Thông tin cần biết - Số điện thoại cần thiết
Số điện thoại cần thiết (13/12/2017 12:00:00)
 
 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
Phân loại
  
  
  
  
  
  
  
Các tuyến xe buýt nội tỉnhCác tuyến xe buýt nội tỉnh

​TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.


1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến01
2Cự ly26,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà –  qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền.

- Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò -  đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương.

4​Giá vé

Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe

- Chiều đi: 60 phút

- Chiều về 60  phút

6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 68 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- Thời gian hoạt động trong ngày:

+ Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45

+ Chủ nhật: 5h30 - 19h50

8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút

- Chủ nhật: 20 - 35 phút.

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến:  Thủ Dầu Một -  Cổng Xanh – Bàu Bàng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát   

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến02
2Cự ly51,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

* TDM – Cổng Xanh: 

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách;

-  Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách

* Cổng Xanh – Bàu Bàng:

- Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút

- Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút

- Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút

6Số chuyến hoạt động trong tuần

- TDM – Cổng Xanh:

+ Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 39 chuyến/ngày

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày

+ Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 38 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10.

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55.

8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 45 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3.  Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến03
2Cự ly25 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8  - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách.

- Đi từ 12,5 km trở lên:  15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h đến 19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 50 đến 60 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện

- Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên)

 Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến06
2Cự ly38,8 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

+  Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt

+ Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt

+ Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt

+ Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 56 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h35
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng

Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Ph​ương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến08
2Cự ly58,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường  Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách

- Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày- Từ 5h30 đến 19h50
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa  - Dầu Tiếng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến11
2Cự ly53,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

* Mỹ Phước – Long Hòa

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

- Trên  1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách

* Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h50 đến19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 40 đến 50 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi.

 

7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến20
2Cự ly30,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên).

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến:  15.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 34 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến19h00
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút

- Chủ nhật: 35 đến 50 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

8.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến51
2Cự ly18,6  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi  – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

- Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày

Thứ 7: 33 chuyến/ngày

Chủ nhật: 31 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 20h47
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến52
2Cự ly17,2  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày

Chủ nhật: 22 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 18h20
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến53
2Cự ly14,85  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về:  Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe35 - 47 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày

Thứ 7: 2 chuyến/ngày

Chủ nhật: 0 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h33  va  16h33
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

11.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến55
2Cự ly14,2  km
3Lộ trình

- Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông.

+ Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2).

+ Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe32 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày

Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày

Chủ nhật: không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h45  đến 17h07
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 300 phút
9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

12.  Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến39
2Cự ly24,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày

Thứ 7: 25 chuyến/ngày

Chủ nhật: 24 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h15  đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến15 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến37
2Cự ly17,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày

Thứ 7: 01 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 19h00  đến 19h48
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến38
2Cự ly15,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe46 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày

Thứ 7: 02 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h18  và 11h02
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến66
2Cự ly2,94 km
3Lộ trìnhNhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.
4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe07 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày

- Thứ 7: 20 chuyến/ngày

- Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 7h03  đến 16h44
8Thời gian giữa hai chuyến10 - 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

16.  Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TT​Thông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến68
2Cự ly7,7 km
3Lộ trình

+ Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) -  đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

+ Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh -  đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe20 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày

- Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 9h25  đến 16h57
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhXem chi tiết311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thi tuyển chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và Phó Chánh Văn phòng thuộc Sở Tài chínhThi tuyển chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và Phó Chánh Văn phòng thuộc Sở Tài chính

TTĐT - ​Sở Tài chính thông báo thi tuyển chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và Phó Chánh Văn phòng​.

​Theo đó, số lượng cần tuyển là 01 vị trí Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và 01 vị trí Phó Chánh Văn phòng.

Đối tượng thi tuyển là công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch được phê duyệt của chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và Phó Chánh Văn phòng. Công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương với chức danh thi tuyển, đang công tác tại Sở Tài chính được quyền đăng ký tham gia dự tuyển.

Công chức không công tác tại Sở Tài chính tỉnh Bình Dương, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương tương với chức danh thi tuyển; đang công tác trong các ngành có liên quan đến chức danh thi tuyển được quyền đăng ký tham gia dự tuyển.

Đối tượng thi tuyển cần đáp ứng tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh thi tuyển.

Thí sinh dự tuyển trải qua 02 vòng thi: Thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển, hiểu biết nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định. Người dự tuyển phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần trình bày Đề án.

Đối với thi trình bày Đề án, các thí sinh sẽ bốc thăm chọn đề tài, chuẩn bị, bảo vệ và trả lời các câu hỏi của Hội đồng thi tuyển và những người tham gia.

Thời gian nhận hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày 31/5/2021 tại Văn phòng Sở Tài chính (Tầng 2, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương).

Thông báo​ 

6/2/2021 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtThi tuyển, chức danh, Phó Trưởng phòng, Quản lý, ngân sách, Phó Chánh Văn phòng, Sở Tài chính16-thi-tuyen-chuc-danh-pho-truong-phong-quan-ly-ngan-sach-va-pho-chanh-van-phong-thuoc-so-tai-chinThông báo của sở ngànhĐoan Trang
398.00
121,000
0.00
121000
0
Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt NamCấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam

TTĐT - ​Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cấp phép cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam (địa chỉ trụ sở chính tại thửa đất số 936, tờ bản đồ số 12, Cụm công nghiệp Phú Chánh 1, phường Phú Chánh, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương) được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường.

Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất Công ty TNHH Super Foam Việt Nam. Loại hình kinh doanh: Sản xuất, gia công các sản phẩm xốp dẻo PU với tổng diện tích đất của Nhà máy là 39.993,2 m2.

Nhà máy có tiêu chí như dự án đầu tư nhóm B theo tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công. Nhà máy có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Công suất sản xuất: 4.090 tấn sản phẩm xốp dẻo PU/năm.

Công ty TNHH Super Foam Việt Nam có trách nhiệm: Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải, bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả chất thải để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép.

Thời hạn của Giấy phép: 10 năm (từ ngày 15/11/2023 đến ngày14/11/2033).

Thông báo ​​ ​

11/17/2023 9:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtCấp phép hoạt động, Công ty TNHH Super Foam Việt Nam748-cap-phep-hoat-dong-cho-cong-ty-tnhh-super-foam-viet-naThông báo của sở ngànhYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2014Giá đất năm 2014
7/29/2014 1:59 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết623-Gia-dat-nam-2014Giá đất tỉnh Bình Dương
0.00
0
0.00
Giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyềnGiới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền

TTĐT - ​Sở Ngoại vụ đề nghị các cơ quan giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền.

Nhằm thực hiện việc chứng nhận lãnh sự đối với văn bản, giấy tờ để sử dụng ở nước ngoài trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu con dấu, chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao hoặc kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó; Sở Ngoại vụ đề nghị cơ quan gửi mẫu con dấu mới nhất, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền ký cấp, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu (theo mẫu đính kèm) về Sở trước ngày 30/9/2024 để tổng hợp gửi Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ TP.Hồ Chí Minh.

Đồng thời, khi có bất cứ thay đổi nào về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và mẫu chữ ký, chức danh của người có thẩm quyền đã được giới thiệu; các cơ quan, đơn vị cần thông báo ngay cho các cơ quan liên quan để kịp thời cập nhật danh sách và để có cơ sở giải quyết yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Để biết thêm thông chi tiết, xin vui lòng liên hệ Phòng Lãnh sự - Thanh tra, số điện thoại: 0274.3872973 để được hướng dẫn.

