| Phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | Phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025. | Theo đó, mục tiêu Kế hoạch là tiếp tục nâng cao chất lượng nhà ở, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho tất cả các nhóm dân cư, đặc biệt là các đối tượng chính sách theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở. Phát triển nhà ở theo hướng công trình xanh, hiện đại, bảo vệ môi trường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, hướng đến phát triển đô thị thông minh. Các chỉ tiêu cụ thể: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh là 31,5 m2/người (diện tích nhà ở tối thiểu 10,0 m2/người), trong đó, khu vực đô thị là 32,5 m2/người, khu vực nông thôn là 26,6 m2/người. Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn tỉnh lên 65,0%, giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố xuống còn 0,5%... Theo định hướng chỉ đạo chung của Tỉnh ủy, phấn đấu phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030. Năm 2025 dự kiến diện tích nhà ở bình quân đầu người của toàn tỉnh đạt 31,5 m2, trong đó khu vực đô thị là 32,5 m2, khu vực nông thôn là 26,6 m2. Đồng thời, tổng diện tích sàn xây dựng tăng thêm của nhà ở thương mại và nhà dân tự xây trên toàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 là khoảng 25,3 triệu m2 (trong đó: 9,7 triệu m2 sàn thương mại, 11,5 triệu m2 sàn nhà dân tự xây và 4,10 triệu m2 sàn nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư). Với dự kiến năm 2021, diện tích bình quân đầu người toàn tỉnh Bình Dương vào khoảng 30,5 m2/người, tính toán chi tiết cho thấy chỉ tiêu diện tích nhà ở tăng thêm của từng địa phương giai đoạn 2021-2025 và cụ thể năm 2021 như sau: STT | Địa phương | Năm 2021 (làm tròn) m2 sàn | I | Bình Dương | 5.440.800 | | Vùng đô thị | 3.965.500 | | Vùng nông thôn | 1.475.300 | II | Theo địa phương | | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 725.000 | | Nhà ở thương mại | 125.000 | | Nhà dân tự xây | 500.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 2 | Thành phố Dĩ An | 787.300 | | Nhà ở thương mại | 337.300 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | 3 | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | | Thành phố Thuận An | 853.000 | | Nhà ở thương mại | 453.000 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 4 | Thị xã Bến Cát | 843.000 | | Nhà ở thương mại | 443.000 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 5 | Thị xã Tân Uyên | 932.000 | | Nhà ở thương mại | 432.000 | | Nhà dân tự xây | 350.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 335.500 | | Nhà ở thương mại | 255.500 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 | 7 | Huyện Bàu Bàng | 480.000 | | Nhà ở thương mại | 300.000 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 8 | Huyện Dầu Tiếng | 150.000 | | Nhà ở thương mại | 75.000 | | Nhà dân tự xây | 25.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 | 9 | Huyện Phú Giáo | 335.000 | | Nhà ở thương mại | 255.000 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 |
Phân bổ chỉ tiêu các loại hình nhà ở được phát triển mới trong giai đoạn 5 năm (2021-2025) ở từng địa phương dự kiến như sau: STT | Địa phương | Chỉ tiêu sàn nhà ở tăng thêm 2021-2025 (m2 sàn) | I | Toàn tỉnh | 25.320.000 | | Nhà ở thương mại | 9.700.000 | | Nhà dân tự xây | 11.520.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 4.100.000 | II | Các địa phương | | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 3.638.000 | | Nhà ở thương mại | 1.330.000 | | Nhà dân tự xây | 1.828.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 480.000 | 2 | Thành phố Dĩ An | 3.525.000 | | Nhà ở thương mại | 1.240.000 | | Nhà dân tự xây | 1.785.000 | | Nhà ở xã hội | 500.000 | 3 | Thành phố Thuận An | 3.360.000 | | Nhà ở thương mại | 1.300.000 | | Nhà dân tự xây | 1.610.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 | 4 | Thị xã Bến Cát | 3.980.000 | | Nhà ở thương mại | 1.650.000 | | Nhà dân tự xây | 1.690.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 640.000 | 5 | Thị xã Tân Uyên | 4.320.000 | | Nhà ở thương mại | 1.700.000 | | Nhà dân tự xây | 2.040.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 580.000 | 6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 1.677.000 | | Nhà ở thương mại | 630.000 | | Nhà dân tự xây | 597.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 | 7 | Huyện Bàu Bàng | 2.418.000 | | Nhà ở thương mại | 1.100.000 | | Nhà dân tự xây | 718.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 600.000 | 8 | Huyện Dầu Tiếng | 602.000 | | Nhà ở thương mại | 100.000 | | Nhà dân tự xây | 352.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 9 | Huyện Phú Giáo | 1.800.000 | | Nhà ở thương mại | 650.000 | | Nhà dân tự xây | 900.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 250.000 |
Về quỹ đất ở dự kiến tăng thêm, trong giai đoạn 2021-2025, dự kiến diện tích đất ở tăng thêm 1.600ha, trong đó: Việc xây dựng các dự án nhà ở thương mại vào khoảng 613,0 ha; xây dựng nhà dân tự xây là 728,0 ha; việc phát triển các dự án nhà ở tái định cư và nhà ở xã hội là khoảng 259,1 ha. Như vậy nhu cầu đất ở cần thiết để xây dựng nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 là khoảng 1.600 ha (trung bình khoảng 320 ha/năm). Giao Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện các giải pháp phát triển nhà ở. Quyết định | 12/31/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên | Bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1325/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên. | Theo đó, bổ sung 12 công trình, dự án vào danh mục công trình, dự án thực hiện thu hồi đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP. Tân Uyên với tổng diện tích 252,45 hecta.  
