Thông tin cần biết - Cơ sở khám, chữa bệnh
Bệnh viện (11/10/2010 11:33:00)
 
 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
Phân loại
  
  
  
  
  
  
  
Trường Đại học Thuỷ lợi Cơ sở 2 (Cơ sở Bình Dương)Trường Đại học Thuỷ lợi Cơ sở 2 (Cơ sở Bình Dương)
 
THÔNG TIN LIÊN HỆ
 
Địa chỉ: Phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 748 620/ Fax: (0274) 3 833 489.
 
5/21/2012 1:47 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết360-Truong-Dai-hoc-Thuy-loi-Co-so-2-Co-so-Binh-DuongTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Chiêu sinh khóa bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh năm 2024Chiêu sinh khóa bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh năm 2024

TTĐT - ​Sở Nội vụ thông báo về việc chiêu sinh khóa bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh khóa 58, năm 2024 cho cán bộ, công chức, viên chức chưa qua bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 hiện đang công tác tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã, đơn vị sự nghiệp.

Theo đó, đối tượng là cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc cơ quan tổ chức của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh và Trung ương có trụ sở trên địa bàn tỉnh; Phó trưởng Ban Đảng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng cấp huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng ban cấp huyện và tương đương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân (KSND) cấp huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng nghiệp vụ Viện KSND cấp tỉnh; đại biểu HĐND cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND và Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Trường Chính trị cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương thuộc các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao cấp tỉnh; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm khoa, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông; Trưởng ban, Phó trưởng ban và tương đương thuộc báo ngành; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng báo địa phương, Đài Phát thanh và Truyền hình cấp tỉnh.Thời gian học dự kiến tháng 4/2024 (học trong giờ hành chính), tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Hẻm 220, đường Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).

Các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát các đối tượng thuộc đối tượng 3 chưa được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, đồng thời lập danh sách cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa học năm 2024. Danh sách đăng ký cần ghi rõ: Họ và tên năm sinh, chức vụ, đơn vị công tác, khóa học, số điện thoại, email (theo mẫu định kèm) gửi về Sở Nội vụ và địa chỉ email: voconghau288@gmail.com trước ngày 31/01/2024 để Sở tổng hợp.

Các ngành Y tế, Giáo dục - Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành chủ quản khác có đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm tổng hợp và đăng ký danh sách về Sở Nội vụ.

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ ông Võ Công Hậu - Chuyên viên Phòng Đào tạo Thanh tra Sở Nội vụ. Điện thoại: 0274 3837861;  0946 206 878.

Thông báo​  

1/5/2024 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết376-chieu-sinh-khoa-boi-duong-kien-thuc-quoc-phong-va-an-ninh-nam-202Thông báo của sở ngànhThảo Lam
0.00
121,000
0.00
121000
Xử phạt tư vấn giám sát vi phạm về quản lý chất lượng công trìnhXử phạt tư vấn giám sát vi phạm về quản lý chất lượng công trình
Ông Phan Phương muốn được biết rõ hơn về việc xử phạt cá nhân tư vấn giám sát vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình theo Nghị định 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 của Chính phủ.
Về vấn đề này, Thanh tra Bộ Xây dựng đã có Văn bản số 187/TTr-TH, ngày 18/5/2009 trả lời ông Phương như sau:
 
Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, chia hành vi vi phạm của nhà thầu thành 2 loại:
  •  Những hành vi vi phạm chung của các nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình quy định từ Điều 17 đến Điều 21.
  • Hành vi vi phạm đặc thù của từng nhà thầu quy định tại Điều 28.
Tùy từng hành vi vi phạm cụ thể mà cá nhân thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 1 đến 3 năm hoặc không thời hạn (Điều 17).
Theo chinhphu.vn
5/22/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết333-Xu-phat-tu-van-giam-sat-vi-pham-ve-quan-ly-chat-luong-cong-trinh
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tại 04 điểm trên địa bàn tỉnh Bình DươngĐấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tại 04 điểm trên địa bàn tỉnh Bình Dương

​TTĐT - UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bình Dương (gọi tắt là Kế hoạch).

Theo đó, trong những năm còn lại của kỳ quy hoạch 2018, 2019 và 2020, dự kiến sẽ đưa ra đấu giá 04 điểm với tổng diện tích đấu giá là 145 ha, cụ thể như sau:

Đá xây dựng Tam Lập, Phú Giáo: 02 điểm, diện tích 80 ha.

Sét gạch ngói Long Nguyên, huyện Bàu Bàng: 02 điểm, diện tích 65 ha.

Phiên đấu giá được tổ chức theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và các quy định liên quan khác.

Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện nơi có khoáng sản thực hiện công bố, công khai Kế hoạch; thông báo thông tin về phiên đấu giá trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định; lập và bán hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; xây dựng quy chế đấu giá, nội quy đấu giá, xây dựng giá khởi điểm, xác định số tiền đặt trước, bước giá và xây dựng kế hoạch tổ chức phiên đấu giá, trình UBND tỉnh phê duyệt; tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản; chuẩn bị hồ sơ trước, sau phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và phối hợp với tổ chức bán đấu giá thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản…

Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau: Nộp tiền trúng đấu giá theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP, Điều 8 Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Bộ Tài Chính và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định pháp luật về khoáng sản; trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được phê duyệt trữ lượng khoáng sản phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định pháp luật về khoáng sản; không được chuyển nhượng kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác lập hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động khoáng sản; thực hiện các nghĩa vụ, quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.​

​Tải về Quyết định ​

12/5/2018 9:00 PMĐã ban hànhXem chi tiếtĐấu giá, khai thác, khoáng sản, vật liệu xây dựng 740-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-lam-vat-lieu-xay-dung-thong-thuong-tai-04-diem-tren-dia-ban-tinh-binh-duonThông báo bán đấu giá tài sản nhà nướcĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh năm 2025 Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh năm 2025

TTĐT - ​Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2025.​

​Thời gian: Từ 07 giờ 30 phút (vào ngày thứ Ba của tuần thứ 3 hàng tháng).

Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.​

Cụ thể:

STT

THÁNG/ KỲ TIẾP

THỜI GIAN

GHI CHÚ

010121/01/2025 
020218/02/2025 
03318/3/2025 
04415/4/2025 
05520/5/2025 
06617/6/2025 
07715/7/2025 
08819/8/2025 
09916/9/2025 
101021/10/2025 
111118/11/2025 
121216/12/2025 ​


Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; tham mưu tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh đảm bảo theo quy định và tham mưu Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại các buổi tiếp công dân định kỳ.

Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh bận công tác đột xuất, Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo tạm hoãn và b​ố trí thời gian phù hợp để tổ chức cho Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ theo quy định.

1/3/2025 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết630-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-nam-2025Lịch tiếp công dânPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Các tuyến xe buýt liên tỉnhCác tuyến xe buýt liên tỉnh

TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương ​hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh.

1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến04
2Cự ly23 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h30
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút

- Chủ nhật: 15 đến 20 phút.

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến07
2Cự ly34,7 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập -  qua cầu vượt Sóng Thần  – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách;

- Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe85 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày

- Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày

- Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 20h20
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút

- Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05)

 Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã  số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến61-05
2Cự ly28,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai.

-  Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách

- Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h20
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến611
2Cự ly29,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp.

- Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM)

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe83 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 126 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 19h53
8Thời gian giữa hai chuyến10 đến 15 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện

- Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5.  Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến613
2Cự ly35 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước -  Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương.

- Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương.

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 10 km  đến dưới  22km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe75 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày.

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày.

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày.

