đồng, đạt 116% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 115% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bao gồm: Thu nội địa 48.396 tỷ đồng, đạt 113% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 19.385 tỷ đồng, đạt 122% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 121% dự toán HĐND tỉnh; thu ngân sách địa phương được hưởng 23.839 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương 47.236 tỷ đồng, trong đó chi cân đối ngân sách 35.407 tỷ đồng; chi từ vốn ODA Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương 38 tỷ đồng; chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 98 tỷ đồng; chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 11.693 tỷ đồng. Kết dư ngân sách địa phương 5.857 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 2.508 tỷ đồng (tạm ứng cho Ngân hàng chính sách xã hội và các khoản tạm ứng khác), kết dư ngân sách cấp huyện 3.074 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 275 tỷ đồng. Năm 2021, với tác động tiêu cực, trực tiếp của dịch bệnh Covid-19 tại tỉnh Bình Dương đã làm cho thu NSNN gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, dưới sự chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bình Dương cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu NSNN năm 2021 vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu, chi NSNN. Do tác động của đại dịch Covid-19, một số nội dung chi không theo kế hoạch, dự toán, đồng thời một số nội dung chi tăng cao chủ yếu là kinh phí phòng, chống dịch Covid-19, kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp. Quyết định | 1/9/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Quyết toán, thu, ngân sách Nhà nước, địa bàn, quyết toán, thu, chi, ngân sách địa phương, năm 2021, Bình Dương | 829-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tren-dia-ban-va-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-2021-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hai Thủ tướng Chính phủ VN, Singapore Nguyễn Tấn Dũng và Lý Hiển Long dự lễ kỷ niệm 10 năm thành lập KCN VN-Singapore (1997-2007) | Hai Thủ tướng Chính phủ VN, Singapore Nguyễn Tấn Dũng và Lý Hiển Long dự lễ kỷ niệm 10 năm thành lập KCN VN-Singapore (1997-2007) | Hai Thủ tướng Chính phủ VN, Singapore Nguyễn Tấn Dũng và Lý Hiển Long dự lễ kỷ niệm 10 năm thành lập KCN VN-Singapore (1997-2007) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 280-Hai-Thu-tuong-Chinh-phu-VN-Singapore-Nguyen-Tan-Dung-va-Ly-Hien-Long-du-le-ky-niem-10-nam-thanh-lap-KCN-VN-Singapore-1997-2007 | | | | | | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lao động có trình độ chuyên môn cao có thể ký thêm hợp đồng lao động | Lao động có trình độ chuyên môn cao có thể ký thêm hợp đồng lao động | Tôi là bác sĩ làm việc tại một bệnh viện. Để kinh tế gia đình đỡ khó khăn, tôi muốn ký thêm hợp đồng lao động với một phòng khám tư nhân gần nơi tôi làm việc, như vậy có được hay không? Lê Bình (xã Bình Hòa, huyện Thuận An) | Ông Đoàn Xuân Hội - Chủ tịch Hội Luật gia Bình Dương trả lời như sau:
Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao có quyền kiếm việc hoặc kiêm chức trên cơ sở giao kết nhiều hợp đồng với nhiều người sử dụng lao động với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ các hợp đồng lao động đã giao kết và phải báo cho người sử dụng lao động biết.
Trường hợp của ông Bình thì việc ký thêm hợp đồng lao động với một phòng khám tư nhân khác để kiếm thêm thu nhập là hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật lao động, nhưng với điều kiện là ông phải bảo đảm hoàn thành tốt những công việc được giao tại bệnh viện nơi ông đang làm việc và thực hiện đúng những giao kết trong hợp đồng lao động với phòng khám tư nhân đã ký hợp đồng lao động; đồng thời ông phải báo cáo với Ban giám đốc bệnh viện nơi ông đang làm việc về việc ông ký kết thêm hợp đồng lao động với phòng khám tư nhân đó.
Theo DƯƠNG LOAN (Báo Bình Dương) | 3/25/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 326-Lao-dong-co-trinh-do-chuyen-mon-cao-co-the-ky-them-hop-dong-lao-dong | | | | | | | | | Về việc kê khai và nộp thuế TNCN khi chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 1/1/2009 | Về việc kê khai và nộp thuế TNCN khi chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 1/1/2009 | (Chinhphu.vn) - Ông Phan Văn Khoan (huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang) đã kê khai thuế trước bạ và thuế chuyển quyền sử dụng đất khi làm thủ tục chuyển nhượng một phần đất nông nghiệp sở hữu cho người khác vào tháng 12/2008. Khi đến nhận Giấy chứng nhận theo hẹn tại phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, ông Kho... | Câu hỏi của ông Khoan đã được Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính trả lời tại Văn bản số 833/TCT-TNCN ngày 11/3/2009.
Việc xác định nghĩa vụ thuế TNCN đối với một số khoản thu nhập có nguồn gốc phát sinh trong năm 2008 Bộ Tài chính đã có Công văn số 1845/BTC-TCT ngày 18/2/2009 hướng dẫn một số nội dung về thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Theo đó, trường hợp cá nhân đã có hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật và đã nộp hồ sơ hợp lệ cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trước ngày 1/1/2009, nếu số thuế phải nộp theo Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn số thuế phải nộp tính theo Luật Thuế TNCN thì cá nhân chuyển nhượng được nộp thuế theo quy định của Luật chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp, số thuế phải nộp tính theo Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất cao hơn tính theo Luật Thuế TNCN thì được nộp thuế theo quy định của Luật Thuế TNCN. Trường hợp trước ngày văn bản này hướng dẫn, người nộp thuế đã nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước, mà mức thuế đã nộp cao hơn so với số thuế phải nộp, thì được cơ quan thuế xử lý thoái trả.
Về hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của ông Phan Văn Khoan, đề nghị ông liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được giải quyết theo đúng quy định./.