Văn bản​ ​

​ 

9/17/2024 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtGiới thiệu, mẫu con dấu của cơ quan,chữ ký của người có thẩm quyền51-gioi-thieu-mau-con-dau-cua-co-quan-va-chu-ky-cua-nguoi-co-tham-quyeThông báo của sở ngànhYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình DươngHệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương

 

STT

 

Tên cơ sở

 

Địa chỉ

​​​Thông tin chung​ ​ ​ ​

Tổng

diện tích(m2)

Số quầysạpHình thứcQLHạngchợ
ITP. Thủ Dầu Một 45.807,52.150  
1Chợ TDMP. Phú Cường8,596829DNI
2Chợ Phú VănP. Phú Thọ1,00080UBND P.III
3Chợ Bến ThếP. Tân An1,00040UBND P.III
4Chợ Vinh SơnP. Phú Hòa2,00090DNIII
5Chợ Bình ĐiềmP. Phú Hòa1,832322DNIII
6

Chợ nông sản Phú Hòa

(chợ Hàng bông)

P. Phú Hòa8,000118DNIII
7Chợ ĐìnhP. Phú Lợi3,000145DNIII
8Chợ Cây DừaP. Hiệp Thành179.540DNIII
9Chợ Bưng CầuP. Hiệp An4,000100DNIII
10Chợ Phú Chánh AP. Hòa Phú5,000130DNIII
11Chợ Tương Bình HiệpP. Tương Bình Hiệp5,00066DNIII
12Chợ Chánh MỹP. Chánh Mỹ3,20090 III
13Chợ Phú MỹP. Phú Mỹ3,000100 III
IITP.Thuận An 51.3762.290  
1Chợ BúngP. An Thạnh2,510250UBND P.II
2Chợ Lái ThiêuP. Lái Thiêu1,667270UBND P.I
3Chợ Hải MỹP. Bình Chuẩn3,000195DNIII
4Chợ Bình ChuẩnP. Bình Chuẩn2,000140DNIII
5Chợ Bình Phước BP. Bình Chuẩn1,76090HKDIII
6Chợ Phú PhongP. Bình Chuẩn1,250110DNIII
7Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao5,000320DNII
8Chợ Đông Phú 1P. Thuận Giao9,8650DNIII
9Chợ Đức HuyP. An Phú1,10055DNIII
10Chợ Phú AnP. An Phú1,40050DNIII
11Chợ An Phú BP. An Phú1,057100DNIII
12Chợ Sở MítP. An Phú6,373150HKDIII
13Chợ An Bình PhúP. An Phú1,14970HKDIII
14Chợ Bình Hòa 1P. Bình Hòa57750HTXIII
15Chợ Bình Hòa 2P. Bình Hòa700100DNIII
16Chợ ArecoP. Bình Hòa680100DNIII
17Chợ Đồng An 2P. Bình Hòa1,50080DNIII
18Chợ Lâm ViênP. Bình Hòa1,49050DNIII
19Chợ Vĩnh PhúP. Vĩnh Phú760120DNIII
20Chợ An SơnX. An Sơn1,37240DNIII
21Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao6,743174DNII
IIITP.  An 18.0341.267  
1Chợ Dĩ AnP. Dĩ An7,468374UBND TP.II
2Chợ Dĩ An 2P. An Bình1,960125DNIII
3Chợ An BìnhP. An Bình750135UBND P.III
4Chợ Bình AnP. Bình An797113UBND P.III
5Chợ Nội HóaP. Bình An1.000100UBND P.III
6Chợ Đông HòaP. Đông Hòa2.320132DNIII
7Chợ Tân QuýP. Đông Hòa52968UBND P.III
8Chợ Tân BìnhP. Tân Bình1.600100HKDIII
9Chợ Tân LongP. Tân Đông Hiệp96060HKDIII
10Chợ Đông ThànhP. Tân Đông Hiệp65060HKDIII
IVTX. Bến Cát 36.8281.248  
1Chợ Bến CátP. Mỹ Phước7.468270DNII
2Chợ Mỹ Phước 1P. Thới Hòa1.800100DNIII
3Chợ Mỹ Phước 2P. Mỹ Phước3.600265DNII
4Chợ Mỹ Phước 3P. Thới Hòa5.074280DNII
5Chợ Chánh LưuP. Chánh Phú Hòa3.03391DNIII
6Chợ An TâyX. An Tây1.74575cá nhânIII
7Chợ Phú AnX. Phú An9.73960DNIII
8Chợ Rạch BắpX. An Điền4.369107DNIII
VTP.Tân Uyên 42.2251.810  
1Chợ Tân BaP. Thái Hòa1,31680

UBND

phường

III
2Chợ Tân UyênP. Uyên Hưng1,800209DNII
3Chợ Quang Vinh 1P. Khánh Bình2,658131DNIII
4Chợ Quang Vinh 2P. Khánh Bình1,60820DNIII
5Chợ Tân Phước KhánhP. Tân Phước Khánh4665256DNII
6Chợ Phước AnP. Thái Hòa3,400180DNIII
7Chợ Hội NghĩaP. Hội Nghĩa3,400110Cá nhânIII
8Chợ Quang Vinh 3P. Hội Nghĩa8,12998DNIII
9Chợ Vĩnh TânP. Vĩnh Tân2,280145DNIII
10Chợ Vị HảoP. Thái Hòa3,155141DNIII
11Chợ Phú ChánhP. Phú Chánh3,800220DNII
12Chợ Tân Vĩnh HiệpP. Tân Vĩnh Hiệp6,014220DNII
VIH. Bắc Tân Uyên 13.599721  
1Chợ Tân BìnhX. Tân Bình60062UBND x.III
2Chợ Bình MỹX. Bình Mỹ5,354168DNIII
3Chợ Tân ThànhTT. Tân Thành3,200173DNIII
4Chợ Tân ĐịnhX. Tân Định1,65348UBND x.III
5Chợ Bà Miêux. Thường Tân30035UBND x.III
6Chợ Lạc Anx. Lạc An1,000129UBND x.III
7Chợ Đất Cuốcx. Đất Cuốc1,492106DNIII
VIIH. Bàu Bàng 50.440,51.539  
1Chợ Hưng Hòax. Hưng Hòa9,860.5246DNII
2Chợ Long Nguyênx. Long Nguyên7,000185DNIII
3Chợ Tân Hưngx. Tân Hưng5,053109DNIII
4Chợ Trừ Văn Thốx. Trừ Văn Thố2,209110DNIII
5Chợ Cây Trường 2x. Cây Trường II2,522118DNIII
6Chợ Lai Khêx. Lai Hưng3,040111DNIII
7Chợ Lai UyênTT. Lai Uyên1,00088UBND TT.III
8Chợ Bàu BàngTT. Lai Uyên5,074211DNII
9Chợ Mớix. Trừ Văn Thố1,92196cá nhânIII
10Chợ KCN Bàu BàngTT. Lai Uyên12,761265DNII
VIIIH. Phú Giáo 25.283399  
1Chợ An Bìnhx. An Bình1,34510NNIII
2Chợ Phước Hòa Ax. Phước Hòa69615UBND x.III
3Chợ Phước Hòa Bx. Phước Hòa1,23015cá nhânIII
4Chợ An Linhx. An Linh1,81828NNIII
5Chợ Phước VĩnhTT. Phước Vĩnh3,700211NNII
6Chợ Tân Longx. Tân Long16,494120UBND x.III
IXH. Dầu Tiếng 36.7051.116  
1Chợ SángTT. Dầu Tiếng60064DNIII
2Chợ ChiềuTT. Dầu Tiếng2,576266UBND TT.II


