| Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 | TTĐT - UBND tỉnh giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025. | Theo đó, giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 là 2.621.909 triệu đồng, trong đó: Vốn nước ngoài (ODA) là 40.109 triệu đồng; vốn trong nước được Thủ tướng Chính phủ giao là 942.010 triệu đồng; vốn trong nước chưa được Thủ tướng Chính phủ giao là 1.639.790 triệu đồng. Quyết định | 10/1/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 470-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-von-ngan-sach-trung-uong-giai-doan-2021-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương mời thầu triển khai ISO/IEC 27001:2005 hoặc cao hơn (lần 2) | Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương mời thầu triển khai ISO/IEC 27001:2005 hoặc cao hơn (lần 2) | |
THÔNG BÁO MỜI THẦU
- Tên Bên mời thầu: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương.
- Tên gói thầu: Triển khai ISO/IEC 27001:2005 hoặc cao hơn (lần 2).
- Tên chương trình: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thông tin điển hình.
- Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp, Ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2014.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Rộng rãi trong nước.
- Thời gian bán HSMT từ 8 giờ, ngày 07 tháng 11 năm 2014 đến trước 8 giờ, ngày 26 tháng 11 năm 2014 ( trong giờ hành chính).
- Địa điểm bán HSMT: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tình Bình Dương.
- Giá bán 1 bộ HSMT: 500.000 đồng.
- Địa chỉ nhận HSDT: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tình Bình Dương.
- Thời điểm đóng thầu: 8 giờ, ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Bảo đảm dự thầu: 3.700.000 đồng, bằng chữ: ba triệu bảy trăm ngìn đồng, bằng tiền mặt hoặc đảm bảo của ngân hàng.
HSDT sẽ được mở công khai vào 8h30 phút ( giờ Việt Nam), ngày 26 tháng 11 năm 2014, tại Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tình Bình Dương.
Sở Thông tin và Truyền thông kính mời đại diện của các nhà thầu nộp HSDT tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
Bình Dương, ngày 04 tháng 11 năm 2014
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đã ký
Lai Xuân Thành
| 11/19/2014 8:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | | | | | | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nạo vét, gia cố Suối Cái | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nạo vét, gia cố Suối Cái | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 24/NQ-HĐND điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nạo vét, gia cố Suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai. | Theo đó, điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án là 5.892 tỷ 044 triệu đồng. Trong đó, vốn ngân sách Trung ương 1.967 tỷ 748 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh 3.924 tỷ 296 triệu đồng. Thời gian chuẩn bị đầu tư từ năm 2020 – 2021 và thực hiện từ năm 2021 - 2027. Các nội dung khác về chủ trương đầu tư dự án không thay đổi so với Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết số 24/NQ-HĐND | 9/12/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 324-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-nao-vet-gia-co-suoi-ca | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 | Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 | TTĐT - UBND tỉnh giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025. | Theo đó, giao bổ sung 3.541,86 tỷ đồng cho 2 dự án thành phần thuộc dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh, có chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông; trong đó Dự án thành phần 5 "Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)" được giao bổ sung 1.180 tỷ đồng, Dự án thành phần 6 "Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương" được giao bổ sung 2.361,86 tỷ đồng.Tổng Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giao tại Quyết định này và Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh cho dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh là 7.807,86 tỷ đồng. Văn bản | 11/8/2022 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 666-giao-bo-sung-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-von-ngan-sach-trung-uong-giai-doan-2021-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 | | | 3/6/2017 12:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 275-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-2016-202 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo mời thầu Gói thầu TV-09 Dự án đường Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh Bình Dương | Thông báo mời thầu Gói thầu TV-09 Dự án đường Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh Bình Dương | TTĐT - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Bình Dương thông báo mời thầu Gói thầu TV-09: Tư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật - Dự toán (bao gồm thẩm tra an toàn giao thông) bước thiết kế kỹ thuật (TKKT) thuộc Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh. | Gói thầu thuộc Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Bình Dương làm chủ đầu tư. Địa chỉ: Tầng 12B, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3689777 – 0274.3669898. Email: banqldactgt@binhduong.gov.vn. Thời gian dự kiến thực hiện hợp đồng là 90 ngày. Các nhà thầu có đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu về năng lực hành nghề, năng lực tài chính và yêu cầu kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tư vấn tương tự theo Công văn 01/2023/CV-LT ngày 16/02/2023, vui lòng gửi hồ sơ năng lực, kinh nghiệm (gồm đầy đủ các tài liệu liên quan) và đơn xin tham gia về đơn vị tư vấn mời thầu là Công ty Cổ phần Tư vấn Kỹ thuật Xây dựng Đô thị Liên Thành (Địa chỉ: Số 24, đường D5, phường 25, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh, điện thoại: 0283.5127581) trước 16h00 phút, ngày 21/02/2023 (trong giờ hành chính). Thông báo 06, Công văn 01
