| Triển khai quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi | Triển khai quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi | TTĐT - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành văn bản về việc thực hiện Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 47). | Theo đó yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai Quyết định số 47 theo lĩnh vực, phạm vi, địa bàn phụ trách đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đúng quy định. Đồng thời triển khai chính sách hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi tại Quyết định số 47. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ cho vay đối với người lao động có nhu cầu vay vốn theo quy định tại Quyết định số 47. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã căn cứ theo phân công, trách nhiệm triển khai Quyết định số 47 trên địa bàn quản lý, lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi kịp thời, đúng quy định. Giao Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh chủ động tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động có đất thu hồi theo nhu cầu của người lao động. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức đào tạo nghề cho người lao động có đất thu hồi có nhu cầu học nghề. Các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả triển khai về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/12 hàng năm. Văn bản | 11/18/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Triển khai quy định, mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm, người có đất thu hồi | 443-trien-khai-quy-dinh-muc-ho-tro-dao-tao-chuyen-doi-nghe-va-tim-kiem-viec-lam-cho-nguoi-co-dat-thu-ho | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh trao đổi với UVTƯ Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Mai Thế Trung (10-9-2005) | Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh trao đổi với UVTƯ Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Mai Thế Trung (10-9-2005) | Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh trao đổi với UVTƯ Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Mai Thế Trung (10-9-2005) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 261-Tong-Bi-thu-Nong-Duc-Manh-trao-doi-voi-UVTU-Dang-Bi-thu-Tinh-uy-Mai-The-Trung-10-9-2005 | | | | | | | | | Thông báo tìm người mất tích (ông Trần Văn Thương và Trần Hoài Thanh) | Thông báo tìm người mất tích (ông Trần Văn Thương và Trần Hoài Thanh) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Tống Thị Yên, trú tại: Số 3/13, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 01/2019/QĐ-TA thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với ông Trần Văn Thương, sinh năm 1958 và ông Trần Hoài Thanh, sinh năm 1977, nơi cư trú trước khi biệt tích: Số 3/13, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Nay ông Thương và ông Thanh ở đâu hoặc ai biết thông tin về ông Thương và ông Thanh đề nghị báo về Toà án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương (địa chỉ: Số 01, đường F, khu phố Nhị Đồng 2, Khu Trung tâm hành chính thị xã Dĩ An, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3742834 – 0274.3733532) hoặc liên hệ bà Tống Thị Yên (địa chỉ: Số 3/13, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; điện thoại 0909.083.399). Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu ông Thương và ông Thanh không trở về, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật. Quyết định số 01/2019/QĐ-TA
| 1/31/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 521-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ong-tran-van-thuong-va-tran-hoai-thanh | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Được triển khai trên diện tích 12.280 m2 gồm một trệt, hai lầu. Siêu thị kinh doanh trên 20.000 mặt hàng, trong đó hơn 90% là hàng sản xuất trong nước. Ngoài siêu thị còn có nhà sách, nhà hàng, khu kinh doanh thời trang và các dịch vụ tiện ích khác… |
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3 818 667. | 11/6/2014 9:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 566-Sieu-thi-CoopMart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Nội vụ | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Nội vụ | TTĐT - Sở Nội vụ ban hành Quyết định số 313/QĐ-SNV về danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở. | Danh mục gồm các máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác thi đua khen thưởng cho Phòng Thi đua Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định sổ 22/2019/QĐ-UBND. Cụ thể, chủng loại máy in: In laser đen trắng; khổ giấy tối đa: A3; độ phân giải: 1200 X 1200 dpi; kết nối: USB, Ethernet; In: in đơn năng laser A3 qua mạng Lan; in 2 mặt: không; tốc độ in đen trắng: 35 trang/ phút; mực in: HP 93A; bảo hành: Chính hãng 03 năm. Thông báo | 7/4/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 952-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-cua-so-noi-v | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo mời báo giá lập dự toán nâng cấp phần mềm quản lý văn bản | Thông báo mời báo giá lập dự toán nâng cấp phần mềm quản lý văn bản | TTĐT - Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương thông báo mời các đơn vị