| Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | http://sokhcn.binhduong.gov.vn | | 8/20/2012 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 239-So-Khoa-hoc-va-Cong-nghe | Website trong tỉnh | | | | | | | | Hướng dẫn thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật Lao động | Hướng dẫn thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật Lao động | TTĐT - Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật Lao động. | Hướng dẫn này áp dụng đối với các trường hợp hợp đồng được ký kết theo Bộ luật Lao động trong các cơ quan, đơn vị cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã; đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm một phần hoặc toàn bộ kinh phí chi thường xuyên; các cơ quan, tổ chức khác có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước quyết định việc áp dụng quy định của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP để thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc. Đối tượng áp dụng là nhân viên phục vụ, vệ sinh, tạp vụ, cấp dưỡng (nấu ăn), hộ lý, nhân viên bảo vệ; nhân viên lái xe, nhân viên kỹ thuật; nhân viên thực hiện các công việc thừa hành, phục vụ khác có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống; các cá nhân đang ký hợp đồng lao động phục vụ hoạt động thu phí (từ nguồn thu phí được để lại theo quy định) của các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép; các trường hợp khác được ký hợp đồng theo Bộ luật Lao động. Thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động đối với cơ quan hành chính: là người đứng đầu cơ quan hành chính mà cơ quan hành chính này được xác định là đầu mối được giao biên chế và kinh phí quản lý hành chính từ ngân sách nhà nước. Trường hợp người có thẩm quyền này không thực hiện trực tiếp ký hợp đồng lao động thì có thể ủy quyền bằng văn bản cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng lao động hợp đồng. Thang bảng lương được xây dựng theo những nguyên tắc: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị thống nhất áp dụng thang, bảng lương đối với hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động. Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án vị trí việc làm chưa được phê duyệt thì căn cứ số hợp đồng lao động hiện hành để chuyển đổi và áp dụng thang, bảng lương mới. Số bậc của thang, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang, bảng lương do cơ quan, đơn vị xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh. Thang, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động hoặc khi Chính phủ thay đổi về lương tối thiểu vùng. Văn bản | 9/16/2020 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thang bảng lương, Bộ luật Lao động | 318-huong-dan-thuc-hien-thang-bang-luong-theo-bo-luat-lao-don | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Yến Nhi | 649.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 | Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. | Theo đó, đối tượng tham dự là Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); Phó Trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Tiêu chuẩn tham dự: Đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên. Chỉ tiêu: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu cử 01 đồng chí dự tuyển sinh. Thời gian khai giảng, nhập học: Do Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Địa điểm học: Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (Địa chỉ: Số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội). Ban Tổ chức Tỉnh ủy đề nghị các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn , gửi văn bản cử cán bộ đăng ký dự tuyển sinh và danh sách trích ngang, kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng) trước ngày 22/5/2025. | 5/16/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 689-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-he-tap-trung-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước Quý IV năm 2019 | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước Quý IV năm 2019 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước Quý IV năm 2019. | Theo đó, tính đến ngày 31/12/2019, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP, Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP. Trong quý IV/2019, tình hình và kết quả kinh doanh của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP như sau: Tổng doanh thu là 2.565.279 triệu đồng, tổng chi phí là 1.875.560 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 689.719 triệu đồng. Trong năm 2019, hoạt động kinh doanh của Công ty có lãi, bảo toàn được vốn chủ sở hữu. Doanh thu và lợi nhuận sau thuế ước thực hiện năm 2019 đạt 106% và 100% kế hoạch năm, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Năm 2020, Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện hạ tầng khu dân cư, khu công nghiệp, triển khai xây dựng khu khoa học công nghệ, Trung tâm thương mại thế giới, mở rộng đầu tư ra các tỉnh bạn. Bên cạnh đó, Tổng Công ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo, tiếp thị bán hàng, mời gọi đầu tư, phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận mà Đại hội cổ đông đề ra. Trong quý IV/2019, tình hình và kết quả kinh doanh của Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP như sau: Sản lượng tiêu thụ xăng dầu đạt 184.978.704 lít. Tổng doanh thu đạt được 3.140.716 triệu đồng, đạt 20,94% kế hoạch năm 2019 là 15.000.000 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 78.802 triệu đồng, đạt 52,53% kế hoạch năm 2019 là 150.000 triệu đồng. Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 217.145 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 1.356.018 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Văn bản | 2/25/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tài chính, kết quả, sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp, nhà nước, Quý IV | 662-tinh-hinh-tai-chinh-va-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep-co-von-nha-nuoc-quy-iv-nam-201 | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo Tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ Điều hành Cao cấp Chính sách công (Executive MPP) năm 2023 | Thông báo Tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ Điều hành Cao cấp Chính sách công (Executive MPP) năm 2023 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thông báo tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ Điều hành Cao cấp Chính sách công (Executive MPP) năm 2023. | Theo đó, chỉ tiêu tuyển sinh là 8 học viên. Chương trình đào tạo 61 tín chỉ, gồm các học phần và đề án tốt nghiệp. Các học phần và chuyên đề được thiết kế thành 3 phần chính: Kiến thức chung 11 tín chỉ; kiến thức cơ sở và chuyên ngành 37 tín chỉ; Seminar 6 tín chỉ. Đề án tốt nghiệp 7 tín chỉ. Hình thức đào tạo chính quy không tập trung. Thời gian đào tạo 02 năm. Thời gian học vào các ngày cuối tuần. Kết quả xét tuyển dựa trên hồ sơ ứng viên, kết quả học tập bậc đại học và điều kiện ngoại ngữ. Học viên hoàn thành đầy đủ các học phần trong chương trình đào tạo, bảo vệ thành công luận văn tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều kiện thí sinh tham gia dự tuyển: Có đủ sức khỏe để học tập; ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc và 01 năm kinh nghiệm quản lý từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên thuộc các cơ quan chính quyền, các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức công khác (kinh nghiệm được tính từ ngày thí sinh có quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm đến ngày nộp hồ sơ); có bằng tốt nghiệp đại học các ngành Kinh tế, Kinh doanh và quản lý, Hành chính học, Quản lý Nhà nước được dự thi ngay. Khối ngành Khoa học tự nhiên và Công nghệ phải học bổ sung kiến thức các môn: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học và Nguyên lý Tài chính - Ngân hàng. Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn khác và ngành Ngoại ngữ phải học bổ sung kiến thức các môn: Toán cao cấp, Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học và Nguyên lý Tài chính - Ngân hàng; về Ngoại ngữ, phải có: Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do UEH cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; hoặc một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương B1 khác do các cơ sở giáo dục đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển; điểm thi Ngoại ngữ đầu vào bậc cao học của UEH đạt từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100). Ngày thi sẽ thông báo sau. Riêng các đối tượng thuộc diện ưu tiên (có quy định cụ thể), sẽ được cộng 10 điểm vào điểm kiểm tra đầu vào môn Tiếng Anh. Thời gian dự kiến xét tuyển: 15/3/2023. Địa điểm xét tuyển: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh Các cơ quan, đơn vị xem xét chọn cử cán bộ đi đào tạo, gửi công văn, danh sách trích ngang kèm theo hồ sơ (theo yêu cầu), gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp – Chính sách – Đào tạo cán bộ) trước ngày 08/3/3023 để Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh và Thường trực Tỉnh ủy xem xét quyết định cử cán bộ đi học. | 3/6/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 240-thong-bao-tuyen-sinh-dao-tao-thac-si-dieu-hanh-cao-cap-chinh-sach-cong-executive-mpp-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội Phạm Quang Nghị trồng cây lưu niệm tại Khu du lịch Văn hoá - Lịch sử Đại Nam (20-9-2007) | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội Phạm Quang Nghị trồng cây lưu niệm tại Khu du lịch Văn hoá - Lịch sử Đại Nam (20-9-2007) | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội Phạm Quang Nghị trồng cây lưu niệm tại Khu du lịch Văn hoá - Lịch sử Đại Nam (20-9-2007) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 285-Uy-vien-Bo-Chinh-tri-Bi-thu-Thanh-uy-Ha-Noi-Pham-Quang-Nghi-trong-cay-luu-niem-tai-Khu-du-lich-Van-hoa-Lich-su-Dai-Nam-20-9-2007 | | | | | | | | | BD3 | BD3 | | | 12/22/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 247-BD3 | | | | | | | | | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | TTĐT - Sở Xây dựng ban hành Công văn về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, qua rà soát các công văn cung cấp giá vật liệu xây dựng của ban, ngành, địa phương, giá khảo sát thị trường, báo giá của đơn vị cung cấp, Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng chủ yếu để làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Bảng giá | 1/8/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 428-cong-bo-gia-vat-lieu-xay-dung-thang-12-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương | Quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 67.781 tỷ đồng, đạt 116% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 115% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bao gồm: Thu nội địa 48.396 tỷ đồng, đạt 113% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 19.385 tỷ đồng, đạt 122% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 121% dự toán HĐND tỉnh; thu ngân sách địa phương được hưởng 23.839 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương 47.236 tỷ đồng, trong đó chi cân đối ngân sách 35.407 tỷ đồng; chi từ vốn ODA Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương 38 tỷ đồng; chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 98 tỷ đồng; chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 11.693 tỷ đồng. Kết dư ngân sách địa phương 5.857 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 2.508 tỷ đồng (tạm ứng cho Ngân hàng chính sách xã hội và các khoản tạm ứng khác), kết dư ngân sách cấp huyện 3.074 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 275 tỷ đồng. Năm 2021, với tác động tiêu cực, trực tiếp của dịch bệnh Covid-19 tại tỉnh Bình Dương đã làm cho thu NSNN gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, dưới sự chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bình Dương cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu NSNN năm 2021 vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu, chi NSNN. Do tác động của đại dịch Covid-19, một số nội dung chi không theo kế hoạch, dự toán, đồng thời một số nội dung chi tăng cao chủ yếu là kinh phí phòng, chống dịch Covid-19, kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp. Quyết định | 1/9/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Quyết toán, thu, ngân sách Nhà nước, địa bàn, quyết toán, thu, chi, ngân sách địa phương, năm 2021, Bình Dương | 829-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tren-dia-ban-va-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-2021-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường. | Danh sách các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường: STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Cơ quan công tác | Trình độ | | | | | | Chuyên môn | Lý luận chính trị | Quản lý nhà nước | Tin học | Ngoại ngữ | I. Chánh Thanh tra | 1 | Ngô Công Lý | 1982 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Thạc sĩ quản lý môi trường | Cao cấp | Thanh tra viên chính | B | B1 | 2 | Nguyễn Huy Phong | 1973 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Kỹ sư Quản lý đất đai | Cao cấp | Thanh tra viên, Chuyên viên chính | A | B1 | II. Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai | 1 | Đinh Hoàng Bảo | 1987 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai, Cử nhân Luật | Trung cấp | Chuyên viên | B | B1 | 2 | Nguyễn Hữu Thịnh | 1978 | Trưởng phòng Kinh tế đất | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B1 | 3 | Võ Thanh Vân | 1982 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Thạc sĩ quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên | B | B | 4 | Nguyễn Thị Kim Xuyến | 1978 | Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B | III. Chi cục Bảo vệ Môi trường | 1 | Ngô Thành Mua | 1979 | Trưởng phòng Quản lý chất thải | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | A | B1 | 2 | Nguyễn Thị Minh Nhựt | 1982 | Trưởng phòng Thẩm định | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | B | B1 |
