| Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | | Di tích Đình Phú Cường (Bà Lụa) Đình Phú Cường thuộc phường Phú Thọ (Thủ Dầu Một), có tổng diện tích 7.656,26m2, được xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004. Đình xây dựng khoảng nữa Thế kỷ XIX, thờ Thành Hoàng thôn Phú Cường. Đình từng được dư luận đánh giá là một trong những ngôi đình có kiến trúc nổi tiếng đẹp nhất Nam Bộ: Đình thần phong cảnh tốt thay Trong rạch bà lụa ngoài rày đại giang Nền cao cấp bước tợ thang Trong gian chánh điện nghiêm trang phụng thờ. (Trích trong Nam kỳ phong tục diễn ca của Nguyễn Liên Phong – 1990) Số quyết định: Số 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004 
Toàn cảnh Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một
Di tích Trường Kỹ thuật Bình Dương
Trường tọa lạc tại số 210 Bạch Đằng, Phú Cường, Thủ Dầu Một, xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006. Trường do người pháp kết hợp với những nghệ nhân có kinh nghiệm của đất Thủ thành lập năm 1901, diện tích 4.561,3m2. Với tên gọi ban đầu là Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một (ecded’artindigene de thu dau mot). Chuyên đào tạo về thực hành nghề truyền thống. truyền thống của địa phương: mộc, chạm trổ, cẩn gỗ, cẩn xà cừ, đúc đồng, trang trí,.. và đa dạng hóa ngành nghề mỹ thuật, cơ khí, xây dựng, nhiệt điện, điện tử, bưu chính viễn thông… Với bề dày lịch sử, nhà trường đào tạo ra những người thợ tài hoa cho đất Thủ - Bình Dương.
Số quyết định: Số 3135/QĐ-UBND. Thời gian: 07/07/2006

Di tích Lò lu Đại Hưng Lò lu Đại Hưng thuộc phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006 với tổng diện tích hiện có 10.985m2, do người Việt gốc Hoa tạo dựng vào khoảng đầu Thế kỷ XIX. đồ gốm chủ yếu là lu, hủ, khạp, … làm bằng thủ công truyền thống. Di tích này đã qua nhiều chủ nhân quản lý và sản xuất. Năm 1975, lò lu hoạt động theo mô hình Hợp tác xã sản xuất. Đến năm 1989, lò lu được Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một chuyển giao cho thuê và vẫn giữ quy trình sản xuất đồ gốm truyền thống từ xưa đến nay. Lò lu đã để lại một dấu ấn quan trọng trên con đường phát triển của nghề gốm trên đất Thủ – Bình Dương. Số quyết định: 4815/QĐ-UBND. Thời gian: 30/10/2006

Một góc khu vực phơi sản phẩm Lò lu Đại Hưng Di tích Đình Tương Bình Hiệp
Đình Tương Bình Hiệp tọa lạc tại khu phố 2, phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2007, với diện tích hiện là 3.576m2xây dựng cuối Thế kỷ XIX,. Đây là ngôi đìnhduy nhất ở vùng Đông Nam Bộ thờ vị tiến sĩ khai hóa đầu tiên của vùng đất Nam Bộ - Phan Thanh Giản. Ông là một danh sĩ, là đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ngôi đình với một kiến trúc đình làng Việt đặc trưng với gian thờ, đông lang, tây lang, với sân rộng và hàng cây cao rợp bóng mát, là một trong những ngôi đình giữ được nét kiến trúc gỗ, đặc biệt nội thất bên trong với những hàng cột gỗ quý phủ sơn mài và chạm khắc khá tinh xảo.

Toàn cảnh ngôi đình Tương Bình Hiệp
Di tích Mộ Võ Văn Vân
Mộ Võ Văn Vân tọa lạc tại khu phố 3, phường Chánh Nghĩa (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2008, diện tích 748,8m2. Ông sinh năm 1884 tại (xã An Sơn, Lái Thiêu, Thuận An) mất ngày 28/5/1945. Võ Văn Vân với tài năng, đức độ của một lương y, ông đã có công trong việc đưa tên hiệu của một nhà thuốc y học dân tộc nổi tiếng hàng đầu trong một thời gian dài trên cả nước, đặc biệt với hiệu "Thằng nhỏ che dù". Khu mộ là di tích lưu niệm danh nhân gắn liền với tên tuổi của một người thầy thuốc Võ Văn Vân nổi tiếng ở vùng đất Thủ Dầu Một - Bình Dương. Số quyết định: 3264/QĐ-UBND. Thời gian: 21/10/2008

Khu mộ Võ Văn Vân
Di tích Nhà ông Nguyễn Tri Quan
Công trình tọa lạc tại khu phố 1, p. Tân An (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004, trên tổng diện tích 3.243m2. Ngôi nhà xây dựng năm Canh Dần (1890), ngôi nhà có lối kiến trúc đặc biệt theo kiểu chữ Khẩu. Nhà do ông Nguyễn Văn Hội tạo dựng (cụ tổ ông Nguyễn Tri Quan) – ông từng giữ chức Thượng Biện tỉnh An Giang và An Sát tỉnh Vĩnh Long. Hiện trong nhà còn giữ sắc phong của vua Tự Đức truy ban tên Thụy năm 1866. Ngoài ra, còn lưu giữ bức chân dung vua Thành Thái được thờ trang trọng ở gian giữa trước bàn thờ tổ tiên. Trải qua thời gian và chiến tranh tàn phá hiện còn lại một nhà Từ đường
Số quyết định: 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004

Toàn cảnh ngôi nhà ông Nguyễn Tri Quan Di tích Đình Tương Hiệp
Đình Tương Hiệp được xây dựng vào khoảng cuối thế kỷ XIX, nằm trên đường Bùi Ngọc Thu thuộc địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Ngôi đình có diện tích 5.759,5m2, được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật năm 2023. Đình Tương Hiệp đã trải qua nhiều thế hệ bảo quản, trông coi nhưng vẫn giữ được nét cổ xưa của đình làng Nam Bộ đồng thời đây cũng là nơi sinh hoạt văn hóa tâm linh của người dân nằm trên địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An. Theo đúng lệ xưa vào ngày 16 tháng 2 (âm lịch) – Lễ hội Kỳ Yên hàng năm là dịp để bà con bày tỏ tình cảm của mình với thần linh đã phù trợ, giúp sức cho họ vượt qua khó khăn trong cuộc sống được an bình, mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu Số quyết định: 2068/QĐ-UBND. Thời gian: 15/8/2023

Toàn cảnh Đình Tương Hiệp | 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp nhà nước | Tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo giám sát tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 31/12/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước (Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ) và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước (Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ). Tổng doanh thu thực hiện năm 2022 của Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Bình Dương là 4.532.410 triệu đồng, đạt 115,3% kế hoạch năm, tăng 54,93% so với thực hiện năm 2021. Tổng chi phí năm 2022 là 3.811.762 triệu đồng, trong đó, chi phí trả thưởng 2.777.656 triệu đồng (chiếm 72,9%/tổng chi phí), chi phí trực tiếp phát hành xổ số 962.126 triệu đồng (chiếm 25,2%), chi phí quản lý doanh nghiệp 70.906 triệu đồng... Lợi nhuận thực hiện sau thuế năm 2022 đạt 576.846 triệu đồng, đạt 119,77% kế hoạch năm, tăng 39,19% so với thực hiện năm 2021. Tính đến ngày 31/12/2022, tổng vốn đầu tư vào Công ty Cổ phần In tổng hợp Bình Dương là 26.100 triệu đồng (nắm giữ 29% vốn điều lệ). Trong năm 2022, Công ty nhận được cổ tức năm 2021 từ Công ty In 1.994 triệu đồng. Căn cứ Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg, Quyết định số 1479/QĐ-TTg, Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương thuộc doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giai đoạn 2022-2025. Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương đã có Tờ trình Đề án sắp xếp, cơ cấu lại của Công ty giai đoạn 2021-2025. Hiện nay, Đề án đang lấy ý kiến thành viên Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền. Trong năm 2022, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP (Tổng công ty) kinh doanh có lãi, bảo toàn được nguồn vốn. Lợi nhuận sau thuế năm 2022 là 1.498.545 triệu đồng, đạt 108,51% so với kế hoạch 1.381.000 triệu đồng; doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ đạt 11,35%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản đạt 3,71%. Tổng doanh thu năm 2022 là 4.556.703 triệu đồng, bằng 69% so với cùng kỳ và đạt 67% kế hoạch năm (6.814.000 triệu đồng). Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chủ yếu là doanh thu kinh doanh bất động sản 2.848.324 triệu đồng; doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu cổ tức lợi nhuận được chia 1.186.091 triệu đồng, ...Tổng chi phí năm 2022 là 2.958.405 triệu đồng, bằng 56% so với cùng kỳ và đạt 57% kế hoạch năm (5.150.000 triệu đồng), trong đó giá vốn hàng bán là 1.216.413 triệu đồng, chi phí bán hàng 674.056 triệu đồng, chi phí tài chính 720.195 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 295.047 triệu đồng, chi phí khác 52.693 triệu đồng. Trong kỳ Tổng Công ty đã nộp ngân sách 1.336.084 triệu đồng, trong đó có thuế giá trị gia tăng là 366.818 triệu đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp là 187.192 triệu đồng, thuế thu nhập cá nhân là 44.463 triệu đồng, lợi nhuận, cổ tức đã nộp ngân sách Nhà nước là 691.463 triệu đồng, ... Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và đánh giá của người đại diện phần vốn Nhà nước tại Tổng công ty cho thấy, những biến động kinh tế, xã hội như chính sách thắt chặt về tín dụng, trái phiếu doanh nghiệp cùng với việc lãi suất tăng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Tuy nhiên, Tổng Công ty đã cố gắng vượt qua những khó khăn chung của nền kinh tế nói chung và thị trường bất động sản nói riêng, đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển được vốn. Năm 2022, mặc dù chịu nhiều ảnh hưởng bởi biến động giá xăng dầu, Tổng công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP vẫn luôn cố gắng cân đối chỉ tiêu, định mức, chi phí phát sinh hợp lý. Tổng doanh thu năm 2022 là 25.323.578 triệu đồng, tăng 119% so với cùng kỳ năm 2021 (11.562.838 triệu đồng). Trong đó, doanh thu kinh doanh xăng dầu là chủ yếu 24.223.035 triệu đồng (chiếm 95,65% trên tổng doanh thu). Tổng chi phí là 25.291.473 triệu đồng, tăng 121,37% so với cùng kỳ năm trước (11.424.743 triệu đồng). Lợi nhuận sau thuế là 5.067 triệu đồng, đạt 4,86% so với cùng kỳ năm trước (104.261 triệu đồng). Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ (ROE) = 0,21%; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) = 0,07%. | 6/19/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, giám sát, tài chính, năm 2022, doanh nghiệp, nhà nước | 36-tinh-hinh-tai-chinh-ket-qua-giam-sat-tai-chinh-nam-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận 07 thủ tục hành chính từ Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận 07 thủ tục hành chính từ Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về việc thay đổi quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; tiếp nhận thủ tục hành chính (TTHC) từ Sở Thông tin và Truyền thông; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC đối với lĩnh vực của Sở Khoa học và Công nghệ. | Từ ngày 05/3/2025, quầy tiếp nhận và trả kết quả mới của Sở Khoa học và Công nghệ: Quầy số 07, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (thay cho Quầy tiếp nhận và trả kết quả cũ: Quầy 10, Tháp B, TTHC tỉnh Bình Dương). Từ ngày 01/3/2025, Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận 07 thủ tục hành chính từ Sở Thông tin và Truyền thông, gồm: STT | Mã Thủ tục | Lĩnh vực | Tên thủ thục | 1 | 1.010902 | Bưu chính | Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cấp tỉnh | 2 | 1.003659 | Bưu chính | Cấp giấy phép bưu chính | 3 | 1.003687 | Bưu chính | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính | 4 | 1.003633 | Bưu chính | Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn | 5 | 1.004379 | Bưu chính | Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được | 6 | 1.004470 | Bưu chính | Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | 7 | 1.005442 | Bưu chính | Cấp lại văn bản xác nhận thông báo khi bị mất hoặc hưu hỏng không sử dụng được |
Thông tin phản ánh, kiến nghị về TTHC hoặc các lĩnh vực có liên quan đến Sở Khoa học và Công nghệ liên hệ: Số điện thoại đường dây nóng 1022: 02743.1022; số điện thoại Văn phòng Sở: 02743.822.924. Gửi thư về địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, tầng 11, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 3/26/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/9/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý III/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty đến ngày 30/9/2024 là 12.820.947 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng Công ty trong 9 tháng đầu năm 2024 là 3.194.439 triệu đồng, vượt 26% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 42% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 700.508 triệu đồng bằng 93% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 41% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý III/2024 đạt 285.715.722 lít. Tổng doanh thu đạt được 4.450.407 triệu đồng; lợi nhuận 10.454 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó: giá trị bất động sản đầu tư 174.378 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 425.933 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Trong quý III/2024, Tổng công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý III/2024 là 825.199 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 801.403 triệu đồng. Tổng công ty nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Báo cáo | 12/27/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, sản xuất kinh doanh quý III, doanh nghiệp Nhà nước | 505-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iii-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2019 | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2019 | TTĐT - Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính, Quyết định số 3601/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 và Công văn số 4764/U BND-KTTH ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh, Sở Tài chính thông báo công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2019 của tỉnh Bình Dương. | Theo đó, trong 9 tháng đầu năm 2019, tổng nguồn thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 46.590,895 tỷ đồng, đạt 85% dự toán năm 2019 và 118% cùng kỳ năm 2018; tổng chi ngân sách là 10.131,016 tỷ đồng, đạt 47% dự toán năm 2019 và 118% cùng kỳ năm 2018. Xem chi tiết tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2019 của tỉnh Bình Dương tại đây. | 10/23/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | công khai, ngân sách | 665-cong-khai-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-9-thang-dau-nam-2019 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024. | Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 17/12/2024 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách mạng tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 04 vụ việc. STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Phan Quang Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan | Đề nghị tiếp công dân đột xuất và tiếp công dân định kỳ liên quan đến giải quyết vụ việc tố giác, khiếu nại, tố cáo của ông Phan Quan Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan. | Thành phố Thủ Dầu Một | 02 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Thành phố Thủ Dầu Một | 03 | Ông, bà: Võ Tấn Cường, Nguyễn Thị Bạch Cúc, Lê Xuân Kính, Nguyễn Hoàng Tuấn Anh, đại diện 42 hộ dân thuộc Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa, do Công ty TNHH Địa ốc Xây dựng Tường Hy Quân làm chủ đầu tư | Thành phố Bến Cát | 04 | Ông, bà: Phạm Tiến Huy, Nguyễn Xuân Trung, Hồ Thị Tuyến, Nguyễn Hữu Tuyến, đại diện 73 hộ dân Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng) | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng), do Công ty TNHH Phát triển nhà xe lửa Dĩ An làm Chủ đầu tư | Thành phố Dĩ An |
| 12/12/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 590-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-12-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Gửi đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2022-2023 | Gửi đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2022-2023 | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ (KHCN) thông báo đến các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức KHCN gửi đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) cấp tỉnh năm 2022 – 2023. | Theo đó, viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức KHCN căn cứ vào định hướng NCKH-PTCN của tỉnh, gửi đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu trước ngày 27/5/2022 đến các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp xem xét đề xuất đặt hàng nghiên cứu, đồng thời gửi Sở KHCN để theo dõi. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp xem xét, hoàn thiện đề xuất đặt hàng, ký duyệt và gửi đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ NCKH-PTCN năm 2022-2023 đến Sở KHCN trước ngày 10/6/2022. Sở KHCN tổng hợp, trình hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh xem xét các đề xuất đặt hàng do các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp gửi đến. Trên cơ sở đề xuất của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh, Sở KHCN xem xét, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh và thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN. Danh mục nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh được đăng tải tại Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bình Dương (www.binhduong.gov.vn) và Sở KHCN (www.sokhcn.binhduong.gov.vn) trong vòng 03 ngày làm việc sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. Hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở KHCN, quầy 11, tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Thông tin chi tiết liên hệ Phòng Quản lý khoa học-Sở KHCN; điện thoại: (0274) 3825533; FAX: (0274) 3824421; Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn; website: www.sokhcn.binhduong.gov.vn Biểu mẫu tải về từ địa chỉ http://www.sokhcnbinhduong.gov.vn → Văn bản trọng tâm → Hướng dẫn thực hiện số 05/HD-SKHCN ngày 30/12/2019 của Sở KHCN hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương quy định Quản lý nhiệm vụ KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Thông báo | 5/6/2022 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đề xuất, đặt hàng, nhiệm vụ, nghiên cứu, khoa học, phát triển, công nghệ, cấp tỉnh, năm 2022 - 2023 | 965-gui-de-xuat-dat-hang-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-cap-tinh-nam-2022-202 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Lãnh đạo tỉnh thắp nhang viếng các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc (2006) | Lãnh đạo tỉnh thắp nhang viếng các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc (2006) | Lãnh đạo tỉnh thắp nhang viếng các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc (2006) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 276-Lanh-dao-tinh-thap-nhang-vieng-cac-anh-hung-liet-si-da-hy-sinh-vi-su-nghiep-giai-phong-dan-toc-2006 | | | | | | | | | Nhà cổ ông Trần Công Vàng | Nhà cổ ông Trần Công Vàng | Nhà cổ ông Trần Công Vàng tọa lạc tại số 21, đường Ngô Tùng Châu, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia được xếp hạng ngày 07/01/1993. |
Được xây dựng theo lối chữ Đinh nghịch trên khu đất rộng 1.333m2, nhà bác sĩ nha khoa Trần Công Vàng quay mặt về hướng Nam, phía sau là ngọn đồi. Theo phong thủy thì đây là vị trí được xem là đắc địa. Cũng như Nhà cổ ông Trần Văn Hổ, Nhà cổ ông Trần Công Vàng được du khách chú ý nhất đó là nét chạm khắc công phu, tinh xảo từ chân cột đến mái nhà, bàn, ghế, tủ, trang thờ, các khung cửa, các ô lồng, hoành phi, những câu liễn, câu đối, những bức tranh tứ bình… đều được chạm trổ, sơn thếp, cẩn xà cừ công phu, khéo léo, tôn thêm vẻ tráng lệ, trang nghiêm của ngôi nhà.
| 11/3/2014 10:14 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 689-Nha-co-ong-Tran-Cong-Vang | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cấp phép cho Công ty TNHH Super
Foam Việt Nam (địa chỉ trụ
sở chính tại thửa
đất số 936, tờ bản đồ số 12, Cụm
công nghiệp Phú Chánh 1, phường Phú
Chánh, thành phố Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương) được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường. | Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất Công ty TNHH Super Foam Việt Nam. Loại hình kinh doanh: Sản xuất, gia công các sản phẩm xốp dẻo PU với tổng diện tích đất của Nhà máy là 39.993,2 m2. Nhà máy có tiêu chí như dự án đầu tư nhóm B theo tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công. Nhà máy có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Công suất sản xuất: 4.090 tấn sản phẩm xốp dẻo PU/năm. Công ty TNHH Super Foam Việt Nam có trách nhiệm: Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải, bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả chất thải để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép. Thời hạn của Giấy phép: 10 năm (từ ngày 15/11/2023 đến ngày14/11/2033). Thông báo | 11/17/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Cấp phép hoạt động, Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | 748-cap-phep-hoat-dong-cho-cong-ty-tnhh-super-foam-viet-na | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quyết định việc quản lý doanh nghiệp | Quyết định việc quản lý doanh nghiệp | Theo quy định của Luật doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định việc quản lý doanh nghiệp không? | Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, nên tại Điều 143 Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Toà án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Theo Bộ Tư pháp) | 1/16/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 299-Quyet-dinh-viec-quan-ly-doanh-nghiep | | | | | | | | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 31/12/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý IV/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty đến ngày 31/12/2024 là 13.602.208 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng công ty trong năm 2024 là 4.763.782 triệu đồng, vượt 66% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 63% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 1.797.591 triệu đồng tăng 8% so với năm 2023 và tăng 6% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý IV/2024 đạt 365.116.761 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.514.057 triệu đồng; lợi nhuận 19.484 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó: giá trị bất động sản đầu tư 173.808 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 429.647 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 616.230 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý IV/2024 là 914.664 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 997.608 triệu đồng. Báo cáo | 3/28/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2024, doanh nghiệp Nhà nước | 309-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iv-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm tuyến sông Đồng Nai | Danh mục nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm tuyến sông Đồng Nai | TTĐT - Thực hiện văn bản số 4085/UBND-KT của UBND tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bình Dương đăng tải Danh mục nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm tuyến sông Đồng Nai. | Danh mục Dự án Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Đồng Nai như sau: Tên dự án: Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Đồng Nai. Địa điểm nạo vét: Tỉnh Bình Dương và tỉnh Đồng Nai. Phạm vi nạo vét: Nạo vét đoạn từ km45+250 đến km45+600; km49+050 đến km49+650; km56+750 đến km57+350; km 59+200 đến km60+300; km63+750 đến km64+250; km69+050 đến km6+950. Thời gian thực hiện: Năm 2022 - 2026 Thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế của khu vực nạo vét: - B (m) : chiều rộng luồng 65 m. - H (m) : chiều sâu luồng 3,5 m. - R (m) : Bán kính cong 500 m. Cơ quan thẩm quyền thực hiện: UBND tỉnh Bình Dương Địa chỉ liên hệ : UBND tỉnh Bình Dương, tầng 16 – Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 6/26/2025 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 651-danh-muc-nao-vet-vung-nuoc-duong-thuy-noi-dia-ket-hop-tan-thu-san-pham-tuyen-song-dong-nai | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chủ đầu tư xây dựng công trình phải mua bảo hiểm công trình tại các doanh nghiệp bảo hiểm | Chủ đầu tư xây dựng công trình phải mua bảo hiểm công trình tại các doanh nghiệp bảo hiểm | (Chinhphu.vn) - Ông Nguyễn Tiến Hùng hiện công tác tại Sở Giao thông vận tải Phú Thọ hỏi: Trong dự toán công trình xây dựng thuộc vốn ngân sách nhà nước có mục chi phí bảo hiểm công trình xây dựng không. Đồng thời, chủ đầu tư các công trình này c&oa... | Vấn đề ông Hùng hỏi, ngày 10/3/2009 Bộ Tài chính đã có Văn bản số 2707/BTC-QLBH trả lời như sau:
Theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Bộ Tài chính không ban hành quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm trong hoạt động xây dựng. Các doanh nghiệp bảo hiểm được chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đối với loại hình bảo hiểm này.
Theo quy định của Luật Xây dựng, chủ đầu tư xây dựng công trình phải mua bảo hiểm công trình tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam. Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận trực tiếp với doanh nghiệp bảo hiểm về quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm theo tình hình thực tế công trình. Chi phí bảo hiểm được tính vào dự toán công trình.
Theo Ban Bạn đọc (www.chinhphu.vn) | 3/20/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 325-Chu-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-phai-mua-bao-hiem-cong-trinh-tai-cac-doanh-nghiep-bao-hiem | | | | | | | | | Báo cáo giám sát của đại diện chủ sở hữu nhà nước 6 tháng đầu năm 2019 | Báo cáo giám sát của đại diện chủ sở hữu nhà nước 6 tháng đầu năm 2019 | | | 9/9/2019 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 574-bao-cao-giam-sat-cua-dai-dien-chu-so-huu-nha-nuoc-6-thang-dau-nam-201 | Công bố thông tin DNNN | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng TMCP Sài Gòn - SCB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn - SCB | |
SCB Bình Dương
Địa chỉ: 464 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Tel : (0650) 3 872 601
Fax : (0650) 3 872 608
SCB Dĩ An
Địa chỉ: 461Trần Hưng Đạo, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương.
