| Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 19/11/2024 Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 11 năm 2024 không thể diễn ra theo kế hoạch. | 11/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 196-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-11-2024-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025 | Chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025. | Theo đó, Chính phủ Liên bang Nga cấp 1.000 chỉ tiêu học bổng cho công dân Việt Nam đi đào tạo tại Liên bang Nga theo các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập chuyên ngành và tiếng Nga. Thời gian đào tạo: Chương trình cử nhân 04 năm (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình kỹ sư/chuyên gia 05 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình thạc sĩ 02 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình tiến sĩ 03-04 năm (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình thực tập chuyên ngành từ 03 đến 12 tháng; chương trình thực tập tiếng Nga 10 tháng; thực tập chuyên khoa Y 02 năm. Học bổng Chính phủ Liên bang Nga cấp gồm miễn học phí cho quá trình học tập, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo mức quy định của Chính phủ Liên bang Nga. Học bổng cấp bù của Chính phủ Việt Nam gồm vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng theo mức quy định của Chính phủ Việt Nam đối với du học sinh học bổng Hiệp định tại Liên bang Nga. Ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ giấy qua đường bưu điện (gửi thư chuyển phát nhanh bảo đảm), cụ thể: 01 bộ hồ sơ tiếng Nga tới Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội, 501 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội và 01 bộ hồ sơ tiếng Việt tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, Quân Hai Bà Trưng, Hà Nội. Đồng thời, ứng viên phải nộp đầy đủ hồ sơ trực tuyến trên 02 Cổng Thông tin điện tử của phía Nga, phía Việt Nam tại trang Education-in-russia.com và http://tuyensinh.vied.vn. Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại trang web: www.moet.gov.vn, www.icd.edu.vn; hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ email hotrodangky@vied.vn hoặc tuyensinh@vied.vn. | 5/14/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 415-chuong-trinh-tuyen-sinh-bo-sung-di-hoc-tai-lien-bang-nga-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | | Stt | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | TTTM Becamex Tower | P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một | I | 57.136 | 2 | TTTM Sora gardens SC | P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một | III | 19.900 | | TP. Thuận An | | | | 3 | TTTM Minh Sáng Plaza | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | III | 4.000 | 4 | TTTM Aeon mall | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | I | 100.000 | | TP. Dĩ An | | | | 5 | TTTM Vincom | P. Dĩ An, TP. Dĩ An | III | 100.000 | 6 | TTTM GO! Dĩ An | Phường Đông Hòa, TP. Dĩ An | III | 23.532 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 903-he-thong-trung-tam-thuong-mai-tai-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | |
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình tuyến
|
Ghi chú
|
7
|
Thủ Dầu Một - KDL Suối Tiên(31.7km)
Từ 5:30 đến 20:20
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Ngã sáu - Yersin - ĐT743 - Ngã tư 550 - Cầu vượt Sóng Thần - KDL Suối Tiên
|
KDL Suối Tiên
|
16
|
Tân Phước Khánh - BX Đại học Quốc gia (35km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
UBND xã Tân Vĩnh Hiệp - Ngã tư Thuận Giao - Ngã tư Hòa Lân - Đại lộ Bình Dương - Ngã tư Đất Thánh - Ngã sáu An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã tư Chiêu Liêu - Ngã ba Cây Điệp - Đường Nguyễn An Ninh - Đường Bà Giang - QL1K - Ngã tư Linh Xuân - Xa lộ Hà Nội - KDL Suối Tiên - BX Đại học Quốc gia
|
KDL Suối Tiên
|
614
|
Bến Dược - Dầu Tiếng (22km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
Thị trấn Dầu Tiếng - ĐT744 - Tỉnh lộ 15 - Đền Bến Dược
|
Đền Bến Dược (Củ Chi)
|
61- 5
|
Bến xe chợ Lớn – KDL Đại Nam
|
Ga chợ Lớn B - 190 A6 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 270 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 605 Hoàng Văn Thụ (Quận Tân Bình) - 59 Hoàng Văn Thụ - Ngã 4 Phú Nhuận - 780 Nguyễn Kiệm - Ngã 5 Gò Vấp - C1 Cư xá Lam Sơn (Quận Gò Vấp) - 1333/1B Quốc lộ 1A (Quận 12) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - Khu Du lịch Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
61- 6
|
Bến Thành – KDL Đại Nam
|
Bến Thành - Thảo Cầm Viên - BX Miền Đông - Đối diện Trường Đại học Luật TP.HCM - Quốc lộ 13 (Q.Bình Thạnh) - Cân Nhơn Hòa (Q.Thủ Đức) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - KDL Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
18
|
KDL Đại Nam - Tân Ba - Biên Hòa (37km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - Chợ Búng - Ngã tư Đất Thánh - Chợ Thuận Giao - Ngã 6 An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã 3 Đông Tân - Ngã 3 Cây Điệp - Ngã 3 Bình Thung - QL1K - Cầu Hóa An - Ngã 4 Cầu Hóa An - CMT8 - Đường 30/4 - QL1 cũ - QL1K - BX Biên Hòa
|
KDL Đại Nam
|
| 2/12/2009 11:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 608-Tuyen-xe-Bus-den-cac-khu-du-lich | Tuyến xe Bus | | | | | | | | Nghề chạm khắc gỗ | Nghề chạm khắc gỗ | Đây là một nghề có truyền thống lâu đời, với hơn 200 năm tồn tại và được các thế hệ nghệ nhân truyền cho con cháu đến ngày nay. |
Đất Thủ Dầu Một từng được coi là cái nôi của nghề mộc gia dụng Nam bộ do nơi đây có nhiều rừng và nhiều gỗ quý. Đây cũng là miền đất sản sinh ra những nghệ nhân, thợ chạm khắc gỗ tài hoa. Hiện nay, tại phường Phú Thọ, tTP.Thủ Dầu Một vẫn còn tồn tại làng điêu khắc gỗ Phú Thọ và làng guốc Phú Văn.

