| Chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025 | Chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025. | Theo đó, Chính phủ Liên bang Nga cấp 1.000 chỉ tiêu học bổng cho công dân Việt Nam đi đào tạo tại Liên bang Nga theo các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập chuyên ngành và tiếng Nga. Thời gian đào tạo: Chương trình cử nhân 04 năm (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình kỹ sư/chuyên gia 05 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình thạc sĩ 02 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình tiến sĩ 03-04 năm (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình thực tập chuyên ngành từ 03 đến 12 tháng; chương trình thực tập tiếng Nga 10 tháng; thực tập chuyên khoa Y 02 năm. Học bổng Chính phủ Liên bang Nga cấp gồm miễn học phí cho quá trình học tập, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo mức quy định của Chính phủ Liên bang Nga. Học bổng cấp bù của Chính phủ Việt Nam gồm vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng theo mức quy định của Chính phủ Việt Nam đối với du học sinh học bổng Hiệp định tại Liên bang Nga. Ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ giấy qua đường bưu điện (gửi thư chuyển phát nhanh bảo đảm), cụ thể: 01 bộ hồ sơ tiếng Nga tới Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội, 501 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội và 01 bộ hồ sơ tiếng Việt tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, Quân Hai Bà Trưng, Hà Nội. Đồng thời, ứng viên phải nộp đầy đủ hồ sơ trực tuyến trên 02 Cổng Thông tin điện tử của phía Nga, phía Việt Nam tại trang Education-in-russia.com và http://tuyensinh.vied.vn. Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại trang web: www.moet.gov.vn, www.icd.edu.vn; hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ email hotrodangky@vied.vn hoặc tuyensinh@vied.vn. | 5/14/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 415-chuong-trinh-tuyen-sinh-bo-sung-di-hoc-tai-lien-bang-nga-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả giám sát tài chính năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả giám sát tài chính năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo giám sát tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu (Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương). | Theo đó, tổng doanh thu thực hiện năm 2024 là 5.276.420,03 triệu đồng, đạt 104,63% kế hoạch năm, bằng 104,4% so với thực hiện năm 2023. Tổng chi phí năm 2024 là 4.298.160,99 triệu đồng, trong đó chi phí trả thưởng 3.166.582,7 triệu đồng (chiếm 73,67%/tổng chi phí), chi phí trực tiếp phát hành xổ số 1.032.742,61 triệu đồng (chiếm 24,03%). Lợi nhuận thực hiện sau thuế năm 2024 đạt 782.897,69 triệu đồng, đạt 124,67% kế hoạch năm (627.957 triệu đồng), bằng 111,78% so với cùng kỳ năm 2023 (700.897,69 triệu đồng). Tổng số thuế phải nộp phát sinh trong năm 2024 là 2.321.689,96 triệu đồng, số đã nộp 2.084.296,01 triệu đồng, đạt 111,7% chỉ tiêu kế hoạch năm (năm 2024 là 1.865.711,7 triệu đồng). Trong năm 2024, Công ty tuân thủ và chấp hành đầy đủ các chính sách chế độ hiện hành do Nhà nước ban hành áp dụng đối với doanh nghiệp nói chung và đối với lĩnh vực xổ số kiến thiết nói riêng. Công ty không có nội dung thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán. Báo cáo | 5/13/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kết quả giám sát tài chính năm 2024, doanh nghiệp Nhà nước | 456-ket-qua-giam-sat-tai-chinh-nam-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuoc | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quyền và nghĩa vụ của người được đặc xá | Quyền và nghĩa vụ của người được đặc xá | Những người được tha tù trước hạn được làm gì và không được làm gì khi ra khỏi nhà giam? | Luật sư Nguyễn Trọng Tỵ , Chủ nhiệm Đoàn luật sư TP Hà Nội, người từng nhiều năm công tác tại Tòa phúc thẩm, TAND tối cao, cho biết:
- Những người được đặc xá tha tù trước thời hạn sẽ được khôi phục một số quyền công dân cơ bản như quyền bầu cử, quyền được lao động, được kết hôn... Một số quyền khác như quyền di chuyển khỏi nơi cư trú, đổi nơi cư trú, trở lại nơi làm việc... sẽ phụ thuộc vào bản án và quyết định tha tù trước thời hạn.
Nếu trường hợp bị cáo không phải chịu hình phạt phụ (như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm làm việc liên quan đến công việc khi phạm pháp...); trong quyết định đặc xá tha tù trước thời hạn cũng không có các ràng buộc cụ thể với người được đặc xá thì người được đặc xá đương nhiên có quyền làm việc hoặc đi lại một cách tự do mà không phải xin phép ai cả.
* Còn những người có hình phạt bổ sung thì sao, thưa luật sư?
- Một số trường hợp bị cáo phải chịu hình phạt bổ sung (ngoài hình phạt tù) như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm đi khỏi nơi cư trú, cấm xuất cảnh, nhập cảnh... thì phải chấp hành các hình phạt bổ sung này. Việc đặc xá không có nghĩa là phạm nhân được miễn cả hình phạt bổ sung (trừ trường hợp có các quyết định cụ thể của tòa án).
Ngoài ra, người được đặc xá cũng có nghĩa vụ phải thực hiện những điều khoản ghi trong quyết định tha tù trước thời hạn (nếu có). Chẳng hạn như, quyết định tha tù trước thời hạn ghi: phải trình diện trước cơ quan chính quyền địa phương theo định kỳ, cấm đi khỏi nơi cư trú, nộp bản tường trình cho cơ quan công an nơi cư trú... thì người đó phải nghiêm chỉnh chấp hành.
Về cơ bản, có thể hiểu một cách khái quát là những người được đặc xá phải chấp hành nghiêm các hình phạt bổ sung, các điều khoản nêu trong quyết định đặc xá nếu có. Nếu không có các nghĩa vụ ràng buộc nói trên, đương nhiên không phải thực hiện.
* Một số người trước khi đi tù có tay nghề lao động, nay họ có nguyện vọng xin đi làm việc theo chuyên môn. Luật pháp có quy định chi tiết về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận người được đặc xá vào làm việc tại cơ quan, tổ chức không, thưa luật sư?
