| Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành | Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành | Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành nằm ở khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh được xếp hạng ngày 09/07/2004. |
Dưới thời Ngô Đình Diệm, tỉnh Phước Thành được thành lập nhằm xây dựng nơi này thành một tiểu khu mạnh cùng với Chơn Thành, Bình Long, Đồng Xoài, Lộc Ninh, Phước Long, tạo thành một hệ thống căn cứ điểm quân sự liên hoàn bao vây chia cắt Chiến khu Đ với Chiến khu Dương Minh Châu và Nam Tây Nguyên đồng thời ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc đối với chiến trường miền Nam.
Ngày 17/9/1961, các chiến sĩ C80 của ta đồng loạt tấn công vào Dinh Tỉnh trưởng và làm tan rã hoàn toàn lực lượng chiếm đóng tại đây, tên Tỉnh trưởng Nguyễn Minh Mẫn bị tiêu diệt tại chỗ. Chiến thắng này mở ra một bước ngoặt mới của cách mạng miền Nam, từ thế bị động trên chiến trường quân và dân ta dần dần chuyển sang thế chủ động, làm thất bại mọi âm mưu của Mỹ - Ngụy, góp phần cùng với quân và dân miền Nam làm nên chiến thắng lịch sử ngày 30/4/1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Hiện nay, Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành được sử dụng làm nhà truyền thống của huyện, nhằm giới thiệu với du khách trong và ngoài nước tinh thần chiến đấu kiên cường của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến cứu nước. 
| 11/3/2014 11:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 696-Dinh-Tinh-truong-tinh-Phuoc-Thanh | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chợ đêm và phố đi bộ Bạch Đằng | Chợ đêm và phố đi bộ Bạch Đằng | Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng (nơi tổ chức Chợ Hoa xuân Thủ Dầu Một hàng năm) trên đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một. | Chợ đêm Bạch Đằng chính thức khai trương ngày 25/8, hoạt động từ 17 đến 23 giờ 30 phút hàng ngày, với gần 338 gian hàng, chuyên kinh doanh quần áo may sẵn, giày dép, nón, mỹ phẩm, trang sức, phụ kiện thời trang... Chợ cũng phục vụ nhiều món ăn dân dã địa phương với các món ăn đặc sản vùng miền. Ngoài ra, chợ cũng có khu trò chơi giải trí lành mạnh cho các cháu thiếu nhi.

Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng ra đời không chỉ giúp người dân có chỗ dạo mát, mua sắm, mà còn giúp TP.TDM giải tỏa, giải quyết được những bất cập của chợ gà cũ. Thực tế, chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng có vị trí rất đẹp, cảnh quan trên bến dưới thuyền, hạ tầng hiện đại, sạch sẽ rất lý tưởng cho người dân và du khách đến Bình Dương mua sắm. Phù hợp với tính chất Chợ đêm- Phố đi bộ của các thành phố du lịch trên thế giới. Chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng còn là một không gian lý tưởng, an toàn, một nét văn hóa trong đời sống của người dân TP.TDM khi đêm về, mọi người có thể đưa nhau đi dạo ven sông, ăn uống thư giãn sau một ngày lao động.
Theo kế hoạch, Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng sẽ được đầu tư thêm nhiều hạng mục, phục hồi hoặc tái hiện một số công trình, hình ảnh Bình Dương xưa như: Đường Hàng Dương (đường Bạch Đằng hiện nay), chợ Đồng Hồ, nhà chờ Bến Đò, Vườn Cau…Trong tương lai, khi đường Bạch Đằng được nối dài dọc theo sông Sài Gòn hướng về cầu Phú Cường, cảnh quan nơi này sẽ đông vui nhộn nhịp hơn nữa, nhất là vào những ngày giáp tết khi chợ Hoa Xuân được tổ chức đồng thời trên đường Bạch Đằng và trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng, trong thời gian từ khi khai trương đến hết tháng 9/2014 sẽ tổ chức giữ xe miễn phí cho khách hàng đến tham quan, mua sắm tại đây. | 11/6/2014 10:11 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 587-Cho-dem-va-pho-di-bo-Bach-Dang | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Đây là cụm di tích danh thắng đẹp của tỉnh Bình Dương tọa lạc tại ấp Tha La, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, được kết hợp bởi sông - nước - núi - đồi tạo nên một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp, một địa thế tiền thủy hậu sơn, đang là điểm đến lý thú và hấp dẫn du khách trong hành trình du ngoạn về nguồn, về với thiên nhiên hoang sơ tĩnh lặng. |
Quần thể núi Cậu với tổng diện tích hơn 1.600ha, gồm 21 ngọn núi lớn nhỏ có dạng hình chữ U. Ngọn núi cao nhất là núi Cửa Ông cao 295m, núi Ông cao 285m, núi Tha La cao 198m và núi thấp nhất là núi Chúa cao 63m. Bốn ngọn núi này gắn liền với nhau tạo thành một dãy núi nhấp nhô kéo dài nằm chếch về hướng Bắc - Đông Bắc và Nam - Tây Nam. Núi Cậu mang vẻ đẹp thiên nhiên trù phú với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Căm xe, Giáng hương, Bằng lăng… và là nơi sinh sống của nhiều loài động vật như: Nai, Mễn, Heo rừng…
Hồ Dầu Tiếng là một công trình thủy lợi lớn với diện tích rộng trên 27.000ha chứa 1,5 tỷ m3 nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Đây là một hồ nước trong xanh, mặt hồ phẳng lặng, xung quanh hồ là những thảm cỏ xanh mượt, điểm xuyết những đóa hoa khoe sắc tỏa hương. Từ trên núi Cậu nhìn xuống quang cảnh hồ đẹp tựa như một bức tranh thủy mặc, sơn thủy hữu tình.
.jpg)
Khu vực núi Cậu còn có suối Trúc uốn lượn theo những triền đá, dòng nước trong xanh chảy róc rách hòa với tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc, tạo thành một âm thanh du dương, ngân nga giữa núi rừng sơn thủy hữu tình, làm cho tâm hồn du khách trở nên thư thái, bình an, dễ chịu đến lạ thường.
| 11/4/2014 3:13 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-Nui-Cau-long-ho-Dau-Tieng-suoi-Truc | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | | STT | Tên doanh nghiệp | Tên cơ sở lưu trú | | Địa chỉ | Điện thoại bàn | Họ và tên | Điện thoại | Số phòng |
I. THỦ DẦU MỘT | 1 | Công ty TNHH MTV Nguyễn Ngân Phát A+ Hotel | KS | A+ | Số 15/85, đường Ngô Gia Tự, tổ 8, Kp 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 668 877 | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương Quản lý: Mai Hải Dương | 0932 279 279 0906 179 179 | 23 | 2 | Công ty TNHH khách sạn An Mỹ | KS | An Mỹ | Số 18, đường ĐX 004, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 866 808 | Giám đốc: Trương Văn Một Quản lý: Giảng Thanh Phong | 0904 427 799 | 40 | 3 | Công ty TNHH TM DV Nguyễn Anh Đức | KS | Anh Đức | Số 17-19-21 đường N7, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 511 | Giám đốc: Nguyễn Anh Phúc Quản lý: Trương Thị Cẩm Duyên | | 25 | 4 | Công ty TNHH MTV Anh Đức Hotel | KS | Anh Đức | Số 219, tổ 98, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 522 | Giám đốc: Nguyễn Thị Mỹ Linh | | 11 | 5 | CN Công ty CPĐT Xây dựng Bcons | KS | Bcons Bình Dương | Số 50, KP 6, đường Bạch Đằng, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 822 811 | Giám đốc: Trương Thị Ngọc Dung | 0905 568 362 | 70 | 6 | C.Ty TNHH MTV KS Becamex | KS | Becamex | Số 230, ĐLBD, P. Phú Hòa, TP. TDM | 2 221 333 | Giám đốc: Nguyễn Thị Ái Vân | 0983 647 957
0903.173.554 0909.134.453 0987.766.246 | 172 | 7 | Chi nhánh Cty TNHH MTV khách sạn Becamex | KS | Becamex TPM | B2, đường Hùng Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 801 118 | | | 315 | 8 | Công ty TNHH MTV TM XD BIDECO | KS | BIDECO | Số 131, đường Trần Phú, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 878 887 | Giám đốc: Trần Thanh Nguyên | 0348 942 101 | 9 | 9 | DNTN kinh doanh Châu Giang | KS | Châu Giang | Số C8-C9-C10, 26H và 27H, đường Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 222 697 | Giám đốc: Lê Thị Yến Quản lý: Trương Thị Ngọc Hà | 0903 683 303 0919 010 289 | 33 | 10 | CN Cty TNHH ĐT TM DV khách sạn Hoàng Yến | KS | CN Hoàng Yến | Số 12/66, Nguyễn Chí Thanh, khu 6, P. Tương Bình Hiệp, TP. TDM, BD | 3 864.591 | Giám đốc: Trần Văn Cường Quản lý: Đỗ Viết Bình | 0974 789 698 | 45 | 11 | Công ty TNHH MTV Nhật Anh Châu | KS | Cocos | Số 735, Mỹ Phước Tân Vạn, khu 1, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 620 620 | Giám đốc: Nguyễn Mỹ Tánh Quản lý: Châu Minh Anh | 0907 065 566 0908 210 959 | 34 | 12 | Công ty Cổ phần Đại Nam | KS | Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. TDM, BD | 3 845.6845 | Huỳnh Uy Dũng Võ Kim Thanh | 0274 3900 338 | 298 | 13 | Công ty nhà hàng khách sạn Kim Cương | KS | Diamond | Số 153, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 6 292 277 | Giám đốc: Lê Văn Tiền Quản lý: Giang Minh Sang | 0944 847 777 0398 689 678 | 66 | 14 | DNTN Diệp Duyên | KS | Diệp Duyên | Số Lô số 1-01A, đường Tạo lực 7, khu liên hợp, Kp1, P. Phú Tân, TP. TDM | | Giám đốc: Trương Văn Một | 0918 995 181 | 51 | 15 | Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - Công ty cổ phần Trung tâm Hội nghị NH-KS Gold Star | KS | Gold Star | Số 37, KP7, đường Hùng Vương, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 855 582 | Giám đốc: Trần Ngọc Dũng | 0902 811 499 | 42 | 16 | Công ty TNHH TM DV và DL Hồ Tây | KS | Hồ Tây | Số 132, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 886 789 | Giám đốc: Lê Xuân Khanh Quản lý: Trần Thị Mai Huệ | 0968 609 999 0908 629 889 | 9 | 17 | Công ty TNHH DVTM XD AN HÀ | KS | Hoàng Cung | Số 7, Huỳnh Thúc Kháng, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 221 896 | Giám đốc: Nguyễn Chính Hải Quản lý: Nguyễn Chính Đức | 0983 829 740 | 32 | 18 | Công ty TNHH Hoàng Phúc Hotel | KS | Hoàng Phúc | Thửa đất số 104, tờ bản đồ 113, khu tái định cư Định Hòa, khu 3, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 814 296 | Giám đốc: Lê Thị Hương Quản lý: Ngô Tùng Dương | 0901 429 899 | 22 | 19 | Công ty TNHH Khách sạn Hoàng Thư | KS | Hoàng Thư | Số 31, đường D3, tổ 96, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | | Giám đốc: Lê Đức Hoàng | 0913 663 949 | 14 | 20 | C.ty TNHH NH,Karaoke, Massage Hoàng Triều | KS | Hoàng Triều | Số 33/51 đường CMT8, KP 3, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 813 707 3 813 708 | Giám đốc: Lê Văn Hòa Quản lý: Lê Văn Hòa | 0997 977 778 | 81 | 21 | Công ty TNHH Huệ Luân | KS | Huệ Luân | D5, Ô 7, Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 568 | Giám đốc: Nguyễn Thành Luân Quản lý: Nguyễn Thành | 0933 637 368 0933 282 447 | 13 | 22 | Công ty TNHH Địa ốc và Xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền | Số 445, đường Nguyễn Văn Trỗi, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 652 222 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Nguyễn Thị Thanh Hiền | 0848 000 222 0948 100 522 0979 523 221 | 27 | 23 | Công ty TNHH địa ốc và xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền 1 | L5-L6, Đường An Dương Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 933 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Lê Thị Thùy Dương | 0848 000 222 0849 744 939 | 22 | 24 | DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng | Số 22, Trần Phú, Khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 828 140 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0274 351 888 | 22 | 25 | CN DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng- CN | Số 29, đường Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3515 666 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0913 709 097 | 29 | 26 | Công ty TNHH DV TM Trọng Nhân | KS | Kim Thành | Số 272/82, tổ 9, khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 2 222 293 | Giám đốc: Nguyễn Trần Trúc Linh | 0916 591 184 | 19 | 27 | Công ty TNHH Thanh Phương Thúy | KS | Lan Rừng | Số ô 36, 36A, 38, 39 lô B Khu liên hợp Công nghiệp dịch vụ đô thị BD, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 979 | Giám đốc: Trần Thanh Thúy | 0986 033 637 | 40 | 28 | Công ty TNHH MTV ĐT PT Lavender | KS | Lavender | Lô A3-Ô 9, 10, 11, 14B đường D5, Khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 967 | Giám đốc: Nguyễn Thị Nhị Quản lý: Nguyễn Ngọc Sương Chị Hòa | 0777 194 183 0855 331 118 | 34 | 29 | Công ty TNHH Long Bảo Châu | KS | Long Bảo Châu | Số 09, đường D10, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 866 161 | Giám đốc: Nguyễn Minh Trung | 0913 697 697 | 80 | 30 | Công ty TNHH MTV Mai Vương Thùy | KS | Mai Vương Thùy | Số 48/121/9 đường Hoàng Hoa Thám, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 872 882 | Giám đốc: Nguyễn Thị Lệ | 0947 838 868 | 20 | 31 | Doanh nghiệp tư nhân KS New Luxury | KS | New Hotel Luxury | Số 86, đường Trần Bình Trọng, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 819 676 | Quản lý: Nguyễn Thị Nhi | 0916 525 339 | 24 | 32 | C.Ty TNHH KS Nữ Hoàng ELIZABETH | KS | Nữ Hoàng ELIZABETH | Số 17/41, Kp 6, đường Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 888 688 | Giám đốc: Phạm Hữu Quyền | 0941 885 678 | 85 | 33 | C.Ty NTHH KS Phi Long II | KS | Phi Long II | Số 15/12, KP7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 837 533 | Giám đốc: Trần Thị Hồng Vân | 0913 787 045 | 84 | 34 | Công ty TNHH MTV Thái Hữu Phúc | KS | Simon | Số 1292, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 860 740 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Quyến Quản lý: Thái Lưu Hồ | 0907 520 630 0978 787 000 | 24 | 35 | Công ty TNHH MTV TM và DV Thái Bình Dương | KS | Thái Bình Dương | Số 17/16, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 3, P. Phú Lợi, TP. TDM | 3 818 868 | Chủ cơ sở: Trần Quốc Tuấn Quản lý: Trần Đình Cường | 0974 813 579 | 30 | 36 | Cty TNHH Nhà hàng Khách sạn Thắng Lợi | KS | Thắng Lợi | Số 210, đường Thích Quảng Đức, KP 2, P. Phú Cường, TP. TDM | 2 211 494 | Giám đốc: Nguyễn Văn Lợi | 0943 234 567 | 55 | 37 | CN Công ty TNHH MTV TM Thảo Di | KS | Thảo Di | Số 40, đường số 36, khu phố 2, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | | Giám đốc : Lê Văn Di | 0918 236 614 | 43 | 38 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira | Số 555B, Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 678 888 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư Quản lý: Dương Hồng Việt | | 186 | 39 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira Botique | Số 318A, Đại lộ Bình Dương, khu 01, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 866 017 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư | | 92 | 40 | Công ty TNHH MTV Thiên Hà | KS | Thiên Hà | Số 58, D9, KDC Chánh Nghĩa, P Chánh Nghĩa | 3 896 989 | Giám đốc: Huỳnh Thị Kim Liên Quản lý: Nguyễn Duy Tân | 0913 190 634 0988 479 757 | 37 | 41 | Công ty TNHH MTV Thiên Tình Nghĩa | KS | Thiên Tình Nghĩa | Số 12, ĐLBD, tổ 14, KP3, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 855.110 3 904.903 | Giám đốc: Nguyễn Văn Danh Quản lý: Anh Tuyến Quản lý: Anh Vũ | 0384.478.601 0938.788.577 0903.880.968 | 10 | 42 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Bình | KS | Tiamo | Lô 25-28E1, đường số 7, khu biệt thự Phú Thịnh, P. Phú Thọ, TP. TDM, BD | 3 814 789 | Trần Ngọc Dũng | 0902.811.499 | 30 | 43 | Chi nhánh Cty TNHH XD DV TM Trần Long | KS | Trần Long | Ô 6-7, lô K, khu Thương mại Uni Town, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 220 970 | Giám đốc: Nguyễn Văn Thủy Quản lý: anh Thực | 0983 513 741 0967 723 727 | 68 | 44 | CN C.Ty TNHH TVTMDV Trọng Nhân | KS | Trọng Nhân | Số 651/14 đường Lê Hồng Phong, KP 7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 814 889 | Giám đốc: Nguyễn Túy Hằng | 0908 625 849 | 15 | 45 | CN 2 DN TN Mộng Thơ - KS Trúc Xanh | KS | Trúc Xanh | Số 377 đường Lê Hồng Phong, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 696 886 | Giám đốc: Nguyễn Chánh Thi | 0902 780 838 | 28 | 46 | Cty TNHH MTY DV KS&TM Tú Anh | KS | Tú Anh | Lô A5,Ô 29-30, đường D, tổ 9 khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 565 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thị Ngọc Điệp Quản lý: Nguyễn Văn Hiền | 0982 455 993 | 43 | II. THUẬN AN | 1 | | KS | An Lâm Retreats Saigon River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP Thuận An, BD | 3 785 555 | Giám đốc: Cao Thị Bảo Trâm Quản lý: Nguyễn Thị Phương Loan Thủy | 0909.922.299 0907.107.246 0902.621.922 | 20 | 2 | Công ty TNHH Nho Corecam | KS | Citadines Central Bình Dương | Số 328C, Đại lộ Bình Dương, KP. Hưng Lộc, P. Hưng Định, TP. Thuận An, BD | 3 799 711 | Quản lý: Bùi Đức Khiêm | 0909 094 630 | 204 | 3 | Chi nhánh Cty TNHH TM DV Xây dựng Dìn Ký | KS | Dìn Ký | Số 2/94 khu phố Bình Thuận, phường Bình Nhâm, TP. Thuận An, BD | 3.755.480 | Giám đốc: Đinh Thị Ân Quản lý: Nguyễn Đức Sáu Quản lý: Đinh Xuân Hiến |
0907.499.485 0903.752.797 | 16 | 4 | | KS | Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, BD | 3 755.480 / 08 38. 971.541 | Nguyễn Văn Hùng | 0913.625.846 | 63 | 5 | Công ty Cổ phần Tầm Nhìn Xanh | KS | Fairfield By Marriott Nam Bình Dương | Số 5, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 3 787 300 | Nhân viên: Tiên | | 181 | 6 | Công ty TNHH ĐT Claris Bình Dương | KS | Hiive Bình Dương | Số 10B, Đạilộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 028 71060 688 | Tổng GĐ: Peter Topp Meyer Nhân viên: Trâm | 0906 885 264 | 172 | 7 | Cty TNHH đầu tư TMDV KS Hoàng Yến | KS | Hoàng Yến | Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.786.219 | Giám đốc: Trần Văn Cương Quản lý: Trần Tuấn Hùng Phòng KD: Chị Xuân |
0914 272 535 | 57 | 8 | Cty TNHH Gốm sứ Kiến An | KS | Kiến An | Số 02A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An | 3.755.325 | Giám đốc: Vương Thị Hồng Châu Quản lý: Đinh Ngọc Bảo | 0918.202.450 0908.323.239 | 38 | 9 | CN Cty TNHH King Hotel | KS | King Hotel II | Ô 30A - 30B, Lô C13, KDC Thuận Giao, phường Thuận Giao, TP. Thuận An | 0889.977.797 | Giám đốc: Lê Quang Thắng | 0967.799.996 | 30 | 10 | CTY TNHH MTV - DV - NH - KS Phạm Vân | KS | Phạm Vân | Số 53/1A Đại lộ BD, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao | 3 777.222 | Giám đốc: Phạm Thị Bích Vân | 0366.633.168 | 22 | 11 | CTY TNHH MTV DL XD TM Phương Nam | KS | Phương Nam Resort | Số 15/12 Vĩnh Phú 21, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.785.888 | Giám đốc: Phan Hữu Nhân Quản lý: Lê Hữu Tuấn | 0965 850 799 | 78 | 12 | | KS | Sai Gon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, BD | | | 0903 000 045 | 85 | 13 | CTY TNHH Đầu tư địa ốc Khách sạn Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 359 - 360 Đường D1, KDC Việt Sing, KP4, phường An Phú, TP. Thuận An | 3 662 691 | Giám đốc: Hà Mạnh Hưng Quản lý: Phùng Thị Sự | 0969.772.379 | 29 | III. DĨ AN | 1 | DNTN Duluxe Hotel | KS | Duluxe Hotel | 565 đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Trần Thị Diễm Hương Quản lý: Lâm Trí Thức | 0964903080 0837722319 | 49 | 2 | Công ty TNHH Một thành viên Hà Nguyễn | KS | Hà Nguyễn | 2/33 khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743725438 | Giám đốc: Đồng Văn Doanh Quản lý: Đồng Văn Hoàn | 0988072666 0983882185 | 26 | 3 | Công ty TNHH King Hotel | KS | King Hotel | Đường ĐT743B khu dân cư Tân Đông Hiệp, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Lê Quang Thắng Quản lý: Lê Quang Thắng | 0967799996 | 16 | 4 | Công ty TNHH MTV đầu tư du lịch khách sạn Lina | KS | Lina | số 45 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743637888 | Giám đốc: Trần Quốc Toản Quản lý: Hồ Xuân Thái | 0903950489 0964780822 | 35 | 5 | DNTN Khách sạn Lối Về | KS | Lối Về | Số 104 đường GS3, khu đô thị thương mại dịch vụ Quảng trường xanh, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An | 02746566801 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thiện Đức | 0392551401 | 21 | 6 | Công ty TNHH Một thành viên khách sạn M&M Việt Tiệp | KS | M&M Việt Tiệp | số 37 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743795499 | Giám đốc: Vũ Trọng Lượng | 0918355922 | 28 | IV. TÂN UYÊN | 1 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 70, Lô E13, Đường NB 17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 16 | 2 | Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 67, Lô E, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 17 | 3 | Công ty TNHH MTV TM và DV Quốc Đại Việt - Hotel Anh Quốc | KS | Anh Quốc | Đường ĐT 747, P. Uyên Hưng, TX. Tân Uyên | 6 267 919 | Giám đốc: Trần