Đồ gỗ gia dụng của vùng đất Thủ từ lâu đã nổi tiếng gần xa do kiểu dáng đẹp, chất liệu tốt. Thợ chạm trổ Bình Dương biết chạm trổ, khắc họa các hoa văn, mô típ trang trí thanh cao như: Tùng, bách, trúc, mai, các loại hoa cúc, mẫu đơn... Với đôi bàn tay khéo léo tài hoa cùng với óc sáng tạo và kinh nghiệm về kỹ thuật chạm, khảm xà cừ trên các tủ thờ, ghế dựa, trường kỷ, hương án... cũng như các loại hoành phi, câu đối, các nghệ nhân nghề điêu khắc gỗ ở Bình Dương đã tạo nên các sản phẩm phù hợp thị hiếu thẩm mỹ của cư dân trong vùng rồi lan tỏa ra toàn quốc, hình thành một bộ môn nghệ thuật độc đáo của vùng đất Bình Dương.
| 11/4/2014 3:38 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 655-Nghe-cham-khac-go | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Khách sạn Lavender (2 sao) | Khách sạn Lavender (2 sao) | |
Khách
sạn Lavender Bình Dương tọa lạc ngay trung tâm thành phố Thủ Dầu Một, rất thuận
tiện cho việc giao dịch, tham quan, giải trí, hội họp... Khách
sạn Lavender có tất cả 34 phòng, 27 phòng Deluxe và 7 phòng VIP đạt tiêu chuẩn
khách sạn 2 sao, được trang bị các tiện nghi hiện đại để đem lại cho quý khách cảm
giác thật sự thoải mái. Địa
chỉ: Lô A3, Ô 9,10,11,14B, khu 12, Đường D5, Khu đô thị Chánh Nghĩa, Phường
Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Số
điện thoại: 02743.818967 (8) Email:
lavenderbinhduongvn@gmail.com Website:
lavenderbinhduong.vn

| 11/28/2016 3:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 491-khach-san-lavender-2-sao | | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thay đổi đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng | Thay đổi đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo về việc thay đổi đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng kể từ ngày 01/3/2025. | Theo Công văn số 617/BTTTT-TCCB ngày 26/02/2025 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chuyển giao nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông về cơ quan liên quan, đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng chuyển sang Công an tỉnh (đại diện là Phòng PA05). Mọi thông tin liên hệ: Phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao Công an tỉnh (địa chỉ: 681 Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một); số điện thoại: 0274.3815.505. | 3/10/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-thay-doi-dau-moi-tiep-nhan-nhiem-vu-quan-ly-nha-nuoc-ve-an-toan-thong-tin-man | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | BD1 | BD1 | | | 12/22/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-BD1 | | | | | | | | | Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường | Tiếp nhận báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường | TTĐT - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo, các hãng sản xuất, đơn vị kinh doanh cung cấp trang thiết bị y tế quan tâm, có khả năng cung cấp các trang thiết bị, gửi hồ sơ báo giá thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường. | Chuyên viên phụ trách tiếp nhận báo giá: Ông Võ Hoàng Thanh, số điện thoại: 0382.399.929. Cách thức tiếp nhận báo giá: yêu cầu gửi cả bản cứng và bản mềm. Nhận bản cứng (kèm USB) trực tiếp tại địa chỉ: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, tầng 4 - tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Bìa thư ghi rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Nhận qua email: banqldadtxd@binhduong.gov.vn, gồm có: bảng giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan (file word, file excel, file pdf...) bản scan báo giá (ký, đóng dấu) kèm đầy đủ tài liệu báo giá. Tiêu đề email nêu rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ ngày 02/6/2025 đến trước 17h ngày 13/6/2025. Hoặc đến khi tiếp nhận đủ báo giá thiết bị cho toàn dự án. Thời hạn có hiệu lực của báo giá tối thiểu: 180 ngày kể từ ngày 13/6/2025 (ngày kết thúc báo giá). Các báo giá có thời hạn hiệu lực thấp hơn 180 ngày có thể sẽ không được xem xét. Nội dung yêu cầu báo giá: 1. Danh mục hàng hoá và
yêu cầu. - Danh mục yêu cầu báo giá
theo phụ lục 2, yêu cầu về thiết bị theo phụ lục 3 đính kèm. 2. Địa điểm cung cấp hàng
hóa: Bệnh viện đa khoa 1500 giường tỉnh Bình Dương. 3. Số lượng, thành phần và
quy cách hồ sơ báo giá: - Số lượng hồ sơ báo giá:
02 bộ hồ sơ. - Hồ sơ báo giá gồm 02 phần:
+ Phần 1: Bảng giá: Đơn vị
báo giá chỉ nêu tên danh mục kèm thông tin giá ở phần này, không nêu chỉ tiêu kỹ
thuật hàng hóa. (Mẫu số 01) + Phần 2: Bảng đáp ứng kỹ
thuật của hàng hóa theo yêu cầu mời chào giá (Mẫu số 02) kèm tài liệu liên
quan. - Tài liệu kỹ thuật có
liên quan: + Catalogue, datasheet,….
bản tiếng Anh và Tiếng Việt: 01 bản in và bản mềm. + Chứng nhận chất lượng của
nhà sản xuất và thiết bị (ISO 13485/ISO 9001 /CE/EC /FDA /MDR, ….) và các tài
liệu khác tương đương (nếu có): 01 bản in. + 01 USB chứa nội dung bảng
giá, bảng đáp ứng kỹ thuật mời chào giá và các tài liệu kỹ thuật có liên quan
(File word/File excel; file pdf...). Các đơn vị báo giá cần cung cấp bảng đáp ứng kỹ thuật, tham chiếu kèm các tài liệu để chứng minh thiết bị chào giá đáp ứng với yêu cầu cấu hình, chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu mời chào giá hoặc đề xuất điều chỉnh tương đương hoặc tốt hơn. Nếu thông số kỹ thuật của thiết bị chào giá không đạt so với yêu cầu đưa ra, đơn vị đề xuất cấu hình, thông số kỹ thuật phù hợp và giải thích ý nghĩa của thông số kỹ thuật đó đối với chất lượng, công năng sử dụng của thiết bị để Chủ đầu tư xem xét điều chỉnh phù hợp. Gửi các Hợp đồng cung cấp hàng hóa đã thực hiện trong thời gian 12 tháng hoặc Quyết định trúng thầu trong 12 tháng (nếu có). Các báo giá không có tham chiếu (theo mẫu số 02) kèm các tài liệu để chứng minh có thể sẽ không được xem xét.