phát triển phần mềm gửi báo giá để lập dự toán "Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản theo nhu cầu người dùng, xây dựng hệ thống tra cứu tập trung, bảo mật, xác thực tập trung, chuyển đổi mô hình triển khai tập trung và triển khai hệ thống lịch công tác tập trung toàn tỉnh". | Trung tâm đề nghị các đơn vị hợp tác gửi báo giá của 02 phương án. Phương án 1: Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản theo yêu cầu của người dùng, đáp ứng chức năng cũ hiện có, đảm bảo tích hợp, kết nối với các hệ thống khác theo yêu cầu. Phương án 2: Thuê phần mềm Quản lý văn bản tập trung bao gồm các tính năng theo phần mềm cũ, các chức năng theo yêu cầu như phương án 1. Thời gian gửi báo giá đến hết ngày 15/8/2024. Thông tin liên hệ: Ông Đoàn Hữu Phú - Phó Trưởng phòng phụ trách Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương. Số điện thoại 0918.550.447, email: phudh@binhduong.gov.vn. Thông báo | 8/9/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Trung tâm Chuyển đổi số, báo giá, lập dự toán, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản | 631-thong-bao-moi-bao-gia-lap-du-toan-nang-cap-phan-mem-quan-ly-van-ban | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Xét tuyển đào tạo đại học và sau đại học tại Trung Quốc năm 2025 | Xét tuyển đào tạo đại học và sau đại học tại Trung Quốc năm 2025 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc cử cán bộ dự xét tuyển đào tạo đại học và sau đại học tại Trung Quốc năm 2025. | Căn cứ Công văn số 7664-CV/BTCTW ngày 07/01/2025 của Ban Tổ chức Trung ương, Chính phủ Trung Quốc cấp 15 chỉ tiêu học bổng cho công chức, viên chức trong hệ thống chính trị Việt Nam. Thời gian đào tạo dự kiến trong quý III năm 2025 (thời gian cụ thể do cơ sở đào tạo quyết định). Cán bộ trúng tuyển học trực tiếp tại Trung Quốc. Chế độ học bổng: Học bổng toàn phần của Chính phủ Trung Quốc: Phía Trung Quốc chi trả học phí, sinh hoạt phí, chi phí ký túc xá và Bảo hiểm y tế. Cơ quan chủ quản của cán bộ chi trả: Lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí thị thực, vé máy bay khứ hồi, chi phí khám sức khỏe (nếu có)... Trường hợp học trực tuyến tại Việt Nam, nếu Chính phủ Trung Quốc không chi trả tiền học bổng thì cơ quan chủ quản của cán bộ đi học chi trả: Tiền lương, hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại... theo quy định hiện hành đối với cán bộ đi học đại học, sau đại học ở trong nước. Học bổng của Trường Đại học Thanh Hoa, Trung Quốc: Trường Đại học Thanh Hoa chi trả học phí (không quá 33.000 nhân dân tệ mỗi năm). Ban Tổ chức Trung ương: Chi trả các chi phí còn lại. Điều kiện dự xét tuyển: Thời gian công tác đối với công chức đủ 03 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ. Đối với viên chức đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có). Cán bộ, công chức, viên chức không trong thời gian đang kiểm tra hoặc xem xét, xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên; không thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật. Chưa đăng ký chương trình học bổng đi đào tạo ở nước ngoài nào trong năm 2025. Có cam kết tham gia đào tạo, hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cũ. Tuổi đời không quá 40 tuổi đối với cán bộ tham gia đào tạo tiến sĩ, không quá 35 tuổi đối với cán bộ tham gia đào tạo thạc sĩ và không quá 30 tuổi đối với cán bộ tham gia khóa đào tạo cử nhân. Đối với các chỉ tiêu học bổng toàn phần của Chính phủ Trung Quốc, ưu tiên cán bộ dự tuyển biết tiếng Trung. Trường hợp chưa biết tiếng Trung, cán bộ dược cử đi học sẽ có 01 - 02 năm học tiếng Trung tại Trung Quốc và sau khi kết thúc khóa học tiếng Trung, cán bộ phải thi học kỳ thi tiếng Trung trước khi vào học chuyên ngành. Đối với 05 chỉ tiêu đào tạo thạc sĩ tại Trường Đại học Thanh Hoa: Yêu cầu cán bộ dự tuyển phải có chứng chỉ HSK (chứng chỉ tiếng Trung Quốc) cấp 5 đối với các chuyên ngành học bằng tiếng Trung hoặc trình độ GMAT/GRE, TOEFL, IELTS (còn hiệu lực) đối với các chuyên ngành học bằng tiếng Anh. Mỗi cán bộ dự xét tuyển nộp 02 bộ hồ sơ và gửi bản mềm về địa chỉ email: hoptacdaotaoTQ2125@gmail.com Các cơ quan, đơn vị tiến hành chọn cử cán bộ và đăng ký tham dự xét tuyển gửi công văn trích ngang cán bộ kèm theo hồ sơ về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng) trước ngày 20/01/2025. Xem chi tiết điều kiện xét tuyển tại đây | 1/17/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Xét tuyển đào tạo đại học, sau đại học ,Trung Quốc năm 2025 | 628-xet-tuyen-dao-tao-dai-hoc-va-sau-dai-hoc-tai-trung-quoc-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 | Công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020. | Theo đó, năm 2020, tổng nguồn thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 27.807,241 tỷ đồng; tổng chi ngân sách là 28.423,241 tỷ đồng. Quyết định
