Thông tin cần biết
 

TTĐT - ​Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) 9 tháng đầu năm 2022.

 
 

TTĐT - ​Thường trực HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 10/2022.​

 
 

TTĐT - ​UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý III/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.

 
 

TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2019 (đợt 1), năm 2021 (đợt 2 và đợt 4).

 
 

TTĐT - ​Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh.

 
 

TTĐT - ​UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng, tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.

 
 

TTĐT - ​Sở Giao thông vận tải công bố danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng đón, trả khách cho xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

 
 

TTĐT - Theo đơn yêu cầu của của ông Mai Văn An, sinh năm 1995; nơi cư trú: số 29, tổ 5A, ấp 2, xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết.  ​

 
 

TTĐT - Sở Tài chính tỉnh Bình Dương thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) 6 tháng đầu năm 2022.

 
 

TTĐT - ​Sở Nội vụ thông báo Chương trình học bổng của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào năm 2022.

 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
Phân loại
  
  
  
  
  
  
  
Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnhHoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh

TTĐT - ​​Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh.

​​​Theo lịch tiếp công dân, vào ngày 18/3/2025 Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch.

Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến cơ quan, đơn vị, ​tổ chức, công dân biết và mong được thông cảm.

3/18/2025 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếthoãn tiếp công đân định kỳ, tháng 3/2025, Chủ tịch UBND tỉnh354-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-3-2025-cua-chu-tich-ubnd-tinLịch tiếp công dânPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Công khai các trường hợp đang có vi phạm pháp luật đất đai (lần 7)Công khai các trường hợp đang có vi phạm pháp luật đất đai (lần 7)

TTĐT - ​Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai các trường hợp đang có vi phạm pháp luật đất đai (lần 7).

Theo đó, công khai 03 tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai. Cụ thể:


Tải về danh sách các tổ chức  vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương​​.

10/31/2022 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtCông khai, trường hợp, vi phạm pháp luật đất đai (lần 7)814-cong-khai-cac-truong-hop-dang-co-vi-pham-phap-luat-dat-dai-lan-7Thông báo của sở ngànhYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Nhà cổ ông Trần Văn HổNhà cổ ông Trần Văn Hổ
Nhà cổ ông Trần Văn Hổ tọa lạc tại số 18, đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia được xếp hạng ngày 07/01/1993.

Đi dọc ven bờ sông Sài Gòn thơ mộng gần khu vực chợ Thủ Dầu Một, du khách sẽ gặp một công trình kiến trúc nhà cổ trang nghiêm theo lối chữ Đinh mang đậm chất Nam bộ, đó là Nhà cổ ông Trần Văn Hổ.

Ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu) nguyên là Đốc Phủ Sứ thời Pháp thuộc. Công trình nhà cổ của ông được xây dựng vào năm Canh Dần (1890), trên diện tích 1.296m2. Điểm nổi bật đầu tiên của ngôi nhà là chất liệu bên trong được làm toàn gỗ quý như: Cẩm lai, giáng hương, gõ, sến, mật… được bố trí tương xứng trên từng chi tiết, tạo nên sự bề thế trang nghiêm, thể hiện phong cách vương quyền.

Ngày nay, du khách đến với Bình Dương, ngoài tham quan các khu vui chơi, giải trí hiện đại còn dành thời gian để thưởng lãm những công trình kiến trúc cổ mang giá trị kiến trúc lịch sử văn hóa đặc biệt này. 

11/3/2014 10:09 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết690-Nha-co-ong-Tran-Van-HoDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – MaritimebankNgân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – Maritimebank
Các mạng lưới giao dịch và điểm đặt máy ATM:
     
Maritime Bank Bình Dương
Tầng 1, 2 Toà nhà New Horizon, 230 Đại lộ Bình Dương, P. Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
ĐT: (0274) 2220270
Fax: (0274) 2220276
    
Maritime Bank Phú Cường
 
Địa chỉ: Số 27 Yersin, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
ĐT: (02743) 834 168
Fax: (02743) 848 168
 
Maritime Bank Mỹ Phước
Địa chỉ: 18-19, Lô N67, Khu dân cư Ấp 3A, P.Thới Hòa, TX.Bến Cát, Bình Dương
ĐT: (02743) 510 218/19
Fax: (02743) 510 220
 
11/16/2010 9:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết677-Ngan-hang-MaritimebankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Huỳnh Quốc Vũ)Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Huỳnh Quốc Vũ)

TTĐT - ​​Theo đơn yêu cầu của bà Lê Thiên Hương, sinh năm 1959. Thường trú: số 10/2 (số cũ 51/2), khu phố Thắng Lợi 1, phường Dĩ An, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương,Tòa án nhân dân TP. Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.

Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Huỳnh Quốc Vũ, sinh năm 1958, địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 10/4, ấp Thắng Lợi, xã An Bình, huyện Thuận An, tỉnh Sông Bé (nay là số 10/2, khu phố Thắng Lợi 1, phường Dĩ An, TP.Dĩ An, tỉnh Bình Dương).

Ông Huỳnh Quốc Vũ vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 1984. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Huỳnh Quốc Vũ liên hệ với Tòa án nhân dân TP.Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: số 1, đường F, Trung tâm Hành chính TP.Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Hoặc ai biết được tin tức về ông Huỳnh Quốc Vũ thì thông báo cho Tòa án nhân dân TP. Dĩ An; UBND phường Dĩ An; người yêu cầu.

Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày  08/11/2024. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Huỳnh Quốc Vũ thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích.​​​​​

11/13/2024 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtThông báo, tìm kiếm người mất tích, ông Huỳnh Quốc Vũ80-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-huynh-quoc-vuThông báo tìm người mất tíchYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Hướng dẫn một số nội dung liên quan đến Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệpHướng dẫn một số nội dung liên quan đến Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp

TTĐT - ​Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dương (BHXH) hướng dẫn một số nội dung liên quan đến BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) tháng 3/2025.

​​Theo đó, từ ngày 01/4/2025, BHXH tỉnh Bình Dương thay đổi tên gọi thành BHXH khu vực IV. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động tham gia và thụ hưởng chính sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH tỉnh Bình Dương đề nghị các cơ quan, đơn vị rà soát, đối chiếu dữ liệu người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN hoặc người chỉ tham gia BHYT đến tháng 03/2025 tại đơn vị; kịp thời kê khai hồ sơ BHXH điện tử (thực hiện điều chỉnh tăng, giảm người tham gia, mức đóng...) gửi cơ quan BHXH trước ngày 28/03/2025.

Phối hợp với cơ quan BHXH đối chiếu số liệu thu (số lao động, quỹ lương và chức danh nghề, các loại phụ cấp...) chốt số tiền phải nộp, số đã nộp; kịp thời trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, không để chậm đóng (số liệu chốt đến ngày 31/03/2025) để BHXH tỉnh Bình Dương thực hiện bàn giao cho BHXH khu vực IV theo quy định.

Đối với các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT, các đơn vị chỉ quản lý người tham gia BHYT: Chốt số lượng biên lai đã sử dụng, hỏng, tồn kho tại thời điểm 27/03/2025 (phát sinh từ ngày 28/03/2025 tính qua tháng 04/2025), kịp thời báo tăng người tham gia trong tháng 03/2025; chốt số liệu thu, thù lao được hưởng và thực hiện chuyển nộp tiền thu hoặc hoàn trả kịp thời số tiền theo các quyết định thu hồi thù lao mà cơ quan BHXH đã ban hành, hoàn thành chậm nhất trước ngày 31/03/2025.

Mọi thông tin liên hệ: Cơ quan BHXH (nơi trực tiếp quản lý thu) để phối hợp giải quyết.

3/26/2025 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết479-huong-dan-mot-so-noi-dung-lien-quan-den-bao-hiem-xa-hoi-bao-hiem-y-te-bao-hiem-that-nghieThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Phát triển Nguồn nhân lực JDS tại Nhật Bản khóa học 2023 – 2025Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Phát triển Nguồn nhân lực JDS tại Nhật Bản khóa học 2023 – 2025

​TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển chọn cán bộ dự tuyển chương trình học bổng thạc sĩ Phát triển Nguồn nhân lực JDS tại Nhật Bản khóa học 2023 – 2025.

Chương trình đào tạo bao gồm: Tăng cường hệ thống kinh tế (Kinh tế công, Quản trị công); Giao thông hoặc Phát triển đô thị; Năng lượng; Phát triển nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp; Chăm sóc sức khỏe hoặc An sinh xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa môi trường; Tăng cường hệ thống pháp luật và tăng cường năng lực hành chính công,…

Đối tượng dự tuyển là cán bộ, công chức có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ. Đối với viên chức, phải có ít nhất 12 tháng làm việc tại cơ quan Nhà nước, hiện tại có đóng Bảo hiểm xã hội .