Văn Quốc Quản lý: Trương Văn Tú | 0933 568 897 | 14 | 4 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia | KS | Hoàng Gia | Đường NB21D, ô N5-02, KDC Central Land, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | 3 803 866 | Nguyễn Đắc Thọ | 0908 476 636 | 24 | 5 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia - CN Hoàng Gia 2 | KS | Hoàng Gia 2 | Ô 01, lô E-13, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, Đường NB16, khu Vsip 2A, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Đắc Tuân | 0976 856 324 | 10 | 6 | Công ty TNHH MTV Minh Quân Hotel | KS | Minh Quân | Thửa đất số 1501,tờ bản đồ số 20, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | 10 | 7 | | KS | Minh Quân | Ô 38, đường 18, tổ 7, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | | Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | | 8 | Công ty TNHH KS Nhất Thiên NT | KS | Nhất Thiên NT | Thửa đất số 1765 và 1766, tờ bản đồ số 20, Kp 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Mạnh Điền | 0908 550 557 | 19 | 9 | Công ty TNHH Tân Khởi Đạt | KS | Tân Khởi Đạt | Thửa đất số 575, tờ bản đồ số 8, Kp 3, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu | 0978 150 794 0913 966 525 | 36 | 10 | Công ty TNHH MTV DV KS NN Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 2, lô E-21, đừơng NB 10A, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Văn Phong | 0902 328 473 | 19 | V. BẾN CÁT | 1 | Công ty TNHH DV KS Amely | KS | Amely | Số 16, tổ 7, khu phố 3, đường XC 2, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc Nguyễn Thái Bảo | 0933 772 541 | 24 | 2 | CTy TNHH MTV ĐT - DV - DL Phước Hưng | KS | Âu Lạc | Ô45, lô NP 22, đường DA 1 - 2, KP 3, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Trần Cảnh Tam | 0989 164 165 | 36 | 3 | Công ty TNHH TM DV XNK Kathy | KS | Golden | Khu DC ấp 3B, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Lâm Thị Vân | 0389 555 777 | 26 | 4 | | KS | Hoàng Minh Châu | Ô 49, lô K2A, khu TĐC Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | 3 577.778 | chị Tuyết | 0993 797 989 | 37 | 5 | | KS | Hưng Phước | Số 43-44-45, đường D1, KCN Mỹ Phước 1, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | 3 567 777 | Thạch Dương Bình | 0918 496 871 | 39 | 6 | Công ty TNHH TM XD DV Hoàng Kim Phúc | KS | Khải Hoàn 2 | Lô C4, Ô 13-14, đường DA 1-1, Khu phố 4, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Nguyễn Thị Hoa Quản lý: Nguyễn Mạnh Hoàn | 0833 677 779 | 21 | 7 | CTy TNHH Chân Trời Mới | KS | New Sky 1 | Đường DJ5, ấp 3B, Phường Thới Hoà, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Dương Minh Thọ | 0915 557 667 | 11 | 8 | Chi Nhánh Công Ty TNHH King Hotel - Khách sạn Trường Giang | KS | Trường Giang | Ô 21, Lô J56, Đường NE08, Khu TĐC, Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Lê Quang Thắng | 0967 799 996 | 22 | 9 | CTy TNHH DV Yến Hoàng | KS | Yến Hoàng | C16, Khu trung tâm thương mại Richland, đường XC10, khu phố 3, p. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Võ Văn Chí | 0919 688 968 | 26 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 254-cac-co-so-luu-tru-du-lich-tai-tinh-binh-duon | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | TTĐT - Sở Xây dựng ban hành Công văn về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, qua rà soát các công văn cung cấp giá vật liệu xây dựng của ban, ngành, địa phương, giá khảo sát thị trường, báo giá của đơn vị cung cấp, Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng chủ yếu để làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Bảng giá | 1/8/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 428-cong-bo-gia-vat-lieu-xay-dung-thang-12-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Phương Đông - OCB | Ngân hàng Phương Đông - OCB | |
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
Các điểm đặt máy ATM
STT
|
Điểm đặt
|
Địa chỉ
|
Số máy
|
Thời gian
|
1
|
Trụ sở chính
|
72 Đại lộ Bình Dương
|
3
|
24/24
|
2
|
KCN VSIP
|
KCN Việt Nam-Singapore
|
3
|
24/24
|
3
|
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
|
KCN Đồng An
|
2
|
24/24
|
4
|
Minh Sáng Plaza
|
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
5
|
Công ty Pungkok
|
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
6
|
KCN Mỹ Phước
|
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
7
|
KCN Việt Hương
|
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
8
|
Công Ty Bao bì Việt
|
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
9
|
Công ty gỗ Trường Thành
|
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
10
|
Đại học Bình Dương
|
504 Đại lộ Bình Dương
|
1
|
24/24
|
11
|
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
|
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
12
|
Cty Điện tử ASTI
|
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
13
|
Công ty liên doanh Chí Hùng
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
14
|
Trường Trung học Kinh tế
|
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
15
|
Công ty Minh Long
|
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
16
|
PGD VHTT Lái Thiêu
|
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
17
|
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
|
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
18
|
Siêu thị Hải Long
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
19
|
Công ty Orion
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
20
|
PGD Số 1
|
TTTM Bình Dương
|
2
|
24/24
|
21
|
Công ty Ban Mai
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
22
|
Công ty Shyang Hung Sheng
|
Cụm Công nghiệp An Thạnh
|
2
|
24/24
|
23
|
PGD Phú Chánh
|
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
|
2
|
24/24
|
24
|
Chung cư Trường An
|
QL13, phường Lái Thiêu
|
1
|
24/24
|
25
|
Công ty Hài Mỹ
|
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
|
1
|
24/24
|
26
|
KCN Nam Tân Uyên
|
KCN Nam Tân Uyên
|
1
|
24/24
|
27
|
Công ty VKL
|
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
28
|
Công ty Đại Đăng
|
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
29
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
30
|
KCN Trụ sở chính
|
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
| 4/18/2011 3:06 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chùa bà Thiên Hậu | Chùa bà Thiên Hậu | Miếu bà Thiên Hậu “Thiên Hậu Cung” mà người dân quen gọi là Chùa Bà-nơi lễ bái quan trọng tín ngưỡng của đồng bào người Việt gốc Hoa trên đất Thủ Dầu Một, Bình Dương. Miếu Bà hiện nay tọa lạc tại số 4 đường Nguyễn Du,thị xãThủ Dầu Một, Bình Dương. Miếu do các ban ngư... | 
Miếu Bà Thiên Hậu (chùa Bà)
Vị nữ thần được sử sách ghi lại có một số nét khác nhau:
Đầu tiên, giai thoại trong dân gian cho rằng: Bà tên là Lâm Mi Châu, sinh ở Phúc Kiến, đời nhà Tống, là con gái của một ngư phủ, bà vốn có tánh linh, truyền rằng: Một hôm cha và hai người anh bà đi đánh cá ngoài biển, chẳng may gặp biển động, thuyền bị chìm, lúc ấy Bà đang ngồi dệt lụa tại nhà bỗng nhiên nhắm nghiền mắt lại, đưa tay ra trước với dáng điệu như cố níu kéo một vật gì, người mẹ thấy vậy vội lay gọi bà, bà thu tay lại ngước mắt, cho mẹ hay là cha đã chết, chỉ cứu được hai anh thôi. Dân chúng trong vùng hay biết việc này đem lòng tín ngưỡng, từ đó, mỗi khi đi biển, họ thường đến xin bà phù hộ. Đến năm 27 tuổi bà mất, được vua Tống sắc phong là Thiên Hậu Thánh Mẫu.
Theo sách Thanh Nhất Thống Chí viết: Thiên Hậu là tên một thần biển, con gái thứ sáu của Lâm Nguyệt tên là Lâm Túc Mặc, người Bồ Điền, tỉnh Phúc Kiến. Khi sinh ra có hương thơm ngào ngạt, hào quang rực rỡ, lớn lên có phép mầu, cưỡi chiếu bay trên biển. Sau khi thăng hoa thường mặc áo đỏ bay lượn trên biển. Các đời Tống, Nguyên, Minh, Thanh thường hiển linh, thời Khang Hy được phong làm Thiên Phi, sau gia phong Thiên Hậu.
Trong sách Thăng Long Cổ Tích Khảo, khi nói về đền thờ Thiên Hậu ở phía ngoài cửa Đông - thành Hà Nội, viết: Thiên Hậu là người Quảng Đông, cha và anh trai thường đi thuyền buôn bán ở Nam Hải. Một lần đang dệt vải, nàng ngủ gật, tỉnh dậy nói với mẹ rằng cha và anh đã bị chết vì sóng gió ngoài biển. Sau nhận được tin quả nhiên như vậy. Khi đến tuổi trưởng thành, nàng cưỡi gió bay đi hóa thành thần biển.
Còn sách Đại Nam Nhất Thống Chí, khi nói về ngôi đền Thiên Hậu ở bên bờ sông, bên ngoài tỉnh thành Bình Thuận, viết: Đền thờ Thiên Hậu, bà người Phúc Kiến, nguyên là con gái nhà họ On, lên tám tuổi đi học phép tiên, 12 tuổi luyện được đan, có tài gọi gió, gọi mưa, từng bay ra biển cứu giúp những ngườì bị nạn. Thần được các triều Tống, Minh, triều Thanh phong là Thiên Hậu Thánh Mẫu (Nguyễn Minh San, Tiếp cận tín ngưõng dân dã Việt Nam, NXB văn hóa dân tộc).
Về việc thành lập chùa
Đầu tiên không biết chùa được xây cất năm nào, chỉ biết lúc đầu chùa tọa lạc tại con rạch Hương Chủ Hiếu (nay đã xây dựng lại ngôi miếu trên vị trí ban đầu của xưa kia). Người xưa đã chịu ảnh hưởng của quan niệm dân gian là địa thế xây cất miếu Bà thường tuân theo nguyên tắc kiến trúc điện mẫu, tức là luôn mang yếu tính nữ trong xây cất, một trong yếu tố nữ là điện thờ nên chọn nơi gần sông, suối, ao, hồ… nghĩa là gần nơi có nước, vì nước mang yếu tố âm, mang tính nữ.

Điện thờ Thiên Hậu Thánh Mẫu
Đến năm 1923, bốn Bang người Hoa (Quảng Đông, Triều Châu, Phúc Kiến và Hẹ) chung sức tái tạo ngôi chùa ở vị trí như ngày nay.
Vài nét về kiến trúc, thờ tự, trang trí nội thất: ở hai cánh cửa chính đề bốn chữ đại tự "Phong Điều Vũ Thuận" (gió mưa điều hòa). Vào sân chùa, trước cửa điện có đặt một cái đỉnh lớn để những người đến cúng cắm nhang.
Toàn bộ ngôi chùa kiến trúc thành ba dãy nhà, ở giữa là chính điện đề ba chữ "Thiên Hậu Cung", trên hai cánh cửa chính đề bốn chữ Quốc Thái Dân An, hai bên là hai cặp câu đối ca ngợi công đức của bà:
Cặp câu đối thứ nhất
Thánh đức phối thiên hải đức từ hành phổ tế
Mẫu nghi xưng hậu tang du trở đậu trùng quang.
Tạm dịch:
Công đức của bậc thánh có thể sánh với trời, đức mênh mông như biển thuyền từ cứu vớt khắp cùng.