3Chợ Thanh AnX. Thanh An972148DNIII
4Chợ Bến SúcX. Thanh Tuyền1,245120UBND H.III
5Chợ Bưng CòngX. Thanh Tuyền1,50052UBND H.III
6Chợ Long HòaX. Long Hòa1,500127UBND x.III
7Chợ Minh HòaX. Minh Hòa80862UBND x.III
8Chợ Định HiệpX. Định Hiệp7,54953UBND x.III
9Chợ Minh TânX. Minh Tân8,42078BQL DA.III
10Chợ An LậpX. An Lập9,41573BQL DA.III
11Chợ Long Tânx. Long Tân2,12073BQL DA.III
4/3/2024 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duonMua sắmĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyệnNgười phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện

 

A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG

 

Số

TT

Họ và tênChức vụ

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Nguyễn Phương LinhChủ tịch UBNDHuyện Dầu Tiếng0888.270.888linhnp@binhduong.gov.vn

 

B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG 

 

1Bùi Văn HoàChủ tịch UBNDThị trấn Dầu Tiếng0918.992.159hoavb1979@gmail.com
2Đỗ Đức DuyChủ tịch UBNDXã Minh Tân0918.595.929ducduydo@yahoo.com
3Nguyễn Hữu ThànhChủ tịch UBNDXã  Minh Hoà0947.903.087thanhnh.dt@binhduong.gov.vn
4Nguyễn Thành DựChủ tịch UBNDXã Thanh An0918.232.505nguyenthanhdu2009@gmail.com
5Thái Văn KiệmChủ tịch UBNDXã Minh Thạnh0916.065.666vankiem81@gmail.com
6Nguyễn Duy TríChủ tịch UBNDXã Định An0979.287.913tridiachinh.dinhan@gmail.com
7Lưu Vĩnh QuốcChủ tịch UBNDXã Thanh Tuyền0913.626.800luuvinhquoc@yahoo.com.vn
8Nguyễn Thanh TùngChủ tịch UBNDXã Định Hiệp0908.883.002nguyenthanhtung883002@gmail.com
9 Đỗ Minh HiếuChủ tịch UBNDXã An Lập0909.736.026minhhieuanlap123@gmail.com
10Nguyễn Toàn SangChủ tịch UBNDXã Định Thành0918.239.820dinhthanh@binhduong.gov.vn
11Nguyễn Ngọc ThạnhChủ tịch UBNDXã Long Tân0916.722.827nguyenthanh261084@gmail.com
12Phan Hồng XinhPhó Chủ tịch UBNDXã Long Hòa0915.775.356phanhongxinh@gmail.com
 Tổng 13  

 

 

 

6/10/2021 8:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huyeDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Cấp phép cho Công ty cổ phần Gỗ An Cường thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trườngCấp phép cho Công ty cổ phần Gỗ An Cường thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường

TTĐT - ​Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cấp phép cho Công ty cổ phần Gỗ An Cường thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường của Nhà máy sản xuất ván, hàng trang trí nội thất và lắp ráp bếp ga.

Theo đó, cấp phép cho Công ty cổ phần Gỗ An Cường, được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường của Nhà máy sản xuất ván (phủ bề mặt ván), hàng trang trí nội thất và lắp ráp bếp ga.

Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất ván (phủ bề mặt ván), hàng trang trí nội thất và lắp ráp bếp ga.

Địa điểm hoạt động: Thửa đất số 681, tờ bản đồ số 5, đường ĐT 747B, khu phố Phước Hải, phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 681/QĐ-STNMT ngày 29/6/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Phạm vi: Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở là 27.326,6 m2.

Quy mô: 4

Nhà máy có tiêu chí như dự án đầu tư nhóm B theo tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công.

Nhà máy có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/ 01/2022 của Chính phủ.

Công suất sản xuất: Ván (phủ bề mặt ván), công suất 2.500.000 sản phẩm/năm; hàng trang trí nội thất, công suất 15.000 sản phẩm/năm; lắp ráp bếp ga, công suất 12.000 sản phẩm/năm.

Công ty cổ phần Gỗ An Cường có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

Công ty cổ phần Gỗ An Cường có trách nhiệm vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải, bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả chất thải để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật; thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; báo cáo kịp thời về cơ quan cấp giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường.

Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép.

Thời hạn của Giấy phép: 10 năm (từ ngày 19/ 02/ 2024 đến ngày 18/02/2034).

Văn bản​ 

2/20/2024 11:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtCấp phép, Công ty, cổ phần, Gỗ, An Cường, thực hiện, hoạt động, bảo vệ, môi trường147-cap-phep-cho-cong-ty-co-phan-go-an-cuong-thuc-hien-cac-hoat-dong-bao-ve-moi-truonThông báo của sở ngànhĐoan Trang
544.00
121,000
0.00
121000
0
Nguyên Thủ tướng Phan Văn Khải xem bản đồ phát triển công nghiệp ở Bình Dương (20-12-2005)Nguyên Thủ tướng Phan Văn Khải xem bản đồ phát triển công nghiệp ở Bình Dương (20-12-2005)
Nguyên Thủ tướng Phan Văn Khải xem bản đồ phát triển công nghiệp ở Bình Dương (20-12-2005)
12/23/2008 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết266-Nguyen-Thu-tuong-Phan-Van-Khai-xem-ban-do-phat-trien-cong-nghiep-o-Binh-Duong-20-12-2005
Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7

TTĐT - ​​Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản về việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7.​

Để việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ đợt 7 được thực hiện theo đúng kế hoạch và đảm bảo quyền lợi cho các nhà khoa học có công trình khoa học và công nghệ đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia xét tặng Giải thưởng; Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị các cơ quan, tổ chức thông báo và triển khai kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng đến các cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi quản lý.

Mọi thông tin liên hệ: Phòng Quản lý Khoa học và Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ. Điện thoại: (0274) 3825533. Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn

Văn bản​ 

12/31/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtXét tặng, Giải thưởng Hồ Chí Minh,Giải thưởng Nhà nước,khoa học và công nghệ, đợt 7454-xet-tang-giai-thuong-ho-chi-minh-va-giai-thuong-nha-nuoc-ve-khoa-hoc-va-cong-nghe-dot-Thông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2020 (đợt 1)Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2020 (đợt 1)

​TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương thông báo mời các tổ chức có hoạt động phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ khoa học và công n​ghệ, có con dấu và tài khoản tham gia đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2020 (đợt 1).​

Danh sách nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) tỉnh Bình Dương năm 2020 (đợt 1) gồm các đề tài: Nghiên cứu xây dựng chiến lược và chính sách phát triển bền vững hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kỹ thuật phát triển hoạt động nuôi chim yến bền vững tại tỉnh Bình Dương; nghiên cứu xây dựng quy trình tưới tiết kiệm nước có hiệu quả cao cho một số cây ăn quả chủ lực (bưởi, cam, quýt) trên địa bàn tỉnh Bình Dương; nghiên cứu dự báo nhu cầu bãi đỗ xe công cộng và đề xuất các giải pháp quy hoạch, chính sách đầu tư và mô hình quản lý khai thác hệ thống bãi đỗ xe công cộng tại khu vực trung tâm đô thị Thủ Dầu Một, Thuận An và Dĩ An tỉnh Bình Dương.