Theo Ban Bạn đọc (www.chinhphu.vn) | 3/20/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 324-Ve-viec-ke-khai-va-nop-thue-TNCN-khi-chuyen-quyen-su-dung-dat-truoc-ngay-112009 | | | | | | | | | Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Sơn và Tỉnh trưởng tỉnh Salavan ( Lào) ký biên bản ghi nhớ đầu tư toàn diện và hợp tác hữu nghị giữa 2 tỉnh ( ngày 13-11-2006) | Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Sơn và Tỉnh trưởng tỉnh Salavan ( Lào) ký biên bản ghi nhớ đầu tư toàn diện và hợp tác hữu nghị giữa 2 tỉnh ( ngày 13-11-2006) | Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Sơn và Tỉnh trưởng tỉnh Salavan ( Lào) ký biên bản ghi nhớ đầu tư toàn diện và hợp tác hữu nghị giữa 2 tỉnh ( ngày 13-11-2006) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 275-Chu-tich-UBND-tinh-Nguyen-Hoang-Son-va-Tinh-truong-tinh-Salavan-Lao-ky-bien-ban-ghi-nho-dau-tu-toan-dien-va-hop-tac-huu-nghi-giua-2-tinh-ngay-13-11-2006 | | | | | | | | | Bệnh cúm A(H1N1) | Bệnh cúm A(H1N1) | Bệnh cúm A(H1N1) là gì vàcơ chế lây bệnh như thế nào? | Cúm A(H1N1) là bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính do vi rút cúm A(H1N1) mới gây ra. Vi rút cúm A(H1N1) mới là tái tổ hợp của 4 kiểu gene cúm Lợn Bắc Mỹ, cúm lợn Châu Á/Châu Âu, cúm người và cúm gà. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao từ người sang người, có khả năng gây đại dịch và biến chứng hô hấp, có thể gây tử vong. Hiện tại chưa có vắc xin phòng chống,
Bệnh lây qua đường hô hấp do tiếp xúc với vi rút từ người bệnh thông qua dịch hắt hơi, sổ mũi trong thời gian 1 ngày trước đến 7 ngày sau khi khởi phát bệnh.
Theo Thông điệp tuyên truyền phòng chống bệnh cúm A(H1N1) ở người của Bộ Y tế | 6/22/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 344-Benh-cum-AH1N1 | | | | | | | | | Giá điện bán ra của Hợp tác xã theo Thông tư 05 | Giá điện bán ra của Hợp tác xã theo Thông tư 05 | Nhà tôi hiện tại đang ở nông thôn và mua điện qua Hợp tác xã điện lực với mức giá 700 VNĐ/kWh. Với việc tăng giá điện của chính phủ thì giá điện chúng tôi mua của HTX Điện lực có tăng lên không? nếu tăng thì mức tăng như thế nào? | Câu hỏi trên đã được Ban Biên tập Website EVN (binhduong.pc2.evn.com.vn) trả lời như sau:
Theo Thông tư 05, HTX kinh doanh điện của địa phương phải bán cho các hộ sử dụng điện theo giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang gồm 7 bậc:
Cho 50 kWh đầu tiên: 600 đ/kWh
Cho kWh từ 51 – 100: 865 đ/kWh
Cho kWh từ 101 – 150: 1.135 đ/kWh
Cho kWh từ 151 – 200: 1.495 đ/kWh
Cho kWh từ 201 – 300: 1.620 đ/kWh
Cho kWh từ 301 – 400: 1.740 đ/kWh
Cho kWh từ 401 trở lên: 1.790 đ/kWh
Tuy nhiên đối với trường hợp HTX kinh doanh điện của địa phương bạn chưa đủ điều kiện để thực hiện bán lẻ điện theo biểu giá sinh hoạt bậc thang, cho phép tạm thời áp dụng giá trần 700đ/kWh, chậm nhất vào ngày 01/09/2009, HTX kinh doanh điện phải chuyển sang thực hiện bán lẻ theo biểu giá sinh hoạt bậc thang.
| 3/12/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 323-Gia-dien-ban-ra-cua-Hop-tac-xa-theo-Thong-tu-05 | | | | | | | | | Chủ đầu tư xây dựng công trình phải mua bảo hiểm công trình tại các doanh nghiệp bảo hiểm | Chủ đầu tư xây dựng công trình phải mua bảo hiểm công trình tại các doanh nghiệp bảo hiểm | (Chinhphu.vn) - Ông Nguyễn Tiến Hùng hiện công tác tại Sở Giao thông vận tải Phú Thọ hỏi: Trong dự toán công trình xây dựng thuộc vốn ngân sách nhà nước có mục chi phí bảo hiểm công trình xây dựng không. Đồng thời, chủ đầu tư các công trình này c&oa... | Vấn đề ông Hùng hỏi, ngày 10/3/2009 Bộ Tài chính đã có Văn bản số 2707/BTC-QLBH trả lời như sau:
Theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Bộ Tài chính không ban hành quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm trong hoạt động xây dựng. Các doanh nghiệp bảo hiểm được chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đối với loại hình bảo hiểm này.
Theo quy định của Luật Xây dựng, chủ đầu tư xây dựng công trình phải mua bảo hiểm công trình tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam. Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận trực tiếp với doanh nghiệp bảo hiểm về quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm theo tình hình thực tế công trình. Chi phí bảo hiểm được tính vào dự toán công trình.