Xem chi tiết tại Văn bản | 6/3/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 533-tiep-nhan-bao-gia-thiet-bi-y-te-benh-vien-da-khoa-1500-giuon | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thị xã Bến Cát | Thị xã Bến Cát | |
1. Khách sạn Ái Hoa
Địa chỉ: Đường NA10, khu công nghiệp Mỹ Phước II, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 553 101
2. Khách sạn Hoàng Minh Châu
Địa chỉ: Ô 49 Lô K2A, khu tái định cư Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 577 778
3. Khách sạn Thanh Thản
Địa chỉ: Đường DA 2, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 553 979 | 5/16/2012 10:48 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 560-Thi-xa-Ben-Cat | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021 | Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021 | TTĐT - Nhằm phục vụ cho công tác quản lý ở các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố cũng như phục vụ cho yêu cầu xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hướng đến xây dựng Thành phố thông minh của Bình Dương, Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) thông báo đến các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, Trường Đại học, Viện Nghiên cứu, các tổ chức KH&CN để đề xuất nhiệm vụ, đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Nội dung định hướng NCKH-PTCN cấp tỉnh năm 2021 tập trung trên các lĩnh vực: Khoa học xã hội và nhân văn, giáo dục - đào tạo, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, tài nguyên, bảo vệ môi trường, công nghệ thông tin và truyền thông, giao thông vận tải, dịch vụ, kinh tế, an ninh trật tự. Đối với sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh gửi đến Sở KH&CN. Số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm Phiếu đề xuất đặt hàng (thực hiện 01 trong 03 mẫu): Đề tài hoặc đề án khoa học theo Mẫu A1.ĐXĐH-ĐT/ĐA; Dự án theo Mẫu A2.ĐXĐH-DASXTN; Dự án KH&CN theo Mẫu A3.ĐXĐH-DAKHCN. Biểu mẫu đơn vị tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn. Đối với các Viện Nghiên cứu, Trường Đại học, các tổ chức KH&CN gửi Phiếu đề xuất nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh (theo Mẫu A0.ĐXNV) đến Sở KH&CN hoặc đến sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố (đơn vị dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu) để các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố xem xét đề xuất đặt hàng nghiên cứu. Biểu mẫu tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn. Hồ sơ đề xuất đặt hàng hoặc đề xuất nhiệm vụ NCKH-PTCN gửi về: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở KH&CN, Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học - Sở KH&CN tỉnh Bình Dương. Điện thoại: (0274) 3825533; FAX: (0274) 3824421. Email : quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Website: www.khcn.binhduong.gov.vn. Văn bản | 2/17/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đề xuất, đặt hàng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | 256-de-xuat-dat-hang-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-cap-tinh-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 418.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương | Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương | TTĐT - Thực hiện ý kiến chỉ đạo UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư công bố kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương. | Theo đó, trong năm 2020, xổ số truyền thống đã gây dựng được vị trí nhất định trên thị trường, thu hút được nhiều khách hàng. Bên cạnh đó, loại hình xổ số tự chọn thủ công giúp đa dạng hóa ấn phẩm, đáp ứng thêm nhu cầu người chơi vé xổ số, cạnh tranh với các loại hình xổ số khác trên thị trường. Xổ số truyền thống được cho phép tăng doanh số phát hành thêm 10 tỷ đồng mỗi kỳ kể từ ngày 01/01/2020 và thêm 20 tỷ đồng mỗi kỳ trong dịp Tết Canh Tý 2020, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu thụ vé số của thị trường. Đối với xổ số tự chọn, đã áp dụng cơ cấu giải thưởng thống nhất trong toàn khu vực kể từ ngày 01/01/2020. Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh: 
Tuy nhiên, do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19, làm giảm tiêu thụ một số kỳ vé, đặc biệt là việc ngưng phát hành vé số trong 01 tháng giãn cách xã hội (tháng 4/2020). Trong năm 2020, Công ty không có dự án có tổng mức vốn từ nhóm B trở lên (theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công). Công ty tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư tài chính tại Công ty cổ phần In Tổng hợp Bình Dương và đã nhận cổ tức năm 2019 là 4,27 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch năm 2019. Trong năm, Ban Điều hành Công ty đã chỉ đạo người đại diện phần vốn góp tại Công ty cổ phần In tăng cường kiểm soát hoạt động của Công ty In, thực hiện kiện toàn công tác điều hành, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã chỉ đạo người đại diện vốn tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường theo đúng quy định, qua đó đã có sự thay đổi người đại diện phần vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần In Tổng hợp Bình Dương. Bên cạnh đó, tiếp tục thực hiện công tác thoái vốn nhà nước giai đoạn 2019-2020 theo Công văn số 2248/UBND-KTTH ngày 17/5/2019 của UBND tỉnh Bình Dương. Kết quả đã hoàn tất công tác thoái một phần vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần In Tổng hợp Bình Dương để giảm tỷ lệ sở hữu từ 79% xuống còn 29% vốn điều lệ, thu về số tiền hơn 58 tỷ đồng, làm lợi cho Nhà nước với số tiền 12,8 tỷ đồng so với phương án được duyệt. Công ty đã lập báo cáo kết quả thoái vốn gửi UBND tỉnh, Cục Tài chính doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính theo đúng quy định. Tính đến thời điểm cuối năm 2020, không có công ty con nào do Công ty nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên. Văn bản | 7/1/2021 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, sản xuất, kinh doanh, năm 2020,Công ty, TNHH, MTV, Xổ số kiến thiết, Bình Dương | 520-ket-qua-san-xuat-kinh-doanh-nam-2020-cua-cong-ty-tnhh-mtv-xo-so-kien-thiet-binh-duon | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương. | Tuy không nhiều lễ hội như những nơi khác, nhưng Bình Dương có nét văn hóa lễ hội rất đặc trưng như lễ hội chùa ông Bổn, lễ hội Kỳ Yên tại các đình thần, lễ hội đua thuyền truyền thống... nhưng tiêu biểu nhất là lễ hội chùa Bà hằng năm vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch tại miếu Bà Thiên Hậu “Thiên Hậu Cung” mà người dân thường gọi là Chùa Bà.
