| Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh | Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh | Di tích Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh nằm ở địa điểm thuộc ấp 1 xã Minh Tân (trước là xã Minh Thạnh) huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương (vị trí cũng đã được Đại tướng Văn Tiến Dũng xác định năm 1987). Di tích đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng di tích lịch sử cá... | 
Sở dĩ gọi là di tích Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Mình là vì Bộ chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh được thành lập ở căn cứ quân giải phóng miền Nam Việt Nam tại ấp Tà Thiết Krom – Lộc Thành - Lộc Ninh, Sông Bé. Sau cuộc họp ngày 25/3/1975 của Bộ chính trị và Quân ủy Trung ương, theo sự phân công của Bộ chính trị, cùng ngày, đồng chí Lê Đức Thọ vào Lộc Ninh để cùng các đồng chí Phạm Hùng, Văn Tiến Dũng thay mặt Bộ chính trị trực tiếp chỉ đạo chiến dịch giải phóng Sài Gòn.
Khi chiến dịch sắp mở màn, để trực tiếp chỉ huy chiến dịch ngay từ đầu sát với tình hình tác chiến cơ quan, Sở chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh đã được Bộ Chính trị mà trực tiếp là đồng chí Lê Đức Thọ, đồng chí Văn Tiến Dũng quyết định chuyển tới căn cứ tiền phương sát với chiến trường hơn và chọn Căm Xe làm Sở chỉ huy Căm Xe, hay còn gọi là sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chì Minh.
Với vị trí đã được xác định chuyển dời này, di tích Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh là một trong những địa điểm quan trọng quyết định sự chỉ đạo đúng đắn và sáng suốt, trực tiếp, nhanh nhẹn nhằm tạo thuận lợi cho thắng lợi của quân và dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ lịch sử của Bộ chính trị giao cho giải phóng Sài Gòn - Gia Định, giải phóng Miền Nam trước mùa mưa, kết thúc thắng lợi 30 năm đấu tranh cách mạng và khởi nghĩa vũ trang của nhân dân ta một cách trọn vẹn với thời gian nhanh nhất.
Đặc điểm
Di tích nằm trong khu vực rừng cây, có rất nhiều suối nhỏ và ngắn đổ vào con suối lớn Căm Xe như suối Các Liễu, suối Ong Lô, suối Biên Lộc, suối Bà Già, suối Bà Thành….(Căm Xe theo lịch sử địa phương là một vùng đất lâu đời, có một khu rừng nguyên sinh với nhiều loại cây gỗ quý, bên cạnh có dòng suối. Chính dòng suối này, với những đặc điểm lợi hại mang tính chất “thượng võ” của nó đã tạo nhiều thuận lợi để quân và dân ta đánh đuổi kẻ thù trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ).
Với tổng diện tích là 6182.96m2 ở vị trí tọa độ 11023’32” độ vĩ Bắc, 106030’40” độ kinh đông. Đây là khu rừng tái sinh, rừng cây cũ đã bị chặt phá, rừng tái sinh cũng bị đốt nhiều lần. Vì di tích là một cơ quan tạm thời nên các lán trại, hầm hào tại đây chủ yếu được làm bằng vật liệu là gỗ có sẵn, sau thời gian dài mưa nắng phá hủy chỉ còn lại những vết tích khá mờ nhạt, chỉ có hố bom nơi đồng chí Văn Tiến Dũng lấy nước để sinh hoạt là còn khá nguyên vẹn. Theo người dân sinh sống nơi đây thì cứ đến tháng 3 thì đốt để trồng sắn. Hiện nay thì cảnh quan khu vực này đã thay đổi rất nhiều so với trước, rừng cao su bạt ngàn bao quanh khu vực di tích. Những dấu vết còn lại như: hố bom lấy nước sinh họat, dấu vết các hầm hào cũng đã mờ, cỏ cây mọc khá nhiều, phải rất khó khăn mới tìm được những dấu vết cũ do cỏ cây che khuất.
Năm 1987 đại tướng Văn Tiến Dũng cùng một số đồng chí cán bộ miền về thăm và xác định vị trí trên cơ sở những dấu tích còn lại. Sau đó huyện đội Bình Long và nhân dân xã Minh Thạnh đã xây dựng bia làm mốc đánh dấu tại nơi đây. Bia được làm bằng chất liệu bê tông cốt thét, có độ cao 3m, rộng 2,5m, trên bia có gắn ngôi sao, dưới ngôi sao có ghi dòng chữ Sở chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh, 30 tháng 04 năm 1975, xã Minh Thạnh. Đến ngày 20/8/1990, Bảo Tàng Quân Khu 7 xây dựng bia khác cách tấm bia cũ khoảng 3m, có chiều cao 15m, chiều ngang 1,5m, bia cũng được làm bằng chất liệu bê tông cốt thép. Đến năm 2005 được trùng tu lại bằng đá hoa cương cho đến nay. | 8/23/2010 10:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 664-So-chi-huy-tien-phuong-chien-dich-Ho-Chi-Minh | | | | | | | | | Thông tin quản trị | Thông tin quản trị | | Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Trưởng Ban biên tập: Lai Xuân Thành – Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Phó trưởng Ban biên tập: Phạm Thụy Ngọc Hà - Trần Quang Thái | 12/19/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 243-Thong-tin-quan-tri | | | | | | | | | Chương trình học bổng đi học tại Vương quốc Campuchia | Chương trình học bổng đi học tại Vương quốc Campuchia | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo chương trình học bổng đi học tại Vương quốc Campuchia. | Theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo tuyển sinh 20 suất học bổng học đại học, sau đại học và 15 suất học bổng học tiếng Khơ-me đối với ngành học bao gồm: Ngôn ngữ và văn hóa Khơ-me; các ngành học trong danh mục các ngành học được phía Campuchia tiếp nhận. Thời gian đào tạo chương trình đại học: 05 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me); chương trình sau đại học: từ 03 đến 04 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me); học tiếng Khơ-me: 02 năm. Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Campuchia cấp học bổng bao gồm: Phí đào tạo, bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Campuchia đối với lưu học sinh học bổng Hiệp định. Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và vé máy bay một lượt đi và về theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Campuchia. Người tham gia dự tuyển phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tuyển sinh. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại: http://tuyensinh.vied.vn/. Ứng viên phải quét (scan) hồ sơ sang files định dạng PDF. Mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB để đăng ký trực tuyến. Ngoài ra, ứng viên chuyển 03 bộ hồ sơ giấy chính thức đăng ký dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Anh theo quy định và chuyển thư phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 31/7/2024 (tính theo ngày Cục Hợp tác quốc tế nhận được hồ sơ và thời gian hoàn thành đăng ký online). Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và căn cứ các tiêu chí tuyển chọn sẽ sơ tuyển ứng viên để chuyển hồ sơ cho phía Campuchia xét duyệt và cấp học bổng. Cục Hợp tác quốc tê - Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả sơ tuyển đến ứng viên qua email trong tháng 9/2024. Ứng viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử được Bộ Giáo dục, Thanh niên và Thể thao Vương quốc Campuchia duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyến và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Campuchia trong năm 2024. Thông báo | 6/3/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Copyright | Copyright | |
