| Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | | | 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh | Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh | | Giới thiệu
Vị trí: Cách Thành phố Hồ Chí Minh 60km về hướng Bắc, cách Thành phố Biên Hòa 45km về hướng Bắc và cách thị xã Thủ Dầu Một 45km về hướng Đông.
Đúng như tên gọi của mình, toàn bộ khu nghỉ dưỡng rộng hơn 60ha nằm giữa thung lũng bốn mùa xanh mát bởi rừng cây. Dòng sông Bé hiền hoà ôm ấp dọc quanh khu nghỉ dưỡng như hàng mi dài cong vút đầy quyến rũ của người thiếu nữ.
Nằm giữa vùng rừng xanh bạt ngàn thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Công viên Du Lịch Nghỉ Dưỡng Mắt Xanh (KDL Mắt Xanh) là điểm nghỉ dưỡng tuyệt vời, là nơi giao hòa của trời mây, non nước, là món quà độc đáo giữa thiên nhiên dành riêng cho du khách.
Chỉ hơn 1h30’ đi bằng ôtô từ Thành phố Hồ Chí Minh (khoảng 60km), bạn sẽ hoàn toàn bỏ xa những ồn ào, bận rộn của đô thị sau lưng. Tại KDL Mắt Xanh, bạn sẽ được đắm mình trong bầu không khí trong lành, thoáng đãng, yên bình giữa cây cỏ, hoa lá, chim muông. Hệ thống phòng ốc sang trọng, hiện đại, tiện nghi, mang hơi thở núi rừng Tây Nguyên hùng vĩ, phong cách châu Âu lãng mạn hay những căn nhà gỗ của nông thôn Nga bình dị, mộc mạc...Nghệ thuật ẩm thực của du khách sẽ được thỏa mãn tại Làng Ẩm thực Việt Nam hay Nhà hàng Xương Rồng với đội ngũ đầu bếp và phục vụ chuyên nghiệp, ân cần.
KDL Mắt Xanh còn tự hào bởi khả năng đáp ứng dễ dàng và tổ chức hiệu quả các tour du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, khen thưởng, tập huấn, sự kiện (MICE), các chương trình Team Building nhờ không gian rộng lớn, địa hình phong phú, hệ thống phòng chức năng đa dạng. KDL Mắt Xanh sẽ là điểm gặp gỡ giúp các doanh nghiệp, tổ chức gắn kết đội ngũ, phát huy nội lực và tìm kiếm nhân tài.
Du khách được tự do lựa chọn các dịch vụ vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khoẻ đa dạng và hiện đại như bể bơi ngoài trời, tennis, bida, bóng bàn, câu cá, spa, sauna,… hay du ngoạn bằng thuyền trên sông ngắm bình minh mỗi buổi sáng sớm, hay hoàng hôn mỗi khi chiều về. Cảm giác thư giãn, tươi mới lại căng đầy trong bạn, giúp bạn nhanh chóng lấy lại sức sống trẻ trung, tiếp thêm sinh lực sau bộn bề công việc cùng những lo toan hàng ngày.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : ấp Cây Chanh, xã Tân Định, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 686 156 – (0274) 3 686 160.
Fax : (0274) 3 686 158 – (0274) 3 686 159.
Website : greeneyeresort.com | 5/25/2012 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 574-Cong-vien-du-lich-nghi-duong-Mat-Xanh | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 | Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 | TTĐT - UBND tỉnh công bố công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022. | Năm 2022, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 66.866 tỷ đồng, đạt 113% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bao gồm: Thu nội địa 47.386 tỷ đồng, đạt 115% dự toán TTCP giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua. Trong đó, 13/17 khoản thu hoàn thành vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ và HĐND tỉnh giao. Cụ thể, thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý 2.126 tỷ đồng, đạt 101% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, đạt 106% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 14.619 tỷ đồng, đạt 106% dự toán TTCP giao và đạt 120% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 9.885 tỷ đồng, đạt 118% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 97% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thuế thu nhập cá nhân 6.669 tỷ đồng, đạt 108% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua ; thu lệ phí trước bạ 1.555 tỷ đồng, đạt 130% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 113% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền sử dụng đất 5.277 tỷ đồng, đạt 211% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 122% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 3 tỷ đồng, đạt 252% dự toán HĐND tỉnh thông qua… 03/17 khoản thu không đạt dự toán Thủ tướng Chính phủ và HĐND giao. Cụ thể, thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý 878 tỷ đồng, đạt 88% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 98% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 535 tỷ đồng, đạt 76% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế 725 tỷ đồng, đạt 82% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua. 01/17 khoản thu không đạt dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt dự toán HĐND giao: Thu thuế bảo vệ môi trường 1.699 tỷ đồng, đạt 89% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 103% dự toán HĐND tỉnh thông qua. Bên cạnh đó, thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 19.480 tỷ đồng, bằng 109% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu ngân sách địa phương được hưởng: 23.369 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương 49.157 tỷ đồng. Trong đó, chi cân đối ngân sách 25.792 tỷ đồng (chi đầu tư phát triển 14.167 tỷ đồng, chi thường xuyên 11.584 tỷ đồng, chi trả nợ lãi vay theo quy định 36 tỷ đồng, chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 5 tỷ đồng); chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 23.365 tỷ đồng. Kết dư ngân sách địa phương 1.840 tỷ đồng. Quyết định
