| Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng đường Bắc Nam 3 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng đường Bắc Nam 3 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 38/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng đường Bắc Nam 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 31/10/2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2023. | Theo đó, điều chỉnh bổ sung đoạn tuyến dài khoảng 351m, từ đường N10 bám theo ranh khu dân cư Bình Nguyên và đường Đào Sư Tích hiện hữu sau đó kết nối vào đường Trục chính Đông Tây phía Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Tổng chiều dài tuyến đường (bao gồm cả đoạn hiện hữu và đoạn bổ sung) khoảng 1,73km có điểm đầu giao với đường Trục chính Đông Tây, điểm cuối giao với đường Mỹ Phước - Tân Vạn. Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án: 1.085 tỷ 217 triệu đồng. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án giai đoạn 2016 - 2027. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu 64 tỷ 230 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh 1.020 tỷ 987 triệu đồng. Các nội dung khác thực hiện theo chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Nghị quyết số 06/NQ-HĐND8 ngày 20/4/2015 của HĐND tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND8 ngày 31/12/2015 của HĐND tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công; Văn bản số 153/HĐND-KTNS ngày 01/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn các dự án đầu tư công. Nghị quyết số 38/NQ-HĐND | 11/6/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 157-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-xay-dung-duong-bac-nam- | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu thi công xây dựng số 3: Cống qua đường Ông Bố tại K2+508 | Phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu thi công xây dựng số 3: Cống qua đường Ông Bố tại K2+508 | TTĐT - Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu thi công xây dựng số 3: Cống qua đường Ông Bố tại K2+508 thuộc Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước Bình Hòa. | Theo đó, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, gói thầu thi công xây dựng số 3: Cống qua đường Ông Bố tại K2+508 thuộc dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước Bình Hòa gồm 01 nhà thầu là Công ty TNHH Xây dựng và cầu đường Anh Tuấn (đạt 82,80/100 điểm). Căn cứ Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, Phòng Kỹ thuật – Thẩm định, Công ty TNHH MTV thiết kế xây dựng Hà Đồ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành. Quyết định | 9/14/2021 5:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 232-phe-duyet-danh-sach-nha-thau-dap-ung-yeu-cau-ve-ky-thuat-cua-goi-thau-thi-cong-xay-dung-so-3-cong-qua-duong-ong-bo-tai-k2-508 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án đang triển khai trong năm 2019 | Các dự án đang triển khai trong năm 2019 | | | 3/6/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 812-cac-du-an-dang-trien-khai-trong-nam-201 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An | Phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1413/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An. | Theo đó, khu đô thị mới Tân Bình thuộc khu phố Tân Phước và Tân Phú 2, phường Tân Bình, TP.Dĩ An. Phạm vi ranh giới, giới hạn: Phía Đông giáp đất nông nghiệp hiện hữu; phía Tây giáp kênh thoát nước và đường Nguyễn Thị Tươi; phía Nam giáp trường Trung học cơ sở Tân Bình, nhà ở và đất nông nghiệp hiện hữu; phía Bắc giáp dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương. Quy mô: Diện tích khoảng 32,50 hecta. Tính chất, chức năng của khu vực phát triển đô thị: Đô thị, thương mại, dịch vụ; phát triển nhóm nhà ở và các công trình công cộng, công viên cây xanh phục vụ đô thị. Sơ bộ khái toán tổng vốn đầu tư khu vực phát triển đô thị Khu đô thị mới Tân Bình gồm 03 nhóm dự án: Dự án giao thông và hạ tầng kỹ thuật đi kèm, dự án hạ tầng xã hội, dự án nhà ở. Cụ thể, dự án giao thông và hạ tầng kỹ thuật đi kèm dự kiến khoảng 153.515 triệu đồng; dự án hạ tầng xã hội dự kiến khoảng 849.583 triệu đồng; dự án nhà ở dự kiến khoảng 13.990.479 triệu đồng. Nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị đề xuất từ các nguồn sau: Nguồn vốn ngân sách Nhà nước, xã hội hóa, trái phiếu; nguồn vốn của các nhà đầu tư huy động đầu tư các dự án phát triển đô thị; các nguồn vốn hợp pháp khác. Sở Xây dựng phối hợp với UBND TP.Dĩ An và các đơn vị liên quan tổ chức công bố hồ sơ đề xuất Khu vực phát triển đô thị và quản lý thực hiện Khu vực phát triển đô thị theo đúng quy định hiện hành; quản lý, giám sát, phối hợp trong việc triển khai kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị; định kỳ hàng năm rà soát, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai Quyết định. Đồng thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét để quyết định việc thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị hoặc giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị theo khoản 6 Điều 4 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ. Quyết định số 1413/QĐ-UBND | 5/31/2025 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An | 162-phe-duyet-khu-vuc-phat-trien-do-thi-khu-do-thi-moi-tan-binh-phuong-tan-binh-tp-di-a | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2019" | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2019" | Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương vừa thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký kết hợp đồng mua sắm "Máy tính để bàn, bàn máy tính, bộ lưu điện, máy tính xách tay, máy tính bảng" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 1, năm 2019" | Theo đó, Liên danh MBA - Toàn Cầu (gồm Công ty Cổ phần Quốc tế MBA và Công ty TNHH Nghe Nhìn Toàn Cầu; địa chỉ: 31 Trần Thiện Chánh, Phường 12, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh) được phê duyệt trúng thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, bàn máy tính, bộ lưu điện, máy tính xách tay, máy tính bảng" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 1, năm 2019". Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "Máy tính để bàn, bàn máy tính, bộ lưu điện, máy tính xách tay, máy tính bảng" trong đợt 1, năm 2019 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị. Thời hạn thực hiện ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị trước ngày 20/9/2019.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị tại từng cơ quan, đơn vị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên… để tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị; đồng thời, thông báo cho các đơn vị trực thuộc có mua sắm thiết bị thực hiện các nội dung về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị theo hướng dẫn và phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu thực hiện việc triển khai gói thầu theo đúng các quy định và thời hạn đã được ký kết trong thỏa thuận khung. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông (điện thoại: 0274.3852111, 0274.3842999, Email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn) để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện. Xem chi tiết thông báo và các phụ lục đính kèm tại đây | 9/18/2019 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | mua sắm tập trung, đợt 1, nhà thầu, thiết bị, công nghệ thông tin | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương | Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương | TTĐT - Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương công khai các tài liệu về an toàn môi trường và xã hội của Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương. | Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương được UBND tỉnh giao cho Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh làm chủ đầu tư, sử dụng nguồn vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn đối ứng ngân sách tỉnh. Mục tiêu phát triển dự án: Tăng cường khả năng tiếp cận của người dân với các dịch vụ cải thiện chất lượng nước thải; giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước thải đô thị gây ra tại một số khu vực thuộc Nam Bình Dương. Địa điểm thực hiện dự án: TX. Tân Uyên, TP. Thuận An, TP. Dĩ An. Nhóm dự án và loại, cấp công trình: Dự án thuộc nhóm A, công trình hạ tầng kỹ thuật cấp 1. Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án là 7.240 tỷ 681 triệu 972 ngàn đồng, tương đương 311 triệu 830 ngàn đô la Mỹ. Trong đó vốn vay Ngân hàng Thế giới là 5.454 tỷ 825 triệu 309 ngàn đồng, chiếm 75,34% tổng mức đầu tư bao gồm các chi phí đầu tư xây lắp, tư vấn giám sát thi công và kiểm toán trước thuế. Vốn đối ứng của tỉnh là 1.785 tỷ 856 triệu 663 ngàn đồng, chiếm 24,66% tổng mức đầu tư bao gồm các chi phí thuế, chi phí ban quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí giải phóng mặt bằng, rà soát bom mìn, phí trả trước, phí cam kết, lãi vay trong quá trình thi công. Thời gian thực hiện: - Chuẩn bị dự án: 2019-2020. - Thực hiện dự án: Từ tháng 3/2021 đến tháng 3/2027. Các hoạt động của dự án được chia làm hai hợp phần: - Hợp phần 1: Phát triển cơ sở hạ tầng thoát nước thải, gồm: + Xây dựng mạng lưới thu gom nước thải sinh hoạt và các trạm bơm nâng cho TX. Tân Uyên, TP. Thuận An, TP. Dĩ An để tăng độ bao phủ cho khoảng 54.000 hộ gia đình. + Xây dựng nhà máy xử lý nước thải với công suất giai đoạn 1 là 20.000m3/ngày cho TX. Tân Uyên bao gồm cải tạo kênh mở thoát nước cho tuyến hạ lưu Suối Tre bên cạnh nhà máy xử lý nước thải ở TX. Tân Uyên, với chiều dài tuyến khoảng 1.300m để đảm bảo tiếp nhận được nước thải sau xử lý và tiêu thoát nước mưa cho lưu vực hiện hữu; nâng cấp công suất của các nhà máy xử lý nước thải hiện tại của TP. Thuận An và TP. Dĩ An với công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho TP. Thuận An và công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho TP. Dĩ An. - Hợp phần 2: Hỗ trợ triển khai, phát triển năng lực và thể chế + Tiểu hợp phần 2A: Lập định hướng quản lý nước thải cho tỉnh Bình Dương; + Tiểu hợp phần 2B: Hỗ trợ triển khai dự án; + Tiểu hợp phần 2C: Giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và bồi thường. Hiện tại, dự án đã được Ngân hàng Thế giới thẩm định, trong đó có các tài liệu về an toàn môi trường và xã hội, theo quy định của Ngân hàng Thế giới cần phải được công khai gồm: Kế hoạch cam kết môi trường và xã hội (ESCP); Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA); Quy chế quản lý lao động (LMP); Kế hoạch tái định cư (RAP); Kế hoạch tham vấn cộng đồng. Tài liệu | 4/2/2021 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 413-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-tinh-binh-duon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công 2017 (lần 2) | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công 2017 (lần 2) | | Theo đó, chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2017 là 7.314 tỷ 318 triệu đồng. Trong đó, vốn Trung ương hỗ trợ (vốn ODA) là 1.156 tỷ 406 triệu đồng, bố trí cho 02 dự án; vốn tỉnh quản lý và bố trí là 4.915 tỷ 220 triệu đồng để thực hiện 172 dự án, chuẩn bị đầu tư 43 dự án; vốn Xổ số kiến thiết bố trí 1.200 tỷ đồng cho 93 dự án; vốn tỉnh hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện 497 tỷ 517 triệu đồng cho 74 dự án; vốn phân cấp theo tiêu chí (huyện, thị xã, thành phố bố trí) là 1.242 tỷ 692 triệu đồng.