Tel : (0650) 3 736 833
SCB Bến Cát
Địa chỉ: Lô NP 33, Khu tái định cư Mỹ Phước 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel : (0650) 3 567 274
Fax : (0650) 3 567 275
Điểm đặt máy ATM
STT
|
Vị trí đặt máy
|
Địa chỉ
|
Thời gian
|
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
|
|
1
|
SCB Bình Dương
|
464 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. (Xem bản đồ)
|
24/24
|
|
Thành phố Dĩ An
|
|
|
2
|
SCB Dĩ An
|
461 Trần Hưng Đạo, P. Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương. (Xem bản đồ)
|
24/24
|
|
Thị xã Bến Cát
|
|
|
3
|
SCB Bến Cát
|
Lô NP 33, Khu tái định cư Mỹ Phước 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương. (Xem bản đồ)
|
24/24
|
4
|
ATM Mỹ Phước (Bệnh viện Đa khoa Mỹ Phước)
|
Đường TC3, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước II.
|
24/24
|
| 2/5/2009 3:16 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 673-Ngan-hang-TMCP-Sai-Gon-SCB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chùa Hội Khánh | Chùa Hội Khánh | Chùa Hội Khánh tọa lạc tại số 35 đường Yersin, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, là một công trình kiến trúc tôn giáo, nghệ thuật lớn nhất tỉnh, được công nhận Di tích lịch sử – văn hóa cấp Quốc gia ngày 07/01/1993. |
Chùa xây dựng từ thế kỷ XVIII (1741), dưới chân đồi, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một 500m về hướng Đông, năm 1861 chùa đã bị giặc Pháp thiêu hủy. Đến năm 1868, chùa được xây dựng lại ở vị trí hiện nay với diện tích xây dựng 1.211m2. Năm 2007, chùa xây dựng thêm ngôi tháp 7 tầng cao 27m và tái tạo lại Phật tích “Tứ động tâm”, gồm có: Vườn Lâm Tì Ni (nơi Phật ra đời), Bồ Đề Đại Tràng (nơi Phật hành đạo), Vườn Lộc Uyển (nơi Phật thuyết đầu tiên), Ta La Song Thọ (đức Phật nhập niết bàn) có ý nghĩa sâu sắc về đạo pháp.
Năm 2008, Phật đài quy mô lớn, cao 22m được xây dựng ở khu đất phía trước chùa. Tầng trệt là dãy nhà dài 64m, rộng 23m dùng làm Trường Phật học, Thư viện… Tầng trên tôn trí đại tượng đức Bổn sư Thích Ca nhập Niết bàn cao 12m, dài 52m. Đây là một công trình mỹ thuật đáng tự hào của Phật giáo Bình Dương, được khánh thành trọng thể vào ngày 30/3/2010 (15/2/2010 Âm lịch) mừng 1.000 năm Thăng Long - Hà Nội.
Tuy đã được sửa chữa, trùng tu nhiều lần nhưng về cơ bản đây là ngôi chùa hiếm hoi vẫn còn giữ được phần lớn kiến trúc ban đầu. Nét nổi bật của ngôi cổ tự này là giá trị phong phú về mặt lịch sử văn hoá, nghệ thuật kiến trúc, đặc biệt phần lớn những di tích, cổ vật hàng mấy trăm năm được bảo tồn lưu giữ cho đến nay. Chùa Hội Khánh còn được xem là ngôi chùa tiêu biểu cho đặc điểm chung của các ngôi chùa cổ Bình Dương.
Về cấu trúc chùa gồm bốn phần chính: Tiền điện – chánh điện, giảng đường kiến trúc này có 92 cột gỗ quý, Đông lang và Tây lang chùa bố trí theo kiểu “sắp đôi” nối liền nhau với kiến trúc “trùng thềm, trùng lương” - đây là biến tấu đặc biệt trong kiến trúc theo truyền thống chùa cổ xứ Nam Kỳ; Chánh điện với kèo cột, vách gỗ và ba bộ cửa bức màn, còn có gần 100 tượng gỗ, các vị La Hán và thập điện Minh Vương dáng vẻ khác nhau được tạo bằng gỗ mít sơn son thếp vàng. Đặc biệt có hai bức phù điêu chạm hình 18 vị La Hán và các vị bồ tát, tạo nên một công trình điêu khắc tuyệt mỹ, có giá trị nghệ thuật cao mang đặc trưng của phong cách điêu khắc gỗ Bình Dương xưa. Đây là công trình mang dấu ấn những bàn tay tài nghệ độc đáo của lớp thợ xứ Thủ ở cuối thế kỷ XIX (trong đó phải kể đến các thợ như thợ phèn, đường, Trương Văn Cang, Nguyện Văn Ba, Nguyễn Văn Xù, Sáu Nhồng, Chính Trí…).
Về phần nghệ thuật trang trí nội thất, tranh tượng tự khí thờ phượng được điêu khắc, chạm trổ rất công phu, sắc sảo… đặc biệt phải kể đến bộ bao lam “Thập bát La Hán” (tạo tác năm 1921), bức phù điêu “tứ thời” ốp vào hai cột trước Chánh điện. Các bàn thờ chạm trổ tinh vi hoàn thành vào năm Ất Sửu (1925). Nhà chùa còn giữ được bộ mộc bản in kinh cách đây trên 120 năm.
Đại hồng chung của chùa được đúc vào năm Quí Mùi (1883) do Bổn đạo Dương Văn Lúa hiến cúng. Điều đó cho thấy đạo phật đã phát triển khá sớm và khá vững mạnh tại địa phương này.
Trong những năm 1923 -1926, Chùa Hội Khánh còn là nơi ẩn náu qui tụ các nhân sĩ: Nhà nho, nhà sư yêu nước cùng lập ra “Hội danh dự” với sự tham gia của chính hòa thượng Từ Văn, Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc (Thân phụ của bác Hồ), cụ Tú Cúc… mục đích của Hội là cổ vũ cho lối sống đề cao đạo đức, coi trọng danh dự và lòng yêu quý đồng bào đất nước. Dù Hội chỉ hoạt động trong một thời gian ngắn nhưng đã gây dược ảnh hưởng đáng kể.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chùa Hội Khánh là trụ sở Hội Phật giáo cứu quốc tỉnh Thủ Dầu Một, đã góp nhiều công sức, tâm huyết kể cả xương máu của các nhà tu, Phật tử nhà chùa. Trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân địa phương từ năm 1953, chùa là trụ sở Phật giáo yêu nước tỉnh Bình Dương và đến năm 1983 Chùa Hội Khánh là trụ sở của tỉnh Hội Phật giáo Bình Dương. Năm 1995, nơi đây, Tỉnh hội xây dựng Trường cơ bản Phật học tỉnh Sông Bé (Bình Dương). Hiện Thượng tọa Thích Huệ Thông trụ trì Chùa Hội Khánh (từ năm 1988) và là Phó ban Thường trực Tỉnh Hội Phật giáo Bình Dương.
