| Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025". | Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai). Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một. Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022. Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777. Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng: I. Phạm vi yêu cầu STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Thời gian thuê | 1 | Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 | | | 03 năm | 1.1 | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | | 1.2 | Thuê hệ thống phần mềm | Gói | 1 | | 1.3 | Thuê hệ thống tổng đài | Gói | 1 | | 1.4 | Thuê kênh gọi đồng thời | Gói | 1 | | 1.5 | Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 | Gói | 1 | | 1.6 | Thuê bảo trì dịch vụ | Gói | 1 | | 2 | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | | 3 | Cước phát sinh gọi ra | Gói | 1 | | 4 | Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới | Gói | 1 | |
II. Hạng mục 1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 1.1. Thuê thiết bị phần cứng STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | 1 | Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới Cấu hình tối thiểu: - Processors: 2 x CPU 8 cores, 2,1GHz - Memory: 8 x 32GB - Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K - Form Factor: Rack 2U | Bộ | 2 | 2 | Thuê thiết bị tường lửa Cấu hình tối thiểu - Firewall Throughput: 8 Gbps - VPN Throughput: 6 Gbps - Antivirus Throughput: 160 Mbps - IPS Throughput: 800 Mbps - 10 x 10/100/1000 port | Bộ | 1 |
1.2. Thuê hệ thống phần mềm STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê hệ thống phấn mềm | Gói | 1 | 1 | Phần mềm quản trị tập trung CMR | Phần mềm | 1 | 2 | Cổng thông tin 1022 | Phần mềm | 1 |
1.2.1. Yêu cầu chức năng STT | Yêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR | 1 | Tích hợp với hệ thống tổng đài | Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm | Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội | Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài | 2 | Quản lý tài khoản người dùng | Quản lý thông tin tài khoản của người dùng | Đăng nhập/đăng xuất | Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng | 3 | Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống | Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin | Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ | Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi) | Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu) | Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống | Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống. | Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý. | 4 | Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin | Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin | Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp | Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này | 5 | Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh | Phân loại khiếu nại, phản ánh | Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý) | Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh | Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có) | Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh | Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo | Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần) | Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn) | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 6 | Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115 | Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115 | Ghi nhận thông tin của người dân | Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị | Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực | Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | 7 | Quản lý các số điện thoại quấy phá | | Đưa số điện thoại vào danh sách đen | | Ghi chú thông tin quấy phá | | Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen | 8 | Quản lý cuộc gọi nhỡ | | Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa) | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại | 9 | Quản lý hộp thư thoại (voicemail) | | Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận | | Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại | 10 | Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo | | Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng | | Chat trực tiếp trên phần mềm | 11 | Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm | | Tích hợp chat vào website của hệ thống | | Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp | | Ghi nhận nội dung chat | | Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu | 12 | Nhân viên tạm nghỉ | | Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ) | | Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …) | 13 | Quản lý các thông tin cơ bản | | Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành | | Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ). | 14 | Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu | | Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số | | Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý | | Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | 15 | Nhắn tin SMS | | Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong | 16 | Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan | | Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống | | Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu | | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 17 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương | | Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp |
| Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter | 18 | Đánh giá hoạt động của từng nhân viên | | Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …) | | Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …) |
| Tìm kiếm, tra cứu | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, … | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, … | 19 | Thống kê, báo cáo | | Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu | | Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực | | Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn | | Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng | 20 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC) | | Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh | | Cổng thông tin 1022 | I | Chức năng dành cho biên tập viên | 1 | Đăng nhập/đăng xuất | 2 | Quản lý thông tin tài khoản | 3 | Dự thảo nội dung tin bài | 4 | Trình duyệt nội dung tin bài | 5 | Duyệt nội dung tin bài | 6 | Quản lý tin bài trong từng chuyên mục | 7 | Quản lý banner của Cổng thông tin | 8 | Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung | II | Chức năng dành cho người dân | 1 | Đăng nhập/đăng xuất hệ thống | 2 | Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công) | 3 | Xem nội dung chi tiết của tin bài | 4 | Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị | 5 | Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền | 6 | Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, … | 7 | Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực | 8 | Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, … | 9 | Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký | 10 | Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like) | 11 | Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …) | 13 | Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...) | 14 | Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …) |