| 12/21/2023 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, quyết toán, thu, ngân sách, Nhà nước, quyết toán, chi, địa phương, năm 2022 | 776-cong-khai-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-va-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 584.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | | TÊN KHU- ĐIỂM | ĐỊA CHỈ | SỐ ĐIỆN THOẠI | KDL Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một | 3 891 389 / 3 845 878/ F 3845 804 | Phương Nam Resort | Số 15/12, Kp Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785.777 / 3 785.888 | Du lịch Thủy Châu | Số 55 DT743C, Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, Bình Dương | 0965 101 510 | Saigon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn TP. Thuận An | 0274 3 710.082 / 3 710.083 | Du lịch Xanh Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 755.480 | An Lâm Retreat Sài Gòn River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785 555 | Sân Golf Mekong | Xã Bạch Đằng, TP. Tân Uyên | 0274 3 637 491 | Sân Golf Phú Mỹ | Số 368, Trần Ngọc Lên, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | 0274 3860 333-7 | Sân Golf Tân Thành (Harmonie golf park) | Số 69 đường Trần Ngọc Lên, Định Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương | 0274 3797 999 | Sân golf Sông Bé | Số 77 ĐLBD, Phường Lái Thiêu, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3756 660 | Bảo tàng Y học cổ truyền và Dược cổ truyền Việt Nam (Fito Museum) | Số 26 Bis/1, Khu Phố Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3 743 210 | Du lịch Đọt Chăm-pa | Ấp Bàu Dầu, xã Định An, huyện Dầu Tiếng | 0942 626 868 | SOL Retreat Farm | Xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương | 0388 181 599 | Du lịch Hàn Tam Đẳng | Ấp Vườn Ươm, Xã Tân Định, Tân Định, Tân Uyên, Bình Dương | 0933 491 118 | Làng tre Phú An | Số 124 ĐT744, Phú An, TX. Bến Cát, Bình Dương | 0274 3580 717 | Kiến Điền Camping | An Điền, Bến Cát, Bình Dương | 0903 353 144 | Nhà vườn Anh Sáu Miệt Vườn | Phú An, Bến Cát, Bình Dương | 0977 284 899 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-cac-khu-diem-du-lich-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 18/02/2025, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến Quý cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân biết và mong được thông cảm. | 2/17/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công dân, chủ tịch UBND tỉnh, tháng 2 năm 2025 | 333-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-02-2025-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024. | Theo đó, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương ban hành các chính sách tài khóa miễn giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách Nhà nước (NSNN) nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương tích cực khai thác nguồn thu, đảm bảo chi ngân sách địa phương (NSĐP) nên ước thực hiện tổng thu NSNN trên địa bàn đạt 71.234 tỷ đồng, bằng 110% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) và bằng 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với thực hiện năm 2023. Dự kiến thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước Trung ương quản lý 899 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý 2.065 tỷ đồng, đạt 116% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 124% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 15.499 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 105% so với thực hiện năm 2023. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 10.946 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế trước bạ 1.240 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 113% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế thu nhập cá nhân 7.000 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 108% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền sử dụng đất 6.514 tỷ đồng, đạt 137% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 154% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền thuê đất 3.050 tỷ đồng, đạt 381% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 51% so với thực hiện năm 2023. Thu hoạt động xổ số kiến thiết 1.880 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 92% so với thực hiện năm 2023. Tổng chi NSĐP phấn đấu thực hiện 32.221 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 53% so với thực hiện năm 2023, bao gồm: Chi cân đối NSĐP ước 26.759 tỷ đồng; chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu ước 3.289 tỷ đồng. Văn bản | 12/23/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | 507-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2 | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có Thông báo bán đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2. | Theo đó, các tổ chức, cá nhân có chức năng, năng lực và kinh nghiệm khai thác khoáng sản tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 khu vực mỏ chưa thăm dò, gồm: Mỏ sét Phước Hòa 1, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 2.600.000 m3 sét, số tiền đặt trước 146.016.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 14,6ha, tài nguyên dự báo 2.200.000 m3 sét, số tiền đặt trước 123.552.000 đồng; mỏ sét Tân Định, xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 30ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng. Giá khởi điểm được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Bán hồ sơ tham gia đấu giá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 45-48, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), bắt đầu từ ngày 21/02/2018. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá từ ngày 23/2/2018 đến 23/3/2018. Dự kiến tổ chức phiên đấu giá trong tháng 5/2018 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. | 2/27/2018 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 80-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-lan- | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | TTĐT - Sở Y tế ban hành Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. | Cụ thể, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Lô M7A đường DI7, Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát). Lý do thu hồi: Theo đơn đề nghị ngưng hoạt động của cơ sở. Cơ sở kinh doanh thuốc và cá nhân phụ trách chuyên môn Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú không được phép hoạt động kinh doanh thuốc kể từ ngày 09/11/2023. Văn bản | 11/10/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thu hồi Giấy chứng nhận, điều kiện kinh doanh dược | 664-thu-hoi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-duo | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | |
1. DongA Bank - Bình Dương
Địa chỉ: 15 Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3859 447
Fax: (0274) 3859 448
2. DongA Bank - Đại lộ Bình Dương
Địa chỉ: 257 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3813 461
Fax: (0274) 3813 460
3. DongA Bank - Thuận An
Địa chỉ: 24A Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
Tel: (0274) 3717 575
Fax: (0274) 3717 574
4. DongA Bank - Sóng Thần
Địa chỉ: Kios 4-5 Đại lộ Độc lập, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3737 180