Biểu mẫu hồ sơ tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn → Văn bản trọng tâm → Hướng dẫn số 05/HD-SKHCN ngày 30/12/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Thời hạn nộp hồ sơ trước 17 giờ, ngày 21/10/2020.

Hồ sơ tham gia tuyển chọn được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp nộp qua bưu điện gửi đến địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Hoặc nộp trực tiếp tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Thông tin chi tiết liên hệ Phòng Quản lý khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3825533; FAX: 0274.3824421; Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn.

Thông báo​

Danh sách nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ​​ 

8/31/2020 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtthông báo, tuyển chọn, thực hiện, nhiệm vụ, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, tỉnh Bình Dương, năm 2020751-tham-du-tuyen-chon-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-tinh-binh-duong-nam-2020-dot-1Thông báo của sở ngànhPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Đại tướng Bộ trưởng Bộ Công an Lê Hồng Anh chụp hình lưu niệm với lãnh đạo tỉnh( tháng 6 năm 2007)Đại tướng Bộ trưởng Bộ Công an Lê Hồng Anh chụp hình lưu niệm với lãnh đạo tỉnh( tháng 6 năm 2007)
Đại tướng Bộ trưởng Bộ Công an Lê Hồng Anh chụp hình lưu niệm với lãnh đạo tỉnh( tháng 6 năm 2007)
12/23/2008 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết282-Dai-tuong-Bo-truong-Bo-Cong-an-Le-Hong-Anh-chup-hinh-luu-niem-voi-lanh-dao-tinh-thang-6-nam-2007
Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình DươngHệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương

 

 

Stt

 

Tên cơ sở

 

Địa chỉ


Thông tin
chung
HạngDiện tích (m2)
 TP. Thủ Dầu Một   
1TTTM Becamex TowerP. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu MộtI57.136
2TTTM Sora gardens SCP. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu MộtIII19.900
 TP. Thuận An   
3TTTM Minh Sáng PlazaP. Thuận Giao, TP.Thuận AnIII4.000
4TTTM Aeon mallP. Thuận Giao, TP.Thuận AnI100.000
 TP. Dĩ An   
5TTTM VincomP. Dĩ An, TP. Dĩ AnIII100.000
6TTTM GO! Dĩ AnPhường Đông Hòa, TP. Dĩ AnIII23.532

 

4/3/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết903-he-thong-trung-tam-thuong-mai-tai-tinh-binh-duonMua sắmĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các tuyến xe buýt liên tỉnhCác tuyến xe buýt liên tỉnh

TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương ​hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh.

1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến04
2Cự ly23 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h30
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút

- Chủ nhật: 15 đến 20 phút.

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến07
2Cự ly34,7 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập -  qua cầu vượt Sóng Thần  – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách;

- Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe85 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày

- Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày

- Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 20h20
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút

- Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05)

 Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã  số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến61-05
2Cự ly28,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai.

-  Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách

- Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h20
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến611
2Cự ly29,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp.

- Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM)

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe83 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 126 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 19h53
8Thời gian giữa hai chuyến10 đến 15 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện

- Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5.  Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến613
2Cự ly35 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước -  Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương.

- Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương.

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 10 km  đến dưới  22km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe75 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày.

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày.

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày.

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h15
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến614
2Cự ly22 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi)

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách;

- Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 18h30
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 15 đến 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện

- Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng)

​ 

7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến616
2Cự ly38 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành.

- Lượt về: ngược lại.

4Giá vé

- Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách;

- Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách)

- Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe90 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 45 chỗ ngồi

 

8.  Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến617
2Cự ly6,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé6.000đ/lượt/khách
5Thời gian thực hiện một chuyến xe15 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h45 đến 19h45
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 8 đến 10 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện

- Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến618
2Cự ly55 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây.

Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe130 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 48 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h30 đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện

- Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến15
2Cự ly90 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

-  Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách

- Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách

- Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe150 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày

- Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 20h05
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 35 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​


11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến18
2Cự ly59 km
3Lộ trình

- Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) -  Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) -  Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe120 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày

- Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 30 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​

4/2/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đươngHướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương

TTĐT - ​Sở Nội vụ hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương.​

Theo đó, chỉ thực hiện xét nâng ngạch lên ngạch cao hơn liền kề với ngạch đang giữ đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự xét khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn, điều kiện ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương.

Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương.

Trường hợp có thành tích trong hoạt động công vụ,  xét nâng ngạch từ ngạch cán sự (01.004) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính (01.002) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên. Được tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Xét nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chỉ áp dụng cho xét nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương): Áp dụng đối với người được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương. Đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong các cơ quan của HĐND , các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,  MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được áp dụng quy định cụ thể do cấp có thẩm quyền hướng dẫn.

Văn bản 

 

12/23/2024 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtHướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên, chuyên viên chính 207-huong-dan-xet-nang-ngach-cong-chuc-len-chuyen-vien-hoac-tuong-duong-va-chuyen-vien-chinh-hoac-tuong-duonThông tin dành cho công chức, viên chức; Thông báo của sở ngànhYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Thành phố Thủ Dầu MộtThành phố Thủ Dầu Một

1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
 
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
 
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
 
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
 
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
 
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
 
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
 
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
 
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
 
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
 
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
 
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
 
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
 
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
 
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
 
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
 
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
 
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
 
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
 
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
 
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
 
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
 
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243             
Fax: (0274) 3 786 242
5/16/2012 10:55 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết564-Thanh-pho-Thu-Dau-MotKhách sạn
0.00
0
0.00
Gia hạn thời gian nộp hồ sơ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đến hết ngày 16/5/2022Gia hạn thời gian nộp hồ sơ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đến hết ngày 16/5/2022

TTĐT - ​​Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh hoàn chỉnh hồ sơ và tham gia dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022, căn cứ ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ thông báo gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022 đến hết ngày 16/5/2022.​

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ Thông báo số 102/TB-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh về chỉ tiêu nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022 để lập công văn, danh sách trích ngang cử công chức, viên chức dự thi và hồ sơ hoàn chỉnh của các thí sinh theo quy định, gửi về Phòng Công chức Viên chức, Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương - Tầng 18, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đồng thời gửi file danh sách trích ngang cử dự thi (theo mẫu excel) về địa chỉ Email: trang88snv@gmail.com; điện thoại liên hệ: (0274)3828944.

Lưu ý chỉ nhận hồ sơ của những cơ quan, đơn vị được Bộ Nội vụ, UBND tỉnh thông báo chỉ tiêu nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính theo Đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022.

Thông báo ​​

5/12/2022 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtGia hạn thời gian nộp hồ sơ, thi nâng ngạch, công chức, thăng hạng viên chức, 16/5/2022926-gia-han-thoi-gian-nop-ho-so-thi-nang-ngach-cong-chuc-thang-hang-vien-chuc-den-het-ngay-16-5-202Thông tin dành cho công chức, viên chứcYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Đình Tân An - Bến ThếĐình Tân An - Bến Thế
Đình Tân An - Bến Thế nằm ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là Di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004.
Đến ngày 26/4/2014 Đình Tân An được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia theo Quyết định số 1261/QĐ-BVHTTDL.
 