1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng a) Yêu cầu về thời gian Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống). Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê). b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80% Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80% c) Yêu cầu truy cập đồng thời Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời. Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng. d) Yêu cầu về tương thích Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3. đ) Yêu cầu về giao diện Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…; Khả năng truy cập, khai thác: + Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…; + Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên); Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc… Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode. Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT. Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây) Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...) e) Yêu cầu về tính tin cậy Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống; Khả năng chịu lỗi: +Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn. + Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ. + Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra. + Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi. Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng. g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC. 1.3. Thuê hệ thống tổng đài STT | Yêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài | 1 | License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống; | 2 | Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …; | 3 | Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra; | 4 | Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …); | 5 | Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy; | 6 | Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …; | 7 | Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu; | 8 | Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi; | 9 | Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm; | 10 | Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài; | 11 | Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá; | 12 | Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết; | 13 | Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ; | 14 | Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, … | 15 | Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM. |
1.4. Thuê kênh gọi đồng thời Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh. 1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 - Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý); - Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên: + Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm; + Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử; + Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực. - Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự; - Thời gian làm việc: + Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết; + Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy. 1.6. Thuê bảo trì dịch vụ Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tối thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê: STT | Công việc | Yêu cầu về tuần suất thực hiện | 1 | Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuần | Thực hiện định kỳ hàng tuần. | 2 | Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa) | Thực hiện định kỳ hàng tháng. | 3 | Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nền | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 4 | Kiểm tra, cập nhật hệ điều hành | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 5 | Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 6 | Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 7 | Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 8 | Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn định | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. |
2. Thuê trang thiết bị văn phòng - Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; - Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc: + Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn… + Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ... + Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc. + Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet. Dự kiến các hạng mục cần thuê: STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | 1 | Màn hình giám sát (55 inch) | Bộ | 2 | 2 | Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS) | Bộ | 6 | 3 | Tai nghe + điện thoại bàn IPPhone | Bộ | 6 | 4 | Bàn ghế cho nhân viên | Bộ | 6 | 5 | Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ | Bộ | 3 | 6 | Máy chấm công vân tay | Bộ | 1 | 7 | Camera giám sát | Bộ | 1 | 8 | Máy in | Bộ | 1 | 9 | Máy lạnh 2 ngựa | Bộ | 1 | 10 | Thiết bị PCCC | Bộ | 1 | 11 | Thiết bị modem WIFI | Bộ | 1 | 12 | Máy nước nóng lạnh | Bộ | 1 | 13 | Chi phí thuê trụ sở | Gói | 1 | 14 | Chi phí sinh hoạt gồm: | | | | Điện | Gói | 1 | | Nước sinh hoạt | Gói | 1 | | Chi phí vệ sinh | Gói | 1 | 15 | Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …) | Gói | 1 | 16 | Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …) | Gói | 1 |
3. Chi phí cước gọi ra Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115. Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút. 4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê. Các dữ liệu cần chuyển đổi: - Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ - Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022 - Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi. Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao. Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại. | 10/6/2022 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Mời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp | 768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghie | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08/12/2021 và có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2021. Đồng thời, bãi bỏ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 theo hình thức đối tác công tư (PPP). | Cụ thể, bổ sung mục tiêu đầu tư là cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 sẽ tiếp tục tạo ra "bộ khung kỹ thuật" để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương và nhằm đáp ứng 2 mục tiêu lớn là giải tỏa áp lực giao thông trên tuyến, chuẩn bị cho kế hoạch phát triển đô thị về lâu dài bằng giải pháp nâng tầng, định hình trục giao thông huyết mạch, tiếp tục thu hút đầu tư cho giai đoạn phát triển mới góp phần xây dựng Bình Dương trở thành một đô thị văn minh, hiện đại, một trong những đô thị phát triển của vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, có sức lan tỏa lớn, có tác động mạnh đến các tỉnh lân cận và vùng xung quanh. Dự kiến quy mô bổ sung: Cải tạo, mở rộng Quốc lộ 13 từ cổng chào Vĩnh Phú (Km1+315) đến điểm giao với đường Lê Hồng Phong (Km15+018,28) mở rộng về bên phải 02 làn xe (sau khi mở rộng là 8 làn xe), đầu tư vỉa hè, cây xanh thoát nước đồng bộ; đầu tư cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị, quy mô 4 làn xe, các nút giao khác nghiên cứu mở rộng để tăng khả năng thông hành; đầu tư hệ thống thoát nước dọc kết hợp chiếu sáng hai bên đường đoạn từ Bến Cát đến Bàu Bàng (cầu Tham Rớt), gồm các đoạn: Cải tạo mở rộng từ cổng chào Vĩnh Phú đến cầu Ông Bố; cải tạo mở rộng đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị (bao gồm cầu vượt qua các giao lộ ngã tư Bình Hòa và Hữu Nghị); cải tạo mở rộng đoạn từ nút Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong; cầu vượt ngã tư Hòa Lân; hệ thống thoát nước; hệ thống chiếu sáng, cấp nguồn chiếu sáng; bổ sung nút giao thông Phước Kiến và đoạn từ nút Hữu Nghị đến nút Tự Do. Địa điểm đầu tư: TP. Thuận An, TP. Thủ Dầu Một, TX. Bến Cát, huyện Bàu Bàng. Dự kiến thời gian thực hiện phần bổ sung: Năm 2021 - 2023 (có thể thay đổi theo tiến độ của dự án giải phóng mặt bằng). Dự kiến nhu cầu sử dụng đất khoảng 19,4 ha. Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT). Sơ bộ tổng mức đầu tư dự kiến phần bổ sung là 1.367 tỷ đồng. Chi phí giải phóng mặt bằng được thực hiện ở dự án sử dụng ngân sách tỉnh, không tính vào tổng mức đầu tư. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phần bổ sung: 20% vốn doanh nghiệp và 80% vốn vay ngân hàng. Không có vốn nhà nước trong dự án. Dự kiến khung giá thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu thực hiện theo các quy định tại Điều 82 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và sẽ được cơ quan chuyên môn về tài chính có ý kiến cụ thể ở các bước. Tên nhà đầu tư đề xuất dự án: Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP (Becamex IDC). UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết 49/NQ-HĐND