Tháng 5/2013, Tổ chức kỷ lục Châu Á đã chính thức xác lập tượng Phật nằm tại Chùa Hội Khánh là: “Tượng Phật nhập Niết bàn trên mái chùa dài nhất Châu Á”. Công trình Phật tượng này sẽ góp phần vào nền kiến trúc văn hóa, tín ngưỡng tâm linh cho dân tộc Việt Nam trong giai đoạn phát triển Phật giáo Việt Nam nói chung và Phật giáo Bình Dương nói riêng.
| 11/3/2014 9:48 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 692-Chua-Hoi-Khanh | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | | Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ: Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương Tel: (0650) 3.822423 PGD Mỹ Phước Địa chỉ: KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương Tel: (0650) 3.567188 Phòng giao dịch Nam Tân Uyên Địa chỉ: KCN Nam Tân Uyên, P.Khánh Bình, TX.Tân Uyên, Bình Dương Tel: (0650) 3.652586 Chi nhánh Nam Bình Dương Địa chỉ: Số 01.07-08, Đường số 3, KCN Việt Nam - Singapore, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.756172 Phòng giao dịch An Phú Địa chỉ: 20/01 khu phố Bình Phước B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3789917 Phòng giao dịch Lái Thiêu Địa chỉ: Số 63E Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.754820 Điểm đặt máy ATM STT | Vị trí đặt máy | Địa chỉ | Số máy | Thời gian | | Thành phố Thủ Dầu Một | | | | 1 | Trụ sở chi nhánh Bình Dương | Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một | 4 | 24/24 | 2 | Trụ sở chi nhánh | Số 549 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.TDM, Bình Dương | 2 | 3 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Số 5, Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành,TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 4 | KCN Việt Nam - Singapore 2 | Cantin VSIP 2 số 8, phường Phú Chánh, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 5 | Trung tâm thương mại Becamex | 230 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.TDM, Bình Dương | 1 | 24/24 | 6 | Cty Xổ số Kiến thiết | Số 321 đường Phú Lợi, P.Phú Lợi,TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. | 1 | 24/24 | 7 | Bưu điện tỉnh Bình Dương | Đường Đại lộ Bình Dương | 1 | 24/24 | 8 | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp P.Phú Cường TX.Thủ Dầu Một | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 7h-22h | | Thị xã Bến Cát | | | | 9 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 10 | Trụ sở PGD Mỹ Phước | Khu CN Mỹ Phước 1, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 11 | Công ty Kaiser | KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 12 | PGD Mỹ Phước | Đường D1 KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 2 | 24/24 | 13 | Cty TNHH Tatung | Đường NA3 KCN Mỹ Phước II, P.Mỹ Phước, TX. Bến Cát | 1 | 24/24 | | Thị xã Thuận An | | | | 14 | Công ty TNHH Winning | Đường ĐT 741, Cụm công nghiệp Bình Chuẩn. P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 15 | Trung tâm Viễn thông thị xã Thuận An | Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 16 | Điểm GD An Phú (Bình Chuẩn) | Số 20 -1 Đường ĐT743 khu phố Bình Phước, P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 17 | Căng tin KCN Việt Nam – Singapore I | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 18 | Trụ sở CN Nam Bình Dương | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 3 | 24/24 | 19 | KCN Việt Hương | P.Thuận Giao, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 20 | TTTM Minh Sáng | Đại lộ Bình Dương, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 21 | PGD Lái Thiêu | Số 63 Đường Nguyễn Văn Tiết, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 22 | Bưu điện An Phú | Đường ĐT 743, TP.Thuận An | 1 | | 11/11/2010 3:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 675-Ngan-hang-Dau-tu-va-Phat-trien-BIDV | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary nằm cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương). | Nằm cách TP. Hồ Chí Minh 15km về phía Bắc, Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được đặt cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương), với dân số gần 800.000 người trong vòng bán kính 20 phút xe máy. Ngoài ra, Trung tâm cũng nằm trong khu dân cư cao cấp “Canary Complex” với các loại hình văn phòng, nhà hàng, trường quốc tế xung quanh, góp phần thu hút thêm nhiều dân cư đến sống trong tương lai.

Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary gồm có 2 tầng và một tầng trệt, với tổng diện tích sàn 70.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực; cùng bãi đậu xe có sức chứa 6.000 xe máy và 1.000 xe ô tô. Bên trong trung tâm có khu Bách hóa tổng hợp AEON (GMS) và khoảng 150 gian hàng cho thuê, sẵn sàng cung cấp cho khách hàng không gian mua sắm, trải nghiệm những dịch vụ, sản phẩm mới, góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng sống của khách hàng.
Các đặc trưng tại Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary:
- Tổng số gian hàng cho thuê (tenant): 150 gian hàng, với 40 gian hàng đến từ những thương hiệu Nhật Bản, trong đó có 18 gian hàng lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam.
- Hơn 60 nhà hàng với đầy đủ món ăn của các nước tạo nên khu ẩm thực phức hợp có quy mô lớn nhất Việt Nam.
- Khu “JAPAN ZONE” cung cấp đa dạng nhiều chủng loại mặt hàng có xuất xứ từ Nhật Bản, từ những sản phẩm thời trang thịnh hành, những sản phẩm thiết yếu dùng trong cuộc sống hàng ngày cho đến những không gian ẩm thực đa dạng phục vụ nhiều món ăn bình dân quen thuộc của Nhật Bản.
- Các loại hình dịch vụ chất lượng cao như Viện tóc mang phong cách Nhật Bản, Trung tâm Thể dục thể hình (Fitness Gym), khu giải trí, giặt ủi v.v..
- 3 khu vực tổ chức sự kiện bên trong là nơi thường xuyên tổ chức các sư kiện hằng tuần. Ngoài ra, khu vực bên ngoài Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được trang trí bằng cây thông giáng sinh cao 13m với 5 màu đèn lung linh thay đổi theo tiếng nhạc.
- Khu ẩm thực Aeon “Delica World” với hình thức “Bếp Mở” (open kitchen) đầy sống động và gần gũi, phục vụ cho nhu cầu thưởng thức ẩm thực của khách hàng; cung cấp đủ các món ăn, từ những món ăn mang nét đặc trưng Nhật Bản đến những món ăn Việt Nam được yêu thích
- Khu vưc “Beauty World” với những thương hiệu lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, đưa ra gợi ý đầy thú vị cho khách hàng có nhu cầu đối với các sản phẩm thời trang, mỹ phẩm, trang sức phụ kiện.
- Khu vực “Kids Republic” dành cho trẻ em và thiếu nhi, với diện tích 3.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực, phối hợp cùng khu vui chơi trong nhà “Molly Fantasy” được vận hành bởi công ty con trong tập đoàn.
- Khu vực hàng khuyến mại: Phối hợp với nhà cung cấp địa phương thường xuyên tổ chức các sự kiện khuyến mại hàng tuần, gắn kết chặt chẽ với các sự kiện xã hội trong năm.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Khu phức hợp Canary, Đại lộ Bình Dương, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 6259 111 (Quầy DVKH)
Fax: 0274 6259 230
Thời gian hoạt động:
+ Siêu thị: 8:00 – 22:00h.
+ Trung tâm bách hóa: 10:00 – 22:00h.
+ 9:00 – 22:00h (Thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
| 12/15/2014 4:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 590-Trung-tam-mua-sam-AEON-Binh-Duong-Canary | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Taxi Bình Dương | Taxi Bình Dương | | Địa chỉ : 235/13 Đại lộ Bình Dương, phường Tân Định, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 51 51 51 | 10/30/2014 10:08 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 616-Taxi-Binh-Duong | Taxi | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Lao động có trình độ chuyên môn cao có thể ký thêm hợp đồng lao động | Lao động có trình độ chuyên môn cao có thể ký thêm hợp đồng lao động | Tôi là bác sĩ làm việc tại một bệnh viện. Để kinh tế gia đình đỡ khó khăn, tôi muốn ký thêm hợp đồng lao động với một phòng khám tư nhân gần nơi tôi làm việc, như vậy có được hay không? Lê Bình (xã Bình Hòa, huyện Thuận An) | Ông Đoàn Xuân Hội - Chủ tịch Hội Luật gia Bình Dương trả lời như sau:
Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao có quyền kiếm việc hoặc kiêm chức trên cơ sở giao kết nhiều hợp đồng với nhiều người sử dụng lao động với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ các hợp đồng lao động đã giao kết và phải báo cho người sử dụng lao động biết.
Trường hợp của ông Bình thì việc ký thêm hợp đồng lao động với một phòng khám tư nhân khác để kiếm thêm thu nhập là hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật lao động, nhưng với điều kiện là ông phải bảo đảm hoàn thành tốt những công việc được giao tại bệnh viện nơi ông đang làm việc và thực hiện đúng những giao kết trong hợp đồng lao động với phòng khám tư nhân đã ký hợp đồng lao động; đồng thời ông phải báo cáo với Ban giám đốc bệnh viện nơi ông đang làm việc về việc ông ký kết thêm hợp đồng lao động với phòng khám tư nhân đó.