| 1/21/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công bố,công khai, dự toán, ngân sách, địa phương, phân bổ | 328-cong-bo-cong-khai-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-va-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7 | Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7 | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản về việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7. | Để việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7 được thực hiện theo đúng kế hoạch và đảm bảo quyền lợi cho các nhà khoa học có công trình khoa học và công nghệ đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia xét tặng Giải thưởng; Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị các cơ quan, tổ chức thông báo và triển khai kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng đến các cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi quản lý. Mọi thông tin liên hệ: Phòng Quản lý Khoa học và Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ. Điện thoại: (0274) 3825533. Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn Văn bản | 12/31/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Xét tặng, Giải thưởng Hồ Chí Minh,Giải thưởng Nhà nước,khoa học và công nghệ, đợt 7 | 454-xet-tang-giai-thuong-ho-chi-minh-va-giai-thuong-nha-nuoc-ve-khoa-hoc-va-cong-nghe-dot- | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách quý I năm 2018 của tỉnh Bình Dương | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách quý I năm 2018 của tỉnh Bình Dương | TTĐT- Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính, Quyết định số 3601/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 và Công văn số 4764/UBND-KTTH ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh, Sở Tài chính đã thông báo công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách quý I năm 2018 của tỉnh Bình Dương. | Theo đó, trong quý I năm 2018, tổng nguồn thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 12.889,952 tỷ đồng, đạt 25% dự toán năm 2018 và 104% cùng kỳ năm 2017; tổng chi ngân sách là 1.993,610 tỷ đồng, đạt 12% dự toán năm 2018 và 110% cùng kỳ năm 2017. Xem chi tiết tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách quý I năm 2018 của tỉnh Bình Dương tại đây. | 4/23/2018 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, công khai, thu chi ngân sách | 949-cong-khai-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-quy-i-nam-2018-cua-tinh-binh-duong | Công khai ngân sách Nhà nước | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thanh tra tỉnh Bình Dương thông báo thi tuyển chức danh Chánh Văn phòng và Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 1 | Thanh tra tỉnh Bình Dương thông báo thi tuyển chức danh Chánh Văn phòng và Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 1 | TTĐT- Thanh tra tỉnh Bình Dương vừa thông báo thi tuyển chức danh Chánh Văn phòng và Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 1. | Theo đó, số lượng cần tuyển là 02 vị trí. Đối tượng dự tuyển là công chức đang công tác tại Thanh tra tỉnh Bình Dương, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch được phê duyệt của chức danh Chánh Văn phòng và Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 1. Công chức không công tác tại Thanh tra tỉnh Bình Dương, nếu có đủ tiêu chuẩn điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tuyển dụng, đang hưởng ngạch công chức Thanh tra viên trở lên được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Ứng viên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung về hiểu biết, năng lực và tiêu chuẩn cụ thể về trình độ đối với từng chức danh. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi; có quá trình công tác tại các cơ quan, đơn vị, ban ngành, đoàn thể thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện trong lĩnh vực Văn phòng từ 06 năm trở lên đối với chức danh Chánh Văn phòng; công tác trong lĩnh vực tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo từ 05 năm trở lên đối với chức danh Phó Trưởng phòng nghiệp vụ 1 (không kể thời gian tập sự). Nội dung thi gồm thi viết về kiến thức chung và thi trình bày đề án đánh giá thực trạng, phân tích những mặt mạnh, hạn chế của Văn phòng, Phòng nghiệp vụ 1 Thanh tra tỉnh; đề xuất kế hoạch, giải pháp phát triển cơ quan sử dụng chức danh tuyển chọn; trả lời các câu hỏi của Hội đồng thi tuyển… Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 20/4/2018 đến hết ngày 15/5/2018 tại Văn phòng Thanh tra tỉnh Bình Dương, tầng 05, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 4/20/2018 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thanh tra tỉnh, thi tuyển, Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ 1 | 444-thanh-tra-tinh-binh-duong-thong-bao-thi-tuyen-chuc-danh-chanh-van-phong-va-pho-truong-phong-nghiep-vu-1 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lấy ý kiến đóng góp các cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” | Lấy ý kiến đóng góp các cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” |
TTĐT - Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo lấy ý kiến nhân dân đối với các cá nhân được
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương lần thứ II - năm 2018. |
Theo
đó, Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong
lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bình Dương lần thứ II - năm 2018 đã họp
bỏ phiếu tín nhiệm, thống nhất đề nghị Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” cho 01 cá nhân; “Nghệ nhân ưu tú” cho 03 cá nhân
(xem chi tiết danh sách).