Những ai đã từng đến với vùng đất Tân An - Bến Thế hẳn sẽ lưu luyến mãi trước hình ảnh thơ mộng của cổng đình mang đậm chất cổ kính với cây đa trên trăm tuổi cùng bộ rễ chằng chịt quấn lấy chiếc cổng rêu phong, cũ kỹ. Hình ảnh được các nhà làm phim Việt Nam chọn là bối cảnh chính trong các cảnh quay về làng quê Nam bộ thời xưa. Đình Tân An được xây dựng vào năm 1820 để thờ Tiên Quân Cơ Nguyễn Văn Thành - một trong những vị quan khai quốc công thần triều Nguyễn.
 
 
 
Từ ngoài cổng bước vào là khu rừng quanh năm xanh tốt với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Sao, Cẩm, Dầu… Vì thế, nơi đây được nhiều người chọn làm điểm sinh hoạt dã ngoại lý tưởng vào mùa hè. Qua khỏi khu rừng là cổng tam quan dẫn vào bên trong ngôi đình. Trên các cột và trước các áng thờ đều có treo các bức hoành phi, liễn đối viết bằng chữ Hán rất có giá trị cho việc tìm hiểu, nghiên cứu về văn hóa. Các bao lam, tủ thờ, tượng thờ, khánh thờ được chạm cẩn công phu, tỉ mỉ, đã thể hiện trình độ tay nghề tinh xảo của các nghệ nhân lúc bấy giờ. Hiện nay, đình vẫn còn lưu giữ Sắc phong của vua Tự Đức ban vào năm 1853. Ngoài lưu giữ những giá trị về mặt lịch sử văn hóa, Đình Tân An còn là nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần của người dân địa phương và trong vùng vào ngày Rằm tháng 11 (Âm lịch) hàng năm. Ba năm đáo lệ một lần (Chánh tế) thì tổ chức lễ hội lớn (từ ngày 14 - 16), có mời cả đoàn hát bội về hát cúng tế hàng đêm.
11/3/2014 12:22 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết698-Dinh-Tan-An-Ben-TheDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)
1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
 
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
 
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
 
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết,  phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3  755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169

3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
 
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422

4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
 
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
 
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
 
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484

6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
 
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149

7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
 
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
 
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
 
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
 
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
 
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067
11/11/2014 9:59 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyenCơ sở khám, chữa bệnh
0.00
0
0.00
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2022 của các doanh nghiệp Nhà nướcKết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2022 của các doanh nghiệp Nhà nước

TTĐT - ​​UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng; tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.

Tính đến ngày 30/9/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước, trong đó Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ.

Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Bình Dương

bang1.png

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - Công ty cổ phần có tổng doanh thu 725.700 triệu đồng (đạt 11% doanh thu kế hoạch cả năm), tổng chi phí 556.700 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 169.000 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế 148.000 triệu đồng (đạt 11% kế hoạch năm).

Trong quý III/2022, Tổng công ty tiếp tục triển khai thi công Tòa nhà thương mại Becamex, Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT743, đường tạo lực Mỹ Phước-Bàu Bàng và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tổng công ty làm chủ đầu tư.

Tổng công ty vẫn giữ nguyên các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại các đơn vị thành viên. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 30/09/2022 là 11.471.239 triệu đồng, trong đó đầu tư vào công ty con 911.381 triệu đồng; đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 10.078.606 triệu đồng; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 592.369 triệu đồng.

Tổng công ty đã chấp hành đúng chính sách pháp luật của Nhà nước, tổng số phát sinh phải nộp ngân sách trong quý III/2022 là 56.117 triệu đồng, Tổng công ty đã nộp ngân sách 41.629 triệu đồng.

Tổng doanh thu thực hiện trong quý III/2022 của Tổng công ty 725.700 triệu đồng, tăng 11% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 11% kế hoạch năm (lũy kế từ đầu năm 3.101.582 triệu đồng, đạt 45,51% kế hoạch năm); lợi nhuận sau thuế ước thực hiện 148.000 triệu đồng, giảm 26% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 11% kế hoạch năm (lũy kế từ đầu năm 875.845 triệu đồng, đạt 63,42% kế hoạch năm).

Tổng Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần có sản lượng tiêu xăng dầu quý III/2022 đạt 335.488.682 lít. Tổng doanh thu đạt được 7.573.261 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 193.502 triệu đồng.

Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 176.165 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 484.001 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng.

Bên cạnh đó, thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý III/2022 là 690.171 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 707.090 triệu đồng.

12/14/2022 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtKết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý III/2022, doanh nghiệp, Nhà nước945-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iii-2022-cua-cac-doanh-nghiep-nha-nuoCông bố thông tin DNNNĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Tổ chức thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2021Tổ chức thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2021

​TTĐT - ​UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch tổ chức thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2021.

Theo đó, những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; đủ 18 tuổi trở lên; có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ và các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

Thực hiện thi tuyển theo chỉ tiêu cần tuyển dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước, các Hội đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện. Số lượng, vị trí việc làm các chức danh cần tuyển dụng cụ thể do Sở Nội vụ tổng hợp và thông báo theo quy định.

Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Thời gian tổ chức thi tuyển dự kiến trong quý III/2021. Thời gian cụ thể sẽ do Hội đồng tuyển dụng thông báo.

Kỳ thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng thi. Vòng 1 thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2. Vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.

Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau: Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên; có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

Kế hoạch 

Đối tượng ưu tiên trong thi tuyển:

Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành Quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

5/26/2021 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết48-to-chuc-thi-tuyen-cong-chuc-tinh-binh-duong-nam-202Thông tin dành cho công chức, viên chứcĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2023Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2023

TTĐT - ​​​Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2023.

Theo đó, trong quý I/2023, tổng thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội là 19.031 tỷ đồng, đạt 28% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 107% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó thu nội địa 15.263 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 124% so với cùng kỳ năm 2022; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.768 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 69% so cùng kỳ năm 2022.

Thu nội địa quý I/2023 tăng so với cùng kỳ năm 2022 do thực hiện Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 sửa đổi Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm, thời hạn tạm nộp của 4 quý là ngày 31/01/2023. Ngoài ra, trong quý I năm 2023 có phát sinh một số khoản thu về tiền thuê đất của một số doanh nghiệp.

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.092 tỷ đồng, đạt 10% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 95% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.099 tỷ đồng, đạt 6% dự toán HĐND tỉnh và bằng 97% so với cùng kỳ năm 2022, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.096 tỷ đồng, đạt 6% dự toán HĐND tỉnh, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2022; chi thường xuyên 1.987 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 94% so với cùng kỳ năm 2022, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 (chi sự nghiệp kinh tế 98 tỷ đồng, đạt 5% dự toán HĐND tỉnh, bằng 59% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 728 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 11% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 115 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, tăng 5% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 71 tỷ đồng, đạt 43% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ).

4/18/2023 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtTình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, quý I/2023520-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-202Công khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Nhà cổ ông Đỗ Cao ThứaNhà cổ ông Đỗ Cao Thứa
Nằm trên Cù lao Bạch Đằng, làng Bình Hưng, xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên, Nhà thờ cổ ông Đỗ Cao Thứa là di tích kiến trúc nghệ thuật cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004.