| 10/4/2017 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 981-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-2017-lan-2 | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo mời thầu các gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế năm 2018 | Thông báo mời thầu các gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế năm 2018 | TTĐT - Sở Y tế mời các Công ty tư vấn đấu thầu của gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế năm 2018 từ nguồn 20% kết dư quỹ khám chữa bệnh BHYT năm 2016 của tỉnh và gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế năm 2018 từ nguồn NSNN. | - Gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế năm 2018 từ nguồn ngân sách nhà nước với dự toán: 52.357.030.000 đồng. Thời gian thực hiện hợp đồng: 20 ngày (kể cả ngày lễ và chủ nhật). Có bản yêu cầu báo giá kèm theo. - Gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế năm 2018 từ nguồn 20% kết dư quỹ khám chữa bệnh BHYT năm 2016 của tỉnh với dự toán: 51.739.100.000 đồng. Thời gian thực hiện họp đồng: 20 ngày (kể cả ngày lễ và chủ nhật). Có bản yêu cầu báo giá kèm theo. - Thời gian phát hành yêu cầu báo giá: từ 8h30 ngày 24/5/2018 đến 8h30 ngày 31/5/2018 tại Sở Y tế, tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
| 5/31/2018 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 149-thong-bao-moi-thau-cac-goi-thau-mua-sam-trang-thiet-bi-y-te-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Điều chỉnh chủ trương 04 dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh chủ trương 04 dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 21/7/2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. | Theo đó, điều chỉnh chủ trương đầu tư 04 dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh. Cụ thể, điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án Dự án xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (cầu Bạch Đằng 2) từ 658 tỷ đồng thành 819 tỷ đồng, trong đó Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương 328 tỷ đồng; Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai 491 tỷ đồng. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 đến 2024. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Văn bản số 244/HĐND-KTNS ngày 11/ 8/2017 của Thường trực HĐND tỉnh Bình Dương. Điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa từ 1.492 tỷ 483 triệu đồng thành 3.100 tỷ đồng. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn, trong đó vốn ngân sách tỉnh 3.093 tỷ 100 triệu đồng; vốn của Công ty TNHH Tư vấn dịch vụ Thương mại và Xây dựng Địa ốc Tân Lập 6,9 tỷ đồng. Điều chỉnh nhóm dự án là nhóm A. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2021 đến năm 2026. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương về việc quyết định, điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. Điều chỉnh quy mô đầu tư Dự án Đường trục chính Đông Tây đoạn từ Quốc lộ 1A (Bến xe Miền Đông mới) đến giáp đường Quốc lộ 1K, bổ sung đoạn vuốt nối từ phạm vi cuối dự án (ranh giữa Dự án Đường trục chính Đông Tây và Dự án mở rộng Xa lộ Hà Nội (giai đoạn 2)) đến mặt đường hiện hữu Xa lộ Hà Nội; đầu tư hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng, biển báo…từ nguồn vốn ngân sách tỉnh. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 đến năm 2025. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Văn bản số 187/HĐND-KTNS ngày 29/11 /2016 của Thường trực HĐND tỉnh và Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 14/9/2021 của HĐND tỉnh. Điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài từ 119 tỷ đồng thành 190 tỷ đồng; trong đó nguồn vốn ngân sách Trung ương 84 tỷ đồng, ngân sách tỉnh 106 tỷ đồng. Điều chỉnh bổ sung đoạn vuốt nối từ phạm vi cuối dự án (ranh giữa dự án Đường Mỹ Phước – Tân Vạn nối dài và dự án Mở rộng Xa lộ Hà Nội (giai đoạn 2)) đến mặt đường hiện hữu Xa lộ Hà Nội. Trên đường chính Xa lộ Hà Nội xây dựng làn nhập dòng (làn chờ rẽ trái) với chiều rộng làn 7,5m, chiều dài đoạn vuốt nối tối thiểu 75m kết hợp đèn chớp vàng và biển báo để cảnh báo các phương tiện giao thông giảm tốc độ khi đến nút giao, đầu tư hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng, biển báo...từ nguồn vốn ngân sách tỉnh. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 đến năm 2025. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Nghị quyết số 06/NQ-HĐND8 ngày 20/4/2015 của HĐND tỉnh. Nghị quyết số 25/NQ-HĐND | 8/2/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Điều chỉnh, chủ trương, 04, dự án, đầu tư công, địa bàn | 406-dieu-chinh-chu-truong-04-du-an-dau-tu-cong-tren-dia-ban-tin | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đối với 47 dự án | Điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đối với 47 dự án | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 – 2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 và chuyển giai đoạn thực hiện dự án. | Theo đó, điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 – 2020 trong cùng chủ đầu tư đối với 47 dự án (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3894/QĐ-UBND ngày 22/12/2020); điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2020 trong cùng chủ đầu tư đối với 47 dự án (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 22/12/2020). Chuyển dự án Giải phóng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong và dự án bồi thường giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An) từ danh mục Chuẩn bị đầu tư sang danh mục Thực hiện dự án. Các nội dung khác liên quan đến Kế hoạch đầu công trung hạn 2016-2020, thực hiện theo Quyết định số 3894/QĐ-UBND ngày 22/12/2020; liên quan đến Kế hoạch đầu tư công năm 2020, thực hiện theo Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 22/12/2020. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh được giao, UBND thành phố Thủ Dầu Một, UBND thành phố Dĩ An, UBND thành phố Thuận An, UBND thị xã Tân Uyên, UBND huyện Bắc Tân Uyên, Ban Quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định | 2/2/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 36-dieu-chinh-cuc-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-2016-2020-doi-voi-47-du-a | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng | Thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 43/NQ-HĐND về việc thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng. | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X thông qua bằng hình thức lấy phiếu biểu quyết của đại biểu HĐND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 02/6/2025. Vị trí lập quy hoạch: Xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng. Ranh giới tiếp giáp: Phía Bắc giáp hồ Dầu Tiếng; phía Nam giáp hồ Dầu Tiếng và đường ĐH.703ND; phía Đông giáp rừng phòng hộ núi Cậu và đường ĐH.703ND; phía Tây giáp hồ Dầu Tiếng. Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 458 hecta bao gồm quỹ đất phát triển du lịch kết hợp khoảng 36 hecta mặt nước hồ tự nhiên để bố trí cầu tàu và các hồ nước (hồ nuôi các sinh vật và trồng cây thủy sinh). Tính chất: Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp. Dự báo sức chứa, khả năng đáp ứng tối đa trong ngày khoảng 61.601 người. Quy mô du khách tối đa cho 1 lượt đến lưu trú có thể đáp ứng khoảng 13.613 người. Tổng số phòng lưu trú có thể đáp ứng khoảng 4.880 phòng, bao gồm khách sạn và các dạng công trình lưu trú thấp tầng khác nhau. Quy mô lao động trực tiếp và gián tiếp khoảng 16.000 người. Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Tổ chức không gian khu quy hoạch đảm bảo tính đặc thù theo từng cụm chức năng, vừa có sự giao thoa sống động và hòa nhập trong từng khu vực. Mỗi cụm công trình có tính đặc thù nhưng được liên kết hài hòa với nhau bằng các không gian chuyển tiếp, tránh phá vỡ cảnh quan khu vực. Đồng thời tạo dựng hình ảnh thành một khu du lịch cao cấp, bao gồm các dịch vụ: Du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch hội thảo, vui chơi kết nối với các điểm du lịch trên núi, mặt nước, các hoạt động tham quan trải nghiệm thành một chương trình du lịch khép kín, chất lượng cao; phát triển khu vực quy hoạch theo các tiêu chuẩn sinh thái, thân thiện với môi trường, tận dụng tài Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành và ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân liên quan hoàn chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo nội dung Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng phù hợp với quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan; tổ chức lập quy hoạch theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết số 43/NQ-HĐND | 6/10/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng | 747-thong-qua-do-an-quy-hoach-phan-khu-xay-khu-dich-vu-du-lich-sinh-thai-nghi-duong-va-giai-tri-tai-ban-dao-tha-la-ho-dau-tieng | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA) | Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 651/QĐ-UBND về việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA). | Theo đó, phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA) đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04/12/2024 là 581.359 triệu đồng cho dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương do Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh là chủ đầu tư. Căn cứ Kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương (ODA) được giao, Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định số 651/QĐ-UBND | 3/11/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2025 | 901-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-trung-uong-von-oda | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công năm 2018 | Kế hoạch đầu tư công năm 2018 | | | 2/28/2018 10:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 623-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 652/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6). | Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 06 dự án với tổng số vốn giảm 258 tỷ 100 triệu đồng. Điều chỉnh giảm nguồn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 261 tỷ 348 triệu đồng. Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại sau khi điều chỉnh 2.607 tỷ 305 triệu đồng. Điều chỉnh bổ sung vốn cho 27 dự án với tổng số vốn bổ sung 519 tỷ 448 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 14 dự án với tổng số vốn 298 tỷ 81 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 13 dự án với tổng số vốn tăng 221 tỷ 367 triệu đồng. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định số 652/QĐ-UBND | 3/13/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | 109-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuon | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy photocopy, máy in, máy scan" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2 năm 2020" | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy photocopy, máy in, máy scan" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2 năm 2020" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy photocopy, máy in, máy scan" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2020". | Theo đó, thông tin nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Tên nhà thầu: Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Xem Sơn Địa chỉ nhà thầu: 127 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, TP.HCM. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm gói thầu "Máy photocopy, máy in, máy scan" trong đợt 2, năm 2020 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phưong thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Thông báo 22/TB-STTTT | 4/7/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 623-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cua-goi-thau-may-photocopy-may-in-may-scan-thuoc-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-2-nam-2020 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1, TP. Bến Cát | Phê duyệt khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1, TP. Bến Cát | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1959/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1, TP. Bến Cát, tỉnh Bình Dương. | Theo đó, khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1 có diện tích khoảng 2.702 hecta bao gồm một phần của phường An Tây, phường An Điền và xã Phú An. Có ranh giới phía Bắc giáp xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng; phía Nam và phía Tây giáp sông Sài Gòn, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh; phía Đông giáp đường ĐH609, ĐT744, ĐT748 và sông Thị Tính, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát. Tính chất, chức năng chính của khu vực: Là khu đô thị Cảng - Logistic - Dịch vụ; đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh, cửa ngõ kết nối với TP.Hồ Chí Minh qua tuyến giao thông Vành đai 4. Thời hạn thực hiện dự kiến đến năm 2040. Sơ bộ khái toán tổng vốn đầu tư khu vực phát triển đô thị dọc đường Vành đai 4 - Khu số 1, TP. Bến Cát, tỉnh Bình Dương của 03 nhóm dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, dự án hạ tầng xã hội khung, dự án phát triển đô thị: Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, một phần dự án Đường Vành đai 4 trong Khu số 1 được xác định trong tổng vốn đầu tư của dự án đường Vành đai 4, các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật khung trong ranh giới dự án phát triển đô thị được xác định trong tổng vốn đầu tư của các dự án phát triển đô thị; dự án hạ tầng xã hội khung dự kiến khoảng 3.406.000 triệu đồng; dự án phát triển đô thị dự kiến khoảng 130.327.700 triệu đồng. Nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị đề xuất từ các nguồn vốn ngân sách Nhà nước, xã hội hóa, trái phiếu. Giao UBND TP. Bến Cát thực hiện chức năng của Ban quản lý khu vực phát triển đô thị. Quyết định số 1959/QĐ-UBND | 7/6/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Phê duyệt, khu vực, phát triển, đô thị, dọc đường, Vành đai 4, Khu số 1, TP. Bến Cát | 707-phe-duyet-khu-vuc-phat-trien-do-thi-doc-duong-vanh-dai-4-khu-so-1-tp-ben-ca | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08/12/2021 và có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2021. Đồng thời, bãi bỏ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 theo hình thức đối tác công tư (PPP). | Cụ thể, bổ sung mục tiêu đầu tư là cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 sẽ tiếp tục tạo ra "bộ khung kỹ thuật" để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương và nhằm đáp ứng 2 mục tiêu lớn là giải tỏa áp lực giao thông trên tuyến, chuẩn bị cho kế hoạch phát triển đô thị về lâu dài bằng giải pháp nâng tầng, định hình trục giao thông huyết mạch, tiếp tục thu hút đầu tư cho giai đoạn phát triển mới góp phần xây dựng Bình Dương trở thành một đô thị văn minh, hiện đại, một trong những đô thị phát triển của vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, có sức lan tỏa lớn, có tác động mạnh đến các tỉnh lân cận và vùng xung quanh. Dự kiến quy mô bổ sung: Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 từ cổng chào Vĩnh Phú (Km1+315) đến điểm giao với đường Lê Hồng Phong (Km15+018,28) mở rộng về bên phải 02 làn xe (sau khi mở rộng là 8 làn xe), đầu tư vỉa hè, cây xanh thoát nước đồng bộ; đầu tư cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị, quy mô 4 làn xe, các nút giao khác nghiên cứu mở rộng để tăng khả năng thông hành; đầu tư hệ thống thoát nước dọc kết hợp chiếu sáng hai bên đường đoạn từ Bến Cát đến Bàu Bàng (cầu Tham Rớt), gồm các đoạn: Cải tạo mở rộng từ cổng chào Vĩnh Phú đến cầu Ông Bố; cải tạo mở rộng đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị (bao gồm cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị); cải tạo mở rộng đoạn từ nút Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong; cầu vượt ngã tư Hòa Lân; hệ thống thoát nước; hệ thống chiếu sáng, cấp nguồn chiếu sáng; bổ sung nút giao thông Phước Kiến và đoạn từ nút Hữu Nghị đến nút Tự Do. Địa điểm đầu tư: TP. Thuận An, TP. Thủ Dầu Một, TX. Bến Cát, huyện Bàu Bàng. Dự kiến thời gian thực hiện phần bổ sung: Năm 2021 - 2023 (có thể thay đổi theo tiến độ của dự án giải phóng mặt bằng). Dự kiến nhu cầu sử dụng đất khoảng 19,4 ha. Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT). Sơ bộ tổng mức đầu tư dự kiến phần bổ sung là 1.367 tỷ đồng. Chi phí giải phóng mặt bằng được thực hiện ở dự án sử dụng ngân sách tỉnh, không tính vào tổng mức đầu tư. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phần bổ sung: 20% vốn doanh nghiệp và 80% vốn vay ngân hàng. Không có vốn nhà nước trong dự án. Dự kiến khung giá thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu thực hiện theo các quy định tại Điều 82 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và sẽ được cơ quan chuyên môn về tài chính có ý kiến cụ thể ở các bước. Tên nhà đầu tư đề xuất dự án: Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP (Becamex IDC). UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết 49/NQ-HĐND
| 12/21/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 793-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 37/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc. | Cụ thể, điều chỉnh tên chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông. Điều chỉnh phạm vi Dự án 1 Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc: Giải tỏa từ 50,5m thành 80,5m, giải phóng mặt bằng theo tim đường hiện hữu đều ra hai bên, đảm bảo bề rộng tuyến đạt 74,5m cộng phần đất bảo vệ, bảo trì đường mỗi bên 3m. Riêng các đoạn vướng các trụ điện cao thế, thực hiện nắn chỉnh cục bộ tuyến đường song hành bên trái tuyến (hướng từ cầu Thủ Biên đi Đất Cuốc). Điều chỉnh phạm vi vuốt nối nút giao tại Km3+870, kéo dài mương dẫn hạ lưu cống ngang tại Km4+487, điều chỉnh hạ lưu cống ngang tại Km5+294. Tổng mức đầu tư dự án sau khi điều chỉnh là 2.373 tỷ 610 triệu đồng, trong đó: Dự án 1 Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc 1.435 tỷ 755 triệu đồng. Dự án 2 Xây dựng đường với quy mô 4 làn xe (giai đoạn 1)293 tỷ 128 triệu đồng. Dự án 3 Xây dựng đường với quy mô 8 làn xe (giai đoạn 2) 644 tỷ 727 triệu đồng. Điều chỉnh nhóm dự án: Dự án nhóm A. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án. Dự án 1: Giai đoạn 2016 - 2026; Dự án 2: Giai đoạn 2018 - 2023; Dự án 3: Giai đoạn sau 2025. Các nội dung còn lại thực hiện theo Công văn số 59/HĐND-KTNS ngày 25/3/2016 của Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư 02 dự án đầu tư công, Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh về việc quyết định và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh quyết định, điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. | 12/23/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 296-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-xay-dung-duong-thu-bien-dat-cuo | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính xách tay, máy tính bảng" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 1 năm 2020" | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính xách tay, máy tính bảng" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 1 năm 2020" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo đến các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn
nhà thầu của gói thầu “Máy tính xách tay, máy tính bảng” để triển khai các thủ
tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản . | Theo đó, nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Công ty TNHH Giải Pháp Mạng Trực Tuyến Địa chỉ nhà thầu: 95/58/5 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "Máy tính xách tay, máy tính bảng" trong đợt 1, năm 2020 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Thông báo số 10/ STTTT-VP | 4/7/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 262-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cua-goi-thau-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-thuoc-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-1-nam-2020 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 23/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua ngày 22/8/2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Theo đó, phần bổ sung được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2026, trong đó thực hiện các dự án giải phóng mặt bằng từ năm 2021 đến năm 2025, thực hiện dự án thi công xây lắp phần bổ sung từ năm 2024 đến năm 2026. Tổng mức đầu tư: 12.463 tỷ 575 triệu đồng, trong đó vốn tham gia của Nhà nước 4.091 tỷ 575 triệu đồng, chiếm 33% tổng mức đầu tư điều chỉnh, vốn nhà đầu tư và huy động 8.372 tỷ đồng, chiếm 67% tổng mức đầu tư điều chỉnh. UBND tỉnh chịu trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác trong việc xác định tổng mức đầu tư. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết số 23/NQ-HĐND | 8/28/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 202-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch điều hoà đầu tư công năm 2017 | Kế hoạch điều hoà đầu tư công năm 2017 | | | 1/9/2018 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 168-ke-hoach-dieu-hoa-dau-tu-cong-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1264/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án: Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một. | Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, với tứ cận như sau: Phía Bắc giáp đường Bác sĩ Yersin; phía Tây giáp đất dân cư hiện hữu; phía Đông giáp đường liên khu và đường chùa Hội Khánh; phía Nam giáp đất dân cư hiện hữu. Diện tích khu đất quy hoạch: 36.108,50 m2. Theo đó, mục tiêu của việc lập quy hoạch nhằm cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một làm cơ sở pháp lý triển khai tiếp theo; tôn vinh giá trị lịch sử, nhân văn sự nghiệp cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, đồng thời giữ gìn và tôn tạo bản sắc văn hóa địa phương nói riêng cũng như vùng Đông Nam bộ nói chung. Tạo không gian trải nghiệm đa dạng cho người dân, tạo tiềm lực phát triển dịch vụ du lịch chất lượng cao, tăng cường trải nghiệm tương tác cho du khách; tạo không gian xanh hài hòa với thiên nhiên và hướng đến thiết kế bền vững. Theo Quy hoạch phân khu điều chỉnh của phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, khu đất thiết kế thuộc đất công viên chuyên đề, được xác định cụ thể là xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc. Về mặt kinh tế, tạo việc làm cho nguồn lao động địa phương, phát triển kinh tế khu vực, nâng cao thu nhập cho người dân xung quanh thể hiện qua các dịch vụ phục vụ như: quán ăn, cửa hàng, dịch vụ tiện ích khác,... góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương. Về mặt xã hội, góp phần xây dựng phát triển thương hiệu du lịch Bình Dương gắn liền với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc; thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển du lịch; thu hút khách du lịch nội địa và quốc tế đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Bình Dương. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh phối hợp với UBND TP.Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai quy hoạch theo quy định hiện hành sau khi quy hoạch được phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án. Quyết định số 1264/QĐ-UBND | 5/13/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | 229-phe-duyet-quy-hoach-ty-le-1-500-du-an-chinh-trang-do-thi-va-xay-dung-khu-luu-niem-cu-pho-bang-nguyen-sinh-sa | Phượng Châu - Đăng Quang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương | Thông báo công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường có nhận được Đơn và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò mỏ cát xây dựng suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương của Công ty TNHH Đầu tư Khoáng sản Biển Hồ. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 58 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. | Nay, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương thông báo, công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương 1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò: Công ty TNHH Đầu tư Khoáng sản Biển Hồ (mã số doanh nghiệp số 3702868265). Địa chỉ: số 216, đường Ngô Gia Tự, tổ 59, khu dân cư Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương. 2. Loại khoáng sản: Cát xây dựng. 3. Vị trí, diện tích đề nghị thăm dò: Cát xây dựng suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Diện tích khu vực 20 ha (vị trí, tọa độ cụ thể có bản đồ kèm theo). Mốc | X (m) | Y (m) | M1 | 1266.167 | 568.895 | M2 | 1266.496 | 569.007 | M3 | 1266.282 | 569.782 | M4 | 1266.091 | 569.738 | M5 | 1266.232 | 569.165 | M6 | 1266.099 | 569.110 |
4. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương thông báo đến các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện hoạt động khoáng sản theo quy định tại Điều 34 Luật Khoáng sản năm 2010 có nhu cầu thăm dò khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực nêu trên thì lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò gửi về bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương (địa chỉ Quầy 35 - 37 Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Thời gian nhận hồ sơ đến hết ngày 26/12/2021./. | 12/2/2021 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 968-thong-bao-cong-khai-dia-diem-cap-phep-tham-do-khoang-san-cat-xay-dung-o-khu-vuc-khong-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-tai-suoi-nhanh-2-ho-dau-tieng-xa-minh-hoa-huyen-dau-tieng-tinh-binh-duon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3) | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3) | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3). Quyết định này thay thế Quyết định số 3146/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 2). | Theo đó, giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 3) là 7.989 tỷ 534 triệu đồng. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương là 978 tỷ 578 triệu đồng; vốn trong cân đối ngân sách địa phương là 7.010 tỷ 956 triệu đồng. Quyết định | 1/23/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 306-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-nam-2018-lan-3 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công năm 2021 (lần 2) | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công năm 2021 (lần 2) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công năm 2021 (lần 2) | | 1/5/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 763-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2021-lan-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 36/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2). Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 31/10/2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2023; thay thế Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19/5/2023. | Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2) là 18.675 tỷ 439 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 4.563 tỷ 593 triệu đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất 3.500 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2022 là 1.818 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022 là 100 tỷ đồng; vốn từ nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ) 306 tỷ 800 triệu đồng; vốn từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất: 6.717 tỷ 46 triệu đồng. Đồng thời, cho phép tiếp tục bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cho 23 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí 385 tỷ 912 triệu đồng. Nghị quyết số 36/NQ-HĐND | 11/6/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 80-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 19/NQ-HĐND về điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh về "Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước". | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 21 (chuyên đề) thông qua ngày 26/02/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 08 dự án với tổng số vốn giảm 555 tỷ 321 triệu đồng. Điều chỉnh bổ sung vốn cho 38 dự án với tổng số vốn bổ sung 555 tỷ 321 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 28 dự án với tổng số vốn 426 tỷ 643 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 10 dự án với tổng số vốn tăng 128 tỷ 678 triệu đồng. Các nội dung khác của Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh không thay đổi. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết Nghị quyết số 19/NQ-HĐND | 3/10/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước | 326-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-nha-nuo | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát | Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2062/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát. | Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật về đấu thầu. Đầu tư xây dựng khu đô thị mới dự kiến bao gồm các khu nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, nhà ở tái định cư dạng liền kề, nhà ở xã hội dạng liền kề (để bán, cho thuê, cho thuê mua) kết hợp với các công trình thương mại dịch vụ đơn vị ở, thương mại liền kề, thương mại dịch vụ (văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng,...), các công trình giáo dục (trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT), công trình y tế đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và hệ thống các công trình cây xanh, mặt nước; góp phần đưa quỹ đất khu vực vào khai thác có hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội phường An Tây, xã Phú An nói riêng và thành phố Bến Cát nói chung. Diện tích đất dự kiến sử dụng khoảng 288,84 hecta; trong đó diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng khoảng 280,44 hecta, diện tích mặt nước dự kiến sử dụng khoảng 8,4 hecta. Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 14.300 người. Tổng số căn hộ/căn nhà dự kiến khoảng 7.100 căn. Vốn đầu tư của dự án dự kiến 13.564 tỷ đồng. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 9.913 tỷ 159 triệu đồng. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự kiến 3.650 tỷ 847 triệu đồng. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm (được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp văn bản chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn hoạt động của dự án được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất). Tiến độ thực hiện dự án: Hoàn thành đầu tư xây dựng toàn bộ dự án trong thời gian không quá 12 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc chấp thuận nhà đầu tư. Nhà đầu tư được lựa chọn theo quy định của pháp luật có trách nhiệm lập phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần và được thể hiện tại đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đảm bảo hiệu quả đầu tư, tính khả thi, phù hợp quy hoạch các cấp và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quyết định 2062/QĐ-UBND