| 1/22/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh sách, cá nhân, đảm bảo, tiêu chuẩn, dự thi, chức danh, Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Quản lý, đất đai, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Bảo vệ, môi trường | 139-danh-sach-ca-nhan-dam-bao-tieu-chuan-du-thi-chuc-danh-chanh-thanh-tra-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-quan-ly-dat-dai-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-bao-ve-moi-truon | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 412.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức trong sắp xếp tổ chức bộ máy | Giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức trong sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn về việc thực hiện giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn tại Công văn số 1814/BNV-TCBC, Công văn số 2034/BNV-TCBC, Công văn số 09/CV-BCĐ và Hướng dẫn số 2007/HD-UBND để xem xét, giải quyết nghỉ việc đối với CBCCVC và người lao động thuộc phạm vi quản lý. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả, thực chất việc đánh giá CBCCVC và người lao động để thực hiện giải quyết chế độ, chính sách theo quy định (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP) đối với CBCCVC có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc hoặc không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không đủ tiêu chuẩn CBCC theo hướng dẫn tại Công văn số 1814/BNV-TCBC, Công văn số 2034/BNVTCBC, Công văn số 09/CV-BCĐ và Hướng dẫn số 2007/HD-UBND nhằm cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ, tránh tình trạng chảy máu chất xám của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đối với các trường hợp này, cần rà soát, đánh giá một cách tổng thể từng trường hợp theo các tiêu chí tại cuộc họp tập thể lãnh đạo, quản lý; kết quả đánh giá và ý kiến của tập thể lãnh đạo, quản lý phải được thể hiện trong biên bản họp, làm cơ sở để xem xét giải quyết nghỉ việc theo quy định. Sau khi hoàn tất đánh giá nếu CBCCVC có nguyện vọng nghỉ ngay trước khi vận hành mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thì cấp ủy, chính quyền địa phương xem xét, quyết định để CCVC nghỉ việc ngay vẫn hưởng lương cho đến thời điểm được hưởng chính sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP) từ ngày 01/7/2025. Thực hiện rà soát, thẩm định trước hồ sơ của các trường hợp đề nghị nghỉ việc trước khi trình Sở Nội vụ đảm bảo thành phần hồ sơ, tiến độ giải quyết theo Hướng dẫn số 2007/HD-UBND; sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện giải quyết chế độ, chính sách kịp thời, bảo đảm trình tự, thủ tục theo quy định. Mời xem cho tiết văn bản tại đây | 6/13/2025 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 926-giai-quyet-che-do-chinh-sach-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-trong-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | | STT | Tên doanh nghiệp | Tên cơ sở lưu trú | | Địa chỉ | Điện thoại bàn | Họ và tên | Điện thoại | Số phòng |
I. THỦ DẦU MỘT | 1 | Công ty TNHH MTV Nguyễn Ngân Phát A+ Hotel | KS | A+ | Số 15/85, đường Ngô Gia Tự, tổ 8, Kp 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 668 877 | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương Quản lý: Mai Hải Dương | 0932 279 279 0906 179 179 | 23 | 2 | Công ty TNHH khách sạn An Mỹ | KS | An Mỹ | Số 18, đường ĐX 004, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 866 808 | Giám đốc: Trương Văn Một Quản lý: Giảng Thanh Phong | 0904 427 799 | 40 | 3 | Công ty TNHH TM DV Nguyễn Anh Đức | KS | Anh Đức | Số 17-19-21 đường N7, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 511 | Giám đốc: Nguyễn Anh Phúc Quản lý: Trương Thị Cẩm Duyên | | 25 | 4 | Công ty TNHH MTV Anh Đức Hotel | KS | Anh Đức | Số 219, tổ 98, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 522 | Giám đốc: Nguyễn Thị Mỹ Linh | | 11 | 5 | CN Công ty CPĐT Xây dựng Bcons | KS | Bcons Bình Dương | Số 50, KP 6, đường Bạch Đằng, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 822 811 | Giám đốc: Trương Thị Ngọc Dung | 0905 568 362 | 70 | 6 | C.Ty TNHH MTV KS Becamex | KS | Becamex | Số 230, ĐLBD, P. Phú Hòa, TP. TDM | 2 221 333 | Giám đốc: Nguyễn Thị Ái Vân | 0983 647 957
0903.173.554 0909.134.453 0987.766.246 | 172 | 7 | Chi nhánh Cty TNHH MTV khách sạn Becamex | KS | Becamex TPM | B2, đường Hùng Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 801 118 | | | 315 | 8 | Công ty TNHH MTV TM XD BIDECO | KS | BIDECO | Số 131, đường Trần Phú, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 878 887 | Giám đốc: Trần Thanh Nguyên | 0348 942 101 | 9 | 9 | DNTN kinh doanh Châu Giang | KS | Châu Giang | Số C8-C9-C10, 26H và 27H, đường Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 222 697 | Giám đốc: Lê Thị Yến Quản lý: Trương Thị Ngọc Hà | 0903 683 303 0919 010 289 | 33 | 10 | CN Cty TNHH ĐT TM DV khách sạn Hoàng Yến | KS | CN Hoàng Yến | Số 12/66, Nguyễn Chí Thanh, khu 6, P. Tương Bình Hiệp, TP. TDM, BD | 3 864.591 | Giám đốc: Trần Văn Cường Quản lý: Đỗ Viết Bình | 0974 789 698 | 45 | 11 | Công ty TNHH MTV Nhật Anh Châu | KS | Cocos | Số 735, Mỹ Phước Tân Vạn, khu 1, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 620 620 | Giám đốc: Nguyễn Mỹ Tánh Quản lý: Châu Minh Anh | 0907 065 566 0908 210 959 | 34 | 12 | Công ty Cổ phần Đại Nam | KS | Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. TDM, BD | 3 845.6845 | Huỳnh Uy Dũng Võ Kim Thanh | 0274 3900 338 | 298 | 13 | Công ty nhà hàng khách sạn Kim Cương | KS | Diamond | Số 153, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 6 292 277 | Giám đốc: Lê Văn Tiền Quản lý: Giang Minh Sang | 0944 847 777 0398 689 678 | 66 | 14 | DNTN Diệp Duyên | KS | Diệp Duyên | Số Lô số 1-01A, đường Tạo lực 7, khu liên hợp, Kp1, P. Phú Tân, TP. TDM | | Giám đốc: Trương Văn Một | 0918 995 181 | 51 | 15 | Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - Công ty cổ phần Trung tâm Hội nghị NH-KS Gold Star | KS | Gold Star | Số 37, KP7, đường Hùng Vương, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 855 582 | Giám đốc: Trần Ngọc Dũng | 0902 811 499 | 42 | 16 | Công ty TNHH TM DV và DL Hồ Tây | KS | Hồ Tây | Số 132, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 886 789 | Giám đốc: Lê Xuân Khanh Quản lý: Trần Thị Mai Huệ | 0968 609 999 0908 629 889 | 9 | 17 | Công ty TNHH DVTM XD AN HÀ | KS | Hoàng Cung | Số 7, Huỳnh Thúc Kháng, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 221 896 | Giám đốc: Nguyễn Chính Hải Quản lý: Nguyễn Chính Đức | 0983 829 740 | 32 | 18 | Công ty TNHH Hoàng Phúc Hotel | KS | Hoàng Phúc | Thửa đất số 104, tờ bản đồ 113, khu tái định cư Định Hòa, khu 3, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 814 296 | Giám đốc: Lê Thị Hương Quản lý: Ngô Tùng Dương | 0901 429 899 | 22 | 19 | Công ty TNHH Khách sạn Hoàng Thư | KS | Hoàng Thư | Số 31, đường D3, tổ 96, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | | Giám đốc: Lê Đức Hoàng | 0913 663 949 | 14 | 20 | C.ty TNHH NH,Karaoke, Massage Hoàng Triều | KS | Hoàng Triều | Số 33/51 đường CMT8, KP 3, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 813 707 3 813 708 | Giám đốc: Lê Văn Hòa Quản lý: Lê Văn Hòa | 0997 977 778 | 81 | 21 | Công ty TNHH Huệ Luân | KS | Huệ Luân | D5, Ô 7, Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 568 | Giám đốc: Nguyễn Thành Luân Quản lý: Nguyễn Thành | 0933 637 368 0933 282 447 | 13 | 22 | Công ty TNHH Địa ốc và Xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền | Số 445, đường Nguyễn Văn Trỗi, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 652 222 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Nguyễn Thị Thanh Hiền | 0848 000 222 0948 100 522 0979 523 221 | 27 | 23 | Công ty TNHH địa ốc và xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền 1 | L5-L6, Đường An Dương Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 933 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Lê Thị Thùy Dương | 0848 000 222 0849 744 939 | 22 | 24 | DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng | Số 22, Trần Phú, Khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 