Điều kiện dự tuyển: Độ tuổi từ 24 đến 39 (tính đến ngày 01/4/2023); có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không bị kỷ luật hoặc đang trong thời gian xem xét kỷ luật; đảm bảo sức khỏe đi học tại nước ngoài; tốt nghiệp đại học (ĐH) chính quy tại các trường ĐH tại Việt Nam hoặc nước ngoài; trình độ tiếng Anh tối thiểu TOEFL ITP 500 (iBT 61) hoặc IELTS 5.5. Các ứng viên chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ được tham dự kỳ thi TOEFL ITP miễn phí do chương trình JDS tổ chức; có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.

Trong quá trình tuyển sinh ở Việt Nam, ứng viên được miễn phí kiểm tra sức khỏe do chương trình IDS tổ chức; hỗ trợ phí đi lại và lưu trú cho các vòng (dành cho các ứng viên khu vực ngoài Hà Nội) và khóa học định hướng tại Hà Nội (cho tất cả các ứng viên trúng tuyển); miễn phí xin visa.

Sau khi trúng tuyển, ứng viên được hưởng chế độ học bổng bao gồm: Học phí tại các cơ sở giáo dục sau ĐH Nhật Bản; vé máy bay khứ hồi Việt Nam và Nhật Bản; sinh hoạt phí hằng tháng tại Nhật Bản; trợ cấp ban đầu cố định để mua máy tính, học liệu; hỗ trợ tìm nhà ở và miễn phí tiền đặt cọc nhà ở tại Nhật; chi phí tham dự hội thảo trong nước Nhật và quốc tế; chi phí vận chuyển đồ đạc về Việt Nam sau khi học xong; Bảo hiểm y tế trong thời gian ở Nhật.

Đầu tháng 3/2023, chương trình JDS sẽ kiểm tra tiếng Anh (TOEFL ITP) cho các ứng viên chưa có chứng chỉ TOEFL ITP đạt 500 hoặc IELTS 5.5 và tổ chức kiểm tra toán đại số cơ bản cho tất cả các ứng viên (trừ ứng viên dự tuyển các trường ĐH sau: Tokyo (ngành 1-5 Nông nghiệp); Nagasaki (Ngành 2-1 Chăm sóc sức khỏe hoặc An sinh xã hội); Kyoto (Ngành 2-2 Môi trường); Nagoya, Kyushu và Tohoku (Ngành 3-1 Luật); Ritsumcikan (Ngành 3-2 Hành chính công). Các trường ĐH Nhật Bản xét chọn hồ sơ vào giữa tháng 3/2023 và tiến hành phỏng vấn vào đầu tháng 4/2023. Ban Điều hành chương trình học bổng thực hiện phỏng vấn vòng cuối vào đầu tháng 5/2023. Kết quả cuối cùng sẽ được công bố vào cuối tháng 5/2023. Các ứng viên trúng tuyển sẽ nhập học vào tháng 8/2023.

Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và có nhu cầu đào tạo, cử cán bộ và đăng ký dự tuyển, gửi công văn, trích ngang cán bộ kèm theo hồ sơ gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp – Chính sách – Đào tạo cán bộ) trước ngày 21/02/2023.​

2/15/2023 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtThông báo của sở ngànhThảo Lam
0.00
121,000
0.00
121000
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Giao thông vận tảiTiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Giao thông vận tải

TTĐT - ​Sở Giao thông vận ​​tải tỉnh Bình Dương ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở.

Theo đó, định mức: 01 máy/khối Văn phòng Sở. Số lượng: 01 máy.

Chủng loại: Máy in màu A3 (do máy có tính năng, cấu hình cao hơn tính năng, cấu hình của máy in mua sắm tập trung), với các thông số kỹ thuật: Chức năng: Fax, in, scan, copy; khổ giấy: A3, A4; in 2 mặt; độ phân giải: 1200x4800 dpi; in màu và đơn sắc; dung lượng bộ nhớ: 128 MB; mạng không dây: WEP 64/128 bit; kết nối: USB, LAN.

Giá mua máy in màu A3 và chi phí vận chuyển, lắp đặt (đã bao gồm thuế VAT): 19.990.000 đồng/bộ.

Quyết định​ ​

12/20/2022 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtđịnh mức, sử dụng, máy móc, thiết bị chuyên dụng, Sở Giao thông vận tải549-tieu-chuan-dinh-muc-su-dung-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-cua-so-giao-thong-van-taThông báo của sở ngànhPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức Quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức

TTĐT - ​Sở Ngoại vụ thông báo về công tác quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức.

​Theo đó, các cơ quan, đơn vị triển khai ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại công văn số 2387-CV/TU ngày 26/02/2025 trong quá trình thực hiện các hồ sơ, thủ tục đi nước ngoài trong năm 2025 theo quy định.

Đối với các hồ sơ xin đi nước ngoài của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức của cơ quan đơn vị đã gửi đến Sở Ngoại vụ để làm thủ tục xuất cảnh từ tháng 3/2025 (bao gồm các trường hợp đã có hoặc chưa có Quyết định cử/cho phép đi nước ngoài theo thẩm quyền), đề nghị các cơ quan, đơn vị rà soát và cho ý kiến bằng văn bản trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại công văn số 2387-CV/TU ngày 26/02/2025 gửi về Sở Ngoại vụ tiếp tục giải quyết theo quy định.

Đối với Kế hoạch Đoàn ra dự kiến năm 2025 của sở, ngành, địa phương trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, đề nghị các cơ quan, đơn vị xem xét tính cần thiết, hiệu quả chuyến đi, chậm nhất ngày 20/3/2025 báo về Sở Ngoại vụ để tiếp tục tổng hợp theo quy định. Trong quá trình tham mưu tổ chức Đoàn, đảm bảo thành phần gọn nhẹ, phù hợp chức năng, nhiệm vụ, không ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ công việc của ngành, địa phương, đơn vị.

Sau thời gian trên, nếu cơ quan, đơn vị không gửi văn bản về Sở Ngoại vụ xem như kế hoạch Đoàn ra dự kiến năm 2025 của quan, đơn vị đã được tạm hoãn và sẽ dời vào một thời gian khác phù hợp hơn.

Mọi thông tin liên hệ: Phòng Lãnh sự Thanh tra, số điện thoại: 0274.3872973.

3/18/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết427-quan-ly-viec-di-nuoc-ngoai-cua-can-bo-dang-vien-cong-chuc-vien-chucThông tin dành cho công chức, viên chứcThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Một số chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình DươngMột số chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương

​TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ (Sở) thông báo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở.

​Theo đó, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quân lý Nhà nước về: Khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin (không bao gồm an toàn thông tin, an ninh mạng); giao dịch điện tử; kinh tế số, xã hội số và chuyển đổi số; hạ tầng thông tin truyền thông.

Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ và quyền hạn: Trình dự thảo các văn bản liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về ngành, lĩnh vực được phân công sau khi được ban hành, phê duyệt; hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức khoa học công nghệ của địa phương về quản lý lĩnh vực được giao. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

Đồng thời lập kế hoạch và xây dựng đề xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự toán của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan, theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh theo quy định của pháp luật. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ và tiềm lực khoa học và công nghệ. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, thương mại hóa, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và các hoạt động khoa học và công nghệ khác; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước tại địa phương… Sở có 06 phòng chuyên môn (Văn phòng, phòng Kế hoạch – Tài chính; Thanh tra; phòng Quản lý khoa học và Sở hữu trí tuệ; phòng Quản lý công nghệ và Đổi mới sáng tạo; phòng Chuyển đổi số - Bưu chính - Viễn thông), 01 chi cục thuộc Sở (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), 05 đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ; Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; Trung tâm Chuyển đổi số; Trung tâm Thông tin điện tử; Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh), 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục (Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng ).

Sở Khoa học và Công nghệ thông báo đến các cơ quan, đơn vị được biết và phối hợp thực hiện các công việc.​

5/26/2025 9:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết8-mot-so-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-cua-so-khoa-hoc-va-cong-nghe-tinh-binh-duonThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt)Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt)

TTĐT - ​The​o đơn yêu cầu của ông Hồ Văn Dũng, sinh năm 1964; thường trú: Số 539 Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.​

Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt, sinh năm 1965. Địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 197/7A ấp Đông Chiêu, xã Tân Đông Hiệp, huyện Thuận An (nay là số 539 Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An) tỉnh Bình Dương. Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt vắng mặt tại nơi cư trú 33 năm.

Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: Số 1, đường F, khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết. Hoặc ai biết được tin tức về bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên; UBND phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương; người yêu cầu.​

Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết.