- Trừ trường hợp người được đặc xá bị cấm đảm nhiệm chức vụ, công việc khi phạm pháp (ví dụ, người lái xe đâm chết người bị cấm hành nghề lái xe trong 2 hoặc 3 năm; kế toán sai phạm bị kết án, cấm không được làm nghề kế toán trong 3-5 năm...) còn lại người được đặc xá hoàn toàn có quyền xin việc làm và làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
* Đến khi nào thì người được đặc xá mới được coi như người chưa hề có án tích?
- Một người đã bị kết án thì chỉ được coi như chưa từng có án tích khi đã được xóa án tích. Việc xóa án tích có hai trường hợp: đương nhiên xóa án tích và xóa án tích theo quyết định của tòa án. Ví dụ: Nếu người bị xử án tù đến 3 năm, trong thời gian 3 năm sau khi chấp hành xong hình phạt tù, người đó không phạm tội mới thì đương nhiên được xóa án tích.
Trường hợp xóa án tích do tòa án quyết định thì những trường hợp theo quy định tại điều 65, điều 66 (như lập được công lớn, có thành tích xuất sắc, tiến bộ rõ rệt...), người bị kết án làm đơn gửi tòa án đã xử sơ thẩm vụ án kèm theo nhận xét của chính quyền địa phương nơi cư trú để tòa xem xét, nếu đủ điều kiện sẽ được tòa ra quyết định xóa án tích.
* Xin cảm ơn luật sư.
Thanh Phong (thực hiện)
(Theo báo Thanh niên) | 1/20/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 304-Quyen-va-nghia-vu-cua-nguoi-duoc-dac-xa | | | | | | | | | Luât Giao thông đường bộ năm 2008 - Quy định về độ tuổi và sức khỏe của người lái xe | Luât Giao thông đường bộ năm 2008 - Quy định về độ tuổi và sức khỏe của người lái xe | Bạn Trương Viết Hùng ngụ ở đường Lê Hồng Phong, phường Phú Lợi, Bình Dương hỏi: Xin cho biết quy định về độ tuổi và sức khỏe của người lái xe theo quy định của Luật giao thông đường bộ hiện hành? | Về câu hỏi của bạn Ban Biên tập xin được trả lời như sau: Điều 60 của Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định
1. Độ tuổi của người lái xe:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe của người lái xe.
BBT | 7/13/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 354-Luat-Giao-thong-duong-bo-nam-2008-Quy-dinh-ve-do-tuoi-va-suc-khoe-cua-nguoi-lai-xe | | | | | | | | | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | TTĐT - Ban
Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn việc
lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh và thực hiện chế độ chính sách về bảo vệ, chăm
sóc sửc khỏe cán bộ | Theo đó, hồ sơ lập thẻ đối với đối tượng mới gồm: 01 bản photo các loại giấy tờ: Quyết định (QĐ) lương gần nhất, QĐ bổ nhiệm chức vụ cao nhất, Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Ngoài ra, cán bộ Trung ương nghỉ hưu, thường trú tại Bình Dương phải có một trong các thẻ khám chữa bệnh của Bệnh viện (BV) tuyến Trung ương: BV Hữu nghị Hà Nội, BV C Đà Nẵng, BV Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh và giấy giới thiệu của Trưởng hoặc Phó Ban chuyên trách Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ (BVCSSKCB ) tỉnh nơi chuyển đi. Đảng viên 50 tuổi Đảng là cán bộ, công chức, viên chức công tác trong hệ thống chính trị tỉnh hoặc cơ quan ngành dọc đã nghỉ hưu: Cung cấp QĐ tặng Huy hiệu Đảng và QĐ nghỉ hưu. Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, một số nhân sĩ và trí thức tiêu biểu do Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh đề xuất để Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định: Cung cấp quyết định phong tặng. Chồng của Mẹ Việt Nam anh hùng là người trực tiếp nuôi dưỡng liệt sĩ cần cung cấp giấy xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Các doanh nghiệp có vốn Nhà nước chi phối và công ty cổ phần: Cung cấp QĐ cử đại diện phần vốn. Hồ sơ đổi thẻ đối với đối tượng đã có thẻ gồm 01 bản photo các giấy tờ sau: Thẻ trung cao đã được cấp trước đây; Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Hồ sơ đổi thẻ đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên, đã từng công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị của tỉnh hoặc nhóm cán bộ của các cơ quan ngành dọc do Trung ương quyết định công tác trên địa bàn tỉnh: 01 bản photo các giấy tờ gồm QĐ nghỉ hưu hoặc lý lịch đảng viên, lý lịch cán bộ công chức, QĐ trao Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng; Căn cước công dân; 02 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Đối với cán bộ đương chức, từng cơ quan, đơn vị lập danh sách, tập hợp đầy đủ hồ sơ cán bộ đổi thẻ, lập thẻ mới theo tiêu chuẩn quy định và danh sách đề nghị xét đối tượng tương đương (theo mẫu 01 kèm theo) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Đối với cán bộ hưu, đối tượng chính sách: Các cơ quan, đơn vị của cán bộ nơi công tác trước khi nghỉ hưu tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Các đối tượng cán bộ hưu còn lại và đối tượng chính sách khác gửi hồ sơ về Ban tổ chức các Huyện, Thành ủy nơi cán bộ đang cư trú để tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tùy theo đối tượng, thăm bệnh khi điều trị ngoại trú không quá 02 lần/ năm. Đối tượng đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại nơi nào thì nơi đó thực hiện chế độ thăm bệnh khi điều trị ngoại trú, trừ trường hợp đặc biệt do Phó ban Thường trực Ban BVCSSKCB xem xét, quyết định. Khi điều trị ngoại trú trong tỉnh, nơi khám ngoại trú thực hiện thanh toán đồng chi trả Bảo hiểm y tế (BHYT). Điều trị ngoại trú ngoài tỉnh, người bệnh sẽ được thanh toán lại chi phí đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Khi điều trị nội trú tại các BV như: BV Đa khoa tỉnh, BV Y học cổ truyền tỉnh, BV phục hồi chức năng tỉnh thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT, sau đó các bệnh viện thanh toán lại tại Ban BVCSSKCB tỉnh. Điều trị nội trú tại các Trung tâm Y tế huyện, thành phố do các Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT. Bệnh nhân điều trị nội trú tại các BV ngoài tỉnh sẽ được thanh toán tiền ăn và thanh toán lại tiền đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Hướng dẫn | 7/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 142-huong-dan-lap-doi-the-kham-dieu-tri-benh-cho-can-b | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của UBND huyện Dầu Tiếng và UBND các xã, thị trấn năm 2024 | Người phát ngôn của UBND huyện Dầu Tiếng và UBND các xã, thị trấn năm 2024 | |  | 5/30/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Người phát ngôn, UBND, huyện Dầu Tiếng, xã, thị trấn, năm 2024 | 930-nguoi-phat-ngon-cua-ubnd-huyen-dau-tieng-va-ubnd-cac-xa-thi-tran-nam-202 | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Dĩ An | Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Dĩ An | TTĐT - Đình thần Dĩ An tọa lạc tại khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, xếp hạng cấp quốc gia năm 2019 (QĐ số 1185/QĐ-BVHTTDL ngày 28-03-2019). | Đình được xây dựng vào khoảng thập niên 80 của thế kỷ XIX, trong một khu rừng rậm nguyên sinh rộng lớn với diện tích ban đầu khoảng 30.700m2, dưới những tán cây cổ thụ. Khi mới xây dựng, đình được lợp bằng lá cây thô sơ và được gọi là Cổ miếu – một hình thức biểu hiện tiêu biểu trong danh xưng của đình làng ở Bình Dương. Vào năm 1838, ngôi miếu này được tổ chức xây dựng lại và đổi tên thành đình thay cho tên gọi miếu bấy lâu. Năm 1852, đình được vua Tự Đức ban sắc phong cho vị thần Thành Hoàng của làng. | 4/3/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 324-di-tich-kien-truc-nghe-thuat-dinh-di-a | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Phú Long | Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Phú Long | TTĐT - Đình Phú Long tọa lạc khu 5, ấp Hòa Long, Lái Thiêu, thành phố Thuận An, di tích xếp hạng cấp Quốc gia năm 2001 (QĐ số 53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001). | Đình xây dựng vào khoảng năm 1842, tổng diện tích sử dụng là 5.828m2, thờ Thành Hoàng Bổn Xứ được ban sắc thần đời vua Tự Đức (thứ 5). Đây là một công trình kiến trúc tôn giáo có giá trị nghệ thuật độc đáo mang đậm nét Nam Bộ. Kiến trúc đình theo kiểu chữ Tam, mái lợp ngói âm dương, nền lót gạch hoa. Với phong cách trang trí mỹ thuật thể hiện qua loại hình tranh ghép gốm mang đậm nét truyền thống văn hoá dân gian. Trong hai thời kỳ kháng chiến, đình là cơ sở hoạt động cách mạng của địa phương. | 4/3/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 36-di-tich-kien-truc-nghe-thuat-dinh-phu-lon | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Di tích khảo cổ Cù Lao Rùa | Di tích khảo cổ Cù Lao Rùa | TTĐT - Cù Lao Rùa thuộc phường Thạnh Hội, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Xếp hạng di tích quốc gia năm 2009 (QĐ số 836/QĐ-BVHTTDL ngày 03/3/2009). | Di tích có niên đại phát triển qua hai giai đoạn (sớm từ 3500 – 3000; muộn từ 3000 – 2700 năm cách ngày nay). Tổng diện tích 277 hecta, độ cao 15m so với mặt bằng khu vực. Đây là một trong những điểm khảo cổ học được phát hiện đầu tiên ở miền Đông Nam Bộ, qua các cuộc khai quật khảo cổ phát hiện Cù Lao Rùa là khu di tích cư trú - mộ táng, với nhiều công cụ bằng đá, đồ gốm và hàng ngàn mảnh gốm vỡ các loại và nhiều mộ táng. Trải qua hơn 100 năm nghiên cứu, Cù Lao Rùa đã góp phần quan trọng bảo tồn di sản văn hoá thời tiền sử và danh thắng tỉnh Bình Dương. | 4/2/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Di tích, khảo cổ, Cù Lao Rùa | 41-di-tich-khao-co-cu-lao-ru | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Vườn cao su thời Pháp thuộc | Vườn cao su thời Pháp thuộc | Vườn cao su thời Pháp thuộc nằm ở lô 50, làng 14, nông trường Trần Văn Lưu, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng. Đây là di tích lịch sử cấp tỉnh được xếp hạng ngày 01/04/2009. | Trải qua gần 1 thế kỷ, lô cao su 50, làng 14, nông trường Trần Văn Lưu thuộc Công ty Cao su Dầu Tiếng vẫn xanh màu lá mới, dù trên thân cây vẫn còn lưu giữ những đường dao của người phu cao su từ thời Pháp thuộc. Nơi ghi dấu giai đoạn đầu tiên Pháp lập đồn điền ở nước ta vào những năm đầu thế kỷ XX. Những người phu cao su đã đấu tranh chống việc quản lý hà khắc, tàn ác của những ông chủ, ông xu, ông cai... từ thời Pháp thuộc đến cuộc kháng chiến chống Mỹ trường kỳ, cùng nhân dân cả nước giành độc lập dân tộc vào ngày 30/4/1975.
Trên đất Dầu Tiếng yên bình hôm nay, khi nhắc đến đời phu công tra, người dân Dầu Tiếng, nhất là những người đã từng là phu công tra và con cháu họ không thể nào quên cuộc đời phu cơ cực dưới thời Pháp thuộc. Chính vì vậy, ngày 12/10/2010, Công ty TNHH Một thành viên cao su Dầu Tiếng đã khởi công xây dựng Khu trưng bày Di tích lịch sử Vườn cao su thời Pháp thuộc tại lô 50, làng 14, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng. Đây là lô cao su lâu đời nhất của hệ thống cao su thời Pháp thuộc. Khu trưng bày gồm 3 phần: Nhà trưng bày các di tích và hình ảnh của làng cao su thời Pháp thuộc, nhà phu công tra và nhà cai Pháp. Công trình có ý nghĩa lớn về mặt lịch sử, là minh chứng về một thời kỳ lịch sử và là nơi lưu dấu nhiều sự kiện lịch sử của dân tộc, thể hiện sự phát triển của phong trào đấu tranh công nhân trong các đồn điền cao su. .jpg)
| 11/3/2014 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 684-Vuon-cao-su-thoi-Phap-thuoc | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Giá đất năm 2019 | Giá đất năm 2019 | | | 1/4/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 789-gia-dat-nam-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2017 - 2018 | Giá đất năm 2017 - 2018 | | | 3/7/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 580-gia-dat-nam-2017-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | | | 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2016 | Giá đất năm 2016 | | | 8/15/2016 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 702-Gia-dat-nam-2016 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2013 | Giá đất năm 2013 | | | 8/14/2013 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 703-Gia-dat-nam-2013 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2009 | Giá đất năm 2009 | | 1. Giá đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
|
Bến Cát +Tân Uyên
|
Phú Giáo +Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng cây hàng năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
2. Đất trồng cây lâu năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
3. Đất rừng sản xuất:
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
160
130
100
70
190
150
110
80
60
80
|
130
110
90
70
150
130
100
80
50
70
|
110
90
70
55
120
110
90
65
50
70
|
80
70
60
55
100
80
70
65
45
60
|
70
60
50
35
80
70
60
45
45
50
|
60
50
40
35
70
60
50
45
30
45
|
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
2. Giá đất ở tại nông thôn
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
|
Bến Cát +Tân Uyên
|
Phú Giáo +Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
|
1.540
1.100
650
370
|
1.100
900
550
370
|
1.000
750
500
300
|
750
500
380
300
|
660
360
260
150
|
450
300
200
150
|
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
- Cự ly cách HLBV được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo hệ số Đ=0,35 trong cùng khu vực để áp giá.