| 12/21/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 793-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Hồ sơ mời thầu Khu đô thị Tây An Tây | Phê duyệt Hồ sơ mời thầu Khu đô thị Tây An Tây | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1167/QĐ-UBND phê duyệt Hồ sơ mời thầu Khu đô thị Tây An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, TP.Bến Cát. | Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/4/2025. Theo đó, Phê duyệt hồ sơ mời thầu Dự án Khu đô thị Tây An Tây đính kèm theo Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 04/4/2025 của UBND TP.Bến Cát và Báo cáo thẩm định số 01/2025/BCTĐ-AGP.01 ngày 18/4/2025 của Công ty TNHH An Gia Phát BID. Giao UBND thành phố Bến Cát chịu trách nhiệm về những nội dung theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ; đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án. Tiếp tục hoàn thiện, rà soát Hồ sơ mời thầu đảm bảo tính chính xác trước khi phát hành, trường hợp phát hiện có sai sót, bất cập phải kịp thời xử lý theo quy định. Thực hiện việc đăng tải thông tin đấu thầu, các hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định. Quyết định số 1167/QĐ-UBND | 4/30/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, phê duyệt Hồ sơ mời thầu Khu đô thị Tây An Tây | 106-phe-duyet-ho-so-moi-thau-khu-do-thi-tay-an-ta | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình ước thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2019 | Tình hình ước thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2019 | UBND tỉnh vừa ban hành Báo cáo về tình hình ước thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2019. | | 11/20/2018 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 443-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2018-va-du-kien-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-201 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2) | Điều chỉnh việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2177/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 14/5/2025 của UBND tỉnh về việc việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2). | Cụ thể: Bổ sung mới 09 dự án với số vốn 401.700 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 38 dự án, nhiệm vụ với số vốn tăng thêm 1.359.455 triệu đồng; điều chỉnh giảm vốn cho 33 dự án với số vốn giảm 1.755.455 triệu đồng; điều chỉnh không bố trí vốn cho 16 dự án với số vốn 5.700 triệu đồng. Chuyển dự án Công nghệ thông tin Bệnh viện đa khoa 1.500 giường thuộc dự án Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1.500 giường từ danh mục chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án (khởi công mới năm 2025). Chuyển đơn vị chủ đầu tư đối với dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc (dự án thành phần 02: Trưng bày mỹ thuật Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc) từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh sang Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 14/5/2025 của UBND tỉnh. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định số 2177/QĐ-UBND | 6/30/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2) | 825-dieu-chinh-viec-phan-bo-chi-tiet-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-nha-nuoc-dieu-chinh-lan-2 | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 19/NQ-HĐND về điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh về "Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước". | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 21 (chuyên đề) thông qua ngày 26/02/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 08 dự án với tổng số vốn giảm 555 tỷ 321 triệu đồng. Điều chỉnh bổ sung vốn cho 38 dự án với tổng số vốn bổ sung 555 tỷ 321 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 28 dự án với tổng số vốn 426 tỷ 643 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 10 dự án với tổng số vốn tăng 128 tỷ 678 triệu đồng. Các nội dung khác của Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh không thay đổi. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết Nghị quyết số 19/NQ-HĐND | 3/10/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước | 326-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-nha-nuo | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019 lần 2 và điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020. | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019 lần 2 và điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020. | UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019 lần 2 và điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020. | | 12/27/2019 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 36-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2019-lan-2-va-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-2016-2020 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 1 năm 2018 | Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 1 năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án “Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) đợt 1 năm 2018”. | 1. Gói thầu "Máy photocopy"
Gói thầu "Máy photocopy" | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 1, năm 2018 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ trong dự toán được giao năm 2018 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 25/5/2018 - 08:00 | Đến ngày | 04/6/2018 - 09:00 | Địa điểm | - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, tầng 14, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3842999
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3897558 (ext 119)
| | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 04/06/2018 - 09:30 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh hoặc đặt cọc bằng sec | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 45.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Bốn mươi lăm triệu đồng | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 90 ngày | | |
2. Gói thầu "Máy in, máy scan"
Gói thầu "Máy in, máy scan" | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 1, năm 2018 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ trong dự toán được giao năm 2018 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 25/5/2018 - 08:00 | Đến ngày | 04/6/2018 -15:00 | Địa điểm | - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, tầng 14, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3842999
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3897558 (ext 119)
| | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 04/06/2018 - 15:30 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh hoặc đặt cọc bằng sec | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 40.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Bốn mươi triệu đồng | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 90 ngày | |
|
3. Gói thầu "Bộ máy tính để bàn, thiết bị lưu điện, bàn máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng và máy chủ"
Gói thầu "Máy in, máy scan" | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 1, năm 2018 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ trong dự toán được giao năm 2018 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 24/5/2018 - 15:00 | Đến ngày | 13/6/2018 -15:00 | Địa điểm | - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, tầng 14, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3842999
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3897558 (ext 119)
| | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 13/6/2018 - 15:30 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh hoặc đặt cọc bằng sec | | | Phương thức | Một giai đoạn hai túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 200.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Hai trăm triệu đồng | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 120 ngày | |
|