Thông báo​

11/8/2022 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtthông báo, tìm kiếm, người bị tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt54-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-thu-nguyetThông báo tìm người mất tíchPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo tìm người mất tích (ông Nguyễn Đức Vương)Thông báo tìm người mất tích (ông Nguyễn Đức Vương)

TTĐT -  ​Theo đơn yêu cầu của bà Lê Thị Vần, sinh năm 1946; trú tại: Số 23/5, tổ 12, khu II, phường Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 01/2017/QĐ-VDS thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.

Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng thông báo cho ông Nguyễn Đức Vương, sinh năm 1981; nơi cư trú cuối cùng: Ấp 1, xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương bỏ địa phương đi biệt tích từ ngày 05/05/2010 cho đến nay và không có tin tức xác thực về việc ông Vương còn sống hay đã chết.

Nay ông Vương ở đâu hoặc ai biết thông tin về ông Vương đề nghị báo về Toà án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương (địa chỉ: đường D5 Khu hành chính Bàu Bàng, ấp Đồng Sổ, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 02740.3516.970) để giải quyết việc bà Lê Thị Vần (mẹ ruột ông Vương) yêu cầu Tòa án tuyên bố ông mất tích. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu ông Vương không trở về, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật.

4/16/2017 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết14-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ong-nguyen-duc-vuongThông báo tìm người mất tíchMai Xuân
0.00
121,000
0.40
121000
48,400
Thông báo tìm người mất tích (ông Trần Văn Mạnh)Thông báo tìm người mất tích (ông Trần Văn Mạnh)

​TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Ngô Thị Mỹ Lệ, sinh năm 1966, trú tại: Ấp Cây Liễu, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng đã ban hành Quyết định số 12/2020/QĐ-TA​ thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.​

Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với ông Trần Văn Mạnh, sinh năm 1965; hộ khẩu thường trú: Ấp Cây Liễu, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; vắng mặt tại nơi cư trú từ 22/5/2016, nơi cư trú trước khi biệt tích: Ấp Cây Liễu, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.

Kể từ ngày đăng thông báo, nếu ông Trần Văn Mạnh nhận được tin tức thì liên hệ về Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0274).3522619. Ai biết tin tức về ông Trần Văn Mạnh, đề nghị thông báo về Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên hoặc UBND xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0274).3545014; bà Ngô Thị Mỹ Lệ, địa chỉ liên hệ: Ấp Cây Liễu, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.

Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu ông Trần Văn Mạnh không trở về, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người đã mất tích theo quy định của pháp luật.​

3/16/2020 11:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết479-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ong-tran-van-manhThông báo tìm người mất tíchĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
 Giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, tình hình tài chính năm 2020 của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước Giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, tình hình tài chính năm 2020 của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước

TTĐT - ​​UBND tỉnh báo cáo giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tình hình tài chính năm 2020 của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước (DNNN) do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.

Theo đó, tính đến ngày 31/12/2020, trên địa bàn tỉnh Bình Dương có 03 doanh nghiệp do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước, gồm: Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – CTCP,  nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu – CTCP, nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ.

Trong năm 2020, không phát sinh trường hợp thành lập DNNN; bổ sung vốn điều lệ đối với DNNN đang hoạt động; bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương có tổng doanh thu thực hiện năm 2020 là 3.718.452 triệu đồng, đạt 96,8% kế hoạch năm, tăng 1,42% so với thực hiện năm 2019. Tổng chi phí năm 2020 là 3.083.775 triệu đồng, trong đó, chi phí trả thưởng 2.274.345 triệu đồng (chiếm 73,75%/tổng chi phí), chi phí trực tiếp phát hành xổ số 737.583 triệu đồng (chiếm 23,9%), chi phí quản lý doanh nghiệp 70.369 triệu đồng,... Lợi nhuận thực hiện sau thuế năm 2020 là 508.597 triệu đồng, đạt 97,74% kế hoạch năm, đạt 98,05% so với năm 2019.

Trong năm 2020, do tình hình dịch bệnh Covid-19 nên vé số truyền thống chỉ phát hành 48 kỳ, vé số tự chọn ngừng phát hành 33 ngày. Do đó, các chỉ tiêu kinh doanh doanh thu, lợi nhuận không đạt so với kế hoạch được duyệt.

Năm 2020, hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra trong điều kiện có nhiều khó khăn, đặc biệt là đại dịch Covid 19, Công ty đã rất cố gắng, nỗ lực để đạt được kết quả hoạt động kinh doanh có lãi, hiệu quả, bảo toàn và phát triển được vốn, đóng góp nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Hiện nay, ngoài lĩnh vực ngành nghề kinh doanh xổ số, Công ty đang có khoản đầu tư vốn vào các công ty khác (Công ty Cổ phần In tổng hợp Bình Dương) và kinh doanh bất động sản (cho thuê Trung tâm Thương mại).

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – CTCP có tổng doanh thu năm 2020 là 3.482.068 triệu đồng, giảm 42,63% so với năm 2019 và đạt 104,57% kế hoạch năm. Trong đó, chủ yếu là doanh thu kinh doanh chuyển nhượng quyền sử dụng đất và cho thuê khu công nghiệp 2.949.192 triệu đồng, cổ tức lợi nhuận được chia 284.772 triệu đồng. Tổng chi phí năm 2020 là 2.580.370 triệu đồng, trong đó giá vốn hàng bán là 1.327.006 triệu đồng, chi phí bán hàng 574.593 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 363.689 triệu đồng, chi phí tài chính 308.842 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2020 là 778.141 triệu đồng, đạt 124.78% so với kế hoạch năm.

Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty cho thấy, mặc dù tình hình dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng bằng sự cố gắng nỗ lực và có các giải pháp phù hợp nên kết quả doanh thu và lợi nhuận năm 2020 đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển được vốn.

Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu – CTCP có tổng doanh thu năm 2020 là 10.062.714 triệu đồng, đạt 82,07% so với cùng kỳ năm 2019. Tổng chi phí trong năm là 10.039.909 triệu đồng, đạt 82,53% so với cùng kỳ năm 2019. Lợi nhuận sau thuế 11.276 triệu đồng, đạt 15,36% so so với cùng kỳ năm 2019.

Trong năm 2020, do tác động của dịch bệnh Covid -19 và biến động của giá xăng dầu đã làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh so với năm 2019. Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020 của Tổng công ty cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm Tổng công ty có lãi, tuy nhiên hiệu quả đạt được chưa cao. ​​​​

Báo cáo 

6/3/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtGiám sát, đầu tư, vốn nhà nước, doanh nghiệp,  tình hình, tài chính, năm 2020, doanh nghiệp, 100%902--giam-sat-dau-tu-von-nha-nuoc-vao-doanh-nghiep-tinh-hinh-tai-chinh-nam-2020-cua-doanh-nghiep-100-von-nha-nuoc-va-doanh-nghiep-co-von-nha-nuoCông bố thông tin DNNNĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ

TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ.

​Theo đó, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN)  là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia; quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

Về cơ cấu tổ chức, Bộ KH&CN mới có 25 đơn vị gồm 22 tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm: Vụ Bưu chính; Vụ Đánh giá và Thẩm định công nghệ; Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên; Vụ Kinh tế và Xã hội số; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Pháp chế; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng bộ; Thanh tra bộ; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân; Cục Bưu điện Trung ương; Cục Công nghiệp công nghệ thông tin; Cục Chuyển đổi số quốc gia; Cục Đổi mới sáng tạo; Cục Khởi nghiệp và Doanh nghiệp công nghệ; Cục Sở hữu trí tuệ; Cục Tần số vô tuyến điện; Cục Thông tin, Thống kê; Cục Viễn thông; Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và 03 đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý Nhà nước của Bộ gồm: Trung tâm Công nghệ thông tin; Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ; Báo VnExpress.

Cục An toàn thông tin được tiếp tục duy trì hoạt động để xử lý các vấn đề về tài chính, ngân sách Nhà nước, tài sản công, các chương trình, dự án; nhân sự và các vấn đề còn tồn đọng khác (nếu có) trong thời gian không quá 03 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Các cơ quan khác gồm Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Tạp chí KH&CN Việt Nam, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, Tạp chí Thông tin và Truyền thông tiếp tục hoạt động cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Chiến lược KH&CN. Thời gian thực hiện không quá 3 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2025, thay thế Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 và Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ.

4/2/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết962-trien-khai-nghi-dinh-cua-chinh-phu-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-co-cau-to-chuc-cua-bo-khoa-hoc-cong-ngheThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ mang thai hoặc nuôi con nhỏ.Xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ mang thai hoặc nuôi con nhỏ.
Người lao động nữ vi phạm kỷ luật trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi có bị xử lý kỷ luật lao động hoặc cho thôi việc không?
Văn bản pháp luật tham chiếu:
1.  Bộ luật Lao động năm 1994 được sửa đổi, bổ sung năm 2002 và 2006 (viết tắt là BLLĐ);
2.  Nghị định số 33/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/4/2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (viết tắt Nghị định số 33/2003/NĐ-CP).
 