.jpg)
Chùa Bà hiện nay tọa lạc tại số 04 đường Nguyễn Du, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một và tại phường Phú Chánh, thị xã Tân Uyên (khu Thành phố mới Bình Dương). Chùa do 4 bang người Hoa tạo lập để thờ vị nữ thần hiệu là Thiên Hậu Thánh Mẫu.
Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương.
Lễ cúng vía Bà được tiến hành vào lúc nửa đêm 14 đến sáng 15 tháng Giêng, khách hành hương đa số là người Việt gốc Hoa từ các nơi. Ngôi chùa được trang hoàng cờ và đèn lồng từ cửa tam quan vào đến điện thờ. Mười hai chiếc lồng đèn lớn trang trí đẹp mắt tượng trưng cho 12 tháng trong năm treo thành một hàng dài trước sân chùa, tạo quan cảnh ngày hội thêm lộng lẫy. Ngày 15, lễ rước kiệu Bà được tổ chức theo lối cổ truyền: Kiệu Bà được rước đi xung quanh trung tâm thành phố Thủ Dầu Một cùng đội múa lân, mọi người làm lễ cúng, lễ cầu phúc, cầu lộc cho năm mới tại chùa và trước nhà mình nơi đoàn rước kiệu Bà đi qua.
| 11/4/2014 3:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 645-Le-hoi-chua-Ba-Thien-Hau | Lễ hội | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Giá đất năm 2013 | Giá đất năm 2013 | | | 8/14/2013 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 703-Gia-dat-nam-2013 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận chức năng quản lý Nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận chức năng quản lý Nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản | TTĐT - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo đến các cơ quan, đơn vị về việc tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về: báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh và truyền hình; thông tin điện tử; thông tin cơ sở và thông tin đối ngoại từ ngày 01/3/2025. | Theo đó, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tiếp nhận tổ chức bộ máy, nhân sự Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản thuộc Sở Thông tin và Truyền thông theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh về việc chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về báo chí, xuất bản từ Sở Thông tin và Truyền thông. Từ ngày 01/3/2025, Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản là phòng chuyên môn thuộc Sở Văn hóa, Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 3/18/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 791-so-van-hoa-the-thao-va-du-lich-tiep-nhan-chuc-nang-quan-ly-nha-nuoc-ve-thong-tin-bao-chi-xuat-ba | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lấy ý kiến góp ý danh sách cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân" | Lấy ý kiến góp ý danh sách cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân" | TTĐT - Sở Công Thương thông báo lấy ý kiến nhân dân đối với các cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ năm 2017. | Theo đó, Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ năm 2017 đã xem xét đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” cho “Nghệ nhân ưu tú” – ông Lý Ngọc Minh (xem chi tiết danh sách). Để đảm bảo việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” đúng quy trình, Sở Công Thương - Cơ quan Thường trực Hội đồng xét tặng cấp tỉnh sẽ tiếp nhận các ý kiến tham gia góp ý (bằng văn bản) của nhân dân về các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”. Thời gian góp ý từ ngày 11/12/2017 đến ngày 29/12/2017. Các ý kiến gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại ô 38 và 39 tầng 1A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Số điện thoại: 0274 3822563, số fax 0274 3811172. | 12/13/2017 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | danh hiệu, Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú | 558-lay-y-kien-gop-y-danh-sach-ca-nhan-duoc-de-nghi-xet-tang-danh-hieu-nghe-nhan-nhan-dan | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật | việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật | (Chinhphu.vn) - Ông Võ Văn Hùnghỏi: Điểm 5 Nghị quyết 33/2008/NQ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định không thực hiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà chỉ đăng ký đầu tư đối với dự án khu đô thị, khu công nghiệp trong nước. Điều này, trái với Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chín... | Vấn đề ông Hùng hỏi, ngày 27/2/2009 Bộ Xây dựng đã có Văn bản số 267/BXD-HĐXD trả lời như sau:
Theo khoản 3 Điều 83 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng 1 cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng 1 vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản sau.
Do đó, Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP của Chính phủ và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ cùng quy định về việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư và đăng ký đầu tư, chiếu theo nguyên tắc trên sẽ áp dụng theo Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP, ngày 31/12/2008 của Chính phủ chỉ đối với dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
| 3/11/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 322-viec-ap-dung-van-ban-quy-pham-phap-luat | | | | | | | | | Thông báo việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động | Thông báo việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động | TTĐT - Sở Tư pháp thông báo về việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Đấu giá tài sản năm 2016. | Khoản 2, Điều 80 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 quy định: "Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản thì phải đáp ứng quy định tại Khoản 3, Điều 23 của Luật này và thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 25 của Luật này. Trường hợp không đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều 23 và không đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 25 của Luật này thì doanh nghiệp đó phải chấm dứt hoạt động đấu giá tài sản". Thực hiện quy định tại Khoản 2, Điều 80 Luật Đấu giá tài sản năm 2016, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tư pháp và chỉ đạo của UBND tỉnh, thời gian qua, Sở Tư pháp đã chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, đôn đốc, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh được thành lập trước ngày 01/7/2017 thực hiện việc chuyển đổi đăng ký hoạt động. Tuy nhiên, đến nay (sau ngày 01/7/2019), một số doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương chưa thực hiện việc chuyển đổi đăng ký hoạt động theo quy định (kèm theo danh sách). Sở Tư pháp thông báo đến các sở, ban, ngành và các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan được biết. Danh sách các tổ chức đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện còn hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương thường xuyên được Sở Tư pháp cập nhật trên Trang Thông tin điện tử của Sở Tư pháp tại địa chỉ http://stp.binhduong.gov.vn, mục Bổ trợ tư pháp/Đấu giá/Danh sách. Thông báo | 3/5/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đấu giá tài sản, doanh nghiệp. đấu giá tài sản, không thực hiện chuyển đổi, đăng ký hoạt động | 176-thong-bao-viec-doanh-nghiep-dau-gia-tai-san-chi-nhanh-doanh-nghiep-dau-gia-tai-san-khong-thuc-hien-chuyen-doi-dang-ky-hoat-don | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Becamex New City (4 sao) | Khách sạn Becamex New City (4 sao) | | | 4/21/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 680-khach-san-becamex-new-city-4-sao | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Về việc kê khai và nộp thuế TNCN khi chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 1/1/2009 | Về việc kê khai và nộp thuế TNCN khi chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 1/1/2009 | (Chinhphu.vn) - Ông Phan Văn Khoan (huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang) đã kê khai thuế trước bạ và thuế chuyển quyền sử dụng đất khi làm thủ tục chuyển nhượng một phần đất nông nghiệp sở hữu cho người khác vào tháng 12/2008. Khi đến nhận Giấy chứng nhận theo hẹn tại phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, ông Kho... | Câu hỏi của ông Khoan đã được Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính trả lời tại Văn bản số 833/TCT-TNCN ngày 11/3/2009.