| 2/16/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, mời thầu, đường vành đai 3 | 532-thong-bao-moi-thau-goi-thau-tv-09-du-an-duong-vanh-dai-3-thanh-pho-ho-chi-minh-doan-qua-tinh-binh-duon | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 36/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2). Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 31/10/2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2023; thay thế Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19/5/2023. | Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2) là 18.675 tỷ 439 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 4.563 tỷ 593 triệu đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất 3.500 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2022 là 1.818 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022 là 100 tỷ đồng; vốn từ nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ) 306 tỷ 800 triệu đồng; vốn từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất: 6.717 tỷ 46 triệu đồng. Đồng thời, cho phép tiếp tục bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cho 23 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí 385 tỷ 912 triệu đồng. Nghị quyết số 36/NQ-HĐND | 11/6/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 80-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công năm 2021 | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công năm 2021 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2021 đối với 41 dự án. | Các nội dung khác liên quan đến Kế hoạch đầu tư công năm 2021 tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3897/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 và Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của UBND tỉnh. Căn cứ chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh được giao, các đơn vị chủ đầu tư tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2021 tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định. Quyết định | 9/2/2021 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 658-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019 | Tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019 | UBND tỉnh báo cáo tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019. | | 11/4/2019 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - UBND tỉnh điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 về giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương. | Theo đó, điều chỉnh giảm vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2023 đã bố trí cho 17 dự án với tổng số vốn giảm 499.029 triệu đồng. Đồng thời, điều chỉnh bổ sung vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cho 02 dự án: Dự án Xây dựng Trường Chính trị chuẩn tỉnh Bình Dương là 2.000 triệu đồng; kế hoạch đầu tư công năm 2023 sau khi điều chỉnh của dự án là 3.000 triệu đồng. Dự án thành phần 5 Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi) là 497.029 triệu đồng; kế hoạch đầu tư công năm 2023 của dự án sau khi điều chỉnh 747.867 triệu đồng. Các dự án khác vẫn giữ nguyên theo Kế hoạch đầu tư công năm 2023 được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 về giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí đủ vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2023 và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho các công trình trọng điểm: Trường Chính trị tỉnh, Quốc lộ 13, Vành đai 3, Vành đai 4, cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành, đường ĐT.746, Bệnh viện đa khoa 1.500 giường, nhóm các dự án phục vụ Đề án 06, cải cách hành chính, thành phố thông minh, chuyển đổi số, camera giám sát giao thông, an ninh, đường ven sông Sài Gòn vào kỳ họp thường lệ giữa năm 2023. Các đơn vị được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án trên khẩn trương hoàn thiện các thủ tục trình cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo đủ điều kiện trình HĐND tỉnh điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch năm 2023 vào kỳ họp thường lệ giữa năm 2023. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh chủ động tháo gỡ các vướng mắc phát sinh, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định | 6/23/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 420-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-dia-phuon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án triển khai trong giai đoạn 2016-2020 | Các dự án triển khai trong giai đoạn 2016-2020 | | | 4/24/2017 4:00 PM | Đã ban hành | Tài liệu | Xem chi tiết | | 473-cac-du-an-trien-khai-trong-giai-doan-2016-202 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương | Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương | TTĐT - Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương công khai các tài liệu về an toàn môi trường và xã hội của Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương. | Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương được UBND tỉnh giao cho Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh làm chủ đầu tư, sử dụng nguồn vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn đối ứng ngân sách tỉnh. Mục tiêu phát triển dự án: Tăng cường khả năng tiếp cận của người dân với các dịch vụ cải thiện chất lượng nước thải; giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước thải đô thị gây ra tại một số khu vực thuộc Nam Bình Dương. Địa điểm thực hiện dự án: TX. Tân Uyên, TP. Thuận An, TP. Dĩ An. Nhóm dự án và loại, cấp công trình: Dự án thuộc nhóm A, công trình hạ tầng kỹ thuật cấp 1. Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án là 7.240 tỷ 681 triệu 972 ngàn đồng, tương đương 311 triệu 830 ngàn đô la Mỹ. Trong đó vốn vay Ngân hàng Thế giới là 5.454 tỷ 825 triệu 309 ngàn đồng, chiếm 75,34% tổng mức đầu tư bao gồm các chi phí đầu tư xây lắp, tư vấn giám sát thi công và kiểm toán trước thuế. Vốn đối ứng của tỉnh là 1.785 tỷ 856 triệu 663 ngàn đồng, chiếm 24,66% tổng mức đầu tư bao gồm các chi phí thuế, chi phí ban quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí giải phóng mặt bằng, rà soát bom mìn, phí trả trước, phí cam kết, lãi vay trong quá trình thi công. Thời gian thực hiện: - Chuẩn bị dự án: 2019-2020. - Thực hiện dự án: Từ tháng 3/2021 đến tháng 3/2027. Các hoạt động của dự án được chia làm hai hợp phần: - Hợp phần 1: Phát triển cơ sở hạ tầng thoát nước thải, gồm: + Xây dựng mạng lưới thu gom nước thải sinh hoạt và các trạm bơm nâng cho TX. Tân Uyên, TP. Thuận An, TP. Dĩ An để tăng độ bao phủ cho khoảng 54.000 hộ gia đình. + Xây dựng nhà máy xử lý nước thải với công suất giai đoạn 1 là 20.000m3/ngày cho TX. Tân Uyên bao gồm cải tạo kênh mở thoát nước cho tuyến hạ lưu Suối Tre bên cạnh nhà máy xử lý nước thải ở TX. Tân Uyên, với chiều dài tuyến khoảng 1.300m để đảm bảo tiếp nhận được nước thải sau xử lý và tiêu thoát nước mưa cho lưu vực hiện hữu; nâng cấp công suất của các nhà máy xử lý nước thải hiện tại của TP. Thuận An và TP. Dĩ An với công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho TP. Thuận An và công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho TP. Dĩ An. - Hợp phần 2: Hỗ trợ triển khai, phát triển năng lực và thể chế + Tiểu hợp phần 2A: Lập định hướng quản lý nước thải cho tỉnh Bình Dương; + Tiểu hợp phần 2B: Hỗ trợ triển khai dự án; + Tiểu hợp phần 2C: Giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và bồi thường. Hiện tại, dự án đã được Ngân hàng Thế giới thẩm định, trong đó có các tài liệu về an toàn môi trường và xã hội, theo quy định của Ngân hàng Thế giới cần phải được công khai gồm: Kế hoạch cam kết môi trường và xã hội (ESCP); Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA); Quy