3. Giá đất ở tại đô thị (ĐVT: 1.000 đ/m2)
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa):
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
|
18.000
12.000
7.200
4.800
2.400
|
5.400
4.200
3.000
1.800
960
|
3.600
2.400
1.200
840
580
|
1.800
1.200
840
600
480
|
2. Huyện Thuận An và Dĩ An (Thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
8.000
6.000
4.000
2.000
|
3.000
2.500
1.500
800
|
1.500
1.000
700
500
|
800
700
500
400
|
3.Huyện Tân Uyên và Bến Cát (Thị trấn: Mỹ Phước, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh):
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
6.500
4.500
2.750
1.750
|
2.750
1.750
1.250
850
|
1.000
750
550
450
|
750
550
450
350
|
4. Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng (Thị trấn: Phước Vĩnh, Dầu Tiếng)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
4.500
2.500
1.500
1.000
|
1.500
1.000
700
400
|
700
500
400
300
|
500
400
300
200
|
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số Đ=0,35 trong cùng loại đô thị để áp giá.
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn: được xác định bằng 70% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực đô thị: được xác định bằng 65% giá đất ở tại đô thị cùng loại.
5. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phương hoặc thị trấn tới các xã
- Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
Nguồn: Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương v/v Ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
| 3/26/2009 3:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 619-Gia-dat-nam-2009 | Giá đất tỉnh Bình Dương | | | | | | | | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Được triển khai trên diện tích 12.280 m2 gồm một trệt, hai lầu. Siêu thị kinh doanh trên 20.000 mặt hàng, trong đó hơn 90% là hàng sản xuất trong nước. Ngoài siêu thị còn có nhà sách, nhà hàng, khu kinh doanh thời trang và các dịch vụ tiện ích khác… |
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3 818 667. | 11/6/2014 9:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 566-Sieu-thi-CoopMart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Thái Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Huyện Bắc Tân Uyên | 0913612079 | binhtt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | 1 | Phạm Ngọc Uy | Chủ tịch UBND | Xã Đất Cuốc | 0918419621 | uypn.dc@binhduong.gov.vn | 2 | Huỳnh Văn Tùng | Chủ tịch UBND | Thị trấn Tân Bình | 0988639411 | tunghv.tb@binhduong.gov.vn | 3 | Vũ Thị Kim Phượng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Định | 0979723972 | phuongvtk@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Mỹ | 0932344344 | vietnhq.tm@binhduong.gov.vn | 5 | Lê Thanh Lưu | Chủ tịch UBND | Xã Tân Lập | 0964739839 | luutl.btu@binhduong.gov.vn | 6 | Lê Minh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Thường Tân | 0902629995 | dunglm.btu@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thái Mỹ | Chủ tịch UBND | Xã Lạc An | 0362286009 | mynt.la@binhduong.gov.vn | 8 | Mai Đức Quý | Chủ tịch UBND | Xã Hiếu Liêm | 0974494668 | quymd.hl@binhduong.gov.vn | 9 | Lê Ngọc Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Thành | 0978398788 | dungln.btu@binhduong.gov.vn | 10 | Lê Đình Quang | Chủ tịch UBND | Xã Bình Mỹ | 0908009019 | quangld.bm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 11 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 174-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bac-tan-uyen-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN PHÚ GIÁO | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Đoàn Văn Đồng | Chủ tịch UBND | Huyện Phú Giáo | 0913.823.313 | dongdv@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHÚ GIÁO | 1 | Huỳnh Huy Long | Chủ tịch UBND | Thị trấn Phước Vĩnh | 0918.983.736 | phuocvinh@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Xã Tam Lập | 0978.058.223 | anhvu1973tl@gmail.com | 3 | Vũ Minh Hải | Chủ tịch UBND | Xã Vĩnh Hoà | 0919.120.711 | vuminhhai1974@gmail.com | 4 | Vũ Đức Thuân | Chủ tịch UBND | Xã An Linh | 0986.332.227 | vuducthuananlinh@gmail.com | 5 | Nguyễn Anh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Long | 0919.941.650 | tanlong@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Văn Lợi | Chủ tịch UBND | Xã An Bình | 0968.787.844 | vovanloianbinh@gmail.com | 7 | Trần Văn Thiêm | Chủ tịch UBND | Xã An Long | 0988.845.255 | thiemubndxaanlong@gmail.com | 8 | Võ Thị Thu Lâm | Chủ tịch UBND | Xã Phước Sang | 0985.114.203 | lamvtt@binhduong.gov.vn | 9 | Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hiệp | 0973.858.139 | viethoangtanhiep@gmail.com | 10 | Bùi Văn Bảo | Chủ tịch UBND | Xã An Thái | 0986.754.606 | baobv@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Văn Xuân | Chủ tịch UBND | Xã Phước Hòa | 0904.487.483 | xuannv@binhduong.gov.vn | | Tổng | 12 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 438-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-phu-giao-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024" | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024" | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024". | Theo đó, Liên danh AMAVET-NAVETCO-AVAC (địa chỉ: AD03 -11 đường Anh Đào, Khu đô thị Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024"; giá trúng thầu là 2.421.242.000 đồng. Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 30 ngày. Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin. Văn bản | 12/23/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024 | 376-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2024 | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản đối với các thiết bị. | Cụ thể, nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Công ty cổ phần Phát triển công nghệ cao. Địa chỉ: P.1901 Saigon Trade Center Số 37 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh. Thông tin đầu mối liên hệ với nhà thầu: Ông Nguyễn Văn Hậu - Phó Giám đốc; số điện thoại: 0949810988. Ông Tạ Minh Phương - Phụ trách các thủ tục ký kết hợp đồng; số điện thoại: 0937856566; Email:phuong.ta@htdvn.com. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Để đảm bảo việc cung cấp thiết bị trong thời gian sớm nhất và đúng tiến độ quy định, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị quý cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp cùng nhà thầu hoàn thiện các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản trước ngày 31/12/2024. Thông báo | 12/10/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 357-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-bo-luu-dien-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Xây dựng đính chính Quyết định số 69/QĐ-SXD công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công | Sở Xây dựng đính chính Quyết định số 69/QĐ-SXD công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công | TTĐT - Sở Xây dựng thông báo đính chính nội dung Quyết định số 69/QĐ-SXD ngày 11/5/2023 về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh. | Do lỗi nhập liệu, tại số thứ tự 340, 341 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Công bố kèm theo Quyết định số 69/QĐ-SXD ngày 11/5/2023 của Sở Xây dựng có định mức sửa chữa xà lan trọng tải 800 tấn và 1.000 tấn là 5,5%. Tuy nhiên, theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình thì định mức sửa chữa xà lan trọng tải 800 tấn và 1.000 tấn là 5,2%. Sở Xây dựng đính chính định mức sửa chữa đối với xà lan tải trọng 800 tấn và 1.000 tấn được Công bố tại Quyết định số 69/QĐ-SXD là 5,2%. Các nội dung còn lại không thay đổi so với nội dung được công bố tại Quyết định số 69/QĐ-SXD ngày 11/5/2023 của Sở Xây dựng. Thông báo | 12/9/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, đính chính, Quyết định số 69/QĐ-SXD | 969-so-xay-dung-dinh-chinh-quyet-dinh-so-69-qd-sxd-cong-bo-bang-gia-ca-may-va-thiet-bi-thi-cong | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 17/9/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do bận công tác theo kế hoạch của Trung ương nên Chủ tịch UBND tỉnh không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo
| 9/16/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tạm hoãn tiếp công dân | 725-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-9-202 | Lịch tiếp công dân | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền | Giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền | TTĐT - Sở Ngoại vụ đề nghị các cơ quan giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền. | Nhằm thực hiện việc chứng nhận lãnh sự đối với văn bản, giấy tờ để sử dụng ở nước ngoài trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu con dấu, chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao hoặc kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó; Sở Ngoại vụ đề nghị cơ quan gửi mẫu con dấu mới nhất, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền ký cấp, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu (theo mẫu đính kèm) về Sở trước ngày 30/9/2024 để tổng hợp gửi Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ TP.Hồ Chí Minh. Đồng thời, khi có bất cứ thay đổi nào về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và mẫu chữ ký, chức danh của người có thẩm quyền đã được giới thiệu; các cơ quan, đơn vị cần thông báo ngay cho các cơ quan liên quan để kịp thời cập nhật danh sách và để có cơ sở giải quyết yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Để biết thêm thông chi tiết, xin vui lòng liên hệ Phòng Lãnh sự - Thanh tra, số điện thoại: 0274.3872973 để được hướng dẫn. Văn bản | 9/17/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Giới thiệu, mẫu con dấu của cơ quan,chữ ký của người có thẩm quyền | 51-gioi-thieu-mau-con-dau-cua-co-quan-va-chu-ky-cua-nguoi-co-tham-quye | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp nhận ủng hộ Quỹ chung tay xóa nhà tạm | Thông báo tiếp nhận ủng hộ Quỹ chung tay xóa nhà tạm | TTĐT - Sở Tài chính cung cấp thông tin tiếp nhận ủng hộ Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. | Theo đó, thông tin tài khoản tiếp nhận tiền tài trợ, hỗ trợ, đóng góp Quỹ: 1. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 1: Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 9990016666; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 9990026666; - Bằng Đồng Euro (EUR): 9990036666. 2. Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch: Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 1110005678; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 1113705678; - Bằng Đồng Euro (EUR): 1111405678. 3. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh TP Hà Nội: Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 119113888888; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 119111666666; - Bằng Đồng Euro (EUR): 118112666666. 4. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hồng Hà: - Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 1260202023759; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 1260202023765; - Bằng Đồng Euro (EUR): 1260202023771. 5. Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước: Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 3761.0.9113096.91999; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 3761.0.9113246.91999; - Bằng Đồng Euro (EUR): 3761.0.9113245.91999. Các tổ chức, cá nhân khi chuyển tiền ủng hộ vào tài khoản của Quỹ tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng thương mại vui lòng ghi đầy đủ nội dung chuyển tiền bao gồm: Tên tổ chức/cá nhân và ghi rõ "Ủng hộ Quỹ xóa nhà tạm, nhà dột nát". Các tổ chức, cá nhân có thể ủng hộ trực tiếp tại Ban Quản lý Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo - Bộ Tài chính, số 32 Cát Linh, phường Cát Linh, quận Đống Đa, TP. Hà Nội. Số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận thông tin: 024.62764386; 0886184466. Email: quyxoanhatam@vst.gov.vn. Thông báo | 9/25/2024 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo | 842-thong-bao-tiep-nhan-ung-ho-quy-chung-tay-xoa-nha-ta | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công | Triển khai thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương ban hành văn bản triển khai đến các đơn vị trực thuộc về việc thực hiện Nghị định số 108/2024/NĐ-CP (NĐ) quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao
cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác. | Theo NĐ số 108/2024/NĐ-CP, quỹ nhà, đất giao cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà để quản lý, khai thác là nhà, đất đã có văn bản của UBND cấp tỉnh giao cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà quy định trước ngày NĐ này có hiệu lực thi hành; nhà, đất do tổ chức quản lý, kinh doanh nhà quản lý, khai thác trước ngày NĐ có hiệu lực thi hành nhưng chưa có văn bản giao tài sản của UBND cấp tỉnh;… Tổ chức, cá nhân được tổ chức quản lý, kinh doanh nhà cho thuê nhà có trách nhiệm nộp đầy đủ số tiền thuê nhà cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà theo đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng thuê nhà. Trường hợp quá thời hạn thanh toán mà tổ chức, cá nhân thuê nhà chưa thanh toán hoặc thanh toán chưa đầy đủ thì phải nộp khoản tiền chậm nộp cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà. Nộp đầy đủ số tiền thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên nhà, đất của tổ chức quản lý, kinh doanh nhà theo quy định của pháp luật về viễn thông phát sinh trong tháng vào ngân sách nhà nước trước ngày 30 của tháng đó. Tổ chức, cá nhân thuê nhà sử dụng nhà (bao gồm cả đất gắn với nhà) được tổ chức quản lý, kinh doanh nhà cho thuê theo đúng mục đích theo Hợp đồng ký kết, bảo đảm đầy đủ điều kiện kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Không được sử dụng nhà, đất vào mục đích khác với mục đích được thuê hoặc sử dụng đế kinh doanh các ngành nghề bị pháp luật cấm hoặc không đủ điều kiện kinh doanh. Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2024. Nghị định | 10/7/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 33-trien-khai-thuc-hien-quan-ly-su-dung-va-khai-thac-nha-dat-la-tai-san-con | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 15/10/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm. Thông báo | 10/15/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công dân, Chủ tịch UBND tỉnh | 199-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-10-2024-cua-chu-tich-ubnd-tinh-binh-duon | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV | Hướng dẫn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV | TTĐT - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vừa có văn bản hướng dẫn xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV. | Theo đó, đề nghị các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố; Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh, Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Thể thao các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quan tâm tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan đến việc xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình được biết. Qua đó hỗ trợ, hướng dẫn những cá nhân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 25/12/2023 của Chính phủ lập hồ sơ xét tặng danh hiệu gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp. Mỗi cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Trung tâm Hành chính, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) trước ngày 03/01/2025 (nếu gửi qua đường bưu điện thì tính theo thời gian ghi trên dấu bưu điện). Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV hoàn thiện hồ sơ theo đúng mẫu, biểu, nội dung quy định tại Nghị định số 93/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lại các hồ sơ kê khai không đúng mẫu, nội dung sơ sài hoặc tờ khai của các cá nhân, nhất là các cá nhân cùng hoạt động trong cùng loại hình di sản văn hóa phi vật thể kê khai có nội dung giống nhau. Văn bản Mẫu tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể | 10/16/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, di sản văn hóa phi vật thể | 93-huong-dan-xet-tang-danh-hieu-nghe-nhan-nhan-dan-nghe-nhan-uu-tu-trong-linh-vuc-di-san-van-hoa-phi-vat-the-lan-thu-i | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc của sở. | Theo đó, danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng (có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND cho Ban Quản lý rừng phòng hộ núi Cậu Dầu Tiếng gồm: Thiết bị bay không người lái (Flycam); máy định vị toàn cầu RTK GNS; hệ thống bồn chứa nước và cấp nước chữa cháy. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị quy định tại thông báo này, đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách để được trang bị và thực hiện việc mua sắm theo quy định hiện hành. Thông báo | 10/22/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng | 87-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-cac-don-vi-truc-thuoc-so-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản | Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản | TTĐT - Sở Ngoại vụ thông báo Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản (gọi tắt là GGP). | Theo đó, GGP được thực hiện nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội tại các nước đang phát triển và mang lại hiệu quả trực tiếp nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân tại địa phương. Quy mô viện trợ là các dự án quy mô nhỏ (trên nguyên tắc 20 triệu Yên trở xuống) được thực hiện trong thời gian tương đối ngắn. Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP.Hồ Chí Minh đã và đang viện trợ cho các dự án thuộc nhiều lĩnh vực như xây dựng các cơ sở giáo dục, cầu giao thông, trang bị hệ thống cấp nước, trang thiết bị y tế… Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP.Hồ Chí Minh mở đơn thực hiện Chương trình hàng năm và tiến hành xét duyệt 02 kỳ trong một năm. Hiện tại, Chương trình vẫn đang tiếp nhận hồ sơ đề xuất viện trợ cho năm tài khóa 2025 theo lịch. Xét duyệt cho kỳ 1 năm tài khóa 2025: Tiếp nhận hồ sơ tới hết ngày 30/11/2024. Xét duyệt cho kỳ 2 năm tài khóa 2025: Tiếp nhận hồ sơ tới hết ngày 30/4/2025. Hồ sơ tới sau ngày 30/4/2025: Chương trình vẫn nhận nhưng sẽ xét duyệt vào các kỳ tiếp theo. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu đề xuất viện trợ thảo luận, trao đổi ý kiến và xác nhận với cơ quan chủ quản cấp trên về các thủ tục cần thiết trong quá trình xét duyệt dự án trước khi nộp hồ sơ đến Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Ngoài ra, nếu có thắc mắc nào khác liên quan Chương trình, các cơ quan, đơn vị cũng có thể liên hệ trực tiếp tới số điện thoại 028.3933.3510 (bấm số nội bộ 415 gặp trợ lý dự án của chương trình). Các thông tin về Chương trình GGP được hướng dẫn tại địa chỉ trang web: https://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/itpr_vi/11_000001_00061.html Thông báo Công hàm số 176-2024/CGI-SNG | 10/24/2024 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản | 97-chuong-trinh-vien-tro-khong-hoan-lai-cap-co-so-cua-chinh-phu-nhat-ba | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện sắp xếp bộ máy | Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện sắp xếp bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, phạm vi điều chỉnh chỉ bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc tại các cơ quan, đơn vị khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ và biên chế thuộc phạm vi quản lý). Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ban hành về sắp xếp tổ chức bộ máy (đảm bảo tiến độ thời gian sắp xếp theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền). Trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền có hiệu lực, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu tiên. Nếu nghỉ việc từ tháng 13 thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của tháng thứ 13 trở đi. Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP để tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc; số tháng nghỉ sớm là số tháng tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu, tính tối đa 05 năm (60 tháng); số năm nghỉ sớm là số năm tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP; thời gian để tính trợ cấp thôi việc là thời gian công tác có đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chính sách, chế độ nghỉ việc là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh; trường hợp trong hồ sơ không xác định ngày, tháng sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh. Trường hợp các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND không được Trung ương cho hưởng chế độ, chính sách theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì tỉnh cho hưởng mức hỗ trợ bằng 100% số tiền hưởng theo cách tính chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP. Trường hợp Trung ương có quy định chế độ, chính sách cho các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND thì chính sách hỗ trợ đặc thù của tỉnh cho các đối tượng này thực hiện theo Điều 4 Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND. Nguồn kinh phí thực hiện: Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Thông tư số 07/2025/TT-BTC. Trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên không đủ nguồn để chi trả chính sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND thì thực hiện các chính sách, chế độ khác đối với viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật. Các cơ quan, đơn vị rà soát, tổng hợp các đối tượng đề nghị nghỉ việc gửi hồ sơ (gồm văn bản, danh sách và hồ sơ đề nghị của cá nhân) về Sở Nội vụ (khối Nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy (khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội) tổng hợp, thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định ít nhất 30 ngày trước ngày cá nhân đề nghị. Riêng các trường hợp đề nghị nghỉ việc trong quý I/2025, cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp khẩn trương đề nghị để cấp có thẩm quyền kịp thời xem xét, giải quyết. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan xin nghỉ việc sau thời điểm sắp xếp thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới sau sắp xếp tổng hợp danh sách, dự toán số tiền trợ cấp do ngân sách nhà nước chi trả, thực hiện giải quyết chính sách, chế độ cho cá nhân theo trình tự, thủ tục trên. | 2/24/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | chính sách hỗ trợ, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, sắp xếp bộ máy | 781-huong-dan-thuc-hien-chinh-sach-ho-tro-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-dong-thuc-hien-sap-xep-bo-may | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nguyên Tổng Bí thư Lê Khả Phiêu thăm hỏi các học viên tại Trung tâm đào tạo kỹ thuật VN-Singapore (2-5-2004) | Nguyên Tổng Bí thư Lê Khả Phiêu thăm hỏi các học viên tại Trung tâm đào tạo kỹ thuật VN-Singapore (2-5-2004) | Nguyên Tổng Bí thư Lê Khả Phiêu thăm hỏi các học viên tại Trung tâm đào tạo kỹ thuật VN-Singapore (2-5-2004) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 257-Nguyen-Tong-Bi-thu-Le-Kha-Phieu-tham-hoi-cac-hoc-vien-tai-Trung-tam-dao-tao-ky-thuat-VN-Singapore-2-5-2004 | | | | | | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy định về việc mang tiền mặt bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ khi xuất nhập cảnh | Quy định về việc mang tiền mặt bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ khi xuất nhập cảnh | Người Việt Nam và nước ngoài được mang bao nhiêu tiền mặt bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ khi xuất nhập cảnh? | VĂN BẢN PHÁP LUẬT THAM CHIẾU:
1. Nghị định số 160/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/12/2006 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối (viết tắt là Nghị định số 160/2006/NĐ-CP);
2. Quyết định số 921/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ngày 27/06/2005 về việc sửa đổi khoản a và b Điều 1 Quyết định số 337/1998/QĐ-NHNN ngày 10/10/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ bằng tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh (viết tắt là Quyết định số 921/2005/QĐ-NHNN).
Ý KIẾN PHÁP LÝ:
Theo Quyết định số 921/2005/QĐ-NHNN cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam được mang theo một lượng tiền mặt (bao gồm tiền giấy, tiền kim loại và séc du lịch) và đồng Việt Nam bằng tiền mặt trên mức quy định dưới đây thì phải khai báo hải quan tại cửa khẩu và xuất trình các giấy tờ cần thiết:
- 7.000 USD hoặc các loại ngoại tệ có giá trị tương đương
- 15 triệu đồng Việt Nam
Mức ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt phải khai báo với Hải quan cửa khẩu trên đây không áp dụng với những cá nhân mang theo các loại công cụ thanh toán và các loại giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, sổ tiết kiệm, các loại chứng khoán
Tuy nhiên, hạn mức tiền mặt mang theo khi xuất nhập cảnh có thể sẽ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thay đổi căn cứ vào tình hình thực tế từng thời kì (Điều 9 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP).
(Theo www.luatvietnam.vn) | 2/12/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 317-Quy-dinh-ve-viec-mang-tien-mat-bang-dong-Viet-Nam-hoac-ngoai-te-khi-xuat-nhap-canh | | | | | | | | | Thông báo mời báo giá lập dự toán nâng cấp phần mềm quản lý văn bản | Thông báo mời báo giá lập dự toán nâng cấp phần mềm quản lý văn bản | TTĐT - Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương thông báo mời các đơn vị phát triển phần mềm gửi báo giá để lập dự toán "Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản theo nhu cầu người dùng, xây dựng hệ thống tra cứu tập trung, bảo mật, xác thực tập trung, chuyển đổi mô hình triển khai tập trung và triển khai hệ thống lịch công tác tập trung toàn tỉnh". | Trung tâm đề nghị các đơn vị hợp tác gửi báo giá của 02 phương án. Phương án 1: Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản theo yêu cầu của người dùng, đáp ứng chức năng cũ hiện có, đảm bảo tích hợp, kết nối với các hệ thống khác theo yêu cầu. Phương án 2: Thuê phần mềm Quản lý văn bản tập trung bao gồm các tính năng theo phần mềm cũ, các chức năng theo yêu cầu như phương án 1. Thời gian gửi báo giá đến hết ngày 15/8/2024. Thông tin liên hệ: Ông Đoàn Hữu Phú - Phó Trưởng phòng phụ trách Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương. Số điện thoại 0918.550.447, email: phudh@binhduong.gov.vn. Thông báo | 8/9/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Trung tâm Chuyển đổi số, báo giá, lập dự toán, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản | 631-thong-bao-moi-bao-gia-lap-du-toan-nang-cap-phan-mem-quan-ly-van-ban | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh đi học tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2024 | Tuyển sinh đi học tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2024 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh đi học tại nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (CHDCND) năm 2024. | Theo đó, tuyển sinh 60 học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và bồi dưỡng ngắn hạn tiếng Lào. Thời gian đào tạo chương trình đại học: 05 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào); chương trình thạc sĩ: 03 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào); bồi dưỡng tiếng Lào: 01 năm. Người tham gia ứng cử phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tuyển sinh. Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Lào cấp học bổng bao gồm phí đào tạo và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Lào đối với du học sinh học bổng Hiệp định. Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và vé máy bay một lượt đi và về theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Lào. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại: http://tuyensinh.vied.vn/. Ứng viên quét (scan) toàn bộ hồ sơ sang file định dạng PDF. Mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB để đăng ký trực tuyến. Ứng viên chuyển 03 bộ hồ sơ giấy chính thức đăng ký dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Anh theo đúng quy định và chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 31/7/2024 (tính theo ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận được hồ sơ và thời gian hoàn thành đăng ký online). Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, họp lệ theo quy định và căn cứ các tiêu chí tuyển chọn sẽ sơ tuyển ứng viên để chuyển hồ sơ cho phía Lào xét duyệt và cấp học bổng. Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả sơ tuyển đến ứng viên qua email trong tháng 9/2024. Ứng viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử được Bộ Giáo dục và Thể thao Lào duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Lào trong năm 2024. Những trường hợp được phía Lào tiếp nhận không thuộc chương trình học bổng này, hoặc thuộc chương trình học bổng này nhưng không đáp ứng đầy đủ quy định tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không dự tuyển qua Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thông báo tuyển sinh này sẽ không được cấp bù chế độ học bổng của Chính phủ Việt Nam. Thông báo | 6/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-tuyen-sinh-di-hoc-tai-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đăng ký nhu cầu nhân sự cần đào tạo trình độ sơ cấp vận tải | Đăng ký nhu cầu nhân sự cần đào tạo trình độ sơ cấp vận tải | TTĐT - Sở Giao thông vận tải thông báo đăng ký nhu cầu nhân sự cần đào tạo trình độ sơ cấp vận tải. | Để hỗ trợ cho đơn vị kinh doanh vận tải nâng cao trình độ người điều hành vận tải của đơn vị, Sở Giao thông vận tải đã đề xuất kinh phí cho hoạt động hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực đối với công tác đào tạo người điều hành vận tải với tổng số tiền khoảng 07 tỷ đồng trong năm 2021, tương đương mức hỗ trợ 50% học phí khóa đào tạo trình độ sơ cấp 3 tháng cho người điều hành vận tải của các đơn vị vận tải trên địa bàn tỉnh và được sự chấp thuận của UBND tỉnh Bình Dương tại Kế hoạch số 3953/KH-UBND ngày 14/8/2020 về việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trên cơ sở đó, Sở Giao thông vận tải đề nghị các đơn vị đăng ký nhu cầu nhân sự cần đào tạo trình độ sơ cấp vận tải của đơn vị gửi về Sở Giao thông vận tải (tầng 12A, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương) trước ngày 31/12/2020 để Sở Giao thông vận tải tổng hợp, lập Kế hoạch đào tạo cho năm 2021, phối hợp với Sở Tài chính để thực hiện. Văn bản | 9/9/2020 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đăng ký, nhu cầu, nhân sự, đào tạo, trình độ sơ cấp vận tải | 124-dang-ky-nhu-cau-nhan-su-can-dao-tao-trinh-do-so-cap-van-ta | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Dương Đắc Lưng) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Dương Đắc Lưng) | TTĐT - Xét theo đơn yêu cầu của ông Dương Văn Bé, sinh năm 1986; hộ khẩu thường trú: Tổ 8, ấp Rạch Bắp, xã An Tây, TX.Bến Cát, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân TX. Bến cát thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố một người đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Dương Đắc Lưng, sinh năm 1958 vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 1985; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Ấp Rạch Bắp, xã An Tây, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Dương Đắc Lưng liên hệ với Tòa án nhân dân TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: số 344 Quốc lộ 13, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương (Điện thoại số 0274.3559685 hoặc 0274.3557624) để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người đã chết. Hoặc ai biết được tin tức về ông Dương Đắc Lưng thì thông báo cho Tòa án nhân dân TX.Bến Cát theo địa chỉ như trên, UBND xã An Tây hoặc ông Dương Văn Bé. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Dương Đắc Lưng thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người đã chết. Thông báo | 12/19/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người, ông Dương Đắc Lưng | 485-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-duong-dac-lung | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật Lao động | Hướng dẫn thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật Lao động | TTĐT - Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn thực hiện thang bảng lương theo Bộ luật Lao động. | Hướng dẫn này áp dụng đối với các trường hợp hợp đồng được ký kết theo Bộ luật Lao động trong các cơ quan, đơn vị cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã; đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm một phần hoặc toàn bộ kinh phí chi thường xuyên; các cơ quan, tổ chức khác có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước quyết định việc áp dụng quy định của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP để thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc. Đối tượng áp dụng là nhân viên phục vụ, vệ sinh, tạp vụ, cấp dưỡng (nấu ăn), hộ lý, nhân viên bảo vệ; nhân viên lái xe, nhân viên kỹ thuật; nhân viên thực hiện các công việc thừa hành, phục vụ khác có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống; các cá nhân đang ký hợp đồng lao động phục vụ hoạt động thu phí (từ nguồn thu phí được để lại theo quy định) của các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép; các trường hợp khác được ký hợp đồng theo Bộ luật Lao động. Thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động đối với cơ quan hành chính: là người đứng đầu cơ quan hành chính mà cơ quan hành chính này được xác định là đầu mối được giao biên chế và kinh phí quản lý hành chính từ ngân sách nhà nước. Trường hợp người có thẩm quyền này không thực hiện trực tiếp ký hợp đồng lao động thì có thể ủy quyền bằng văn bản cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng lao động hợp đồng. Thang bảng lương được xây dựng theo những nguyên tắc: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị thống nhất áp dụng thang, bảng lương đối với hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động. Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án vị trí việc làm chưa được phê duyệt thì căn cứ số hợp đồng lao động hiện hành để chuyển đổi và áp dụng thang, bảng lương mới. Số bậc của thang, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang, bảng lương do cơ quan, đơn vị xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh. Thang, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động hoặc khi Chính phủ thay đổi về lương tối thiểu vùng. Văn bản | 9/16/2020 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thang bảng lương, Bộ luật Lao động | 318-huong-dan-thuc-hien-thang-bang-luong-theo-bo-luat-lao-don | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Yến Nhi | 649.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 |
|