| 5/23/2018 9:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 826-thong-bao-moi-thau-cac-goi-thau-cua-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cntt-dot-1-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư, dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công | Điều chỉnh chủ trương đầu tư, dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư, dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. | | 12/20/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 972-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-dung-chu-truong-dau-tu-cac-du-an-dau-tu-con | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung mua sắm tập trung hoá chất và vắc xin cúm | Kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung mua sắm tập trung hoá chất và vắc xin cúm | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung mua sắm tập trung hoá chất và vắc xin cúm. | Theo đó, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu đối với 02 gói thầu mua sắm hoá chất và vắc xin Cúm gia cầm, cụ thể: Công ty cổ phần đầu tư liên doanh Việt Anh (địa chỉ: Cụm công nghiệp Liên Phương, huyện Thường Tín, TP. Hà Nội) đã trúng thầu gói mua sắm hoá chất phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh với giá trúng thầu là 891 triệu đồng; Công ty cổ phần thuốc thú y Trung ương Navetco (địa chỉ: 29A Nguyễn Đình Chiểu, p. Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh) đã trúng thầu gói mua sắm vắc xin Cúm gia cầm phòng, chống dịch bệnh gia cầm trên địa bàn tỉnh với giá trúng thầu là 1.523.914.560 đồng. Văn bản | 7/28/2021 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, lựa chọn, nhà thầu, thỏa thuận khung, mua sắm, tập trung, hoá chất, vắc xin, cúm | 705-ket-qua-lua-chon-nha-thau-va-thoa-thuan-khung-mua-sam-tap-trung-hoa-chat-va-vac-xin-cu | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 652/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6). | Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 06 dự án với tổng số vốn giảm 258 tỷ 100 triệu đồng. Điều chỉnh giảm nguồn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 261 tỷ 348 triệu đồng. Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại sau khi điều chỉnh 2.607 tỷ 305 triệu đồng. Điều chỉnh bổ sung vốn cho 27 dự án với tổng số vốn bổ sung 519 tỷ 448 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 14 dự án với tổng số vốn 298 tỷ 81 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 13 dự án với tổng số vốn tăng 221 tỷ 367 triệu đồng. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định số 652/QĐ-UBND | 3/13/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | 109-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuon | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1264/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án: Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một. | Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, với tứ cận như sau: Phía Bắc giáp đường Bác sĩ Yersin; phía Tây giáp đất dân cư hiện hữu; phía Đông giáp đường liên khu và đường chùa Hội Khánh; phía Nam giáp đất dân cư hiện hữu. Diện tích khu đất quy hoạch: 36.108,50 m2. Theo đó, mục tiêu của việc lập quy hoạch nhằm cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một làm cơ sở pháp lý triển khai tiếp theo; tôn vinh giá trị lịch sử, nhân văn sự nghiệp cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, đồng thời giữ gìn và tôn tạo bản sắc văn hóa địa phương nói riêng cũng như vùng Đông Nam bộ nói chung. Tạo không gian trải nghiệm đa dạng cho người dân, tạo tiềm lực phát triển dịch vụ du lịch chất lượng cao, tăng cường trải nghiệm tương tác cho du khách; tạo không gian xanh hài hòa với thiên nhiên và hướng đến thiết kế bền vững. Theo Quy hoạch phân khu điều chỉnh của phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, khu đất thiết kế thuộc đất công viên chuyên đề, được xác định cụ thể là xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc. Về mặt kinh tế, tạo việc làm cho nguồn lao động địa phương, phát triển kinh tế khu vực, nâng cao thu nhập cho người dân xung quanh thể hiện qua các dịch vụ phục vụ như: quán ăn, cửa hàng, dịch vụ tiện ích khác,... góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương. Về mặt xã hội, góp phần xây dựng phát triển thương hiệu du lịch Bình Dương gắn liền với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc; thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển du lịch; thu hút khách du lịch nội địa và quốc tế đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Bình Dương. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh phối hợp với UBND TP.Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai quy hoạch theo quy định hiện hành sau khi quy hoạch được phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án. Quyết định số 1264/QĐ-UBND | 5/13/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | 229-phe-duyet-quy-hoach-ty-le-1-500-du-an-chinh-trang-do-thi-va-xay-dung-khu-luu-niem-cu-pho-bang-nguyen-sinh-sa | Phượng Châu - Đăng Quang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022 | Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022 | TTĐT - UBND tỉnh giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022. Quyết định này thay thế Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh. | Theo đó, giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022 là 150 tỷ đồng cho dự án Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng, có chủ đầu tư là UBND huyện Phú Giáo. Căn cứ kế hoạch vốn được giao bổ sung, UBND huyện Phú Giáo tập trung thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao. Quyết định | 11/16/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 731-giao-bo-sung-ke-hoach-dau-tu-cong-nguon-von-ngan-sach-trung-uong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 2 năm 2017 | Thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án Mua sắm tập trung thiết bị CNTT đợt 2 năm 2017 | Sở Thông tin và Truyền thông thông báo mời thầu các gói thầu của Dự án “Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) đợt 2 năm 2017”. | 1. Gói thầu "máy photocopy" Gói thầu | Máy photocopy | | | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2017 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện tự chủ (không thường xuyên) trong dự toán được giao năm 2017 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 08/08/2017 - 08:00 | Đến ngày | 18/08/2017 - 15:30 | Địa điểm | Số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 18/08/2017 - 16:00 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 19.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Mười chín triệu đồng chẵn | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 90 ngày
| | |
2. Gói thầu "Thiết bị ngoại vi: các loại máy in, máy scan, tivi thông minh" Gói thầu | Thiết bị ngoại vi: các loại máy in, máy scan, tivi thông minh | | | Phân loại | Hoạt động chi thường xuyên | | | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2017 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện tự chủ (không thường xuyên) trong dự toán được giao năm 2017 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 08/08/2017 - 08:00 | Đến ngày | 18/08/2017 - 14:00 | Địa điểm | Số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 18/08/2017 - 14:30 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 19.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Mười chín triệu đồng chẵn | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 90 ngày
| | |
3. Gói thầu "Máy chủ" Gói thầu | Máy chủ | | | Phân loại | Hoạt động chi thường xuyên | | | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2017 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện tự chủ (không thường xuyên) trong dự toán được giao năm 2017 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 08/08/2017 - 08:00 | Đến ngày | 18/08/2017 - 08:30 | Địa điểm | Số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 18/08/2017 - 09:00 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 5.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Năm triệu đồng chẵn | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 90 ngày
| | |