Việc xác định nghĩa vụ thuế TNCN đối với một số khoản thu nhập có nguồn gốc phát sinh trong năm 2008 Bộ Tài chính đã có Công văn số 1845/BTC-TCT ngày 18/2/2009 hướng dẫn một số nội dung về thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Theo đó, trường hợp cá nhân đã có hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật và đã nộp hồ sơ hợp lệ cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trước ngày 1/1/2009, nếu số thuế phải nộp theo Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn số thuế phải nộp tính theo Luật Thuế TNCN thì cá nhân chuyển nhượng được nộp thuế theo quy định của Luật chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp, số thuế phải nộp tính theo Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất cao hơn tính theo Luật Thuế TNCN thì được nộp thuế theo quy định của Luật Thuế TNCN. Trường hợp trước ngày văn bản này hướng dẫn, người nộp thuế đã nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước, mà mức thuế đã nộp cao hơn so với số thuế phải nộp, thì được cơ quan thuế xử lý thoái trả.
Về hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của ông Phan Văn Khoan, đề nghị ông liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được giải quyết theo đúng quy định./.
Theo Ban Bạn đọc (www.chinhphu.vn) | 3/20/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 324-Ve-viec-ke-khai-va-nop-thue-TNCN-khi-chuyen-quyen-su-dung-dat-truoc-ngay-112009 | | | | | | | | | Hải quan Bình Dương tuyển dụng 07 chỉ tiêu | Hải quan Bình Dương tuyển dụng 07 chỉ tiêu | TTĐT - Theo thông báo tuyển dụng công chức năm 2021 của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương có nhu cầu tuyển dụng 07 chỉ tiêu ngạch Kiểm tra viên Hải quan. | Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; đủ 18 tuổi trở lên; đơn dự tuyển; lý lịch rõ ràng; văn bằng, chứng chỉ phù hợp; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; đáp ứng tiêu chuẩn chính trị của công chức Hải quan. Những người không được đăng ký dự tuyển công chức: Không cư trú tại Việt Nam; mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục. Thí sinh dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên (không phân biệt loại hình đào tạo), chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu. Người dự tuyển khai thác mẫu phiếu đăng ký dự tuyển trên Website của Tổng cục Hải quan, địa chỉ: www.customs.gov.vn để kê khai theo mẫu. Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong 05 ngày, từ 8 giờ 00 ngày 19/4/2021 đến 17 giờ 00 ngày 23/4/2021 (bao gồm cả ngày nghỉ lễ), tại Trụ sở Cục Hải quan tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 327 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một. Theo kế hoạch, nhu cầu tuyển dụng
công chức Hải quan năm 2021 là 413 chỉ tiêu, gồm 58 chỉ tiêu đối với 9 đơn vị
cơ quan Tổng cục Hải quan và 335 chỉ tiêu đối với 33 Cục Hải quan tỉnh, thành
phố. Trong đó có 377 chỉ tiêu Kiểm tra viên Hải quan (mã ngạch: 08.051); 09 chỉ
tiêu Văn thư (mã ngạch: 02.007); 02 chỉ tiêu Kế toán viên (mã ngạch: 06031); 12
chỉ tiêu chuyên viên công nghệ thông tin (mã ngạch 01.003); 06 chỉ tiêu chuyên
viên xây dựng cơ bản (mã ngạch: 01.003) và 07 chỉ tiêu chuyên viên kế hoạch tài
chính, pháp chế, văn phòng (mã ngạch: 01.003). Thông báo | 3/30/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hải quan Bình Dương, tuyển dụng | 303-hai-quan-binh-duong-tuyen-dung-07-chi-tie | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành văn bản về việc triển khai Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. | Theo đó, các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Nghị định số 177/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 01/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, hướng dẫn của UBND tỉnh; Ban Tổ chức cấp ủy tham mưu Ban Thường vụ cấp ủy rà soát trình Ban Thường vụ cấp ủy các cấp ban hành quyết định giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm đảm bảo đúng chế độ theo quy định. Các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc quản lý chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng đối tượng, đúng nguyên tắc trong thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh.Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp báo cáo việc thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; ban hành Công văn kèm danh sách đề nghị nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy (khối Đảng, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội) và gửi Sở Nội vụ (khối chính quyền) để tổng hợp, thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện theo văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/11/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | chính sách, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang, tổ chức bộ máy | 480-trien-khai-chinh-sach-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-dong-va-luc-luong-vu-trang-trong-thuc-hien-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Một số chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương | Một số chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ (Sở) thông báo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở. | Theo đó, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quân lý Nhà nước về: Khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin (không bao gồm an toàn thông tin, an ninh mạng); giao dịch điện tử; kinh tế số, xã hội số và chuyển đổi số; hạ tầng thông tin truyền thông. Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ và quyền hạn: Trình dự thảo các văn bản liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về ngành, lĩnh vực được phân công sau khi được ban hành, phê duyệt; hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức khoa học công nghệ của địa phương về quản lý lĩnh vực được giao. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. Đồng thời lập kế hoạch và xây dựng đề xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự toán của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan, theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh theo quy định của pháp luật. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ và tiềm lực khoa học và công nghệ. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, thương mại hóa, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và các hoạt động khoa học và công nghệ khác; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước tại địa phương… Sở có 06 phòng chuyên môn (Văn phòng, phòng Kế hoạch – Tài chính; Thanh tra; phòng Quản lý khoa học và Sở hữu trí tuệ; phòng Quản lý công nghệ và Đổi mới sáng tạo; phòng Chuyển đổi số - Bưu chính - Viễn thông), 01 chi cục thuộc Sở (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), 05 đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ; Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; Trung tâm Chuyển đổi số; Trung tâm Thông tin điện tử; Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh), 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục (Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng ). Sở Khoa học và Công nghệ thông báo đến các cơ quan, đơn vị được biết và phối hợp thực hiện các công việc. | 5/26/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 8-mot-so-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-cua-so-khoa-hoc-va-cong-nghe-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đánh giá bổ sung tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | Đánh giá bổ sung tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo đánh giá bổ sung tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024. | Theo đó, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương ban hành các chính sách tài khóa miễn giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu NSNN năm 2024 của tỉnh vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) giao, trong đó: Thu nội địa 58.063 tỷ đồng, thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 18.300 tỷ đồng. Các phương án điều hành NSNN linh hoạt, tích cực khai thác tối đa các nguồn thu như thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thu tiền thuê đất, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, qua đó khai thác hiệu quả nguồn thu ngân sách địa phương (NSĐP) và đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu chi thực tế, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và chi thường xuyên. Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 76.363 tỷ đồng, đạt 118% dự toán TTCP giao và đạt 108% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 110% so với thực hiện năm 2023, gồm: Thu nội địa 58.063 tỷ đồng, đạt 121% dự toán TTCP giao, đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua và bằng 109% so với thực hiện năm 2023. Kết quả trên một số lĩnh vực thu đạt, vượt dự toán như sau: Thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý 2.252 tỷ đồng, đạt 127% dự toán TTCP giao, đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 135% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 17.231 tỷ đồng, đạt 115% dự toán TTCP giao, đạt 111% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 117% so với thực hiện năm 2023. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 12.464 tỷ đồng, đạt 119% dự toán TTCP giao, đạt 114% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 127% so với thực hiện năm 2023. Thuế trước bạ 1.381 tỷ đồng, đạt 111% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với thực hiện năm 2023. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 188 tỷ đồng, đạt 157% dự toán TTCP giao, đạt 117% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 135% so với thực hiện năm 2023. Thuế thu nhập cá nhân 7.536 tỷ đồng, đạt 108% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 117% so với thực hiện năm 2023. Thu phí, lệ phí 569 tỷ đồng, đạt 127% dự toán TTCP giao, đạt 114% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền sử dụng đất 5.716 tỷ đồng, đạt 120% dự toán TTCP giao, đạt 88% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 135% so với thực hiện năm 2023. Tiền thuê đất, thuê mặt nước 3.272 tỷ đồng, đạt 409% dự toán TTCP giao, đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 55% so với thực hiện năm 2023. Thu khác ngân sách 1.288 tỷ đồng, đạt 143% dự toán TTCP giao và đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với thực hiện năm 2023. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 2.148 tỷ đồng, đạt 114% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 105% so với thực hiện năm 2023. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 18.300 tỷ đồng, bằng 109% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 113% so với thực hiện năm 2023. Chi cân đối NSĐP 23.765 tỷ đồng, gồm: Chi đầu tư phát triển 11.997 tỷ đồng, trong đó: chi đầu tư xây dựng cơ bản 11.564 tỷ đồng (Chưa tính chi của kế hoạch vốn năm 2024 được phép kéo dài sang năm 2025). Chi thường xuyên 11.510 tỷ đồng. Kinh phí chi thường xuyên đã đảm bảo nhu cầu của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội… trên tinh thần tiết kiệm, qua đó thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi về an sinh xã hội, môi trường, an ninh, quốc phòng... Chi trả nợ lãi các khoản vay do chính quyền địa phương vay 95 tỷ đồng; chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1 tỷ đồng. Ghi chi tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng 160 tỷ đồng. Chi thường xuyên từ nguồn viện trợ 2 tỷ đồng. Báo cáo | 5/21/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | 179-danh-gia-bo-sung-tinh-hinh-thuc-hien-thu-chi-ngan-sach-Nha-nuoc-nam-2024 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 | Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2219/QĐ-UBND về việc công bố công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2024. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 76.365 tỷ đồng, đạt 118% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 108% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bao gồm: Thu nội địa 58.063 tỷ đồng, đạt 121% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 107% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu ngân sách địa phương được hưởng 28.530 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương 62.791 tỷ đồng. Trong đó, chi cân đối ngân sách 31.713 tỷ đồng; chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và chi chuyển nguồn khác theo quy định 31.078 tỷ đồng, nguồn cải cách tiền lương 28.407 tỷ đồng. Kết dư ngân sách địa phương 784 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 591 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp huyện 90 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 103 tỷ đồng. Năm 2024, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương áp dụng nhiều chính sách miễn, giảm thuế đã ảnh hưởng lớn đến nguồn thu NSNN của tỉnh.Tuy nhiên, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu NSNN năm 2024 vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ giao. Quyết định số 2219/QĐ-UBND | 7/16/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, quyết toán thu ngân sách Nhà nước, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 | 906-cong-khai-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm tuyến sông Đồng Nai | Danh mục nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm tuyến sông Đồng Nai | TTĐT - Thực hiện văn bản số 4085/UBND-KT của UBND tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bình Dương đăng tải Danh mục nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm tuyến sông Đồng Nai. | Danh mục Dự án Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Đồng Nai như sau: Tên dự án: Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia sông Đồng Nai. Địa điểm nạo vét: Tỉnh Bình Dương và tỉnh Đồng Nai. Phạm vi nạo vét: Nạo vét đoạn từ km45+250 đến