828 140 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0274 351 888 | 22 | 25 | CN DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng- CN | Số 29, đường Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3515 666 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0913 709 097 | 29 | 26 | Công ty TNHH DV TM Trọng Nhân | KS | Kim Thành | Số 272/82, tổ 9, khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 2 222 293 | Giám đốc: Nguyễn Trần Trúc Linh | 0916 591 184 | 19 | 27 | Công ty TNHH Thanh Phương Thúy | KS | Lan Rừng | Số ô 36, 36A, 38, 39 lô B Khu liên hợp Công nghiệp dịch vụ đô thị BD, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 979 | Giám đốc: Trần Thanh Thúy | 0986 033 637 | 40 | 28 | Công ty TNHH MTV ĐT PT Lavender | KS | Lavender | Lô A3-Ô 9, 10, 11, 14B đường D5, Khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 967 | Giám đốc: Nguyễn Thị Nhị Quản lý: Nguyễn Ngọc Sương Chị Hòa | 0777 194 183 0855 331 118 | 34 | 29 | Công ty TNHH Long Bảo Châu | KS | Long Bảo Châu | Số 09, đường D10, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 866 161 | Giám đốc: Nguyễn Minh Trung | 0913 697 697 | 80 | 30 | Công ty TNHH MTV Mai Vương Thùy | KS | Mai Vương Thùy | Số 48/121/9 đường Hoàng Hoa Thám, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 872 882 | Giám đốc: Nguyễn Thị Lệ | 0947 838 868 | 20 | 31 | Doanh nghiệp tư nhân KS New Luxury | KS | New Hotel Luxury | Số 86, đường Trần Bình Trọng, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 819 676 | Quản lý: Nguyễn Thị Nhi | 0916 525 339 | 24 | 32 | C.Ty TNHH KS Nữ Hoàng ELIZABETH | KS | Nữ Hoàng ELIZABETH | Số 17/41, Kp 6, đường Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 888 688 | Giám đốc: Phạm Hữu Quyền | 0941 885 678 | 85 | 33 | C.Ty NTHH KS Phi Long II | KS | Phi Long II | Số 15/12, KP7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 837 533 | Giám đốc: Trần Thị Hồng Vân | 0913 787 045 | 84 | 34 | Công ty TNHH MTV Thái Hữu Phúc | KS | Simon | Số 1292, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 860 740 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Quyến Quản lý: Thái Lưu Hồ | 0907 520 630 0978 787 000 | 24 | 35 | Công ty TNHH MTV TM và DV Thái Bình Dương | KS | Thái Bình Dương | Số 17/16, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 3, P. Phú Lợi, TP. TDM | 3 818 868 | Chủ cơ sở: Trần Quốc Tuấn Quản lý: Trần Đình Cường | 0974 813 579 | 30 | 36 | Cty TNHH Nhà hàng Khách sạn Thắng Lợi | KS | Thắng Lợi | Số 210, đường Thích Quảng Đức, KP 2, P. Phú Cường, TP. TDM | 2 211 494 | Giám đốc: Nguyễn Văn Lợi | 0943 234 567 | 55 | 37 | CN Công ty TNHH MTV TM Thảo Di | KS | Thảo Di | Số 40, đường số 36, khu phố 2, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | | Giám đốc : Lê Văn Di | 0918 236 614 | 43 | 38 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira | Số 555B, Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 678 888 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư Quản lý: Dương Hồng Việt | | 186 | 39 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira Botique | Số 318A, Đại lộ Bình Dương, khu 01, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 866 017 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư | | 92 | 40 | Công ty TNHH MTV Thiên Hà | KS | Thiên Hà | Số 58, D9, KDC Chánh Nghĩa, P Chánh Nghĩa | 3 896 989 | Giám đốc: Huỳnh Thị Kim Liên Quản lý: Nguyễn Duy Tân | 0913 190 634 0988 479 757 | 37 | 41 | Công ty TNHH MTV Thiên Tình Nghĩa | KS | Thiên Tình Nghĩa | Số 12, ĐLBD, tổ 14, KP3, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 855.110 3 904.903 | Giám đốc: Nguyễn Văn Danh Quản lý: Anh Tuyến Quản lý: Anh Vũ | 0384.478.601 0938.788.577 0903.880.968 | 10 | 42 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Bình | KS | Tiamo | Lô 25-28E1, đường số 7, khu biệt thự Phú Thịnh, P. Phú Thọ, TP. TDM, BD | 3 814 789 | Trần Ngọc Dũng | 0902.811.499 | 30 | 43 | Chi nhánh Cty TNHH XD DV TM Trần Long | KS | Trần Long | Ô 6-7, lô K, khu Thương mại Uni Town, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 220 970 | Giám đốc: Nguyễn Văn Thủy Quản lý: anh Thực | 0983 513 741 0967 723 727 | 68 | 44 | CN C.Ty TNHH TVTMDV Trọng Nhân | KS | Trọng Nhân | Số 651/14 đường Lê Hồng Phong, KP 7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 814 889 | Giám đốc: Nguyễn Túy Hằng | 0908 625 849 | 15 | 45 | CN 2 DN TN Mộng Thơ - KS Trúc Xanh | KS | Trúc Xanh | Số 377 đường Lê Hồng Phong, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 696 886 | Giám đốc: Nguyễn Chánh Thi | 0902 780 838 | 28 | 46 | Cty TNHH MTY DV KS&TM Tú Anh | KS | Tú Anh | Lô A5,Ô 29-30, đường D, tổ 9 khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 565 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thị Ngọc Điệp Quản lý: Nguyễn Văn Hiền | 0982 455 993 | 43 | II. THUẬN AN | 1 | | KS | An Lâm Retreats Saigon River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP Thuận An, BD | 3 785 555 | Giám đốc: Cao Thị Bảo Trâm Quản lý: Nguyễn Thị Phương Loan Thủy | 0909.922.299 0907.107.246 0902.621.922 | 20 | 2 | Công ty TNHH Nho Corecam | KS | Citadines Central Bình Dương | Số 328C, Đại lộ Bình Dương, KP. Hưng Lộc, P. Hưng Định, TP. Thuận An, BD | 3 799 711 | Quản lý: Bùi Đức Khiêm | 0909 094 630 | 204 | 3 | Chi nhánh Cty TNHH TM DV Xây dựng Dìn Ký | KS | Dìn Ký | Số 2/94 khu phố Bình Thuận, phường Bình Nhâm, TP. Thuận An, BD | 3.755.480 | Giám đốc: Đinh Thị Ân Quản lý: Nguyễn Đức Sáu Quản lý: Đinh Xuân Hiến |
0907.499.485 0903.752.797 | 16 | 4 | | KS | Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, BD | 3 755.480 / 08 38. 971.541 | Nguyễn Văn Hùng | 0913.625.846 | 63 | 5 | Công ty Cổ phần Tầm Nhìn Xanh | KS | Fairfield By Marriott Nam Bình Dương | Số 5, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 3 787 300 | Nhân viên: Tiên | | 181 | 6 | Công ty TNHH ĐT Claris Bình Dương | KS | Hiive Bình Dương | Số 10B, Đạilộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 028 71060 688 | Tổng GĐ: Peter Topp Meyer Nhân viên: Trâm | 0906 885 264 | 172 | 7 | Cty TNHH đầu tư TMDV KS Hoàng Yến | KS | Hoàng Yến | Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.786.219 | Giám đốc: Trần Văn Cương Quản lý: Trần Tuấn Hùng Phòng KD: Chị Xuân |