Ý kiến pháp lý:
 
Theo quy định tại khoản 3 Điều 111 BLLĐ, trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, người lao động nữ vi phạm kỷ luật lao động nêu tại Nội quy lao động của doanh nghiệp hoặc Bộ luật Lao động được kéo dài thời hiệu xem xét kỷ luật lao động hoặc được tạm hoãn việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
 
Khi hết thời gian mang thai và/hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, nếu còn thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động thì người sử dụng lao động tiến hành xử lý kỷ luật lao động ngay. Trường hợp đã hết thời hiệu thì được kéo dài thời hiệu để xem xét xử lý kỷ luật lao động, nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên (khoản 3 Điều 1 Nghị định số 33/2003/NĐ-CP).
 
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 3 tháng, kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 6 tháng (Điều 86 BLLĐ).
 
Lưu ý:
 
Tuỳ theo mức độ phạm lỗi, người lao động nữ vi phạm kỷ luật lao động bị xử lý kỷ luật theo một trong những hình thức sau đây (Điều 84, 85 BLLĐ, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 33/2003/NĐ-CP):
a.       Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản áp dụng đối với người vi phạm lần đầu, nhưng ở mức độ nhẹ;
 
b.      Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức áp dụng đối với người bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc có những hành vi vi phạm đã được quy định trong Nội quy lao động của doanh nghiệp. Người sử dụng lao động căn cứ vào mức độ vi phạm kỷ luật của người lao động, tình hình thực tế của doanh nghiệp và hoàn cảnh của người lao động để lựa chọn một trong ba hình thức trên.
 
c.       Sa thải được áp dụng đối với người phạm một trong những trường hợp đã được quy định trong Nội quy lao động và các trường hợp sau đây:
 
-          Người lao động nữ có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
-          Người lao động nữ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
-          Người lao động nữ tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà không có lý do chính đáng. Lý do chính đáng được hiểu là các trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở y tế được thành lập hợp pháp và các trường hợp khác do Nội quy lao động quy định.
 
Việc tiến hành xem xét xử lý kỷ luật lao động phải được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 87 BLLĐ.
Theo luatvietnam.vn
5/29/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết336-Xu-ly-ky-luat-lao-dong-doi-voi-lao-dong-nu-mang-thai-hoac-nuoi-con-nho
Hướng dẫn khen thưởng Phong trào "Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới" giai đoạn 2021-2025Hướng dẫn khen thưởng Phong trào "Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới" giai đoạn 2021-2025

TTĐT - ​Sở Nội vụ hướng dẫn khen thưởng thành tích trong Phong trào thi đua "Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới (NTM)" giai đoạn 2021 - 2025.

Theo đó, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng bao gồm: Các sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ các nhiệm vụ từng ngành theo Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025.

Huyện đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM và là đơn vị tiêu biểu trong phong trào xây dựng NTM của tỉnh; có số xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đạt và vượt kế hoạch đề ra; có tỷ lệ hoặc có số xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu cao nhất huyện; có mức tăng trưởng tiêu chí bình quân/xã cao nhất huyện; có nhiều mô hình trên các lĩnh vực chuyển đổi số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế nông nghiệp gắn với biến đổi khí hậu, phát triển du lịch nông thôn gắn với phát triến làng nghề và bảo tồn, phát huy các giá trị vàn hóa truyền thống, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả…Xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao và là xã tiêu biểu trong phong trào xây dựng NTM của huyện; gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có thành tích xuất sắc tiêu biểu, nêu gương, được bình xét trong phong trào thi đua của tỉnh; không nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng NTM; đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và là xã có kết quả nâng cao chất lượng tiêu chí NTM toàn diện, nổi bật; gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có thành tích xuất sắc tiêu biểu, nêu gương, được bình xét trong phong trào thi đua của tỉnh; không nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng NTM.

Doanh nghiệp, hợp tác xã; cán bộ, công chức, viên chức; các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các hội, doanh nhân, trí thức, nhà khoa học, các hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài... có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, vật chất xây dựng NTM; sản xuất giỏi, có thu nhập cao và giúp đỡ cộng đồng trong xây dựng NTM ở địa phương.

Đối với khen thưởng cấp Nhà nước: Tỉnh lựa chọn, đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 10% trong tổng số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025.

Tỉnh lựa chọn, đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 10% số xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025 và 10% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao trong giai đoạn 2021-2025; lựa chọn 02 - 03 cá nhân tiêu biểu, xuất sắc là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp chỉ đạo và triển khai thực hiện chương trình NTM  các cấp; là người lao động (công nhân, nông dân,...), thành viên hợp tác xã, doanh nhân, trí thức, nhà khoa học... tiêu biểu có nhiều đóng góp thiết thực, có mô hình hay, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả hoặc có phát minh, sáng chế trong lao động sản xuất góp phần xây dựng NTM.

Trường hợp đặc biệt xuất sắc có thể đề nghị Huân chương Lao động hạng Ba.

Doanh nghiệp, hợp tác xã có những đóng góp cụ thể, thiết thực trong xây dựng NTM và được cấp có thẩm quyển ghi nhận; có liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; có ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã; bảo tồn và phát triển ngành nghề truyền thống của địa phương, có nhiều sản phẩm OCOP được xếp hạng từ 03 sao trở lên và giải quyết được nhiều việc làm cho người dân trên địa bàn nông thôn.

Đối với khen thưởng cấp tỉnh, mỗi huyện lựa chọn, đề nghị 01 xã có thành tích xuất sắc dẫn đầu trong phong trào thi đua giai đoạn 2021 - 2025 để tặng thưởng Cờ thi đua của UBND tỉnh.

Các cơ quan Đảng, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh trực tiếp chỉ đạo và thực hiện phong trào thi đua. Mỗi cơ quan, đơn vị lựa chọn 01 tập thể và 01 cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua.

Mỗi địa phương cấp huyện lựa chọn 06 tập thể và 20 cá nhân, trong đó 03 tập thể và 10 cá nhân thuộc cấp xã; có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua.

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và người dân có những đóng góp cụ thể, thiết thực trong xây dựng NTM và được cấp có thẩm quyền ghi nhận; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì địa phương đề xuất khen thưởng theo thành tích đạt được. Chú trọng lựa chọn các tập thể nhỏ, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp tham gia thực hiện phong trào thi đua.

Hội nghị sơ kết phong trào thi đua sẽ dự kiến tổ chức vào tháng 12/2023 và Hội nghị tổng kết phong trào thi đua sẽ dự kiến tổ chức vào tháng 7/2025.

12/13/2022 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtHướng dẫn, khen thưởng, Phong trào, toàn tỉnh, chung sức, xây dựng, nông thôn mới, giai đoạn, 2021-2025415-huong-dan-khen-thuong-phong-trao-toan-tinh-chung-suc-xay-dung-nong-thon-moi-giai-doan-2021-202Thông báo của sở ngànhĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt XanhCông viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh
Giới thiệu
 
Vị trí: Cách Thành phố Hồ Chí Minh 60km về hướng Bắc, cách Thành phố Biên Hòa 45km về hướng Bắc và cách thị xã Thủ Dầu Một 45km về hướng Đông.
 
Đúng như tên gọi của mình, toàn bộ khu nghỉ dưỡng rộng hơn 60ha nằm giữa thung lũng bốn mùa xanh mát bởi rừng cây. Dòng sông Bé hiền hoà ôm ấp dọc quanh khu nghỉ dưỡng như hàng mi dài cong vút đầy quyến rũ của người thiếu nữ.
 
Nằm giữa vùng rừng xanh bạt ngàn thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Công viên Du Lịch Nghỉ Dưỡng Mắt Xanh (KDL Mắt Xanh) là điểm nghỉ dưỡng tuyệt vời, là nơi giao hòa của trời mây, non nước, là món quà độc đáo giữa thiên nhiên dành riêng cho du khách.

 
 
Chỉ hơn 1h30’ đi bằng ôtô từ Thành phố Hồ Chí Minh (khoảng 60km), bạn sẽ hoàn toàn bỏ xa những ồn ào, bận rộn của đô thị sau lưng. Tại KDL Mắt Xanh, bạn sẽ được đắm mình trong bầu không khí trong lành, thoáng đãng, yên bình giữa cây cỏ, hoa lá, chim muông. Hệ thống phòng ốc sang trọng, hiện đại, tiện nghi, mang hơi thở núi rừng Tây Nguyên hùng vĩ, phong cách châu Âu lãng mạn hay những căn nhà gỗ của nông thôn Nga bình dị, mộc mạc...Nghệ thuật ẩm thực của du khách sẽ được thỏa mãn tại Làng Ẩm thực Việt Nam hay Nhà hàng Xương Rồng với đội ngũ đầu bếp và phục vụ chuyên nghiệp, ân cần.
 