Cặp câu đối thứ hai:
Thiên thượng từ hành nhân gian thánh mẫu
Hậu nghị cộng ngưỡng khôn đức trường tồn.
Tạm dịch:
Tại thượng giới hiệu là từ hàng, tại nhân gian tồn là thánh mẫu. Bậc hậu oai nghi ai cũng tôn kính, đức dày mãi mãi với thời gian.
Mái trước của chính điện lợp ngói âm dương với những đường chỉ đắp nổi, trang trí Lưỡng Long Tranh Châu, Cá Chép Hóa Rồng. Hai bên đường viền của mái nhà là tượng “Bà Mặt Trăng”, những tượng Quan Văn, Quan Võ… tiêu biểu nhất lí âm dương và cũng là đặc trưng của lối kiến trúc người Hoa.
Hai dãy nhà hai bên chính điện có đề ở cửa cái chữ "Thất phủ, công sở", là nơi làm việc, hội họp và những kho chứa đồ đạc, gọi chung là "Thất phủ công sở". Do vậy, mà bên trong ghi những chữ như: "Hữu Thông" (đi suốt qua bên mặc), sự chi, công lý (mọi việc theo lẽ công) ( bên phải). Bên trái ghi: Dĩ Lễ, Thủ Chánh (hãy theo l64, giữ gìn cái chính), Quảng Nội (rộng rãi bên trong), những chữ vắn tắt ấy như những khẩu hiệu nhắc nhở mọi người.
Trong điện có cặp đối, nội dung các cặp đối là ngợi ca công đức và sự linh diệu của Bà trong việc cứu nhân độ thế, hơn nữa bà là vị nữ thần phò hộ cho người dân đi biển nên hầu hết các cặp đối đều có nhắc đến những hình ảnh có liên quan đến biển khơi và sự mong ước được sóng yên, bể lặng, tất nhiên những hình ảnh ấy cũng được hiểu rộng ra với nghĩa tượng trưng.
Tại chánh cung, thờ vị chánh thần là Thiên Hậu Thánh Mẫu, tượng có áo mão nghiêm trang và thường được thay mới hàng năm, hoặc hai, ba năm một lần. Bên trái bà là khám thờ Ngũ Hành Nương Nương. Bên phải thờ Bổn, gọi là bổn đầu công công.
Hai bên tường có giá cắm tấm biển đề Túc Tĩnh - Hồi Tị, để kêu gọi mọi người nghiêm trang hoặc tránh ra mỗi khi có rước kiệu Bà đi trên đường. Cặp biển thứ hai đề Thiên Hậu Nguyên Quân ( Vị thần chủ việc tiền tài). Các cặp biển sắp theo thứ tự trong thờ tự cũng như trong diễu hành lễ rước bà.
Hai bên chánh điện được xem như Đông lang, Tây lang, là nơi hội họp, được gọi là thất thủ công sở. Trong điện có trưng bày giá cắm bát biểu là tám món bửu bối của tám vị tiên theo truyền thuyết của người Trung Hoa.
Nhìn chung ngoài những lối kiến trúc, thờ phượng, những chùa miếu người Hoa còn có những nét đặc trưng nữa là những cây nhang vòng, những lồng đèn có viết chữ Hán và những màu sơn vàng đỏ sặc sở được trưng bày trong miếu.
Lễ hội ở miếu Bà:
Ngày lễ thuần túy diễn ra ngày 25 tháng 3, là ngày vía bà. Ngày ấy chỉ có cúng lễ tế, lễ bái mà không có cuộc rước lễ, diễu hành, đặc biệt là ở các cuộc lễ của người Hoa ở miếu bà không có đọc sớ hoặc văn tế thần như các cuộc cúng đình của người việt. Các vật dâng cúng thần cũng không có quy định cụ thể mà hoàn toàn tùy thuộc ở tấm lòng và điều kiện của người cúng lễ. Thông thường là bánh, trái, hoa, hương, cau, thịt… còn loại nào, số lượng bao nhiêu không quy định chắc chẽ.
Hội vừa mang tính chất tín ngưỡng, vừa là dịp dân chúng tụ họp để chiêm ngưỡng thần, hoặc xem những đợt cúng lễ, múa hát, rước xách, diễu hành, nghĩa là dịp vừa tín ngưỡng vừa vui chơi, giải trí. Phải chăng điều đó thể hiện bản chất thích hợp quần chúng của các cuộc lễ hội?
Ngày lễ hội miếu Bà ở Thủ Dầu Một – Bình Dương, được diễn ra ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch hàng năm và được chuẩn bị chu đáo của ban tổ chức, lại được sự bảo vệ của các cơ quan chức năng. Ngày lễ hội được tiến hành theo trình tự sau:
Sáng 14 tháng Giêng (AL) lễ bắt đầu, lễ diễn ra đơn giản trong vòng 15 hay 20 phút, sau đó là bá tánh vào lễ. Trong dịp lễ này thường có tục “Thỉnh Lộc Bà”. Lộc là những cây nhang lớn và những cái đèn lồng phất giấy. Việc thỉnh lộc bằng đèn, nhang có ý nghĩa là mang ánh sáng vào hương thơm, tượng trưng cho sự hanh thông, sáng sủa và danh giá cùng những may mắn cho gia đình.
Trong miếu thường có những lồng đèn phất giấy hình khối tròn như quả dưa hoặc như quả bí do bá tánh cúng. Sau lễ những đèn ấy được đem hỏa thiêu, còn những đèn nhang để bá tánh thỉnh lộc. Phần đèn có khoảng trên dưới 150 cái để người thỉnh lộc, phần nhang thì tùy hoàn cảnh, ít nhiều không hạn định. Ngoài ra, theo lễ hàng năm miếu Bà có sản xuất độ 15 cái đèn lớn để cúng Bà và số đèn này được đưa ra đấu giá, số tiến có được sẽ sung vào công quỹ của miếu.

Rước kiệu Bà trong Lễ hội
Cuộc rước kiệu Bà: Đây là cuộc hội đồng đông đảo và vui nhộn nhất diễn ra hằng năm ở thị xã Thủ Dầu Một.
Đi đầu là tấm biển đề 4 chữ "Thiên Hậu xuất du". Kế tiếp là đoàn múa Hẩu của người Hoa thuộc bang Phúc Kiến. Hẩu là con Kim Mao sư (sư tử rồng vàng), là con thú chúa của loài thú. Hẩu dẫn đầu đoàn rước với ngụ ý là muốn xua đuổi hoặc răn đe những cái xấu, cái ác, đi trước người biểu diễn là người điều khiển hướng dẫn, cách thức, điệu múa Hẩu mạnh bạo, dứt khoát như người diễn võ, dùng nhiều sức nên mệt, do vậy một lúc có diễn viên khác vào thay. Múa Hẩu không có ông địa đi theo như múa Lân, Hẩu không leo trèo như Lân. Sau Hẩu là các xe hoa, rồi đồ binh khí, bát bửu, những tấm bài đề Túc Tĩnh, Hồi Tị.
Sau phần nghi thức cố định này, tùy theo sáng kiến từng năm của ban tổ chức mà có thể có đoàn Bát tiên (gồm 6 tiên ông và 2 tiên bà ), các tiên nữ đoàn múa rồng, múa lân.
Sau đoàn múa lân rồi đến cộ bà, cộ bà có tám người khiêng, khiêng cộ bà là điều có nhiều phước lộc nên được phân đều cho cả bốn Bang, mỗi bang phụ trách một góc cộ. Kế sau cộ bà là đoàn lân của người Quảng Đông như để hộ vệ bà cùng với bốn người đại diện của bốn bang người Hoa.
Ý nghĩa cuộc rước cộ là để bà thăm viếng dân tình và để bá tánh chiếm bái, cầu phúc. Thật ra những cuộc rước thần thánh nói chung ở các đình, chùa, miếu mạo… là cách đưa sự linh thiêng vào cuộc sống, tạo sự nối kết giữa thánh thần với đời thường, là dịp để mọi người vui chơi, giải trí trong cái không khí tín ngưỡng dân gian như mọi hội hè đình đám của truyền thống văn hóa dân tộc.
| 10/4/2010 4:11 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 668-Chua-ba-Thien-Hau | | | | | | | | | Khách sạn The Mira (5 sao) | Khách sạn The Mira (5 sao) | |
Khách
sạn The Mira - Khách sạn 5 sao đầu tiên tại Bình Dương với nét đặc trưng của kiến
trúc sang trọng, là nơi cung cấp dịch vụ lưu trú và nghỉ dưỡng cho du khách, kết
hợp với việc tham quan và thưởng ngoạn nét văn hóa của vùng Miền Đông Nam Bộ
cùng chuỗi dịch vụ vui chơi giải trí tại trung tâm của Thành phố Thủ Dầu Một, Địa
đạo Củ Chi, Khu Du Lịch Đại Nam, Chùa Bà, núi Bà Đen Tây Ninh… Khách
sạn The Mira luôn có các chương trình với giá ưu đãi, hấp dẫn, tạo cơ hội cho
Quý khách có điều kiện sử dụng dịch vụ. Phòng nghỉ với trang thiết bị hiện đại
cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện sẽ mang đến những phút thư
giãn thoải mái cho quý khách. 

Bên
cạnh đó, Trung tâm hội nghị - tiệc cưới đa năng luôn tạo ra nhiều sự lựa chọn
cho Quý khách, đặc biệt là các doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức các buổi đào tạo,
hội thảo, hội nghị khách hàng, giới thiệu sản phẩm…cũng như các bạn trẻ đang có
kế hoạch tổ chức tiệc cưới cho chính mình.