Theo Ban Bạn đọc (www.chinhphu.vn) | 3/20/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 325-Chu-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-phai-mua-bao-hiem-cong-trinh-tai-cac-doanh-nghiep-bao-hiem | | | | | | | | | Đối tượng tham gia liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học | Đối tượng tham gia liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học | (Chinhphu.vn) - Bà Tạ Thị Hạnh Liên hỏi: Các trường cao đẳng, trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề do cấp Bộ thành lập có thuộc đối tượng áp dụng theo Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đ... | Vấn đề bà Tạ Thị Hạnh Liên hỏi đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời tại Văn bản số 1023/BGDĐT-GDCN, ngày 18/2/2009 như sau:
Đối chiếu với quy định tại Điều 5, Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo thì các trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề không thuộc đối tượng tham gia liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
| 3/10/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 321-Doi-tuong-tham-gia-lien-ket-dao-tao-trinh-do-trung-cap-chuyen-nghiep-cao-dang-dai-hoc | | | | | | | | | Việc đóng thuế Thu nhập cá nhân khi bán nhà, đất | Việc đóng thuế Thu nhập cá nhân khi bán nhà, đất | Tôi mua một thửa đất giá 500 triệu đồng (có hợp đồng). Nếu đến năm 2009 tôi phải bán gấp miếng đất đó với giá 400 triệu đồng thì tôi có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? (Lý Hoàng Tòng) | Câu hỏi trên đã được Ông Dương Anh Minh - Phó phòng Thuế thu nhập cá nhân Cục thuế TP.HCM trả lời như sau
Khi bán nhà, đất, người bán phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo một trong hai cách tính thuế như sau:
a) Trường hợp xác định được giá vốn và các chi phí hợp lý liên quan (có hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp) thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất 25%, trong đó thu nhập tính thuế = giá chuyển nhượng - (giá vốn + các chi phí hợp lý có liên quan).
b) Trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp bằng giá chuyển nhượng nhân với thuế suất 2% .
Như vậy, nếu ông có đầy đủ giấy tờ chứng minh rằng giá vốn và các chi phí hợp lý có liên quan cao hơn giá chuyển nhượng, thì ông không có thu nhập tính thuế và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
| 2/25/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 318-Viec-dong-thue-Thu-nhap-ca-nhan-khi-ban-nha-dat | | | | | | | | | Quy định về người sử dụng đất | Quy định về người sử dụng đất | Những người nào được coi là người sử dụng đất? | Theo quy định tại Điều 9 Luật đất đai năm 2003 thì người sử dụng đất quy định trong Luật đất đai Việt Nam bao gồm:
- Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi chung là tổ chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất;
- Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất;
- Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc giao đất;
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư, hoạt động văn hóa, hoạt động khoa học thường xuyên hoặc về sống ổn định tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất, cho thuê đất, được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.
Theo quy định trên thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đều là người sử dụng đất.
(Theo www.chinhphu.vn)
| 3/5/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 320-Quy-dinh-ve-nguoi-su-dung-dat | | | | | | | | | Diễu binh nhân kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an Nhân dân Việt Nam (18-8-2005) | Diễu binh nhân kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an Nhân dân Việt Nam (18-8-2005) | Diễu binh nhân kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an Nhân dân Việt Nam (18-8-2005) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 271-Dieu-binh-nhan-ky-niem-60-nam-ngay-thanh-lap-Cong-an-Nhan-dan-Viet-Nam-18-8-2005 | | | | | | | | | Vườn cây ăn trái Lái Thiêu | Vườn cây ăn trái Lái Thiêu | Vườn cây ăn trái Lái Thiêu nổi tiếng từ xưa đến nay là vùng sinh thái nông nghiệp rất đặc sắc của Bình Dương và của cả vùng Đông Nam bộ, đã từng được xem là “Thánh địa” của các loại cây lành trái ngọt. | Hàng năm bắt đầu từ tháng 3 và kết thúc vào tháng 5 Âm lịch (Tết Đoan ngọ), người dân ở khắp nơi kéo về Lái Thiêu du lịch dã ngoại tại những vườn cây xanh mát, đầy quả ngọt trĩu cành, bên cạnh dòng sông Sài Gòn hiền hòa. Vườn cây ăn trái Lái Thiêu trải rộng 1.200ha trên địa bàn 6 xã, phường ven sông Sài Gòn: Vĩnh phú, Lái Thiêu, Bình Nhâm, Hưng Định, An Thạnh, An Sơn. Đây là vùng trồng cây ăn trái lâu đời, khoảng 200 năm tuổi với nhiều chủng loại trái cây đặc sản nổi tiếng và được đánh giá là ngon nhất vùng miền Đông Nam Bộ như: Sầu riêng, bòn bon, mít tố nữ, nhưng nổi bật nhất là Măng cụt Lái Thiêu. 
Các địa điểm tham quan, ăn uống tại Vườn cây ăn trái Lái Thiêu
1. Vườn cây Ba Tâm
Địa chỉ: 83 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650 3747612
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát
2. Vườn cây 99
Địa chỉ: 99 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650 3720118
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát, nhà nghỉ. Có món ăn đặc sản: Gà nướng sầu riêng, gỏi măng cụt, cá lóc nướng.
3. Vườn cây Hồng Vân
Địa chỉ: 116 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0984 258 024
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát. Các món ăn đặc sản: Gà/ cút nướng sầu riêng, gà/ tôm trộn gỏi măng cụt.
4. Vườn cây Bé Hai
Địa chỉ: 93 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0902 883 998
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát.
5. Ghe tham quan, xuồng máy du lịch
Địa chỉ: 126 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0977549954 (anh Sơn)
Dịch vụ: Đưa khách đi tham quan các vườn cây, cảnh đẹp ven sông bằng xuồng máy.
6. Nhà hàng Sen Xanh cầu ngang
Địa chỉ:108B khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại:0650 3799898
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát.