Để
đảm bảo việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đúng
quy trình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Hội đồng xét tặng
cấp tỉnh sẽ tiếp nhận các ý kiến tham gia góp ý của nhân dân về các cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”. Thời gian góp
ý từ ngày 28/11/2017 đến ngày 12/12/2017. Các
ý kiến gửi về Phòng Tổ chức - Pháp chế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bình Dương, tầng 12B, tháp A, tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa
Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Số điện thoại: 0274.3811.419. | 11/28/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lấy ý kiến, nghệ sĩ nhân dân, nghệ sĩ ưu tú | 92-lay-y-kien-dong-gop-cac-ca-nhan-duoc-de-nghi-xet-tang-danh-hieu-nghe-nhan-nhan-dan-nghe-nhan-uu-tu | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 19/11/2024 Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 11 năm 2024 không thể diễn ra theo kế hoạch. | 11/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 196-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-11-2024-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường. | Danh sách các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường: STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Cơ quan công tác | Trình độ | | | | | | Chuyên môn | Lý luận chính trị | Quản lý nhà nước | Tin học | Ngoại ngữ | I. Chánh Thanh tra | 1 | Ngô Công Lý | 1982 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Thạc sĩ quản lý môi trường | Cao cấp | Thanh tra viên chính | B | B1 | 2 | Nguyễn Huy Phong | 1973 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Kỹ sư Quản lý đất đai | Cao cấp | Thanh tra viên, Chuyên viên chính | A | B1 | II. Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai | 1 | Đinh Hoàng Bảo | 1987 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai, Cử nhân Luật | Trung cấp | Chuyên viên | B | B1 | 2 | Nguyễn Hữu Thịnh | 1978 | Trưởng phòng Kinh tế đất | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B1 | 3 | Võ Thanh Vân | 1982 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Thạc sĩ quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên | B | B | 4 | Nguyễn Thị Kim Xuyến | 1978 | Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B | III. Chi cục Bảo vệ Môi trường | 1 | Ngô Thành Mua | 1979 | Trưởng phòng Quản lý chất thải | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | A | B1 | 2 | Nguyễn Thị Minh Nhựt | 1982 | Trưởng phòng Thẩm định | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | B | B1 |
| 1/22/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh sách, cá nhân, đảm bảo, tiêu chuẩn, dự thi, chức danh, Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Quản lý, đất đai, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Bảo vệ, môi trường | 139-danh-sach-ca-nhan-dam-bao-tieu-chuan-du-thi-chuc-danh-chanh-thanh-tra-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-quan-ly-dat-dai-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-bao-ve-moi-truon | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 412.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thị xã Tân Uyên | Thị xã Tân Uyên | |
1. Khách sạn Phụng Tiên
Địa chỉ: Khu phố Tân Ba, phường Thái Hòa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 626 168 - 0904 444 449
2. Khách sạn Mộc Xum
Địa chỉ: Ấp Tân Hoá, xã Tân Vĩnh Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 631 433 | 5/16/2012 10:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 558-Thi-xa-Tan-Uyen | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Rà soát danh sách để thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ nghỉ hưu | Rà soát danh sách để thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ nghỉ hưu | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo rà soát danh sách cán bộ hưu thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý hiện nay sức khỏe yếu, bệnh nặng, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn. | Để thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ nghỉ hưu thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý nhân dịp Tết Nguyên đán 2025, Ban Tổ chức Tỉnh ủy đề nghị các cơ quan, đơn vị khẩn trương rà soát danh sách các đồng chí là lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (trưởng, phó sở, ban, ngành), các đồng chí là Ủy viên Ban Thường vụ Huyện, Thành ủy trở lên qua các thời kỳ hiện nay có sức khỏe yếu, bệnh nặng phải điều trị lâu dài, người già neo đơn, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng Ban) trước ngày 28/11/2024 để Ban tổng hợp báo cáo Thường trực Tỉnh ủy. Thông báo | 11/27/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, cán bộ hưu, chế độ chính sách | 105-ra-soat-danh-sach-de-thuc-hien-tot-che-do-chinh-sach-doi-voi-can-bo-nghi-hu | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hai Thủ tướng Chính phủ VN, Singapore Nguyễn Tấn Dũng và Lý Hiển Long xem mô hình KCN VN-Singapore (1997-2007 ) | Hai Thủ tướng Chính phủ VN, Singapore Nguyễn Tấn Dũng và Lý Hiển Long xem mô hình KCN VN-Singapore (1997-2007 ) | Hai Thủ tướng Chính phủ VN, Singapore Nguyễn Tấn Dũng và Lý Hiển Long xem mô hình KCN VN-Singapore (1997-2007 ) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 281-Hai-Thu-tuong-Chinh-phu-VN-Singapore-Nguyen-Tan-Dung-va-Ly-Hien-Long-xem-mo-hinh-KCN-VN-Singapore-1997-2007 | | | | | | | | | Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến | Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến | |
Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến toạ lạc tại địa bàn Phường Hiệp An, Thành phố Thủ Dầu Một, đi trên Đại lộ Bình Dương cách UBND Thành phố Thủ Dầu Một 7km về hướng huyện Bến Cát, là một địa điểm du lịch hoàn toàn mới lạ, hứa hẹn nhiều điều thú vị và hấp dẫn bậc nhất hiện nay).
Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến, một công trình bậc nhất Đông Nam Á, nơi tôn vinh, ngưỡng vọng văn hoá dân tộc Việt Nam. Toàn bộ khu du lịch có tổng diện tích 450ha. Ở giai đoạn một đã đầu tư 261 ha với đầy đủ các hạng mục phục vụ tham quan, hội họp, lưu trú cùng nhiều trò chơi mới lạ phù hợp cho nhiều đối tượng du khách. Tổng quan khu du lịch bao hàm đầy đủ núi non, sông hồ, biển cả cùng nhiều hạng mục công trình kiến trúc độc đáo. Đây là một công trình tôn vinh và vọng ngưỡng những tinh hoa của hàng ngàn năm văn hiến cũng như những mốc son rạng ngời trong lịch sử Việt Nam.
Sự sáng tạo của Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến được đánh giá là thiên đường của những thiết kế hiện đại và độc đáo mang tầm cỡ quốc tế. Bên cạnh đó là sức hấp dẫn, phong phú qua các hạng mục công trình, sự tái hiện sinh động của các kỳ quan trong nước và quốc tế, hệ thống trò chơi ngoạn mục, tân tiến song song với chất lượng tối ưu, hoàn hảo mà du khách chỉ có thể đạt được khi đến với Lạc cảnh Đại Nam Văn Hiến.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : Phường Hiệp An, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 845 845 - (0274) 3 845 878 .
Fax: (0274) 3 512 391 - (0274) 3 845 804.
Email: lienhe@laccanhdainamvanhien.vn.
| 5/25/2012 2:29 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 580-Lac-canh-Dai-Nam-Van-Hien | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 18/02/2025, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến Quý cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân biết và mong được thông cảm. | 2/17/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công dân, chủ tịch UBND tỉnh, tháng 2 năm 2025 | 333-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-02-2025-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | 32 dự án đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai trên địa bàn tỉnh Bình Dương | 32 dự án đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Xây dựng thông báo Danh sách
các dự án đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai trên địa bàn tỉnh
Bình Dương theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 (tính đến
tháng 10/2019). | | 11/15/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 908-32-du-an-du-dieu-kien-ban-nha-o-hinh-thanh-trong-tuong-lai-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023 | Tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023 | TTĐT - UBND tỉnh công bố tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023. | Theo đó, 91 xã, phường, thị trấn đã thực hiện công khai ngân sách. Trong đó, 100% xã, phường, thị trấn đúng nội dung quy định, đúng hình thức quy định đúng thời gian quy định.Số huyện, thành phố đã thực hiện công khai ngân sách: 09/09 huyện, thành phố chi tiết theo biểu sau: STT | Tên huyện, thành phố | Huyện, thành phố đã thực hiện công khai ngân sách | | | Nội dung | Hình thức | Thời gian | | | Đúng nội dung | Chưa đúng nội dung | Đúng hình thức | Chưa đúng hình thức | Đúng thời gian quy định | Chưa đúng thời gian quy định | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | x | | x | | x | | 2 | Thành phố Thuận An | x | | x | | x | | 3 | Thành phố Dĩ An | x | | x | | x | | 4 | Thành phố Tân Uyên | x | | x | | x | | 5 | Thành phố Bến Cát | x | | x | | x | | 6 | Huyện Phú Giáo | x | | x | | x | | 7 | Huyện Bàu Bàng | x | | x | | x | | 8 | Huyện Dầu Tiếng | x | | x | | x | | 9 | Huyện Bắc Tân Uyên | x | | x | | x | |
Tại các đơn vị dự toán ngân sách thuộc UBND tỉnh: Số đơn vị dự toán đã thực hiện công khai ngân sách: 37/37 đơn vị (công khai đúng nội dung, hình thức và thời gian quy định). Tại các đơn vị được ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ: Số đơn vị được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đã thực hiện công khai: 09/09 đơn vị (công khai đúng nội dung, hình thức và thời gian quy định). Tình hình thực hiện công khai tài chính của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước quyết toán vốn ngân sách tỉnh năm 2023: Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước chưa thực hiện công khai: 0 dự án. Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thực hiện công khai đúng nội dung, hình thức, thời gian: 174 dự án. Báo cáo | 4/1/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, công khai quyết toán ngân sách Nhà nước, năm 2023 | 332-tinh-hinh-thuc-hien-cong-khai-quyet-toan-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 17/12/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm. | 12/16/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 861-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-12-2024-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng | Công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò là Công ty TNHH Đầu tư Khoáng sản Biển Mồ tại số 216, đường Ngô Gia Tự, tổ 59. khu dân cư Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Loại khoáng sản: Cát xây dựng. Vị trí, diện tích đề nghị thăm dò: Cát xây dựng suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Diện lích khu vực 20 ha. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân khác gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương là 30 ngày, kể từ ngày 26/11/2021. Thông báo | 12/3/2021 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, địa điểm, cấp phép, thăm dò, khoáng sản, cát, xây dựng, khu vực, đấu giá, quyền, khai thác, khoáng sản, suối nhánh 2, hồ Dầu Tiếng | 294-cong-khai-dia-diem-cap-phep-tham-do-khoang-san-cat-xay-dung-o-khu-vuc-khong-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-tai-suoi-nhanh-2-ho-dau-tien | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Làm việc tại Bình Dương | Làm việc tại Bình Dương | Em tốt nghiệp khoa luật hành chính đại học Luật TP.HCM, nay em có nguyện vọng muốn được làm việc tại các cơ quan hành chính ở Bình Dương, vậy cho em hỏi có cơ hội nào cho em không ạ? Xin cảm ơn (nguyen ngoc thao) | Để trở thành công chức nhà nước em phải qua kỳ thi tuyển công chức. Căn cứ nhu cầu và chỉ tiêu biên chế hành chính của các sở ngành, UBND huyện thị, Sở Nội vụ giúp UBND tỉnh thành lập Hội đồng để tổ chức kỳ thi tuyển công chức. Hội đồng thi tuyển sẽ thông báo công khai về điều kiện thi tuyển, số lượng, chức danh công việc cần tuyển. Các kỳ thi tuyển thường được tổ chức vào cuối năm. Em cũng có thể truy cập website Sở Nội vụ để biết thông tin này và tham gia kỳ thi. Thân.
(Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương) | 1/16/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 300-Lam-viec-tai-Binh-Duong | | | | | | | | | Thi tuyển chức danh Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình Dương | Thi tuyển chức danh Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thông báo thi tuyển chức danh Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình Dương. | Theo đó, số lượng chức danh Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình Dương cần tuyển là 01 vị trí. Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, nằm trong quy hoạch của chức danh tuyển chọn và đang công tác tại cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm chức danh tuyển chọn. Người tham gia dự tuyển cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung và một số tiêu chuẩn cụ thể như: Còn đủ tuổi để công tác trọn 01 nhiệm kỳ 05 (năm) năm; có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí dự tuyển; tốt nghiệp Trung cấp Lý luận; có trình độ Tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; có chứng chỉ trình độ tương đương bậc 2 (A2) trở lên, khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương tại thời điểm được bổ nhiệm; có ít nhất 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp, đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp. Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày thông báo đến hết ngày 13/4/2020 tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương, Tầng 6, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thời gian thẩm định và thông báo danh sách người đủ điều kiện dự thi: Từ ngày 14/4/2020 đến ngày 27/4/2020. Thông báo | 3/27/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thi tuyển, chức danh, Hiệu trưởng, Trung cấp, Kinh tế | 238-thi-tuyen-chuc-danh-hieu-truong-truong-trung-cap-kinh-te-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường | TTĐT - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo, các hãng sản xuất, đơn vị kinh doanh cung cấp trang