Quản lý website: TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Tầng 14 - tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 3.856.856 - Fax:(0650)3.855.856 Email: banbientap@binhduong.gov.vn
| 12/19/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-Copyright | | | | | | | | | Khách sạn Becamex New City (4 sao) | Khách sạn Becamex New City (4 sao) | | | 4/21/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 680-khach-san-becamex-new-city-4-sao | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025. | Tính đến ngày 20/3/2025, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần Becamex IDC (Nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ) và Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần (Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ). Tỉnh Bình Dương không còn doanh nghiệp thuộc trường hợp phải cổ phần hóa. Trong quý I/2025, không phát sinh trường hợp thoái vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và thoái vốn đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác. Báo cáo
| 4/23/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | 775-tinh-hinh-tai-co-cau-doanh-nghiep-quy-i-202 | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật Lao động | Hướng dẫn thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật Lao động | TTĐT - Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật Lao động. | Hướng dẫn này áp dụng đối với các trường hợp hợp đồng được ký kết theo Bộ luật Lao động trong các cơ quan, đơn vị cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã; đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm một phần hoặc toàn bộ kinh phí chi thường xuyên; các cơ quan, tổ chức khác có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước quyết định việc áp dụng quy định của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP để thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc. Đối tượng áp dụng là nhân viên phục vụ, vệ sinh, tạp vụ, cấp dưỡng (nấu ăn), hộ lý, nhân viên bảo vệ; nhân viên lái xe, nhân viên kỹ thuật; nhân viên thực hiện các công việc thừa hành, phục vụ khác có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống; các cá nhân đang ký hợp đồng lao động phục vụ hoạt động thu phí (từ nguồn thu phí được để lại theo quy định) của các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép; các trường hợp khác được ký hợp đồng theo Bộ luật Lao động. Thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động đối với cơ quan hành chính: là người đứng đầu cơ quan hành chính mà cơ quan hành chính này được xác định là đầu mối được giao biên chế và kinh phí quản lý hành chính từ ngân sách nhà nước. Trường hợp người có thẩm quyền này không thực hiện trực tiếp ký hợp đồng lao động thì có thể ủy quyền bằng văn bản cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng lao động hợp đồng. Thang bảng lương được xây dựng theo những nguyên tắc: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị thống nhất áp dụng thang, bảng lương đối với hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động. Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án vị trí việc làm chưa được phê duyệt thì căn cứ số hợp đồng lao động hiện hành để chuyển đổi và áp dụng thang, bảng lương mới. Số bậc của thang, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang, bảng lương do cơ quan, đơn vị xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh. Thang, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động hoặc khi Chính phủ thay đổi về lương tối thiểu vùng. Văn bản | 9/16/2020 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thang bảng lương, Bộ luật Lao động | 318-huong-dan-thuc-hien-thang-bang-luong-theo-bo-luat-lao-don | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Yến Nhi | 649.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức | Quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức | TTĐT - Sở Ngoại vụ thông báo về công tác quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị triển khai ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại công văn số 2387-CV/TU ngày 26/02/2025 trong quá trình thực hiện các hồ sơ, thủ tục đi nước ngoài trong năm 2025 theo quy định. Đối với các hồ sơ xin đi nước ngoài của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức của cơ quan đơn vị đã gửi đến Sở Ngoại vụ để làm thủ tục xuất cảnh từ tháng 3/2025 (bao gồm các trường hợp đã có hoặc chưa có Quyết định cử/cho phép đi nước ngoài theo thẩm quyền), đề nghị các cơ quan, đơn vị rà soát và cho ý kiến bằng văn bản trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại công văn số 2387-CV/TU ngày 26/02/2025 gửi về Sở Ngoại vụ tiếp tục giải quyết theo quy định. Đối với Kế hoạch Đoàn ra dự kiến năm 2025 của sở, ngành, địa phương trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, đề nghị các cơ quan, đơn vị xem xét tính cần thiết, hiệu quả chuyến đi, chậm nhất ngày 20/3/2025 báo về Sở Ngoại vụ để tiếp tục tổng hợp theo quy định. Trong quá trình tham mưu tổ chức Đoàn, đảm bảo thành phần gọn nhẹ, phù hợp chức năng, nhiệm vụ, không ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ công việc của ngành, địa phương, đơn vị. Sau thời gian trên, nếu cơ quan, đơn vị không gửi văn bản về Sở Ngoại vụ xem như kế hoạch Đoàn ra dự kiến năm 2025 của cơ quan, đơn vị đã được tạm hoãn và sẽ dời vào một thời gian khác phù hợp hơn. Mọi thông tin liên hệ: Phòng Lãnh sự Thanh tra, số điện thoại: 0274.3872973. | 3/18/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 427-quan-ly-viec-di-nuoc-ngoai-cua-can-bo-dang-vien-cong-chuc-vien-chuc | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nghề sơn mài | Nghề sơn mài | Làng sơn mài Tương Bình Hiệp nhiều thế kỷ nay vẫn là niềm tự hào, vinh dự của người dân địa phương, được xem là chiếc nôi của nghề sơn mài trên đất Bình Dương. |
Xuôi theo Quốc lộ 13 về hướng Bắc, qua trạm thu phí Suối Giữa rẽ trái vào đường Hồ Văn Cống, du khách sẽ thấy tấm bảng lớn với tiêu đề “Làng sơn mài Tương Bình Hiệp” như giới thiệu với quý khách gần xa biết đây là địa bàn của dân làm nghề sơn mài. Càng đi sâu vào trong làng, du khách sẽ gặp nhiều cửa hàng bày bán đủ mặt hàng được làm từ sơn mài. Từ những sản phẩm lớn như tủ, giường, bàn ghế, đến những sản phẩm nhỏ hơn như tranh ảnh, bình hoa, hộp đựng đồ trang sức… bằng bàn tay khéo léo của những người thợ tài hoa, các sản phẩm ấy trở nên giá trị với những đường nét tinh xảo, nhẹ nhàng.