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h15
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến614
2Cự ly22 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi)

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách;

- Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 18h30
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 15 đến 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện

- Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng)

​ 

7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến616
2Cự ly38 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành.

- Lượt về: ngược lại.

4Giá vé

- Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách;

- Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách)

- Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe90 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 45 chỗ ngồi

 

8.  Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến617
2Cự ly6,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé6.000đ/lượt/khách
5Thời gian thực hiện một chuyến xe15 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h45 đến 19h45
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 8 đến 10 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện

- Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến618
2Cự ly55 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây.

Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe130 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 48 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h30 đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện

- Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến15
2Cự ly90 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

-  Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách

- Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách

- Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe150 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày

- Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 20h05
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 35 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​


11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến18
2Cự ly59 km
3Lộ trình

- Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) -  Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) -  Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe120 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày

- Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 30 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​

4/2/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Đề cử doanh nghiệp tham gia giải thưởng Chuyển đổi số và TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam năm 2024Đề cử doanh nghiệp tham gia giải thưởng Chuyển đổi số và TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam năm 2024

TTĐT - ​Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về việc đề cử, ứng cử ứng viên tham gia Giải thưởng Chuyển đổi số Việt Nam 2024 và Chương trình biểu dương TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam.

​​Theo đó, tham gia Giải thưởng Chuyển đổi số năm 2024 tại các hạng mục: Hạng mục 2 - Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp chuyển đổi số xuất sắc; hạng mục 3 - Sản phẩm, dịch vụ, giải pháp chuyển đổi số tiêu biểu; hạng mục 4 - Sản phẩm, giải pháp chuyển đổi số vì cộng đồng; hạng mục 5 - Sản phẩm, dịch vụ, giải pháp nước ngoài.

Tham gia Chương trình biểu dương TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam tại các hạng mục: Hạng mục 1 - Top doanh nghiệp công nghiệp 4.0; hạng mục 2 - Top tổ chức doanh nghiệp khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo; hạng mục 3 - Top doanh nghiệp có sản phẩm số thông minh và giải pháp công nghiệp 4.0.

Doanh nghiệp vui lòng đăng ký trực tuyến tại website: https://vda.com.vn đồng thời gửi danh sách và hồ sơ ứng cử, đề cử về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/6/2024.​ 

Tải về Văn bản​

6/12/2024 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtđề cử, doanh nghiệp, giải thưởng chuyển đổi số, công nghiệp 4.0728-de-cu-doanh-nghiep-tham-gia-giai-thuong-chuyen-doi-so-va-top-cong-nghiep-4-0-viet-nam-nam-202Thông báo của sở ngànhThảo Lam
0.00
121,000
0.00
121000
Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)
1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
 
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
 
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
 
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết,  phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3  755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169

3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
 
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422

4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
 
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
 
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
 
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484

6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
 
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149

7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
 
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
 
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
 
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
 
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
 
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067
11/11/2014 9:59 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyenCơ sở khám, chữa bệnh
0.00
0
0.00
Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản đối với các thiết bị.

​​Cụ thể, nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Công ty cổ phần Phát triển công nghệ cao. Địa chỉ: P.1901 Saigon Trade Center Số 37 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh.

Thông tin đầu mối liên hệ với nhà thầu: Ông Nguyễn Văn Hậu - Phó Giám đốc; số điện thoại: 0949810988. Ông Tạ Minh Phương - Phụ trách các thủ tục ký kết hợp đồng; số điện thoại: 0937856566; Email:phuong.ta@htdvn.com.

Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

Để đảm bảo việc cung cấp thiết bị trong thời gian sớm nhất và đúng tiến độ quy định, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị quý cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp cùng nhà thầu hoàn thiện các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản trước ngày 31/12/2024.

Thông báo 

12/10/2024 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết357-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-bo-luu-dien-nam-202Thông báo của sở ngànhPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Công viên Văn hóa Thanh LễCông viên Văn hóa Thanh Lễ

Công viên Văn hóa Thanh Lễ tọa lạc tại số 563-567 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, với diện tích 14,2ha, được ví như “lá phổi xanh” của thành phố Thủ Dầu Một với thiết kế không gian gần gũi thiên nhiên, cảnh quan sạch đẹp, không khí trong lành, mát mẻ, hệ thống thác nước, cây xanh cổ thụ, thảm cỏ, hoa tươi, cùng nhiều không gian văn hóa khác như hồ bơi, phòng tập thể dục, khu tổ chức sự kiện, hội nghị - sự kiện, nhà ăn xã hội, sân bóng đá mini cỏ nhân tạo, công viên nước, ghế đá, máy tập thể dục ngoài trời, nhà hát, hồ sinh thái…

Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách, công viên còn phát triển thêm các dịch vụ cao cấp như: Sân tập Golf, nhà thi đấu đa năng, khu vui chơi thiếu nhi trong nhà. Nhờ có nhiều hoạt động đa dạng, phong phú, gần gũi thiên nhiên, lại nằm ngay trung tâm thành phố, Công viên Thanh Lễ đã trở thành điểm đến thường xuyên của các tour du lịch dã ngoại, học tập của nhiều đối tượng trong và ngoài tỉnh.

11/4/2014 3:33 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết650-Cong-vien-Van-hoa-Thanh-LeKhu vui chơi, giải trí
0.00
0
0.00
Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thôngDanh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông công khai Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở.

Theo đó, ban hành Danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND nhằm phục vụ nghiệp vụ chuyên môn của các phòng ban, đơn vị có nhu cầu (Văn phòng Sở, Phòng Thông tin và Báo chí Xuất bản, Thanh tra Sở và Trung tâm Thông tin điện tử).

STTChủng loạiĐơn vị tính

Định

mức

Mục đích sử dụng​Cấu hình tối thiểu
​​​​​I. Văn phòng Sở        
1Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tayBộ1
  • Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
  • Có khả năng làm việc với các phương tiện điện tử (video) phục vụ công tác đào tạo, họp trực tuyến, thống kê, xử lý dữ liệu, hình ảnh.
  • CPU: Intel Core i7
  • RAM: 16GB, DDR5
  • Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng
  • Màn Hình: 13.5-15 inch
  • VGA: 4GB (card rời).
  • Trọng lượng: < 2kg.
​​​​​II.​ Thanh tra Sở        
1Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tayBộ1
  • Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
  • Xem, thẩm định các tài liệu, nghiệp vụ thanh tra, cần máy tính có cấu hình cao hơn cấu hình thông dụng, họp trực tuyến, ổn định, linh động
  • CPU: Intel Core i7
  • RAM: 16GB, DDR5
  • Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
  • Màn Hình: 13.5-15 inch
  • VGA: 4GB (card rời).
  • Trọng lượng: < 2kg.
​​​​​III.​ Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản        
1Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tayBộ1- Máy vi tính với dung lượng lưu trữ lớn, cấu hình và tốc độ xử lý cao để có thể hoạt động đa
  • CPU: Intel Core i7
  • RAM: 16GB, DDR5
  • Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
  • Màn Hình: 13.5-15 inch
2/16/2024 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtDanh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, phòng ban, đơn vị, trực thuộc, Sở, Thông tin, Truyền thông473-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-phong-ban-va-don-vi-truc-thuoc-so-thong-tin-va-truyen-thonThông báo của sở ngànhĐoan Trang
450.00
121,000
0.00
121000
0
Tuyển sinh đi học tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2024Tuyển sinh đi học tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2024

TTĐT - ​Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh đi học tại nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (CHDCND) năm 2024.

Theo đó, tuyển sinh 60 học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và bồi dưỡng ngắn hạn tiếng Lào.

Thời gian đào tạo chương trình đại học: 05 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào); chương trình thạc sĩ: 03 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào); bồi dưỡng tiếng Lào: 01 năm.