Theo DƯƠNG LOAN (Báo Bình Dương) | 3/25/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 326-Lao-dong-co-trinh-do-chuyen-mon-cao-co-the-ky-them-hop-dong-lao-dong | | | | | | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thị xã Bến Cát | Thị xã Bến Cát | |
1. Khách sạn Ái Hoa
Địa chỉ: Đường NA10, khu công nghiệp Mỹ Phước II, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 553 101
2. Khách sạn Hoàng Minh Châu
Địa chỉ: Ô 49 Lô K2A, khu tái định cư Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 577 778
3. Khách sạn Thanh Thản
Địa chỉ: Đường DA 2, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 553 979 | 5/16/2012 10:48 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 560-Thi-xa-Ben-Cat | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Sở Giao thông vận tải thông báo các trường hợp được tiếp nhận cấp, đổi Giấy phép lái xe | Sở Giao thông vận tải thông báo các trường hợp được tiếp nhận cấp, đổi Giấy phép lái xe | TTĐT - Nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ cấp, đổi Giấy phép lái
xe được xuyên suốt, không ách tắc, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân, Sở Giao thông vận tải Bình Dương thông báo các trường hợp tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe. | Theo đó, Sở Giao thông vận tải tiếp tục tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe từ ngày 19/02/2025 cho đến khi có thông báo mới, đối với các trường hợp: Đổi Giấy phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng dưới 01 tháng; đổi Giấy phép lái xe của nước ngoài sang Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp; cấp lại Giấy phép lái xe bị mất. Thông báo này thay thế Thông báo số 549/TB-SGTVT ngày 17/02/2025 của Sở Giao thông vận tải Bình Dương về việc dừng tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe. | 2/19/2025 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 820-so-giao-thong-van-tai-thong-bao-cac-truong-hop-duoc-tiep-nhan-cap-doi-giay-phep-lai-x | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Tài chính hướng dẫn công tác quyết toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024 và điều chỉnh dự toán NSNN năm 2025 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp thực hiện một số nhiệm vụ để đảm bảo tiến độ xử lý tài sản, tài chính, NSNN trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. Đối với công tác quyết toán NSNN năm 2024: Các đơn vị dự toán cấp I thuộc diện sắp xếp trực thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định. Trường hợp, công tác xét duyệt quyết toán và tổng hợp quyết toán chưa hoàn thành trước thời điểm sắp xếp thực hiện bàn giao cho đơn vị tiếp nhận thực hiện tiếp tục thực hiện công tác xét duyệt và tổng hợp quyết toán gửi Sở Tài chính xét duyệt hoặc thẩm định đúng thời gian theo quy định tại Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 25/3/2023 của UBND tỉnh. Về dự toán thu, chi NSNN năm 2025: Đối với cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập thực hiện theo khoản 2.3 Mục II Công văn số 512/UBND-KT ngày 04/02/2025 của UBND tỉnh Bình Dương. Đối với các cơ quan, đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể: Đến thời điểm được cấp có thẩm quyền quyết định việc kết thúc hoạt động hoặc chuyển chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp xác định số kinh phí thực tế đã chi từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm trước 05 ngày kể từ ngày quyết định kết thúc hoạt động, tổng hợp toàn bộ hồ sơ, chứng từ; lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán kết thúc nhiệm vụ chi năm 2025 (trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách gửi Sở Tài chính để thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm kết thúc hoạt động theo quy định); xác định số dư còn lại kèm đối chiếu Kho bạc Nhà nước gửi về đơn vị dự toán cấp I để quản lý và quyết toán theo quy định (đối với đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể là đơn vị dự toán cấp I trực thuộc UBND tỉnh, ngoài các nhiệm vụ nêu trên, có trách nhiệm thống nhất phương án bàn giao, tiếp nhận dự toán NSNN năm 2025 còn lại đến thời điểm thực hiện sắp xếp với các cơ quan, đơn vị nhận nhiệm vụ, nhân sự theo phương án sau sắp xếp). Các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp trên cơ sở dự kiến phương án bàn giao, tiếp nhận, đề xuất dự toán thu, chi NSNN năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình (bao gồm cả kinh phí chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025, kinh phí đã chi từ đầu năm 2025 đến thời điểm thực hiện sắp xếp) điều chỉnh sang các cơ quan, đơn vị sau sắp xếp, gửi Sở Tài chính trước ngày 24/02/2025 tổng hợp. Cụ thể: Đối với các cơ quan, đơn vị có thay đổi về dự toán do chia tách, tiếp nhận bộ phận, đơn vị từ các sở, ngành khác chuyển sang tổng hợp điều chỉnh tăng, giảm dự toán. Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện hợp nhất: Đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán điều chỉnh dự toán 2025 trên cơ sở dự toán của 02 đơn vị; tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 và điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính, Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/21/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 525-huong-dan-cong-tac-quyet-toan-va-dieu-chinh-du-toan-ngan-sach-nha-nuoc-trong-qua-trinh-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Đây là cụm di tích danh thắng đẹp của tỉnh Bình Dương tọa lạc tại ấp Tha La, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, được kết hợp bởi sông - nước - núi - đồi tạo nên một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp, một địa thế tiền thủy hậu sơn, đang là điểm đến lý thú và hấp dẫn du khách trong hành trình du ngoạn về nguồn, về với thiên nhiên hoang sơ tĩnh lặng. |
Quần thể núi Cậu với tổng diện tích hơn 1.600ha, gồm 21 ngọn núi lớn nhỏ có dạng hình chữ U. Ngọn núi cao nhất là núi Cửa Ông cao 295m, núi Ông cao 285m, núi Tha La cao 198m và núi thấp nhất là núi Chúa cao 63m. Bốn ngọn núi này gắn liền với nhau tạo thành một dãy núi nhấp nhô kéo dài nằm chếch về hướng Bắc - Đông Bắc và Nam - Tây Nam. Núi Cậu mang vẻ đẹp thiên nhiên trù phú với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Căm xe, Giáng hương, Bằng lăng… và là nơi sinh sống của nhiều loài động vật như: Nai, Mễn, Heo rừng…
Hồ Dầu Tiếng là một công trình thủy lợi lớn với diện tích rộng trên 27.000ha chứa 1,5 tỷ m3 nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Đây là một hồ nước trong xanh, mặt hồ phẳng lặng, xung quanh hồ là những thảm cỏ xanh mượt, điểm xuyết những đóa hoa khoe sắc tỏa hương. Từ trên núi Cậu nhìn xuống quang cảnh hồ đẹp tựa như một bức tranh thủy mặc, sơn thủy hữu tình.
.jpg)
Khu vực núi Cậu còn có suối Trúc uốn lượn theo những triền đá, dòng nước trong xanh chảy róc rách hòa với tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc, tạo thành một âm thanh du dương, ngân nga giữa núi rừng sơn thủy hữu tình, làm cho tâm hồn du khách trở nên thư thái, bình an, dễ chịu đến lạ thường.