4. Gói thầu "Bộ thiết bị máy tính để bàn, thiết bị lưu điện, bàn ghế máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng" Gói thầu | Bộ thiết bị máy tính để bàn, thiết bị lưu điện, bàn ghế máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng | | | Phân loại | Hoạt động chi thường xuyên | | | Tên dự án | Mua sắm tập trung thiết bị Công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2017 | | | Nguồn vốn | Kinh phí không thực hiện tự chủ (không thường xuyên) trong dự toán năm 2017 của các cơ quan, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung | | | Bên mời thầu | Z010964 - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | | | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi ( Chỉ chọn nhà thầu trong nước ) | | | Thời gian bán HSMT từ | 08/08/2017 - 08:00 | Đến ngày | 18/08/2017 - 10:00 | Địa điểm | Số 36, Trịnh Hoài Đức, P.Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | | | Giá bán | 2.000.000 VND | | | Thời điểm mở thầu | 18/08/2017 - 10:30 | | | Hình thức đảm bảo | Thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành | | | Phương thức | Một giai đoạn một túi hồ sơ | | | Số tiền đảm bảo | 50.000.000 VND | | | Số tiền bằng chữ | Năm mươi triệu đồng chẵn | | | Thời gian thực hiện hợp đồng | 120 ngày | | |
| 8/4/2017 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 957-thong-bao-moi-thau-cac-goi-thau-cua-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cntt-dot-2-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm "Máy photocopy" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2018" | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm "Máy photocopy" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2018" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương vừa thông báo kết quả trúng thầu dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2018". | Theo đó, Công ty TNHH Máy tính và Viễn thông Công Nghệ Mới (địa chỉ: Số 254/1 Thích Quảng Đức, khu 2, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) trúng thầu gói thầu "Máy photocopy" của dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2018". Nhà thầu sẽ trực tiếp ký hợp đồng mua sắm với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "Máy photocopy" trong đợt 1, năm 2018. Thời hạn thực hiện ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị là từ ngày 06/8/2018 đến ngày 30/8/2018. Nhà thầu và các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào Thỏa thuận khung, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế để thống nhất chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian địa điểm bàn giao thiết bị và nghĩa vụ các bên… để tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung thực hiện các nội dung về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị theo hướng dẫn trong thông báo này và phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu (Công ty TNHH Máy tính và Viễn thông Công Nghệ Mới) thực hiện việc triển khai gói thầu theo đúng các quy định và thời hạn đã được ký kết trong thỏa thuận khung. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông (điện thoại: 0274.3852.111, 0274.3842999; Email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn) để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện . Xem chi tiết thông báo và các phụ lục đính kèm tại đây. | 8/2/2018 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 994-ket-qua-lua-chon-nha-thau-va-trien-khai-ky-hop-dong-mua-sam-may-photocopy-thuoc-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-1-nam-2018 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | Điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | TTĐT - UBND tỉnh điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của UBND tỉnh về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2). | Theo đó, bổ sung 07 dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 với tổng vốn 394 tỷ 200 triệu đồng; điều chỉnh bỏ 03 dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 với tổng số vốn 30 tỷ đồng; điều chỉnh tăng vốn đối với 28 dự án với tổng số vốn tăng 11.857 tỷ 476 triệu đồng; điều chỉnh giảm vốn đối với 02 dự án với tổng số vốn giảm 377 tỷ 600 triệu đồng. Các dự án khác vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của UBND tỉnh. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh chủ động tháo gỡ các vướng mắc phát sinh, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định | 1/11/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 711-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung mua sắm tập trung vắc xin phòng, chống dịch bệnh gia súc năm 2021 | Kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung mua sắm tập trung vắc xin phòng, chống dịch bệnh gia súc năm 2021 | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và thỏa thuận khung mua sắm tập trung vắc xin phòng, chống dịch bệnh gia súc trên địa bàn tỉnh năm 2021. | Theo đó, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu đối với 04 gói thầu mua sắm vắc xin. Cụ thể, Công ty cổ phần thuốc thú y Trung ương Navetco (địa chỉ: 29A Nguyễn Đình Chiểu, p. Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh) đã trúng thầu các gói mua sắm: Vắc xin Dịch tả heo với giá trúng thầu là 163.510.000 đồng; vắc xin Dại cho chó nuôi với giá trúng thầu là 359.509.500 đồng; vắc xin Tai xanh với giá trúng thầu là 773.850.000 đồng. Công ty cổ phần kinh doanh thuốc thú y Amavet (địa chỉ: AD03-11, đường Anh Đào, Khu đô thị Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội) đã trúng thầu gói mua sắm vắc xin Lở mồm Long móng với giá trúng thầu là 1.391.250.000 đồng. Văn bản | 8/13/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, lựa chọn, nhà thầu, thỏa thuận khung, mua sắm, tập trung, vắc xin, dịch bệnh, gia súc, năm 2021 | 422-ket-qua-lua-chon-nha-thau-va-thoa-thuan-khung-mua-sam-tap-trung-vac-xin-phong-chong-dich-benh-gia-suc-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản đối với các thiết bị. | Cụ thể, nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Công ty cổ phần Phát triển công nghệ cao. Địa chỉ: P.1901 Saigon Trade Center Số 37 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh. Thông tin đầu mối liên hệ với nhà thầu: Ông Nguyễn Văn Hậu - Phó Giám đốc; số điện thoại: 0949810988. Ông Tạ Minh Phương - Phụ trách các thủ tục ký kết hợp đồng; số điện thoại: 0937856566; Email:phuong.ta@htdvn.com. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Để đảm bảo việc cung cấp thiết bị trong thời gian sớm nhất và đúng tiến độ quy định, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị quý cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp cùng nhà thầu hoàn thiện các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản trước ngày 31/12/2024. | 12/10/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 48-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-bo-luu-dien-nam-202 | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo mời thầu tư vấn điều chỉnh Dự án Thiết bị Bênh viện Đa khoa 1.500 giường | Thông báo mời thầu tư vấn điều chỉnh Dự án Thiết bị Bênh viện Đa khoa 1.500 giường | TTĐT - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
tỉnh Bình Dương thông báo mời thầu các gói thầu tư vấn điều chỉnh Dự án Thiết bị Bênh viện Đa khoa 1.500 giường. | Các đơn vị tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm đảm bảo yêu cầu pháp lý theo quy định gửi hồ sơ quan tâm về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương, Tầng 4, Tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3855263. Thời gian: Trước 17h00 ngày 31/3/2023. | 3/1/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 673-thong-bao-moi-thau-tu-van-dieu-chinh-du-an-thiet-bi-benh-vien-da-khoa-1-500-giuon | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng đường Bắc Nam 3 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng đường Bắc Nam 3 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 38/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng đường Bắc Nam 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 31/10/2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2023. | Theo đó, điều chỉnh bổ sung đoạn tuyến dài khoảng 351m, từ đường N10 bám theo ranh khu dân cư Bình Nguyên và đường Đào Sư Tích hiện hữu sau đó kết nối vào đường Trục chính Đông Tây phía Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Tổng chiều dài tuyến đường (bao gồm cả đoạn hiện hữu và đoạn bổ sung) khoảng 1,73km có điểm đầu giao với đường Trục chính Đông Tây, điểm cuối giao với đường Mỹ Phước - Tân Vạn. Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án: 1.085 tỷ 217 triệu đồng. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án giai đoạn 2016 - 2027. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu 64 tỷ 230 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh 1.020 tỷ 987 triệu đồng. Các nội dung khác thực hiện theo chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Nghị quyết số 06/NQ-HĐND8 ngày 20/4/2015 của HĐND tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND8 ngày 31/12/2015 của HĐND tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công; Văn bản số 153/HĐND-KTNS ngày 01/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn các dự án đầu tư công. Nghị quyết số 38/NQ-HĐND | 11/6/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 157-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-xay-dung-duong-bac-nam- | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 36/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2). Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 31/10/2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2023; thay thế Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19/5/2023. | Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương (lần 2) là 18.675 tỷ 439 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 4.563 tỷ 593 triệu đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất 3.500 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2022 là 1.818 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022 là 100 tỷ đồng; vốn từ nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ) 306 tỷ 800 triệu đồng; vốn từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất: 6.717 tỷ 46 triệu đồng. Đồng thời, cho phép tiếp tục bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công năm 2023 cho 23 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí 385 tỷ 912 triệu đồng. Nghị quyết số 36/NQ-HĐND | 11/6/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 80-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh đầu tư công năm 2022 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | Điều chỉnh đầu tư công năm 2022 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết 29/NQ-HĐND về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2022 vốn ngân sách địa phương (lần 2). | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 19/10/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua; thay thế Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh và Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 25/4/2022 của HĐND tỉnh. Theo đó, phê chuẩn Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2022 vốn ngân sách địa phương (lần 2) là 8.709 tỷ 051 triệu đồng, phân bổ vốn đầu tư cho các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư. Nghị quyết 29/NQ-HĐND | 11/2/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 649-dieu-chinh-dau-tu-cong-nam-2022-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí) | Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 04/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên. | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 23/01/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) có vị trí tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên. Ranh giới tiếp giáp như sau: Phía Đông giáp đất cao su (giáp đường ĐT.745 - Vành đai 5 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Tây giáp đất cao su và đất dân (giáp khu vực phát triển đô thị số 3 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Nam giáp đường ĐT.746B (đường ĐT.746F theo điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Tân Uyên đến năm 2040); phía Bắc giáp đất cao su (giáp Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 4 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040). Quy mô diện tích lập quy hoạch 786 hecta. Quy mô lao động khoảng 32.000 người. Tính chất là Khu công nghiệp tập trung với các loại hình công nghiệp sản xuất chuyên ngành cơ khí. Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành hoàn chỉnh và phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phù hợp với quy định về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan. Dự toán kinh phí lập quy hoạch theo định mức, quy định hiện hành và được cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt theo quy định. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết số 04/NQ-HĐND | 2/7/2025 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch chung xây dựng, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 | 600-quy-hoach-chung-xay-dung-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khi | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - Sông Sài Gòn (giai đoạn 1) | Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - Sông Sài Gòn (giai đoạn 1) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 02/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án xây dựng đường Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - Sông Sài Gòn (giai đoạn 1) theo phương thức đối tác công tư (PPP). | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 23/01/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Nghị quyết chủ yếu điều chỉnh, bổ sung quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, diện tích nhu cầu sử dụng đất, thời gian thực hiện dự án và các chỉ tiêu về tài chính. Dự án đường Vành đai 4 nhằm tạo điều kiện thuận lợi kết nối vùng và nâng cao hiệu quả khai thác các tuyến đường cao tốc, các quốc lộ hướng tâm đã và đang triển khai để phát huy hiệu quả đầu tư, kết nối giao thông giữa Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các tỉnh, thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025, Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Theo đó, hướng tuyến theo quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch chi tiết và hành lang quy hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt năm 2022. Điểm đầu tuyến tại vị trí vuốt nối đường Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh với đầu cầu Thủ Biên hiện tại phía tỉnh Bình Dương thuộc địa bàn xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Điểm cuối tuyến tại khu vực trước mố cầu Phú Thuận thuộc địa phận phường An Tây, TP.Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Tổng chiều dài khoảng 47,85km. Dự kiến thời gian thực hiện dự án từ năm 2023 - 2027; trong đó giai đoạn chuẩn bị dự án từ năm 2023 - 2025; giai đoạn thực hiện và hoàn thành năm 2025 - 2027. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất khoảng 291,46 hecta gồm 275,26 hecta cho tuyến đường, tuyến kết nối 6,2 hecta và 10 hecta cho 02 trạm dừng nghỉ. Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT). Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án: 23.639,8 tỷ đồng. Sơ bộ phương án tài chính của dự án, cụ thể: Vốn tham gia của Nhà nước 9.959,5 tỷ đồng, chiếm 42,13% tổng mức đầu tư gồm chi phí giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn, chi phí đầu tư các dự án đầu tư công đang thực hiện trên phạm vi đường Vành đai 4, chi phí tư vấn lựa chọn nhà đầu tư, chi phí xây lắp dự án thành phần 3. Vốn huy động từ nhà đầu tư 13.680,33 tỷ đồng (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng), chiếm 57,87% tổng mức đầu tư (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng khoảng 970,65 tỷ đồng); trong đó 70% vốn vay ngân hàng và vốn huy động khác, 30% vốn chủ sở hữu nhà đầu tư. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu thực hiện theo quy định tại Điều 82 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Tên nhà đầu tư đề xuất dự án: Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP (Becamex IDC). Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 23/08/2024 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - Sông Sài Gòn (giai đoạn 1) theo phương thức đối tác công tư (PPP). Các đơn vị liên quan được tiếp tục kế thừa các công việc đã được thẩm định và phê duyệt liên quan đến Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 19/5/2023, Nghị quyết số 11/NQHĐND ngày 07/72023 và Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 23/8/2024 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết số 02/NQ-HĐND | 2/5/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự án xây dựng đường Vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - Sông Sài Gòn, phương thức đối tác công tư (PPP) | 431-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-dau-tu-xay-dung-duong-vanh-dai-4-tp-ho-chi-minh-doan-tu-cau-thu-bien-song-sai-gon-giai-doan-1 | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2024 | Điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2024 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 3893/KH-UBND về việc điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2024. | Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 đối với 07 dự án của TP.Thủ Dầu Một, cụ thể:
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 3715/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh được giao, UBND TP.Thủ Dầu Một tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nội dung trên trong Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước, tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định. Kế hoạch số 3893/KH-UBND | 1/8/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2024 | 225-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-202 | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án đã hoàn thành năm 2018 | Các dự án đã hoàn thành năm 2018 | | STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Khối lượng thực hiện | Khối lượng nghiệm thu | Gía trị giải ngân | 1 | Bổ sung, nâng cấp hạng mục chiếu sáng trên tuyến đường ĐT744 đoạn qua xã An Tây từ Km12+046 đến Km21+200 | UBND thị xã Bến Cát | 5.700 triệu đồng | 5.700 triệu đồng | 5.700 triệu đồng | 2 | Xây dựng cầu mới Bến Tăng | UBND huyện Phú Giáo | 30.000 triệu đồng | 30.000 triệu đồng | 30.000 triệu đồng | 3 | Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 7.950 triệu đồng | 7.950 triệu đồng | 7.950 triệu đồng | 4 | Xây dựng cầu Phú Long, hạng mục: Đường dẫn vào cầu | UBND thị xã Thuận An | 198 triệu đồng | 198 triệu đồng | 198 triệu đồng | 5 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Tân Lập. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 16.080 triệu đồng | 16.080 triệu đồng | 8.351 triệu đồng | 6 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Bình Mỹ. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 17.108 triệu đồng | 17.108 triệu đồng | 8.874 triệu đồng | 7 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Tân Bình | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 80 triệu đồng | 464 triệu đồng | 464 triệu đồng | 8 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung xã An Bình. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 60 triệu đồng | 966 triệu đồng | 966 triệu đồng | 9 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Vĩnh Hòa. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 793 triệu đồng | 793 triệu đồng | 793 triệu đồng | 10 | Mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã An Thái. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 185 triệu đồng | 185 triệu đồng | 185 triệu đồng | 11 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã Thanh Tuyền. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 501 triệu đồng | 501 triệu đồng | 501 triệu đồng | 12 | Dự án đầu tư nước mặt, mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã Định Thành. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 570 triệu đồng | 570 triệu đồng | 570 triệu đồng | 13 | Mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã Tân Long. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 493 triệu đồng | 493 triệu đồng | 493 triệu đồng | 14 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung xã Long Hòa. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 975 triệu đồng | 975 triệu đồng | 975 triệu đồng | 15 | Mua sắm trang bị máy móc thiết bị cho phòng labo xét nghiệm Huyết học và Hóa sinh - Bệnh viện đa khoa tỉnh | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 14.945 triệu đồng | 14.203 triệu đồng | 14.203 triệu đồng | 16 | Đầu tư trang thiết bị y tế cho trung tâm y tế huyện Phú Giáo | UBND huyện Phú Giáo | 783 triệu đồng | 783 triệu đồng | 783 triệu đồng | 17 | Cải tạo sửa chữa khu khám bệnh bệnh viện đa khoa tỉnh | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 69 triệu đồng | 69 triệu đồng | 68 triệu đồng | 18 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Bàu Bàng | UBND huyện Bàu Bàng | 946 triệu đồng | 946 triệu đồng | 946 triệu đồng | 19 | Đầu tư cho Trung tâm Công nghệ 20thông tin và truyền thông đổi mới hoạt động dịch vụ, tư vấn phát triển công nghệ thông tin và đảm nhiệm vai trò trung tâm dữ liệu dự phòng | Sở Thông tin truyền thông | 9.604 triệu đồng | 9.604 triệu đồng | 9.604 triệu đồng | 20 | Xây dựng cụm kho Tham mưu - Hậu cần - Kỹ thuật | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 218 triệu đồng | 218 triệu đồng | 218 triệu đồng | 21 | Khu chỉ huy điều hành thời chiến HC-KT | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 214 triệu đồng | 214 triệu đồng | 144 triệu đồng | 22 | Xây dựng cơ sở hạ tầng eBB6 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 158 triệu đồng | 158 triệu đồng | 158 triệu đồng | 23 | Xây dựng các hạng mục thuộc Bộ CHQS tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 127 triệu đồng | 127 triệu đồng | 124 triệu đồng | 24 | Đóng mới doanh cụ nhà ở Sỹ quan - QNCN | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 177 triệu đồng | 177 triệu đồng | 158 triệu đồng | 25 | Xây dựng hạ tầng Bộ CHQS tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 54 triệu đồng | 54 triệu đồng | 54 triệu đồng |
| 2/28/2019 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 734-cac-du-an-da-hoan-thanh-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu (huyện Dầu Tiếng) | Thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu (huyện Dầu Tiếng) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 42/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu, huyện Dầu Tiếng. | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X thông qua bằng hình thức lấy phiếu biểu quyết của đại biểu HĐND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 02/6/2025. Vị trí lập quy hoạch: Xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng. Ranh giới tiếp giáp: Phía Bắc giáp đường dọc sông Sài Gòn lộ giới 32m; phía Nam giáp sông Sài Gòn; phía Đông giáp khu dịch vụ du lịch sinh thái, di tích địa đạo Củ Chi mở rộng; phía Tây giáp sông Sài Gòn. Khu vực lập quy hoạch có diện tích khoảng 222 hecta, phạm vi nghiên cứu 242 hecta, trong đó có 20 hecta là đất mặt nước. Tính chất: Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí kết hợp sân gôn; khu du lịch kết nối với khu dịch vụ du lịch sinh thái, di tích địa đạo Củ Chi mở rộng. Số khách trung bình ngày thường khoảng 4.200 - 4.800 lượt khách/ngày; số khách trung bình ngày nghỉ, ngày lễ tối đa 5.500 lượt khách/ngày; số lao động dự kiến khoảng 6.750 người. Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành và ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân có liên quan hoàn chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo nội dung Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng phù hợp với quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan; tổ chức lập quy hoạch theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết số 42/NQ-HĐND | 6/10/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu | 766-thong-qua-nhiem-vu-quy-hoach-phan-khu-xay-dung-khu-dich-vu-du-lich-sinh-thai-nghi-duong-va-giai-tri-canh-dong-cay-siu-huyen-dau-tieng | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh) | Thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh). | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 22 (chuyên đề) thông qua ngày 11/4/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Theo đó, thống nhất thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 do UBND tỉnh trình tại Tờ trình số 2050/TTr-UBND ngày 09/4/2025. Thống nhất trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách "đặc thù", "đột phá" để phân cấp, phân quyền chủ động cho tỉnh Bình Dương, tập trung nguồn lực, rút ngắn tiến độ thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết số 25/NQ-HĐND | 4/28/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Tuyến đường sắt đô thị số 1 | 961-thong-qua-de-an-huy-dong-nguon-luc-thuc-hien-du-an-tuyen-duong-sat-do-thi-so-1-thanh-pho-moi-binh-duong-suoi-tien-tp-ho-chi-minh | Phượng Châu - Đăng Quang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí) | Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1249/QĐ-UBND đính chính Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí). | Cụ thể, đính chính khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025: Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu: TT | LOẠI ĐẤT | Quyết định số 1110/QĐ-UBND | | Đính chính | | | | Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) | I | Đất công nghiệp | 765,67 | 100,00 | 765,22 | 100,00 | 1 | Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng | 481,46 | 62,88 | 482,26 | 63,02 | 2 | Đất dịch vụ | 70,77 | 9,24 | 71,00 | 9,28 | 3 | Đất an ninh (Trụ sở công an, phòng cháy chữa cháy) | 3,01 | 0,39 | 3,03 | 0,40 | 4 | Đất cơ quan, trụ sở | 1,50 | 0,20 | 1,51 | 0,20 | 5 | Đất cây xanh | 85,66 | 11,19 | 84,73 | 11,07 | 5.1 | Đất cây xanh cách ly | 13,19 | | 12,68 | | 5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 72,46 | | 72,05 | | 6 | Đất giao thông | 82,80 | 10,81 | 81,48 | 10,65 | 7 | Đất các khu kỹ thuật | 40,48 | 5,29 | 41,19 | 5,38 | 7.1 | Đất khu xử lý nước thải, kỹ thuật khác | 9,43 | | 9,37 | | 7.2 | Đất kênh thoát nước (Kênh mương hở, cống thoát nước, hồ điều hòa,…) | 10,50 | | 10,73 | | 7.3 | Đất hành lang an toàn đường điện | 20,56 | | 21,10 | | II | Đất khác | 20,19 | | 20,64 | | 1 | Đất suối Xếp và hành lang bảo vệ suối | 1,38 | | 1,38 | | 2 | Đất giao thông đô thị | 18,80 | | 19,26 | | TỔNG CỘNG | | 785,86 | | 785,86 | |