Người tham gia ứng cử phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tuyển sinh.

Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Lào cấp học bổng bao gồm phí đào tạo và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Lào đối với du học sinh học bổng Hiệp định.

Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế  và vé máy bay một lượt đi và về theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Lào.

Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại: http://tuyensinh.vied.vn/.

Ứng viên quét (scan) toàn bộ hồ sơ sang file định dạng PDF. Mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB để đăng ký trực tuyến.

Ứng viên chuyển 03 bộ hồ sơ giấy chính thức đăng ký dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Anh theo đúng quy định và chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 31/7/2024 (tính theo ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận được hồ sơ và thời gian hoàn thành đăng ký online).

Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, họp lệ theo quy định và căn cứ các tiêu chí tuyển chọn sẽ sơ tuyển ứng viên để chuyển hồ sơ cho phía Lào xét duyệt và cấp học bổng. Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả sơ tuyển đến ứng viên qua email trong tháng 9/2024.

Ứng viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử được Bộ Giáo dục và Thể thao Lào duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Lào trong năm 2024.

Những trường hợp được phía Lào tiếp nhận không thuộc chương trình học bổng này, hoặc thuộc chương trình học bổng này nhưng không đáp ứng đầy đủ quy định tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không dự tuyển qua Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thông báo tuyển sinh này sẽ không được cấp bù chế độ học bổng của Chính phủ Việt Nam.

Thông báo ​

6/3/2024 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết656-tuyen-sinh-di-hoc-tai-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-nam-202Thông tin dành cho công chức, viên chứcThảo Lam
0.00
121,000
0.00
121000
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2

TTĐT - ​Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có Thông báo​ bán đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2.

Theo đó, các tổ chức, cá nhân có chức năng, năng lực và kinh nghiệm khai thác khoáng sản tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 khu vực mỏ chưa thăm dò, gồm: Mỏ sét Phước Hòa 1, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 2.600.000 m3 sét, số tiền đặt trước 146.016.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 14,6ha, tài nguyên dự báo 2.200.000 m3 sét, số tiền đặt trước 123.552.000 đồng; mỏ sét Tân Định, xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 30ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng.

Giá khởi điểm được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò).

Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước.

Bán hồ sơ tham gia đấu giá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 45-48, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), bắt đầu từ ngày 21/02/2018. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá từ ngày 23/2/2018 đến 23/3/2018.

Dự kiến tổ chức phiên đấu giá trong tháng 5/2018 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương.

2/27/2018 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết80-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-lan-Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nướcĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kiện toàn cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụKiện toàn cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc kiện toàn cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ.

​Theo đó,  cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ gồm: Bà Hà Thanh - Phó Giám đốc (Số điện thoại: 0274. 3843038, Email: thanhh@binhduong.gov.vn); ông Phan Văn Sáng - Chánh Văn phòng (Số điện thoại: 0274. 3824805, Email: sangpv@binhduong.gov.vn) và ông Vũ Thanh Hùng - Phó Chánh Văn phòng (Số điện thoại: 0274. 3824805, Email: Hungvt.ngv@binhduong.gov.vn).

Cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ được chi hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Quyết định. ​

9/28/2020 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtkiện toàn, cán bộ, công chức, thực hiện, nhiệm vụ, kiểm soát thủ tục hành chính, Sở Ngoại vụ510-kien-toan-can-bo-cong-chuc-dau-moi-thuc-hien-nhiem-vu-kiem-soat-thu-tuc-hanh-chinh-cua-so-ngoai-vThông báo của sở ngànhPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xeLuật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xe
Luật giao th&ocirc;ng đường bộ quy định tốc độ v&agrave; khoảng c&aacute;ch c&aacute;c xe như thế n&agrave;o?
Điều 12 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
 
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.
 
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
 
Điều 6 Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02/02/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ quy định:
 
-Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:
 
Loại xe cơ giới đường bộ
Tốc độ tối đa (km/h)
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải dưới 3.500kg.
50
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi: ôtô tải có trọng tải từ 3.500kg trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng; xe ôtô; xe gắn máy.
40
 
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:
 
Loại xe cơ giới đường bộ
Tốc độ tối đa (km/h)
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
80
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
70
Ôto buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; xe môtô
60
Ôto kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy
50
 
Đối với các loại xe như máy kéo , xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá 30km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008
7/3/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết353-Luat-giao-thong-duong-bo-nam-2008-Toc-do-va-khoang-cach-cac-loai-xe
Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thônDanh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

​TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc của sở.

Theo đó, danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng (có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND cho Ban Quản lý rừng phòng hộ núi Cậu Dầu Tiếng gồm: Thiết bị bay không người lái (Flycam); máy định vị toàn cầu RTK GNS; hệ thống bồn chứa nước và cấp nước chữa cháy.

Căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị quy định tại thông báo này, đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách để được trang bị và thực hiện việc mua sắm theo quy định hiện hành. 

Thông báo​ ​

10/22/2024 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng87-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-cac-don-vi-truc-thuoc-so-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thoThông báo của sở ngànhPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 5/2025Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 5/2025

​TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của ông Bùi Minh Thạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 5/2025.

Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 20/5/2025 (Thứ Ba).

Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 5/2025 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, ông Bùi Minh Thạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 01 vụ việc:

STT​CÔNG DÂNNỘI DUNG ĐĂNG KÝĐỊA PHƯƠNG

 

 

01

Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt)Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ.

 

 

TP.Thủ Dầu Một

 

Đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 6/2025 theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được chặt chẽ, hiệu quả.​

5/19/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, lịch tiếp công dân định kỳ394-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-pho-chu-tich-ubnd-tinh-thang-5-202Lịch tiếp công dânPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Việc đóng thuế Thu nhập cá nhân khi bán nhà, đấtViệc đóng thuế Thu nhập cá nhân khi bán nhà, đất
T&ocirc;i mua một thửa đất gi&aacute; 500 triệu đồng (c&oacute; hợp đồng). Nếu đến năm 2009 t&ocirc;i phải b&aacute;n gấp miếng đất đ&oacute; với gi&aacute; 400 triệu đồng th&igrave; t&ocirc;i c&oacute; phải nộp thuế thu nhập c&aacute; nh&acirc;n kh&ocirc;ng? (L&yacute; Ho&agrave;ng T&ograve;ng)
Câu hỏi trên đã được Ông Dương Anh Minh - Phó phòng Thuế thu nhập cá nhân Cục thuế TP.HCM trả lời như sau
Khi bán nhà, đất, người bán phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo một trong hai cách tính thuế như sau:
a) Trường hợp xác định được giá vốn và các chi phí hợp lý liên quan (có hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp) thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất 25%, trong đó thu nhập tính thuế = giá chuyển nhượng - (giá vốn + các chi phí hợp lý có liên quan).
b) Trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp bằng giá chuyển nhượng nhân với thuế suất 2% .
Như vậy, nếu ông có đầy đủ giấy tờ chứng minh rằng giá vốn và các chi phí hợp lý có liên quan cao hơn giá chuyển nhượng, thì ông không có thu nhập tính thuế và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
2/25/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết318-Viec-dong-thue-Thu-nhap-ca-nhan-khi-ban-nha-dat
Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình DươngHệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương

 

STT

 

Tên cơ sở

 

Địa chỉ

​​​Thông tin chung​ ​ ​ ​

Tổng

diện tích(m2)