Điều chỉnh tên gọi, vị trí, diện tích, hình thức thực hiện, bổ sung thông tin diện tích đất trồng lúa đối với 04 công trình, dự án với diện tích tăng thêm 1,04 hecta. 
Các nội dung khác của Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên thực hiện theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh. UBND TP.Tân Uyên có trách nhiệm công bố công khai việc điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Đồng thời thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Quyết định số 1325/QĐ-UBND | 5/31/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 | Điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1414/QĐ-UBND về việc điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040. | Theo đó, điều chỉnh chức năng sử dụng đất: Điều chỉnh chuyển đổi đất đơn vị nằm trên trục đường ĐT.746, thuộc khu vực phát triển đô thị số 2 với tổng diện tích 69,95 hecta thành đất dịch vụ (Trung tâm Logistics Hội Nghĩa). Điều chỉnh chuyển đổi đất điểm dân cư nông thôn nằm gần khu vực nút giao đường Vành đai 4 và đường Cao tốc TP.Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một - Chơn Thành với tổng diện tích 64,23 hecta thành đất dịch vụ (Trung tâm Logistics). Điều chỉnh đất hỗn hợp (đơn vị ở và dịch vụ công cộng đô thị) tại vị trí nút giao đường Đại lộ Nam Tân Uyên và đường ĐT.746 với tổng diện tích 35,61 hecta thành đất y tế. Điều chỉnh đất y tế thuộc phường Thái Hòa với tổng diện tích 22,38 hecta thành đất đơn vị ở. Cập nhật ranh giới Cụm công nghiệp Phú Chánh: Điều chỉnh đất sản xuất công nghiệp, kho tàng với quy mô khoảng 5,27 hecta thành đất điểm dân cư nông thôn. Điều chỉnh quy mô: Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT2-C9 (tại vị trí khu vực phát triển mới giáp Suối Cái, hướng ra cầu Thạnh Hội) từ diện tích 39,12 hecta tăng lên thành 61,51 hecta, quy mô dân số không điều chỉnh, do chuyển đổi 22,39 hecta khu vực y tế thành khu vực phát triển mới. Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT3-B11 (tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường ĐT.746 giáp Khu công nghiệp Nam Tân Uyên) từ diện tích 198,68 hecta giảm còn 163,06 hecta, quy mô dân số không điều chỉnh. Do chuyển đổi 35,62 hecta đất khu vực phát triển mới thành khu vực y tế. Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT3-C16 (tại vị trí khu vực phát triển mới nằm dọc 2 bên Suối Cái) từ diện tích 488,88 hecta giảm còn 404,69 hecta, quy mô dân số không điều chỉnh. Do chuyển đổi 84,19 hecta khu vực phát triển mới thành khu vực thương mại - dịch vụ. Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT5-C24 (tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường ĐT.746, giáp khu công nghiệp VSIP III) từ diện tích 183,4 hecta giảm còn 113,46 hecta, quy mô dân số không điều chỉnh. Do chuyển đổi 69,94 hecta khu vực phát triển mới thành khu vực thương mại - dịch vụ. Điều chỉnh lô đất ký hiệu KDT6-F7 (tại vị trí khu vực cải tạo, chỉnh trang nằm trên đường ĐT.742, giáp cụm công nghiệp Phú Chánh) từ diện tích 107,16 hecta tăng thành 112,43 hecta. Do chuyển đổi 5,27 hecta khu sản xuất công nghiệp, kho tàng thành khu vực cải tạo chỉnh trang. UBND TP.Tân Uyên tổ chức công bố, công khai nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này Đồng thời tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật; kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt. Quyết định số 1414/QĐ-UBND | 5/31/2025 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, đồ án quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thị xã Tân Uyên | Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thị xã Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thị xã Tân Uyên. | | 4/6/2022 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Bình Mỹ đến năm 2040 | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Bình Mỹ đến năm 2040 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 30/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Bình Mỹ đến năm 2040 tại huyện Bắc Tân Uyên. | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 22 (chuyên đề) thông qua ngày 11/4/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Theo đó, đô thị mới Bình Mỹ được xác định bao gồm toàn bộ ranh giới xã Bình Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên. Quy mô diện tích lập quy hoạch 5.643,13 hecta. Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Đông giáp xã Tân Lập, xã Tân Định thuộc huyện Bắc Tân Uyên; phía Tây giáp thị trấn Tân Bình thuộc huyện Bắc Tân Uyên, phường Vĩnh Tân thuộc TP.Tân Uyên; phía Nam giáp phường Hội Nghĩa thuộc TP.Tân Uyên; phía Bắc giáp thị trấn Tân Bình thuộc huyện Bắc Tân Uyên và xã Phước Hòa thuộc huyện Phú Giáo. Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ xã Bình Mỹ; ranh giới theo ranh hành chính xã Bình Mỹ gồm có ấp Đồng Sặc, ấp Chòi Dúng, ấp Mỹ Đức, ấp Bào Gốc, ấp Bình Cơ. Phạm vi nghiên cứu trong bán kính 25km tính từ xã Bình Mỹ; bao gồm vùng huyện Bắc Tân Uyên, TP.Thủ Dầu Một, TP.Tân Uyên, TP.Bến Cát, huyện Phú Giáo, huyện Bàu Bàng; các không gian đô thị và công nghiệp hiện hữu, sản xuất nông nghiệp dọc theo các tuyến ĐT.747A, ĐT.742, nút giao Cổng Xanh. Bình Mỹ là trung tâm kinh tế - xã hội của huyện Bắc Tân Uyên, định hướng là đô thị công nghiệp - dịch vụ với các loại hình dịch vụ đa dạng phục vụ cho đô thị, hỗ trợ phát triển công nghiệp. Định hướng đến năm 2030, đô thị Bình Mỹ là đô thị công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp công nghệ cao. Đến năm 2040 đô thị Bình Mỹ là đô thị công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp công nghệ cao. Đến năm 2030, dân số đô thị Bình Mỹ khoảng 25.000 - 30.000 người (bao gồm dân cư đô thị và người lao động trong các khu công nghiệp); đến năm 2040, dân số đô thị Bình Mỹ khoảng 45.000 - 55.000 người (bao gồm dân cư đô thị và người lao động trong các khu công nghiệp). Giai đoạn từ nay đến năm 2030, đạt tiêu chí đô thị loại V; giai đoạn năm 2030 – 2040, củng cố nâng cao tiêu chí đô thị loại V, hướng đến đô thị phát triển bền vững, thân thiện với môi trường và là đô thị đáng sống của huyện. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết số 30/NQ-HĐND | 4/28/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch chung đô thị mới Bình Mỹ đến năm 2040 | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung, điều chỉnh công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Tân Uyên | Bổ sung, điều chỉnh công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định 2699/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Tân Uyên. | | 9/19/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040 | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3913/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040. | Theo đó, đô thị Tân Thành được xác định bao gồm toàn bộ ranh giới chính thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Quy mô diện tích lập quy hoạch 2.688,21 hecta. Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp xã Tân Định; phía Nam giáp xã Đất Cuốc; phía Đông giáp xã Đất Cuốc, xã Tân Định, xã Hiếu Liêm; phía Tây giáp xã Tân Lập. Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Toàn bộ thị trấn Tân Thành; ranh giới theo ranh hành chính thị trấn Tân Thành gồm có 06 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6. Phạm vi nghiên cứu mở rộng: Bao gồm các xã lân cận thuộc huyện Bắc Tân Uyên. Thị trấn Tân Thành là trung tâm hành chính - kinh tế - xã hội của huyện Bắc Tân Uyên, định hướng trở thành đô thị dịch vụ - công nghiệp với các loại hình dịch vụ đa dạng phục vụ cho đô thị, hỗ trợ phát triển công nghiệp và dịch vụ du lịch kết hợp với phát triển nông nghiệp đô thị. Định hướng đến năm 2040 đô thị Tân Thành có tính chất là đô thị trung tâm - Dịch vụ - Công nghiệp - Nông nghiệp. Mục tiêu: Cụ thể hóa định hướng của quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên và các nội dung trong quy hoạch tỉnh có liên quan tới đô thị Tân Thành; xác định các định hướng phát triển cho thị trấn Tân Thành với vai trò là trung tâm của huyện, trên cơ sở khai thác tối đa các lợi thế và đẩy mạnh tiềm năng sẵn có, tạo điều kiện thúc đẩy tiến trình đô thị hoá, phát triển kinh tế theo hướng bền vững và nâng cao chất lượng sống của người dân. Đồng thời xây dựng các định hướng phù hợp làm cơ sở để đầu tư phát triển đô thị, tạo điều kiện cho thị trấn nâng cấp lên đô thị loại IV trong giai đoạn đến năm 2030; làm cơ sở để triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư và thực hiện đầu tư theo quy hoạch. Dự báo dân số thị trấn Tân Thành đến năm 2030 khoảng 36.000 - 45.000 người; đến năm 2040 khoảng 65.000 - 75.000 người. Giai đoạn từ nay đến năm 2030, xây dựng đô thị Tân Thành hướng đến tiêu chí đô thị loại IV; giai đoạn năm 2030-2040, nâng cao các tiêu chí của đô thị Bắc Tân Uyên đạt đô thị loại IV, thành lập thị xã Bắc Tân Uyên. UBND huyện Bắc Tân Uyên có trách nhiệm lập Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040 theo đúng nội dung nhiệm vụ được phê duyệt, đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 và quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quyết định số 3913/QĐ-UBND | 1/17/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Dĩ An | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Dĩ An | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Dĩ An. | | 1/13/2022 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch triển khai Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025 | Kế hoạch triển khai Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025 | UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025. | | 3/1/2019 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch khối kinh tế; Quy hoạch khối VH-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | Điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | | 11/8/2019 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng đến năm 2040 | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2295/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng đến năm 2040. Quyết định này thay thế Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của UBND tỉnh Bình Dương. | Theo đó, đô thị mới Thanh Tuyền được xác định bao gồm toàn bộ ranh giới xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Quy mô diện tích lập quy hoạch trên tổng diện tích tự nhiên toàn xã 6.222,43 hecta. Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Đông giáp xã An Lập - huyện Dầu Tiếng; phía Nam giáp xã An Tây – TP.Bến Cát, xã An Phú, xã Phú Mỹ Hưng - huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (sông Sài Gòn là ranh giới), xã Hưng Thuận - huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (sông Sài Gòn là ranh giới); phía Tây giáp xã Thanh An - huyện Dầu Tiếng, xã Hưng Thuận - huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (sông Sài Gòn là ranh giới); phía Bắc giáp xã Thanh An - huyện Dầu Tiếng. Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Theo địa giới hành chính xã Thanh Tuyền với 11 ấp, bao gồm: Ấp Gò Mối, Lâm Vồ, Xóm Lẫm, Xóm Bến, Xóm Chợ, Xóm Bưng, Suối Cát, Rạch Kiến, Bưng Còng, Lê Danh Cát và Ấp Đường Long. Phạm vi nghiên cứu mở rộng: Vùng tỉnh Bình Dương và các khu vực lân cận thuộc huyện Dầu Tiếng, thị xã Bến Cát; huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh; huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Đô thị mới Thanh Tuyền là trung tâm kinh tế - xã hội của khu vực phía Nam huyện Dầu Tiếng, đến năm 2030, là trung tâm kinh tế - xã hội của khu vực phía nam huyện Dầu Tiếng; đến năm 2040, là đô thị dịch vụ du lịch, đóng vai trò cửa ngõ liên kết khu vực phía Nam huyện Dầu Tiếng với khu vực Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu: Cụ thể hoá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Dầu Tiếng; Quy hoạch xây dựng vùng huyện Dầu Tiếng đến năm 2040 (theo Quyết định số 3767/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Bình Dương); Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050; xây dựng định hướng phát triển đô thị Thanh Tuyền tiếp tục theo định hướng quy hoạch của vùng huyện. Đô thị gắn với bảo vệ môi trường, có chức năng là trung tâm kinh tế - xã hội, đô thị dịch vụ du lịch với định hướng phát triển hệ thống các trung tâm hành chính, thương mại, dịch vụ, y tế, văn hóa; khu vực bán đảo phát triển du lịch. Tạo điều kiện thúc đẩy nhanh tiến trình đô thị hoá, phát triển kinh tế bền vững và nâng cao chất lượng sống người dân; Bên cạnh đó, làm cơ sở cho việc nâng cấp loại đô thị giai đoạn từ nay đến năm 2040. Cụ thể, xây dựng định hướng phát triển đô thị Thanh Tuyền đến năm 2025 đạt tiêu chí đô thị loại V; đến năm 2040 phấn đấu đạt các tiêu chí đô thị loại IV, vào năm 2025 đô thị Thanh Tuyền sẽ được công nhận là thị trấn. Đồng thời, làm cơ sở để triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư và thực hiện đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt cho giai đoạn đến năm 2025, 2030 và đến năm 2040. Dự báo dân số đô thị Thanh Tuyền: đến năm 2025, đạt khoảng 19.000 - 21.000 người; đến năm 2030, dân số đạt khoảng 24.000 - 25.000 người; đến năm 2040, dân số đạt khoảng 30.000 - 34.000 người. Đến năm 2025, đô thị Thanh Tuyền đạt các tiêu chí đô thị loại V và thành lập thị trấn Thanh Tuyền; đến năm 2040 đô thị Thanh Tuyền phấn đấu đạt các tiêu chí đô thị loại IV. UBND huyện Dầu Tiếng có trách nhiệm lập Đồ án quy hoạch chung Đô thị mới Thanh Tuyền đến năm 2040 theo quy định. Quyết định số 2295/QĐ-UBND | 8/7/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch phát triển du lịch Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Phê duyệt Quy hoạch phát triển du lịch Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển du lịch Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Tải về Quyết định 2303/QĐ-UBND | 3/6/2012 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối VH-XH | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040 | Phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2973/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040. | Theo đó, phạm vi nghiên cứu theo địa giới hành chính huyện Phú Giáo với diện tích 54.443,85 hecta, gồm thị trấn Phước Vĩnh và 10 xã (An Bình, An Linh, An Long, An Thái, Tân Long, Phước Hòa, Phước Sang, Vĩnh Hòa, Tân Hiệp, Tam Lập); phía Bắc giáp huyện Đồng Phú và huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước; phía Nam giáp sông Bé và huyện Bắc Tân Uyên; phía Đông giáp sông Mã Đà và huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai; phía Tây giáp huyện Bàu Bàng. Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040. Đến năm 2030 quy mô dân số khoảng 160.000 người; đến năm 2040 khoảng 240.000 người. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040 nhằm cụ thể hóa quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; định hình sự phát triển không gian toàn huyện, bao gồm sự phát triển của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, định hướng sử dụng đất, các đô thị, các khu chức năng hướng đến một đô thị xanh, đô thị sáng tạo hướng đến hiện đại và thông minh. Định hướng phát triển huyện Phú Giáo đến năm 2030 theo hướng nông nghiệp - công nghiệp - đô thị, dịch vụ; đến năm 2040, phát triển theo hướng công nghiệp - đô thị, dịch vụ - nông nghiệp; là huyện cửa ngõ phía Đông Bắc của tỉnh, kết nối với tỉnh Bình Phước và khu vực Tây Nguyên; vùng sản xuất nông nghiệp quan trọng của tỉnh, trong đó nông nghiệp ứng dụng công nghệ đóng vai trò chủ lực; vùng sản xuất công nghiệp mới của tỉnh với định hướng phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp gắn với phát triển đô thị tại một số khu vực, đảm bảo phát triển kinh tế ổn định và bền vững; vùng bảo đảm an ninh quốc phòng và bảo vệ cảnh quan sinh thái cho khu vực phía Đông Bắc tỉnh Bình Dương. Quyết định số 2973/QĐ-UBND | 10/28/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo đến năm 2040 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 814/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025, TP.Tân Uyên | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | TTĐT - Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | | 2/1/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch hạ tầng, kỹ thuật | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 811/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025, TP.Thuận An | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 810/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thủ Dầu Một. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025, TP.Thủ Dầu Một | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung TP.Dĩ An đến năm 2045 | Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung TP.Dĩ An đến năm 2045 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 929/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung tỷ lệ 1/10.000 TP.Dĩ An đến năm 2045. | Theo đó, phạm vi lập quy hoạch theo địa giới hành chính TP.Dĩ An với diện tích 6.010 hecta, gồm 07 phường: Dĩ An, Đông Hoà, Tân Đông Hiệp, Tân Bình, Bình An, Bình Thắng và An Bình. Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp TP.Tân Uyên; phía Nam giáp TP.Thủ Đức (TP.Hồ Chí Minh); phía Đông giáp TP.Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai) và TP.Thủ Đức (TP.Hồ Chí Minh); phía Tây giáp TP.Thuận An. Dĩ An là đô thị Dịch vụ – Giáo dục – Công nghiệp, Trung tâm đô thị đại học, đầu mối giao thông vùng; trong đó, công nghiệp phát triển theo hướng công nghệ cao. Đến năm 2030, Dĩ An đạt tiêu chí đô thị loại I; đến năm 2045 là đô thị hoàn chỉnh, phát triển bền vững. Quy mô dân số năm 2030 đạt khoảng 650.000 - 750.000 người; đến năm 2045 khoảng 800.000 - 900.000 người. Dĩ An được chia thành 03 phân vùng phát triển: Vùng đô thị phía Đông đường sắt Bắc - Nam là trung tâm chính trị văn hoá, xã hội, thương mại... của TP.Dĩ An; lấy trung tâm đô thị và Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh làm hạt nhân. Vùng đô thị phía Tây đường sắt Bắc - Nam, phát triển gắn kết với đầu mối giao thông vùng; lấy khu vực ga đầu mối An Bình làm hạt nhân. Vùng đô thị phía Bắc đường sắt TP.Hồ Chí Minh - Lộc Ninh và Trảng Bom – Hoà Hưng: Phát triển các trung tâm thương mại dịch vụ, dịch vụ du lịch và các khu ở hỗn hợp tích hợp đa chức năng theo mô hình TOD dọc theo tuyến Mỹ Phước Tân Vạn và đường sắt đô thị; lấy các trung tâm thương mại làm hạt nhân. Giao UBND TP.Dĩ An có trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch, cắm mốc giới và quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định. Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch, lập kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình trọng điểm. Quyết định số 929/QĐ-UBND | 4/3/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch chung TP.Dĩ An | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 815/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Bắc Tân Uyên | Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Bắc Tân Uyên | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Bắc Tân Uyên. Tải về Quyết định 678/QĐ-UBND | 2/1/2015 12:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Phú Giáo | Bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Phú Giáo | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất tại Quyết định số 3822/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Phú Giáo. | | 8/2/2018 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giai đoạn 2021-2025, Bình Dương đầu tư hạ ngầm cáp viễn thông 285 tuyến đường | Giai đoạn 2021-2025, Bình Dương đầu tư hạ ngầm cáp viễn thông 285 tuyến đường | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 – 2025 (gọi tắt là Kế hoạch). | Theo đó, Kế hoạch ban hành nhằm tiếp tục phát triển, nâng cấp mạng lưới hạ tầng viễn thông tỉnh Bình Dương theo hướng hiện đại, bền vững, đảm bảo mỹ quan, an toàn, để nâng cao chất lượng dịch vụ và khả năng phục vụ của doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và văn minh đô thị của địa phương. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp viễn thông chủ động lập kế hoạch, tập trung nguồn lực, kinh phí đầu tư hạ tầng, hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông. Dự kiến Bình Dương có 285 tuyến đường đầu tư hạ tầng ngầm cáp viễn thông giai đoạn 2021 – 2025, trong đó: 91 tuyến đường thuộc thành phố Thủ Dầu Một, 10 tuyến đường thuộc thành phố Thuận An, 53 tuyến đường thuộc thành phố Dĩ An, 14 tuyến đường thuộc thị xã Bến Cát, 48 tuyến đường thuộc thị xã Tân Uyên, 01 tuyến đường thuộc huyện Bắc Tân Uyên, 34 tuyến đường thuộc huyện Bàu Bàng, 10 tuyến đường thuộc huyện Phú Giáo, 24 tuyến đường thuộc huyện Dầu Tiếng. Doanh nghiệp viễn thông được phân công đầu tư hạ tầng ngầm và làm đầu mối quản lý mạng cáp viễn thông theo địa bàn, khu vực. Cụ thể: Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam – VNTT phụ trách tại các dự án công nghiệp, đô thị do Becamex IDC làm chủ đầu tư. Viễn thông Bình Dương (VNPT Bình Dương) phụ trách tại địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Bến Cát, huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên và huyện Dầu Tiếng (trừ các khu vực giao cho VNTT). Viettel Bình Dương phụ trách tại địa bàn thành phố Dĩ An, thị xã Tân Uyên và huyện Phú Giáo (trừ các khu vực giao cho VNTT). FPT Bình Dương phụ trách tại địa bàn thành phố Thuận An (trừ các khu vực giao cho VNTT). Hàng năm sẽ sơ kết, đánh giá công tác đầu tư hạ tầng ngầm và quản lý mạng cáp trên địa bàn được phân công, trường hợp doanh nghiệp phụ trách địa bàn không hoàn thành nhiệm vụ mà không có lý do chính đáng sẽ xem xét chuyển nhiệm vụ phụ trách địa bàn cho doanh nghiệp khác. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch. Quyết định | 3/4/2021 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch hạ tầng, kỹ thuật; Quy hoạch khối kinh tế; Quy hoạch phát triển KT-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 tại vị trí Khu đô thị số 5 | Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 tại vị trí Khu đô thị số 5 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 54/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040 tại vị trí Khu đô thị số 5. | Theo đó, vị trí điều chỉnh cục bộ tại Khu đô thị số 5 (Khu đô thị công nghiệp công nghệ cao) thuộc một phần các phường Uyên Hưng và Hội Nghĩa, TP.Tân Uyên với tứ cận: Phía Bắc giáp xã Bình Mỹ và xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên; phía Nam giáp đường LKV11 và ĐH.411; phía Đông giáp xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên; phía Tây giáp đường ĐT.747A. Quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ 2.680,92 hecta. Điều chỉnh chức năng sử dụng đất: Điều chỉnh chuyển đổi đất điểm dân cư nông thôn và đất giao thông với tổng diện tích 189,59 hecta thành đất sản xuất công nghiệp, kho tàng (thuộc Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1); điều chỉnh đất sản xuất công nghiệp, kho tàng tại vị trí giáp đường LKV.11, phường Uyên Hưng với tổng diện tích 73,68 hecta thành đất điểm dân cư nông thôn. Điều chỉnh quy mô dân số: Tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường ĐT.746 với tổng diện tích 369,27 hecta, dân số 8.860 người (theo Quy hoạch chung được duyệt) đã được chuyển đổi 185,86 hecta thành đất sản xuất