| 11/4/2014 3:13 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-Nui-Cau-long-ho-Dau-Tieng-suoi-Truc | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thuận An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thuận An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND Thành phố Thuận An | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thanh Tâm | Chủ tịch UBND | Thành phố Thuận An | 0913.644.919 | tamnt.ta@binhduong.gov.vn | B. UBND các xã, phường thuộc Thành phố Thuận An | 1 | Tôn Quang Vinh | Chủ tịch UBND | Phường Bình Chuẩn | 0913.933.261 | vinhtq@binhduong.gov.vn | 2 | Lý Bình Sơn | Chủ tịch UBND | Phường Thuận Giao | 0918.193.737 | sơnlb@binhduong.gov.vn | 3 | Lê Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường An Thạnh | 0917.221.122 | vula@binhduong.gov.vn | 4 | Huỳnh Anh Tài | Chủ tịch UBND | Phường Bình Hòa | 0983.814.311 | taiha@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Thị Tuyết Mai | Chủ tịch UBND | Phường Lái Thiêu | 034.284.0.428 | maithuanan81@gmail.com | 6 | Ngô Tiến Đạt | Chủ tịch UBND | Phường Hưng Định | 0906.707.639 | datngo2010@gmail.com | 7 | Phan Thái Sơn | Chủ tịch UBND | Phường An Phú | 0989.009.905 | sonpt.ta@binhduong.gov.vn | 8 | Võ Huỳnh Ngọc Thủy | Chủ tịch UBND | Phường Bình Nhâm | 0937.909.636 | thuyvhn@binhduong.gov.vn | 9 | Nguyễn Thị Ngọc Châu | Chủ tịch UBND | Phường Vĩnh Phú | 0983.930.932 | chauntn@binhduong.gov.vn | 10 | Hà Minh Tuấn | Chủ tịch UBND | Xã An Sơn | 0937.363.101 | haminhtuanvphu@gmail.com | | Tổng | 11 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 95-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thuan-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | | A. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA UBND TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ email của người phát ngôn | 1 | Võ Văn Minh
| Chủ tịch | UBND tỉnh | 0903.710.303 | minhvv@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Tầm Dương | Chánh Văn phòng | Văn Phòng UBND tỉnh | 0903.916.474 | duongnt@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Văn Minh | Giám đốc | Sở Nội vụ | 0913.143.816 | minhnv@binhduong.gov.vn | 4 | Hà Văn Út | Giám đốc | Sở Tài Chính | 0913.743.959 | uthv@binhduong.gov.vn | 5 | Mai Bá Trước | Giám đốc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 0903.858.139 | truocmb@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Anh Hoa | Giám đốc | Sở Tư pháp | 0908.048.850 | hoana@binhduong.gov.vn | 7 | Lê Minh Quốc Cường | Giám đốc | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 0834.604.171 | cuonglmq@binhduong.gov.vn | 8 | Nguyễn Thị Nhật Hằng | Giám đốc | Sở Giáo dục - Đào tạo | 0918.598.998 | hangntn@binhduong.gov.vn | 9 | Nguyễn Hồng Chương | Giám đốc | Sở Y tế | 0918.597.354 | chuongnh@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Khoa Hải | Giám đốc | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 0913.175.467 | haink@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Việt Long | Q. Giám đốc | Sở Khoa học Công nghệ | 0933.891.550 | longnv@binhduong.gov.vn | 12 | Nguyễn Thanh Toàn | Giám đốc | Sở Công Thương | 0903.647.188 | toannt@binhduong.gov.vn | 13 | Nguyễn Anh Minh | Giám đốc | Sở Giao thông Vận tải | 0918.556.618 | minhna@binhduong.gov.vn | 14 | Võ Hoàng Ngân | Giám đốc | Sở Xây dựng | 0945.208.878 | nganvh@binhduong.gov.vn | 15 | Phạm Văn Bông | Giám đốc | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 0903.735.585 | bongpv@binhduong.gov.vn | 16 | Ngô Quang Sự | Giám đốc | Sở Tài nguyên - Môi trường | 0903.649.466 | sunq@binhduong.gov.vn | 17 | Lê Tuấn Anh | Giám đốc | Sở Thông tin và Truyền thông | 0918.227.228 | letuanh@binhduong.gov.vn | 18 | Lê Phú Hòa | Giám đốc | Sở Ngoại vụ | 0913.737.636 | hoalp@binhduong.gov.vn | 19 | Bùi Minh Trí | Trưởng ban | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | 0903.918.795 | tribm@binhduong.gov.vn | B. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG (NGÀNH DỌC) ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH | 1 | Trịnh Ngọc Quyên | Giám đốc | Công an tỉnh | 0988.299.989 | quyentn@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Hoàng Minh | Chỉ huy trưởng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 0883.191.773 | minhnh@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Minh Tâm | Cục trưởng | Cục Thuế | 0918.227.101 | nmtam.bdu@gdt.gov.vn | 4 | Nguyễn Phước Việt Dũng | Cục trưởng | Cục Hải quan | 0903.705.555 | dungnpv@customs.gov.vn | 5 | Ngô Văn Mít | Cục Trưởng | Cục Thống kê | 0355.234.397 | cucthongke@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Văn Biểu | Giám đốc | Kho bạc nhà nước | 0913.109.390 | bieunv@vst.gov.vn | 7 | Võ Đình Phong | Giám đốc | Ngân hàng nhà nước Bình Dương | 0909.099.557 | phong.vodinh@sbv.gov.vn | 8 | Trần Thanh Hoàng | Chánh án | Toà án nhân dân tỉnh | 0908.001.233 | tranthanhhoang1971@gmail.com | 9 | Nguyễn Phước Trung | Phó Viện trưởng | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 0918.309.189 | phuoctrungvks@yahoo.com.vn | 10 | Lê Minh Lý | Giám đốc | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 0918.350.795 | ly.bhxhbd@gmail.com | 11 | Ngô Hoàng Minh | Giám đốc | Quỹ đầu tư phát triển | 0913.712.222 | bdif@bdif.vn | 12 | Nguyễn Văn Lộc | Cục trưởng | Cục thi hành án dân sự | 0918.722.528 | binhduong@moj.gov.vn |
| 6/10/2021 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 705-nguoi-phat-ngon-cua-ubnd-tinh-va-cac-so-ban-nganh-va-cac-co-quan-trung-uong-nganh-doc-dong-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BÀU BÀNG | | | | | | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phú Cường | Chủ tịch UBND | huyện Bàu Bàng | 0918.920.048 | cuongnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN BÀU BÀNG | | | | | | 1 | Văn Trọng Nghĩa | Chủ tịch UBND | TT Lai Uyên | 0946.852.888 | nghiavt.lu@binhduong.gov.vn | 2 | Bành Quốc Trung | Chủ tịch UBND | Xã Lai Hưng | 0947.230.707 | trungbq@binhduong.gov.vn | 3 | Châu Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hưng | 0973.287.266 | binhct.bb@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Chí Thân | Chủ tịch UBND | Xã Long Nguyên | 0913.315.879 | thannc@binhduong.gov.vn | 5 | Đinh Tấn Sĩ | Chủ tịch UBND | Xã Hưng Hoà | 0938.882.779 | sidt@binhduong.gov.vn | 6 | Phạm Minh Vương | Chủ tịch UBND | Xã Cây Trường II | 0942.193.040 | vuongpm.ln@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Minh Trung | Chủ tịch UBND | Xã Trừ Văn Thố | 0388.080.950 | trungnm.bb@binhduong.gov.vn | Tổng | | | 08 | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 291-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bau-bang-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN PHÚ GIÁO | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Đoàn Văn Đồng | Chủ tịch UBND | Huyện Phú Giáo | 0913.823.313 | dongdv@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHÚ GIÁO | 1 | Huỳnh Huy Long | Chủ tịch UBND | Thị trấn Phước Vĩnh | 0918.983.736 | phuocvinh@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Xã Tam Lập | 0978.058.223 | anhvu1973tl@gmail.com | 3 | Vũ Minh Hải | Chủ tịch UBND | Xã Vĩnh Hoà | 0919.120.711 | vuminhhai1974@gmail.com | 4 | Vũ Đức Thuân | Chủ tịch UBND | Xã An Linh | 0986.332.227 | vuducthuananlinh@gmail.com | 5 | Nguyễn Anh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Long | 0919.941.650 | tanlong@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Văn Lợi | Chủ tịch UBND | Xã An Bình | 0968.787.844 | vovanloianbinh@gmail.com | 7 | Trần Văn Thiêm | Chủ tịch UBND | Xã An Long | 0988.845.255 | thiemubndxaanlong@gmail.com | 8 | Võ Thị Thu Lâm | Chủ tịch UBND | Xã Phước Sang | 0985.114.203 | lamvtt@binhduong.gov.vn | 9 | Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hiệp | 0973.858.139 | viethoangtanhiep@gmail.com | 10 | Bùi Văn Bảo | Chủ tịch UBND | Xã An Thái | 0986.754.606 | baobv@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Văn Xuân | Chủ tịch UBND | Xã Phước Hòa | 0904.487.483 | xuannv@binhduong.gov.vn | | Tổng | 12 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 438-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-phu-giao-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | |
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình tuyến
|
Ghi chú
|
7
|
Thủ Dầu Một - KDL Suối Tiên(31.7km)
Từ 5:30 đến 20:20
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Ngã sáu - Yersin - ĐT743 - Ngã tư 550 - Cầu vượt Sóng Thần - KDL Suối Tiên
|
KDL Suối Tiên
|
16
|
Tân Phước Khánh - BX Đại học Quốc gia (35km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
UBND xã Tân Vĩnh Hiệp - Ngã tư Thuận Giao - Ngã tư Hòa Lân - Đại lộ Bình Dương - Ngã tư Đất Thánh - Ngã sáu An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã tư Chiêu Liêu - Ngã ba Cây Điệp - Đường Nguyễn An Ninh - Đường Bà Giang - QL1K - Ngã tư Linh Xuân - Xa lộ Hà Nội - KDL Suối Tiên - BX Đại học Quốc gia
|
KDL Suối Tiên
|
614
|
Bến Dược - Dầu Tiếng (22km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
Thị trấn Dầu Tiếng - ĐT744 - Tỉnh lộ 15 - Đền Bến Dược
|
Đền Bến Dược (Củ Chi)
|
61- 5
|
Bến xe chợ Lớn – KDL Đại Nam
|
Ga chợ Lớn B - 190 A6 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 270 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 605 Hoàng Văn Thụ (Quận Tân Bình) - 59 Hoàng Văn Thụ - Ngã 4 Phú Nhuận - 780 Nguyễn Kiệm - Ngã 5 Gò Vấp - C1 Cư xá Lam Sơn (Quận Gò Vấp) - 1333/1B Quốc lộ 1A (Quận 12) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - Khu Du lịch Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
61- 6
|
Bến Thành – KDL Đại Nam
|
Bến Thành - Thảo Cầm Viên - BX Miền Đông - Đối diện Trường Đại học Luật TP.HCM - Quốc lộ 13 (Q.Bình Thạnh) - Cân Nhơn Hòa (Q.Thủ Đức) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - KDL Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
18
|
KDL Đại Nam - Tân Ba - Biên Hòa (37km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - Chợ Búng - Ngã tư Đất Thánh - Chợ Thuận Giao - Ngã 6 An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã 3 Đông Tân - Ngã 3 Cây Điệp - Ngã 3 Bình Thung - QL1K - Cầu Hóa An - Ngã 4 Cầu Hóa An - CMT8 - Đường 30/4 - QL1 cũ - QL1K - BX Biên Hòa
|
KDL Đại Nam
|
| 2/12/2009 11:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 608-Tuyen-xe-Bus-den-cac-khu-du-lich | Tuyến xe Bus | | | | | | | | Kết quả giám sát tài chính năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả giám sát tài chính năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo giám sát tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu (Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương). | Theo đó, tổng doanh thu thực hiện năm 2024 là 5.276.420,03 triệu đồng, đạt 104,63% kế hoạch năm, bằng 104,4% so với thực hiện năm 2023. Tổng chi phí năm 2024 là 4.298.160,99 triệu đồng, trong đó chi phí trả thưởng 3.166.582,7 triệu đồng (chiếm 73,67%/tổng chi phí), chi phí trực tiếp phát hành xổ số 1.032.742,61 triệu đồng (chiếm 24,03%). Lợi nhuận thực hiện sau thuế năm 2024 đạt 782.897,69 triệu đồng, đạt 124,67% kế hoạch năm (627.957 triệu đồng), bằng 111,78% so với cùng kỳ năm 2023 (700.897,69 triệu đồng). Tổng số thuế phải nộp phát sinh trong năm 2024 là 2.321.689,96 triệu đồng, số đã nộp 2.084.296,01 triệu đồng, đạt 111,7% chỉ tiêu kế hoạch năm (năm 2024 là 1.865.711,7 triệu đồng). Trong năm 2024, Công ty tuân thủ và chấp hành đầy đủ các chính sách chế độ hiện hành do Nhà nước ban hành áp dụng đối với doanh nghiệp nói chung và đối với lĩnh vực xổ số kiến thiết nói riêng. Công ty không có nội dung thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán. Báo cáo | 5/13/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kết quả giám sát tài chính năm 2024, doanh nghiệp Nhà nước | 456-ket-qua-giam-sat-tai-chinh-nam-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuoc | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường | TTĐT - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo, các hãng sản xuất, đơn vị kinh doanh cung cấp trang thiết bị y tế quan tâm, có khả năng cung cấp các trang thiết bị, gửi hồ sơ báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường. | Chuyên viên phụ trách tiếp nhận báo giá: Ông Võ Hoàng Thanh, số điện thoại: 0382.399.929. Cách thức tiếp nhận báo giá: yêu cầu gửi cả bản cứng và bản mềm. Nhận bản cứng (kèm USB) trực tiếp tại địa chỉ: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, tầng 4 - tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Bìa thư ghi rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Nhận qua email: banqldadtxd@binhduong.gov.vn, gồm có: bảng giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan (file word, file excel, file pdf...) bản scan báo giá (ký, đóng dấu) kèm đầy đủ tài liệu báo giá. Tiêu đề email nêu rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ ngày 02/6/2025 đến trước 17h ngày 13/6/2025. Hoặc đến khi tiếp nhận đủ báo giá thiết bị cho toàn dự án. Thời hạn có hiệu lực của báo giá tối thiểu: 180 ngày kể từ ngày 13/6/2025 (ngày kết thúc báo giá). Các báo giá có thời hạn hiệu lực thấp hơn 180 ngày có thể sẽ không được xem xét. Nội dung yêu cầu báo giá: 1. Danh mục hàng hoá và
yêu cầu. - Danh mục yêu cầu báo giá
theo phụ lục 2, yêu cầu về thiết bị theo phụ lục 3 đính kèm. 2. Địa điểm cung cấp hàng
hóa: Bệnh viện đa khoa 1500 giường tỉnh Bình Dương. 3. Số lượng, thành phần và
quy cách hồ sơ báo giá: - Số lượng hồ sơ báo giá:
02 bộ hồ sơ. - Hồ sơ báo giá gồm 02 phần:
+ Phần 1: Bảng giá: Đơn vị
báo giá chỉ nêu tên danh mục kèm thông tin giá ở phần này, không nêu chỉ tiêu kỹ
thuật hàng hóa. (Mẫu số 01) + Phần 2: Bảng đáp ứng kỹ
thuật của hàng hóa theo yêu cầu mời chào giá (Mẫu số 02) kèm tài liệu liên
quan. - Tài liệu kỹ thuật có
liên quan: + Catalogue, datasheet,….
bản tiếng Anh và Tiếng Việt: 01 bản in và bản mềm. + Chứng nhận chất lượng của
nhà sản xuất và thiết bị (ISO 13485/ISO 9001 /CE/EC /FDA /MDR, ….) và các tài
liệu khác tương đương (nếu có): 01 bản in. + 01 USB chứa nội dung bảng
giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan
(File word/File excel; file pdf...). Các đơn vị báo giá cần cung cấp bảng đáp ứng kỹ thuật, tham chiếu kèm các tài liệu để chứng minh thiết bị chào giá đáp ứng với yêu cầu cấu hình, chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu mời chào giá hoặc đề xuất điều chỉnh tương đương hoặc tốt hơn. Nếu thông số kỹ thuật của thiết bị chào giá không đạt so với yêu cầu đưa ra, đơn vị đề xuất cấu hình, thông số kỹ thuật phù hợp và giải thích ý nghĩa của thông số kỹ thuật đó đối với chất lượng, công năng sử dụng của thiết bị để Chủ đầu tư xem xét điều chỉnh phù hợp. Gửi các Hợp đồng cung cấp hàng hóa đã thực hiện trong thời gian 12 tháng hoặc Quyết định trúng thầu trong 12 tháng (nếu có). Các báo giá không có tham chiếu (theo mẫu số 02) kèm các tài liệu để chứng minh có thể sẽ không được xem xét.
Xem chi tiết tại Văn bản | 6/3/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 533-tiep-nhan-bao-gia-thiet-bi-y-te-benh-vien-da-khoa-1500-giuon | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|