Ngôi nhà cổ Đỗ Cao Thứa được xây dựng khoảng cuối thế kỷ XIX uy nghi lộng lẫy theo lối kiến trúc chữ Đinh, mái lợp ngói âm dương dày, trầm mặc cổ kính, rộng lớn bề thế được làm toàn bằng gỗ quý kiên cố với những nét hoa văn chạm trổ công phu tinh xảo. Ngoài ra, còn có những bao lam, hoành phi, liễn, đại tự, khánh thờ được trang trí hoa văn cách điệu, chủ đề: Long, Lân, Quy, Phụng, Nai, Điểu, Nho, Sóc… đã tạo nên những nét văn hóa nghệ thuật độc đáo do đôi bàn tay khéo léo của những nghệ nhân chạm khắc tài hoa tạo nên, mang đậm phong cách văn hóa Việt trên đất Bình Dương thời bấy giờ. Ngôi nhà được xây dựng trong một khu vườn thoáng mát, cảnh quan tuyệt đẹp trong một màu xanh của cây trái sum suê đón gió lành, mát mẻ quanh năm. 

11/3/2014 10:34 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết687-Nha-co-ong-Do-Cao-ThuaDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Bánh bèo bì Chợ BúngBánh bèo bì Chợ Búng
Trong các món ăn được nhắc đến như một đặc sản không thể thiếu của vùng đất Bình Dương là món bánh bèo bì. Đây là món ăn có sức hấp dẫn đối với nhiều người không chỉ bởi tính dân dã của nó, mà còn bởi hương vị đậm đà khó quên…
Được làm từ gạo đỏ đặc sản, bánh bèo bì chợ Búng (Bình Dương) (nổi tiếng nhất là quán bánh bèo Mỹ Liên) mang hương đậm đà đặc biệt. Bánh có vị thịt khìa trộn thính ăn cùng mắm ớt rất ngon.
 
Khác với các loại bánh bèo khác, bánh bèo bì chợ Búng (Bình Dương) đổ bằng gạo nguyên được vo đãi thật kỹ. Ngày trước, phần lớn người ta nấu bằng gạo đỏ, một loại gạo ngon, giã mòn cối đá những hạt gạo đỏ vẫn có mầu hồng hồng, chớ không sao giữ trắng bông được. Do vậy, muốn đổ bánh bèo thật ngon phải quấy cho nhuyễn tới lúc các hạt gạo tan thành bột đặc quánh trong nồi, người ta đem trộn chung với nước cốt dừa vắt kẹo nẹo. Quấy được nồi bột với nước cốt dừa ưng ý xong, mới đổ vào khuôn bánh bèo rồi đem hấp cho thật chín.

 
Công đoạn tiếp theo là dùng đậu xanh đãi vỏ nấu thật nhừ ra, quấy đều, làm nhân phết trên mặt bánh bèo. Thịt heo nạc khìa với nước dừa, đem thái đều thành sợi nhỏ cỡ cọng bún, rải thính vào cho thơm và thấm đều. Tô nước mắm chua ngọt tỏi, ớt, chanh được pha sẵn.
 
Khi ăn, sắp bánh bèo vào đĩa kèm thêm dưa chua, rau thơm, giá, rắc đậu phộng giã nhuyễn chan nước mắm vô, ăn mới cảm thấy hết hương vị đặc trưng của món bánh bèo bì chợ Búng tuyệt chiêu. Gia vị chủ lực là mùi thịt khìa thái nhỏ trộn thính, ớt tươi cay, mùi vị thơm hòa quyện cùng bột bánh, nhân đậu xanh, vừa bùi, vừa béo với các loại rau thật hấp dẫn.
 
Ngoài bánh bèo, còn có các món khác như bì cuốn, bún bì.

 
 
Thông tin liên hệ
 
Quán bánh bèo Mỹ Liên
Địa chỉ : Số 189 Đường DT 745, khu phố Thạnh Hòa A, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
11/7/2013 1:28 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết485-Banh-beo-bi-Cho-BungẨm Thực
0.00
0
0.00
Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I/2023 của doanh nghiệp Nhà nướcTình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I/2023 của doanh nghiệp Nhà nước

TTĐT - ​UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết ​quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I năm 2023 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.​

​Theo đó, tính đến ngày 31/3/2023, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số Kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP) – Becamex IDC, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ.

Trong quý I/2023, Tổng Công ty Becamex tiếp tục triển khai thi công Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT743, ĐT747B,... và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tổng công ty làm chủ đầu tư.

Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 31/3/2023 là 11.366.502 triệu đồng, trong đó: đầu tư vào công ty con 911.381 triệu đồng; đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 10.078.606 triệu đồng; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 592.369 triệu đồng, trích dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 215.854 triệu đồng.

Trong kỳ, giảm tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu của Tổng công ty tại Công ty Cổ phần Phát triển Công nghiệp BW từ 30% xuống 25,53% do Công ty cổ phần Phát triển Công nghiệp BW phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 13.774.785 triệu đồng lên 16.187.623 triệu đồng theo chủ trương Công văn số 4543/UBND- KT ngày 31/08/2022 của UBND tỉnh Bình Dương.

Tổng doanh thu thực hiện trong quý I/2023 là 579.380 triệu đồng, đạt 50% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 9% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế ước thực hiện trong quý I/2023 là 66.301 triệu đồng, đạt 21% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 4% kế hoạch năm.

Tổng công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý I/2023 đạt 247.211.135 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.414.953 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 21.673 triệu đồng.

Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang; trong đó, giá trị bất động sản đầu tư 175.091 triệu đồng, chi phí xây dựng cơ bản dở dang 317.773 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng.

Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương-Kỳ báo cáo quý I/2023

Screen Shot 2023-06-06 at 21.05.40.png


6/6/2023 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtTình hình, tài chính, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý I/2023, doanh nghiệp, Nhà nước965-tinh-hinh-tai-chinh-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-i-2023-cua-doanh-nghiep-nha-nuoCông bố thông tin DNNNĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Bưởi Bạch ĐằngBưởi Bạch Đằng
Bưởi Bạch Đằng là tên gọi dùng chung cho 5 loại bưởi đặc sản của mảnh đất cù lao Bạch Đằng, tại xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên.
Đó là bưởi đường da láng (bưởi đường núm), bưởi đường lá cam, bưởi ổi, bưởi thanh và bưởi da xanh.
 