Fax: (0274) 3737 181
| 11/17/2010 10:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 671-Ngan-hang-Dong-A-DongA-Bank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công viên Văn hóa Thanh Lễ | Công viên Văn hóa Thanh Lễ | Công
viên Văn hóa Thanh Lễ tọa lạc tại số 563-567 Đại lộ Bình Dương, phường
Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, với diện tích 14,2ha, được ví như “lá phổi
xanh” của thành phố Thủ Dầu Một với thiết kế không gian gần gũi thiên
nhiên, cảnh quan sạch đẹp, không khí trong lành, mát mẻ, hệ thống thác
nước, cây xanh cổ thụ, thảm cỏ, hoa tươi, cùng nhiều không gian văn hóa
khác như hồ bơi, phòng tập thể dục, khu tổ chức sự kiện, hội nghị - sự
kiện, nhà ăn xã hội, sân bóng đá mini cỏ nhân tạo, công viên nước, ghế
đá, máy tập thể dục ngoài trời, nhà hát, hồ sinh thái… |
Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách, công viên còn phát triển thêm các dịch vụ cao cấp như: Sân tập Golf, nhà thi đấu đa năng, khu vui chơi thiếu nhi trong nhà. Nhờ có nhiều hoạt động đa dạng, phong phú, gần gũi thiên nhiên, lại nằm ngay trung tâm thành phố, Công viên Thanh Lễ đã trở thành điểm đến thường xuyên của các tour du lịch dã ngoại, học tập của nhiều đối tượng trong và ngoài tỉnh. | 11/4/2014 3:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 650-Cong-vien-Van-hoa-Thanh-Le | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Giá đất năm 2017 - 2018 | Giá đất năm 2017 - 2018 | | | 3/7/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 580-gia-dat-nam-2017-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công khai Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở. | Theo đó, ban hành Danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND nhằm phục vụ nghiệp vụ chuyên môn của các phòng ban, đơn vị có nhu cầu (Văn phòng Sở, Phòng Thông tin và Báo chí Xuất bản, Thanh tra Sở và Trung tâm Thông tin điện tử). STT | Chủng loại | Đơn vị tính | Định mức | Mục đích sử dụng | Cấu hình tối thiểu | I. Văn phòng Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Có khả năng làm việc với các phương tiện điện tử (video) phục vụ công tác đào tạo, họp trực tuyến, thống kê, xử lý dữ liệu, hình ảnh.
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| II. Thanh tra Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Xem, thẩm định các tài liệu, nghiệp vụ thanh tra, cần máy tính có cấu hình cao hơn cấu hình thông dụng, họp trực tuyến, ổn định, linh động
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| III. Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Máy vi tính với dung lượng lưu trữ lớn, cấu hình và tốc độ xử lý cao để có thể hoạt động đa | - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
|
| 2/16/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, phòng ban, đơn vị, trực thuộc, Sở, Thông tin, Truyền thông | 473-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-phong-ban-va-don-vi-truc-thuoc-so-thong-tin-va-truyen-thon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 450.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của của ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951; nơi cư trú: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Huỳnh Tiên Phong, sinh năm 1978; nơi cư trú cuối cùng: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; con ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951 và bà Trần Thị Nhị, sinh năm 1961; đã bỏ nhà đi từ năm 2005 đến nay không có tin tức gì. Nay, ông Phong ở đâu về ngay để giải quyết việc ông Huỳnh Tấn Phát yêu cầu tuyên bố ông Phong đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu ông Phong không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định. | 4/22/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo,tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết, ông Huỳnh Tiên Phong | 48-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-huynh-tien-phong | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Tài chính hướng dẫn công tác quyết toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024 và điều chỉnh dự toán NSNN năm 2025 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp thực hiện một số nhiệm vụ để đảm bảo tiến độ xử lý tài sản, tài chính, NSNN trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. Đối với công tác quyết toán NSNN năm 2024: Các đơn vị dự toán cấp I thuộc diện sắp xếp trực thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định. Trường hợp, công tác xét duyệt quyết toán và tổng hợp quyết toán chưa hoàn thành trước thời điểm sắp xếp thực hiện bàn giao cho đơn vị tiếp nhận thực hiện tiếp tục thực hiện công tác xét duyệt và tổng hợp quyết toán gửi Sở Tài chính xét duyệt hoặc thẩm định đúng thời gian theo quy định tại Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 25/3/2023 của UBND tỉnh. Về dự toán thu, chi NSNN năm 2025: Đối với cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập thực hiện theo khoản 2.3 Mục II Công văn số 512/UBND-KT ngày 04/02/2025 của UBND tỉnh Bình Dương. Đối với các cơ quan, đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể: Đến thời điểm được cấp có thẩm quyền quyết định việc kết thúc hoạt động hoặc chuyển chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp xác định số kinh phí thực tế đã chi từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm trước 05 ngày kể từ ngày quyết định kết thúc hoạt động, tổng hợp toàn bộ hồ sơ, chứng từ; lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán kết thúc nhiệm vụ chi năm 2025 (trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách gửi Sở Tài chính để thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm kết thúc hoạt động theo quy định); xác định số dư còn lại kèm đối chiếu Kho bạc Nhà nước gửi về đơn vị dự toán cấp I để quản lý và quyết toán theo quy định (đối với đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể là đơn vị dự toán cấp I trực thuộc UBND tỉnh, ngoài các nhiệm vụ nêu trên, có trách nhiệm thống nhất phương án bàn giao, tiếp nhận dự toán NSNN năm 2025 còn lại đến thời điểm thực hiện sắp xếp với các cơ quan, đơn vị nhận nhiệm vụ, nhân sự theo phương án sau sắp xếp). Các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp trên cơ sở dự kiến phương án bàn giao, tiếp nhận, đề xuất dự toán thu, chi NSNN năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình (bao gồm cả kinh phí chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025, kinh phí đã chi từ đầu năm 2025 đến thời điểm thực hiện sắp xếp) điều chỉnh sang các cơ quan, đơn vị sau sắp xếp, gửi Sở Tài chính trước ngày 24/02/2025 tổng hợp. Cụ thể: Đối với các cơ quan, đơn vị có thay đổi về dự toán do chia tách, tiếp nhận bộ phận, đơn vị từ các sở, ngành khác chuyển sang tổng hợp điều chỉnh tăng, giảm dự toán. Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện hợp nhất: Đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán điều chỉnh dự toán 2025 trên cơ sở dự toán của 02 đơn vị; tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 và điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính, Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/21/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 525-huong-dan-cong-tac-quyet-toan-va-dieu-chinh-du-toan-ngan-sach-nha-nuoc-trong-qua-trinh-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 31/12/2024, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước gồm Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số Kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong năm 2024, các doanh nghiệp trên không có hoạt động, dự án đầu tư ra nước ngoài. Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
| 6/6/2025 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng, năm 2024, của doanh nghiệp Nhà nước | 335-tinh-hinh-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-va-mot-so-chi-tieu-ngoai-bang-nam-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 | Công bố danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 | TTĐT - Sở Tài Nguyên và Môi trường vừa ban hành Thông báo công bố danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2. | Theo đó, danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 gồm: Hợp tác xã Phước Thành - tham gia đấu giá tại mỏ sét Phước Hòa 1; Công ty TNHH Thổ Đại Thành - tham gia đấu giá tại mỏ sét Phước Hòa 1; Công ty TNHH Minh Đạo - tham gia đấu giá tại mỏ sét Tân Bình 2; Công ty TNHH MTV gạch ngói Quốc Toàn - tham gia đấu giá tại mỏ sét Tân Bình 2. Các đơn vị nêu trên nộp tiền đặt trước vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên và Môi trường số 3949.0.1006428.00000 tại Kho bạc Nhà nước trước ngày 25/05/2018 để tổ chức đấu giá theo quy định. Cụ thể số tiền đặt trước như sau: Mỏ sét Tân Bình 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 14,6ha, tài nguyên dự báo 2.200.000 m3 sét, số tiền đặt trước là 123.552.000 đồng; Mỏ sét Phước Hòa 1, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 2.600.000 m3 sét, số tiền đặt trước là 146.016.000 đồng. Sau khi kết thúc phiên đấu giá, tổ chức, cá nhân không trúng đấu giá sẽ được hoàn trả tiền đặt trước theo Điều 6 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/03/2012 của Chính phủ. Mọi chi tiết liên hệ: Phòng Tài nguyên nước Khoáng sản và Khí tượng thủy văn - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, điện thoại 0274.3822.958. | 5/15/2018 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đấu giá, khai thác khoáng sản, mỏ sét | 134-cong-bo-danh-sach-to-chuc-ca-nhan-duoc-tham-gia-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-dot- | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 309.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 37,389,000 | | Sân Golf Mê Kông - Royal Island Golf & Villas (Mekong Golf & Villas) | Sân Golf Mê Kông - Royal Island Golf & Villas (Mekong Golf & Villas) | Sân Golf Mê Kông nằm ở ấp An Chữ, xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên,
trải rộng trên diện tích 200ha với 54 lỗ golf, hiện tại đã hoàn thành
18 lỗ. Trong tương lai, nơi đây sẽ phục vụ du khách đến thư giãn thể
thao và phục vụ các giải thi đấu quốc tế. Không chỉ vậy, dự án Mê Kông
Golf & Villas tiếp tục đầu tư xây dựng thêm 500 villas mang tầm vóc
quốc tế, nhằm thu hút một lượng lớn du khách đến nghỉ ngơi, tham quan và
đánh golf. | Đến với Sân Golf Mê Kông, du khách còn có dịp tận hưởng khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp của Cù lao Bạch Đằng với những hàng cây xanh mượt nằm dọc theo hai bờ sông Đồng Nai màu mỡ, hiền hòa, mênh mông. Du khách sẽ được hít thở bầu không khí trong lành của làng quê, khám phá cảnh sông nước hữu tình. | 11/5/2014 1:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 649-San-Golf-Me-Kong-Royal-Island-Golf-Villas-Mekong-Golf-Villas | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học | Đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học. | Theo đó, chỉ tiêu đào tạo 30 người. Đối tượng đào tạo là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang và doanh nghiệp Nhà nước. Đào tạo theo hình thức chính quy, thuộc Viện Xã hội học và Phát triển - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Thời gian đào tạo trong 24 tháng (học các ngày thứ 6, thứ 7, chủ nhật hoặc học 1 tuần/tháng). Điều kiện, chính sách ưu tiên và hồ sơ dự tuyển căn cứ theo Thông báo số 1893TB/HVCTQG ngày 15/02/2023 của Giám đốc Học viện. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ công tác, vị trí việc làm và nhu cầu đào tạo cán bộ trình độ thạc sĩ theo chuyên ngành do Viện Xã hội học và Phát triển tuyển sinh để đăng ký cho cán bộ, công chức cơ quan mình. Nơi nhận hồ sơ: Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 25/9/2023. Dự kiến thi và học tập tại Học viện Chính trị khu vực II vào tháng 10/2023. Đối với cán bộ, công chức thuộc khối Đảng, đoàn thể gửi công văn cử cán bộ tham dự thi tuyển kèm theo danh sách trích ngang (theo mẫu) về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ). Cán bộ thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố gửi về Sở Nội vụ trước ngày 22/8/2023, để tổng hợp thẩm định trình Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương quyết định, sau khi có văn bản thỏa thuận cử cán bộ đi dự thi của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ, cán bộ được cử tham dự thi tuyển tiến hành nộp hồ sơ và các giấy tờ có liên quan về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tư vấn tuyển sinh: Bà Lại Thị Thu Hà - Viện Xã hội học và Phát triển. Điện thoại: 0985369819. Tải về Thông báo | 8/15/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 555-dang-ky-du-tuyen-sinh-dao-tao-trinh-do-thac-si-nganh-xa-hoi-ho | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả chấm phúc khảo Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 | Kết quả chấm phúc khảo Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 | TTĐT - Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 thông báo kết quả chấm phúc khảo Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023. | Theo đó, ngày 14/7/2023, Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 (Hội đồng thi) tổ chức thi Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 với hình thức trắc nghiệm các môn: Ngoại ngữ, Tin học và Kiến thức chung. Sau khi hoàn tất công tác chấm thi Vòng 1, Hội đồng thi đã nhận đơn yêu cầu chấm phúc khảo của 09 thí sinh. Hội đồng thi đã tổ chức chấm phúc khảo và thông báo kết quả chấm phúc khảo Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023.Các thí sinh tham dự kỳ thi phải thường xuyên truy cập website của Sở Nội vụ để theo dõi các thông báo có liên quan đến kỳ thi. Tải về Danh sách | 8/8/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 162-ket-qua-cham-phuc-khao-vong-1-ky-thi-tuyen-cong-chuc-tinh-binh-duong-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành văn bản về việc triển khai Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. | Theo đó, các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Nghị định số 177/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 01/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, hướng dẫn của UBND tỉnh; Ban Tổ chức cấp ủy tham mưu Ban Thường vụ cấp ủy rà soát trình Ban Thường vụ cấp ủy các cấp ban hành quyết định giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm đảm bảo đúng chế độ theo quy định. Các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc quản lý chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng đối tượng, đúng nguyên tắc trong thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh.Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp báo cáo việc thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; ban hành Công văn kèm danh sách đề nghị nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy (khối Đảng, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội) và gửi Sở Nội vụ (khối chính quyền) để tổng hợp, thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện theo văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/11/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | chính sách, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang, tổ chức bộ máy | 480-trien-khai-chinh-sach-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-dong-va-luc-luong-vu-trang-trong-thuc-hien-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai các tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai tại Bình Dương | Công khai các tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai tại Bình Dương | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có thông báo danh sách 07 doanh nghiệp vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Danh sách 07 doanh nghiệp vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | 5/10/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | công khai, vi phạm, đất đai, pháp luật | 239-cong-khai-cac-to-chuc-su-dung-dat-dang-co-vi-pham-phap-luat-ve-dat-dai-tai-binh-duong | Công khai vi phạm pháp luật đất đai | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | | Di tích Đình Phú Cường (Bà Lụa) Đình Phú Cường thuộc phường Phú Thọ (Thủ Dầu Một), có tổng diện tích 7.656,26m2, được xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004. Đình xây dựng khoảng nữa Thế kỷ XIX, thờ Thành Hoàng thôn Phú Cường. Đình từng được dư luận đánh giá là một trong những ngôi đình có kiến trúc nổi tiếng đẹp nhất Nam Bộ: Đình thần phong cảnh tốt thay Trong rạch bà lụa ngoài rày đại giang Nền cao cấp bước tợ thang Trong gian chánh điện nghiêm trang phụng thờ. (Trích trong Nam kỳ phong tục diễn ca của Nguyễn Liên Phong – 1990) Số quyết định: Số 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004 
Toàn cảnh Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một
Di tích Trường Kỹ thuật Bình Dương
Trường tọa lạc tại số 210 Bạch Đằng, Phú Cường, Thủ Dầu Một, xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006. Trường do người pháp kết hợp với những nghệ nhân có kinh nghiệm của đất Thủ thành lập năm 1901, diện tích 4.561,3m2. Với tên gọi ban đầu là Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một (ecded’artindigene de thu dau mot). Chuyên đào tạo về thực hành nghề truyền thống. truyền thống của địa phương: mộc, chạm trổ, cẩn gỗ, cẩn xà cừ, đúc đồng, trang trí,.. và đa dạng hóa ngành nghề mỹ thuật, cơ khí, xây dựng, nhiệt điện, điện tử, bưu chính viễn thông… Với bề dày lịch sử, nhà trường đào tạo ra những người thợ tài hoa cho đất Thủ - Bình Dương.
Số quyết định: Số 3135/QĐ-UBND. Thời gian: 07/07/2006

Di tích Lò lu Đại Hưng Lò lu Đại Hưng thuộc phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006 với tổng diện tích hiện có 10.985m2, do người Việt gốc Hoa tạo dựng vào khoảng đầu Thế kỷ XIX. đồ gốm chủ yếu là lu, hủ, khạp, … làm bằng thủ công truyền thống. Di tích này đã qua nhiều chủ nhân quản lý và sản xuất. Năm 1975, lò lu hoạt động theo mô hình Hợp tác xã sản xuất. Đến năm 1989, lò lu được Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một chuyển giao cho thuê và vẫn giữ quy trình sản xuất đồ gốm truyền thống từ xưa đến nay. Lò lu đã để lại một dấu ấn quan trọng trên con đường phát triển của nghề gốm trên đất Thủ – Bình Dương. Số quyết định: 4815/QĐ-UBND. Thời gian: 30/10/2006

Một góc khu vực phơi sản phẩm Lò lu Đại Hưng Di tích Đình Tương Bình Hiệp
Đình Tương Bình Hiệp tọa lạc tại khu phố 2, phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2007, với diện tích hiện là 3.576m2xây dựng cuối Thế kỷ XIX,. Đây là ngôi đìnhduy nhất ở vùng Đông Nam Bộ thờ vị tiến sĩ khai hóa đầu tiên của vùng đất Nam Bộ - Phan Thanh Giản. Ông là một danh sĩ, là đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ngôi đình với một kiến trúc đình làng Việt đặc trưng với gian thờ, đông lang, tây lang, với sân rộng và hàng cây cao rợp bóng mát, là một trong những ngôi đình giữ được nét kiến trúc gỗ, đặc biệt nội thất bên trong với những hàng cột gỗ quý phủ sơn mài và chạm khắc khá tinh xảo.