công nghiệp, kho tàng (KCN Bắc Tân Uyên 1) nên diện tích của khu vực này giảm xuống còn 183,41 hecta, tương ứng với dân số 4.400 người. Tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường Vành đai 4 và Vành đai 5, thuộc khu vực phát triển đô thị số 1, có tổng diện tích 116,69 hecta, dân số 6.730 người (theo Quy hoạch chung được duyệt) đã được chuyển đổi thành đất dịch vụ nên diện tích của khu vực này giảm xuống còn 47,71 hecta, tương ứng với dân số 2.750 người. Tại vị trí khu vực phát triển mới nằm trên đường Vành đai 4, thuộc khu vực phát triển đô thị số 1, có tổng diện tích 107,97 hecta, dân số 3.240 người (theo Quy hoạch chung được duyệt) hiện tại sẽ chuyển thành đất dịch vụ và di dời về phía Nam giáp với đường LKV.11, nên diện tích của khu vực này giảm xuống còn 73,23 hecta, tương ứng với dân số khoảng 1.850 người. Điều chỉnh hạ tầng kỹ thuật: Về giao thông, điều chỉnh bỏ một đoạn tuyến đường CĐT.06 có điểm đầu từ đường Trục CĐT.03 (ĐT.746) đến điểm cuối là ranh Bắc Tân Uyên. Về hệ thống thoát nước mưa, điều chỉnh cải tạo tuyến suối Nhánh (suối Xếp) giáp ranh phía Bắc khu vực với bề rộng suối 20-30m, sau đó thoát về tuyến suối Bà Phó đảm bảo nhu cầu thoát nước mưa cho khu công nghiệp; cập nhật lại đường kính cống thoát nước mưa theo thực tế hiện trạng đang thi công nâng cấp cải tạo với đường kính D800mm-D1500mm đảm bảo thoát nước mưa cho cho vực. Về hệ thống cấp, thoát nước trên đường CĐT.03 (ĐT.746), điều chỉnh đường kính ống cấp nước từ ống D100mm thành ống D300mm, đường kính cống thoát nước thải từ cống D300mm thành cống D400mm để đảm bảo nhu cầu cấp, thoát nước cho khu công nghiệp. Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, bố trí thêm các trạm thu phát sóng A1 trong khu công nghiệp để đảm bảo nhu cầu viễn thông. Nhà ở xã hội: Bổ sung 4 quỹ đất bố trí nhà ở xã hội, nhà lưu trú cho công nhân cho Khu đô thị số 5 theo Đề án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 10/6/2024. Các nội dung khác không điều chỉnh, thực hiện theo Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Tân Uyên đến năm 2040. Quyết định số 54/QĐ-UBND | 1/22/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung TP.Tân Uyên đến năm 2040, vị trí Khu đô thị số 5 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040 | | 7/14/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Phê duyệt, đồ án, điều chỉnh, tổng thể, Quy hoạch chung, thành phố, Thuận An, năm 2040 | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thực hiện chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Thực hiện chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | Theo đó, phấn đấu giai đoạn 2021-2025, mức tăng trưởng giá trị sản xuất trung bình từ 3 đến 4%/năm; giai đoạn 2026-2030 trung bình từ 4 đến 5%/năm; 30% số trang trại chăn nuôi được cấp chứng nhận thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAHP). Đến năm 2025, ít nhất 30% tổng số trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan thú y công nhận là cơ sở an toàn dịch bệnh và đến năm 2030, ít nhất 40% tổng số trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan thú y công nhận là cơ sở an toàn dịch bệnh. Định hướng phát triển chăn nuôi đến năm 2030, heo và gà là hai vật nuôi chính được tiếp tục phát triển theo hướng chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao. Đồng thời, nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh, nhất là việc khống chế các dịch bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến đàn vật nuôi và những dịch bệnh có nguy cơ lây sang người; vận chuyển, giết mổ tập trung theo hướng hiện đại, các loại vật nuôi bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và đối xử nhân đạo với vật nuôi; phát triển mạnh mẽ công nghiệp chế biến, đa dạng hóa sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm chăn nuôi làm tăng sức mua trong tỉnh và đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu trong nước… Tầm nhìn đến năm 2045, phát triển chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hóa, từng bước đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Các chương trình và kế hoạch trọng tâm sẽ thực hiện: Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Kế hoạch thực hiện Đề án "Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030" theo Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm hàng năm (giai đoạn 2022-2030); tiếp tục thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tuyên truyền các chủ trương, chính sách về hoạt động chăn nuôi; đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu lại giống vật nuôi theo hướng nâng cao năng suất và giá trị; hoàn thiện