Số quầysạpHình thứcQLHạngchợ
ITP. Thủ Dầu Một 45.807,52.150  
1Chợ TDMP. Phú Cường8,596829DNI
2Chợ Phú VănP. Phú Thọ1,00080UBND P.III
3Chợ Bến ThếP. Tân An1,00040UBND P.III
4Chợ Vinh SơnP. Phú Hòa2,00090DNIII
5Chợ Bình ĐiềmP. Phú Hòa1,832322DNIII
6

Chợ nông sản Phú Hòa

(chợ Hàng bông)

P. Phú Hòa8,000118DNIII
7Chợ ĐìnhP. Phú Lợi3,000145DNIII
8Chợ Cây DừaP. Hiệp Thành179.540DNIII
9Chợ Bưng CầuP. Hiệp An4,000100DNIII
10Chợ Phú Chánh AP. Hòa Phú5,000130DNIII
11Chợ Tương Bình HiệpP. Tương Bình Hiệp5,00066DNIII
12Chợ Chánh MỹP. Chánh Mỹ3,20090 III
13Chợ Phú MỹP. Phú Mỹ3,000100 III
IITP.Thuận An 51.3762.290  
1Chợ BúngP. An Thạnh2,510250UBND P.II
2Chợ Lái ThiêuP. Lái Thiêu1,667270UBND P.I
3Chợ Hải MỹP. Bình Chuẩn3,000195DNIII
4Chợ Bình ChuẩnP. Bình Chuẩn2,000140DNIII
5Chợ Bình Phước BP. Bình Chuẩn1,76090HKDIII
6Chợ Phú PhongP. Bình Chuẩn1,250110DNIII
7Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao5,000320DNII
8Chợ Đông Phú 1P. Thuận Giao9,8650DNIII
9Chợ Đức HuyP. An Phú1,10055DNIII
10Chợ Phú AnP. An Phú1,40050DNIII
11Chợ An Phú BP. An Phú1,057100DNIII
12Chợ Sở MítP. An Phú6,373150HKDIII
13Chợ An Bình PhúP. An Phú1,14970HKDIII
14Chợ Bình Hòa 1P. Bình Hòa57750HTXIII
15Chợ Bình Hòa 2P. Bình Hòa700100DNIII
16Chợ ArecoP. Bình Hòa680100DNIII
17Chợ Đồng An 2P. Bình Hòa1,50080DNIII
18Chợ Lâm ViênP. Bình Hòa1,49050DNIII
19Chợ Vĩnh PhúP. Vĩnh Phú760120DNIII
20Chợ An SơnX. An Sơn1,37240DNIII
21Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao6,743174DNII
IIITP.  An 18.0341.267  
1Chợ Dĩ AnP. Dĩ An7,468374UBND TP.II
2Chợ Dĩ An 2P. An Bình1,960125DNIII
3Chợ An BìnhP. An Bình750135UBND P.III
4Chợ Bình AnP. Bình An797113UBND P.III
5Chợ Nội HóaP. Bình An1.000100UBND P.III
6Chợ Đông HòaP. Đông Hòa2.320132DNIII
7Chợ Tân QuýP. Đông Hòa52968UBND P.III
8Chợ Tân BìnhP. Tân Bình1.600100HKDIII
9Chợ Tân LongP. Tân Đông Hiệp96060HKDIII
10Chợ Đông ThànhP. Tân Đông Hiệp65060HKDIII
IVTX. Bến Cát 36.8281.248  
1Chợ Bến CátP. Mỹ Phước7.468270DNII
2Chợ Mỹ Phước 1P. Thới Hòa1.800100DNIII
3Chợ Mỹ Phước 2P. Mỹ Phước3.600265DNII
4Chợ Mỹ Phước 3P. Thới Hòa5.074280DNII
5Chợ Chánh LưuP. Chánh Phú Hòa3.03391DNIII
6Chợ An TâyX. An Tây1.74575cá nhânIII
7Chợ Phú AnX. Phú An9.73960DNIII
8Chợ Rạch BắpX. An Điền4.369107DNIII
VTP.Tân Uyên 42.2251.810  
1Chợ Tân BaP. Thái Hòa1,31680

UBND

phường

III
2Chợ Tân UyênP. Uyên Hưng1,800209DNII
3Chợ Quang Vinh 1P. Khánh Bình2,658131DNIII
4Chợ Quang Vinh 2P. Khánh Bình1,60820DNIII
5Chợ Tân Phước KhánhP. Tân Phước Khánh4665256DNII
6Chợ Phước AnP. Thái Hòa3,400180DNIII
7Chợ Hội NghĩaP. Hội Nghĩa3,400110Cá nhânIII
8Chợ Quang Vinh 3P. Hội Nghĩa8,12998DNIII
9Chợ Vĩnh TânP. Vĩnh Tân2,280145DNIII
10Chợ Vị HảoP. Thái Hòa3,155141DNIII
11Chợ Phú ChánhP. Phú Chánh3,800220DNII
12Chợ Tân Vĩnh HiệpP. Tân Vĩnh Hiệp6,014220DNII
VIH. Bắc Tân Uyên 13.599721  
1Chợ Tân BìnhX. Tân Bình60062UBND x.III
2Chợ Bình MỹX. Bình Mỹ5,354168DNIII
3Chợ Tân ThànhTT. Tân Thành3,200173DNIII
4Chợ Tân ĐịnhX. Tân Định1,65348UBND x.III
5Chợ Bà Miêux. Thường Tân30035UBND x.III
6Chợ Lạc Anx. Lạc An1,000129UBND x.III
7Chợ Đất Cuốcx. Đất Cuốc1,492106DNIII
VIIH. Bàu Bàng 50.440,51.539  
1Chợ Hưng Hòax. Hưng Hòa9,860.5246DNII
2Chợ Long Nguyênx. Long Nguyên7,000185DNIII
3Chợ Tân Hưngx. Tân Hưng5,053109DNIII
4Chợ Trừ Văn Thốx. Trừ Văn Thố2,209110DNIII
5Chợ Cây Trường 2x. Cây Trường II2,522118DNIII
6Chợ Lai Khêx. Lai Hưng3,040111DNIII
7Chợ Lai UyênTT. Lai Uyên1,00088UBND TT.III
8Chợ Bàu BàngTT. Lai Uyên5,074211DNII
9Chợ Mớix. Trừ Văn Thố1,92196cá nhânIII
10Chợ KCN Bàu BàngTT. Lai Uyên12,761265DNII
VIIIH. Phú Giáo 25.283399  
1Chợ An Bìnhx. An Bình1,34510NNIII
2Chợ Phước Hòa Ax. Phước Hòa69615UBND x.III
3Chợ Phước Hòa Bx. Phước Hòa1,23015cá nhânIII
4Chợ An Linhx. An Linh1,81828NNIII
5Chợ Phước VĩnhTT. Phước Vĩnh3,700211NNII
6Chợ Tân Longx. Tân Long16,494120UBND x.III
IXH. Dầu Tiếng 36.7051.116  
1Chợ SángTT. Dầu Tiếng60064DNIII
2Chợ ChiềuTT. Dầu Tiếng2,576266UBND TT.II


3Chợ Thanh AnX. Thanh An972148DNIII
4Chợ Bến SúcX. Thanh Tuyền1,245120UBND H.III
5Chợ Bưng CòngX. Thanh Tuyền1,50052UBND H.III
6Chợ Long HòaX. Long Hòa1,500127UBND x.III
7Chợ Minh HòaX. Minh Hòa80862UBND x.III
8Chợ Định HiệpX. Định Hiệp7,54953UBND x.III
9Chợ Minh TânX. Minh Tân8,42078BQL DA.III
10Chợ An LậpX. An Lập9,41573BQL DA.III
11Chợ Long Tânx. Long Tân2,12073BQL DA.III
4/3/2024 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duonMua sắmĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các tuyến xe buýt nội tỉnhCác tuyến xe buýt nội tỉnh

​TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.