Toàn cảnh ngôi đình Tương Bình Hiệp
Di tích Mộ Võ Văn Vân
Mộ Võ Văn Vân tọa lạc tại khu phố 3, phường Chánh Nghĩa (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2008, diện tích 748,8m2. Ông sinh năm 1884 tại (xã An Sơn, Lái Thiêu, Thuận An) mất ngày 28/5/1945. Võ Văn Vân với tài năng, đức độ của một lương y, ông đã có công trong việc đưa tên hiệu của một nhà thuốc y học dân tộc nổi tiếng hàng đầu trong một thời gian dài trên cả nước, đặc biệt với hiệu "Thằng nhỏ che dù". Khu mộ là di tích lưu niệm danh nhân gắn liền với tên tuổi của một người thầy thuốc Võ Văn Vân nổi tiếng ở vùng đất Thủ Dầu Một - Bình Dương. Số quyết định: 3264/QĐ-UBND. Thời gian: 21/10/2008

Khu mộ Võ Văn Vân
Di tích Nhà ông Nguyễn Tri Quan
Công trình tọa lạc tại khu phố 1, p. Tân An (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004, trên tổng diện tích 3.243m2. Ngôi nhà xây dựng năm Canh Dần (1890), ngôi nhà có lối kiến trúc đặc biệt theo kiểu chữ Khẩu. Nhà do ông Nguyễn Văn Hội tạo dựng (cụ tổ ông Nguyễn Tri Quan) – ông từng giữ chức Thượng Biện tỉnh An Giang và An Sát tỉnh Vĩnh Long. Hiện trong nhà còn giữ sắc phong của vua Tự Đức truy ban tên Thụy năm 1866. Ngoài ra, còn lưu giữ bức chân dung vua Thành Thái được thờ trang trọng ở gian giữa trước bàn thờ tổ tiên. Trải qua thời gian và chiến tranh tàn phá hiện còn lại một nhà Từ đường
Số quyết định: 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004

Toàn cảnh ngôi nhà ông Nguyễn Tri Quan Di tích Đình Tương Hiệp
Đình Tương Hiệp được xây dựng vào khoảng cuối thế kỷ XIX, nằm trên đường Bùi Ngọc Thu thuộc địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Ngôi đình có diện tích 5.759,5m2, được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật năm 2023. Đình Tương Hiệp đã trải qua nhiều thế hệ bảo quản, trông coi nhưng vẫn giữ được nét cổ xưa của đình làng Nam Bộ đồng thời đây cũng là nơi sinh hoạt văn hóa tâm linh của người dân nằm trên địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An. Theo đúng lệ xưa vào ngày 16 tháng 2 (âm lịch) – Lễ hội Kỳ Yên hàng năm là dịp để bà con bày tỏ tình cảm của mình với thần linh đã phù trợ, giúp sức cho họ vượt qua khó khăn trong cuộc sống được an bình, mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu Số quyết định: 2068/QĐ-UBND. Thời gian: 15/8/2023

Toàn cảnh Đình Tương Hiệp | 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 của Trung tâm Thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông | Xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 của Trung tâm Thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 (không bao gồm quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản) của Trung tâm Thông tin điện tử. | | 6/3/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 937-xet-duyet-tham-dinh-quyet-toan-ngan-sach-nam-2023-cua-trung-tam-thong-tin-dien-tu-so-thong-tin-va-truyen-thon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam | Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam | Bà Tạ Thị Thanh Xuân (quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội) kết hôn với người nước ngoài, cả hai vợ chồng hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Khi làm thủ tục khai sinh cho con trai với quyết định chọn quốc tịch Việt Nam cho con mình, hồ sơ của cháu bị Sở Tư pháp Hà Nội trả lại vì cháu có t... | Về vấn đề này, Bộ Tư pháp đã có Công văn số 935/BTP-HCTP ngày 30/3/2009 trả lời như sau:
Trường hợp của con bà Xuân là trường hợp đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài (chồng bà Xuân là người nước ngoài). Theo quy định tại khoản 4 Điều 50 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, điểm c, khoản 1, mục III Thông tư số 1/2008/TT-BTP ngày 2/6/2008 thì: "Trong trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch Việt Nam cho con, thì tên của trẻ em là tên Việt Nam (ví dụ: Đỗ Nhật Thành) hoặc tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài (ví dụ: Đỗ Nhật Randy Thành) theo sự lựa chọn của cha, mẹ".
Pháp luật về quốc tịch Việt Nam cũng quy định "Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam" (khoản 2 Điều 8 Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam).
Đối chiếu với các quy định của pháp luật Việt Nam về hộ tịch và quốc tịch, nếu bà Xuân muốn lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì khi đăng ký khai sinh cho con, bà phải đặt tên con là tên Việt Nam hoặc tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài, không đặt hoàn toàn là tên nước ngoài.