km45+600; km49+050 đến km49+650; km56+750 đến km57+350; km 59+200 đến km60+300; km63+750 đến km64+250; km69+050 đến km6+950. Thời gian thực hiện: Năm 2022 - 2026 Thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế của khu vực nạo vét: - B (m) : chiều rộng luồng 65 m. - H (m) : chiều sâu luồng 3,5 m. - R (m) : Bán kính cong 500 m. Cơ quan thẩm quyền thực hiện: UBND tỉnh Bình Dương Địa chỉ liên hệ : UBND tỉnh Bình Dương, tầng 16 – Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 6/26/2025 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 651-danh-muc-nao-vet-vung-nuoc-duong-thuy-noi-dia-ket-hop-tan-thu-san-pham-tuyen-song-dong-nai | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tiếp nhận báo giá các dịch vụ tư vấn dự án thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa 1500 giường | Tiếp nhận báo giá các dịch vụ tư vấn dự án thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa 1500 giường | TTĐT - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương thông báo tiếp nhận báo giá các dịch vụ tư vấn dự án thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa 1500 giường. | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương là đơn vị được UBND tỉnh Bình Dương giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư thực hiện dự án Thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường. Hiện tại, Ban có nhu cầu tiếp nhận báo giá các dịch vụ tư vấn để có cơ sở xây dựng tổng mức đầu tư, chi phí dịch vụ tư vấn phục vụ công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án Thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa 1500 giường. Chuyên viên phụ trách tiếp nhận báo giá: Ông Võ Hoàng Thanh, số điện thoại: 0382.399.929. Cách thức tiếp nhận báo giá: yêu cầu gửi cả bản cứng và bản mềm. Nhận bản cứng (kèm USB) trực tiếp tại địa chỉ: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, tầng 4 - tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Bìa thư ghi rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Nhận qua email: banqldadtxd@binhduong.gov.vn, gồm có: bảng giá và các hồ sơ có liên quan (file word, file excel, file pdf...) bản scan báo giá (ký, đóng dấu) kèm đầy đủ tài liệu báo giá. Tiêu đề email nêu rõ: [BG TBYT 1500G] + [Tên đơn vị báo giá]. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ ngày 02/6/2025 đến trước 17 giờ ngày 13/6/2025. Hoặc đến khi tiếp nhận đủ báo giá thiết bị cho toàn dự án. Thời hạn có hiệu lực của báo giá tối thiểu: 180 ngày kể từ ngày 13/6/2025 (ngày kết thúc báo giá). Các báo giá có thời hạn hiệu lực thấp hơn 180 ngày có thể sẽ không được xem xét. Các đơn vị quan tâm có thể chào giá một hoặc nhiều dịch vụ. Hồ sơ báo giá bao gồm: Bảng chào giá dịch vụ tư vấn. Hồ sơ pháp lý và năng lực kinh nghiệm của đơn vị tư vấn bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hợp đồng tương tự đã thực hiện, bằng cấp chứng chỉ của nhân viên thực hiện công tác dịch vụ tư vấn dự kiến. Xem chi tiết văn bản | 6/3/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 531-tiep-nhan-bao-gia-cac-dich-vu-tu-van-du-an-thiet-bi-y-te-benh-vien-da-khoa-1500-giuon | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Xử lý phản ánh "Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo, gây khó doanh nghiệp" | Xử lý phản ánh "Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo, gây khó doanh nghiệp" | TTĐT - Ngày
11/7/2019, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận thông tin phản ánh trên Báo điện tử
Tiền Phong về nội dung “Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo,
gây khó doanh nghiệp”. Ngày 15/7/2019, Sở Giao thông vận tải đã có công văn
phản hồi Báo điện tử Tiền Phong về nội dung báo phản ánh. | Giải trình về phản ánh Sở Giao thông vận tải Bình Dương xử lý công việc sai trình tự, "giam" hồ sơ của doanh nghiệp không nói rõ lý do, Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đã rất tích cực phối hợp với các cơ quan hữu quan và địa phương có liên quan để giải quyết đề nghị của Công ty TNHH phát triển du lịch Sông Thủ về đầu tư xây dựng bến tàu khách, không có tình trạng xử lý công việc sai trình tự, "giam" hồ sơ của doanh nghiệp không nói rõ lý do như quý báo điện tử đã nêu ( Xem thông tin chi tiết file đính kèm). Phản ánh về các doanh nghiệp đầu tư phát triển đường sông khác như: Tiamo, Thanh Lễ do Sở Giao thông vận tải không cấp bến nên hàng loạt thuyền mua từ nước ngoài về cũng trong tỉnh trạng phủ bạt, lên rêu, Sở Giao thông vận tải cho biết, đối với hoạt động của Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP trên đường thủy nội địa tại tỉnh Bình Dương, Sở Giao thông vận tải đã xem xét và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa số 39/2019/GPBTNĐ ngày 15/5/2019 và hiệu lực của Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa có giá trị đến ngày 15/5/2020 cho phép Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP neo đậu phương tiện, vận chuyển hành khách nội bộ tại vị trí từ km 56+604 đến km 56+619 thuộc bờ trái sông Sài Gòn, địa phận phường Chánh Mỹ thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương (kèm theo Giấy phép). Đối với hoạt động nhà hàng nổi của Công ty Biconsi tại khu dân cư Phú Thịnh: nhà hàng nổi Tiamo (không phải là du thuyền) đã được Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam cho phép sử dụng vùng nước để neo đậu làm nơi ăn uống, không cho phương tiện thủy nội địa cập vào để lên xuống khách. Công ty Biconsi có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa và Sở Giao thông vận tải đã có văn bản lấy ý kiến Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một và đã được 02 đơn vị trên phản hồi với nội dung thống nhất bổ sung quy họach bến thủy nội địa. Sở Giao thông vận tải đang tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa theo quy định.
Đối với phản ánh Sở Giao thông vận tải không cấp phép bến thủy cho Công ty Sông Thủ (một doanh nghiệp trong tỉnh) mà vừa qua cho một doanh nghiệp ở TP.HCM là Công ty Thường Nhật đến khảo sát vị trí bến chợ Phú Cường để đầu tư bến tàu. Sở Giao thông vận tải khẳng định, đến thời điểm này, Sở Giao thông vận tải chưa chấp thuận cho Công ty Thường Nhật hoặc bất cứ doanh nghiệp nào khai thác, kinh doanh vận chuyển khách du lịch tại vị trí bến khách ngang sông Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một. Bài viết Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo,gây khó doanh nghiệp
Văn bản phản hồi của Sở Giao thông vận tải
| 7/22/2019 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 50-xu-ly-phan-anh-so-giao-thong-van-tai-binh-duong-bi-to-phot-lo-chi-dao-gay-kho-doanh-nghiep | Phản hồi thông tin báo chí | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Singapore | Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Singapore | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
* Cơ sở 1:
Địa chỉ: Quốc lộ 13, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 820 655 - (0274) 3 824 269.