0914 272 535 | 57 | 8 | Cty TNHH Gốm sứ Kiến An | KS | Kiến An | Số 02A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An | 3.755.325 | Giám đốc: Vương Thị Hồng Châu Quản lý: Đinh Ngọc Bảo | 0918.202.450 0908.323.239 | 38 | 9 | CN Cty TNHH King Hotel | KS | King Hotel II | Ô 30A - 30B, Lô C13, KDC Thuận Giao, phường Thuận Giao, TP. Thuận An | 0889.977.797 | Giám đốc: Lê Quang Thắng | 0967.799.996 | 30 | 10 | CTY TNHH MTV - DV - NH - KS Phạm Vân | KS | Phạm Vân | Số 53/1A Đại lộ BD, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao | 3 777.222 | Giám đốc: Phạm Thị Bích Vân | 0366.633.168 | 22 | 11 | CTY TNHH MTV DL XD TM Phương Nam | KS | Phương Nam Resort | Số 15/12 Vĩnh Phú 21, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.785.888 | Giám đốc: Phan Hữu Nhân Quản lý: Lê Hữu Tuấn | 0965 850 799 | 78 | 12 | | KS | Sai Gon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, BD | | | 0903 000 045 | 85 | 13 | CTY TNHH Đầu tư địa ốc Khách sạn Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 359 - 360 Đường D1, KDC Việt Sing, KP4, phường An Phú, TP. Thuận An | 3 662 691 | Giám đốc: Hà Mạnh Hưng Quản lý: Phùng Thị Sự | 0969.772.379 | 29 | III. DĨ AN | 1 | DNTN Duluxe Hotel | KS | Duluxe Hotel | 565 đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Trần Thị Diễm Hương Quản lý: Lâm Trí Thức | 0964903080 0837722319 | 49 | 2 | Công ty TNHH Một thành viên Hà Nguyễn | KS | Hà Nguyễn | 2/33 khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743725438 | Giám đốc: Đồng Văn Doanh Quản lý: Đồng Văn Hoàn | 0988072666 0983882185 | 26 | 3 | Công ty TNHH King Hotel | KS | King Hotel | Đường ĐT743B khu dân cư Tân Đông Hiệp, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Lê Quang Thắng Quản lý: Lê Quang Thắng | 0967799996 | 16 | 4 | Công ty TNHH MTV đầu tư du lịch khách sạn Lina | KS | Lina | số 45 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743637888 | Giám đốc: Trần Quốc Toản Quản lý: Hồ Xuân Thái | 0903950489 0964780822 | 35 | 5 | DNTN Khách sạn Lối Về | KS | Lối Về | Số 104 đường GS3, khu đô thị thương mại dịch vụ Quảng trường xanh, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An | 02746566801 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thiện Đức | 0392551401 | 21 | 6 | Công ty TNHH Một thành viên khách sạn M&M Việt Tiệp | KS | M&M Việt Tiệp | số 37 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743795499 | Giám đốc: Vũ Trọng Lượng | 0918355922 | 28 | IV. TÂN UYÊN | 1 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 70, Lô E13, Đường NB 17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 16 | 2 | Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 67, Lô E, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 17 | 3 | Công ty TNHH MTV TM và DV Quốc Đại Việt - Hotel Anh Quốc | KS | Anh Quốc | Đường ĐT 747, P. Uyên Hưng, TX. Tân Uyên | 6 267 919 | Giám đốc: Trần Văn Quốc Quản lý: Trương Văn Tú | 0933 568 897 | 14 | 4 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia | KS | Hoàng Gia | Đường NB21D, ô N5-02, KDC Central Land, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | 3 803 866 | Nguyễn Đắc Thọ | 0908 476 636 | 24 | 5 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia - CN Hoàng Gia 2 | KS | Hoàng Gia 2 | Ô 01, lô E-13, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, Đường NB16, khu Vsip 2A, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Đắc Tuân | 0976 856 324 | 10 | 6 | Công ty TNHH MTV Minh Quân Hotel | KS | Minh Quân | Thửa đất số 1501,tờ bản đồ số 20, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | 10 | 7 | | KS | Minh Quân | Ô 38, đường 18, tổ 7, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | | Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | | 8 | Công ty TNHH KS Nhất Thiên NT | KS | Nhất Thiên NT | Thửa đất số 1765 và 1766, tờ bản đồ số 20, Kp 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Mạnh Điền | 0908 550 557 | 19 | 9 | Công ty TNHH Tân Khởi Đạt | KS | Tân Khởi Đạt | Thửa đất số 575, tờ bản đồ số 8, Kp 3, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu | 0978 150 794 0913 966 525 | 36 | 10 | Công ty TNHH MTV DV KS NN Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 2, lô E-21, đừơng NB 10A, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Văn Phong | 0902 328 473 | 19 | V. BẾN CÁT | 1 | Công ty TNHH DV KS Amely | KS | Amely | Số 16, tổ 7, khu phố 3, đường XC 2, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc Nguyễn Thái Bảo | 0933 772 541 | 24 | 2 | CTy TNHH MTV ĐT - DV - DL Phước Hưng | KS | Âu Lạc | Ô45, lô NP 22, đường DA 1 - 2, KP 3, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Trần Cảnh Tam | 0989 164 165 | 36 | 3 | Công ty TNHH TM DV XNK Kathy | KS | Golden | Khu DC ấp 3B, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Lâm Thị Vân | 0389 555 777 | 26 | 4 | | KS | Hoàng Minh Châu | Ô 49, lô K2A, khu TĐC Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | 3 577.778 | chị Tuyết | 0993 797 989 | 37 | 5 | | KS | Hưng Phước | Số 43-44-45, đường D1, KCN Mỹ Phước 1, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | 3 567 777 | Thạch Dương Bình | 0918 496 871 | 39 | 6 | Công ty TNHH TM XD DV Hoàng Kim Phúc | KS | Khải Hoàn 2 | Lô C4, Ô 13-14, đường DA 1-1, Khu phố 4, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Nguyễn Thị Hoa Quản lý: Nguyễn Mạnh Hoàn | 0833 677 779 | 21 | 7 | CTy TNHH Chân Trời Mới | KS | New Sky 1 | Đường DJ5, ấp 3B, Phường Thới Hoà, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Dương Minh Thọ | 0915 557 667 | 11 | 8 | Chi Nhánh Công Ty TNHH King Hotel - Khách sạn Trường Giang | KS | Trường Giang | Ô 21, Lô J56, Đường NE08, Khu TĐC, Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Lê Quang Thắng | 0967 799 996 | 22 | 9 | CTy TNHH DV Yến Hoàng | KS | Yến Hoàng | C16, Khu trung tâm thương mại Richland, đường XC10, khu phố 3, p. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Võ Văn Chí | 0919 688 968 | 26 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 254-cac-co-so-luu-tru-du-lich-tai-tinh-binh-duon | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Sơn và Tỉnh trưởng tỉnh Salavan ( Lào) ký biên bản ghi nhớ đầu tư toàn diện và hợp tác hữu nghị giữa 2 tỉnh ( ngày 13-11-2006) | Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Sơn và Tỉnh trưởng tỉnh Salavan ( Lào) ký biên bản ghi nhớ đầu tư toàn diện và hợp tác hữu nghị giữa 2 tỉnh ( ngày 13-11-2006) | Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Sơn và Tỉnh trưởng tỉnh Salavan ( Lào) ký biên bản ghi nhớ đầu tư toàn diện và hợp tác hữu nghị giữa 2 tỉnh ( ngày 13-11-2006) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 275-Chu-tich-UBND-tinh-Nguyen-Hoang-Son-va-Tinh-truong-tinh-Salavan-Lao-ky-bien-ban-ghi-nho-dau-tu-toan-dien-va-hop-tac-huu-nghi-giua-2-tinh-ngay-13-11-2006 | | | | | | | | | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo mời các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực mỏ chưa thăm dò trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, có 02 mỏ khoáng sản sẽ được đấu giá quyền khai thác gồm: Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu a (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu a) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu b (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu b) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Giá khởi điểm: Được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính TCQKT là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp QKTKS là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thời gian tổ chức đấu giá: Dự kiến trong tháng 11/2019. Địa điểm bán hồ sơ: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trà kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 43-44, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), kể từ ngày 26/9/2019. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Ngày 27 /9/2019 đến ngày 28/10/2019. Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Tài nguyên Nước, Khoáng sản và Khí tượng thủy văn - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dưong, điện thoại: 0274.3822.958. Thông báo
| 10/8/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đấu giá, khoáng sản, mỏ đá | 801-thong-bao-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-mo-da-xay-dung-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai số liệu quyết toán năm 2016 | Công khai số liệu quyết toán năm 2016 |