Đính chính điểm b khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025: Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng: Tổng diện tích 482,26 hecta. TT | Tên đường | Mặt cắt | Lộ giới (m) | Kích thước (m) | | | | Chỉ giới đường đỏ (m) | | | | | Vỉa hè trái | Lòng đường (gồm phân cách giữa) | Vỉa hè phải | Phân cách | | I | Giao thông trong khu công nghiệp | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 1 | 1 - 1 | 63 | 8 | 47 | 8 | 11 | 31,5 | 2 | Đường N3 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 3 | Đường D2 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 4 | Đường D4 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 5 | Đường N1 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 6 | Đường N2 | 6 - 6 | 17,5 | 5 | 7,5 | 5 | 0 | 8,75 | 7 | Đường N4 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 8 | Đường N5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 9 | Đường N6 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 10 | Đường D1 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 11 | Đường D3 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 12 | Đường D5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 13 | Đường D6 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | II | Giao thông đô thị | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 2 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 2 | Đường Trục chính số 3 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 3 | Đường Trục chính số 4 | 2 - 2 | 53,5 | 5 | 43,5 | 5 | 7 | 26,75 |
Đất dịch vụ: Tổng diện tích 71,00 hecta. Đất an ninh: Tổng diện tích 3,03 hecta. Đất cơ quan, trụ sở: Tổng diện tích 1,51 hecta. Đất cây xanh: Tổng diện tích 84,73 hecta. Đất các khu kỹ thuật: Tổng diện tích 41,19 hecta. Đất giao thông: Tổng diện tích 81,48 hecta. Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025: Khối lượng đất đào hồ điều hoà (diện tích 10,73 hecta, độ sâu trung bình 6,12m). Tổng kinh phí san nền khu vực tính toán khoảng 112.000.000.000 đồng. Đính chính tên đường trong Bảng thống kê đường giao thông: TT | Tên đường | Mặt cắt | Lộ giới (m) | Kích thước (m) | | | | Chỉ giới đường đỏ (m) | | | | | Vỉa hè trái | Lòng đường (gồm phân cách giữa) | Vỉa hè phải | Phân cách | | I | Giao thông trong khu công nghiệp | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 1 | 1 - 1 | 63 | 8 | 47 | 8 | 11 | 31,5 | 2 | Đường N3 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 3 | Đường D2 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 4 | Đường D4 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 5 | Đường N1 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 6 | Đường N2 | 6 - 6 | 17,5 | 5 | 7,5 | 5 | 0 | 8,75 | 7 | Đường N4 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 8 | Đường N5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 9 | Đường N6 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 10 | Đường D1 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 11 | Đường D3 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 12 | Đường D5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 13 | Đường D6 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | II | Giao thông đô thị | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 2 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 2 | Đường Trục chính số 3 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 3 | Đường Trục chính số 4 | 2 - 2 | 53,5 | 5 | 43,5 | 5 | 7 | 26,75 |
Tổng công suất cấp điện của Khu công nghiệp khoảng 279.248,0 (kVA). Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu Q=37.193 m3/ngày đêm. Tổng lưu lượng nước thải của Khu công nghiệp: Q = 23.640 m3/ngày đêm. Tổng công suất trạm xử lý nước thải 28.368 m3 (với hệ số an toàn K=1,2). Tổng nhu cầu sử dụng thuê bao cố định khoảng 6.503 thuê bao. Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 về dự báo nguồn lao động: Dự kiến nguồn lao động nhập cư khoảng 28.980 lao động; dự kiến nguồn lao động tại chỗ khoảng 3.220 lao động; dự kiến nguồn lao động cần nhu cầu nhà ở khoảng 23.184 lao động (khoảng 80%). Các nội dung khác không thay đổi, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh. Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương là cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm rà soát, đồng bộ các nội dung được đính chính tại Quyết định với hồ sơ đồ án quy hoạch (thuyết minh, bản vẽ, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch). Quyết định số 1249/QĐ-UBND | 5/14/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1, chuyên ngành cơ khí | 932-dinh-chinh-quyet-dinh-phe-duyet-do-an-quy-hoach-chung-xay-dung-ty-le-1-5-000-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khi | Phượng Châu - Đăng Quang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An | Phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1413/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An. | Theo đó, khu đô thị mới Tân Bình thuộc khu phố Tân Phước và Tân Phú 2, phường Tân Bình, TP.Dĩ An. Phạm vi ranh giới, giới hạn: Phía Đông giáp đất nông nghiệp hiện hữu; phía Tây giáp kênh thoát nước và đường Nguyễn Thị Tươi; phía Nam giáp trường Trung học cơ sở Tân Bình, nhà ở và đất nông nghiệp hiện hữu; phía Bắc giáp dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương. Quy mô: Diện tích khoảng 32,50 hecta. Tính chất, chức năng của khu vực phát triển đô thị: Đô thị, thương mại, dịch vụ; phát triển nhóm nhà ở và các công trình công cộng, công viên cây xanh phục vụ đô thị. Sơ bộ khái toán tổng vốn đầu tư khu vực phát triển đô thị Khu đô thị mới Tân Bình gồm 03 nhóm dự án: Dự án giao thông và hạ tầng kỹ thuật đi kèm, dự án hạ tầng xã hội, dự án nhà ở. Cụ thể, dự án giao thông và hạ tầng kỹ thuật đi kèm dự kiến khoảng 153.515 triệu đồng; dự án hạ tầng xã hội dự kiến khoảng 849.583 triệu đồng; dự án nhà ở dự kiến khoảng 13.990.479 triệu đồng. Nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị đề xuất từ các nguồn sau: Nguồn vốn ngân sách Nhà nước, xã hội hóa, trái phiếu; nguồn vốn của các nhà đầu tư huy động đầu tư các dự án phát triển đô thị; các nguồn vốn hợp pháp khác. Sở Xây dựng phối hợp với UBND TP.Dĩ An và các đơn vị liên quan tổ chức công bố hồ sơ đề xuất Khu vực phát triển đô thị và quản lý thực hiện Khu vực phát triển đô thị theo đúng quy định hiện hành; quản lý, giám sát, phối hợp trong việc triển khai kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị; định kỳ hàng năm rà soát, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai Quyết định. Đồng thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét để quyết định việc thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị hoặc giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị theo khoản 6 Điều 4 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ. Quyết định số 1413/QĐ-UBND | 5/31/2025 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An | 162-phe-duyet-khu-vuc-phat-trien-do-thi-khu-do-thi-moi-tan-binh-phuong-tan-binh-tp-di-a | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|