Xếp
hạng: 5 sao Số
phòng: 164 phòng (gồm các loại phòng: Standard, Superior 1, Superior 2, Deluxe,
Executive Suite, Presidential Suite) và 22 căn hộ Địa
chỉ: 555B Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh
Bình Dương Điện
thoại: +84 274 367 8888 - Số Fax: +84 274 367 8880 Email:
reservation@themirahotel.com.vn Website:
www.themirahotel.com.vn/ | 11/24/2016 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 150-khach-san-the-mira-5-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) quý I năm 2025. | Theo đó, trong quý I năm 2025, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh là 26.173 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 139% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Thu nội địa 21.529 tỷ đồng, đạt 38% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 144% so với cùng kỳ năm 2024; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 4.641 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 121% so cùng kỳ năm 2024. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.780 tỷ đồng, đạt 8% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.067 tỷ đồng, đạt 4% dự toán HĐND tỉnh và bằng 64% so với cùng kỳ năm 2024, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 951 tỷ đồng, đạt 3% dự toán HĐND tỉnh, bằng 58% so với cùng kỳ năm 2024; chi thường xuyên 2.623 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 123% thực hiện so với cùng kỳ năm 2024. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 150 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.107 tỷ đồng, đạt 22% dự toán HĐND tỉnh, tăng 36% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 143 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 94% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 94 tỷ đồng, đạt 53% dự toán HĐND tỉnh, tăng 17% so cùng kỳ. Văn bản | 4/22/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, quý I năm 2025 | 438-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-nam-2025 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tăng cường bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm | Tăng cường bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản về việc tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm. | Nhằm triển khai thực hiện tốt công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm, đề nghị các phòng, đơn vị thuộc Sở căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các quy định hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm cho công chức, viên chức và người lao động phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ, Trung tâm Thông tin điện tử phối hợp với Văn phòng thực hiện công bố, đăng tải toàn văn nội dung của Công văn số 2633/BYT-ATTP ngày 30/4/2025 của Bộ Y tế và Công văn số 2749/UBND-VX ngày 07/5/2025 của UBND tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Sở. Văn phòng Sở theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, phòng chống thực phẩm giả, ngộ độc thực phẩm của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; đồng thời, tổng hợp, tham mưu Ban Giám đốc định kỳ hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh khi có yêu cầu. Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, kịp thời phản ánh về Văn phòng Sở để tổng hợp báo cáo Ban Giám đốc. Mời đọc văn bản tại đây | 5/21/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 499-tang-cuong-bao-dam-an-toan-thuc-pham-phong-chong-thuc-pham-gia-ngo-doc-thuc-pha | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | | | 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Một số chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương | Một số chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ (Sở) thông báo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở. | Theo đó, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quân lý Nhà nước về: Khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin (không bao gồm an toàn thông tin, an ninh mạng); giao dịch điện tử; kinh tế số, xã hội số và chuyển đổi số; hạ tầng thông tin truyền thông. Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ và quyền hạn: Trình dự thảo các văn bản liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về ngành, lĩnh vực được phân công sau khi được ban hành, phê duyệt; hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức khoa học công nghệ của địa phương về quản lý lĩnh vực được giao. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. Đồng thời lập kế hoạch và xây dựng đề xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự toán của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan, theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh theo quy định của pháp luật. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ và tiềm lực khoa học và công nghệ. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, thương mại hóa, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và các hoạt động khoa học và công nghệ khác; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước tại địa phương… Sở có 06 phòng chuyên môn (Văn phòng, phòng Kế hoạch – Tài chính; Thanh tra; phòng Quản lý khoa học và Sở hữu trí tuệ; phòng Quản lý công nghệ và Đổi mới sáng tạo; phòng Chuyển đổi số - Bưu chính - Viễn thông), 01 chi cục thuộc Sở (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), 05 đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ; Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; Trung tâm Chuyển đổi số; Trung tâm Thông tin điện tử; Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh), 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục (Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng ). Sở Khoa học và Công nghệ thông báo đến các cơ quan, đơn vị được biết và phối hợp thực hiện các công việc. | 5/26/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 8-mot-so-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-cua-so-khoa-hoc-va-cong-nghe-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2024. | Thời gian: Từ 07 giờ 30 phút (vào ngày thứ Ba của tuần thứ 3 hàng tháng). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Dương, số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Cụ thể: STT | THÁNG/ KỲ TIẾP | THỜI GIAN | GHI CHÚ | 01 | 01 | 16/01/2024 | | 02 | 02 | 20/02/2024 | | 03 | 3 | 19/3/2024 | | 04 | 4 | 16/4/2024 | | 05 | 5 | 21/5/2024 | | 06 | 6 | 18/6/2024 | | 07 | 7 | 16/7/2024 | | 08 | 8 | 20/8/2024 | | 09 | 9 | 17/9/2024 | | 10 | 10 | 15/10/2024 | | 11 | 11 | 19/11/2024 | | 12 | 12 | 17/12/2024 | |
Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; tham mưu tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh đảm bảo theo quy định và tham mưu Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại các buổi tiếp công dân định kỳ. Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh bận công tác đột xuất, Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo tạm hoãn và bố trí thời gian phù hợp để tổ chức cho Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ theo quy định. Thông báo
| 2/21/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, định kỳ, Chủ tịch UBND tỉnh, năm 2024 | 951-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-trong-nam-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Vườn cao su thời Pháp thuộc | Vườn cao su thời Pháp thuộc | Vườn cao su thời Pháp thuộc nằm ở lô 50, làng 14, nông trường Trần Văn Lưu, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng. Đây là di tích lịch sử cấp tỉnh được xếp hạng ngày 01/04/2009. | Trải qua gần 1 thế kỷ, lô cao su 50, làng 14, nông trường Trần Văn Lưu thuộc Công ty Cao su Dầu Tiếng vẫn xanh màu lá mới, dù trên thân cây vẫn còn lưu giữ những đường dao của người phu cao su từ thời Pháp thuộc. Nơi ghi dấu giai đoạn đầu tiên Pháp lập đồn điền ở nước ta vào những năm đầu thế kỷ XX. Những người phu cao su đã đấu tranh chống việc quản lý hà khắc, tàn ác của những ông chủ, ông xu, ông cai... từ thời Pháp thuộc đến cuộc kháng chiến chống Mỹ trường kỳ, cùng nhân dân cả nước giành độc lập dân tộc vào ngày 30/4/1975.
Trên đất Dầu Tiếng yên bình hôm nay, khi nhắc đến đời phu công tra, người dân Dầu Tiếng, nhất là những người đã từng là phu công tra và con cháu họ không thể nào quên cuộc đời phu cơ cực dưới thời Pháp thuộc. Chính vì vậy, ngày 12/10/2010, Công ty TNHH Một thành viên cao su Dầu Tiếng đã khởi công xây dựng Khu trưng bày Di tích lịch sử Vườn cao su thời Pháp thuộc tại lô 50, làng 14, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng. Đây là lô cao su lâu đời nhất của hệ thống cao su thời Pháp thuộc. Khu trưng bày gồm 3 phần: Nhà trưng bày các di tích và hình ảnh của làng cao su thời Pháp thuộc, nhà phu công tra và nhà cai Pháp. Công trình có ý nghĩa lớn về mặt lịch sử, là minh chứng về một thời kỳ lịch sử và là nơi lưu dấu nhiều sự kiện lịch sử của dân tộc, thể hiện sự phát triển của phong trào đấu tranh công nhân trong các đồn điền cao su. .jpg)
| 11/3/2014 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 684-Vuon-cao-su-thoi-Phap-thuoc | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Báo cáo giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, tình hình tài chính năm 2024 của doanh nghiệp có vốn Nhà nước | Báo cáo giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, tình hình tài chính năm 2024 của doanh nghiệp có vốn Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo giám sát đầu tư vốn vào doanh nghiệp; giám sát tình hình tài chính năm 2024 của doanh nghiệp có vốn Nhà nước (Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần). | Theo đó, trong năm 2024, tổng doanh thu của Tổng Công ty 20.108.391 triệu đồng, đạt 86,53% kế hoạch (23.239.952 triệu đồng), bằng 102,22% so với thực hiện năm 2023 (19.671.379 triệu đồng). Trong đó, doanh thu kinh doanh xăng dầu là chủ yếu 19.709.108 triệu đồng (chiếm 98,01% trên tổng doanh thu). Tổng chi phí 20.059.256 triệu đồng, đạt 102,64% so với cùng kỳ năm trước (19.543.869 triệu đồng), trong đó giá vốn hàng bán 19.253.275 triệu đồng, chi phí tài chính 267.802 triệu đồng, chi phí bán hàng 403.411 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 76.133 triệu đồng, chi phí khác 58.635 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế 49.135 triệu đồng, đạt 33,48% kế hoạch năm (146.750 triệu đồng), đạt 51,33% so với cùng kỳ năm trước (95.726 triệu đồng). Khả năng sinh lời: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) cuối kỳ đạt 1,92%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) đạt 0,58%. Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Thanh Lễ trong năm 2024 cho thấy Tổng công ty kinh doanh có lãi (49.135 triệu đồng), bảo toàn được vốn góp. Vốn điều lệ của Tổng công ty Thanh Lễ 2.366.000 triệu đồng. Vốn thực góp đến thời điểm báo cáo 2.366.000 triệu đồng (trong đó vốn góp của Nhà nước 851.760 triệu đồng, tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ 36%). Tổng số dư vốn huy động tại ngày 31/12/2024 là 3.864.910 triệu đồng (vay các tổ chức tín dụng). Trong đó, vay ngắn hạn 3.826.991 triệu đồng, vay dài hạn 37.719 triệu đồng. Công ty huy động vốn chủ yếu bổ sung vốn lưu động kinh doanh xăng dầu. Tình hình đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết tính đến ngày 31/12/2024: Tổng giá trị đầu tư vào 06 công ty con 616.229 triệu đồng, đầu tư vào 02 công ty liên doanh liên kết 294.395 triệu đồng. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, các khoản thuế, phí được kê khai theo quy định, cụ thể: Số phát sinh phải nộp ngân sách Nhà nước 3.408.912 triệu đồng; số phát sinh đã nộp ngân sách Nhà nước 3.345.933 triệu đồng. Theo số liệu báo cáo tài chính hợp nhất năm 2024 của Tổng công ty, tổng doanh thu thực hiện 20.401.943 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 85.910 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát 13.306 triệu đồng. Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong năm 2024 cho thấy, mặc dù còn chịu ảnh hưởng bởi biến động giá xăng dầu làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Tuy nhiên, Tổng công ty vẫn đảm bảo kinh doanh có lãi, lợi nhuận sau thuế 85.910 triệu đồng, bằng 71,01% so với cùng kỳ năm trước (120.974 triệu đồng); Tổng công ty đã thực hiện nộp thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trong năm 3.426.197 triệu đồng. Báo cáo | 6/11/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, báo cáo giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, tình hình tài chính năm 2024, doanh nghiệp có vốn Nhà nước | 606-bao-cao-giam-sat-dau-tu-von-nha-nuoc-vao-doanh-nghiep-tinh-hinh-tai-chinh-nam-2024-cua-doanh-nghiep-co-von-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 31/12/2024, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước gồm Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số Kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong năm 2024, các doanh nghiệp trên không có hoạt động, dự án đầu tư ra nước ngoài. Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
| 6/6/2025 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng, năm 2024, của doanh nghiệp Nhà nước | 335-tinh-hinh-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-va-mot-so-chi-tieu-ngoai-bang-nam-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm bảo tồn sinh thái Phú An (Làng tre Phú An) | Trung tâm bảo tồn sinh thái Phú An (Làng tre Phú An) | Làng tre Phú An là nơi tập trung khoảng 1.500 bụi tre với hơn 300 mẫu tre, trúc, nứa thuộc 17 giống, chiếm gần 90% giống tre ở Việt Nam. | Làng tre Phú An nằm ở số 124 đường ĐT774, xã Phú An, thị xã Bến Cát, được hình thành từ năm 1999 trên ý tưởng khoa học của Tiến sĩ Diệp Thị Mỹ Hạnh,- Giảng viên trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh với sự hợp tác giữa 4 đơn vị: Vùng Rhône Alpes (Pháp), Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Vườn thiên nhiên Pilat (Pháp) và trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh. Làng tre Phú An bao gồm: Bảo tàng Sinh thái tre và Bảo tồn Thực vật Phú An, là nơi tập trung khoảng 1.500 bụi tre với hơn 300 mẫu tre, trúc, nứa thuộc 17 giống, chiếm gần 90% giống tre ở Việt Nam, trong đó có nhiều giống quý hiếm như Phyllostachys, Bambusa, Teinostachyum, mai ống, vàng sọc, tre ngà…
.jpg)
Khu bảo tàng trồng 200 mẫu tre được thu thập từ nhiều vùng khác nhau từ Bắc đến Nam... Du khách đến đây có thể thấy được sự đa dạng và phong phú của các giống tre, tìm hiểu cách thức trồng tre, xem và mua các sản phẩm được làm từ tre. Khu nghiên cứu là khu vực dành cho sinh viên và các nhà nghiên cứu tìm hiểu về tre, cách thức nuôi trồng, gây giống tre. Du khách đến đây có thể chiêm ngưỡng các sản phẩm thú vị làm từ tre, được tìm hiểu về cây tre thông qua hình ảnh và phim tài liệu. | 11/4/2014 3:17 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 642-Trung-tam-bao-ton-sinh-thai-Phu-An-Lang-tre-Phu-An | Du lịch sinh thái miệt vườn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trung tâm thương mại Becamex | Trung tâm thương mại Becamex | Trung tâm thương mại Becamex gồm 5 tầng với diện tích 12.500m2, do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp (Becamex IDC) đầu tư, chính thức đưa vào hoạt động từ ngày 01/9/2011. | Là trung tâm thương mại đầu tiên của tỉnh, tích hợp nhiều dịch vụ mua sắm – ăn uống – giải trí tại một điểm đến, với khoảng 100 gian hàng kinh doanh các sản phẩm thời trang nam nữ, thời trang trẻ em, mỹ phẩm, giày dép, đồ dùng gia đình của các thương hiệu nổi tiếng thế giới và trong nước với chất lượng cao. Ngoài ra còn có khu vui chơi trẻ em, siêu thị tự chọn, siêu thị điện máy.