các nhóm chính sách phát triển chăn nuôi; áp dụng các biện pháp kỹ thuật thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học, chủ động thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh động vật; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng giống vật nuôi; nâng cao chất lượng, hạ giá thành thức ăn chăn nuôi… Quyết định | 12/2/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối kinh tế; Quy hoạch phát triển KT-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên tỉnh Bình Dương đến năm 2040 | Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên tỉnh Bình Dương đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên tỉnh Bình Dương đến năm 2040. | | 3/10/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối kinh tế; Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 | Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2947/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040. | Theo đó, phạm vi nghiên cứu theo địa giới hành chính huyện Bắc Tân Uyên với diện tích 40.030,8 hecta; gồm 02 thị trấn Tân Thành, Tân Bình và 08 xã (Bình Mỹ, Tân Lập, Đất Cuốc, Tân Định, Hiếu Liêm, Lạc An, Thường Tân, Tân Mỹ); phía Bắc giáp huyện Phú Giáo và huyện Bàu Bàng; phía Nam giáp thành phố Tân Uyên và sông Đồng Nai (huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai); phía Đông giáp sông Bé và sông Đồng Nai (huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai); phía Tây giáp thành phố Bến Cát. Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040. Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2030 khoảng 180.000 - 250.000 người; dự báo đến năm 2040 khoảng 300.000 người. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 nhằm cụ thể hoá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được định hướng trong Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng định hướng phát triển mạnh mẽ về kinh tế, xã hội; xây dựng huyện Bắc Tân Uyên thành cực phát triển phía Đông của tỉnh, gắn với hệ thống giao thông cấp vùng; đáp ứng mục tiêu đưa huyện Bắc Tân Uyên trở thành thị xã Bắc Tân Uyên trong giai đoạn 2030 - 2040. Định hướng phát triển Bắc Tân Uyên theo hướng công nghiệp - đô thị - nông nghiệp sinh thái; huyện cửa ngõ phía Đông của tỉnh, kết nối với tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai; vùng sản xuất nông nghiệp phía Đông của tỉnh, trong đó nông nghiệp ứng dụng công nghệ đóng vai trò chủ lực; vùng sản xuất công nghiệp mới của khu vực phía Bắc tỉnh với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu vực sản xuất dọc theo các tuyến đường cấp vùng; vùng bảo đảm an ninh quốc phòng và bảo vệ cảnh quan sinh thái cho khu vực phía Đông tỉnh Bình Dương. Quyết định số 2947/QĐ-UBND
| 10/25/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông qua Đồ án Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore III | Thông qua Đồ án Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore III | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Đồ án Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III) tại phường Hội Nghĩa, TX. Tân Uyên và xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. | | 6/20/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch hạ tầng, kỹ thuật | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung danh mục công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng | Bổ sung danh mục công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1321/QĐ-UBND về việc phê duyệt bổ sung danh mục công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng. | Theo đó, bổ sung 09 công trình, dự án vào danh mục công trình, dự án thực hiện trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng, bao gồm: 06 công trình, dự án thu hồi đất, với diện tích diện tích 2.209,38 hecta. 03 công trình, dự án giao đất, thuê đất, với diện tích 8,9 hecta. 

Các nội dung khác của Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng thực hiện theo Quyết định số 815/QĐ-UBND ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh. UBND huyện Dầu Tiếng có trách nhiệm công bố công khai việc bổ sung danh mục công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Đồng thời thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Quyết định số 1321/QĐ-UBND | 5/31/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Dầu Tiếng | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Dầu Tiếng | Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Dầu Tiếng | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định 2698/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Dầu Tiếng. | | 9/19/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|