Theo www.chinhphu.vn | 4/10/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 327-Nguoi-xin-nhap-quoc-tich-Viet-Nam-phai-co-ten-goi-Viet-Nam | | | | | | | | | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Được triển khai trên diện tích 12.280 m2 gồm một trệt, hai lầu. Siêu thị kinh doanh trên 20.000 mặt hàng, trong đó hơn 90% là hàng sản xuất trong nước. Ngoài siêu thị còn có nhà sách, nhà hàng, khu kinh doanh thời trang và các dịch vụ tiện ích khác… |
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3 818 667. | 11/6/2014 9:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 566-Sieu-thi-CoopMart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chương trình học bổng của Vương quốc Campuchia năm 2022 | Chương trình học bổng của Vương quốc Campuchia năm 2022 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo Chương trình học bổng của Vương quốc Campuchia năm 2022. | Theo đó, Chương trình tài trợ 20 suất học bổng (đại học và sau đại học) và 15 suất học bổng học tiếng Khơ-me. Ngành học bao gồm Ngôn ngữ và văn hóa Khơ-me và các ngành học trong danh mục các ngành học được phía Campuchia tiếp nhận Đối với chương trình đại học, sẽ đào tạo 05 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me). Đối với chương trình sau đại học, sẽ đào tạo từ 03 đến 04 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me). Đối với chương trình học tiếng Khơ-me, sẽ đào tạo trong 02 năm. Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Campuchia cấp học bổng bao gồm phí đào tạo, bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Campuchia đối với lưu học sinh học bổng Hiệp định; Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, Visa và Bảo hiểm y tế theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Campuchia. Vé máy bay lượt đi do du học sinh và cơ quan đề cử đi học tự thu xếp. Vé máy bay lượt về do Chính phủ Campuchia đài thọ hoặc du học sinh và cơ quan đề cử di học tự thu xếp. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung: Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; chưa đăng ký dự tuyển chương trình học bổng nào khác từ khi thông báo này có hiệu lực đến khi có kết quả dự tuyển; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc thôi học hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người được cấp học bổng phải đền bù kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành. Ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam hoặc ngành đã đoạt giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành học đại học,thạc sĩ, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ,tiến sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam; Bộ Giáo dục, Thanh niên và Thể thao Campuchia và cơ sở đào tạo tại Campuchia; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn. Ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các file định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến. Đồng thời, ứng viên chuyển 03 bộ hồ sơ giấy chính thức đăng ký dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Anh bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội. Thời hạn nộp hồ sơ trước ngày 31/7/2022. Mọi thông tin chi tiết truy cập website: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn(Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). | 7/5/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Chương trình, học bổng,Vương quốc, Campuchia, năm 2022 | 335-chuong-trinh-hoc-bong-cua-vuong-quoc-campuchia-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 720.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Giao thông vận tải công bố danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng đón, trả khách cho xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, công bố danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách (lượt đi 914 vị trí, lượt về 1.108 vị trí; trong đó có 371 vị trí có nhà chờ xe buýt) của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng, các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tổ chức thực hiện việc dừng đón, trả khách tại các vị trí trên theo quy định. Trong quá trình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, khi phát sinh các vị trí dừng đón, trả khách mới, đề nghị các đơn vị kinh doanh vận tải báo cáo Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng tổng hợp, báo cáo Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh xem xét, công bố theo quy định. Xem chi tiết danh mục tại đây | 8/5/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, 2.022, điểm dừn,g đón, trả, khách, 27, tuyến xe buýt, địa bàn, Bình Dương | 420-danh-muc-2-022-diem-dung-don-tra-khach-cua-27-tuyen-xe-buyt-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | | A. UBND THỊ XÃ BẾN CÁT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Trọng Ân | Chủ tịch UBND | Thị xã Bến Cát | 0918.910.809 | annt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ BẾN CÁT | 1 | Mai Văn Thanh | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Phú Hoà | 0934.262.242 | thanhmv@binhduong.gov.vn | 2 | Ngô Thị Kim Loan | Chủ tịch UBND | Phường Mỹ Phước | 0909.300.206 | loanntk.mp@binhduong.gov.vn | 3 | Bùi Văn Chiến | Chủ tịch UBND | Phường Tân Định | 0913.143.873 | chienbv@binhduong.gov.vn | 4 | Huỳnh Thị Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Hoà Lợi | 0985.053.042 | thaohtt@binhduong.gov.vn | 5 | Phạm Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Thới Hoà | 0913.784.892 | thaopt.bc@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Bạc Tấn | Q. Chủ tịch UBND | Xã An Tây | 0913.710.960 | tannb@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Hà | Chủ tịch UBND | Xã Phú An | 0986.122.505 | hant.bc@binhduong.gov.vn | 8 | Trần Thanh Liêm | Chủ tịch UBND | Xã An Điền | 0919.192.091 | liemtt.bc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 09 | | | |
| 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 430-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-ben-cat-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo mời các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực mỏ chưa thăm dò trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, có 02 mỏ khoáng sản sẽ được đấu giá quyền khai thác gồm: Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu a (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu a) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu b (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu b) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Giá khởi điểm: Được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính TCQKT là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp QKTKS là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thời gian tổ chức đấu giá: Dự kiến trong tháng 11/2019. Địa điểm bán hồ sơ: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trà kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 43-44, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), kể từ ngày 26/9/2019. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Ngày 27 /9/2019 đến ngày 28/10/2019. Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Tài nguyên Nước, Khoáng sản và Khí tượng thủy văn - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dưong, điện thoại: 0274.3822.958. Thông báo