Việc ra đời của TTTM Becamex nhằm mang đến sự lựa chọn cho người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng có nhiều cơ hội được mua sắm và vui chơi trong một không gian hiện đại và tiện lợi, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (84) 274 3 822655
Fax: (84) 274 3822713
| 11/7/2013 1:34 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 584-Trung-tam-thuong-mai-Becamex | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh sách các Trường Trung cấp | Danh sách các Trường Trung cấp | | 1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
| 5/21/2012 1:40 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-cap | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường | TTĐT - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo, các hãng sản xuất, đơn vị kinh doanh cung cấp trang thiết bị y tế quan tâm, có khả năng cung cấp các trang thiết bị, gửi hồ sơ báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường. | Chuyên viên phụ trách tiếp nhận báo giá: Ông Võ Hoàng Thanh, số điện thoại: 0382.399.929. Cách thức tiếp nhận báo giá: yêu cầu gửi cả bản cứng và bản mềm. Nhận bản cứng (kèm USB) trực tiếp tại địa chỉ: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, tầng 4 - tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Bìa thư ghi rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Nhận qua email: banqldadtxd@binhduong.gov.vn, gồm có: bảng giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan (file word, file excel, file pdf...) bản scan báo giá (ký, đóng dấu) kèm đầy đủ tài liệu báo giá. Tiêu đề email nêu rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ ngày 02/6/2025 đến trước 17h ngày 13/6/2025. Hoặc đến khi tiếp nhận đủ báo giá thiết bị cho toàn dự án. Thời hạn có hiệu lực của báo giá tối thiểu: 180 ngày kể từ ngày 13/6/2025 (ngày kết thúc báo giá). Các báo giá có thời hạn hiệu lực thấp hơn 180 ngày có thể sẽ không được xem xét. Nội dung yêu cầu báo giá: 1. Danh mục hàng hoá và
yêu cầu. - Danh mục yêu cầu báo giá
theo phụ lục 2, yêu cầu về thiết bị theo phụ lục 3 đính kèm. 2. Địa điểm cung cấp hàng
hóa: Bệnh viện đa khoa 1500 giường tỉnh Bình Dương. 3. Số lượng, thành phần và
quy cách hồ sơ báo giá: - Số lượng hồ sơ báo giá:
02 bộ hồ sơ. - Hồ sơ báo giá gồm 02 phần:
+ Phần 1: Bảng giá: Đơn vị
báo giá chỉ nêu tên danh mục kèm thông tin giá ở phần này, không nêu chỉ tiêu kỹ
thuật hàng hóa. (Mẫu số 01) + Phần 2: Bảng đáp ứng kỹ
thuật của hàng hóa theo yêu cầu mời chào giá (Mẫu số 02) kèm tài liệu liên
quan. - Tài liệu kỹ thuật có
liên quan: + Catalogue, datasheet,….
bản tiếng Anh và Tiếng Việt: 01 bản in và bản mềm. + Chứng nhận chất lượng của
nhà sản xuất và thiết bị (ISO 13485/ISO 9001 /CE/EC /FDA /MDR, ….) và các tài
liệu khác tương đương (nếu có): 01 bản in. + 01 USB chứa nội dung bảng
giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan
(File word/File excel; file pdf...). Các đơn vị báo giá cần cung cấp bảng đáp ứng kỹ thuật, tham chiếu kèm các tài liệu để chứng minh thiết bị chào giá đáp ứng với yêu cầu cấu hình, chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu mời chào giá hoặc đề xuất điều chỉnh tương đương hoặc tốt hơn. Nếu thông số kỹ thuật của thiết bị chào giá không đạt so với yêu cầu đưa ra, đơn vị đề xuất cấu hình, thông số kỹ thuật phù hợp và giải thích ý nghĩa của thông số kỹ thuật đó đối với chất lượng, công năng sử dụng của thiết bị để Chủ đầu tư xem xét điều chỉnh phù hợp. Gửi các Hợp đồng cung cấp hàng hóa đã thực hiện trong thời gian 12 tháng hoặc Quyết định trúng thầu trong 12 tháng (nếu có). Các báo giá không có tham chiếu (theo mẫu số 02) kèm các tài liệu để chứng minh có thể sẽ không được xem xét.
Xem chi tiết tại Văn bản | 6/3/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 533-tiep-nhan-bao-gia-thiet-bi-y-te-benh-vien-da-khoa-1500-giuon | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài | Về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài | Ông Phạm Văn Kinh (là đại diện doanh nghiệp) làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho 1 người nước ngoài trên 60 tuổi (hồ sơ đầy đủ thủ tục) nhưng bị từ chối với lý do trường hợp này đã hết tuổi lao động. Ông Kinh hỏi: Việc xử lý trên có đúng quy định không? |
Về vấn đề này, Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có Văn bản số 159/CVL-BHTN&QLLĐ ngày 4/5/2009 trả lời như sau:
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì một trong các điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là phải đủ 18 tuổi trở lên. Vì vậy, trường hợp người nước ngoài trên 60 tuổi mà có đủ các điều kiện và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo đúng quy định thì được cấp giấy phép lao động.
Theo chinhphu.vn | 5/22/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 332-Ve-viec-cap-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai | | | | | | | | | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | | A. UBND THỊ XÃ BẾN CÁT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Trọng Ân | Chủ tịch UBND | Thị xã Bến Cát | 0918.910.809 | annt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ BẾN CÁT | 1 | Mai Văn Thanh | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Phú Hoà | 0934.262.242 | thanhmv@binhduong.gov.vn | 2 | Ngô Thị Kim Loan | Chủ tịch UBND | Phường Mỹ Phước | 0909.300.206 | loanntk.mp@binhduong.gov.vn | 3 | Bùi Văn Chiến | Chủ tịch UBND | Phường Tân Định | 0913.143.873 | chienbv@binhduong.gov.vn | 4 | Huỳnh Thị Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Hoà Lợi | 0985.053.042 | thaohtt@binhduong.gov.vn | 5 | Phạm Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Thới Hoà | 0913.784.892 | thaopt.bc@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Bạc Tấn | Q. Chủ tịch UBND | Xã An Tây | 0913.710.960 | tannb@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Hà | Chủ tịch UBND | Xã Phú An | 0986.122.505 | hant.bc@binhduong.gov.vn | 8 | Trần Thanh Liêm | Chủ tịch UBND | Xã An Điền | 0919.192.091 | liemtt.bc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 09 | | | |
| 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 430-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-ben-cat-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền | Giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền | TTĐT - Sở Ngoại vụ đề nghị các cơ quan giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền. | Nhằm thực hiện việc chứng nhận lãnh sự đối với văn bản, giấy tờ để sử dụng ở nước ngoài trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu con dấu, chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao hoặc kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó; Sở Ngoại vụ đề nghị cơ quan gửi mẫu con dấu mới nhất, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền ký cấp, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu (theo mẫu đính kèm) về Sở trước ngày 30/9/2024 để tổng hợp gửi Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ TP.Hồ Chí Minh. Đồng thời, khi có bất cứ thay đổi nào về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và mẫu chữ ký, chức danh của người có thẩm quyền đã được giới thiệu; các cơ quan, đơn vị cần thông báo ngay cho các cơ quan liên quan để kịp thời cập nhật danh sách và để có cơ sở giải quyết yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Để biết thêm thông chi tiết, xin vui lòng liên hệ Phòng Lãnh sự - Thanh tra, số điện thoại: 0274.3872973 để được hướng dẫn. Văn bản | 9/17/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Giới thiệu, mẫu con dấu của cơ quan,chữ ký của người có thẩm quyền | 51-gioi-thieu-mau-con-dau-cua-co-quan-va-chu-ky-cua-nguoi-co-tham-quye | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công năm 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam | Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công năm 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công năm 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam. | Theo đó, Trường Đại học Fulbright Việt Nam tuyển sinh Chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công năm 2025 với 02 chuyên ngành: Phân tích chính sách, Lãnh đạo và Quản lý. Thạc sĩ Chính sách công – Chuyên ngành Phân tích chính sách (định hướng nghiên cứu), đào tạo chính quy, bán thời gian trong vòng 18 tháng, dành cho cán bộ tham mưu, cán bộ đến từ khu vực quản lý Nhà nước; giảng viên, nhân viên từ Trường Đại học, Viện nghiên cứu công lập: Học bổng tương đương 70% học phí của toàn chương trình, tương đương 336 triệu đồng. Cán bộ đến từ doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp Nhà nước); các tổ chức xã hội; cơ quan báo chí và truyền thông; giảng viên, cán bộ từ các trường Đại học, Viện nghiên cứu quốc tế hoặc tư nhân: Học bổng tương đương 40% học phí của toàn chương trình, tương đương 192 triệu đồng. Thạc sĩ Chính sách công – Chuyên ngành Lãnh đạo và Quản lý (định hướng ứng dụng), đào tạo chính quy, bán thời gian trong vòng 18 tháng, dành cho ứng viên là lãnh đạo trung và cao cấp, cán bộ quản lý trong cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận; ứng viên đang công tác trong khu vực quản lý Nhà nước, các Trường Đại học, Viện nghiên cứu công lập: Học bổng tương đương 50% học phí của toàn chương trình, tương đương 225 triệu đồng. Ứng viên đang công tác trong khu vực tư nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội: Học bổng tương đương 30% học phí của toàn chương trình, tương đương 135 triệu đồng. Trường Đại học Fulbright cung cấp hỗ trợ tài chính với các mức từ 15% - 40% trên tổng học phí còn lại, dành cho các ứng viên đáp ứng các tiêu chí về hỗ trợ tài chính của Trường. Hồ sơ dự tuyển đăng ký trực tuyến tại trang web trường qua địa chỉ: https://fsppm.fulbright.edu.vn đến hết ngày 12/7/2025. Danh sách các cán bộ, công chức đăng ký ứng tuyển học bổng gửi tới Trường theo địa chỉ: Bộ phận Đào tạo & Tuyển sinh, Trường Chính sách công & Quản lý Fulbright, Đại học Fulbright Việt Nam (105 Tôn Dật Tiên, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh) hoặc qua email Ban Tuyển sinh: admissions.fsppm@fulbright.edu.vn, số điện thoại: 091.33.55.911. | 5/29/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 407-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-chinh-sach-cong-nam-2025-cua-dai-hoc-fulbright-viet-na | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lotte Mart Bình Dương | Lotte Mart Bình Dương | LotteMart Bình Dương tọa lạc tại khu dân cư The Seasons Bình Dương, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, là trung tâm thương mại thứ 5 tại Việt Nam của Tập đoàn LOTTE. | Lotte Mart Bình Dương hoạt động với hình thức kinh doanh trung tâm thương mại cao cấp kết hợp với giải trí nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu mua sắm và vui chơi của người tiêu dùng.