KDL Mắt Xanh còn tự hào bởi khả năng đáp ứng dễ dàng và tổ chức hiệu quả các tour du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, khen thưởng, tập huấn, sự kiện (MICE), các chương trình Team Building nhờ không gian rộng lớn, địa hình phong phú, hệ thống phòng chức năng đa dạng. KDL Mắt Xanh sẽ là điểm gặp gỡ giúp các doanh nghiệp, tổ chức gắn kết đội ngũ, phát huy nội lực và tìm kiếm nhân tài.
    
Du khách được tự do lựa chọn các dịch vụ vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khoẻ đa dạng và hiện đại như bể bơi ngoài trời, tennis, bida, bóng bàn, câu cá, spa, sauna,… hay du ngoạn bằng thuyền trên sông ngắm bình minh mỗi buổi sáng sớm, hay hoàng hôn mỗi khi chiều về. Cảm giác thư giãn, tươi mới lại căng đầy trong bạn, giúp bạn nhanh chóng lấy lại sức sống trẻ trung, tiếp thêm sinh lực sau bộn bề công việc cùng những lo toan hàng ngày.

 
 
 
Thông tin liên hệ
 
Địa chỉ     : ấp Cây Chanh, xã Tân Định, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 686 156 – (0274) 3 686 160.
Fax          : (0274) 3 686 158 – (0274) 3 686 159.
Website   : greeneyeresort.com
5/25/2012 2:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết574-Cong-vien-du-lich-nghi-duong-Mat-Xanh
0.00
0
0.00
Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025

TTĐT - ​Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

​Theo đó, đối tượng tham dự là Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); Phó Trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị.

Tiêu chuẩn tham dự: Đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên. Chỉ tiêu: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu cử 01 đồng chí dự tuyển sinh.

Thời gian khai giảng, nhập học: Do Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Địa điểm học: Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (Địa chỉ: Số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội).

Ban Tổ chức Tỉnh ủy đề nghị các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn , gửi văn bản cử cán bộ đăng ký dự tuyển sinh và danh sách trích ngang, kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng) trước ngày 22/5/2025.

5/16/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết689-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-he-tap-trung-nam-202Thông tin dành cho công chức, viên chứcThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnhThông báo tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh

TTĐT - ​Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh.​​

Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 18/7/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành.

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết.

Thông báo​

7/19/2023 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết872-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-7-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tinLịch tiếp công dânPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Thành phố Dĩ AnThành phố Dĩ An
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
 
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
 
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
 
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
 
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
 
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
 
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
 
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
 
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
 
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
 
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
 
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
 
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
 
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
 
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp,  thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
 
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
 
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
 
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581
5/16/2012 10:52 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết887-thanh-pho-di-aKhách sạn
0.00
0
0.00
Bò nướng ngóiBò nướng ngói
Bò nướng ngói đặc biệt ở chỗ, thịt bò sau khi nướng giữ được mùi thơm, đồng thời có hương vị rất đặc biệt vì thịt bò chín được là nhờ sức nóng của miếng ngói đốt trên bếp.
Bò nướng ngói là món ăn bổ, chứa nhiều chất sắt tốt cho sức khỏe.

Ăn bò nướng ngói không thể thiếu bánh tráng và rau thơm để cuốn. Rau thơm có thể dùng là tía tô, chuối chát thái lát, ngải cứu, khế chua, dưa leo… Đặt rau thơm lên bánh tráng, gắp miếng thịt bò vào giữa và cuộn lại rồi chấm mắm nêm. Bò nướng ngói có đầy đủ hương vị: vị ngọt của thịt bò, vị chát của chuối, vị tê tê, hăng hăng của ngải cứu, tía tô, vị chua của khế… cùng với mùi thơm hấp dẫn của mắm nêm.

 
Bạn có thể tìm thấy món bò nướng ngói này ở khá nhiều địa điểm, nhưng đặc biệt là ở khu vực ngã 4 Phú Văn, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
10/27/2014 2:19 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết486-Bo-nuong-ngoiẨm Thực
0.00
0
0.00
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 mỏ chưa thăm dòĐấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 mỏ chưa thăm dò

​TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa cóThông báobán đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 (lần 1).

Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường mời các tổ chức, cá nhân có chức năng, năng lực và kinh nghiệm khai thác khoáng sản tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 khu vực mỏ chưa thăm dò, gồm: Mỏ sét Tân Bình 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 13,18ha, tài nguyên dự báo 2.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 112.320.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng; mỏ sét Phước Hòa 2, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng.

Giá khởi điểm được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò).

Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước.

Bán hồ sơ tham gia đấu giá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 45-48, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), bắt đầu từ ngày 05/6/2017. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá từ ngày 06/6/2017 đến 06/7/2017.

Dự kiến tổ chức đấu giá trong tháng 7/2017 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương.

5/8/2017 2:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết847-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-doi-voi-03-mo-chua-tham-dThông báo bán đấu giá tài sản nhà nướcPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Taxi Minh GiangTaxi Minh Giang
Địa chỉ: 899/9B khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 738 738
10/30/2014 10:06 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết614-Taxi-Minh-GiangTaxi
0.00
0
0.00
Thành phố mới Bình DươngThành phố mới Bình Dương
Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.

Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.

Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534mgồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…

Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.

Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).

11/4/2014 3:05 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết656-Thanh-pho-moi-Binh-DuongDanh lam thắng cảnh
0.00
0
0.00
Trung tâm thương mại Minh SángTrung tâm thương mại Minh Sáng
Giới thiệu

 
 
Cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 30km và ở vị trí mặt tiền trên Đại lộ Bình Dương, showroom Minh Long I là thế giới gốm sứ lớn nhất Việt Nam tính về quy mô trưng bày lẫn chủng loại hàng hóa. Khách tham quan có thể tìm thấy những sản phẩm sứ cao cấp thông dụng nhất như chén, dĩa, bình, tách… hoặc những sản phẩm sứ lưu niệm giá trị như tượng, dĩa phù điêu, …hoặc những bình hoa gốm vẽ tay với thiết kế và kỹ thuật độc đáo…
 
Xem mua sắm là một nghệ thuật, chúng tôi mang đến cho khách tham quan một không gian thưởng lãm vừa sang trọng, vừa hiện đại. Với phong cách bày biện chuyên nghiệp và chọn lọc, mỗi bộ bàn ăn, mỗi bộ trà thể hiện được vẻ đẹp riêng của mình đồng thời tạo nên một khung cảnh ấm cúng và lịch sự. Đặc biệt hơn, du khách có thể chính tay mình làm nên những tác phẩm gốm và nhận lại thành phẩm sau vài ngày tại khu Vẽ. Minh Sáng còn là thiên đường của trẻ thơ với hàng hàng lớp lớp những mẫu vật hoạt hình được làm bằng sứ tại Thế Giới Tí Hon.
 
Sau thời gian mua sắm đầy hứng khởi Quý Khách sẽ được nghỉ ngơi, nhâm nhi ly café thơm lừng tại Ciao café hay thưởng thức các món ăn Hongkong tại nhà hàng Vương Long. Các dịch vụ ngân hàng của HSBC, Shinhan,.. tại đây sẽ góp phần hỗ trợ cho Quý Khách tiện lợi mua sắm.
 
Thông tin liên hệ
 
Địa chỉ: Quốc lộ 13, Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 718 090 - (0274) 3 718 091.
Fax: (0274) 3 718 089
Website: minhsang.com
Email: info@minhsang.com
5/25/2012 2:28 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết578-Trung-tam-thuong-mai-Minh-Sang
0.00
0
0.00
Các tuyến xe buýt liên tỉnhCác tuyến xe buýt liên tỉnh

TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương ​hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh.

1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến04
2Cự ly23 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h30
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút

- Chủ nhật: 15 đến 20 phút.

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến07
2Cự ly34,7 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập -  qua cầu vượt Sóng Thần  – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách;

- Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe85 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày

- Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày

- Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 20h20
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút

- Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05)

 Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã  số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến61-05
2Cự ly28,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai.

-  Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách

- Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h20
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến611
2Cự ly29,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp.

- Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM)

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe83 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 126 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 19h53
8Thời gian giữa hai chuyến10 đến 15 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện

- Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5.  Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến613
2Cự ly35 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước -  Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương.

- Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương.

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 10 km  đến dưới  22km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe75 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày.

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày.

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày.