Làng sơn mài Tương Bình Hiệp nhiều thế kỷ nay vẫn là niềm tự hào, vinh dự của người dân địa phương, được xem là chiếc nôi của nghề sơn mài trên đất Bình Dương và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận là “Làng nghề truyền thống”. Đến thăm làng sản xuất sản phẩm sơn mài, du khách được tận mắt nhìn thấy và tìm hiểu từng công đoạn của nghề truyền thống độc đáo chỉ có ở Việt Nam, tìm mua cho mình một sản phẩm ưng ý nhất làm quà cho gia đình, bạn bè sau mỗi chuyến đi xa.
| 11/4/2014 3:37 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 654-Nghe-son-mai | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 21/01/2025, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm. | 1/21/2025 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 579-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-01-2025-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp, một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2021 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/9/2021, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP, nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ. Tỉnh Bình Dương không còn doanh nghiệp thuộc trường hợp phải cổ phần hóa. Trong quý III/2021, không phát sinh trường hợp thoái vốn của nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và thoái vốn đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP có tổng doanh thu ước tính 653.000 triệu đồng, tổng chi phí ước tính 452.000 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế ước tính 201.000 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế ước tính 201.000 triệu đồng. Tổng công ty đã chấp hành đúng chính sách pháp luật của nhà nước, tổng số phát sinh phải nộp ngân sách ước tính trong 9 tháng đầu năm 2021 là 318.516 triệu đồng, Tổng công ty đã nộp ngân sách 2.619.331 triệu đồng. Trong 9 tháng đầu năm 2021, Tổng công ty đã triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đạt kết quả: Tổng doanh thu ước tính thực hiện trong 9 tháng đầu năm 2021 của Tổng công ty là 3.486.132 triệu đồng, vượt 73,88% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 52,03% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 650.149 triệu đồng, vượt 56,76% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 58,10% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý III/2021 đạt 125.741.325 lít. Tổng doanh thu đạt được 1.606.644 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 9.294 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang; trong đó giá trị bất động sản đầu tư 195.015 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.256.021 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Tổng công ty thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý 111/2021 là 255.876 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 505.091 triệu đồng. Nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện Nghị quyết đại hội đồng cổ đông cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận cổ đông thông qua. Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương kỳ báo cáo quý III/2021: 
Báo cáo | 11/17/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tái cơ cấu, doanh nghiệp, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý III/2021, Nhà nước | 333-tinh-hinh-tai-co-cau-doanh-nghiep-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iii-2021-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2021 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 30/6/2021, trên địa bàn tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty TNHH MTV Xổ sổ kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP (nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ); Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP (nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ). Tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong quý II/2021 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dươngđạt 1.036.891 triệu đồng, lũy kế đến 30/6/2021 đạt 2.134.603 triệu đồng, đạt 51,09% kế hoạch năm (kế hoạch 4.178.394 triệu đồng). Lợi nhuận sau thuế quý II/2021 là 123.265 triệu đồng, lũy kế đến 30/6/2021 đạt 293.201 triệu đồng đạt 54,92% kế hoạch năm. Số phát sinh phải nộp ngân sách trong quý II/2021 là 426.548 triệu đồng, lũy kế đến 30/6/2021 là 926.226 triệu đồng đạt 52,61% kế hoạch năm. Nhìn chung, trong quý II/2021, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương đã có nhiều nỗ lực trong việc điều hành sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu chủ yếu như tổng doanh thu đạt 51,09% so với kế hoạch năm, lợi nhuận sau thuế đạt 54,92% kế hoạch năm. Đối với Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP: Trong năm 2021, tổng chi phí đầu tư theo kế hoạch là 6.000 tỷ đồng, bao gồm chi phí đầu tư các dự án đang kinh doanh theo đúng phương án đã được phê duyệt và đầu tư dự án mới như Khu công nghiệp Cây Trường, Khu công nghiệp Bàu Bàng mở rộng và các công trình tạo lực khác như Trung tâm triển lãm WTC, Tòa nhà thương mại Becamex,... Trong 6 tháng đầu năm 2021, Tổng công ty đã triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đạt kết quả như sau: Tổng doanh thu ước tính thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2021 của Tổng Công ty là 2.833.132 triệu đồng vượt 124,71% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 42,29% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 451.730 triệu đồng vượt 124,41% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 40,37% kế hoạch năm. Tổng doanh thu đạt được trong quý II của Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP là 3.610.122 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 6.512 triệu đồng Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Việc quản lý, bảo toàn và sử dụng vổn góp của nhà nước được thực hiện việc kiểm tra, giám sát tài chính đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, đánh giá hiệu quả hoạt động và phát hiện những rủi ro để cảnh báo, nhằm bảo toàn và phát triển số vốn chủ sở hữu đã đầu tư vào doanh nghiệp. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2021 là 761.125 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 913.113 triệu đồng. Báo cáo | 9/23/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2021, doanh nghiệp, Nhà nước | 195-tinh-hinh-tai-chinh-va-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2021-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 674.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Thái Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Huyện Bắc Tân Uyên | 0913612079 | binhtt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | 1 | Phạm Ngọc Uy | Chủ tịch UBND | Xã Đất Cuốc | 0918419621 | uypn.dc@binhduong.gov.vn | 2 | Huỳnh Văn Tùng | Chủ tịch UBND | Thị trấn Tân Bình | 0988639411 | tunghv.tb@binhduong.gov.vn | 3 | Vũ Thị Kim Phượng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Định | 0979723972 | phuongvtk@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Mỹ | 0932344344 | vietnhq.tm@binhduong.gov.vn | 5 | Lê Thanh Lưu | Chủ tịch UBND | Xã Tân Lập | 0964739839 | luutl.btu@binhduong.gov.vn | 6 | Lê Minh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Thường Tân | 0902629995 | dunglm.btu@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thái Mỹ | Chủ tịch UBND | Xã Lạc An | 0362286009 | mynt.la@binhduong.gov.vn | 8 | Mai Đức Quý | Chủ tịch UBND | Xã Hiếu Liêm | 0974494668 | quymd.hl@binhduong.gov.vn | 9 | Lê Ngọc Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Thành | 0978398788 | dungln.btu@binhduong.gov.vn | 10 | Lê Đình Quang | Chủ tịch UBND | Xã Bình Mỹ | 0908009019 | quangld.bm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 11 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 174-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bac-tan-uyen-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động | Thông báo việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động | TTĐT - Sở Tư pháp thông báo về việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Đấu giá tài sản năm 2016. | Khoản 2, Điều 80 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 quy định: "Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản thì phải đáp ứng quy định tại Khoản 3, Điều 23 của Luật này và thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 25 của Luật này. Trường hợp không đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều 23 và không đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 25 của Luật này thì doanh nghiệp đó phải chấm dứt hoạt động đấu giá tài sản". Thực hiện quy định tại Khoản 2, Điều 80 Luật Đấu giá tài sản năm 2016, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tư pháp và chỉ đạo của UBND tỉnh, thời gian qua, Sở Tư pháp đã chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, đôn đốc, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh được thành lập trước ngày 01/7/2017 thực hiện việc chuyển đổi đăng ký hoạt động. Tuy nhiên, đến nay (sau ngày 01/7/2019), một số doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương chưa thực hiện việc chuyển đổi đăng ký hoạt động theo quy định (kèm theo danh sách). Sở Tư pháp thông báo đến các sở, ban, ngành và các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan được biết. Danh sách các tổ chức đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện còn hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương thường xuyên được Sở Tư pháp cập nhật trên Trang Thông tin điện tử của Sở Tư pháp tại địa chỉ http://stp.binhduong.gov.vn, mục Bổ trợ tư pháp/Đấu giá/Danh sách. Thông báo | 3/5/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đấu giá tài sản, doanh nghiệp. đấu giá tài sản, không thực hiện chuyển đổi, đăng ký hoạt động | 176-thong-bao-viec-doanh-nghiep-dau-gia-tai-san-chi-nhanh-doanh-nghiep-dau-gia-tai-san-khong-thuc-hien-chuyen-doi-dang-ky-hoat-don | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024. | Theo đó, trong 06 tháng đầu năm, tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh từ kinh tế - xã hội là 35.612 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Thu nội địa 26.932 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 8.679 tỷ đồng, đạt 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 7.285 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.815 tỷ đồng, đạt 16% dự toán HĐND tỉnh và bằng 80% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.747 tỷ đồng, đạt 15% dự toán HĐND tỉnh, bằng 79% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 4.420 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 112% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 286 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 84% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.688 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 274 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 115 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ. Văn bản | 7/17/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, 06 tháng, đầu năm, 2024 | 531-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-06-thang-dau-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 357.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Giá đất năm 2019 | Giá đất năm 2019 | | | 1/4/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 789-gia-dat-nam-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2022 của các doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2022 của các doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng; tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/9/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước, trong đó Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Bình Dương 
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - Công ty cổ phần có tổng doanh thu 725.700 triệu đồng (đạt 11% doanh thu kế hoạch cả năm), tổng chi phí 556.700 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 169.000 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế 148.000 triệu đồng (đạt 11% kế hoạch năm).