Lotte Mart Bình Dương có tổng số vốn đầu tư 30 triệu USD, xây dựng trên khu đất rộng hơn 21.300m2, trong đó có hơn 17.400m2 diện tích sàn để kinh doanh. Tầng 1 dành cho các khu mua sắm các loại hàng gia dụng, ăn uống, hải sản tươi sống...Tầng 2 dành cho khu vực bán hàng gia dụng, khu vui chơi, sân trượt băng, rạp chiếu phim, hệ thống giao dịch tự động ATM và khu nhà giữ trẻ giúp phụ huynh an tâm trong suốt thời gian mua sắm tại siêu thị.
Đặc biệt, vào ngày 21/11/2013, Lotte Mart đã khai trương cụm rạp số 9 của Lotte Cinema với 4 phòng chiếu phim hiện đại, đạt chuẩn quốc tế, hứa hẹn mang đến trải nghiệm điện ảnh tuyệt vời cho khán giả trên địa bàn tỉnh.
| 11/5/2014 1:54 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 588-Lotte-Mart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Địa đạo Tây Nam Bến Cát (Tam giác sắt) | Địa đạo Tây Nam Bến Cát (Tam giác sắt) | Địa đạo Tây Nam Bến Cát (Tam giác sắt) nằm trên vùng đất 3 xã: An Điền, An Tây, Phú An thuộc khu vực phía Tây Nam thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một 15 km về phía Nam. | Với vị trí và tầm vóc trong hai cuộc kháng chiến chống kẻ thù xâm lược, Địa đạo Tây Nam Bến Cát được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng là Di tích lịch sử - văn hóa cấp Quốc gia ngày 18/3/1996, có tổng diện tích 230.000m2.
Tên “Tam giác sắt” đã trở nên quen thuộc với nhiều người trong thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược trước đây. Nhưng cũng không ít người chưa có dịp dù chỉ một lần đến nơi này. Ngày nay, nhiều người hiểu “Tam giác sắt” rất khác nhau. Có người cho rằng “Tam giác sắt” là vùng Tây Nam Bến Cát, cũng có người cho rằng nó bao gồm phần đất Tây Nam Bến Cát - Dầu Tiếng - Long Nguyên. Rộng hơn nữa, có người cho rằng nó kéo dài từ Long Nguyên (Bến Cát) - Trảng Bàng (Tây Ninh) và Củ Chi (TP.Hồ Chí Minh). Tất cả đều đúng, vì địa danh “Tam giác sắt” cùng phát triển theo bước phát triển của cuộc chiến tranh. Duy chỉ có một điều ít ai nghĩ tới là nguồn gốc ban đầu của “Tam giác sắt” lại chính là địa bàn của 3 xã: An Điền, An Tây, Phú An.
Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trước đây, vùng đất 3 xã Tây Nam Bến Cát sớm được nổi danh với Chiến khu An Thành. Thuở đó, An Thành đã từng là nơi dừng chân của các cơ quan đầu não kháng chiến Khu Bộ miền Đông, xứ Ủy Nam bộ, Đặc Khu ủy Sài Gòn - Gia Định,… nhờ đó mà người dân địa phương sớm được giác ngộ cách mạng và đã từng đương đầu với biết bao thử thách ác liệt nhất trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đầy gian khổ và hy sinh của nhân dân ta.
Điều đặc biệt và lý thú là vào năm 1948, hệ thống địa đạo đầu tiên xuất hiện từ vùng đất này. Sau đó năm 1960, du kích Củ Chi đến học tập kinh nghiệm và xây dựng hệ thống địa đạo ở địa phương mình.
Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, kẻ thù đã nhiều lần càn đi xát lại, nhưng chúng không khuất phục nổi lòng dân ở đây. Đến khi đế quốc Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh vào trực tiếp chiến đấu ở Miền Nam, năm 1967 bằng đủ loại binh hùng tướng mạnh và những phương tiện giết người hiện đại nhất, chúng mở cuộc càn Ce - da - phôn (2-21/1/1967) với quy mô lớn gồm 30.000 quân, 400 xe tăng, 80 tàu chiến, 100 đại bác và nhiều loại máy bay ném bom, kể cả máy bay B.52 hòng hủy diệt mục tiêu quan trọng này. Nhưng dựa vào hệ thống địa đạo quanh co, chằng chịt, quân và dân ta lúc ẩn, lúc hiện bí mật bất ngờ mở đợt chống càn quyết liệt. Cuối cùng giặc Mỹ phải rút lui. Với sự thất bại thảm hại, 3.200 tên Mỹ ngụy bị diệt, 149 xe tăng và xe bọc thép bị phá hủy, 28 máy bay bị bắn rơi, 2 tàu chiến bị bắn chìm, bắn cháy… Trong trận này nổi lên anh hùng bắn tỉa - Nguyễn Văn Đực, chỉ 10 viên đạn tiêu diệt 9 tên xâm lược hoặc Võ Thị Huynh - anh hùng lực lượng vũ trang từng lăn mình dưới làn bom đạn để chăm sóc, bảo vệ thương binh.
Sau những thất bại liên tiếp, kẻ thù đành bất lực, chúng phải gọi vùng này là vùng “Tam giác sắt”.
Địa đạo Tây Nam Bến Cát không đơn thuần mang ý nghĩa địa danh mà nó là biểu tượng cho cách mạng, cho kháng chiến. Với phương tiện thô sơ là lưỡi cuốc và chiếc ky xúc đất bằng tre, quân và dân 3 xã đã tạo nên công trình đồ sộ với hàng trăm con đường hầm ngang dọc trong lòng đất, nối liền các xã với nhau như một ”Làng ngầm” kỳ diệu. Đây là một công trình độc đáo, chỉ riêng việc chuyển tải hàng vạn mét khối đất đem đi phi tang ở nơi khác để giữ bí mật địa đạo đã là chuyện vô cùng gian khổ, công phu, là biểu hiện sự đồng tâm hiệp lực của quân dân. Các gia đình ở khu vực vành đai, nhà nào cũng đào hầm, hào nối liền vào địa đạo, tạo thế liên hoàn để vừa bám trụ sản xuất vừa đánh giặc giữ làng.
Đường xương sống - đường chính của địa đạo cách mặt đất 4m. Trong đường hầm này có chiều cao 1,2m, rộng 0,8m. Có những đoạn được cấu trúc từ 2 đến 3 tầng, chỗ lên xuống có nắp đậy bí mật. Trong địa đạo có những nút chặt ở những điểm cần thiết, dọc theo đường hầm có lỗ thông hơi ra ngoài được ngụy trang kín đáo. Chung quanh cửa hầm bí mật lên xuống được bố trí nhiều hầm chông, hố đinh, mìn trái, có cả mìn lớn chống tăng và mâm phóng lựu chống máy bay trực thăng đổ chụp nhằm ngăn chặn địch tới gần.
Liên hoàn với địa đạo có các hầm rộng để nghỉ ngơi sau chiến đấu, có nơi dự trữ vũ khí, lương thực thực phẩm, nước uống, có giếng nước, hầm nấu ăn, hầm làm việc, chỉ huy, hầm nuôi dưỡng thương binh, v.v…
Đường xương sườn (các nhánh phụ), được đào từ đường chính về các ấp. Đi liền với các nhánh phụ là các ô ụ chiến đấu. Mỗi nhánh phụ dài 1km với 3 ụ chiến đấu. Xung quanh ô ụ chiến đấu có bố trí các hầm chông, mìn được ngụy trang cẩn thận.
Với hệ thống địa đạo dài gần 100km, khoảng 50 ô ụ chiến đấu và nhiều hầm để trú ẩn, cứu chữa thương binh, dự trữ vũ khí, lương thực, thực phẩm… Địa đạo Tây Nam Bến Cát là căn cứ địa của nhiều cơ quan và tổ chức kháng chiến, đây còn là chiến trường tiêu diệt địch tại chỗ. Từ căn cứ này, nhiều lực lượng vũ trang chủ lực làm bàn đạp xuất phát tiến công vào sào huyệt kẻ thù trong những trận đánh lớn, chiến dịch lớn. Đó là chiến dịch Lê Hồng Phong (1950), những trận phục kích đánh giao thông trên đường 14, đánh các cuộc càn “Phong hỏa”, “Át-tăng-bơ-rơ”, “Xê-đa-phôn”…
Công tác xây dựng và củng cố Địa đạo được tiến hành nột cách toàn diện về cả chính trị, quân sự, kinh tế. Các tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận đều chăm lo mọi mặt cho cuộc sống của nhân dân nơi đây. Nhờ đó, mối quan hệ quân dân luôn đoàn kết thành một khối thống nhất.