7. Nhà hàng cà phê Đan - Khu du lịch sinh thái cầu ngang An Sơn
Địa chỉ: 223 ấp An Mỹ, xã An Sơn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0650 3726693
Dịch vụ: Tham quan vườn cây ăn trái, thưởng thức ẩm thực ven bờ sông, karaoke giải trí.
| 11/4/2014 3:18 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 643-Vuon-cay-an-trai-Lai-Thieu | Du lịch sinh thái miệt vườn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Lãnh đạo tỉnh thắp nhang viếng các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc (2006) | Lãnh đạo tỉnh thắp nhang viếng các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc (2006) | Lãnh đạo tỉnh thắp nhang viếng các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc (2006) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 276-Lanh-dao-tinh-thap-nhang-vieng-cac-anh-hung-liet-si-da-hy-sinh-vi-su-nghiep-giai-phong-dan-toc-2006 | | | | | | | | | Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười thăm các cháu tại Trung tâm Nhân đạo Quê Hương (12-11-2006) | Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười thăm các cháu tại Trung tâm Nhân đạo Quê Hương (12-11-2006) | Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười thăm các cháu tại Trung tâm Nhân đạo Quê Hương (12-11-2006) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 272-Nguyen-Tong-Bi-thu-Do-Muoi-tham-cac-chau-tai-Trung-tam-Nhan-dao-Que-Huong-12-11-2006 | | | | | | | | | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trồng cây lưu niệm tại Quân đoàn 4 (14-8-2007) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trồng cây lưu niệm tại Quân đoàn 4 (14-8-2007) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trồng cây lưu niệm tại Quân đoàn 4 (14-8-2007) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 279-Chu-tich-nuoc-Nguyen-Minh-Triet-trong-cay-luu-niem-tai-Quan-doan-4-14-8-2007 | | | | | | | | | Nguyên Phó Chủ tịch nước Trương Mỹ Hoa trồng cây lưu niệm tại KCN Mỹ Phước (2006) | Nguyên Phó Chủ tịch nước Trương Mỹ Hoa trồng cây lưu niệm tại KCN Mỹ Phước (2006) | Nguyên Phó Chủ tịch nước Trương Mỹ Hoa trồng cây lưu niệm tại KCN Mỹ Phước (2006) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 273-Nguyen-Pho-Chu-tich-nuoc-Truong-My-Hoa-trong-cay-luu-niem-tai-KCN-My-Phuoc-2006 | | | | | | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục thiết bị công nghệ thông tin chuyên dùng đợt 1/2023 của Ban Quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Danh mục thiết bị công nghệ thông tin chuyên dùng đợt 1/2023 của Ban Quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - Ban Quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định phê duyệt Danh mục thiết bị công nghệ thông tin chuyên dùng đợt 1/2023. |  
| 6/26/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, thiết bị, công nghệ, thông tin, chuyên dùng, đợt 1/2023, Ban Quản lý, dự án, Nông nghiệp, Phát triển, nông thôn | 295-danh-muc-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-chuyen-dung-dot-1-2023-cua-ban-quan-ly-du-an-nganh-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 20/6/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 6/20/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, lịch tiếp công dân, định kỳ, tháng 6/2023, thường trực, HĐND tỉnh | 984-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-6-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 01/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 01/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 01/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 17/01/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị liên quan và công dân được biết. Thông báo | 1/17/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 963-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-01-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2019 (đợt 1), năm 2021 (đợt 2 và đợt 4) | Tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2019 (đợt 1), năm 2021 (đợt 2 và đợt 4) | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2019 (đợt 1), năm 2021 (đợt 2 và đợt 4). | Theo đó, Sở Khoa học và Công nghệ mời các tổ chức có hoạt động phù hợp với lĩnh vực của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, có con dấu và tài khoản tham gia đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2019 (đợt 1), năm 2021 (đợt 2 và đợt 4). Cụ thể, năm 2019 (đợt 1): Đề tài "Nghiên cứu xây dựng chuỗi cung ứng trái cây có múi tại Bình Dương". Năm 2021 (đợt 2): Đề án "Định hướng phát triển khoa học và công nghệ gắn với đổi mới sáng tạo trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030". Năm 2021 (đợt 4): Đề án "Điều tra, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Bình Dương". Thời hạn nộp hồ sơ: Trước 17 giờ, ngày 19/11/2022. Hồ sơ tham gia tuyển chọn được nộp trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện. Trường hợp nộp qua Bưu điện: Gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Trường hợp nộp trực tiếp: Nộp tại Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông tin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3825533; FAX: 0274.3824421. Văn bản | 9/28/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tuyển chọn, thực hiện, nhiệm vụ, nghiên cứu, khoa học, phát triển, công nghệ, Bình Dương, năm 2019, đợt 1, năm 2021, đợt 2, đợt 4) | 474-tuyen-chon-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-tinh-binh-duong-nam-2019-dot-1-nam-2021-dot-2-va-dot-4 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Giấy xác nhận về nghĩa vụ nuôi dưỡng người phụ thuộc | Giấy xác nhận về nghĩa vụ nuôi dưỡng người phụ thuộc | Giấy xác nhận về nghĩa vụ nuôi dưỡng người phụ thuộc do UBND xã nào chứng nhận? Hình thức và nội dung đơn xin xác nhận phải có những nội dung nào? Đối với những người làm việc tại các doanh nghiệp có thu nhập thường xuyên thay đổi (Ví dụ: tháng 1 lương và hoa hồng được 5 triệu; thán... | Câu hỏi trên đã được Bà Nguyễn Thị Minh Nhựt - Phó phòng Tuyên truyền hỗ trợ Cục thuế TP.HCM trả lời như sau: Bản tự khai về trách nhiệm nuôi dưỡng do UBND cấp xã nơi người nộp thuế cư trú xác nhận. Trong bản tự khai cần có các nội dung chính sau: mối quan hệ với người nộp thuế, cam kết người phụ thuộc không nơi nương tựa, không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá 500 ngàn đồng/tháng và người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng.
Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, hàng tháng cơ quan chi trả tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tính trên thu nhập cơ quan trả cho cá nhân trong tháng. Cuối năm, khi quyết toán thuế, thuế thu nhập cá nhân được tính trên tổng thu nhập trả cho cá nhân trong năm. Trường hợp thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong năm khác với thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán (thấp hoặc cao hơn) thì phải nộp bổ sung (tại cơ quan chi trả thu nhập) hoặc hoàn thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị chi trả thu nhập theo quy định. | 2/25/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 319-Giay-xac-nhan-ve-nghia-vu-nuoi-duong-nguoi-phu-thuoc | | | | | | | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 18/7/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 7/19/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 872-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-7-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 | Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 | TTĐT - UBND tỉnh công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023. | Theo đó, dự toán tổng thu ngân sách Nhà nước năm 2023 là 74.617 tỷ 46 triệu đồng, trong đó thu ngân sách địa phương 27.943 tỷ 896 triệu đồng. Tổng chi ngân sách địa phương 33.235 tỷ 484 triệu đồng, trong đó ngân sách cấp tỉnh chi 23.302 tỷ 516 triệu đồng, ngân sách cấp huyện chi 9.932 tỷ 968 triệu đồng. Quyết định
| 1/9/2023 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Dự toán, ngân sách, địa phương, phân bổ, ngân sách, cấp tỉnh, năm 2023 | 709-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-va-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tuyển sinh đi học tại Belarus năm 2022 | Thông báo tuyển sinh đi học tại Belarus năm 2022 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh đi học tại Belarus năm 2022. | Theo đó, Chương trình có 20 học bổng, bao gồm 05 học bổng đào tạo trình độ đại học, 05 học bổng đào tạo trình độ thạc sĩ, 05 học bổng đào tạo trình độ tiến sĩ và 05 học bổng thực tập sinh. Thời gian đào tạo chương trình đại học: 04-05 năm học (không bao gồm 01 năm học dự bị tiếng); chương trình thạc sĩ: 02 năm học (không bao gồm 01 năm học dự bị tiếng); chương trình tiến sĩ: 03-04 năm (không bao gồm 01 năm học dự bị tiếng); chương trình thực tập sinh: từ 03 tháng đến 01 năm. Các ứng viên phải thông thạo tiếng Belarus hoặc tiếng Nga. Trong trường hợp chưa có ngoại ngữ ứng viên phải tự thu xếp học phí 01 năm học dự bị tiếng. Chính phủ Belarus miễn học phí, cấp Bảo hiểm y tế, học bổng hàng tháng cho thời gian khóa học chuyên ngành theo mức quy định của Chính phủ Belarus. Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, Visa và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng cho toàn khóa học theo chế độ hiện hành. Sau khi hoàn thành hồ sơ dự tuyển, ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các files định dạng PDF để đăng ký trực tuyến. Thời hạn đăng ký trực tuyến trên website https://tuyensinh.vied.vn/ đến trước ngày 21/5/2022. Ứng viên chuyển 02 bộ hồ sơ giấy (01 bằng tiếng Việt và 01 bằng tiếng Nga) chính thức đăng ký dự tuyển bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Hồ sơ phải nộp trước ngày 21/5/2022 (tính theo dấu nhận hồ sơ tại Cục hợp tác quốc tế và thời gian hoàn thành đăng ký online). Đối tượng, điều kiện cụ thể và hồ sơ dự tuyển: 

| 5/12/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tuyển sinh, đi học, Belarus, năm 2022 | 638-thong-bao-tuyen-sinh-di-hoc-tai-belarus-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I/2023 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I/2023 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I năm 2023 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 31/3/2023, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số Kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP) – Becamex IDC, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý I/2023, Tổng Công ty Becamex tiếp tục triển khai thi công Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT743, ĐT747B,... và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tổng công ty làm chủ đầu tư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 31/3/2023 là 11.366.502 triệu đồng, trong đó: đầu tư vào công ty con 911.381 triệu đồng; đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 10.078.606 triệu đồng; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 592.369 triệu đồng, trích dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 215.854 triệu đồng. Trong kỳ, giảm tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu của Tổng công ty tại Công ty Cổ phần Phát triển Công nghiệp BW từ 30% xuống 25,53% do Công ty cổ phần Phát triển Công nghiệp BW phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 13.774.785 triệu đồng lên 16.187.623 triệu đồng theo chủ trương Công văn số 4543/UBND- KT ngày 31/08/2022 của UBND tỉnh Bình Dương. Tổng doanh thu thực hiện trong quý I/2023 là 579.380 triệu đồng, đạt 50% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 9% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế ước thực hiện trong quý I/2023 là 66.301 triệu đồng, đạt 21% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 4% kế hoạch năm. Tổng công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý I/2023 đạt 247.211.135 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.414.953 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 21.673 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang; trong đó, giá trị bất động sản đầu tư 175.091 triệu đồng, chi phí xây dựng cơ bản dở dang 317.773 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương-Kỳ báo cáo quý I/2023 