1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến01
2Cự ly26,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà –  qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền.

- Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò -  đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương.

4​Giá vé

Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe

- Chiều đi: 60 phút

- Chiều về 60  phút

6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 68 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- Thời gian hoạt động trong ngày:

+ Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45

+ Chủ nhật: 5h30 - 19h50

8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút

- Chủ nhật: 20 - 35 phút.

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến:  Thủ Dầu Một -  Cổng Xanh – Bàu Bàng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát   

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến02
2Cự ly51,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

* TDM – Cổng Xanh: 

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách;

-  Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách

* Cổng Xanh – Bàu Bàng:

- Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút

- Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút

- Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút

6Số chuyến hoạt động trong tuần

- TDM – Cổng Xanh:

+ Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 39 chuyến/ngày

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày

+ Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 38 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10.

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55.

8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 45 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3.  Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến03
2Cự ly25 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8  - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách.

- Đi từ 12,5 km trở lên:  15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h đến 19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 50 đến 60 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện

- Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên)

 Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến06
2Cự ly38,8 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

+  Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt

+ Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt

+ Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt

+ Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 56 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h35
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng

Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Ph​ương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến08
2Cự ly58,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường  Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách

- Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày- Từ 5h30 đến 19h50
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa  - Dầu Tiếng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến11
2Cự ly53,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

* Mỹ Phước – Long Hòa

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

- Trên  1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách

* Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h50 đến19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 40 đến 50 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi.

 

7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến20
2Cự ly30,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên).

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến:  15.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 34 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến19h00
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút

- Chủ nhật: 35 đến 50 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

8.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến51
2Cự ly18,6  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi  – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

- Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày

Thứ 7: 33 chuyến/ngày

Chủ nhật: 31 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 20h47
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến52
2Cự ly17,2  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày

Chủ nhật: 22 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 18h20
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến53
2Cự ly14,85  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về:  Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe35 - 47 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày

Thứ 7: 2 chuyến/ngày

Chủ nhật: 0 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h33  va  16h33
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

11.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến55
2Cự ly14,2  km
3Lộ trình

- Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông.

+ Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2).

+ Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe32 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày

Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày

Chủ nhật: không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h45  đến 17h07
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 300 phút
9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

12.  Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến39
2Cự ly24,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày

Thứ 7: 25 chuyến/ngày

Chủ nhật: 24 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h15  đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến15 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến37
2Cự ly17,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày

Thứ 7: 01 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 19h00  đến 19h48
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến38
2Cự ly15,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe46 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày

Thứ 7: 02 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h18  và 11h02
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến66
2Cự ly2,94 km
3Lộ trìnhNhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.
4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe07 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày

- Thứ 7: 20 chuyến/ngày

- Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 7h03  đến 16h44
8Thời gian giữa hai chuyến10 - 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

16.  Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TT​Thông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến68
2Cự ly7,7 km
3Lộ trình

+ Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) -  đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

+ Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh -  đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe20 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày

- Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 9h25  đến 16h57
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhXem chi tiết311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đươngHướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương

TTĐT - ​Sở Nội vụ hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương.​

Theo đó, chỉ thực hiện xét nâng ngạch lên ngạch cao hơn liền kề với ngạch đang giữ đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự xét khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn, điều kiện ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương.

Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương.

Trường hợp có thành tích trong hoạt động công vụ,  xét nâng ngạch từ ngạch cán sự (01.004) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính (01.002) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên. Được tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Xét nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chỉ áp dụng cho xét nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương): Áp dụng đối với người được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương. Đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong các cơ quan của HĐND , các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,  MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được áp dụng quy định cụ thể do cấp có thẩm quyền hướng dẫn.

Văn bản 

 

12/23/2024 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtHướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên, chuyên viên chính 207-huong-dan-xet-nang-ngach-cong-chuc-len-chuyen-vien-hoac-tuong-duong-va-chuyen-vien-chinh-hoac-tuong-duonThông tin dành cho công chức, viên chức; Thông báo của sở ngànhYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnhHoãn tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh

TTĐT - ​Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.                                  

​​Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 17/12/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 không thể diễn ra theo kế hoạch.

Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm.​

12/16/2024 7:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết861-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-12-2024-cua-chu-tich-ubnd-tinLịch tiếp công dânPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Tiếp công dân định kỳ tháng 10/2022 của Thường trực HĐND tỉnhTiếp công dân định kỳ tháng 10/2022 của Thường trực HĐND tỉnh

TTĐT - ​Thường trực HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 10/2022.​

Theo lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 18/10/2022. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành.

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết.

Thông báo

10/17/2022 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếttiếp công dân, định kỳ, tháng 10/2022, Thường trực HĐND tỉnh189-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-10-2022-cua-thuong-truc-hdnd-tinLịch tiếp công dânPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xãNgười phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã

A.  UBND THỊ XÃ BẾN CÁT 

  ​ ​

Số TT

Họ và tênChức vụ

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Nguyễn Trọng ÂnChủ tịch UBND Thị xã Bến Cát0918.910.809annt@binhduong.gov.vn
B.   UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ BẾN CÁT  ​ ​ ​ ​ ​
1Mai Văn ThanhChủ tịch UBNDPhường Chánh Phú Hoà0934.262.242thanhmv@binhduong.gov.vn
2Ngô Thị Kim LoanChủ tịch UBNDPhường Mỹ Phước0909.300.206loanntk.mp@binhduong.gov.vn
3Bùi Văn ChiếnChủ tịch UBNDPhường Tân Định0913.143.873chienbv@binhduong.gov.vn
4Huỳnh Thị Thanh ThảoChủ tịch UBNDPhường Hoà Lợi0985.053.042thaohtt@binhduong.gov.vn
5Phạm Thanh ThảoChủ tịch UBNDPhường Thới Hoà0913.784.892thaopt.bc@binhduong.gov.vn
6Nguyễn Bạc TấnQ. Chủ tịch UBNDXã An Tây0913.710.960tannb@binhduong.gov.vn
7Nguyễn Thị HàChủ tịch UBNDXã Phú An0986.122.505hant.bc@binhduong.gov.vn
8Trần Thanh LiêmChủ tịch UBNDXã An Điền0919.192.091liemtt.bc@binhduong.gov.vn
 Tổng09   

 

6/10/2021 9:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết430-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-ben-cat-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-xDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Nhà cổ ông Nguyễn Tri QuanNhà cổ ông Nguyễn Tri Quan
Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan tọa lạc ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích kiến trúc nghệ thuật cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004.
Ngôi nhà được xây dựng năm 1890, với nét kiến trúc rất đặc biệt, đó là nét kiến trúc chữ Khẩu, gồm có 4 căn: Nhà thờ, nhà khách nằm song song nhau hướng quay về phía Đông Nam cách nhau một khoảng sân nhỏ; nối nhà khách và nhà thờ là hai căn nhà ngang.

Sân nhỏ vừa là nơi đặt hòn non bộ, cây cảnh, đồng thời tạo ánh sáng cho bốn căn nhà xung quanh. Phía trước là bàn thờ chính, giữa là bàn thờ vong có đặt chân dung vua Thành Thái. Các kèo đều có chạm cẩn, trính uốn cong. Phía trước nhà thờ là căn nhà ba gian dùng làm nhà khách. Trên tường dọc theo hành lang trong, chủ nhân treo những khung hình họa chân dung của những danh nhân và các vị vua chúa của một số nước trên thế giới khá nổi bật và rất đặc biệt.