 
 
Năm 2011, bưởi Bạch Đằng chính thức được công nhận là nhãn hiệu tập thể do Hội nông dân xã Bạch Đằng sở hữuVới diện tích trồng bưởi lên đến 450 ha, Cù lao Bưởi Bạch Đằng đã và đang mang lại cho du khách một “thiên đường” bưởi bạt ngàn, trĩu cành với hương vị ngọt ngọt, đậm đà, cây xanh trái ngọt quanh năm, cùng những món ăn được chế biến từ bưởi đặc sản đã tạo dựng được thương hiệu vang tiếng gần xa mà chỉ có thể tìm thấy ở mảnh đất Cù lao này.
10/27/2014 2:39 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết490-Buoi-Bach-DangẨm Thực
0.00
0
0.00
Đối tượng tham gia liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại họcĐối tượng tham gia liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
(Chinhphu.vn) - Bà Tạ Thị Hạnh Liên hỏi: Các trường cao đẳng, trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề do cấp Bộ thành lập có thuộc đối tượng áp dụng theo Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đ...
Vấn đề bà Tạ Thị Hạnh Liên hỏi đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời tại Văn bản số 1023/BGDĐT-GDCN, ngày 18/2/2009 như sau:

Đối chiếu với quy định tại Điều 5, Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo thì các trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề không thuộc đối tượng tham gia liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
3/10/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết321-Doi-tuong-tham-gia-lien-ket-dao-tao-trinh-do-trung-cap-chuyen-nghiep-cao-dang-dai-hoc
BD9BD9
12/22/2008 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết252-BD9
Giá đất năm 2017 - 2018Giá đất năm 2017 - 2018
3/7/2017 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết580-gia-dat-nam-2017-201Giá đất tỉnh Bình DươngMai Xuân
0.00
121,000
0.00
121000
Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phốNgười phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố

​ 

A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT

 ​ ​ ​ ​ ​

Số TT

Họ và tênChức vụ

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Nguyễn Thu CúcChủ tịch UBND Thành phố TDM0944.547.979cuctt.tdm@binhduong.gov.vn

 

B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT

 ​ ​ ​ ​ ​

1Nguyễn Anh VũChủ tịch UBNDPhường Phú Lợi0913.788.741vuna.tdm@binhduong.gov.vn
2Trần Anh ChươngChủ tịch UBNDPhường Tương Bình Hiệp0902.475.707chuongtran1983@gmail.com
3Nguyễn Văn ĐứcChủ tịch UBNDPhường Hiệp An0918.598.243ducnv.ha@binhduong.gov.vn
4Lê Thụy Thùy TrangChủ tịch UBNDPhường Chánh Nghĩa0933.002.289trangltt.tdm@binhduong.gov.vn
5Nguyễn Văn SangChủ tịch UBNDPhường Phú Cường0913.860.611nguyenvansang16071970@gmail.com
6Trịnh Thị Ngọc BíchChủ tịch UBNDPhường Phú Thọ0983.112.207bichttn.pt@binhduong.gov.vn
7Nguyễn Thị Kim ThúyChủ tịch UBNDPhường Phú Hòa0989.519.268nguyenthikimthuy7678@gmail.com
8Từ Thị Anh ĐàoChủ tịch UBNDPhường Phú Mỹ0903.639.197daotta.tdm@binhduong.gov.vn
9Vi Thị Tâm LaiChủ tịch UBNDPhường Phú Tân0944710.027laivtt@binhduong.gov.vn
10Nguyễn Văn ÂnChủ tịch UBNDPhường Hòa Phú0938.484.968nguyenvananph66@gmail.com
11Võ Thanh BìnhChủ tịch UBNDPhường Định Hòa0913.701.809vothanhbinh809@gmail.com
12Hồ Quốc CảnhChủ tịch UBNDPhường Tân An0976.764.779hoquoccanh1978@gmail.com
13Lê Thị Kim CúcChủ tịch UBNDPhường Hiệp Thành0942.282.382lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com
14Vương Thanh BảoChủ tịch UBNDPhường Chánh Mỹ0908.229.179baovt.cm@binhduong.gov.vn
 Tổng15   

 

6/10/2021 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-phDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Đình Phú CườngĐình Phú Cường
Đình Phú Cường tọa lạc ở phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một, là Di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004.

Đình Phú Cường còn gọi là Đình Bà Lụa được xây dựng vào khoảng nửa cuối thế kỷ XIX, khá nổi tiếng về quy mô và kiến trúc độc đáo. Chánh điện được xây dựng trên một nền cao, kiến trúc theo kiểu truyền thống xưa với ba gian nhà liền mái theo kiểu chữ Tam; kèo, cột, xuyên, trính đều được đúc bằng xi măng. Gian trong cùng của Chánh điện gọi là Chánh tẩm hay Hậu cung để thờ vị Chánh thần, tức thần Thành Hoàng. Hai bên là khảm thờ tả bang, hữu bang. Đối diện với bàn thờ thần là hương án. Ở gian chính còn có những tấm hoành phi, câu đối tạo sự trang nghiêm cho nơi thờ phụng. Gian giữa là gian tiền tế, để lễ vật lên cúng thần và là nơi vị đọc chúc sẽ đọc văn tế trong dịp tế lễ… Gian tiền tế còn có cặp đài bằng gỗ chạm hình tứ linh do ông Phó tổng Tổng Bình Điền cúng vào năm Giáp Thìn (1904). Gian ngoài cùng gọi là Hội đồng ngoại có am thờ Tiền hiền, Hậu hiền. Hai bên Chánh điện có Đông lang dành cho bá tánh nam nữ hội họp và khu nhà kho. Trước sân đình là bình phong long hổ, bàn thờ thần Nông. Hai bên thờ tả hộ vệ, hữu hộ vệ.

Nơi đây còn lưu giữ rất nhiều binh khí cổ, đồ gỗ đẹp và quý hiếm. Hằng năm, đình có hai kỳ tế lễ: Lễ Kỳ Yên (Rằm tháng Giêng) và Lễ Thu Tế (mùng 1 tháng 10 Âm lịch) thu hút rất đông du khách đến tham gia lễ hội.

11/3/2014 12:16 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết697-Dinh-Phu-CuongDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Nguyễn Văn Thanh)Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Nguyễn Văn Thanh)

TTĐT - ​Theo đơn yêu cầu của bà Nguyễn Thị Ngọc Lan, sinh năm 1975; nơi thường trú: 20/6 khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, TP.Thuận An, Tòa án nhân dân TP.Thuận An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết.

Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Nguyễn Văn Thanh, sinh năm 1978; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: 3/6 khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, TP.Thuận An, mất tích tại nơi cư trú từ năm 2005 đến nay.

Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Nguyễn Văn Thanh liên hệ với Tòa án nhân dân TP.Thuận An; địa chỉ đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết hoặc ai biết được tin tức về ông Nguyễn Văn Thanh thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Thuận An; UBND phường Vĩnh Phú; bà Nguyễn Thị Ngọc Lan.

Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Nguyễn Văn Thanh thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết.​

1/9/2025 2:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtThông báo tìm kiếm người, bị yêu cầu tuyên bố đã chết, ông Nguyễn Văn Thanh876-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-nguyen-van-thanhThông báo tìm người mất tíchYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Nhận hồ sơ báo giá dịch vụ tư vấn các dự án cho Bệnh viện đa khoa 1500 giườngNhận hồ sơ báo giá dịch vụ tư vấn các dự án cho Bệnh viện đa khoa 1500 giường

TTĐT - ​Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thông báo các đơn vị gửi hồ sơ báo giá các dịch vụ tư vấn dự án.

Theo đó, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dng tỉnh đề nghị các đơn vị quan tâm, có đủ điều kiện và năng lực chuyên môn gửi hồ sơ báo giá các dịch vụ tư vấn về địa chỉ: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, tầng 4 - tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Cách thức tiếp nhận báo giá và thông tin liên hệ tiếp nhận báo giá: Nhận trực tiếp tại địa chỉ tầng 4 - tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh.

Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ 08 giờ ngày 08/11/2023 đến trước 17 giờ ngày 28/11/2023.

Số điện thoại: 02743.855263; cán bộ phụ trách: Lê Hiền Hòa, điện thoại 0917.471742.

Các đơn vị báo giá cung cấp kèm bản mềm hồ sơ báo giá (chép trong USB).