chế quản lý lao động (LMP); Kế hoạch tái định cư (RAP); Kế hoạch tham vấn cộng đồng. Tài liệu | 4/2/2021 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 413-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-tinh-binh-duon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 | Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 . | Theo đó, điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh và Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông như sau: Danh mục | Kế hoạch vốn năm 2024 đã bố trí | Kế hoạch vốn năm 2024 điều chỉnh | Tăng | Giảm | | TỔNG CỘNG | 6.493.621 | 6.475.621 | 4.205 | 4.205 | | Vốn tỉnh tập trung | 6.493.621 | 6.475.621 | 4.205 | 4.205 | | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông | 6.192.121 | 6.174.121 | 2.100 | 2.100 | 1 | Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương | 598 | 2.698 | 2.100 | 0 | 2 | Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn | 6.191.523 | 6.171.423 | 0 | 2.100 | | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 301.500 | 301.500 | 2.105 | 2.105 | 3 | Xây dựng hoàn chỉnh Khu vực văn hóa tưởng niệm Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên | 1.500 | 3.605 | 2.105 | 0 | 4 | Xây dựng Trường Chính trị chuẩn tỉnh Bình Dương | 300.000 | 297.895 | 0 | 2.105 |
Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh. Quyết định | 4/22/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 589-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-von-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2) | Giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2) | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2). | | 9/16/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 943-giao-chi-tieu-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-2016-2020-lan-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020 | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020 | TTĐT - UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020. | Theo đó, giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020 là 14.909 tỷ 287 triệu đồng (Mười bốn ngàn chín trăm lẻ chín tỷ, hai trăm tám mươi bảy triệu đồng). Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương là 546 tỷ 300 triệu đồng, bao gồm vốn ODA 505 tỷ 200 triệu đồng và vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu 41 tỷ 100 triệu đồng; vốn trong cân đối ngân sách địa phương là 14.362 tỷ 987 triệu đồng, bao gồm vốn ngân sách cấp tỉnh 10.411 tỷ 482 triệu đồng, vốn ngân sách cấp huyện 3.335 tỷ 505 triệu đồng; bội chi ngân sách địa phương 616 tỷ đồng. Quyết định | 8/14/2020 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 631-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách Trung ương | Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách Trung ương | TTĐT - UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách Trung ương. | Theo đó, phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách Trung ương (đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06/12/2021) là 200 tỷ đồng cho dự án Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng (chủ đầu tư là UBND huyện Phú Giáo). Căn cứ chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách Trung ương được giao, UBND huyện Phú Giáo tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định | 12/28/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 212-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2022-nguon-von-ngan-sach-trung-uon | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 lần 3 | Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 lần 3 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 lần 3. | | 12/20/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 691-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2021-lan- | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023" | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023" | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023". | Theo đó, Công ty cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO (địa chỉ 29A Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023"; giá trúng thầu là 4 tỷ 179 triệu 192 nghìn 500 đồng. Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 120 ngày. Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin. Căn cứ các văn bản Nhà nước quy định về đấu thầu, Hội đồng thực hiện mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký thỏa thuận khung với Công ty Cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO; thông báo cho các đơn vị trực tiếp sử dụng vắc xin biết và ký hợp đồng mua vắc xin với Công ty theo số lượng đã đăng ký. Văn bản | 11/8/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, lựa chọn, nhà thầu, Gói thầu, Mua sắm, tập trung, vắc xin, hóa chất, thú y, năm 2023 | 613-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2023 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan" | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan" thuộc hoạt động "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2023". | Theo đó, tên nhà thầu: Liên danh Việt Phát - Hai kết nối; địa chỉ: Số 51, đường Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Giá trị thực hiện gói thầu: 6 tỷ 510 triệu 866 ngàn đồng. Nguồn vốn từ nguồn dự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, thực hiện theo quy định tại Điều 02 của Quyết định số 887/QĐ- UBND. Loại hợp đồng: Trọn gói. Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngày. Văn bản | 3/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 831-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-in-may-scan | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) | Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) | TTĐT - Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương công khai các tài liệu về báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo tái định cư của Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương (Dự án WEIP). | Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) sẽ được thực hiện tại TP. Thuận An, TP. Dĩ An và TX. Tân Uyên của tỉnh Bình Dương. Mục tiêu phát triển dự án bao gồm tăng cường khả năng tiếp cận với các dịch vụ cải thiện nước thải và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước thải đô thị gây ra tại các khu vực được chọn của tỉnh Bình Dương. Mục tiêu của dự án sẽ đạt được thông qua xây dựng hệ thống thu gom cống và phương án xử lý nước thải (Nhà máy xử lý nhà thải) cho TX.Tân Uyên và nâng cấp hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải cho hai TP. Thuận An và Dĩ An; xây dựng kế hoạch quản lý nước thải, thực hiện các chương trình/kế hoạch quản lý tài sản sau đầu tư trong lĩnh vực thoát nước đô thị tại Bình Dương. Dự án sẽ được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2027 