| 10/8/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đấu giá, khoáng sản, mỏ đá | 801-thong-bao-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-mo-da-xay-dung-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hướng dẫn chuyển giao quản lý tài liệu lưu trữ đối với cơ quan, tổ chức khi sắp xếp bộ máy | Hướng dẫn chuyển giao quản lý tài liệu lưu trữ đối với cơ quan, tổ chức khi sắp xếp bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Công văn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ và con dấu của cơ quan, tổ chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các cơ quan, tổ chức, địa phương triển khai thực hiện việc quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ và con dấu của cơ quan, tổ chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo nội dung Công văn số 115/VTLTNN-QLI của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước. Hồ sơ, tài liệu bàn giao là toàn bộ tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, đảm bảo đầy đủ theo nguyên tắc tập trung, không phân tán phông lưu trữ, bao gồm cả tài liệu giấy, tài liệu điện tử, phim, ảnh, ghi âm… Trường hợp đơn vị (bộ phận, phòng) hoặc cá nhân có tài liệu về các công việc chưa giải quyết xong phải lập Danh mục hồ sơ, tài liệu chưa giải quyết xong và bàn giao bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức mới tiếp tục theo dõi, giải quyết, xử lý công việc. Cơ quan, tổ chức mới phải tổ chức hội nghị bàn giao, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu có sự tham gia đầy đủ người đứng đầu và cá nhân trực tiếp quản lý tài liệu cơ quan, tổ chức cũ (cơ quan giao tài liệu), người đứng đầu và cá nhân trực tiếp quản lý tài liệu cơ quan tổ chức mới (cơ quan tiếp nhận tài liệu). Trường hợp sáp nhập một cơ quan, tổ chức vào cơ quan, tổ chức khác hoặc hợp nhất một số cơ quan, tổ chức thành cơ quan, tổ chức mới, đồng thời kết thúc hoạt động cơ quan, tổ chức bị sáp nhập và các cơ quan, tổ chức bị hợp nhất: Cơ quan, tổ chức bị sáp nhập, hợp nhất chuyển giao toàn bộ tài liệu lưu trữ cho lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức mới quản lý. Trường hợp cơ quan, tổ chức giải thể: Cơ quan, tổ chức giải thể chuyển giao tài liệu lưu trữ cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý. Trường hợp chia cơ quan, tổ chức để thành các cơ quan, tổ chức mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức bị chia: Cơ quan, tổ chức bị chia chuyển giao hồ sơ, tài liệu cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý. Trường hợp tách một hoặc một số bộ phận của cơ quan, tổ chức để sáp nhập vào cơ quan, tổ chức khác hoặc để thành lập một hoặc một số cơ quan, tổ chức mới mà không chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức bị tách: Hồ sơ, tài liệu của một hoặc một số bộ phận tách ra được nộp vào lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức bị tách. Thời gian thực hiện bàn giao: 60 ngày kể từ ngày có văn bản về việc thành lập cơ quan mới. Sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao, cơ quan tiếp nhận tài liệu lưu trữ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Tài liệu lưu trữ sau khi tiếp nhận phải được bảo quản an toàn, tài liệu phông đóng phải được thống kê, chỉnh lý đưa vào bảo quản đúng theo quy định pháp luật về lưu trữ. | 2/27/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tài liệu, lưu trữ, sắp xếp bộ máy | 621-huong-dan-chuyen-giao-quan-ly-tai-lieu-luu-tru-doi-voi-co-quan-to-chuc-khi-sap-xep-bo-ma | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 5/2025 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 5/2025 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của ông Bùi Minh Thạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 5/2025. | Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 20/5/2025 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 5/2025 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, ông Bùi Minh Thạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 01 vụ việc: STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | TP.Thủ Dầu Một |
Đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 6/2025 theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được chặt chẽ, hiệu quả. | 5/19/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, lịch tiếp công dân định kỳ | 394-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-pho-chu-tich-ubnd-tinh-thang-5-202 | Lịch tiếp công dân | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương. | Theo đó, chỉ thực hiện xét nâng ngạch lên ngạch cao hơn liền kề với ngạch đang giữ đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự xét khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm. Tiêu chuẩn, điều kiện ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Trường hợp có thành tích trong hoạt động công vụ, xét nâng ngạch từ ngạch cán sự (01.004) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính (01.002) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên. Được tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chỉ áp dụng cho xét nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương): Áp dụng đối với người được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương. Đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong các cơ quan của HĐND , các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được áp dụng quy định cụ thể do cấp có thẩm quyền hướng dẫn. Văn bản | 12/23/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên, chuyên viên chính | 207-huong-dan-xet-nang-ngach-cong-chuc-len-chuyen-vien-hoac-tuong-duong-va-chuyen-vien-chinh-hoac-tuong-duon | Thông tin dành cho công chức, viên chức; Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Giao thông vận tải dừng tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe | Sở Giao thông vận tải dừng tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe | TTĐT - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương thông báo dừng tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe từ ngày 19/02/2025. | Thực hiện Công văn của Cục Đường bộ Việt Nam về việc chuẩn bị bàn giao nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương dừng tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe từ ngày 19/02/2025 để thực hiện bàn giao theo quy định. Nhiệm vụ quản lý Nhà nước về sát hạch, cấp Giấy phép lái xe sẽ do ngành Công an thực hiện. Theo kế hoạch tiếp nhận nhiệm vụ, ở cấp Bộ giao Cục Cảnh sát giao thông tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ tương ứng Cục Đường bộ Việt Nam; cấp tỉnh giao Phòng cảnh sát giao thông tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ tương ứng Sở giao thông vận tải; cấp xã thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe để phục vụ nhân dân ngay tại cơ sở. Người dân có thể nộp hồ sơ đổi Giấy phép lái xe ngay tại địa bàn xã, phường, thị trấn và có thể đăng ký tham gia sát hạch tại bất cứ địa phương nào trên toàn quốc sau khi tốt nghiệp các khóa đào tạo lái xe, không phụ thuộc vào địa giới hành chính và nơi đào tạo. Theo Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an, khi có quyết định về thời điểm tiếp nhận và thực hiện, đơn vị thuộc ngành Giao thông vận tải ngừng làm thủ tục sát hạch và cấp đổi Giấy phép lái xe, cơ quan Công an sẽ bắt đầu tiếp nhận, giải quyết hồ sơ sát hạch, cấp, đổi Giấy phép lái xe. | 2/18/2025 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Sở Giao thông vận tải, dừng tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi giấy phép lái xe | 342-so-giao-thong-van-tai-dung-tiep-nhan-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-cap-doi-giay-phep-lai-x | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh sách các Trường Trung cấp | Danh sách các Trường Trung cấp | | 1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
| 5/21/2012 1:40 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-cap | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|