TTĐT - UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định công khai số liệu quyết toán năm 2016. |
Theo đó, các số liệu quyết
toán năm 2016 công khai gồm: Cân đối quyết toán ngân sách địa phương; cân đối
quyết toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện; quyết toán thu ngân sách nhà
nước; chi ngân sách địa phương; quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng
lĩnh vực; quyết toán chi ngân sách cho các dự án chương trình mục tiêu quốc gia
và các mục tiêu nhiệm vụ khác do địa phương thực hiện; quyết toán thu, chi ngân
sách của các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu cho ngân sách từng huyện, thị, thành phố giai đoạn 2014-2016; tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn
giai đoạn 2014-2016. | 2/12/2018 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 389-cong-khai-so-lieu-quyet-toan-nam-201 | Công khai ngân sách Nhà nước | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức cấp tỉnh năm 2023 | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức cấp tỉnh năm 2023 | TTĐT - Nhằm nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, UBND tỉnh Bình Dương thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức cấp tỉnh năm 2023. | Cụ thể như sau: STT | Lớp bồi dưỡng | Đối tượng | Số lớp | Dự kiến thời gian tổ chức | 1 | Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức cán bộ | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị; Người phụ trách công tác cán bộ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Ban, Ngành. | 2 | Tháng 02/2023 | 2 | Bồi dưỡng công chức chuyên trách cải các hành chính cấp tỉnh | Công chức, viên chức phụ trách công tác cải cách hành chính của đơn vị | 1 | Tháng 4/2023 | 3 | Bồi dưỡng kỹ năng lập kế hoạch, chương trình công tác | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | 1 | Tháng 4-5/2023 | 4 | Bồi dưỡng kỹ năng làm việc độc lập và tư duy sáng tạo | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | 1 | Tháng 4-5/2023 | 5 | Bồi dưỡng kỹ năng cung cấp thông tin cho người dân | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | | Tháng 6/2023 | 6 | Bồi dưỡng kỹ năng tham mưu, tổng hợp | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | | Tháng 6/2023 | 7 | Bồi dưỡng quản trị tài sản công cho các cơ quan, đơn vị nhà nước | Trưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị | | Tháng 7/2023 | 8 | Bồi dưỡng chuyển đổi số cho lãnh đạo, quản lý | Công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, Ngành | 4 | Tháng 5-8/2023 | 9 | Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức phụ trách 01 cửa cấp tỉnh | Công chức, viên chức phụ trách 1 cửa của đơn vị | | Tháng 8-9/2023 |
Thời gian và địa điểm, Sở Nội vụ sẽ thông báo trong công văn khai giảng lớp học. Các đơn vị lập danh sách đăng ký và văn bản đề nghị gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20/01/2023 . File excel đăng ký gửi qua địa chỉ email: voconghau288@gmail.com hoặc qua Zalo số: 0946.206.878. | 1/12/2023 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 644-thong-bao-chieu-sinh-cac-lop-boi-duong-ky-nang-nghiep-vu-cho-cong-chuc-vien-chuc-cap-tinh-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhà cổ ông Trần Văn Hổ | Nhà cổ ông Trần Văn Hổ | Nhà cổ ông Trần Văn Hổ tọa lạc tại số 18, đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia được xếp hạng ngày 07/01/1993.
|
Đi dọc ven bờ sông Sài Gòn thơ mộng gần khu vực chợ Thủ Dầu Một, du khách sẽ gặp một công trình kiến trúc nhà cổ trang nghiêm theo lối chữ Đinh mang đậm chất Nam bộ, đó là Nhà cổ ông Trần Văn Hổ.
Ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu) nguyên là Đốc Phủ Sứ thời Pháp thuộc. Công trình nhà cổ của ông được xây dựng vào năm Canh Dần (1890), trên diện tích 1.296m2. Điểm nổi bật đầu tiên của ngôi nhà là chất liệu bên trong được làm toàn gỗ quý như: Cẩm lai, giáng hương, gõ, sến, mật… được bố trí tương xứng trên từng chi tiết, tạo nên sự bề thế trang nghiêm, thể hiện phong cách vương quyền.
Ngày nay, du khách đến với Bình Dương, ngoài tham quan các khu vui chơi, giải trí hiện đại còn dành thời gian để thưởng lãm những công trình kiến trúc cổ mang giá trị kiến trúc lịch sử văn hóa đặc biệt này. 
| 11/3/2014 10:09 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 690-Nha-co-ong-Tran-Van-Ho | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đình Phú Long | Đình Phú Long | Đình Phú Long nằm ở khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia được xếp hạng ngày 28/12/2001. | Ngôi đình tọa lạc bên bờ sông Sài Gòn thơ mộng, mát mẻ, yên bình vẫn còn mang nét kiến trúc nghệ thuật độc đáo, đậm nét văn hóa của dân cư Nam bộ. Đình Phú Long không chỉ có giá trị về mặt niên đại mà còn giữ được những nét hoàn chỉnh nhất của một ngôi đình cổ. Được xây dựng năm 1842, quay mặt về hướng Nam, mái lợp ngói âm dương, nền lát gạch Tàu, tường xây xi măng kiên cố. Đình còn đầy đủ 3 gian Đông lang, Chánh điện, Tây lang với 2 hàng cột gồm 10 cây gỗ vững chắc. Đình còn lưu giữ rất nhiều câu đối khắc trên thân các cây cột, bàn hương án... tất cả đều được chạm trổ tinh xảo, sơn son thếp vàng rực rỡ. Các hoa văn trong và ngoài đình đều là hình cá hóa rồng cách điệu, cảnh hội bát tiên... đặc biệt được đắp nổi bằng gốm sứ rất nghệ thuật và độc đáo. Từ sân đình, có thể thu vào tầm mắt hình ảnh cây cổ thụ già, tiếp nối với làn sóng nhẹ nhàng trải mình ra xa bên những con thuyền xuôi ngược.
| 11/3/2014 10:19 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 688-Dinh-Phu-Long | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng nằm ở khu phố 1, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một khoảng 3km về phía Bắc, là Di tích cấp tỉnh được công nhận ngày 30/10/2006. | Cái tên “Lò lu” xuất phát từ lò gốm chuyên sản xuất các loại lu, khạp, hũ... dùng cho sản xuất nông ngư nghiệp và đời sống từ xa xưa. Lò lu Đại Hưng là lò gốm cổ nhất đất Bình Dương, hiện vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống, với sản phẩm nghề đặc trưng truyền thống.
Lò lu Đại Hưng có lịch sử trên 150 năm, người chủ sáng lập đầu tiên là một người Hoa vào khoảng thế kỷ XVII - XVIII. Lò lu Đại Hưng đã trải qua nhiều thăng trầm với nhiều đời chủ. Có những quãng thời gian khó khăn Lò lu Đại Hưng tưởng như phải đóng cửa ngừng sản xuất.
Trải qua thời gian cùng những thăng trầm lịch sử và những thay đổi của đời sống, xã hội, Lò lu Đại Hưng vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống như xưa, không sử dụng máy móc (trừ khâu làm đất) trong khi các cơ sở gốm khác ở Bình Dương đã thay đổi, cơ giới hoá nhiều. Đây là quan điểm bảo tồn của ông chủ Tám Giang cũng như Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương.
Nghề gốm là một nghề truyền thống đặc biệt, nổi tiếng của đất Bình Dương. Lò lu cổ Đại Hưng là một đại diện tiêu biểu, niềm tự hào, thể hiện bản sắc của miền đất này và cũng để lại dấu tích quan trọng trên con đường phát triển nghề truyền thống ở vùng đất Thủ Dầu Một – Bình Dương. | 11/3/2014 12:29 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 699-Lo-lu-Dai-Hung | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc. | Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.
Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.
Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534m2 gồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…
Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.
Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).
| 11/4/2014 3:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-Thanh-pho-moi-Binh-Duong | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Khách sạn The Mira (5 sao) | Khách sạn The Mira (5 sao) | |
Khách
sạn The Mira - Khách sạn 5 sao đầu tiên tại Bình Dương với nét đặc trưng của kiến
trúc sang trọng, là nơi cung cấp dịch vụ lưu trú và nghỉ dưỡng cho du khách, kết
hợp với việc tham quan và thưởng ngoạn nét văn hóa của vùng Miền Đông Nam Bộ
cùng chuỗi dịch vụ vui chơi giải trí tại trung tâm của Thành phố Thủ Dầu Một, Địa
đạo Củ Chi, Khu Du Lịch Đại Nam, Chùa Bà, núi Bà Đen Tây Ninh… Khách
sạn The Mira luôn có các chương trình với giá ưu đãi, hấp dẫn, tạo cơ hội cho
Quý khách có điều kiện sử dụng dịch vụ. Phòng nghỉ với trang thiết bị hiện đại
cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện sẽ mang đến những phút thư
giãn thoải mái cho quý khách. 

Bên
cạnh đó, Trung tâm hội nghị - tiệc cưới đa năng luôn tạo ra nhiều sự lựa chọn
cho Quý khách, đặc biệt là các doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức các buổi đào tạo,
hội thảo, hội nghị khách hàng, giới thiệu sản phẩm…cũng như các bạn trẻ đang có
kế hoạch tổ chức tiệc cưới cho chính mình.

Xếp
hạng: 5 sao Số
phòng: 164 phòng (gồm các loại phòng: Standard, Superior 1, Superior 2, Deluxe,
Executive Suite, Presidential Suite) và 22 căn hộ Địa
chỉ: 555B Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh
Bình Dương Điện
thoại: +84 274 367 8888 - Số Fax: +84 274 367 8880 Email:
reservation@themirahotel.com.vn Website:
www.themirahotel.com.vn/ | 11/24/2016 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 150-khach-san-the-mira-5-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | TTĐT - Sở Y tế ban hành Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. | Cụ thể, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Lô M7A đường DI7, Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát). Lý do thu hồi: Theo đơn đề nghị ngưng hoạt động của cơ sở. Cơ sở kinh doanh thuốc và cá nhân phụ trách chuyên môn Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú không được phép hoạt động kinh doanh thuốc kể từ ngày 09/11/2023. Văn bản | 11/10/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thu hồi Giấy chứng nhận, điều kiện kinh doanh dược | 664-thu-hoi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-duo | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | TTĐT - Sở Tài chính đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC thực hiện và triển khai các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện. | Theo đó, Thông tư 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính được ban hành ngày 25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Cụ thể, tài sản được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên. 03 loại tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) phải trích khấu hao bao gồm: Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tài sản cố định tại ĐVSNCL thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định; tài sản cố định tại ĐVSNCL không thuộc các tài sản nêu trên được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới. 04 loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao: Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; tài sản cố định đặc thù theo quy định; tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được; tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được. Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/6/2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023. Văn bản | 5/22/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Triển khai, thực hiện, Thông tư số 23/2023/TT-BTC, Bộ Tài chính | 592-trien-khai-thuc-hien-thong-tu-so-23-2023-tt-btc-cua-bo-tai-chin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương - Thành phố mới Bình Dương).
Điện thoại: (0274) 2 220 341/ Fax: (0274) 2 220 313.
| 5/21/2012 2:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 364-Truong-Dai-hoc-Quoc-te-Mien-Dong | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Nghề làm nhang | Nghề làm nhang | Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động. |
Trước khi trở thành một thị xã công nghiệp phát triển mạnh, Dĩ An là vùng đất có bề dày lịch sử, giàu văn hóa và có nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Nghề chẻ tăm nhang và se nhang là một trong những nghề nổi tiếng một thời nay vẫn đóng góp giá trị kinh tế cho những hộ gia đình ở đây dù không còn hưng thịnh như xưa.
Nghề se nhang ở Dĩ An không biết có tự bao giờ nhưng đã gắn liền với nhiều thế hệ nơi đây. Các sản phẩm nhang Dĩ An từ xưa đã nổi tiếng không chỉ ở nhiều vùng trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Thời kỳ hưng thịnh, làng nhang này làm việc cả ngày lẫn đêm để có thể giao kịp hàng cho các thương lái. Nguyên liệu dùng chẻ tăm nhang phải là loại tre già được lấy từ rừng Bù Đốp (Phước Long, Bình Phước) hoặc ở Nam Cát Tiên (Lâm Đồng).
Quan sát người thợ chẻ nhang mới thấy khâm phục sự điêu luyện của người làm nghề. Mỗi động tác của người chẻ đều thoăn thoắt, dứt khoát và nhìn qua thanh tre là biết phải chẻ làm ba, làm tư để phù hợp với li, tấc của loại tăm hay chân nhang. Hiện làng nghề nhang Dĩ An có hơn 50 hộ gia đình làm nghề chẻ tăm nhang. Trung bình mỗi tháng, một lao động cũng có thu nhập từ 4 đến 5 triệu đồng từ nghề này.
Do là nghề thủ công truyền thống nên công việc có thể làm quanh năm và thời điểm bận rộn nhất là giai đoạn vài tháng gần tết do nhu cầu của khách hàng. Làm nhang là nghề lắm công phu và đòi hỏi sự khéo léo của người thợ. Nguyên liệu làm nhang chỉ là bột cây keo, mạt cưa, bột áo và bột thơm nhưng phải hòa trộn tỉ lệ sao cho khi thắp nhang chóng bắt lửa, tỏa mùi thơm và lâu tàn. Bởi thế, trong quá trình làm nhang thì trộn bột là khâu khó nhất, nó đòi hỏi người thợ phải đều tay. Sau đó cho nước thấm từ từ vào bột đến khi bột đạt được độ dẻo. Nếu nước nhiều bột sẽ bị nhão và tốn nhiều bột áo, khi se nhang sẽ bị móp. Nếu trộn quá nhiều keo, khi thắp nhang thường bị tắt. Để có những cây nhang dính chắc và tròn đều, người thợ phải thật khéo tay trên bàn se.