với tổng kinh phí là 7.118 tỷ 399 triệu 257 ngàn đồng (tương đương 305 triệu 905 ngàn đô la Mỹ). WEIP bao gồm 02 hợp phần. Hợp phần 1 - Phát triển cơ sở hạ tầng thoát nước thải: Mở rộng mạng lưới lưới thu gom nước thải, bao gồm các trạm bơm nước thải cho TX. Tân Uyên, TP. Thuận An và Dĩ An; xây dựng nhà máy xử lý nước thải cho TX. Tân Uyên; nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải hiện có cho các TP. Thuận An và Dĩ An. Hợp phần 2 - Hỗ trợ triển khai, phát triển năng lực và thể chế: Lập kế hoạch; hỗ trợ thực hiện, nâng cao năng lực và điều phối ứng phó với Covid-19; giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và bồi thường. Đánh giá môi trường được thực hiện trong quá trình chuẩn bị dự án đã xác nhận rằng rủi ro môi trường của dự án được phân loại là đáng kể. Các tiêu chuẩn về môi trường và xã hội (ESS) được áp dụng cho dự án bao gồm: ESS 1 - Đánh giá và quản lý các rủi ro và tác động đến môi trường và xã hội; ESS2 - Lao động và điều kiện làm việc; ESS3 - Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên và ngăn ngừa và quản lý ô nhiễm; ESS4 - Sức khỏe và an toàn cộng đồng; ESS5 - Thu hồi đất, hạn chế sử dụng đất và tái định cư không tự nguyện; ESS6 - Bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên sống; ESS8 - Di sản văn hóa và ESS10 - Sự tham gia của các bên liên quan và công bố thông tin. Tài liệu Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) được lập theo ESF bao gồm các công việc được đề xuất cho Hợp phần 1 của dự án. Dự án bao gồm các hạng mục: Thu gom nước thải và mở rộng mạng lưới, sẽ tăng khả năng kết nối đến hơn 54.000 hộ gia đình. Tổng mạng lưới thu gom và truyền tải nước thải sơ cấp và thứ cấp là 122,53 km. Mạng lưới thu gom nước thải đường ống bán kính D200-D1200 tại 3 khu vực: TX. Tân Uyên 71,26 km tuyến ống thu gom nước thải D200-D1200, 27,2 km đường ống áp lực D100-D800, 07 trạm bơm, 10 hố thu, 212,5 km đường ống thu gom D100-D150; TP. Thuận An 19,97 km mạng lưới thu gom nước thải đường ống bán kính D200-D600, 4,07 km đường ống áp lực D100-D350, 1 trạm bơm, 5 hố thu, 85 km đường ống thu gom D100-D150 và TP. Dĩ An 31,3 km đường ống thu gom nước thải D200-D700, 16,02 km đường ống áp lực D100-D450, 4 trạm bơm, 7 hố thu, 60,05 km đường ống D100-D150. Đồng thời, xây dựng các nhà máy xử lý nước thải, bao gồm Xây dựng nhà máy xử lý nước thải giai đoạn 1 công suất 20.000 m³/ngày cho TX. Tân Uyên và nâng cao năng lực thoát nước cho 1,3 km hạ lưu kênh Suối Tre bằng cách mở rộng, nạo vét và đắp đê rộng 14,5-16,0 m, cao 4,0-6,5 m và xây dựng đường bê tông hai bên rộng 4 m; nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải Thuận An và Dĩ An hiện có với công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho mỗi nhà máy. Mỗi hạng mục công trình sẽ được thi công trong thời gian từ 18 đến 30 tháng (dự kiến bắt đầu từ quý III/2021 đến tháng 3/2027). Trong tháng 9 và tháng 11 năm 2020, 15 mẫu không khí, 12 mẫu nước mặt, 6 mẫu nước ngầm, 12 mẫu nước thải, 6 mẫu đất, 15 mẫu trầm tích đã được lấy, phân tích để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực dự án. Kết quả khảo sát thực địa và quan trắc chất lượng môi trường cho thấy chất lượng không khí, nước mặt, nước ngầm, đất và trầm tích trong khu vực thực hiện dự án còn khá tốt. Do dự án được triển khai trên 3 địa bàn của tỉnh Bình Dương là TX. Tân Uyên, TP. Dĩ An và Thuận An nên hệ thống cống, trạm bơm và công trình hố thu chủ yếu nằm trong khu dân cư và phần lớn nằm trên các tuyến đường giao thông. Một số đối tượng nhạy cảm bao gồm hộ gia đình, cửa hàng kinh doanh ven đường nơi sẽ lắp đặt hệ thống thu gom nước thải, 22 trường học, 04 chợ, 03 trung tâm khám bệnh, 09 đền/nhà thờ/chùa ở TX. Tân Uyên và 21 trường học, 3 chợ, 18 đền/chùa ở TP. Dĩ An và 6 trường học, 01 thiền viện, 3 đền/chùa/mộ đất tại TP. Thuận An. Các hạng mục công trình xây dựng Nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên có diện tích 9,7 ha và cải tạo kênh Suối Tre dài 1,3 km thuộc phường Uyên Hưng, TX. Tân Uyên, nằm trong khu đất nông nghiệp, xa khu dân cư. Việc mở rộng Nhà máy xử lý nước thải (XLNT) Thuận An và Dĩ An nằm trong ranh giới của hai nhà máy xử lý hiện có. Không có công trình nhạy cảm nào được quan sát thấy xung quanh các khu vực này. Các rủi ro và tác động về môi trường và xã hội Đánh giá tác động môi trường xã hội (ESIA) đã xác định các tác động tiêu cực và rủi ro tiềm ẩn của dự án. Hầu hết các tác động là tạm thời, cục bộ và có thể quản lý được do các hoạt động xây dựng quy mô vừa. Những tác động này có thể được giảm thiểu bằng cách áp dụng công nghệ thích hợp và các biện pháp giảm thiểu cụ thể, đồng thời các nhà thầu phải đượcgiám sát chặt chẽ và tham khảo ý kiến của người dân địa phương. + Các tác động chung Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, nước thải, chất thải rắn, áp lực giao thông từ hoạt động xây dựng và đời sống sinh hoạt của người lao động, các rủi ro và tác động xã hội liên quan đến dòng lao động, sức khỏe và an toàn của cộng đồng. Những tác động này có thể được coi là thấp đến đáng kể đối với từng loại hình tác động và có thể được giảm thiểu. + Các tác động đặc thù Tác động thu hồi đất: Dự kiến, dự án sẽ ảnh hưởng đến 94 hộ dân, không có hộ nào phải di dời. Số liệu về thu hồi đất, tài sản trên đất, hoa màu và cây cối sẽ được cập nhật trong Kế hoạch hành động tái định cư của Dự án. Ảnh hưởng đến điều kiện đi lại và an toàn giao thông: Việc xây dựng các tuyến đường ống thoát nước sẽ được thực hiện trên các tuyến đường giao thông hiện hữu trong khu đô thị và ngoại ô. Hoạt động xây dựng sẽ làm gia tăng thêm một số phương tiện, máy móc, thiết bị trên đường, lấn chiếm tạm thời mặt đường và đào để lắp cống sẽ thu hẹp làn đường giao thông dẫn đến mật độ giao thông trên các tuyến đường này tăng lên. Điều này có thể gây ra ùn tắc giao thông và tai nạn liên quan trong các khu vực do đó được đánh giá là nghiêm trọng, tạm thời trong giai đoạn xây dựng và có thể được giảm thiểu thông qua thực hành xây dựng và quản lý tốt. Ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và khả năng tiếp cận của hộ gia đình: Các tuyến đường ống thoát nước sẽ được lắp đặt trên các tuyếnđường hiện hữu, có nhiều hoạt động kinh doanh và hộ gia đình sinh sống dọc hai bên đường. Các cửa hàng này bao gồm các cửa hàng kinh doanh thực phẩm, nhu yếu phẩm trong nước như bánh quy, kẹo, trái cây, rau củ… và các cửa hàng cà phê nhỏ, cửa hàng quần áo, công nghệ thông tin… Hoạt động xây dựng sẽ gây ảnh hưởng đến các cửa hàng kinh doanh và hộ gia đình này do gia tăng độ bụi, tiếng ồn và cản trở đường vào. Hoạt động thi công được thực hiện cuốn chiếu từng đoạn, mỗi đoạn khoảng 100 m, nêntác động được đánh giá là tạm thời và trung bình, có thể giảm nhẹ. Ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và dịch vụ hiện có: Nhiều tuyến đường hoặc đoạn phố có thể bị ảnh hưởng trong quá trình đào, chuẩn bị đào mương cho các công trình lắp đặt đường ống thoát nước, có thể cần dỡ bỏ tạm thời mặt đường. Có thể gây ảnh hưởng đến công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị khác bao gồm đường ống cấp nước, cáp viễn thông, cáp điện và cột điện. Tác động này có thể được giảm thiểu thông qua khảo sát và xem xét kỹ thuật đầy đủ, biện pháp thi công tốt và phối hợp tốt với cơ quan dịch vụ công ích địa phương. Ảnh hưởng đến hệ thống tưới tiêu tại khu nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên: Nhà máy XLNT Tân Uyên mới (9,7 ha) nằm trên đất nông nghiệp của xã Uyên Hưng. Hiện tại, 4 kênh thủy lợi nằm trong khu vực canh tác này, trong đó 2 tuyến kenh sẽ bị ảnh hưởng vĩnh viễn do nằm trong khu vực thu hôi đất, 2 kênh khác nằm ngoài khu vực công trường, đang cung cấp nước cho khoảng hơn 20 ha (bao gồm cả khu khu vực nhà máy XLNT) đất nông nghiệp xung quanh khu vực nhà máy XLNT Tân Uyên. Các kênh này có thể bị ảnh hưởng do vật liệu san lấp bị đổ và tắc nghẽn trong quá trình xây dựng nhà máy xử lý nước thải, nhưng tác động này được đánh giá là thấp, ngắn hạn và có thể được giảm thiểu. Tác động đến các hoạt động nông nghiệp tại khu nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên: Khu vực nhà máy XLNT Tân Uyên và cải tạo kênh Suối Tre tiếp giáp với đất canh tác nông nghiệp, bao gồm các loại cây trồng, cây ăn trái hoặc đất trống. Các hoạt động canh tác nông nghiệp xung quanh có thể bị ảnh hưởng docác cống thoát nước tạm thời bị tắc nghẽn do vật liệu thô/đất đào rải rác, bê tông hóa, tràn dầu/nhiên liệu, nước thải xả ra mà không được xử lý trước. Những tác động này được đánh giá là tạm thời, ở mức thấp và có thể giảm thiểu. Các vấn đề về an toàn và xáo trộn đối với nhân viên tại các nhà máy xử lý hiện có: Việc nâng cấp các nhà máy XLNT Thuận An và Dĩ An sẽ được thực hiện trong ranh giới của các nhà máy xử lý hiện hữu. Việc huy động công nhân và thiết bị thi công, bố trí lán trại công nhân, bố trí mặt bằng xây dựng (có khu phụ trợ, bãi chứa vật liệu…) có thể gây rủi ro về an toàn cho cán bộ công nhân viên và tạo gánh nặng cho cơ sở hạ tầng hiện có tại các nhà máy XLNT hiện có. Các rủi ro có thể được giảm thiểu thông qua thiết kế địa điểm phù hợp, lối vào riêng biệt, quản lý công nhân tốt và được đánh giá là tạm thời, ở mức độ thấp và có thể giảm thiểu. Ảnh hưởng của quá trình nạo vét đến chất lượng nước, đời sống thủy sinh và người sử dụng hạ lưu: Kênh Suối Tre nối trực tiếp với sông Đồng Nai. Hoạt động xây dựng ở kênh Suối Tre sẽ làm xáo trộn lớp bùn đáy và gây tác động tiêu cực đến chất lượng nước do làm tăng TSS và độ đục của sông Suối Tre và sông Đồng Nai. Do dòng chảy của kênh Suối Tre khá nhỏ trong mùa khô và áp dụng biện pháp thi công ngăn dòng với điệu kiện lòng kênh khô nên tác động được đánh giá là thấp và có thể giảm nhẹ. Tác động do vật liệu đào: Ước tính khối lượng vật liệu đào phát sinh trong quá trình thi công kênh Suối Tre là vừa phải, khoảng 66.105 m3. Theo kết quả phân tích chất lượng trầm tích, bùn trên kênh Suối Tre có giá trị pH trung tính, không nhiễm mặn, các kim loại nặng khác đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy, lượng chất nạo vét phát sinh này được đánh giá là không gây ô nhiễm và có thể dùng để trồng cây hoặc xử lý tại bãi chôn lấp như phế thải xây dựng thông thường. Mùi hôi từ vật liệu nạo vét: mùi hôi sẽ phát ra từ việc nạo vét và cải tạo 1,3 km kênh mương. Tổng khối lượng bùn nạo vét khoảng 66.105m3. Mùi hôi có thể phát sinh từ các hoạt động nạo vét do sự phân hủy các hợp chất hữu cơ và sinh khối có trong bùn nạo vét. Ngoại trừ 3 hộ gia đình nằm cách bờ kênh khoảng 20 m về phía hạ lưu, không có khu dân cư nào khác cách bờ kênh 250 m. Tác động này được đánh giá là ở mức độ thấp. Tác động đến di sản văn hóa vật thể (PCR) và công trình nhạy cảm: Dự án sẽ không xâm phạm bất kỳ tài nguyên văn hóa vật thể nào. Dự án sẽ tác động đến một số điểm nhạy cảm nằm cách xa 5-50 m, bao gồm 22 trường học, 04 chợ, 03 trung tâm khám bệnh, 09 đền/nhà thờ/chùa ở thị xã Tân Uyên và 21 trường học, 3 chợ, 18 chùa/các chùa ở thành phố Dĩ An và 6 trường học, 01 thiền viện, 3 đền/chùa/mộ đất ở thành phố Thuận An. Bụi, tiếng ồn, độ rung, tai nạn giao thông trong quá trình thi công sẽ ảnh hưởng đến việc học tập, hoạt động và đi lại của người dân xung quanh các khu vực này. Tác động này được đánh giá là vừa phải và có thể giảm nhẹ. Các biện pháp giảm thiểu +Các tác động chung Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường và xã hội chi tiết cho từng nguồn tác động, tương ứng trong các giai đoạn của dự án, bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động chung (ESCOPs); các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù; và các biện pháp giảm thiểu tác động đến các công trình nhạy cảm +Tác động đặc thù Tác động xã hội: Các biện pháp giảm thiểu giảm thiẻu các tác động do thu hồi đất trong khu vực Dự án và được thể hiện chi tiết trong RAP; ưu tiên các phương án xây dựng yêu cầu diện tích thu hồi đất nhỏ nhất và thực hiện thích hợp với Quy trình quản lý lao động (LMP). Tác động đến tình trạng đi lại và nguy cơ mất an toàn giao thông: Lập kế hoạch quản lý giao thông phù hợp. Phối hợp với CSGT địa phương thực hiện các phương án phân luồng giao thông. Lắp đặt các biển báo đảm bảo người tham gia giao thông nhận thấy có công trình đang được xây dựng. Các hoạt động xây dựng trên mặt đường nên được thực hiện theo hình thức cuốn chiếu. Bố trí các đường tiếp cận thay thế có đặc tính tiếp cận an toàn và dễ dàng (nếu cần). Bố trí nhân viên hướng dẫn giao thông để điều tiết giao thông tại công trường. Hạn chế huy động quá nhiều thiết bị thi công tại các nút giao thông vào giờ cao điểm. Hạn chế vận chuyển vật liệu trong thời điểm mữa bão và tránh tình trạng quá tải. Lắp đặt đèn chiếu sáng ban đêm trên tất cả các công trường. Sửa chữa hư hỏng mặt đường. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và khả năng tiếp cận của hộ gia đình: Tham vấn và thông báo với chủ cửa hàng và hộ gia đình ít nhất hai tuần trước khi bắt đầu xây dựng để thống nhất kế hoạch và bố trí lối đi tạm thời (nếu cần). Áp dụng các biện pháp thi công phù hợp để tránh tối đa việc can thiệp vào các tuyến đường hiện hữu. Bố trí nhân viên điều phối giao thông trong quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng. Bồi thường thỏa đáng cho bất kỳ tác động nào, hư hỏng xảy ra trên công trường thi công. Tránh lưu trữ nguyên liệu hoặc chất thải gần khu vực hoạt động của doanh nghiệp hoặc cửa hàng. Thu dọn khu vực thi công vào cuối ngày. Giải quyết ngay lập tức mọi bất tiện do hoạt động dự án gây ra Tác động đến cơ sở hạ tầng và dịch vụ công: Tiến hành tham vấn trước và lập kế hoạch dự phòng với chính quyền địa phương về các tác động của sự cố hoặc ngắt kết nối dịch vụ. Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan để thiết lập lịch trình thi công phù hợp. Bồi thường thỏa đáng cho những thiệt hại về cơ sở hạ tầng và dịch vụ. Cung cấp các dịch vụ tạm thời / thay thế cho bất kỳ gián đoạn nào. Tác động đến hệ thống tưới tiêu: Các hoạt động đào hoặc san lấp mặt bằng phải được bố trí có xem xét đến thời gian thu hoạch. Bồi thường đầy đủ hoặc cung cấp phương án thay thế để đảm bảo cấp/thoát nước cho các khu vực canh tác xung quanh. Quản lý thích hợp các nguồn ô nhiễm từ hoạt động xây dựng. Thường xuyên kiểm tra các cống tưới tiêu nội đồng bị ảnh hưởng. Khắc phục ngay những hư hỏng trên hệ thống thoát nước tưới tiêu nếu nó xảy ra. Tác động đến đất nông nghiệp xung quanh: Thông báo cho cộng đồng về lịch trình xây dựng ít nhất một tuần trước khi khởi công. Bố trí hố thoát nước và hố lắng xung quanh khu vực thi công. Cấm xả chất thải rắn, chất thải xây dựng vào kênh mương, ruộng canh tác. Không cho phép bố trí các thiết bị/phương tiện xây dựng trên khu vực đất nông nghiệp. Tất cả các hoạt động của nhà thầu chỉ được phép trong ranh giới công trường. Các vấn đề về an toàn, gây xáo trộn cho công nhân của các nhà máy XLNT hiện hữu: Phối hợp, tham vấn và thông báo cho các đơn vị quản lý của Nhà máy XLNT Thuận An và Dĩ An. Cung cấp hàng rào xung quanh khu vực xây dựng để ngăn cách các khu vực xây dựng. Mọi hoạt động của nhà thầu chỉ được phép trong ranh giới công trường. Cung cấp cảnh báo an toàn đầy đủ và duy trì ánh sáng vào ban đêm. Sử dụng lối vào riêng cho các hoạt động xây dựng. Mọi tác động đến cơ sở vật chất hiện có nhà thầu cần phải bồi thường đầy đủ. Tác động đến môi trường nước, đời sống thủy sinh và sử dụng hạ lưu: Các hoạt động đào đắp phải được lên lịch cụ thể và tránh mùa mưa. Thực hiện đúng biện pháp thi công đã đề ra, hoạt động nạo vét của Suối Tre được đề xuất theo từng hình thức cuốn chiếu với tình trạng nạo vét khô. Nghiêm cấm nhà thầu xả thải ra kênh, sông Đồng Nai. Ngăn chặn nghiêm ngặt chất thải nguy hại, dầu thải hoặc giẻ lau đặc biệt dính dầu mỡ vào dòng chảy. Không tập kết vật liệu xây dựng cũng như máy móc thiết bị gần kênh. Tác động do bùn nạo vét: Các hoạt động đào kênh phải được lên lịch cẩn thận để tránh mùa mưa. Tái sử dụng bùi tối đa cho nhu cầu san lấp mặt bằng của các công trình dự án hoặc các hoạt động. Bùn nạo vét cần được vận chuyển đến và xử lý tại Khu liên hợp XLNT Nam Bình Dương. Nhà thầu cần chuẩn bị và thực hiện kế hoạch quản lý vật chất nạo vét. Mùi hôi từ vật liệu đào: Vị trí tập kết bùn thải tạm thời tại chỗ phải là nơi khuất gió, xa khu dân cư. Bùn nạo vét cần được vận chuyển đến và xử lý tại Khu liên hợp XLNT Nam Bình Dương. Tránh tối đa việc cất giữ tạm thời các vật liệu nạo vét. Các phương tiện chuyên dụng sẽ được huy động để vận chuyển bùn nạo vét về khu liên hợp Tác động đến công trình nhạy cảm: Thông báo cho mọi người biết thời gian thi công; Không vận chuyển, sử dụng máy móc có độ ồn cao, và không thực hiện xây dựng các hạng mục phát thải nhiều bụi và tiếng ồn tại khu vực nhạy cảm trong các ngày lễ lớn của tôn giáo/thời gian học tập. Phun đủ nước để tránh bụi trong những ngày khô và gió. Cung cấp các biện pháp an toàn như lắp đặt hàng rào, biển cảnh báo rào chắn, hệ thống đèn chiếu sáng chống tai nạn giao thông. Cấm tập kết vật liệu xây dựng trong phạm vi 100m trước các đối tượng nhạy cảm. Thu dọn khu vực thi công vào cuối ngày, đặc biệt là thi công xung quanh các công trình nhạy cảm. Giải quyết ngay lập tức mọi vấn đề/sự cố do hoạt động xây dựng gây ra. Phục hồi và đền bù thỏa đáng cho bất kỳ tác động nào sẽ được xác định do hoạt động xây dựng gây ra. Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội (ESMP) ESMP của Dự án bao gồm các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực, vai trò và trách nhiệm đối với việc thực hiện ESMP, cơ chế giám sát, khung tuân thủ môi trường, hệ thống báo cáo và chương trình kiểm soát môi trường, chương trình nâng cao năng lực và chi phí thực hiện ESMP. Chi phí ước tính 112.387 USD. Trong quá trình xây dựng, ESMP yêu cầu sự tham gia của một số bên liên quan, mỗi bên có vai trò và trách nhiệm riêng, bao gồm Ban QLDA, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Dương, Nhà thầu, Tư vấn giám sát thi công (CSC), Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IEMC) và cộng đồng địa phương. Tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin Tham vấn cộng đồng: Hoạt động tham vấn cộng đồng được thực hiện tại 17 phường/xã thuộc 3 thành phố/thị xã của tỉnh Bình Dương vào tháng 9 và tháng 10 năm 2020. Tham vấn được thực hiện với sự tham gia của đại diện các cơ quan chính quyền và tổ chức đoàn thể, như: Đại diện UBND, UBMTTQVN, Hội LHPN, các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án. Chính quyền địa phương và nhân dân xã, phường trong khu vực xây dựng hoàn toàn đồng thuận trong việc triển khai dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh t aế - xã hội và môi trường. Tuy nhiên, 17 phường / xã bị ảnh hưởng đều yêu cầu đảm an toàn môi trường và xã hội trong quá trình thi công, đảm bảo an toàn giao thông và điều kiện đi lại, kiểm soát bụi và khắc phục các hư hỏng về cơ sở hạ tầng. Phổ biến thông tin: Dự thảo ESIA bằng tiếng Việt đã được công bố tại trụ sở 17 phường / xã / thị trấ /thành phố và BDSPMU vào tháng 12 năm 2020 để tiến hành tham vấn cộng đồng. Dự thảo cuối cùng của ESIA bằng tiếng Việt đã được công bố tại trụ sở 17 phường/xã và Ban QLDA vào ngày 08/01/2021. Phiên bản cuối cùng của ESIA bằng tiếng Anh sẽ được công bố trên trang web nội bộ và phổ biến rộng rãi vào ngày 05/01/2021. Báo cáo | 12/12/2022 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Dự án, cải thiện, môi trường, nước, Bình Dương, Dự án, WEIP | 460-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-binh-duong-du-an-weip | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đối với 47 dự án | Điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 đối với 47 dự án | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 – 2020, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 và chuyển giai đoạn thực hiện dự án. | Theo đó, điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 – 2020 trong cùng chủ đầu tư đối với 47 dự án (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3894/QĐ-UBND ngày 22/12/2020); điều chỉnh cục bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2020 trong cùng chủ đầu tư đối với 47 dự án (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 22/12/2020). Chuyển dự án Giải phóng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong và dự án bồi thường giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An) từ danh mục Chuẩn bị đầu tư sang danh mục Thực hiện dự án. Các nội dung khác liên quan đến Kế hoạch đầu công trung hạn 2016-2020, thực hiện theo Quyết định số 3894/QĐ-UBND ngày 22/12/2020; liên quan đến Kế hoạch đầu tư công năm 2020, thực hiện theo Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 22/12/2020. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh được giao, UBND thành phố Thủ Dầu Một, UBND thành phố Dĩ An, UBND thành phố Thuận An, UBND thị xã Tân Uyên, UBND huyện Bắc Tân Uyên, Ban Quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định | 2/2/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 36-dieu-chinh-cuc-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-2016-2020-doi-voi-47-du-a | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thống nhất việc đầu tư thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh | Thống nhất việc đầu tư thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thống nhất việc đầu tư và cam kết đảm bảo cân đối nguồn vốn Ngân sách địa phương tham gia thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Dương. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ tư (chuyên đề) thông qua ngày 25/4/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. | Theo đó, thống nhất việc thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Dương và cam kết bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đủ 50% trong tổng mức đầu tư dự án thành phần trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đảm bảo phù hợp theo Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được Quốc hội thông qua. Trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, tỉnh Bình Dương cam kết sẽ bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với phần vốn tăng thêm theo đúng quy định. Giao UBND tỉnh nghiên cứu phương án huy động vốn (từ nguồn vốn cắt, giãn, hoãn, dừng các dự án đầu tư công chưa thật cấp thiết trong kỳ trung hạn 2021 - 2025; huy động các nguồn vốn hợp pháp khác như nguồn kết dư ngân sách, quỹ hỗ trợ phát triển đất, nguồn thu sử dụng đất, vốn trái phiếu...) và phương án bố trí cụ thể báo cáo HĐND tỉnh xem xét trong quá trình thực hiện. Nghị quyết 02/NQ-HĐND | 6/28/2022 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 913-thong-nhat-viec-dau-tu-thuc-hien-du-an-dau-tu-xay-dung-duong-vanh-dai-3-tp-ho-chi-min | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án đang triển khai trong năm 2019 | Các dự án đang triển khai trong năm 2019 | | | 3/6/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 812-cac-du-an-dang-trien-khai-trong-nam-201 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo mời thầu tư vấn điều chỉnh Dự án Thiết bị Bênh viện Đa khoa 1.500 giường | Thông báo mời thầu tư vấn điều chỉnh Dự án Thiết bị Bênh viện Đa khoa 1.500 giường | TTĐT - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
tỉnh Bình Dương thông báo mời thầu các gói thầu tư vấn điều chỉnh Dự án Thiết bị Bênh viện Đa khoa 1.500 giường. | Các đơn vị tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm đảm bảo yêu cầu pháp lý theo quy định gửi hồ sơ quan tâm về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, Tầng 4, Tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3855263. Thời gian: Trước 17h00 ngày 31/3/2023. | 3/1/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 673-thong-bao-moi-thau-tu-van-dieu-chinh-du-an-thiet-bi-benh-vien-da-khoa-1-500-giuon | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Đất Cuốc | Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Đất Cuốc | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 36/NQ-HĐND về Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Đất Cuốc tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên. | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 18 (chuyên đề) thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 25/10/2024. Theo đó, khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Đất Cuốc có vị trí tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với diện tích lập quy hoạch 523,22 hecta; phía Đông giáp đất dân và cách đường ĐH.436 khoảng 100m; phía Tây giáp đất nông nghiệp và suối Tân Lợi; phía Nam giáp đất nông nghiệp và đất dân; phía Bắc giáp đất cao su. Quy mô lao động khoảng 26.000 người. Định hướng phát triển khu công nghiệp Đất Cuốc theo hướng tập trung, đa ngành nghề với các loại hình công nghiệp thu hút các dự án đầu tư có các ngành nghề theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Giao UBND tỉnh trước khi phê duyệt Đồ án Quy hoạch cần căn cứ quy định pháp luật hiện hành và ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân có liên quan hoàn chỉnh Đồ án Quy hoạch, đảm bảo nội dung Đồ án Quy hoạch phù hợp với quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan; dự toán kinh phí lập quy hoạch theo định mức, quy định hiện hành và được cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt; đồng thời tổ chức lập quy hoạch theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ. Nghị quyết số 36/NQ-HĐND | 11/7/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 685-do-an-quy-hoach-chung-xay-dung-ty-le-1-5-000-khu-cong-nghiep-dat-cuo | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 | TTĐT - UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018. | Theo đó, giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 là 7.989 tỷ 534 triệu đồng. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương là 978 tỷ 578 triệu đồng; vốn trong cân đối ngân sách địa phương là 7.010 tỷ956 triệu đồng. Quyết định này có hiệu lực kể từ 30/7/2018 và thay thế Quyết định số 3609/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công năm 2018. | 8/10/2018 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 77-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3) | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 35/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3). Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 31/10/2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2023; thay thế Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 20/10/2022 và Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 12/12/2022. | Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3) là 69.562 tỷ 100 triệu đồng. Trong đó, vốn tập trung trong nước 22.357 tỷ 600 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 38.000 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 9.000 tỷ đồng; vốn bội chi ngân sách địa phương năm 2021 là 204 tỷ 500 triệu đồng. Nghị quyết số 35/NQ-HĐND | 11/8/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 230-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-3 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công tác đầu tư công năm 2017 | Công tác đầu tư công năm 2017 | | UBND tỉnh vừa ban hành Báo cáo tổng kết công tác đầu tư công năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017.