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h15
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến614
2Cự ly22 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi)

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách;

- Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 18h30
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 15 đến 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện

- Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng)

​ 

7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến616
2Cự ly38 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành.

- Lượt về: ngược lại.

4Giá vé

- Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách;

- Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách)

- Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe90 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 45 chỗ ngồi

 

8.  Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến617
2Cự ly6,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé6.000đ/lượt/khách
5Thời gian thực hiện một chuyến xe15 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h45 đến 19h45
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 8 đến 10 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện

- Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến618
2Cự ly55 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây.

Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe130 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 48 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h30 đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện

- Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến15
2Cự ly90 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

-  Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách

- Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách

- Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe150 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày

- Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 20h05
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 35 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​


11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến18
2Cự ly59 km
3Lộ trình

- Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) -  Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) -  Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe120 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày

- Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 30 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​

4/2/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Huyện Phú GiáoHuyện Phú Giáo
1. Khách sạn Hoa Ngọc Lan
Địa chỉ: Số 152, ấp Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 672 341
5/16/2012 10:45 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết562-Huyen-Phu-GiaoKhách sạn
0.00
0
0.00
Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh trong tháng 11 và 12/2021Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh trong tháng 11 và 12/2021

​TTĐT - ​Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh trong tháng 11 và tháng 12/2021.​

​Cụ thể, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân từ 7 giờ 30 phút, ngày thứ ba, tuần thứ ba của tháng. Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một).

Đại biểu HĐND tỉnh tiếp công dân từ 7 giờ 30 phút (thời gian cụ thể được sắp xếp theo từng địa bàn ứng cử), tại Trụ sở Tiếp công dân nơi đại biểu HĐND tỉnh ứng cử.

Lịch tiếp công dân của đại biểu HĐND tỉnh

1. Trụ sở tiếp công dân thành phố Thủ Dầu Một

- Ngày 12/11/2021: Ông Nguyễn Quốc Cường.

- Ngày 10/12/2021: Bà Đoàn Ngọc Như Tâm.

2. Trụ sở tiếp công dân thành phố Dĩ An

- Ngày 11/11/2021: Ông Bùi Văn Ra.

- Ngày16/12/2021: Ông Lê Minh Quốc Việt.

3. Trụ sở tiếp công dân thành phố Thuận An

- Ngày 09/11/2021: Bà Huỳnh Thị Tuyết Hạnh.

- Ngày 14/12/2021: Ông Nguyễn Trường Giang.

4. Trụ sở tiếp công dân thị xã Tân Uyên

- Ngày 09/11/2021: Ông Nguyễn Ngọc Văn.

- Ngày 14/12/2021: Ông Nguyễn Hồng Nguyên.

5. Trụ sở tiếp công dân thị xã Bến Cát

- Ngày 11/11/2021: Ông Lê Anh Tuấn.

- Ngày 16/12/2021: Bà Nguyễn Thị Tuyết Thanh. 

6. Trụ sở tiếp công dân huyện Dầu Tiếng

- Ngày 11/11/2021: Ông Nguyễn Chí Trung.

- Ngày 16/12/2021: Ông Đậu Đức Cường.

7. Trụ sở tiếp công dân huyện Phú Giáo

- Ngày 16/11/2021: Bà Nguyễn Thị Mỹ Hằng.

- Ngày 14/12/2021: Ông Nguyễn Văn Hiền Phúc.

8. Trụ sở tiếp công dân huyện Bàu Bàng

- Ngày 23/11/2021: Ông Võ Thành Giàu.

- Ngày 14/12/2021: Ông Nguyễn Văn Minh.

9. Trụ sở tiếp công dân huyện Bắc Tân Uyên

- Ngày 16/11/2021: Ông Nguyễn Văn Dựt.

- Ngày 14/12/2021: Ông Võ Văn Tính.

Tải về Thông ​​báo​

11/4/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtLịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh561-lich-tiep-cong-dan-cua-thuong-truc-hdnd-dai-bieu-hdnd-tinh-trong-thang-11-va-12-202Lịch tiếp công dânPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Ngân hàng Phương Đông - OCBNgân hàng Phương Đông - OCB
 
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
 
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
 
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
 
Các điểm đặt máy ATM
 
STT
Điểm đặt
Địa chỉ
Số máy
Thời gian
1
Trụ sở chính
72 Đại lộ Bình Dương
3
24/24
2
KCN VSIP
KCN Việt Nam-Singapore
3
24/24
3
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
KCN Đồng An
2
24/24
4
Minh Sáng Plaza
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
2
24/24
5
Công ty Pungkok
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
1
24/24
6
KCN Mỹ Phước
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
2
24/24
7
KCN Việt Hương
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
1
24/24
8
Công Ty Bao bì Việt
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
9
Công ty gỗ Trường Thành
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
10
Đại học Bình Dương
504 Đại lộ Bình Dương
1
24/24
11
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
12
Cty Điện tử ASTI
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
1
24/24
13
Công ty liên doanh Chí Hùng
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
2
24/24
14
Trường Trung học Kinh tế
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
1
24/24
15
Công ty Minh Long
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
2
24/24
16
PGD VHTT Lái Thiêu
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
1
24/24
17
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
18
Siêu thị Hải Long
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
1
24/24
19
Công ty Orion
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
2
24/24
20
PGD Số 1
TTTM Bình Dương
2
24/24
21
Công ty Ban Mai
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
2
24/24
22
Công ty Shyang Hung Sheng
Cụm Công nghiệp An Thạnh
2
24/24
23
PGD Phú Chánh
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
2
24/24
24
Chung cư Trường An
QL13, phường Lái Thiêu
1
24/24
25
Công ty Hài Mỹ
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
1
24/24
26
KCN Nam Tân Uyên
KCN Nam Tân Uyên
1
24/24
27
Công ty VKL
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
1
24/24
28
Công ty Đại Đăng
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
1
24/24
29
Bệnh viện đa khoa tỉnh
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
30
KCN Trụ sở chính
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
2
24/24
4/18/2011 3:06 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCBNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Xử lý phản ánh "Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo, gây khó doanh nghiệp"Xử lý phản ánh "Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo, gây khó doanh nghiệp"

TTĐT - Ngày 11/7/2019, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận thông tin phản ánh trên Báo điện tử Tiền Phong về nội dung “Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo, gây khó doanh nghiệp”. Ngày 15/7/2019, Sở Giao thông vận tải đã có công văn phản hồi Báo điện tử Tiền Phong về nội dung báo phản ánh.

Giải trình về phản ánh Sở Giao thông vận tải Bình Dương xử lý công việc sai trình tự, "giam" hồ sơ của doanh nghiệp không nói rõ lý do, Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đã rất tích cực phối hợp với các cơ quan hữu quan và địa phương có liên quan để giải quyết đề nghị của Công ty TNHH phát triển du lịch Sông Thủ về đầu tư xây dựng bến tàu khách, không có tình trạng xử lý công việc sai trình tự, "giam" hồ sơ của doanh nghiệp không nói rõ lý do như quý báo điện tử đã nêu (Xem thông tin chi tiết file đính kèm).

Phản ánh về các doanh nghiệp đầu tư phát triển đường sông khác như: Tiamo, Thanh Lễ do Sở Giao thông vận tải không cấp bến nên hàng loạt thuyền mua từ nước ngoài về cũng trong tỉnh trạng phủ bạt, lên rêu, Sở Giao thông vận tải cho biết, đối với hoạt động của Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP trên đường thủy nội địa tại tỉnh Bình Dương, Sở Giao thông vận tải đã xem xét và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa số 39/2019/GPBTNĐ ngày 15/5/2019 và hiệu lực của Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa có giá trị đến ngày 15/5/2020 cho phép Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP neo đậu phương tiện, vận chuyển hành khách nội bộ tại vị trí từ km 56+604 đến km 56+619 thuộc bờ trái sông Sài Gòn, địa phận phường Chánh Mỹ thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương (kèm theo Giấy phép).

Đối với hoạt động nhà hàng nổi của Công ty Biconsi tại khu dân cư Phú Thịnh: nhà hàng nổi Tiamo (không phải là du thuyền) đã được Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam cho phép sử dụng vùng nước để neo đậu làm nơi ăn uống, không cho phương tiện thủy nội địa cập vào để lên xuống khách. Công ty Biconsi có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa và Sở Giao thông vận tải đã có văn bản lấy ý kiến Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một và đã được 02 đơn vị trên phản hồi với nội dung thống nhất bổ sung quy họach bến thủy nội địa. Sở Giao thông vận tải đang tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa theo quy định.