Trong quý III/2022, Tổng công ty tiếp tục triển khai thi công Tòa nhà thương mại Becamex, Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT743, đường tạo lực Mỹ Phước-Bàu Bàng và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tổng công ty làm chủ đầu tư. Tổng công ty vẫn giữ nguyên các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại các đơn vị thành viên. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 30/09/2022 là 11.471.239 triệu đồng, trong đó đầu tư vào công ty con 911.381 triệu đồng; đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 10.078.606 triệu đồng; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 592.369 triệu đồng. Tổng công ty đã chấp hành đúng chính sách pháp luật của Nhà nước, tổng số phát sinh phải nộp ngân sách trong quý III/2022 là 56.117 triệu đồng, Tổng công ty đã nộp ngân sách 41.629 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện trong quý III/2022 của Tổng công ty 725.700 triệu đồng, tăng 11% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 11% kế hoạch năm (lũy kế từ đầu năm 3.101.582 triệu đồng, đạt 45,51% kế hoạch năm); lợi nhuận sau thuế ước thực hiện 148.000 triệu đồng, giảm 26% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 11% kế hoạch năm (lũy kế từ đầu năm 875.845 triệu đồng, đạt 63,42% kế hoạch năm). Tổng Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần có sản lượng tiêu xăng dầu quý III/2022 đạt 335.488.682 lít. Tổng doanh thu đạt được 7.573.261 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 193.502 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 176.165 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 484.001 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Bên cạnh đó, thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý III/2022 là 690.171 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 707.090 triệu đồng. | 12/14/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý III/2022, doanh nghiệp, Nhà nước | 945-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iii-2022-cua-cac-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2019 | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2019 | TTĐT - Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính, Quyết định số 3601/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 và Công văn số 4764/U BND-KTTH ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh, Sở Tài chính thông báo công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2019 của tỉnh Bình Dương. | Theo đó, trong năm 2019, tổng nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 54.500 tỷ đồng, đạt 111% dự toán năm 2019 và 114% cùng kỳ năm 2019; tổng chi ngân sách là 24.129,417 tỷ đồng, đạt 100% dự toán năm 2019 và 125% cùng kỳ năm 2018. Năm 2019, thu ngân sách đạt cao so với dự toán (105%),
tăng so với cùng kỳ (tăng 14%), cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp vẫn ổn định và phát triển dẫn đến số thu từ phần lớn các doanh
nghiệp đều đạt và tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể một số khoản thu đạt
cao so với dự toán và tăng cao so với cùng kỳ cùng một số khoản thu phát sinh đột
biến (không thường xuyên) như: Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng cao do phát sinh
hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn cây cao su bàn giao cho địa
phương, hoạt động chuyển nhượng bất động sản của một số doanh nghiệp; nguồn thu
thuế bảo vệ môi trường tăng do sản lượng tiêu thụ xăng dầu tăng, bên cạnh đó do
chính sách thay đổi từ ngày 01/01/2019 mức thu thuế bảo vệ môi trường tăng
(xăng tăng 1.000 đồng/lít, dầu tăng 500 đồng/lít); sản lượng tiêu thụ ô tô của
Công ty TNHH Ô tô Mitsubishi Việt Nam tăng mạnh, Công ty TNHH Bia
ANHEUSER-BUSCH INBEV tiêu thụ mạnh,... đã tác động tăng thuế tiêu thụ đặc biệt;
nguồn thu tiền sử dụng đất đạt cao do phát sinh nhiều dự án khu dân cư, thu từ
cổ tức của các doanh nghiệp có vốn nhà nước phát sinh lớn,... Tuy nhiên, một số khoản thu không đạt dự toán như: Số thu từ khu vực kinh tế dân doanh đạt khá thấp
(86%) do dự toán năm 2019 Trung ương giao tăng
trên 22% so với số thu năm 2018, mặt khác giá mủ sao su giảm cũng làm ảnh hưởng
đến nguồn thu; nguồn thu tiền thuê đất đạt thấp với dự toán và so cùng kỳ do
năm 2018 phát sinh số thu tiền thuê đất một lần cho nhiều năm của Khu công nghiệp
Nam Tân Uyên lớn (384 tỷ đồng), nhưng năm 2019 khoản thu này của một số doanh nghiệp
có số thu lớn là Khu công nghiệp Tân Bình và Công ty TNHH MTV Đầu tư và Quản lý
dự án chỉ phát sinh 208 tỷ đồng (Khu công nghiệp Nam Tân Uyên không phát sinh).