11/3/2014 10:38 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết686-Nha-co-ong-Nguyen-Tri-QuanDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phốNgười phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố

A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN  ​ ​ ​ ​ ​

Số

TT

Họ và tênChức vụ​

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Lê Thành TàiChủ tịch UBND Thành phố Dĩ An0918.227.043tailt@binhduong.gov.vn
B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN  ​ ​ ​ ​ ​
1Trần Thanh HùngChủ tịch UBNDPhường Bình An0918393144tranthanhhung144@gmail.com
2Võ Văn GiàuChủ tịch UBND

 

Phường Tân Đông Hiệp

0913950237giauvv@binhduong.gov.vn
3Phạm Văn NgọChủ tịch UBNDPhường An Bình0982808112anbinh@binhduong.gov.vn
4Trần Văn ĐàoChủ tịch UBNDPhường Bình Thắng0918723569tranvandao11974@gmail.com
5Nguyễn Văn YêmChủ tịch UBNDPhường Tân Bình0917395979yemnv@binhduong.gov.vn
6Võ Tường VănChủ tịch UBNDPhường Dĩ An0944194979vtvan.dian@gmail.com
7Huỳnh Công MinhChủ tịch UBNDPhường Đông Hoà0913777035minhhc@binhduong.gov.vn
 Tổng08   

 

6/10/2021 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-phDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Khách sạn Gold Star (3 sao)Khách sạn Gold Star (3 sao)

Trung tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star tọa lạc tại trung tâm Thành phố Thủ Dầu Một, là một địa điểm lý tưởng để quý khách dừng chân lưu trú và nghỉ dưỡng. Với lối kiến trúc sang trọng và hiện đại, đây sẽ là nơi để quý khách lựa chọn tổ chức các sự kiện, tiệc cưới, hội nghị.

Khách sạn 42 phòng được trang bị theo tiêu chuẩn 3 sao, lý tưởng để nghỉ ngơi và thư giãn, thuận lợi để tham quan, đi lại trung tâm thành phố cũng như tận hưởng ẩm thực đặc sản của Bình Dương.

Nơi tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới có 2 sảnh với sức chứa 1.200 khách, bãi đậu xe rộng rãi, không gian thoáng mát, sang trọng, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn.

Nhà hàng điểm tâm có không gian rộng rãi, giá cả hợp lý, nhân viên phục vụ tận tình, chu đáo, món ăn, thức uống đa dạng, phong phú, thích hợp tổ chức liên hoan, sinh nhật…

Địa chỉ: 37 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Điện thoại: (0274) 3855582- 3824116    Fax: (0274)3823558

Email: goldstar@thalexim.vn

Website: goldstar.thalexim.vn

 

11/28/2016 2:00 PMĐã ban hànhXem chi tiết544-khach-san-gold-star-3-saoKhách sạn
0.00
121,000
0.00
121000
Nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hồ Minh Phương động viên thanh niên lên đường nhập ngũ (11-2-2004Nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hồ Minh Phương động viên thanh niên lên đường nhập ngũ (11-2-2004
Nguy&ecirc;n Chủ tịch UBND tỉnh Hồ Minh Phương động vi&ecirc;n thanh ni&ecirc;n l&ecirc;n đường nhập ngũ (11-2-2004
12/23/2008 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết259-Nguyen-Chu-tich-UBND-tinh-Ho-Minh-Phuong-dong-vien-thanh-nien-len-duong-nhap-ngu-11-2-2004
Thành phố Dĩ AnThành phố Dĩ An
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
 
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
 
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
 
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
 
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
 
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
 
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
 
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
 
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
 
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
 
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
 
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
 
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
 
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
 
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp,  thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
 
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
 
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
 
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581
5/16/2012 10:52 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết887-thanh-pho-di-aKhách sạn
0.00
0
0.00
Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giườngTiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường

TTĐT - ​Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo, các hãng sản xuất, đơn vị kinh doanh cung cấp trang thiết bị y tế quan tâm, có khả năng cung cấp các trang thiết bị, gửi hồ sơ báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường.

Chuyên viên phụ trách tiếp nhận báo giá: Ông Võ Hoàng Thanh, số điện thoại: 0382.399.929.

Cách thức tiếp nhận báo giá: yêu cầu gửi cả bản cứng và bản mềm. Nhận bản cứng (kèm USB) trực tiếp tại địa chỉ: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, tầng 4 - tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Bìa thư ghi rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá].

Nhận qua email: banqldadtxd@binhduong.gov.vn, gồm có: bảng giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan (file word, file excel, file pdf...) bản scan báo giá (ký, đóng dấu) kèm đầy đủ tài liệu báo giá. Tiêu đề email nêu rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá].

Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ ngày 02/6/2025 đến trước 17h ngày 13/6/2025. Hoặc đến khi tiếp nhận đủ báo giá thiết bị cho toàn dự án.

Thời hạn có hiệu lực của báo giá tối thiểu: 180 ngày kể từ ngày 13/6/2025 (ngày kết thúc báo giá).

Các báo giá có thời hạn hiệu lực thấp hơn 180 ngày có thể sẽ không được xem xét. 

Nội dung yêu cầu báo giá:

1. Danh mục hàng hoá và yêu cầu.

- Danh mục yêu cầu báo giá theo phụ lục 2, yêu cầu về thiết bị theo phụ lục 3 đính kèm.

2. Địa điểm cung cấp hàng hóa: Bệnh viện đa khoa 1500 giường tỉnh Bình Dương.

3. Số lượng, thành phần và quy cách hồ sơ báo giá:

- Số lượng hồ sơ báo giá: 02 bộ hồ sơ.

- Hồ sơ báo giá gồm 02 phần:

+ Phần 1: Bảng giá: Đơn vị báo giá chỉ nêu tên danh mục kèm thông tin giá ở phần này, không nêu chỉ tiêu kỹ thuật hàng hóa. (Mẫu số 01)

+ Phần 2: Bảng đáp ứng kỹ thuật của hàng hóa theo yêu cầu mời chào giá (Mẫu số 02) kèm tài liệu liên quan.

- Tài liệu kỹ thuật có liên quan:

+ Catalogue, datasheet,…. bản tiếng Anh và Tiếng Việt: 01 bản in và bản mềm.

+ Chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất và thiết bị (ISO 13485/ISO 9001 /CE/EC /FDA /MDR, ….) và các tài liệu khác tương đương (nếu có): 01 bản in.

+ 01 USB chứa nội dung bảng giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan (File word/File excel; file pdf...).

Các đơn vị báo giá cần cung cấp bảng đáp ứng kỹ thuật, tham chiếu kèm các tài liệu để chứng minh thiết bị chào giá đáp ứng với yêu cầu cấu hình, chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu mời chào giá hoặc đề xuất điều chỉnh tương đương hoặc tốt hơn. Nếu thông số kỹ thuật của thiết bị chào giá không đạt so với yêu cầu đưa ra, đơn vị đề xuất cấu hình, thông số kỹ thuật phù hợp và giải thích ý nghĩa của thông số kỹ thuật đó đối với chất lượng, công năng sử dụng của thiết bị để Chủ đầu tư xem xét điều chỉnh phù hợp. Gửi các Hợp đồng cung cấp hàng hóa đã thực hiện trong thời gian 12 tháng hoặc Quyết định trúng thầu trong 12 tháng (nếu có). Các báo giá không có tham chiếu (theo mẫu số 02) kèm các tài liệu để chứng minh có thể sẽ không được xem xét.​

Xem chi tiết tại Văn bản​

6/3/2025 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết533-tiep-nhan-bao-gia-thiet-bi-y-te-benh-vien-da-khoa-1500-giuonThông báo của sở ngànhPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở Bình Dương)Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở Bình Dương)
 