thiết bị y tế quan tâm, có khả năng cung cấp các trang thiết bị, gửi hồ sơ báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường. | Chuyên viên phụ trách tiếp nhận báo giá: Ông Võ Hoàng Thanh, số điện thoại: 0382.399.929. Cách thức tiếp nhận báo giá: yêu cầu gửi cả bản cứng và bản mềm. Nhận bản cứng (kèm USB) trực tiếp tại địa chỉ: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, tầng 4 - tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Bìa thư ghi rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Nhận qua email: banqldadtxd@binhduong.gov.vn, gồm có: bảng giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan (file word, file excel, file pdf...) bản scan báo giá (ký, đóng dấu) kèm đầy đủ tài liệu báo giá. Tiêu đề email nêu rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ ngày 02/6/2025 đến trước 17h ngày 13/6/2025. Hoặc đến khi tiếp nhận đủ báo giá thiết bị cho toàn dự án. Thời hạn có hiệu lực của báo giá tối thiểu: 180 ngày kể từ ngày 13/6/2025 (ngày kết thúc báo giá). Các báo giá có thời hạn hiệu lực thấp hơn 180 ngày có thể sẽ không được xem xét. Nội dung yêu cầu báo giá: 1. Danh mục hàng hoá và
yêu cầu. - Danh mục yêu cầu báo giá
theo phụ lục 2, yêu cầu về thiết bị theo phụ lục 3 đính kèm. 2. Địa điểm cung cấp hàng
hóa: Bệnh viện đa khoa 1500 giường tỉnh Bình Dương. 3. Số lượng, thành phần và
quy cách hồ sơ báo giá: - Số lượng hồ sơ báo giá:
02 bộ hồ sơ. - Hồ sơ báo giá gồm 02 phần:
+ Phần 1: Bảng giá: Đơn vị
báo giá chỉ nêu tên danh mục kèm thông tin giá ở phần này, không nêu chỉ tiêu kỹ
thuật hàng hóa. (Mẫu số 01) + Phần 2: Bảng đáp ứng kỹ
thuật của hàng hóa theo yêu cầu mời chào giá (Mẫu số 02) kèm tài liệu liên
quan. - Tài liệu kỹ thuật có
liên quan: + Catalogue, datasheet,….
bản tiếng Anh và Tiếng Việt: 01 bản in và bản mềm. + Chứng nhận chất lượng của
nhà sản xuất và thiết bị (ISO 13485/ISO 9001 /CE/EC /FDA /MDR, ….) và các tài
liệu khác tương đương (nếu có): 01 bản in. + 01 USB chứa nội dung bảng
giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan
(File word/File excel; file pdf...). Các đơn vị báo giá cần cung cấp bảng đáp ứng kỹ thuật, tham chiếu kèm các tài liệu để chứng minh thiết bị chào giá đáp ứng với yêu cầu cấu hình, chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu mời chào giá hoặc đề xuất điều chỉnh tương đương hoặc tốt hơn. Nếu thông số kỹ thuật của thiết bị chào giá không đạt so với yêu cầu đưa ra, đơn vị đề xuất cấu hình, thông số kỹ thuật phù hợp và giải thích ý nghĩa của thông số kỹ thuật đó đối với chất lượng, công năng sử dụng của thiết bị để Chủ đầu tư xem xét điều chỉnh phù hợp. Gửi các Hợp đồng cung cấp hàng hóa đã thực hiện trong thời gian 12 tháng hoặc Quyết định trúng thầu trong 12 tháng (nếu có). Các báo giá không có tham chiếu (theo mẫu số 02) kèm các tài liệu để chứng minh có thể sẽ không được xem xét.
Xem chi tiết tại Văn bản | 6/3/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 533-tiep-nhan-bao-gia-thiet-bi-y-te-benh-vien-da-khoa-1500-giuon | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Di tích khảo cổ Dốc Chùa | Di tích khảo cổ Dốc Chùa | TTĐT - Di tích khảo cổ Dốc Chùa là di tích cấp Quốc gia xếp hạng năm 2001 (QĐ 53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001), nằm trên bờ sông Đồng Nai, trên đường liên tỉnh lộ Tân Uyên đi Lạc An, thuộc ấp Tân Hòa, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên. | Qua những đợt khai quật đã hình thành nhiều bộ sưu tập hiện vật có giá trị lịch sử và khoa học rất lớn. Các công cụ sản xuất bằng đá, gốm, đồng,… đặc biệt một bộ sưu tập gồm 76 khuôn đúc đồng và 68 công cụ vũ khí bằng đồng đã phát hiện trong di tích. Dốc Chùa trở thành một sưu tập hiện vật quan trọng biểu hiện cho một đỉnh cao phát triển của thời tiền sử vùng Đông Nam Bộ. Một di tích đa dạng và phong phú có nhiều yếu tố mới, sự hội tụ về kinh tế, kỹ thuật của xã hội phát triển cao, có niên đại từ 2500 – 3000 năm cách ngày nay. Trong đó, có Tượng Thú được công nhận Bảo vật quốc gia. | 4/2/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Di tích, khảo cổ, Dốc Chùa | 675-di-tich-khao-co-doc-chu | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc. | Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.
Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.
Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534m2 gồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…
Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.
Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).
| 11/4/2014 3:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-Thanh-pho-moi-Binh-Duong | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN PHÚ GIÁO | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Đoàn Văn Đồng | Chủ tịch UBND | Huyện Phú Giáo | 0913.823.313 | dongdv@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHÚ GIÁO | 1 | Huỳnh Huy Long | Chủ tịch UBND | Thị trấn Phước Vĩnh | 0918.983.736 | phuocvinh@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Xã Tam Lập | 0978.058.223 | anhvu1973tl@gmail.com | 3 | Vũ Minh Hải | Chủ tịch UBND | Xã Vĩnh Hoà | 0919.120.711 | vuminhhai1974@gmail.com | 4 | Vũ Đức Thuân | Chủ tịch UBND | Xã An Linh | 0986.332.227 | vuducthuananlinh@gmail.com | 5 | Nguyễn Anh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Long | 0919.941.650 | tanlong@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Văn Lợi | Chủ tịch UBND | Xã An Bình | 0968.787.844 | vovanloianbinh@gmail.com | 7 | Trần Văn Thiêm | Chủ tịch UBND | Xã An Long | 0988.845.255 | thiemubndxaanlong@gmail.com | 8 | Võ Thị Thu Lâm | Chủ tịch UBND | Xã Phước Sang | 0985.114.203 | lamvtt@binhduong.gov.vn | 9 | Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hiệp | 0973.858.139 | viethoangtanhiep@gmail.com | 10 | Bùi Văn Bảo | Chủ tịch UBND | Xã An Thái | 0986.754.606 | baobv@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Văn Xuân | Chủ tịch UBND | Xã Phước Hòa | 0904.487.483 | xuannv@binhduong.gov.vn | | Tổng | 12 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 438-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-phu-giao-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bò nướng ngói | Bò nướng ngói | Bò nướng ngói đặc biệt ở chỗ, thịt bò sau khi nướng giữ được mùi thơm, đồng thời có hương vị rất đặc biệt vì thịt bò chín được là nhờ sức nóng của miếng ngói đốt trên bếp. | Bò nướng ngói là món ăn bổ, chứa nhiều chất sắt tốt cho sức khỏe.
Ăn bò nướng ngói không thể thiếu bánh tráng và rau thơm để cuốn. Rau thơm có thể dùng là tía tô, chuối chát thái lát, ngải cứu, khế chua, dưa leo… Đặt rau thơm lên bánh tráng, gắp miếng thịt bò vào giữa và cuộn lại rồi chấm mắm nêm. Bò nướng ngói có đầy đủ hương vị: vị ngọt của thịt bò, vị chát của chuối, vị tê tê, hăng hăng của ngải cứu, tía tô, vị chua của khế… cùng với mùi thơm hấp dẫn của mắm nêm.
Bạn có thể tìm thấy món bò nướng ngói này ở khá nhiều địa điểm, nhưng đặc biệt là ở khu vực ngã 4 Phú Văn, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | 10/27/2014 2:19 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 486-Bo-nuong-ngoi | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | | | 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 19/9/2023 Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh lịch công tác đột xuất, nên Thường trực HĐND không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 9/18/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tạm hoãn, tiếp công dân, định kỳ tháng 9/2023, thường trực HĐND tỉnh | 374-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-9-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tinh | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trưởng phòng của đơn vị | Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trưởng phòng của đơn vị | Bà Nguyễn Thị Thanh Thu hỏi: Tháng 1/2009 đơn vị bà bổ nhiệm bà Nhung phụ trách kế toán Văn phòng Sở hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,1. Tháng 2/2009, đơn vị thông báo thời điểm nghỉ hưu đối với bà Nhung. Đến tháng 4/2009, bà Nhung đề nghị được điều chỉnh mức phụ cấp chức vụ trưởng phòng l&agra... | Vấn đề bà Thanh hỏi, Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán - Bộ Tài chính đã có Văn bản số 8927/BTC-CĐKT, ngày 22/6/2009 trả lời như sau:
Căn cứ mục 2, phần V Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có quy định xếp phụ cấp phụ trách kế toán "Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng (Trưởng ban) của đơn vị".
Về thời gian hưởng phụ cấp phụ trách kế toán: Chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán tính từ ngày Quyết định bổ nhiệm có hiệu lực. Trường hợp thời gian bổ nhiệm kế toán trước thời gian ban hành Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV thì được hưởng từ ngày Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV có hiệu lực.
Theo chinhphu.vn | 6/30/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 348-Phu-trach-ke-toan-duoc-huong-muc-phu-cap-truong-phong-cua-don-vi | | | | | | | |
|