Đối với phản ánh Sở Giao thông vận tải không cấp phép bến thủy cho Công ty Sông Thủ (một doanh nghiệp trong tỉnh) mà vừa qua cho một doanh nghiệp ở TP.HCM là Công ty Thường Nhật đến khảo sát vị trí bến chợ Phú Cường để đầu tư bến tàu. Sở Giao thông vận tải khẳng định, đến thời điểm này, Sở Giao thông vận tải chưa chấp thuận cho Công ty Thường Nhật hoặc bất cứ doanh nghiệp nào khai thác, kinh doanh vận chuyển khách du lịch tại vị trí bến khách ngang sông Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một.

Bài viết Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo,gây khó doanh nghiệp

Văn bản phản hồi của Sở Giao thông vận tải

7/22/2019 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết50-xu-ly-phan-anh-so-giao-thong-van-tai-binh-duong-bi-to-phot-lo-chi-dao-gay-kho-doanh-nghiepPhản hồi thông tin báo chíMai Xuân
0.00
121,000
0.00
121000
Xử lý phản ánh "Du thuyền không phép, ngang nhiên chở khách trên sông Sài Gòn"Xử lý phản ánh "Du thuyền không phép, ngang nhiên chở khách trên sông Sài Gòn"

TTĐT - Ngày 06/01/2019, trên trang báo điện tử Vietnamnet có đăng bài viết “Du thuyền không phép, ngang nhiên chở khách trên sông Sài Gòn”. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trần Thanh Liêm đã chỉ đạo kiểm tra, giải quyết phản ánh trên. Ngày 11/01/2019, Sở Giao thông vận tải Bình Dương đã có văn bản trả lời cho Báo điện tử Vietnamnet.

Sở Giao thông vận tải đã chỉ đạo Thanh tra Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp cùng lực lượng chức năng và địa phương kiểm tra thực tế nội dung phản ánh. Kết quả kiểm tra, Công ty TNHH phát triển du lịch Sông Thủ tự ý lập bến hành khách trên bờ trái sông Sài Gòn thuộc địa phận thành phố Thủ Dầu Một và tổ chức hoạt động đón trả khách du lịch khi chưa được các cơ quan chức năng của tỉnh Bình Dương chấp thuận và cấp phép hoạt động bến thủy nội địa là không đúng quy định. Thanh tra Giao thông vận tải cùng lực lượng chức năng và địa phương đã tiến hành kiểm tra, lập biên bản và yêu cầu Công ty TNHH phát triển du lịch Sông Thủ không đưa hệ thống cầu dẫn, phao nổi và không đưa khách lên xuống tại vị trí Km53+900 bờ trái sông Sài Gòn khi chưa được cấp phép hoạt động bến thủy nội địa theo quy định.

Sở Giao thông vận tải cũng đã hướng dẫn và đề nghị  Công ty TNHH phát triển du lịch Sông Thủ tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội theo đúng quy định của Nghị định 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa; Thông tư 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa; Thông tư 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về Điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch; Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về Quản lý cảng, bến thủy nội địa. Đồng thời đã chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông vận tải tiếp tục tăng cường kiểm tra, đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa.

Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương chân thành cám ơn phản ánh của Báo điện tử Vietnamnet và mong trong thời gian tới, tiếp tục nhận được những kiến nghị, phản ánh của quý báo, người dân về lĩnh vực giao thông vận tải để góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bản tỉnh.

Bài viết “Du thuyền không phép, ngang nhiên chở khách trên sông Sài Gòn”

Văn bản phản hồi của Sở Giao thông vận tải

1/11/2019 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtdu thuyền, phản ánh706-xu-ly-phan-anh-du-thuyen-khong-phep-ngang-nhien-cho-khach-tren-song-sai-gonPhản hồi thông tin báo chíBan Biên tập
0.00
121,000
0.00
121000
Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025

​TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) quý I năm 2025.

Theo đó, trong quý I năm 2025, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh là 26.173 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 139% so với cùng kỳ năm 2024.

Trong đó: Thu nội địa 21.529 tỷ đồng, đạt 38% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 144% so với cùng kỳ năm 2024; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 4.641 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 121% so cùng kỳ năm 2024.

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.780 tỷ đồng, đạt 8% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.067 tỷ đồng, đạt 4% dự toán HĐND tỉnh và bằng 64% so với cùng kỳ năm 2024, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 951 tỷ đồng, đạt 3% dự toán HĐND tỉnh, bằng 58% so với cùng kỳ năm 2024; chi thường xuyên 2.623 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 123% thực hiện so với cùng kỳ năm 20​24.

Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 150 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.107 tỷ đồng, đạt 22% dự toán HĐND tỉnh, tăng 36% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 143 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 94% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 94 tỷ đồng, đạt 53% dự toán HĐND tỉnh, tăng 17% so cùng kỳ.

Văn bản 

4/22/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, quý I năm 2025438-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-nam-2025Công khai ngân sách Nhà nướcPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Giảm tối đa 50% số lượng người làm việc tập trung tại trụ sở cơ quan, đơn vịGiảm tối đa 50% số lượng người làm việc tập trung tại trụ sở cơ quan, đơn vị

TTĐT - ​Trước diễn biến phức tạp, khó lường của tình hình dịch Covid-19, để góp phần nâng cao hiệu quả phòng, chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn cho nhân dân và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đặc biệt là các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh thực hiện việc bố trí giảm tối đa 50% số lượng người làm việc tập trung tại trụ sở cơ quan, đơn vị. 

Chủ động sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc luân phiên theo hình thức trực tuyến tại nhà với tính chất, khối lượng công việc phù hợp; đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, có mặt kịp thời tại cơ quan khi có yêu cầu.

Riêng đối với các cơ quan thuộc ngành Y tế, lực lượng vũ trang, các đơn vị hoạt động công ích, phục vụ thiết yếu và các lực lượng tham gia công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh căn cứ tình hình thực tế để bố trí cán bộ làm việc phù hợp, đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ được giao.

Thời gian thực hiện từ ngày 03/6/2021 đến khi có thông báo chỉ đạo mới.

Đối với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả các cấp có phương án bố trí nhân sự linh hoạt, hợp lý để giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; đồng thời khuyến khích, vận động người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích, hạn chế tiếp xúc, tập trung đông người tại trụ sở cơ quan, đơn vị.

Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nâng cao tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo khuyến cáo của Bộ Y tế và các văn bản chỉ đạo của tỉnh; kịp thời báo cáo tình hình và các tình huống phát sinh về Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch của tỉnh (qua Sở Y tế) để tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.

Văn bản ​​​

6/2/2021 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtgiảm, số lượng người, làm việc tập trung, trụ sở cơ quan, đơn vị989-giam-toi-da-50-so-luong-nguoi-lam-viec-tap-trung-tai-tru-so-co-quan-don-vThông tin dành cho công chức, viên chứcPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2009Giá đất năm 2009
1. Giá đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản

Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
Bến Cát +Tân Uyên
Phú Giáo +Dầu Tiếng
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
1. Đất trồng cây hàng năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
2. Đất trồng cây lâu năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
3. Đất rừng sản xuất:
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
 

160
130
100
70
 
 
190
150
110
80
60
 
80
 
 
130
110
90
70
 
 
150
130
100
80
50
 
70
 
 
110
90
70
55
 
 
120
110
90
65
50
 
70
 
 
80
70
60
55
 
 
100
80
70
65
45
 
60
 
 
70
60
50
35
 
 
80
70
60
45
45
 
50
 
 
60
50
40
35
 
 
70
60
50
45
30
 
45

Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.

Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.

 2. Giá đất ở tại nông thôn

Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
Bến Cát +Tân Uyên
Phú Giáo +Dầu Tiếng
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
 
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
 
1.540
1.100
650
370
 
1.100
900
550
370
 
1.000
750
500
300
 
750
500
380
300
 
660
360
260
150
 
450
300
200
150

Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
-  Cự ly cách HLBV được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất
-  Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
-  Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-  Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo hệ số Đ=0,35 trong cùng khu vực để áp giá.

3. Giá đất ở tại đô thị (ĐVT: 1.000 đ/m2)
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa):
  
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
III
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
18.000
12.000
7.200
4.800
2.400
5.400
4.200
3.000
1.800
960
3.600
2.400
1.200
840
580
1.800
1.200
840
600
480
 
2. Huyện Thuận An và Dĩ An (Thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
 
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
8.000
6.000
4.000
2.000
3.000
2.500
1.500
800
1.500
1.000
700
500
800
700
500
400
 
3.Huyện Tân Uyên và Bến Cát (Thị trấn: Mỹ Phước, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh):
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
6.500
4.500
2.750
1.750
2.750
1.750
1.250
850
1.000
750
550
450
750
550
450
350
 
4. Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng (Thị trấn: Phước Vĩnh, Dầu Tiếng)
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
4.500
2.500
1.500
1.000
1.500
1.000
700
400
700
500
400
300
500
400
300
200

Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
-  Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số Đ=0,35 trong cùng loại đô thị để áp giá.