Thông báo | 12/13/2019 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 983-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-tinh-binh-duong-nam-201 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tại 04 điểm trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tại 04 điểm trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bình Dương (gọi tắt là Kế hoạch). | Theo đó, trong những năm còn lại của kỳ quy hoạch 2018, 2019 và 2020, dự kiến sẽ đưa ra đấu giá 04 điểm với tổng diện tích đấu giá là 145 ha, cụ thể như sau: Đá xây dựng Tam Lập, Phú Giáo: 02 điểm, diện tích 80 ha. Sét gạch ngói Long Nguyên, huyện Bàu Bàng: 02 điểm, diện tích 65 ha. Phiên đấu giá được tổ chức theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và các quy định liên quan khác. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện nơi có khoáng sản thực hiện công bố, công khai Kế hoạch; thông báo thông tin về phiên đấu giá trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định; lập và bán hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; xây dựng quy chế đấu giá, nội quy đấu giá, xây dựng giá khởi điểm, xác định số tiền đặt trước, bước giá và xây dựng kế hoạch tổ chức phiên đấu giá, trình UBND tỉnh phê duyệt; tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản; chuẩn bị hồ sơ trước, sau phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và phối hợp với tổ chức bán đấu giá thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản… Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau: Nộp tiền trúng đấu giá theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP, Điều 8 Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Bộ Tài Chính và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định pháp luật về khoáng sản; trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được phê duyệt trữ lượng khoáng sản phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định pháp luật về khoáng sản; không được chuyển nhượng kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác lập hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động khoáng sản; thực hiện các nghĩa vụ, quyền lợi khác theo quy định của pháp luật. Tải về Quyết định | 12/5/2018 9:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | Đấu giá, khai thác, khoáng sản, vật liệu xây dựng | 740-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-lam-vat-lieu-xay-dung-thong-thuong-tai-04-diem-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản tại UBND phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên | Lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản tại UBND phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên | TTĐT - UBND phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản. | Theo đó, UBND phường Vĩnh Tân cho thuê quyền sử dụng đất công ích đối với 10 thửa đất có tổng diện tích 8.450,1 m2 tại phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với giá khởi điểm cho thuê 5.342.000 đồng/01 năm. Thời hạn cho thuê: 05 năm. Giá khởi điểm: 26.710.000 đồng/05 năm. Tiêu chí lựa chọn: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký: 03 ngày làm việc (trong giờ hành chính) kể từ ngày đăng thông báo (03/11/2023). Hồ sơ đăng ký nộp trực tiếp tại UBND phường Vĩnh Tân, đường ĐT742 - Tổ 4, khu phố 4, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; số điện thoại: 02743.839.000. Thông báo | 11/3/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Lựa chọn, tổ chức, bán, đấu giá, tài sản, UBND, phường, Vĩnh Tân | 927-lua-chon-to-chuc-ban-dau-gia-tai-san-tai-ubnd-phuong-vinh-tan-tp-tan-uye | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. | Theo đó, có 89 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 05 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 10 phường, 02 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 10 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 06 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 09 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 02 xã, phường trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do có cán bộ, công chức xã bị xử lý kỷ luật gồm: Phường Vĩnh Phú thuộc thành phố Thuận An và xã Định Hiệp thuộc huyện Dầu Tiếng. Danh sách | 2/24/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 872-binh-duong-89-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Mời tổ chức các sự kiện truyền thống và tham quan tại Bảo tàng, các di tích trên địa bàn tỉnh | Mời tổ chức các sự kiện truyền thống và tham quan tại Bảo tàng, các di tích trên địa bàn tỉnh | TTĐT - Nhằm tăng cường quảng bá hình ảnh vùng đất, con người Bình Dương, Bảo tàng tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh Bình Dương tổ chức tham quan và tổ chức các sự kiện truyền truyền thống ngành mình tại Bảo tàng và các di tích trên địa bàn tỉnh năm 2023 và những năm tiếp theo. | Bảo tàng tỉnh Bình Dương thuộc loại hình bảo tàng tổng hợp, là cơ quan nghiên cứu khoa học, giáo dục và phổ biến tri thức khoa học. Đồng thời là nơi gìn giữ, nghiên cứu các di vật lịch sử tự nhiên, các di sản văn hóa vật chất và tinh thần có liên quan đến lịch sử, văn hóa và tự nhiên của tỉnh. Qua đó, giúp nhân dân địa phương hiểu biết về địa phương mình, góp phần quan trọng trong việc giáo dục và hình thành nhân cách, đặc biệt cho thế hệ trẻ. Thông qua những hiện vật gốc ở các nội dung trưng bày cố định tại Bảo tàng, phần nào tái hiện vùng đất và con người tỉnh Bình Dương từ thời tiền sơ sử đến giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, Bảo tàng đang trưng bày chuyên đề "Hình ảnh và hiện vật của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Nguyễn Minh Triết, giai đoạn 2006 – 2011" nhằm giới thiệu khái quát về quá trình công tác của Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trong khoảng thời gian từ năm 2006 – 2011. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có các di tích lịch sử cách mạng được công nhận cấp quốc gia như: Khảo cổ Dốc Chùa; Khảo cổ Cù Lao Rùa; Nhà tù Phú Lợi; Địa đạo Tây Nam Bến Cát (Tam giác sắt); Chiến Khu Đ; Sở Chỉ huy Tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh; Chùa Hội Khánh; Nhà cổ Trần Văn Hổ; Đình Tân An; Danh thắng Núi Châu Thới;… Bảo tàng và các di tích mở cửa phục vụ không thu phí. Thời gian mở cửa từ thứ hai đến thứ sáu. Buổi sáng từ 8 giờ 00 – 11 giờ 00; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút – 16 giờ 30 phút. Riêng thứ bảy và chủ nhật, cần liên hệ trước khi tham quan. Số điện thoại liên hệ: 0274.3841606 (Bộ phận Tuyên truyền); 0906352552 (gặp Khanh). Địa chỉ: Bảo tàng tỉnh Bình Dương, số 565 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 2/23/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 895-moi-to-chuc-cac-su-kien-truyen-thong-va-tham-quan-tai-bao-tang-cac-di-tich-tren-dia-ban-tin | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh lớp cao cấp lý luận chính trị năm 2023 | Tuyển sinh lớp cao cấp lý luận chính trị năm 2023 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh các lớp cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung và hệ không tập trung năm 2023. | Đối tượng tuyển sinh: Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); phó trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh. Người được quy hoạch chức vụ cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên. Người được quy hoạch chức vụ cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Các đối tượng được xét tuyển phải là đảng viên chính thức, tốt nghiệp đại học trở lên. Đối với hệ tập trung không quy định về độ tuổi đi học. Hệ không tập trung nam từ 40 tuổi trở lên, nữ từ 38 tuổi trở lên. Chỉ tiêu đào tạo: Hệ tập trung 49 chỉ tiêu, hệ không tập trung 65 chỉ tiêu. Trong đó, chỉ tiêu hệ tập trung và hệ không tập trung theo đăng ký nhu cầu đào tạo năm 2022 của đơn vị (nếu có nhu cầu đào tạo nhiều hơn thì sắp xếp thứ tự ưu tiên từ trên xuống). Thời gian và địa điểm học: Hệ tập trung 08 tháng và hệ không tập trung 18 tháng, tại Học viện Chính trị khu vực II. Địa chỉ: số 99, đường Man Thiện, phường Hiệp Phú, thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn như trên, gửi văn bản cử cán bộ đi học và danh sách trích ngang (theo mẫu), kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về: Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 03/3/2023. Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp tham mưu Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xét duyệt chọn cử cán bộ đi học theo quy định. | 2/23/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 755-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Phát triển Nguồn nhân lực JDS tại Nhật Bản khóa học 2023 – 2025 | Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Phát triển Nguồn nhân lực JDS tại Nhật Bản khóa học 2023 – 2025 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển chọn cán bộ dự tuyển chương trình học bổng thạc sĩ Phát triển Nguồn nhân lực JDS tại Nhật Bản khóa học 2023 – 2025. | Chương trình đào tạo bao gồm: Tăng cường hệ thống kinh tế (Kinh tế công, Quản trị công); Giao thông hoặc Phát triển đô thị; Năng lượng; Phát triển nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp; Chăm sóc sức khỏe hoặc An sinh xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa môi trường; Tăng cường hệ thống pháp luật và tăng cường năng lực hành chính công,… Đối tượng dự tuyển là cán bộ, công chức có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ. Đối với viên chức, phải có ít nhất 12 tháng làm việc tại cơ quan Nhà nước, hiện tại có đóng Bảo hiểm xã hội . Điều kiện dự tuyển: Độ tuổi từ 24 đến 39 (tính đến ngày 01/4/2023); có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không bị kỷ luật hoặc đang trong thời gian xem xét kỷ luật; đảm bảo sức khỏe đi học tại nước ngoài; tốt nghiệp đại học (ĐH) chính quy tại các trường ĐH tại Việt Nam hoặc nước ngoài; trình độ tiếng Anh tối thiểu TOEFL ITP 500 (iBT 61) hoặc IELTS 5.5. Các ứng viên chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ được tham dự kỳ thi TOEFL ITP miễn phí do chương trình JDS tổ chức; có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo. Trong quá trình tuyển sinh ở Việt Nam, ứng viên được miễn phí kiểm tra sức khỏe do chương trình IDS tổ chức; hỗ trợ phí đi lại và lưu trú cho các vòng (dành cho các ứng viên khu vực ngoài Hà Nội) và khóa học định hướng tại Hà Nội (cho tất cả các ứng viên trúng tuyển); miễn phí xin visa. Sau khi trúng tuyển, ứng viên được hưởng chế độ học bổng bao gồm: Học phí tại các cơ sở giáo dục sau ĐH Nhật Bản; vé máy bay khứ hồi Việt Nam và Nhật Bản; sinh hoạt phí hằng tháng tại Nhật Bản; trợ cấp ban đầu cố định để mua máy tính, học liệu; hỗ trợ tìm nhà ở và miễn phí tiền đặt cọc nhà ở tại Nhật; chi phí tham dự hội thảo trong nước Nhật và quốc tế; chi phí vận chuyển đồ đạc về Việt Nam sau khi học xong; Bảo hiểm y tế trong thời gian ở Nhật. Đầu tháng 3/2023, chương trình JDS sẽ kiểm tra tiếng Anh (TOEFL ITP) cho các ứng viên chưa có chứng chỉ TOEFL ITP đạt 500 hoặc IELTS 5.5 và tổ chức kiểm tra toán đại số cơ bản cho tất cả các ứng viên (trừ ứng viên dự tuyển các trường ĐH sau: Tokyo (ngành 1-5 Nông nghiệp); Nagasaki (Ngành 2-1 Chăm sóc sức khỏe hoặc An sinh xã hội); Kyoto (Ngành 2-2 Môi trường); Nagoya, Kyushu và Tohoku (Ngành 3-1 Luật); Ritsumcikan (Ngành 3-2 Hành chính công). Các trường ĐH Nhật Bản xét chọn hồ sơ vào giữa tháng 3/2023 và tiến hành phỏng vấn vào đầu tháng 4/2023. Ban Điều hành chương trình học bổng thực hiện phỏng vấn vòng cuối vào đầu tháng 5/2023. Kết quả cuối cùng sẽ được công bố vào cuối tháng 5/2023. Các ứng viên trúng tuyển sẽ nhập học vào tháng 8/2023. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và có nhu cầu đào tạo, cử cán bộ và đăng ký dự tuyển, gửi công văn, trích ngang cán bộ kèm theo hồ sơ gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp – Chính sách – Đào tạo cán bộ) trước ngày 21/02/2023. | 2/15/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023 | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo chiêu sinh các khóa bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023. | Đối tượng tuyển sinh: Công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương của các cơ quan thuộc, trực thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh; cán bộ, công chức lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn và tương đương của các cơ quan thuộc, trực thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố; viên chức lãnh đạo các phòng, khoa của trường Chính trị tỉnh; viên chức lãnh đạo các phòng, khoa, ban và tương đương của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch vào các vị trí nêu trên (trừ đối tượng người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố). Thời gian học: 02 tuần. Dự kiến thời gian khai giảng: Tháng 4/2023 (Khóa 1); tháng 6/2023 (Khóa 2); tháng 9/2023 (Khóa 3). Địa điểm: Trường Chính trị tỉnh Bình Dương. Hình thức học: Vừa học vừa làm (một tuần học, một tuần nghỉ). Các ngành Y tế, Giáo dục – Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành chủ quản khác có đơn vị trực thuộc gửi danh sách đăng ký về Sở Nội vụ; đối tượng thuộc các cơ quan Đảng, đoàn thể gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 20/01/2023 và gửi file excel đăng ký qua địa chỉ email: voconghau288@gmail.com hoặc qua Zalo số: 0946.206.878. | 1/18/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 870-thong-bao-chieu-sinh-cac-lop-boi-duong-lanh-dao-quan-ly-cap-phong-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương | Quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 67.781 tỷ đồng, đạt 116% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 115% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bao gồm: Thu nội địa 48.396 tỷ đồng, đạt 113% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 19.385 tỷ đồng, đạt 122% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 121% dự toán HĐND tỉnh; thu ngân sách địa phương được hưởng 23.839 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương 47.236 tỷ đồng, trong đó chi cân đối ngân sách 35.407 tỷ đồng; chi từ vốn ODA Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương 38 tỷ đồng; chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 98 tỷ đồng; chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 11.693 tỷ đồng. Kết dư ngân sách địa phương 5.857 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 2.508 tỷ đồng (tạm ứng cho Ngân hàng chính sách xã hội và các khoản tạm ứng khác), kết dư ngân sách cấp huyện 3.074 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 275 tỷ đồng. Năm 2021, với tác động tiêu cực, trực tiếp của dịch bệnh Covid-19 tại tỉnh Bình Dương đã làm cho thu NSNN gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, dưới sự chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bình Dương cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu NSNN năm 2021 vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu, chi NSNN. Do tác động của đại dịch Covid-19, một số nội dung chi không theo kế hoạch, dự toán, đồng thời một số nội dung chi tăng cao chủ yếu là kinh phí phòng, chống dịch Covid-19, kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp. Quyết định | 1/9/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Quyết toán, thu, ngân sách Nhà nước, địa bàn, quyết toán, thu, chi, ngân sách địa phương, năm 2021, Bình Dương | 829-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tren-dia-ban-va-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-2021-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Giao thông vận tải | Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Giao thông vận tải | TTĐT - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở. | Theo đó, định mức: 01 máy/khối Văn phòng Sở. Số lượng: 01 máy. Chủng loại: Máy in màu A3 (do máy có tính năng, cấu hình cao hơn tính năng, cấu hình của máy in mua sắm tập trung), với các thông số kỹ thuật: Chức năng: Fax, in, scan, copy; khổ giấy: A3, A4; in 2 mặt; độ phân giải: 1200x4800 dpi; in màu và đơn sắc; dung lượng bộ nhớ: 128 MB; mạng không dây: WEP 64/128 bit; kết nối: USB, LAN. Giá mua máy in màu A3 và chi phí vận chuyển, lắp đặt (đã bao gồm thuế VAT): 19.990.000 đồng/bộ. Quyết định | 12/20/2022 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | định mức, sử dụng, máy móc, thiết bị chuyên dụng, Sở Giao thông vận tải | 549-tieu-chuan-dinh-muc-su-dung-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-cua-so-giao-thong-van-ta | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 20/9/2022 Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do lịch công tác đột xuất của tỉnh nên Thường trực HĐND không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo | 9/19/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tạm hoãn, tiếp công dân, định kỳ, tháng 9/2022, thường trực HĐND tỉnh | 328-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-9-2022-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng, tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 30/6/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ. Doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý II/2022, Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP có Tổng doanh thu là 1.209.439 triệu đồng (đạt khoảng 18% doanh thu kế hoạch cả năm), tổng chi phí là 702.350 triệu đồng (đạt khoảng 14% chi phí kế hoạch cả năm), tổng lợi nhuận trước thuế là 507.089 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế là 415.322 triệu đồng (đạt 30% kế hoạch). Tổng Công ty tiếp tục triển khai thi công Tòa nhà thương mại Becamex, Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT. 743, Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài, đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tồng Công ty làm chủ đầu tư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng Công ty ước tính tại ngày 30/06/2022 là 11.471.239 triệu đồng. Trong quý II/2022, Tổng Công ty đã thực hiện đầu tư vốn thành lập Công ty TNHH một thành viên hỗ trợ khởi nghiệp Becamex IDC - Block 71 với số tiền 02 tỷ đồng và góp vốn bổ sung vào CTCP Phát triển Công nghiệp BW số tiền 684.300 triệu đồng, tỷ lệ sở hữu của Tổng Công ty sau khi tăng vốn là 30% trên vốn điều lệ. Trong quý II/2022, Tổng Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có sản lượng tiêu thụ xăng dầu đạt 296.282.449 lít. Tổng doanh thu đạt được 6.367.511 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 34.281 triệu đồng. Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 176.702 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 1.131.097 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Trong quý II/2022, Tổng Công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2022 là 1.100.768 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 1.329.888 triệu đồng. Đồng thời, nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện Nghị quyết đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương kỳ báo cáo quý II/2022: Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Thuyết minh | Quý II - 2022/ Số cuối kỳ | Quý II - 2021 / Số đầu kỳ | 1. Nợ phải thu khó đòi | | D (đồng) | 2.080.409.758 | 2.080.409.758 | a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong kỳ | | P (đồng) | | | b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong kỳ | | P (đồng) | | | 2. Vay và nợ ngắn hạn trong nước | | D(đồng) | | | a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng | | D(đồng) | | | b) Các khoản vay và nợ ngắn hạn còn lại | | D(đồng) | | | 3. Vay và nự ngăn hạn nước ngoài | | D(đồng) | | | a) Vay ngăn hạn các tổ chức tín dụng | | D(đồng) | | | b) Các khoản vay ngắn hạn khác còn lại | | D (đồng) | | | 4. Vay và nợ dài hạn trong nước | | D(đồng) | | | a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD | | D (đồng) | | | b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi) | | D(đồng) | | | c) Thuế tài chính dài hạn trong nước | | D(đồng) | | | d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác | | D(đồng) | | | 5. Vay và nợ dài hạn nước ngoài | | D(đồng) | | | a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ | | D(đồng) | | | b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh | | D(đồng) | | | c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả | | D(đồng) | | | d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi) | | D(đồng) | | | e) Các khoản vay nước ngoài còn lại | | D(đồng) | | | 6. Vốn điều lệ | | D(đồng) | 484.000.000.000 | 484.000.000.000 | 7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp NSNN kỳ trước chuyển sang | | D(đồng) | 226.379.553.813 | 291.654.140.454 | 8. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN | | P (đồng) | 499.277.891.507 | 425.426.784.104 | a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa | | P (đồng) | 338.447.046.363 | 302.972.087.454 | b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK | | P (đồng) | 0 | 0 | c) Lợi nhuận/ cổ tức phát sinh phải nộp NSNN | | P (đồng) | 160.830.845.144 | 122.454.696.650 | 9. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN | | P (đồng) | 401.728.833.623 | 393.532.559.979 | -Trong đó: Lợi nhuận/cổ tức đã nộp NSNN | | P (đồng) | 82.818.000.000 | 84.563.000.000 | 10. Thuê và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển kỳ sau | | D(đồng) | 323.928.611.679 | 323.548.364.579 |
| 9/15/2022 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2022, doanh nghiệp, Nhà nước | 385-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 6 tháng đầu năm 2022 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 6 tháng đầu năm 2022 | TTĐT - Sở Tài chính tỉnh Bình Dương thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) 6 tháng đầu năm 2022. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 34.578 tỷ đồng, đạt 58% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 94% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Thu nội địa là 23.778 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 91% so với cùng kỳ năm 2021; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 10.800 tỷ đồng, đạt 61% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 103% so cùng kỳ năm 2021. Thu NSNN 6 tháng đầu năm 2022 chỉ đạt 94% so với cùng kỳ năm 2021, do dịch bệnh Covid-19 có nhiều diễn biến phức tạp và chủng mới xuất hiện đã tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, để hỗ trợ cho người dân và các doanh nghiệp bị tác động của dịch bệnh Covid-19, Chính phủ ban hành nhiều chính sách như giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2021, giảm 2% thuế giá trị gia tăng cho một số mặt hàng chịu thuế suất 10% từ ngày 01/02/2022đã ảnh hưởng đến số thu nội địa 6 tháng đầu năm 2022 chỉ đạt 91% so với cùng kỳ. Đối với lĩnh vực xuất, nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2022 giảm so với cùng kỳ năm 2021 do chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19, mà đặc biệt tại Trung Quốc với chiến lược "Zero Covid" làm gián đoạn giao thông vận tải và nguồn cung nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển liên tục tăng cao; do ảnh hưởng bởi căng thẳng, xung đột chính trị giữa Nga và Ukraine tác động làm giá xăng dầu tăng cao kỷ lục; do thu phí hạ tầng cảng biển tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 01/4/2022; do ảnh hưởng của việc giảm thuế VAT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội... dẫn đến lũy kế đến ngày 15/5/2022 tổng số tờ khai giảm 12,39% và tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giảm 0,16% so với cùng kỳ năm 2021. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện là 6.944 tỷ đồng, đạt 34% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 14% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.671 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh, tăng 22% so với cùng kỳ năm 2021. Riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.629 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2021. Chi thường xuyên 4.260 tỷ đồng, đạt 38% dự toán HĐND tỉnh, tăng 9% so với cùng kỳ năm 2021, đã đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh (như dịch bệnh Covid-19,..), chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022, trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế thực hiện 6 tháng đầu năm là 326 tỷ đồng, đạt 18% dự toán HĐND tỉnh, bằng 74% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo thực hiện 6 tháng đầu năm là 1.440 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 2% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện 6 tháng đầu năm là 250 tỷ đồng, đạt 42% dự toán HĐND tỉnh, bằng 96% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin thực hiện 6 tháng đầu năm là 98 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh, bằng 89% so cùng kỳ. Văn bản | 7/13/2022 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, 6 tháng, đầu năm, 2022 | 432-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-6-thang-dau-nam-2022 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng của Vương quốc Campuchia năm 2022 | Chương trình học bổng của Vương quốc Campuchia năm 2022 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo Chương trình học bổng của Vương quốc Campuchia năm 2022. | Theo đó, Chương trình tài trợ 20 suất học bổng (đại học và sau đại học) và 15 suất học bổng học tiếng Khơ-me. Ngành học bao gồm Ngôn ngữ và văn hóa Khơ-me và các ngành học trong danh mục các ngành học được phía Campuchia tiếp nhận Đối với chương trình đại học, sẽ đào tạo 05 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me). Đối với chương trình sau đại học, sẽ đào tạo từ 03 đến 04 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me). Đối với chương trình học tiếng Khơ-me, sẽ đào tạo trong 02 năm. Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Campuchia cấp học bổng bao gồm phí đào tạo, bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Campuchia đối với lưu học sinh học bổng Hiệp định; Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, Visa và Bảo hiểm y tế theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Campuchia. Vé máy bay lượt đi do du học sinh và cơ quan đề cử đi học tự thu xếp. Vé máy bay lượt về do Chính phủ Campuchia đài thọ hoặc du học sinh và cơ quan đề cử di học tự thu xếp. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung: Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; chưa đăng ký dự tuyển chương trình học bổng nào khác từ khi thông báo này có hiệu lực đến khi có kết quả dự tuyển; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc thôi học hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người được cấp học bổng phải đền bù kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành. Ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam hoặc ngành đã đoạt giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành học đại học,thạc sĩ, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ,tiến sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam; Bộ Giáo dục, Thanh niên và Thể thao Campuchia và cơ sở đào tạo tại Campuchia; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn. Ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các file định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến. Đồng thời, ứng viên chuyển 03 bộ hồ sơ giấy chính thức đăng ký dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Anh bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội. Thời hạn nộp hồ sơ trước ngày 31/7/2022. Mọi thông tin chi tiết truy cập website: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn(Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). | 7/5/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Chương trình, học bổng,Vương quốc, Campuchia, năm 2022 | 335-chuong-trinh-hoc-bong-cua-vuong-quoc-campuchia-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 720.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Chương trình học bổng của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào năm 2022 | Chương trình học bổng của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào năm 2022 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo Chương trình học bổng của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào năm 2022. | Theo đó, Chương trình tài trợ 60 suất học bổng đào tạo trình độ đại học, sau đại học và bồi dưỡng ngắn hạn tiếng Lào. Đối với chương trình đại học, sẽ đào tạo 05 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào đối với người chưa biết tiếng Lào). Đối với chương trình thạc sĩ, sẽ đào tạo 03 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào đối với người chưa biết tiếng Lào). Đối với chương trình tiến sĩ, sẽ đào tạo 03 năm (yêu cầu tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ tại nước Lào; ưu tiên ngànhVăn học và Ngôn ngữ Lào). Đối với chương trình bồi dưỡng tiếng Lào, sẽ đào tạo trong 02 nărn. Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Lào cấp học bổng bao gồm phí đào tạo, bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Lào đối với lưu học sinh học bổng Hiệp định; Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, Visa và Bảo hiểm y tế theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Lào. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung: Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; chưa đăng ký dự tuyển chương trình học bổng nào khác từ khi thông báo này có hiệu lực đến khi có kết quả dự tuyển; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc thôi học hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người được cấp học bổng phải đền bù kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành. Ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam hoặc ngành đã đoạt giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành học đại học,thạc sĩ, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ,tiến sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam; Bộ Giáo dục, Thanh niên và Thể thao Lào và cơ sở đào tạo tại Lào; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn. Ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các file định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến. Đồng thời, ứng viên chuyển 03 bộ hồ sơ giấy chính thức đăng ký dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Anh bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội. Thời hạn nộp hồ sơ trước ngày 31/7/2022. Mọi thông tin chi tiết truy cập website: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn (Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). | 7/5/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Chương trình, học bổng, Cộng hòa, dân chủ, nhân dân, Lào, năm 2022 | 727-chuong-trinh-hoc-bong-cua-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 686.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Trần Thị Cấm) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Trần Thị Cấm) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Nguyễn Thị Thanh Thảo, sinh năm 1986; hộ khẩu thường trú: Ấp Bờ Cảng, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Trần Thị Cấm, sinh năm 1961; nơi cư trú cuối cùng: Ấp Bờ Cảng, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; đã biệt tích từ năm 1987 cho đến nay không có tin tức gì. Bà Cấm có chồng là ông Nguyễn Văn Đức, sinh năm 1940. Hiện nay, bà Cấm ở đâu liên hệ Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; địa chỉ: Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết việc bà Nguyễn Thị Thanh Thảo yêu cầu Tòa án tuyên bố bà đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu bà Cấm không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. | 5/6/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm, tuyên bố đã chết, (bà Trần Thị Cấm) | 353-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ba-tran-thi-cam | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xe | Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xe | Luật giao thông đường bộ quy định tốc độ và khoảng cách các xe như thế nào? | Điều 12 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
Điều 6 Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02/02/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ quy định:
-Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải dưới 3.500kg.
|
50
|
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi: ôtô tải có trọng tải từ 3.500kg trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng; xe ôtô; xe gắn máy.
|
40
|
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
|
80
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
|
70
|
Ôto buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; xe môtô
|
60
|
Ôto kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy
|
50
|
Đối với các loại xe như máy kéo , xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá 30km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008 | 7/3/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 353-Luat-giao-thong-duong-bo-nam-2008-Toc-do-va-khoang-cach-cac-loai-xe | | | | | | | | | Siêu thị Metro Bình Dương | Siêu thị Metro Bình Dương | Metro Bình Dương được xây dựng trên diện tích 2ha, trong đó khu vực bán hàng rộng 5.600m2. |
Metro Bình
Dương kinh doanh 25.000 mặt hàng thực phẩm và phi thực phẩm. Ngoài ra,
tại đây còn có một số thương hiệu riêng của Metro nhằm phục vụ nhu cầu
của khách hàng làm kinh doanh như nhà hàng, khách sạn, công ty dịch vụ
và các văn phòng... 
Địa chỉ: đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
| 11/6/2014 9:51 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 567-Sieu-thi-Metro-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bưởi Bạch Đằng | Bưởi Bạch Đằng | Bưởi Bạch Đằng là tên gọi dùng chung cho 5 loại bưởi đặc sản của mảnh đất cù lao Bạch Đằng, tại xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên. | Đó là bưởi đường da láng (bưởi đường núm), bưởi đường lá cam, bưởi ổi, bưởi thanh và bưởi da xanh.
Năm 2011, bưởi Bạch Đằng chính thức được công nhận là nhãn hiệu tập thể do Hội nông dân xã Bạch Đằng sở hữu. Với diện tích trồng bưởi lên đến 450 ha, Cù lao Bưởi Bạch Đằng đã và đang mang lại cho du khách một “thiên đường” bưởi bạt ngàn, trĩu cành với hương vị ngọt ngọt, đậm đà, cây xanh trái ngọt quanh năm, cùng những món ăn được chế biến từ bưởi đặc sản đã tạo dựng được thương hiệu vang tiếng gần xa mà chỉ có thể tìm thấy ở mảnh đất Cù lao này.
| 10/27/2014 2:39 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 490-Buoi-Bach-Dang | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|