| 7/19/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 439-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-dong-an-tay-tai-phuong-an-tay-va-xa-phu-an-thanh-pho-ben-ca | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 40/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương. | Theo đó, phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương là 18.675 tỷ 439 triệu đồng. Trong đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 4.563 tỷ 593 triệu đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất 3.500 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2022 là 1.818 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022 là 100 tỷ đồng; vốn từ nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương 306 tỷ 800 triệu đồng; vốn từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất 6.717 tỷ 046 triệu đồng phân bổ vốn đầu tư theo các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư. Đồng thời, cho phép tiếp tục bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cho 22 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí 819 tỷ 530 triệu đồng. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Nghị quyết số 40/NQ-HĐND | 12/22/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kế hoạch, đầu tư công, năm 2023, vốn, ngân sách, địa phương | 245-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-dia-phuon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025". | Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai). Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một. Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022. Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777. Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng: I. Phạm vi yêu cầu STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Thời gian thuê | 1 | Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 | | | 03 năm | 1.1 | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | | 1.2 | Thuê hệ thống phần mềm | Gói | 1 | | 1.3 | Thuê hệ thống tổng đài | Gói | 1 | | 1.4 | Thuê kênh gọi đồng thời | Gói | 1 | | 1.5 | Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 | Gói | 1 | | 1.6 | Thuê bảo trì dịch vụ | Gói | 1 | | 2 | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | | 3 | Cước phát sinh gọi ra | Gói | 1 | | 4 | Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới | Gói | 1 | |
II. Hạng mục 1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 1.1. Thuê thiết bị phần cứng STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | 1 | Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới Cấu hình tối thiểu: - Processors: 2 x CPU 8 cores, 2,1GHz - Memory: 8 x 32GB - Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K - Form Factor: Rack 2U | Bộ | 2 | 2 | Thuê thiết bị tường lửa Cấu hình tối thiểu - Firewall Throughput: 8 Gbps - VPN Throughput: 6 Gbps - Antivirus Throughput: 160 Mbps - IPS Throughput: 800 Mbps - 10 x 10/100/1000 port | Bộ | 1 |
1.2. Thuê hệ thống phần mềm STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê hệ thống phấn mềm | Gói | 1 | 1 | Phần mềm quản trị tập trung CMR | Phần mềm | 1 | 2 | Cổng thông tin 1022 | Phần mềm | 1 |
1.2.1. Yêu cầu chức năng STT | Yêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR | 1 | Tích hợp với hệ thống tổng đài | Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm | Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội | Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài | 2 | Quản lý tài khoản người dùng | Quản lý thông tin tài khoản của người dùng | Đăng nhập/đăng xuất | Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng | 3 | Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống | Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin | Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ | Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi) | Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu) | Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống | Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống. | Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý. | 4 | Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin | Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin | Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp | Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này | 5 | Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh | Phân loại khiếu nại, phản ánh | Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý) | Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh | Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có) | Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh | Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo | Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần) | Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn) | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 6 | Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115 | Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115 | Ghi nhận thông tin của người dân | Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị | Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực | Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | 7 | Quản lý các số điện thoại quấy phá | | Đưa số điện thoại vào danh sách đen | | Ghi chú thông tin quấy phá | | Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen | 8 | Quản lý cuộc gọi nhỡ | | Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa) | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại | 9 | Quản lý hộp thư thoại (voicemail) | | Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận | | Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại | 10 | Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo | | Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng | | Chat trực tiếp trên phần mềm | 11 | Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm | | Tích hợp chat vào website của hệ thống | | Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp | | Ghi nhận nội dung chat | | Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu | 12 | Nhân viên tạm nghỉ | | Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ) | | Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …) | 13 | Quản lý các thông tin cơ bản | | Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành | | Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ). | 14 | Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu | | Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số | | Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý | | Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | 15 | Nhắn tin SMS | | Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong | 16 | Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan | | Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống | | Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu | | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 17 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương | | Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp |
| Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter | 18 | Đánh giá hoạt động của từng nhân viên | | Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …) | | Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …) |