THÔNG TIN LIÊN HỆ
 
Địa chỉ: 68 Lê Thị Trung, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 840 080.
Website: www.ou.edu.vn.
5/21/2012 1:47 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết359-Truong-Dai-hoc-Mo-thanh-pho-Ho-Chi-Minh-Co-so-Binh-DuongTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – MaritimebankNgân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – Maritimebank
Các mạng lưới giao dịch và điểm đặt máy ATM:
     
Maritime Bank Bình Dương
Tầng 1, 2 Toà nhà New Horizon, 230 Đại lộ Bình Dương, P. Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
ĐT: (0274) 2220270
Fax: (0274) 2220276
    
Maritime Bank Phú Cường
 
Địa chỉ: Số 27 Yersin, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
ĐT: (02743) 834 168
Fax: (02743) 848 168
 
Maritime Bank Mỹ Phước
Địa chỉ: 18-19, Lô N67, Khu dân cư Ấp 3A, P.Thới Hòa, TX.Bến Cát, Bình Dương
ĐT: (02743) 510 218/19
Fax: (02743) 510 220
 
11/16/2010 9:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết677-Ngan-hang-MaritimebankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng Phương Đông - OCBNgân hàng Phương Đông - OCB
 
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
 
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
 
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
 
Các điểm đặt máy ATM
 
STT
Điểm đặt
Địa chỉ
Số máy
Thời gian
1
Trụ sở chính
72 Đại lộ Bình Dương
3
24/24
2
KCN VSIP
KCN Việt Nam-Singapore
3
24/24
3
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
KCN Đồng An
2
24/24
4
Minh Sáng Plaza
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
2
24/24
5
Công ty Pungkok
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
1
24/24
6
KCN Mỹ Phước
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
2
24/24
7
KCN Việt Hương
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
1
24/24
8
Công Ty Bao bì Việt
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
9
Công ty gỗ Trường Thành
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
10
Đại học Bình Dương
504 Đại lộ Bình Dương
1
24/24
11
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
12
Cty Điện tử ASTI
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
1
24/24
13
Công ty liên doanh Chí Hùng
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
2
24/24
14
Trường Trung học Kinh tế
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
1
24/24
15
Công ty Minh Long
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
2
24/24
16
PGD VHTT Lái Thiêu
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
1
24/24
17
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
18
Siêu thị Hải Long
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
1
24/24
19
Công ty Orion
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
2
24/24
20
PGD Số 1
TTTM Bình Dương
2
24/24
21
Công ty Ban Mai
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
2
24/24
22
Công ty Shyang Hung Sheng
Cụm Công nghiệp An Thạnh
2
24/24
23
PGD Phú Chánh
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
2
24/24
24
Chung cư Trường An
QL13, phường Lái Thiêu
1
24/24
25
Công ty Hài Mỹ
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
1
24/24
26
KCN Nam Tân Uyên
KCN Nam Tân Uyên
1
24/24
27
Công ty VKL
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
1
24/24
28
Công ty Đại Đăng
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
1
24/24
29
Bệnh viện đa khoa tỉnh
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
30
KCN Trụ sở chính
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
2
24/24
4/18/2011 3:06 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCBNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng Á Châu – ACBNgân hàng Á Châu – ACB
1.      CN Bình Dương
Địa chỉ: 305 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel : (0274) 381 1720
Fax : (0274) 381 1721
2.      PGD Dĩ An
Địa chỉ: 15A/21 Khu phố Bình Minh 1, phường Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel : (0274) 379 6070
Fax : (0274) 379 6069
3.      PGD KCN Sóng Thần
Địa chỉ: 3/31 - 4/31 Đại lộ Độc Lập, KP. Nhị Đồng, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel : (0274) 379 3400
Fax : (0274) 379 3401
4.      PGD Lái Thiêu
Địa chỉ: C175 Khu phố Bình Đức 1, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel : (0274) 376 2339
Fax : (0274) 376 2340
5.      PGD Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 67 Hùng Vương, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel : (0274) 384 3666
Fax : (0274) 384 3777
 
 
 
Các điểm đặt ATM
 
STT
Chi nhánh
Địa chỉ
Thời gian
1
ACB BÌNH DƯƠNG
305 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/24
2
ACB DĨ AN
15A/21 Khu phố Bình Minh 1, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
24/24
3
ACB KCN SÓNG THẦN
3/31 – 4/31 Khu dân cư thương mại Sóng Thần, Khu phố Nhị Đồng, TP.Dĩ An, Bình Dương
24/24
4
ACB LÁI THIÊU
C175 KP Bình Đức 1, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
24/24
5
ACB THỦ DẦU MỘT
67 Hùng Vương, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/24
6
BƯU ĐIỆN BÌNH DƯƠNG
324 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/24
7
TTTM LUCKY BÌNH DƯƠNG
01 Trần Hưng Đạo, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/24
11/16/2010 3:18 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết680-ngan-hang-ACBNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - AgribankNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank
Chi nhánh NHNN & PTNT Sở Sao
Địa chỉ: Ấp 2, P.Tân Định, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Lai Uyên
Địa chỉ: Xã Lai UYên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Minh Hoà
Địa chỉ: Ấp Hòa Cường, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT Dĩ An
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Bình An
Địa chỉ: 9/1Bis, P.Đông Hòa, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 01 Trần Hưng Đạo, P.Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT Khu công nghiệp Sóng Thần
Địa chỉ: 6A Đại lộ Độc Lập, Khu công nghiệp Sóng Thần, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Thị trấn Phước Vĩnh, Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Tân Hiệp
Địa chỉ: Ấp 4, xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT TX.Tân Uyên
Địa chỉ: P. Uyên Hưng, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT Tân Phước Khánh
 Địa chỉ: P.Tân Phước Khánh, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Thuận An
Địa chỉ: 02 Pasteur, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Búng
Địa chỉ: 69 Lê Văn Duyệt, khu phố Thạnh Hòa A, P.An Thạnh, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
 
Chi Nhánh NHNN & PTNT tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: 45, Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Số 9 Đoàn Trần Nghiệp, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
 
11/15/2010 2:41 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết674-Ngan-hang-Nong-nghiep-va-Phat-trien-Nong-thon-Viet-Nam-AgribankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng Đông Á - DongA BankNgân hàng Đông Á - DongA Bank
 
1. DongA Bank - Bình Dương
Địa chỉ: 15 Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3859 447
Fax: (0274) 3859 448
 
2. DongA Bank - Đại lộ Bình Dương
Địa chỉ: 257 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3813 461
Fax: (0274) 3813 460
 
3. DongA Bank - Thuận An
Địa chỉ: 24A Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
Tel: (0274) 3717 575
Fax: (0274) 3717 574
 
4. DongA Bank - Sóng Thần
Địa chỉ: Kios 4-5 Đại lộ Độc lập, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3737 180
Fax: (0274) 3737 181
 
11/17/2010 10:12 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết671-Ngan-hang-Dong-A-DongA-BankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng TMCP Nam Việt - NavibankNgân hàng TMCP Nam Việt - Navibank

1. Navibank Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ : Số 9 – 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.843.027. Fax : (0274) 3.843.026
 
2. Phòng giao dịch Dĩ An (Phòng Giao dịch số 01)
Địa chỉ: Số 33/22 – 34/22 Trần Hưng Đạo, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.796.188. Fax: (0274) 3.796.189 
 
3. Phòng giao dịch Thuận An (Phòng Giao dịch số 02)
Địa chỉ: C222, Khu phố Bình Đức 1, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3 636 836. Fax: (0274) 3 636 736.