Địa đạo Tây Nam Bến Cát với các hoạt động của nó đã giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong hai cuộc kháng chiến, nhất là trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước. Trong suốt 20 năm chiến tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược, Địa đạo Tây Nam Bến Cát đã phát huy tác dụng của một địa đạo chiến. Dựa vào hệ thống địa đạo, quân dân 3 xã Tây Nam đã chiến đấu chôn vùi hàng ngàn tên giặc, bắn cháy và phá hủy hàng trăm xe tăng và xe bọc thép… Đặc biệt trong chiến dịch Mậu Thân 1968 và mùa xuân năm 1975, Địa đạo Tây Nam là nơi nhiều cánh quân lớn tập kết từ đây tiến đánh vào Sài Gòn, góp phần vào sự nghiệp kháng chiến thắng lợi của quân dân cả nước năm 1975. | 11/3/2014 9:29 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 693-Dia-dao-Tay-Nam-Ben-Cat-Tam-giac-sat | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đánh giá bổ sung tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | Đánh giá bổ sung tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo đánh giá bổ sung tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024. | Theo đó, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương ban hành các chính sách tài khóa miễn giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu NSNN năm 2024 của tỉnh vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) giao, trong đó: Thu nội địa 58.063 tỷ đồng, thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 18.300 tỷ đồng. Các phương án điều hành NSNN linh hoạt, tích cực khai thác tối đa các nguồn thu như thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thu tiền thuê đất, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, qua đó khai thác hiệu quả nguồn thu ngân sách địa phương (NSĐP) và đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu chi thực tế, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và chi thường xuyên. Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 76.363 tỷ đồng, đạt 118% dự toán TTCP giao và đạt 108% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 110% so với thực hiện năm 2023, gồm: Thu nội địa 58.063 tỷ đồng, đạt 121% dự toán TTCP giao, đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua và bằng 109% so với thực hiện năm 2023. Kết quả trên một số lĩnh vực thu đạt, vượt dự toán như sau: Thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý 2.252 tỷ đồng, đạt 127% dự toán TTCP giao, đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 135% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 17.231 tỷ đồng, đạt 115% dự toán TTCP giao, đạt 111% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 117% so với thực hiện năm 2023. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 12.464 tỷ đồng, đạt 119% dự toán TTCP giao, đạt 114% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 127% so với thực hiện năm 2023. Thuế trước bạ 1.381 tỷ đồng, đạt 111% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với thực hiện năm 2023. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 188 tỷ đồng, đạt 157% dự toán TTCP giao, đạt 117% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 135% so với thực hiện năm 2023. Thuế thu nhập cá nhân 7.536 tỷ đồng, đạt 108% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 117% so với thực hiện năm 2023. Thu phí, lệ phí 569 tỷ đồng, đạt 127% dự toán TTCP giao, đạt 114% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền sử dụng đất 5.716 tỷ đồng, đạt 120% dự toán TTCP giao, đạt 88% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 135% so với thực hiện năm 2023. Tiền thuê đất, thuê mặt nước 3.272 tỷ đồng, đạt 409% dự toán TTCP giao, đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 55% so với thực hiện năm 2023. Thu khác ngân sách 1.288 tỷ đồng, đạt 143% dự toán TTCP giao và đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với thực hiện năm 2023. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 2.148 tỷ đồng, đạt 114% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 105% so với thực hiện năm 2023. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 18.300 tỷ đồng, bằng 109% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 113% so với thực hiện năm 2023. Chi cân đối NSĐP 23.765 tỷ đồng, gồm: Chi đầu tư phát triển 11.997 tỷ đồng, trong đó: chi đầu tư xây dựng cơ bản 11.564 tỷ đồng (Chưa tính chi của kế hoạch vốn năm 2024 được phép kéo dài sang năm 2025). Chi thường xuyên 11.510 tỷ đồng. Kinh phí chi thường xuyên đã đảm bảo nhu cầu của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội… trên tinh thần tiết kiệm, qua đó thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi về an sinh xã hội, môi trường, an ninh, quốc phòng... Chi trả nợ lãi các khoản vay do chính quyền địa phương vay 95 tỷ đồng; chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1 tỷ đồng. Ghi chi tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng 160 tỷ đồng. Chi thường xuyên từ nguồn viện trợ 2 tỷ đồng. Báo cáo | 5/21/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | 179-danh-gia-bo-sung-tinh-hinh-thuc-hien-thu-chi-ngan-sach-Nha-nuoc-nam-2024 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tuyển sinh đào tạo Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2023 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | Thông báo tuyển sinh đào tạo Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2023 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp Cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung, lớp Hoàn chỉnh chương trình Cao cấp lý luận chính trị và các lớp bồi dưỡng cán bộ. | Theo đó, đối tượng tuyển sinh bao gồm: Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); phó trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh. Quy hoạch các chức vụ cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp ủy viên cấp huyện trở lên, cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy - lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Điều kiện tuyển sinh: Là đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên, không quy định về độ tuổi. Riêng lớp hoàn chỉnh chương trình Cao cấp lý luận chính trị phải tốt nghiệp trước ngày 09/7/2021 và đáp ứng thêm một trong các tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học trong hệ thống Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; tốt nghiệp đại học văn bằng 2 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền các chuyên ngành: Triết học Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội, Kinh tế chính trị học Mác-Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước, Chính trị học; tốt nghiệp đại học và đã được cấp giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của Học viện Báo chí và Tuyên truyền trước ngày 01/6/2016; đối tượng học hoàn chỉnh cao cấp lý luận chính trị của lực lượng vũ trang bao gồm: Cán bộ dân sự; cán bộ chiến sĩ đã chuyển ngành sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang biệt phái sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo nhu cầu của đơn vị. Thời gian và địa điểm học: Thời gian khai giảng do Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Thời gian học đối với hệ tập trung là 08 tháng, tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, địa chỉ: số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội; lớp Hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị thời gian học 6 tháng, tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh hoặc Học viện Chính trị khu vực II. Ngoài ra, Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổ chức các lớp bồi dưỡng: Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; Phó Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; cập nhật kiến thức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban tổ chức cấp ủy cấp tỉnh; cập nhật kiến thức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban Tuyên giáo cấp ủy cấp tỉnh; cập nhật kiến thức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban Dân vận cấp ủy cấp tỉnh; cập nhật kiến thức cho chức danh chủ nhiệm, phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra cấp ủy cấp tỉnh. Các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn, có văn bản cử cán bộ đi học và danh sách trích ngang (theo mẫu), kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ để tổng hợp tham mưu Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xét duyệt chọn cử cán bộ đi học theo quy định. Riêng đối với các lớp bồi dưỡng, lập danh sách cử cán bộ đi học (theo mẫu gửi kèm) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) để tổng hợp tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Quyết định cử cán bộ đi học. Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ngày 15/3/2023. Các cơ quan, đơn vị cần lưu ý một số quy định chung đối với lớp cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung và lớp hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị như sau: Không cử cán bộ nữ đang mang thai đi học. Cán bộ được xét trúng tuyển nếu không nhập học sẽ không được bảo lưu kết quả trúng tuyển và chỉ được tham gia xét tuyển lại sau ít nhất 03 năm tính từ thời điểm có thông báo nhập học. Học viên không được tham gia học đồng thời hai chương trình đào tạo trong hệ thống các cơ sở đào tạo thuộc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Hồ sơ gửi sau ngày 15/3/2023 và không đảm bảo theo yêu cầu sẽ không được xem xét và phản hồi lại cho đơn vị. | 3/2/2023 7:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 473-thong-bao-tuyen-sinh-dao-tao-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-va-boi-duong-can-bo-nam-2023-tai-hoc-vien-chinh-tri-quoc-gia-ho-chi-min | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức trong sắp xếp tổ chức bộ máy | Giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức trong sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn về việc thực hiện giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn tại Công văn số 1814/BNV-TCBC, Công văn số 2034/BNV-TCBC, Công văn số 09/CV-BCĐ và Hướng dẫn số 2007/HD-UBND để xem xét, giải quyết nghỉ việc đối với CBCCVC và người lao động thuộc phạm vi quản lý. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả, thực chất việc đánh giá CBCCVC và người lao động để thực hiện giải quyết chế độ, chính sách theo quy định (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP) đối với CBCCVC có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc hoặc không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không đủ tiêu chuẩn CBCC theo hướng dẫn tại Công văn số 1814/BNV-TCBC, Công văn số 2034/BNVTCBC, Công văn số 09/CV-BCĐ và Hướng dẫn số 2007/HD-UBND nhằm cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ, tránh tình trạng chảy máu chất xám của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đối với các trường hợp này, cần rà soát, đánh giá một cách tổng thể từng trường hợp theo các tiêu chí tại cuộc họp tập thể lãnh đạo, quản lý; kết quả đánh giá và ý kiến của tập thể lãnh đạo, quản lý phải được thể hiện trong biên bản họp, làm cơ sở để xem xét giải quyết nghỉ việc theo quy định. Sau khi hoàn tất đánh giá nếu CBCCVC có nguyện vọng nghỉ ngay trước khi vận hành mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thì cấp ủy, chính quyền địa phương xem xét, quyết định để CCVC nghỉ việc ngay vẫn hưởng lương cho đến thời điểm được hưởng chính sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP) từ ngày 01/7/2025. Thực hiện rà soát, thẩm định trước hồ sơ của các trường hợp đề nghị nghỉ việc trước khi trình Sở Nội vụ đảm bảo thành phần hồ sơ, tiến độ giải quyết theo Hướng dẫn số 2007/HD-UBND; sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện giải quyết chế độ, chính sách kịp thời, bảo đảm trình tự, thủ tục theo quy định. Mời xem cho tiết văn bản tại đây | 6/13/2025 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 926-giai-quyet-che-do-chinh-sach-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-trong-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng nằm ở khu phố 1, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một khoảng 3km về phía Bắc, là Di tích cấp tỉnh được công nhận ngày 30/10/2006. | Cái tên “Lò lu” xuất phát từ lò gốm chuyên sản xuất các loại lu, khạp, hũ... dùng cho sản xuất nông ngư nghiệp và đời sống từ xa xưa. Lò lu Đại Hưng là lò gốm cổ nhất đất Bình Dương, hiện vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống, với sản phẩm nghề đặc trưng truyền thống.
Lò lu Đại Hưng có lịch sử trên 150 năm, người chủ sáng lập đầu tiên là một người Hoa vào khoảng thế kỷ XVII - XVIII. Lò lu Đại Hưng đã trải qua nhiều thăng trầm với nhiều đời chủ. Có những quãng thời gian khó khăn Lò lu Đại Hưng tưởng như phải đóng cửa ngừng sản xuất.
Trải qua thời gian cùng những thăng trầm lịch sử và những thay đổi của đời sống, xã hội, Lò lu Đại Hưng vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống như xưa, không sử dụng máy móc (trừ khâu làm đất) trong khi các cơ sở gốm khác ở Bình Dương đã thay đổi, cơ giới hoá nhiều. Đây là quan điểm bảo tồn của ông chủ Tám Giang cũng như Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương.
Nghề gốm là một nghề truyền thống đặc biệt, nổi tiếng của đất Bình Dương. Lò lu cổ Đại Hưng là một đại diện tiêu biểu, niềm tự hào, thể hiện bản sắc của miền đất này và cũng để lại dấu tích quan trọng trên con đường phát triển nghề truyền thống ở vùng đất Thủ Dầu Một – Bình Dương. | 11/3/2014 12:29 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 699-Lo-lu-Dai-Hung | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 20/9/2022 Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do lịch công tác đột xuất của tỉnh nên Thường trực HĐND không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo | 9/19/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tạm hoãn, tiếp công dân, định kỳ, tháng 9/2022, thường trực HĐND tỉnh | 328-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-9-2022-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống nhà hát tỉnh Bình Dương | Hệ thống nhà hát tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Quy mô | Số chỗ ngồi | 1 | Nhà hát Mỹ Phước | Bến Cát | 6.400 m2 | 3000 |
| 4/4/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 615-he-thong-nha-hat-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nghề chạm khắc gỗ | Nghề chạm khắc gỗ | Đây là một nghề có truyền thống lâu đời, với hơn 200 năm tồn tại và được các thế hệ nghệ nhân truyền cho con cháu đến ngày nay. |
Đất Thủ Dầu Một từng được coi là cái nôi của nghề mộc gia dụng Nam bộ do nơi đây có nhiều rừng và nhiều gỗ quý. Đây cũng là miền đất sản sinh ra những nghệ nhân, thợ chạm khắc gỗ tài hoa. Hiện nay, tại phường Phú Thọ, tTP.Thủ Dầu Một vẫn còn tồn tại làng điêu khắc gỗ Phú Thọ và làng guốc Phú Văn.

Đồ gỗ gia dụng của vùng đất Thủ từ lâu đã nổi tiếng gần xa do kiểu dáng đẹp, chất liệu tốt. Thợ chạm trổ Bình Dương biết chạm trổ, khắc họa các hoa văn, mô típ trang trí thanh cao như: Tùng, bách, trúc, mai, các loại hoa cúc, mẫu đơn... Với đôi bàn tay khéo léo tài hoa cùng với óc sáng tạo và kinh nghiệm về kỹ thuật chạm, khảm xà cừ trên các tủ thờ, ghế dựa, trường kỷ, hương án... cũng như các loại hoành phi, câu đối, các nghệ nhân nghề điêu khắc gỗ ở Bình Dương đã tạo nên các sản phẩm phù hợp thị hiếu thẩm mỹ của cư dân trong vùng rồi lan tỏa ra toàn quốc, hình thành một bộ môn nghệ thuật độc đáo của vùng đất Bình Dương.
| 11/4/2014 3:38 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 655-Nghe-cham-khac-go | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Được triển khai trên diện tích 12.280 m2 gồm một trệt, hai lầu. Siêu thị kinh doanh trên 20.000 mặt hàng, trong đó hơn 90% là hàng sản xuất trong nước. Ngoài siêu thị còn có nhà sách, nhà hàng, khu kinh doanh thời trang và các dịch vụ tiện ích khác… |
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3 818 667. | 11/6/2014 9:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 566-Sieu-thi-CoopMart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|