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn: được xác định bằng 70% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực đô thị: được xác định bằng 65% giá đất ở tại đô thị cùng loại.

5. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị

-  Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và phi nông nghiệp.
-  Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
-   Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+   Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+    Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa phương hoặc thị trấn tới các xã
-   Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
-    Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
-     Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+     Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn.
+   Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

Nguồn: Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương v/v Ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

 

3/26/2009 3:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết619-Gia-dat-nam-2009Giá đất tỉnh Bình Dương
Các tuyến xe buýt nội tỉnhCác tuyến xe buýt nội tỉnh

​TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.


1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến01
2Cự ly26,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà –  qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền.

- Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò -  đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương.

4​Giá vé

Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe

- Chiều đi: 60 phút

- Chiều về 60  phút

6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 68 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- Thời gian hoạt động trong ngày:

+ Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45

+ Chủ nhật: 5h30 - 19h50

8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút

- Chủ nhật: 20 - 35 phút.

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến:  Thủ Dầu Một -  Cổng Xanh – Bàu Bàng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát   

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến02
2Cự ly51,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

* TDM – Cổng Xanh: 

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách;

-  Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách

* Cổng Xanh – Bàu Bàng:

- Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút

- Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút

- Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút

6Số chuyến hoạt động trong tuần

- TDM – Cổng Xanh:

+ Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 39 chuyến/ngày

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày

+ Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 38 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10.

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55.

8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 45 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3.  Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến03
2Cự ly25 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8  - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách.

- Đi từ 12,5 km trở lên:  15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h đến 19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 50 đến 60 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện

- Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên)

 Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến06
2Cự ly38,8 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

+  Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt

+ Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt

+ Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt

+ Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 56 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h35
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng

Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Ph​ương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến08
2Cự ly58,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường  Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách

- Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày- Từ 5h30 đến 19h50
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa  - Dầu Tiếng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến11
2Cự ly53,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

* Mỹ Phước – Long Hòa

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

- Trên  1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách

* Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h50 đến19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 40 đến 50 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi.

 

7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến20
2Cự ly30,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên).

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến:  15.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 34 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến19h00
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút

- Chủ nhật: 35 đến 50 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

8.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến51
2Cự ly18,6  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi  – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

- Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày

Thứ 7: 33 chuyến/ngày

Chủ nhật: 31 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 20h47
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến52
2Cự ly17,2  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày

Chủ nhật: 22 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 18h20
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến53
2Cự ly14,85  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về:  Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe35 - 47 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày

Thứ 7: 2 chuyến/ngày

Chủ nhật: 0 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h33  va  16h33
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

11.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến55
2Cự ly14,2  km
3Lộ trình

- Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông.

+ Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2).

+ Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe32 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày

Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày

Chủ nhật: không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h45  đến 17h07
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 300 phút
9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

12.  Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến39
2Cự ly24,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày

Thứ 7: 25 chuyến/ngày

Chủ nhật: 24 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h15  đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến15 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến37
2Cự ly17,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày

Thứ 7: 01 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 19h00  đến 19h48
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến38
2Cự ly15,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe46 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày

Thứ 7: 02 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h18  và 11h02
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến66
2Cự ly2,94 km
3Lộ trìnhNhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.
4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe07 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày

- Thứ 7: 20 chuyến/ngày

- Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 7h03  đến 16h44
8Thời gian giữa hai chuyến10 - 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

16.  Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TT​Thông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến68
2Cự ly7,7 km
3Lộ trình

+ Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) -  đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

+ Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh -  đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe20 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày

- Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 9h25  đến 16h57
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhXem chi tiết311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Hệ thống rạp chiếu phim tỉnh Bình DươngHệ thống rạp chiếu phim tỉnh Bình Dương

STTTên cơ sởĐịa chỉSố phòng chiếuSố ghế
1

Rạp chiếu phim Cinestar Sinh viên

 

Dĩ An04600
2Rạp chiếu phim trong khu du lịch Đại NamThủ Dầu Một02500
3Rạp chiếu phim của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Trung tâm thương mại Chợ ĐìnhThủ Dầu Một07852
4Rạp chiếu phim của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Chi nhánh Canary Bình DươngThuận An071079
5Rạp chiếu phim Lotte – Thuận AnThuận An04678
6Rạp chiếu phim Lotte – Dĩ AnDĩ An06566
7Beta Emprire Bình DươngThủ Dầu Một04500
8Beta Tân UyênTân Uyên03400
4/4/2024 9:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết630-he-thong-rap-chieu-phim-tinh-binh-duonKhu vui chơi, giải tríĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2018Đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2018

TTĐT - ​Thực hiện Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 và Công văn số 3525/UBND-VX ngày 23/9/2016 của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai việc đăng ký nhu cầu mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2018 trên địa bàn tỉnh.

Theo đó,  các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý dự án trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị) phải đăng ký nhu cầu mua sắm tập trung về Sở Thông tin và Truyền thông khi sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định tại Điều 4, Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh.

Danh mục thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) phải đăng ký mua sắm tập trung bao gồm: Máy tính các loại (bộ máy tính để bàn, máy tính xách tay (laptop), máy tính bảng (tablet)); bàn máy tính; bộ lưu điện (UPS); máy in; máy photocopy; máy scan.Danh mục

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức theo quy định, quyết định giao dự toán mua sắm của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế tại đơn vị mình để lựa chọn và đăng ký số lượng cụ thể loại thiết bị CNTT theo đúng các nội dung yêu cầu trong biểu mẫu đăng ký. Đối với các chương trình, kế hoạch, dự án, hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân ​sách nhà nước (gọi tắt là dự án CNTT) có hạng mục mua sắm các thiết bị CNTT thuộc danh mục mua sắm tập trung thì sau khi có quyết định phê duyệt dự án phải thực hiện đăng ký mua sắm tập trung gửi về Sở Thông tin và Truyền thông. Đối với trường hợp hạng mục mua sắm thiết bị CNTT thuộc danh mục mua sắm tập trung không tách được khỏi gói thầu chung của dự án thì tổ chức lựa chọn nhà thầu cùng gói thầu chung, không áp dụng mua sắm tập trung.

Thời gian đăng ký nhu cầu mua sắm thiết bị CNTT thuộc danh mục mua sắm tập trung như sau: Đợt 01 trước ngày 01/3/2018, đợt 02 trước ngày 01/6/2018.

Sau ngày 01/6/2018, nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị có phát sinh mới mua sắm thiết bị CNTT thuộc danh mục mua sắm tập trung để phục vụ cho các nhu cầu hoạt động thường thì đề nghị đăng ký về Sở Thông tin và Truyền thông để Sở tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Những trường hợp đã được giao dự toán từ đầu năm nhưng không thực hiện đăng ký mua sắm tập trung theo đúng thời hạn quy định, sẽ không được xem xét, giải quyết thực hiện mua sắm tập trung trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung và kèm theo các căn cứ pháp lý theo yêu cầu về Sở Thông tin và Truyền thông bằng văn bản giấy và văn bản điện tử. Văn bản giấy gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông, tầng 14, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Văn bản điện tử gửi đến email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn.

Các cơ quan, đơn vị tải Biểu mẫu đăng ký tại đây.​

Tải về

Thông báo​ ​

1/24/2018 1:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtCNTT, công nghệ thông tin, mua sắm tập trung, mua sắm thiết bị713-dang-ky-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-nam-201Thông báo của sở ngànhBan Biên tập
630.00
121,000
0.00
121000
76,230,000
Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021

TTĐT - ​UBND tỉnh giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021.

Theo đó, năm 2021, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 58.700 tỷ đồng, bao gồm: Thu nội địa 42.700 tỷ đồng; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 16.000 tỷ đồng.

Tổng chi ngân sách địa phương đạt 22.646 tỷ đồng, bao gồm: Chi cân đối ngân sách địa phương 22.530 tỷ đồng; chi các chương trình mục tiêu (từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu) 116 tỷ đồng; vay và chi từ nguồn vay nước ngoài (bội chi ngân sách địa phương) 205 tỷ đồng.

Quyết định ​​​

1/12/2021 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtdự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, năm 2021841-giao-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202Công khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
116.00
121,000
0.00
121000
0
Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025

​TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025.

Tính đến ngày 20/3/2025, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần Becamex IDC (Nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ) và Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần (Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ).

Tỉnh Bình Dương không còn doanh nghiệp thuộc trường hợp phải cổ phần hóa.

Trong quý I/2025, không phát sinh trường hợp thoái vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và thoái vốn đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác.

Báo cáo 

4/23/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025775-tinh-hinh-tai-co-cau-doanh-nghiep-quy-i-202Công bố thông tin DNNNPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
1 - 40Next