Việc phát triển và bảo tồn làng nhang Dĩ An đang được tỉnh Bình Dương quan tâm đầu tư. Các hộ làm tăm nhang và se nhang đang được tỉnh hỗ trợ vốn để sản xuất. Ngoài ra, tỉnh Bình Dương cũng đang nỗ lực tìm kiếm đầu ra cho làng nhang bằng cách tổ chức các hội chợ triển lãm về làng nghề, giới thiệu sản phẩm của làng nhang… | 11/13/2014 3:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 652-Nghe-lam-nhang | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 21/3/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo | 3/21/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 133-thong-bao-viec-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-3-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo chiêu sinh các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch Chuyên viên năm 2024 | Thông báo chiêu sinh các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch Chuyên viên năm 2024 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo chiêu sinh các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch Chuyên viên năm 2024. | Theo đó, đối tượng chiêu sinh là công chức đã trúng tuyển ngạch Chuyên viên đang trong thời gian tập sự; cán bộ, công chức đang giữ ngạch Chuyên viên nhưng chưa qua bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch Chuyên viên; công chức giữ ngạch cán sự và tương đương đủ điều kiện thi nâng ngạch lên Chuyên viên; cán bộ, công chức cấp xã; viên chức giữ ngạch Chuyên viên hoặc giữ ngạch chức danh nghề nghiệp hạng III đang làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, kế hoạch của đơn vị sự nghiệp công lập. Đối với cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp Đại học ngành Hành chính học, Đại học ngành Quản lý Nhà nước, Thạc sỹ Quản lý Hành chính công, Tiến sỹ Quản lý Hành chính công đã được bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên hoặc tương đương trước ngày 30/6/2022 không phải tham gia khóa học này. Những trường hợp đã tốt nghiệp các ngành nêu trên nhưng được bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên từ ngày 30/6/2022 trở về sau bắt buộc phải tham gia khóa học bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch Chuyên viên theo quy định. Thời gian học: 04 tuần. Dự kiến thời gian khai giảng: Khóa 1: Tháng 3/2024. Khóa 2: Tháng 5/2024. Khóa 3: Tháng 9/2024. Khóa 4: Tháng 10/2024. Địa điểm: Trường Chính trị tỉnh Bình Dương. Hình thức học: Vừa học vừa làm (một tuần học, một tuần nghỉ). Căn cứ đối tượng chiêu sinh nêu trên và kế hoạch mở lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước năm 2024, đề nghị các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát, lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức đăng ký tham dự khóa học gửi về Sở Nội vụ trước ngày 02/02/2024 và gửi file excel đăng ký qua địa chỉ email: voconghau288@gmail.com hoặc qua Zalo số: 0946.206.878 để Sở tổng hợp nhu cầu. Các ngành: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành chủ quản khác có đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm tổng hợp và đăng ký danh sách về Sở Nội vụ. Riêng đối tượng đăng ký tham dự các khóa học thuộc cơ quan Đảng, đoàn thể gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp. Văn bản | 1/19/2024 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, chiêu sinh, bồi dưỡng, kiến thức, quản lý, Nhà nước, ngạch, Chuyên viên, năm 2024 | 385-thong-bao-chieu-sinh-cac-khoa-boi-duong-kien-thuc-quan-ly-nha-nuoc-ngach-chuyen-vien-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 442.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Ngân hàng Phương Đông - OCB | Ngân hàng Phương Đông - OCB | |
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
Các điểm đặt máy ATM
STT
|
Điểm đặt
|
Địa chỉ
|
Số máy
|
Thời gian
|
1
|
Trụ sở chính
|
72 Đại lộ Bình Dương
|
3
|
24/24
|
2
|
KCN VSIP
|
KCN Việt Nam-Singapore
|
3
|
24/24
|
3
|
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
|
KCN Đồng An
|
2
|
24/24
|
4
|
Minh Sáng Plaza
|
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
5
|
Công ty Pungkok
|
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
6
|
KCN Mỹ Phước
|
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
7
|
KCN Việt Hương
|
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
8
|
Công Ty Bao bì Việt
|
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
9
|
Công ty gỗ Trường Thành
|
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
10
|
Đại học Bình Dương
|
504 Đại lộ Bình Dương
|
1
|
24/24
|
11
|
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
|
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
12
|
Cty Điện tử ASTI
|
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
13
|
Công ty liên doanh Chí Hùng
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
14
|
Trường Trung học Kinh tế
|
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
15
|
Công ty Minh Long
|
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
16
|
PGD VHTT Lái Thiêu
|
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
17
|
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
|
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
18
|
Siêu thị Hải Long
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
19
|
Công ty Orion
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
20
|
PGD Số 1
|
TTTM Bình Dương
|
2
|
24/24
|
21
|
Công ty Ban Mai
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
22
|
Công ty Shyang Hung Sheng
|
Cụm Công nghiệp An Thạnh
|
2
|
24/24
|
23
|
PGD Phú Chánh
|
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
|
2
|
24/24
|
24
|
Chung cư Trường An
|
QL13, phường Lái Thiêu
|
1
|
24/24
|
25
|
Công ty Hài Mỹ
|
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
|
1
|
24/24
|
26
|
KCN Nam Tân Uyên
|
KCN Nam Tân Uyên
|
1
|
24/24
|
27
|
Công ty VKL
|
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
28
|
Công ty Đại Đăng
|
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
29
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
30
|
KCN Trụ sở chính
|
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
| 4/18/2011 3:06 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | | A. UBND THỊ XÃ BẾN CÁT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Trọng Ân | Chủ tịch UBND | Thị xã Bến Cát | 0918.910.809 | annt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ BẾN CÁT | 1 | Mai Văn Thanh | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Phú Hoà | 0934.262.242 | thanhmv@binhduong.gov.vn | 2 | Ngô Thị Kim Loan | Chủ tịch UBND | Phường Mỹ Phước | 0909.300.206 | loanntk.mp@binhduong.gov.vn | 3 | Bùi Văn Chiến | Chủ tịch UBND | Phường Tân Định | 0913.143.873 | chienbv@binhduong.gov.vn | 4 | Huỳnh Thị Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Hoà Lợi | 0985.053.042 | thaohtt@binhduong.gov.vn | 5 | Phạm Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Thới Hoà | 0913.784.892 | thaopt.bc@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Bạc Tấn | Q. Chủ tịch UBND | Xã An Tây | 0913.710.960 | tannb@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Hà | Chủ tịch UBND | Xã Phú An | 0986.122.505 | hant.bc@binhduong.gov.vn | 8 | Trần Thanh Liêm | Chủ tịch UBND | Xã An Điền | 0919.192.091 | liemtt.bc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 09 | | | |
| 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 430-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-ben-cat-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế thông báo thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. | 1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế: a) Người phát ngôn chính thức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương: - Họ và tên: Nguyễn Hồng Chương; - Chức vụ: Giám đốc Sở Y tế. b) Người được Giám đốc Sở Y tế giao nhiệm vụ phát ngôn: - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh: + Họ và tên: Đoàn Thị Hồng Thơm; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực y tế dự phòng: + Họ và tên: Huỳnh Minh Chín; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Dược phẩm: + Họ và tên: Quách Trung Nguyên; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin ban đầu cho báo chí: + Họ và tên: Trần Tấn Tài; + Chức vụ: Chánh Văn phòng Sở Y tế; + Số điện thoại di động: 0985.395.795. + Địa chỉ email: sytbd511@gmail.com. 2. Địa điểm thực hiện công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí: Hội trường A - Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 10/24/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông tin, người phát ngôn, cung cấp, thông tin, báo chí, Sở Y tế, tỉnh Bình Dương | 525-thong-tin-nguoi-phat-ngon-va-cung-cap-thong-tin-cho-bao-chi-cua-so-y-te-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BÀU BÀNG | | | | | | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phú Cường | Chủ tịch UBND | huyện Bàu Bàng | 0918.920.048 | cuongnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN BÀU BÀNG | | | | | | 1 | Văn Trọng Nghĩa | Chủ tịch UBND | TT Lai Uyên | 0946.852.888 | nghiavt.lu@binhduong.gov.vn | 2 | Bành Quốc Trung | Chủ tịch UBND | Xã Lai Hưng | 0947.230.707 | trungbq@binhduong.gov.vn | 3 | Châu Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hưng | 0973.287.266 | binhct.bb@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Chí Thân | Chủ tịch UBND | Xã Long Nguyên | 0913.315.879 | thannc@binhduong.gov.vn | 5 | Đinh Tấn Sĩ | Chủ tịch UBND | Xã Hưng Hoà | 0938.882.779 | sidt@binhduong.gov.vn | 6 | Phạm Minh Vương | Chủ tịch UBND | Xã Cây Trường II | 0942.193.040 | vuongpm.ln@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Minh Trung | Chủ tịch UBND | Xã Trừ Văn Thố | 0388.080.950 | trungnm.bb@binhduong.gov.vn | Tổng | | | 08 | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 291-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bau-bang-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hải quan Bình Dương | Hải quan Bình Dương | http://haiquanbinhduong.gov.vn/ | | 8/20/2012 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 310-Hai-quan-Binh-Duong | Website trong tỉnh | | | | | | |
|