| 6/6/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý I/2023, doanh nghiệp, Nhà nước | 965-tinh-hinh-tai-chinh-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-i-2023-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng, tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 30/6/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ. Doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý II/2022, Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP có Tổng doanh thu là 1.209.439 triệu đồng (đạt khoảng 18% doanh thu kế hoạch cả năm), tổng chi phí là 702.350 triệu đồng (đạt khoảng 14% chi phí kế hoạch cả năm), tổng lợi nhuận trước thuế là 507.089 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế là 415.322 triệu đồng (đạt 30% kế hoạch). Tổng Công ty tiếp tục triển khai thi công Tòa nhà thương mại Becamex, Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT. 743, Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài, đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tồng Công ty làm chủ đầu tư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng Công ty ước tính tại ngày 30/06/2022 là 11.471.239 triệu đồng. Trong quý II/2022, Tổng Công ty đã thực hiện đầu tư vốn thành lập Công ty TNHH một thành viên hỗ trợ khởi nghiệp Becamex IDC - Block 71 với số tiền 02 tỷ đồng và góp vốn bổ sung vào CTCP Phát triển Công nghiệp BW số tiền 684.300 triệu đồng, tỷ lệ sở hữu của Tổng Công ty sau khi tăng vốn là 30% trên vốn điều lệ. Trong quý II/2022, Tổng Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có sản lượng tiêu thụ xăng dầu đạt 296.282.449 lít. Tổng doanh thu đạt được 6.367.511 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 34.281 triệu đồng. Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 176.702 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 1.131.097 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Trong quý II/2022, Tổng Công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2022 là 1.100.768 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 1.329.888 triệu đồng. Đồng thời, nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện Nghị quyết đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương kỳ báo cáo quý II/2022: Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Thuyết minh | Quý II - 2022/ Số cuối kỳ | Quý II - 2021 / Số đầu kỳ | 1. Nợ phải thu khó đòi | | D (đồng) | 2.080.409.758 | 2.080.409.758 | a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong kỳ | | P (đồng) | | | b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong kỳ | | P (đồng) | | | 2. Vay và nợ ngắn hạn trong nước | | D(đồng) | | | a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng | | D(đồng) | | | b) Các khoản vay và nợ ngắn hạn còn lại | | D(đồng) | | | 3. Vay và nự ngăn hạn nước ngoài | | D(đồng) | | | a) Vay ngăn hạn các tổ chức tín dụng | | D(đồng) | | | b) Các khoản vay ngắn hạn khác còn lại | | D (đồng) | | | 4. Vay và nợ dài hạn trong nước | | D(đồng) | | | a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD | | D (đồng) | | | b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi) | | D(đồng) | | | c) Thuế tài chính dài hạn trong nước | | D(đồng) | | | d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác | | D(đồng) | | | 5. Vay và nợ dài hạn nước ngoài | | D(đồng) | | | a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ | | D(đồng) | | | b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh | | D(đồng) | | | c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả | | D(đồng) | | | d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi) | | D(đồng) | | | e) Các khoản vay nước ngoài còn lại | | D(đồng) | | | 6. Vốn điều lệ | | D(đồng) | 484.000.000.000 | 484.000.000.000 | 7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp NSNN kỳ trước chuyển sang | | D(đồng) | 226.379.553.813 | 291.654.140.454 | 8. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN | | P (đồng) | 499.277.891.507 | 425.426.784.104 | a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa | | P (đồng) | 338.447.046.363 | 302.972.087.454 | b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK | | P (đồng) | 0 | 0 | c) Lợi nhuận/ cổ tức phát sinh phải nộp NSNN | | P (đồng) | 160.830.845.144 | 122.454.696.650 | 9. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN | | P (đồng) | 401.728.833.623 | 393.532.559.979 | -Trong đó: Lợi nhuận/cổ tức đã nộp NSNN | | P (đồng) | 82.818.000.000 | 84.563.000.000 | 10. Thuê và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển kỳ sau | | D(đồng) | 323.928.611.679 | 323.548.364.579 |
| 9/15/2022 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2022, doanh nghiệp, Nhà nước | 385-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân từ tháng 01 - 6/2023 của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh | Lịch tiếp công dân từ tháng 01 - 6/2023 của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh | TTĐT - Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 01 - 6/2023. | Cụ thể, Thường trực HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri từ 7 giờ 30 phút, ngày thứ ba, tuần thứ ba của tháng tại: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một). Đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri từ 7 giờ 30 phút (thời gian cụ thể được sắp xếp theo từng địa bàn ứng cử). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân nơi đại biểu HĐND tỉnh ứng cử. Căn cứ lịch tiếp công dân, đề nghị đại biểu liên hệ trước với địa phương ứng cử để xác nhận việc tham gia tiếp công dân. Trường hợp không thể tham gia tiếp công dân theo lịch, đại biểu báo cáo với Tổ trưởng Tổ đại biểu để cử đại biểu khác thay thế, đồng thời thông báo với địa phương ứng cử. Thông báo | 12/29/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh | 810-lich-tiep-cong-dan-tu-thang-01-6-2023-cua-thuong-truc-hdnd-dai-bieu-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023 | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023 | TTĐT - Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023. | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND tỉnh: Thời gian từ 7 giờ 30 phút, ngày thứ ba, tuần thứ ba của tháng. Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một). Lịch tiếp công dân của đại biểu HĐND tỉnh: Thời gian từ 7 giờ 30 phút (thời gian cụ thể được sắp xếp theo từng địa bàn ứng cử). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân nơi đại biểu HĐND tỉnh ứng cử. Căn cứ lịch tiếp công dân nêu trên, đại biểu liên hệ trước với địa phương ứng cử để xác nhận việc tham gia tiếp công dân. Trường hợp không thể tham gia tiếp công dân theo lịch, đại biểu báo cáo với Tổ trưởng Tổ đại biểu để cử đại biểu khác thay thế, đồng thời thông báo với địa phương ứng cử. 