Tải về Báo cáo 51/BC-UBND. | 4/10/2017 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 709-cong-tac-dau-tu-cong-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát | Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2062/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát. | Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật về đấu thầu. Đầu tư xây dựng khu đô thị mới dự kiến bao gồm các khu nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, nhà ở tái định cư dạng liền kề, nhà ở xã hội dạng liền kề (để bán, cho thuê, cho thuê mua) kết hợp với các công trình thương mại dịch vụ đơn vị ở, thương mại liền kề, thương mại dịch vụ (văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng,...), các công trình giáo dục (trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT), công trình y tế đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và hệ thống các công trình cây xanh, mặt nước; góp phần đưa quỹ đất khu vực vào khai thác có hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội phường An Tây, xã Phú An nói riêng và thành phố Bến Cát nói chung. Diện tích đất dự kiến sử dụng khoảng 288,84 hecta; trong đó diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng khoảng 280,44 hecta, diện tích mặt nước dự kiến sử dụng khoảng 8,4 hecta. Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 14.300 người. Tổng số căn hộ/căn nhà dự kiến khoảng 7.100 căn. Vốn đầu tư của dự án dự kiến 13.564 tỷ đồng. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 9.913 tỷ 159 triệu đồng. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự kiến 3.650 tỷ 847 triệu đồng. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm (được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp văn bản chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn hoạt động của dự án được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất). Tiến độ thực hiện dự án: Hoàn thành đầu tư xây dựng toàn bộ dự án trong thời gian không quá 12 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc chấp thuận nhà đầu tư. Nhà đầu tư được lựa chọn theo quy định của pháp luật có trách nhiệm lập phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần và được thể hiện tại đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đảm bảo hiệu quả đầu tư, tính khả thi, phù hợp quy hoạch các cấp và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quyết định 2062/QĐ-UBND
| 7/19/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 439-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-dong-an-tay-tai-phuong-an-tay-va-xa-phu-an-thanh-pho-ben-ca | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025". | Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai). Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một. Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022. Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777. Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng: I. Phạm vi yêu cầu STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Thời gian thuê | 1 | Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 | | | 03 năm | 1.1 | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | | 1.2 | Thuê hệ thống phần mềm | Gói | 1 | | 1.3 | Thuê hệ thống tổng đài | Gói | 1 | | 1.4 | Thuê kênh gọi đồng thời | Gói | 1 | | 1.5 | Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 | Gói | 1 | | 1.6 | Thuê bảo trì dịch vụ | Gói | 1 | | 2 | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | | 3 | Cước phát sinh gọi ra | Gói | 1 | | 4 | Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới | Gói | 1 | |
II. Hạng mục 1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 1.1. Thuê thiết bị phần cứng STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | 1 | Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới Cấu hình tối thiểu: - Processors: 2 x CPU 8 cores, 2,1GHz - Memory: 8 x 32GB - Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K - Form Factor: Rack 2U | Bộ | 2 | 2 | Thuê thiết bị tường lửa Cấu hình tối thiểu - Firewall Throughput: 8 Gbps - VPN Throughput: 6 Gbps - Antivirus Throughput: 160 Mbps - IPS Throughput: 800 Mbps - 10 x 10/100/1000 port | Bộ | 1 |
1.2. Thuê hệ thống phần mềm STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê hệ thống phấn mềm | Gói | 1 | 1 | Phần mềm quản trị tập trung CMR | Phần mềm | 1 | 2 | Cổng thông tin 1022 | Phần mềm | 1 |
1.2.1. Yêu cầu chức năng STT | Yêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR | 1 | Tích hợp với hệ thống tổng đài | Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm | Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội | Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài | 2 | Quản lý tài khoản người dùng | Quản lý thông tin tài khoản của người dùng | Đăng nhập/đăng xuất | Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng | 3 | Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống | Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin | Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ | Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi) | Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu) | Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống | Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống. | Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý. | 4 | Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin | Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin | Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp | Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này | 5 | Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh | Phân loại khiếu nại, phản ánh | Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý) | Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh | Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có) | Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh | Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo | Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần) | Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn) | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 6 | Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115 | Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115 | Ghi nhận thông tin của người dân | Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị | Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực | Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | 7 | Quản lý các số điện thoại quấy phá | | Đưa số điện thoại vào danh sách đen | | Ghi chú thông tin quấy phá | | Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen | 8 | Quản lý cuộc gọi nhỡ | | Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa) | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại | 9 | Quản lý hộp thư thoại (voicemail) | | Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận | | Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại | 10 | Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo | | Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng | | Chat trực tiếp trên phần mềm | 11 | Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm | | Tích hợp chat vào website của hệ thống | | Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp | | Ghi nhận nội dung chat | | Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu | 12 | Nhân viên tạm nghỉ | | Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ) | | Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …) | 13 | Quản lý các thông tin cơ bản | | Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành | | Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ). | 14 | Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu | | Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số | | Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý | | Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | 15 | Nhắn tin SMS | | Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong | 16 | Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan | | Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống | | Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu | | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 17 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương | | Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp |
| Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter | 18 | Đánh giá hoạt động của từng nhân viên | | Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …) | | Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …) |
| Tìm kiếm, tra cứu | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, … | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, … | 19 | Thống kê, báo cáo | | Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu | | Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực | | Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn | | Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng | 20 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC) | | Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh | | Cổng thông tin 1022 | I | Chức năng dành cho biên tập viên | 1 | Đăng nhập/đăng xuất | 2 | Quản lý thông tin tài khoản | 3 | Dự thảo nội dung tin bài | 4 | Trình duyệt nội dung tin bài | 5 | Duyệt nội dung tin bài | 6 | Quản lý tin bài trong từng chuyên mục | 7 | Quản lý banner của Cổng thông tin | 8 | Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung | II | Chức năng dành cho người dân | 1 | Đăng nhập/đăng xuất hệ thống | 2 | Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công) | 3 | Xem nội dung chi tiết của tin bài | 4 | Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị | 5 | Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền | 6 | Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, … | 7 | Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực | 8 | Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, … | 9 | Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký | 10 | Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like) | 11 | Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …) | 13 | Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...) | 14 | Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …) |
1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng a) Yêu cầu về thời gian Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống). Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê). b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80% Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80% c) Yêu cầu truy cập đồng thời Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời. Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng. d) Yêu cầu về tương thích Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3. đ) Yêu cầu về giao diện Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…; Khả năng truy cập, khai thác: + Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…; + Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên); Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc… Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode. Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT. Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây) Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...) e) Yêu cầu về tính tin cậy Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống; Khả năng chịu lỗi: +Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn. + Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ. + Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra. + Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi. Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng. g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC. 1.3. Thuê hệ thống tổng đài STT | Yêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài | 1 | License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống; | 2 | Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …; | 3 | Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra; | 4 | Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …); | 5 | Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy; | 6 | Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …; | 7 | Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu; | 8 | Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi; | 9 | Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm; | 10 | Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài; | 11 | Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá; | 12 | Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết; | 13 | Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ; | 14 | Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, … | 15 | Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM. |
1.4. Thuê kênh gọi đồng thời Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh. 1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 - Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý); - Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên: + Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm; + Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử; + Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực. - Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự; - Thời gian làm việc: + Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết; + Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy. 1.6. Thuê bảo trì dịch vụ Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tối thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê: STT | Công việc | Yêu cầu về tuần suất thực hiện | 1 | Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuần | Thực hiện định kỳ hàng tuần. | 2 | Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa) | Thực hiện định kỳ hàng tháng. | 3 | Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nền | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 4 | Kiểm tra, cập nhật hệ điều hành | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 5 | Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 6 | Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 7 | Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 8 | Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn định | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. |
2. Thuê trang thiết bị văn phòng - Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; - Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc: + Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn… + Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ... + Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc. + Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet. Dự kiến các hạng mục cần thuê: STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | 1 | Màn hình giám sát (55 inch) | Bộ | 2 | 2 | Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS) | Bộ | 6 | 3 | Tai nghe + điện thoại bàn IPPhone | Bộ | 6 | 4 | Bàn ghế cho nhân viên | Bộ | 6 | 5 | Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ | Bộ | 3 | 6 | Máy chấm công vân tay | Bộ | 1 | 7 | Camera giám sát | Bộ | 1 | 8 | Máy in | Bộ | 1 | 9 | Máy lạnh 2 ngựa | Bộ | 1 | 10 | Thiết bị PCCC | Bộ | 1 | 11 | Thiết bị modem WIFI | Bộ | 1 | 12 | Máy nước nóng lạnh | Bộ | 1 | 13 | Chi phí thuê trụ sở | Gói | 1 | 14 | Chi phí sinh hoạt gồm: | | | | Điện | Gói | 1 | | Nước sinh hoạt | Gói | 1 | | Chi phí vệ sinh | Gói | 1 | 15 | Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …) | Gói | 1 | 16 | Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …) | Gói | 1 |
3. Chi phí cước gọi ra Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115. Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút. 4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê. Các dữ liệu cần chuyển đổi: - Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ - Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022 - Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi. Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao. Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại. | 10/6/2022 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Mời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp | 768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghie | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|