Thời hạn có hiệu lực của báo giá: Tối thiểu 90 ngày.

Các dự án gồm: Dự án Thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường (tổng mức đầu tư khoảng 798 tỷ đồng); Dự án Công nghệ thông tin y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường (tổng mức đầu tư khoảng 223 tỷ đồng); Dự án Nội thất Bệnh viện đa khoa 1500 giường (tổng mức đầu tư khoảng 72 tỷ đồng).

Các đơn vị quan tâm có thể chào giá một hoặc nhiều dịch vụ thuộc một hoặc ba dự án. Giá báo giá đã bao gồm các thuế và các chi phí liên quan để hoàn thành công việc.

Hồ sơ báo giá gồm: Bảng chào giá dịch vụ tư vấn; hồ sơ pháp lý và năng lực kinh nghiệm của đơn vị tư vấn (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hợp đồng tương tự đã thực hiện, bằng cấp chứng chỉ của nhân viên thực hiện công tác dịch vụ tư vấn).

Văn bản​ 

11/10/2023 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtNhận, hồ sơ, báo giá, dịch vụ, tư vấn, dự án, Bệnh viện, đa khoa, 1500, giường824-nhan-ho-so-bao-gia-dich-vu-tu-van-cac-du-an-cho-benh-vien-da-khoa-1500-giuonThông báo của sở ngànhĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021

TTĐT - ​Nhằm phục vụ cho công tác quản lý ở các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố cũng như phục vụ cho yêu cầu xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hướng đến xây dựng Thành phố thông minh của Bình Dương, Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) thông báo đến các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, Trường Đại học, Viện Nghiên cứu, các tổ chức KH&CN để đề xuất nhiệm vụ, đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

​Nội dung định hướng NCKH-PTCN cấp tỉnh năm 2021 tập trung trên các lĩnh vực: Khoa học xã hội và nhân văn, giáo dục - đào tạo, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, tài nguyên, bảo vệ môi trường, công nghệ thông tin và truyền thông, giao thông vận tải, dịch vụ, kinh tế, an ninh trật tự.

Đối với sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh gửi đến Sở KH&CN. Số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm Phiếu đề xuất đặt hàng (thực hiện 01 trong 03 mẫu): Đề tài hoặc đề án khoa học theo Mẫu A1.ĐXĐH-ĐT/ĐA; Dự án theo Mẫu A2.ĐXĐH-DASXTN; Dự án KH&CN theo Mẫu A3.ĐXĐH-DAKHCN.

Biểu mẫu đơn vị tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn.

Đối với các Viện Nghiên cứu, Trường Đại học, các tổ chức KH&CN gửi Phiếu đề xuất nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh (theo Mẫu A0.ĐXNV) đến Sở KH&CN hoặc đến sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố (đơn vị dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu) để các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố xem xét đề xuất đặt hàng nghiên cứu.

Biểu mẫu tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn.

Hồ sơ đề xuất đặt hàng hoặc đề xuất nhiệm vụ NCKH-PTCN gửi về: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở KH&CN, Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học - Sở KH&CN tỉnh Bình Dương. Điện thoại: (0274) 3825533; FAX: (0274) 3824421. Email : quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Website: www.khcn.binhduong.gov.vn.

 Văn bản 

 

2/17/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtĐề xuất, đặt hàng,  nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ256-de-xuat-dat-hang-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-cap-tinh-nam-202Thông báo của sở ngànhYến Nhi
418.00
121,000
0.00
121000
0
Lãnh đạo tỉnh thắp nhang viếng các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc (2006)Lãnh đạo tỉnh thắp nhang viếng các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc (2006)
Lãnh đạo tỉnh thắp nhang viếng các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc (2006)
12/23/2008 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết276-Lanh-dao-tinh-thap-nhang-vieng-cac-anh-hung-liet-si-da-hy-sinh-vi-su-nghiep-giai-phong-dan-toc-2006
Tiếp nhận hồ sơ thành lập 04 Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnhTiếp nhận hồ sơ thành lập 04 Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh

TTĐT - ​Thực hiện Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020", Sở Tư pháp thông báo việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (VPCC) trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Theo đó, hồ sơ đề nghị thành lập VPCC được tiếp nhận từ ngày 26/9/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 25/10/2018 tại quầy 07, 08 sảnh B, tầng 1, Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương. Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

Có 04 VPCC được cho phép thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương, trong đó: 01 VPCC tại phường Tân Bình, thị xã Dĩ An; 01 VPCC tại phường An Phú, thị xã Thuận An; 01 VPCC tại xã An Điền, thị xã Bến Cát; 01 VPCC tại xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo.

Thành phần hồ sơ và cách thức tiếp nhận hồ sơ thành lập VPCC được niêm yết tại Bảng hướng dẫn thủ tục thành lập VPCC tại http://dichvucong.binhduong.gov.vn/dvc (trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bình Dương) hoặc trên  Trang Thông tin điện tử Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương; các hồ sơ sẽ được xét duyệt công khai theo Quyết định số 2544/QĐ -UBND ngày 05/10/2015 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập VPCC trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Thông báo​ 

10/1/2018 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtvăn phòng công chứng, công chứng793-tiep-nhan-ho-so-thanh-lap-04-van-phong-cong-chung-tren-dia-ban-tinThông báo của sở ngànhĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình DươngTrường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương
 
THÔNG TIN LIÊN HỆ
 
Địa chỉ: 530 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 847 - (0274) 3 870 795.
Website: www.ktkt.edu.vn.
 
5/21/2012 2:05 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết361-Truong-Dai-hoc-Kinh-te-Ky-thuat-Binh-DuongTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Công khai danh sách tổ chức vi phạm pháp luật đất đaiCông khai danh sách tổ chức vi phạm pháp luật đất đai

TTĐT - ​Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai và UBND tỉnh Bình Dương, Sở Tài nguyên và Môi trường công khai danh sách các trường hợp vi phạm đất đai đối với doanh nghiệp. 

Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh công khai danh sách 13 tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương đang có vi phạm pháp luật đất đai.

​Danh sách ​​

6/5/2020 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtCông khai, danh sách, tổ chức, vi phạm, pháp luật, đất đai120-cong-khai-danh-sach-to-chuc-vi-pham-phap-luat-dat-daCông khai vi phạm pháp luật đất đaiYến Nhi
85.00
121,000
0.00
121000
0
Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024

​TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024.

Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 16/7/2024 (Thứ Ba).

Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 7 năm 2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 02 vụ việc.

 

STTCÔNG DÂNNỘI DUNG ĐĂNG KÝĐỊA PHƯƠNG
01Ông: Phạm Huy Hiệp, Nguyễn Xuân HữuĐề nghị giải quyết việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân tại khu dân cư Việt Sing.Thành phố Thuận An
02Bà: Võ Thị Thanh Tâm, Phạm Thị Thu HàTrình bày một số vấn đề liên quan đến bồi thường, giải tỏa và tái định cư thuộc Dự án Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.Thành phố Dĩ An​

Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 8/2024 theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được chặt chẽ, hiệu quả.

Thông báo ​

7/15/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtLịch, công dân, định kỳ, Chủ tịch, UBND tỉnh, tháng 7/2024191-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-7-202Lịch tiếp công dânĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2011Giá đất năm 2011
4/5/2011 2:31 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết621-Gia-dat-nam-2011Giá đất tỉnh Bình Dương
1 - 40Next