Thông báo
| 7/5/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, thường trực HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh | 201-lich-tiep-cong-dan-cua-thuong-truc-hdnd-dai-bieu-hdnd-tinh-tu-thang-7-12-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp nhà nước | Tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo giám sát tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 31/12/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước (Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ) và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước (Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ). Tổng doanh thu thực hiện năm 2022 của Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Bình Dương là 4.532.410 triệu đồng, đạt 115,3% kế hoạch năm, tăng 54,93% so với thực hiện năm 2021. Tổng chi phí năm 2022 là 3.811.762 triệu đồng, trong đó, chi phí trả thưởng 2.777.656 triệu đồng (chiếm 72,9%/tổng chi phí), chi phí trực tiếp phát hành xổ số 962.126 triệu đồng (chiếm 25,2%), chi phí quản lý doanh nghiệp 70.906 triệu đồng... Lợi nhuận thực hiện sau thuế năm 2022 đạt 576.846 triệu đồng, đạt 119,77% kế hoạch năm, tăng 39,19% so với thực hiện năm 2021. Tính đến ngày 31/12/2022, tổng vốn đầu tư vào Công ty Cổ phần In tổng hợp Bình Dương là 26.100 triệu đồng (nắm giữ 29% vốn điều lệ). Trong năm 2022, Công ty nhận được cổ tức năm 2021 từ Công ty In 1.994 triệu đồng. Căn cứ Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg, Quyết định số 1479/QĐ-TTg, Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương thuộc doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giai đoạn 2022-2025. Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương đã có Tờ trình Đề án sắp xếp, cơ cấu lại của Công ty giai đoạn 2021-2025. Hiện nay, Đề án đang lấy ý kiến thành viên Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền. Trong năm 2022, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP (Tổng công ty) kinh doanh có lãi, bảo toàn được nguồn vốn. Lợi nhuận sau thuế năm 2022 là 1.498.545 triệu đồng, đạt 108,51% so với kế hoạch 1.381.000 triệu đồng; doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ đạt 11,35%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản đạt 3,71%. Tổng doanh thu năm 2022 là 4.556.703 triệu đồng, bằng 69% so với cùng kỳ và đạt 67% kế hoạch năm (6.814.000 triệu đồng). Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chủ yếu là doanh thu kinh doanh bất động sản 2.848.324 triệu đồng; doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu cổ tức lợi nhuận được chia 1.186.091 triệu đồng, ...Tổng chi phí năm 2022 là 2.958.405 triệu đồng, bằng 56% so với cùng kỳ và đạt 57% kế hoạch năm (5.150.000 triệu đồng), trong đó giá vốn hàng bán là 1.216.413 triệu đồng, chi phí bán hàng 674.056 triệu đồng, chi phí tài chính 720.195 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 295.047 triệu đồng, chi phí khác 52.693 triệu đồng. Trong kỳ Tổng Công ty đã nộp ngân sách 1.336.084 triệu đồng, trong đó có thuế giá trị gia tăng là 366.818 triệu đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp là 187.192 triệu đồng, thuế thu nhập cá nhân là 44.463 triệu đồng, lợi nhuận, cổ tức đã nộp ngân sách Nhà nước là 691.463 triệu đồng, ... Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và đánh giá của người đại diện phần vốn Nhà nước tại Tổng công ty cho thấy, những biến động kinh tế, xã hội như chính sách thắt chặt về tín dụng, trái phiếu doanh nghiệp cùng với việc lãi suất tăng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Tuy nhiên, Tổng Công ty đã cố gắng vượt qua những khó khăn chung của nền kinh tế nói chung và thị trường bất động sản nói riêng, đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển được vốn. Năm 2022, mặc dù chịu nhiều ảnh hưởng bởi biến động giá xăng dầu, Tổng công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP vẫn luôn cố gắng cân đối chỉ tiêu, định mức, chi phí phát sinh hợp lý. Tổng doanh thu năm 2022 là 25.323.578 triệu đồng, tăng 119% so với cùng kỳ năm 2021 (11.562.838 triệu đồng). Trong đó, doanh thu kinh doanh xăng dầu là chủ yếu 24.223.035 triệu đồng (chiếm 95,65% trên tổng doanh thu). Tổng chi phí là 25.291.473 triệu đồng, tăng 121,37% so với cùng kỳ năm trước (11.424.743 triệu đồng). Lợi nhuận sau thuế là 5.067 triệu đồng, đạt 4,86% so với cùng kỳ năm trước (104.261 triệu đồng). Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ (ROE) = 0,21%; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) = 0,07%. | 6/19/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, giám sát, tài chính, năm 2022, doanh nghiệp, nhà nước | 36-tinh-hinh-tai-chinh-ket-qua-giam-sat-tai-chinh-nam-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Trần Thị Cấm) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Trần Thị Cấm) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Nguyễn Thị Thanh Thảo, sinh năm 1986; hộ khẩu thường trú: Ấp Bờ Cảng, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Trần Thị Cấm, sinh năm 1961; nơi cư trú cuối cùng: Ấp Bờ Cảng, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; đã biệt tích từ năm 1987 cho đến nay không có tin tức gì. Bà Cấm có chồng là ông Nguyễn Văn Đức, sinh năm 1940. Hiện nay, bà Cấm ở đâu liên hệ Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; địa chỉ: Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết việc bà Nguyễn Thị Thanh Thảo yêu cầu Tòa án tuyên bố bà đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu bà Cấm không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. | 5/6/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm, tuyên bố đã chết, (bà Trần Thị Cấm) | 353-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ba-tran-thi-cam | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023 | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo chiêu sinh các khóa bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023. | Đối tượng tuyển sinh: Công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương của các cơ quan thuộc, trực thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh; cán bộ, công chức lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn và tương đương của các cơ quan thuộc, trực thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố; viên chức lãnh đạo các phòng, khoa của trường Chính trị tỉnh; viên chức lãnh đạo các phòng, khoa, ban và tương đương của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch vào các vị trí nêu trên (trừ đối tượng người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố). Thời gian học: 02 tuần. Dự kiến thời gian khai giảng: Tháng 4/2023 (Khóa 1); tháng 6/2023 (Khóa 2); tháng 9/2023 (Khóa 3). Địa điểm: Trường Chính trị tỉnh Bình Dương. Hình thức học: Vừa học vừa làm (một tuần học, một tuần nghỉ). Các ngành Y tế, Giáo dục – Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành chủ quản khác có đơn vị trực thuộc gửi danh sách đăng ký về Sở Nội vụ; đối tượng thuộc các cơ quan Đảng, đoàn thể gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 20/01/2023 và gửi file excel đăng ký qua địa chỉ email: voconghau288@gmail.com hoặc qua Zalo số: 0946.206.878. | 1/18/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 870-thong-bao-chieu-sinh-cac-lop-boi-duong-lanh-dao-quan-ly-cap-phong-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Ngọc Diệp) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Ngọc Diệp) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Nguyễn Văn Thông, sinh năm 1955, thường trú tại ấp Long Điền, xã Long Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với bà Nguyễn Thị Ngọc Diệp, sinh năm 1980; có cha là ông Nguyễn Văn Thông, sinh năm 1955 và mẹ là bà Thạch Khế Ớt, sinh năm 1957; đã vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2017 đến nay không có tin tức gì. Nơi cư trú cuối cùng trước khi biệt tích: Ấp Long Điền, xã Long Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Kể từ ngày đăng thông báo, nếu bà Nguyễn Thị Ngọc Diệp nhận được tin tức thì liên hệ về Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Đường ĐT744, Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Ai biết tin tức về bà Nguyễn Thị Ngọc Diệp, đề nghị thông báo về Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng theo địa chỉ như trên. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Ngọc Diệp thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định.