Fax: (0274) 3 082 812.
E-mail: vsvc.bd@gmail.com
Cơ sở 2:
Địa chỉ: Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 837 895.
| 5/21/2012 1:45 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 357-Truong-Cao-dang-Nghe-Viet-Nam-Singapore | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2 | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có Thông báo bán đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2. | Theo đó, các tổ chức, cá nhân có chức năng, năng lực và kinh nghiệm khai thác khoáng sản tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 khu vực mỏ chưa thăm dò, gồm: Mỏ sét Phước Hòa 1, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 2.600.000 m3 sét, số tiền đặt trước 146.016.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 14,6ha, tài nguyên dự báo 2.200.000 m3 sét, số tiền đặt trước 123.552.000 đồng; mỏ sét Tân Định, xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 30ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng. Giá khởi điểm được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Bán hồ sơ tham gia đấu giá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 45-48, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), bắt đầu từ ngày 21/02/2018. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá từ ngày 23/2/2018 đến 23/3/2018. Dự kiến tổ chức phiên đấu giá trong tháng 5/2018 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. | 2/27/2018 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 80-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-lan- | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025. | Tính đến ngày 20/3/2025, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần Becamex IDC (Nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ) và Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần (Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ). Tỉnh Bình Dương không còn doanh nghiệp thuộc trường hợp phải cổ phần hóa. Trong quý I/2025, không phát sinh trường hợp thoái vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và thoái vốn đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác. Báo cáo
| 4/23/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | 775-tinh-hinh-tai-co-cau-doanh-nghiep-quy-i-202 | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh Bình Dương đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/6/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP) – Becamex IDC, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp có tổng doanh thu 1.462.732 triệu đồng (vượt 14% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 19% kế hoạch năm), tổng chi phí 1.132.725 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 330.007 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế 266.297 triệu đồng (bằng 64% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 16% kế hoạch năm). Trong quý II/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 30/6/2024 là 12.750.728 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng công ty trong 6 tháng đầu năm 2024 2.019.680 triệu đồng, vượt 20% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 27% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 333.029 triệu đồng, bằng 73% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 20% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý II/2024 đạt 301.602.070 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.057.570 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 18 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư 174.948 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 466.217 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Trong quý II/2024, Tống công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2024 là 879.082 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 886.913 triệu đồng. Tổng công ty nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Báo cáo | 9/11/2024 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2024, doanh nghiệp, Nhà nước | 507-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hội thi "Giọng hát hay các ca khúc về Bình Dương" năm 2020 | Hội thi "Giọng hát hay các ca khúc về Bình Dương" năm 2020 | TTĐT - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Hội thi "Giọng hát hay các ca khúc về Bình Dương" năm 2020. | Đối tượng tham gia là công dân có quốc tịch Việt Nam (trong và ngoài tỉnh); độ tuổi từ 16 đến 40 tuổi (sinh từ năm 1980 đến 2004, theo năm sinh trong giấy Chứng minh nhân dân). Thành viên Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Tổ Thư ký không được tham gia hội thi. Thời gian diễn ra từ ngày 29/10 đến01/11/2020 tại Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh Bình Dương (Số 5, đường 30/4, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Hội thi tổ chức theo hình thức hát đơn ca Tân nhạc của bộ môn Thanh nhạc. Khuyến khích thí sinh dàn dựng phần múa minh họa cho tiết mục dự thi của mình. Ca khúc dự thi gồm những ca khúc truyền thống cách mạng, phản ánh cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; ca ngợi Đảng Cộng sản Việt Nam và Bác Hồ kính yêu; ca ngợi tình yêu đôi lứa với ca từ trong sáng, khuyến khích hát những bài ngợi ca vẻ đẹp của quê hương đất nước nói chung và quê hương Bình Dương nói riêng được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép lưu hành, phổ biến hiện nay. Các bài hát bằng tiếng dân tộc thiểu số phải có một lần hát bằng tiếng Việt phổ thông với ý nghĩa tương tự. Không sử dụng ca khúc nước ngoài, hoặc âm nhạc nước ngoài lời Việt. Hội thi được tổ chức 3 vòng: Vòng loại: Thí sinh hát 01 ca khúc tự chọn; vòng Bán kết: Thí sinh hát hoàn chỉnh 01 ca khúc tự chọn về Bình Dương;vòng Chung kết xếp hạng: Thí sinh phải trình bày 02 ca khúc, 01 ca khúc tự chọn và 01 ca khúc bắt buộc về Bình Dương. Giải thưởng gồm các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cho các thí sinh đạt giải. Ngoài ra sẽ có thêm một số giải phụ để khuyến khích phong trào. Thí sinh tham gia Hội thi "Giọng hát hay các khúc về Bình Dương" nộp cho Ban Tổ chức hồ sơ dự thi, gồm: Đơn đăng ký tham gia cuộc thi (theo mẫu);01 bản sao giấy chứng minh nhân dân; số điện thoại liên lạc và địa chỉ email. Các tập thể và cá nhân đăng ký tham gia đăng ký dự thi về Phòng Nghệ thuật quần chúng thuộc Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh Bình Dương, điện thoại: 0982.758397 (gặp chị Hương) hoặc 0247.3858676 (gặp chị Nguyên), hoặc gửi qua địa chỉ Email: nghethuatquanchungbd2018@gmail.com. Thời gian đăng ký từ ngày phát hành kế hoạch đến ngày hết ngày 20/10/2020. Kế hoạch | 9/29/2020 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Giọng hát hay, ca khúc, Bình Dương | 234-hoi-thi-giong-hat-hay-cac-ca-khuc-ve-binh-duong-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 491.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 |
|