 Điểm đặt máy ATM:
STT
Vị trí đặt máy
Địa chỉ
Thời gian
01
Navibank Bình Dương
09 - 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
24/24
 
 
 
 
4/21/2011 2:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết682-Ngan-hang-TMCP-Nam-Viet-NavibankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam - EximbankNgân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam - Eximbank
Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 244 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3872 469
Fax: (0274) 3872 460
 
Phòng giao dịch Chợ Đình
Địa chỉ: 31 Yersin, P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3872 468
Fax: (0274) 3872 464
 
Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 3/21 Trần Hưng Đạo, Khu phố Bình Minh 1, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3736 968
Fax: (0274)3736 967
 
Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 544A Nguyễn Trãi, P. Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel: 0274.3636 036
Fax: 0274.3636 037
 
Phòng giao dịch Mỹ Phước
Địa chỉ: C4-Ô16 Khu I Đường DA1-1-Rupby Land, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel: (0274) 3556 245
Fax: (0274) 3556 246
 
Phòng giao dịch Tân Phước Khánh
Địa chỉ: 08 Lô E, KTM Tân Phước Khánh, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, Bình Dương
Tel:(0274) 3659001
Fax:(0274) 3659003
 
Phòng giao dịch Bình Dương Canary
Đị chỉ: Lô G22 Tầng trệt, Tòa nhà AEON CANARY, Đại lộ Bình Dương, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel:(0274) 3872468
Fax:(0274) 3872464
 
Điểm đặt máy ATM 
 
STT
Điểm Đặt
Địa Chỉ
Giờ Hoạt Động
1
Khu phức hợp Canary, Quốc lộ 13, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương
9h00-22h00
2
244 Đại lộ Bình Dương, P. Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/7
3
PGD Bình Dương Canary
Khu phức hợp Canary, Quốc lộ 13, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương
9h00-22h00
4
3/21 Trần Hưng Đạo, TP.Dĩ An, Bình Dương
24/7
5
554A Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
24/7
6
Lô C4, O6, Làng Chuyên gia Rubyland, Đường DA-1 Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát, Bình Dương
24/7
7
Căn 8 Lô E Khu Thương Mại Tân Phước Khánh, P. Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, Bình Dương
24/7
8
215 Yersin, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/7
11/12/2010 10:50 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết676-Ngan-hang-Xuat-nhap-khau-Viet-Nam-EximbankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Hướng dẫn chuyển giao quản lý tài liệu lưu trữ đối với cơ quan, tổ chức khi sắp xếp bộ máyHướng dẫn chuyển giao quản lý tài liệu lưu trữ đối với cơ quan, tổ chức khi sắp xếp bộ máy

TTĐT - ​Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Công văn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ và con dấu của cơ quan, tổ chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy.

​Theo đó, các cơ quan, tổ chức, địa phương triển khai thực hiện việc quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ và con dấu của cơ quan, tổ chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo nội dung Công văn số 115/VTLTNN-QLI của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.

Hồ sơ, tài liệu bàn giao là toàn bộ tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, đảm bảo đầy đủ theo nguyên tắc tập trung, không phân tán phông lưu trữ, bao gồm cả tài liệu giấy, tài liệu điện tử, phim, ảnh, ghi âm…

Trường hợp đơn vị (bộ phận, phòng) hoặc cá nhân có tài liệu về các công việc chưa giải quyết xong phải lập Danh mục hồ sơ, tài liệu chưa giải quyết xong và bàn giao bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức mới tiếp tục theo dõi, giải quyết, xử lý công việc. Cơ quan, tổ chức mới phải tổ chức hội nghị bàn giao, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu có sự tham gia đầy đủ người đứng đầu và cá nhân trực tiếp quản lý tài liệu cơ quan, tổ chức cũ (cơ quan giao tài liệu), người đứng đầu và cá nhân trực tiếp quản lý tài liệu cơ quan tổ chức mới (cơ quan tiếp nhận tài liệu).

Trường hợp sáp nhập một cơ quan, tổ chức vào cơ quan, tổ chức khác hoặc hợp nhất một số cơ quan, tổ chức thành cơ quan, tổ chức mới, đồng thời kết thúc hoạt động cơ quan, tổ chức bị sáp nhập và các cơ quan, tổ chức bị hợp nhất: Cơ quan, tổ chức bị sáp nhập, hợp nhất chuyển giao toàn bộ tài liệu lưu trữ cho lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức mới quản lý.

Trường hợp cơ quan, tổ chức giải thể: Cơ quan, tổ chức giải thể chuyển giao tài liệu lưu trữ cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý.

Trường hợp chia cơ quan, tổ chức để thành các cơ quan, tổ chức mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức bị chia: Cơ quan, tổ chức bị chia chuyển giao hồ sơ, tài liệu cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý.

Trường hợp tách một hoặc một số bộ phận của cơ quan, tổ chức để sáp nhập vào cơ quan, tổ chức khác hoặc để thành lập một hoặc một số cơ quan, tổ chức mới mà không chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức bị tách: Hồ sơ, tài liệu của một hoặc một số bộ phận tách ra được nộp vào lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức bị tách.

Thời gian thực hiện bàn giao: 60 ngày kể từ ngày có văn bản về việc thành lập cơ quan mới. Sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao, cơ quan tiếp nhận tài liệu lưu trữ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Tài liệu lưu trữ sau khi tiếp nhận phải được bảo quản an toàn, tài liệu phông đóng phải được thống kê, chỉnh lý đưa vào bảo quản đúng theo quy định pháp luật về lưu trữ.

2/27/2025 9:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếttài liệu, lưu trữ, sắp xếp bộ máy621-huong-dan-chuyen-giao-quan-ly-tai-lieu-luu-tru-doi-voi-co-quan-to-chuc-khi-sap-xep-bo-maThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Mời đơn vị tư vấn khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin ngành Y tế Bình DươngMời đơn vị tư vấn khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin ngành Y tế Bình Dương

TTĐT - ​​Sở Y tế tỉnh Bình Dương thông báo mời đơn vị tư vấn khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT): "Thuê dịch vụ liên thô​ng, tích hợp dữ liệu, xây dựng kho dữ liệu ngành Ytế Bình Dương".

​​Theo đó, tên dự ánThuê dịch vụ liên thông, tích hợp dữ liệu, xây dựng kho dữ liệu ngành Y tế Bình Dương.

Địa điểm thực hiện: Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; khái toán dự án: 8.396.155.000 đồng (Tám tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu một trăm năm mươi lăm triệu đồng) từ nguồn vốn thường xuyên ngân sách Nhà nước.

Quy mô dự án: Thuê hạ tầng CNTT và phần mềm ứng dụng phục vụ liên thông, tích hợp dữ liệu, xây dựng kho dữ liệu ngành Y tế tỉnh Bình Dương; thời gian thuê dịch vụ: 36 tháng từ thời điểm dịch vụ chính thức đưa vào sử dụng.

Sở Y tế tỉnh Bình Dương mời các đơn vị có đủ năng lực tư vấn về khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ CNTT gửi báo giá và hồ sơ năng lực về Sở Y tế theo địa chỉ: Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. 

Thời gian nhận hồ sơ đến hết 16 giờ 30 phút ngày 16/04/2024.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: Ths. Nguyễn Bình Minh – Phó Chánh Văn phòng Sở Y tế. Điện thoại: 0918.449.749. 

Thông báo​

4/10/2024 8:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết147-moi-don-vi-tu-van-khao-sat-lap-ke-hoach-thue-dich-vu-cong-nghe-thong-tin-nganh-y-te-binh-duonThông báo của sở ngànhThảo Lam
0.00
121,000
0.00
121000
1 - 40Next