| 11/15/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm, yêu cầu, tuyên bố, mất tích, bà Nguyễn Thị Ngọc Diệp | 204-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-ngoc-diep | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 261.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức cấp tỉnh năm 2023 | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức cấp tỉnh năm 2023 | TTĐT - Nhằm nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, UBND tỉnh Bình Dương thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức cấp tỉnh năm 2023. | Cụ thể như sau: STT | Lớp bồi dưỡng | Đối tượng | Số lớp | Dự kiến thời gian tổ chức | 1 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức cán bộ | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị; Người phụ trách công tác cán bộ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Ban, Ngành. | 2 | Tháng 02/2023 | 2 | Bồi dưỡng công chức chuyên trách cải các hành chính cấp tỉnh | Công chức, viên chức phụ trách công tác cải cách hành chính của đơn vị | 1 | Tháng 4/2023 | 3 | Bồi dưỡng kỹ năng lập kế hoạch, chương trình công tác | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | 1 | Tháng 4-5/2023 | 4 | Bồi dưỡng kỹ năng làm việc độc lập và tư duy sáng tạo | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | 1 | Tháng 4-5/2023 | 5 | Bồi dưỡng kỹ năng cung cấp thông tin cho người dân | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | | Tháng 6/2023 | 6 | Bồi dưỡng kỹ năng tham mưu, tổng hợp | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | | Tháng 6/2023 | 7 | Bồi dưỡng quản trị tài sản công cho các cơ quan, đơn vị nhà nước | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | | Tháng 7/2023 | 8 | Bồi dưỡng chuyển đổi số cho lãnh đạo, quản lý | Công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, Ngành | 4 | Tháng 5-8/2023 | 9 | Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức phụ trách 01 cửa cấp tỉnh | Công chức, viên chức phụ trách 1 cửa của đơn vị | | Tháng 8-9/2023 |
Thời gian và địa điểm, Sở Nội vụ sẽ thông báo trong công văn khai giảng lớp học. Các đơn vị lập danh sách đăng ký và văn bản đề nghị gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20/01/2023 . File excel đăng ký gửi qua địa chỉ email: voconghau288@gmail.com hoặc qua Zalo số: 0946.206.878. | 1/12/2023 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 644-thong-bao-chieu-sinh-cac-lop-boi-duong-ky-nang-nghiep-vu-cho-cong-chuc-vien-chuc-cap-tinh-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Kế hoạch và Đầu tư | TTĐT - Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở. | Theo đó, ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng của 01 máy photocopy chuyên dùng (do máy có cấu hình cao hơn máy móc thiết bị chuyên dùng văn phòng phổ biến). Quyết định | 12/8/2021 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, Sở Kế hoạch và Đầu tư | 472-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-cua-so-ke-hoach-va-dau-t | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Gia hạn thời gian nộp hồ sơ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đến hết ngày 16/5/2022 | Gia hạn thời gian nộp hồ sơ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đến hết ngày 16/5/2022 | TTĐT - Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh hoàn chỉnh hồ sơ và tham gia dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022, căn cứ ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ thông báo gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022 đến hết ngày 16/5/2022. | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ Thông báo số 102/TB-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh về chỉ tiêu nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022 để lập công văn, danh sách trích ngang cử công chức, viên chức dự thi và hồ sơ hoàn chỉnh của các thí sinh theo quy định, gửi về Phòng Công chức Viên chức, Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương - Tầng 18, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đồng thời gửi file danh sách trích ngang cử dự thi (theo mẫu excel) về địa chỉ Email: trang88snv@gmail.com; điện thoại liên hệ: (0274)3828944. Lưu ý chỉ nhận hồ sơ của những cơ quan, đơn vị được Bộ Nội vụ, UBND tỉnh thông báo chỉ tiêu nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính theo Đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022. Thông báo | 5/12/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Gia hạn thời gian nộp hồ sơ, thi nâng ngạch, công chức, thăng hạng viên chức, 16/5/2022 | 926-gia-han-thoi-gian-nop-ho-so-thi-nang-ngach-cong-chuc-thang-hang-vien-chuc-den-het-ngay-16-5-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND và đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2022 | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND và đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2022 | TTĐT - Căn cứ Quy chế tiếp công dân của Thường trực HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2022. | Cụ thể, lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND tỉnh: Thời gian từ 7 giờ 30 phút, ngày thứ ba, tuần thứ ba của tháng; địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một). Lịch tiếp công dân của đại biểu HĐND tỉnh: Thời gian từ 7 giờ 30 phút (thời gian cụ thể được sắp xếp theo từng địa bàn ứng cử) tại Trụ sở Tiếp công dân nơi đại biểu HĐND tỉnh ứng cử. Căn cứ lịch tiếp công dân, đề nghị đại biểu liên hệ trước với địa phương ứng cử để xác nhận việc tham gia tiếp công dân. Trường hợp không thể tham gia tiếp công dân theo lịch, đề nghị đại biểu báo cáo với Tổ trưởng Tổ đại biểu để cử đại biểu khác thay thế, đồng thời thông báo với địa phương ứng cử. Xem chi tiết lịch tiếp công dân của đại biểu HĐND tỉnh tại đây. | 6/27/2022 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, thường trực HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh, từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2022 | 918-lich-tiep-cong-dan-cua-thuong-truc-hdnd-va-dai-bieu-hdnd-tinh-tu-thang-7-12-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|