| Tìm kiếm, tra cứu | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, … | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, … | 19 | Thống kê, báo cáo | | Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu | | Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực | | Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn | | Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng | 20 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC) | | Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh | | Cổng thông tin 1022 | I | Chức năng dành cho biên tập viên | 1 | Đăng nhập/đăng xuất | 2 | Quản lý thông tin tài khoản | 3 | Dự thảo nội dung tin bài | 4 | Trình duyệt nội dung tin bài | 5 | Duyệt nội dung tin bài | 6 | Quản lý tin bài trong từng chuyên mục | 7 | Quản lý banner của Cổng thông tin | 8 | Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung | II | Chức năng dành cho người dân | 1 | Đăng nhập/đăng xuất hệ thống | 2 | Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công) | 3 | Xem nội dung chi tiết của tin bài | 4 | Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị | 5 | Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền | 6 | Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, … | 7 | Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực | 8 | Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, … | 9 | Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký | 10 | Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like) | 11 | Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …) | 13 | Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...) | 14 | Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …) |
1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng a) Yêu cầu về thời gian Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống). Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê). b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80% Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80% c) Yêu cầu truy cập đồng thời Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời. Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng. d) Yêu cầu về tương thích Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3. đ) Yêu cầu về giao diện Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…; Khả năng truy cập, khai thác: + Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…; + Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên); Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc… Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode. Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT. Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây) Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...) e) Yêu cầu về tính tin cậy Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống; Khả năng chịu lỗi: +Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn. + Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ. + Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra. + Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi. Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng. g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC. 1.3. Thuê hệ thống tổng đài STT | Yêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài | 1 | License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống; | 2 | Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …; | 3 | Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra; | 4 | Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …); | 5 | Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy; | 6 | Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …; | 7 | Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu; | 8 | Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi; | 9 | Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm; | 10 | Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài; | 11 | Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá; | 12 | Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết; | 13 | Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ; | 14 | Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, … | 15 | Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM. |
1.4. Thuê kênh gọi đồng thời Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh. 1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 - Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý); - Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên: + Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm; + Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử; + Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực. - Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự; - Thời gian làm việc: + Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết; + Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy. 1.6. Thuê bảo trì dịch vụ Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tối thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê: STT | Công việc | Yêu cầu về tuần suất thực hiện | 1 | Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuần | Thực hiện định kỳ hàng tuần. | 2 | Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa) | Thực hiện định kỳ hàng tháng. | 3 | Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nền | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 4 | Kiểm tra, cập nhật hệ điều hành | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 5 | Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 6 | Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 7 | Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 8 | Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn định | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. |
2. Thuê trang thiết bị văn phòng - Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; - Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc: + Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn… + Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ... + Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc. + Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet. Dự kiến các hạng mục cần thuê: STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | 1 | Màn hình giám sát (55 inch) | Bộ | 2 | 2 | Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS) | Bộ | 6 | 3 | Tai nghe + điện thoại bàn IPPhone | Bộ | 6 | 4 | Bàn ghế cho nhân viên | Bộ | 6 | 5 | Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ | Bộ | 3 | 6 | Máy chấm công vân tay | Bộ | 1 | 7 | Camera giám sát | Bộ | 1 | 8 | Máy in | Bộ | 1 | 9 | Máy lạnh 2 ngựa | Bộ | 1 | 10 | Thiết bị PCCC | Bộ | 1 | 11 | Thiết bị modem WIFI | Bộ | 1 | 12 | Máy nước nóng lạnh | Bộ | 1 | 13 | Chi phí thuê trụ sở | Gói | 1 | 14 | Chi phí sinh hoạt gồm: | | | | Điện | Gói | 1 | | Nước sinh hoạt | Gói | 1 | | Chi phí vệ sinh | Gói | 1 | 15 | Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …) | Gói | 1 | 16 | Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …) | Gói | 1 |
3. Chi phí cước gọi ra Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115. Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút. 4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê. Các dữ liệu cần chuyển đổi: - Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ - Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022 - Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi. Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao. Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại. | 10/6/2022 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Mời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp | 768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghie | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|