| Huyện Bắc Tân Uyên | Huyện Bắc Tân Uyên | | 1. Khách sạn Mắt Xanh
Địa chỉ: Ấp Cây Chanh, xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 686 160 - 0913 917 838 | 10/27/2014 4:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 559-Huyen-Bac-Tan-Uyen | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 | Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh của UBND tỉnh làm căn cứ trình HĐND tỉnh quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024. | Theo đó, dự toán tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội: 64.876 tỷ đồng, bao gồm thu: Nội địa 48.076 tỷ đồng; lĩnh vực xuất, nhập khẩu 16.800 tỷ đồng. Chi cân đối ngân sách địa phương: 22.401 tỷ đồng. Bao gồm: Chi đầu tư phát triển: 11.181 tỷ đồng; chi thường xuyên: 10.497 tỷ đồng; chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay: 173 tỷ đồng; chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 01 tỷ đồng; chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 101 tỷ đồng. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 3.289 tỷ đồng. Gồm: Vốn đầu tư: 3.184 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 105 tỷ đồng. Bội chi NSĐP (vốn vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ): 1.002 tỷ đồng. Đối với dự toán thu, chi NSNN dự kiến thông qua HĐND tỉnh, toổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội: 71.600 tỷ đồng. Trong đó, thu nội địa: 48.078 tỷ đồng; lĩnh vực xuất, nhập khẩu: 16.800 tỷ đồng; đề án khai thác nguồn lực từ đất để chi xây dựng cơ bản: 6.722 tỷ đồng. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho NSĐP: 3.289 tỷ đồng. Vốn vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ: 1.002 tỷ đồng. Tổng chi NSĐP: 33.050 tỷ đồng. Trong đó, chi cân đối NSĐP: 23.039 tỷ đồng; dự toán chi từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu về cho NSĐP: 3.289 tỷ đồng; chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu của đề án khai thác nguồn lực từ đất: 6.722 tỷ đồng. Bội chi NSĐP (vốn vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ): 1.002 tỷ đồng. Văn bản | 12/1/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 31/12/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý IV/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty đến ngày 31/12/2024 là 13.602.208 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng công ty trong năm 2024 là 4.763.782 triệu đồng, vượt 66% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 63% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 1.797.591 triệu đồng tăng 8% so với năm 2023 và tăng 6% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý IV/2024 đạt 365.116.761 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.514.057 triệu đồng; lợi nhuận 19.484 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó: giá trị bất động sản đầu tư 173.808 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 429.647 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 616.230 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý IV/2024 là 914.664 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 997.608 triệu đồng. Báo cáo | 3/28/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2024, doanh nghiệp Nhà nước | 309-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iv-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV năm 2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh Bình Dương đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tổng doanh thu quý IV năm 2022 của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - Công ty cổ phần (Becamex IDC) là 1.500.119 triệu đồng (đạt 22% doanh thu kế hoạch cả năm), tổng chi phí 919.029 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 581.090 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế 581.090 triệu đồng (đạt 42% kế hoạch năm). Trong quý IV/2022, Tổng Công ty tiếp tục triển khai thi công Khu Công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT.743, mở rộng Quốc lộ 13,… và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tổng Công ty làm chủ đầu tư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng Công ty tại ngày 31/12/2022 là 11.367.532 triệu đồng, trong đó đầu tư vào công ty con 911.381 triệu đồng; đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 10.078.606 triệu đồng; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 592.369 triệu đồng, trích dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 214.824 triệu đồng. Trong quý IV/2022, Tổng Công ty ghi nhận doanh thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia số tiền 1.110.260 triệu đồng. Tổng Công ty đã chấp hành đúng chính sách pháp luật của Nhà nước, tổng số phát sinh phải nộp ngân sách trong quý IV/2022 là 755.519 triệu đồng; đã nộp ngân sách 799.321 triệu đồng, trong đó: nộp thu nhập từ cổ tức được chia từ phần vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp 691.463 triệu đồng, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 100.000 triệu đồng. Trong quý IV/2022, Tổng Công ty đã triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đạt kết quả như sau: Tổng doanh thu thực hiện 1.500.119 triệu đồng, đạt 48% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 22% kế hoạch năm 6.814.000 triệu đồng; lợi nhuận sau thuế 581.090 triệu đồng, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 42% kế hoạch năm 1.381.000 triệu đồng. Trong quý IV/2022, Tổng Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần có sản lượng tiêu thụ xăng dầu đạt 338.033.743 lít; tổng doanh thu đạt được 7.014.177 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 131.146 triệu đồng Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư 175.628 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 320.064 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 422.450 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Việc quản lý, bảo toàn và sử dụng vốn góp của Nhà nước được thực hiện việc kiểm tra, giám sát tài chính đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quý IV/2022, Tổng Công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính; nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông lần đầu, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Báo cáo | 3/17/2023 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý IV, năm 2022, doanh nghiệp, Nhà nước | 661-tinh-hinh-tai-chinh-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iv-nam-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm thương mại Big C Bình Dương | Trung tâm thương mại Big C Bình Dương | Trung tâm thương mại Big C Bình Dương tọa lạc tại số 555B Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. |
Trung tâm thương mại Big C Bình Dương nằm trong toà nhà MC Bình Dương Plaza gồm 16 tầng, trong đó, 3 tầng dành cho trung tâm thương mại: Tầng trệt là khu vực hành lang thương mại, tầng 1 và 2 dành cho khu vực siêu thị tự chọn.

Với tổng diện tích sử dụng gần 16.000m2, ngoài các diện tích văn phòng, kho bãi…, khu vực kinh doanh của Big C Bình Dương gồm: Siêu thị tự chọn rộng 6.500 m², kinh doanh gần 40.000 mặt hàng, từ thực phẩm khô, thực phẩm tươi sống… đến hàng vải sợi, điện máy, gia dụng…, trong đó gần 95% là hàng sản xuất tại Việt Nam.
Tại đây được triển khai các mô hình bán hàng mới, hiện đại như quầy điện máy B-Bar, quầy bánh mì B-Bread, quầy Sushi… Hành lang thương mại cho thuê có diện tích gần 3.000m2 với hơn 30 gian hàng thuộc nhiều lĩnh vực như thời trang, phụ kiện, ẩm thực, giải trí… của các thương hiệu lớn trong nước và quốc tế như KFC, Lotteria, Tous Les Jours, Trung Nguyen Coffee, Sam Sung, The Blues, Unicol, John Henry, Aino Sofia, PNJ, Sk Time, Global Watch...
| 11/6/2014 9:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 583-Trung-tam-thuong-mai-Big-C-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết (ông Lê Phú Toàn) | Thông báo tìm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết (ông Lê Phú Toàn) | TTĐT - Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng đã thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng thông báo tìm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết đối với ông Lê Phú Toàn, sinh năm 1956; đã bỏ nhà đi từ năm 1996 đến nay không có tin tức gì; nơi cư trú trước khi biệt tích: Ấp 2, xã Tân Hưng, huyện Bến Cát (nay là huyện Bàu Bàng), tỉnh Bình Dương. Kể từ ngày đăng thông báo, nếu ông Lê Phú Toàn nhận được tin tức thì liên hệ về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: D5 Khu hành chính Bàu Bàng, khu phố Đồng Sổ, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương; điện thoại: (0274).3516970. Ai biết tin tức về ông Lê Phú Toàn, đề nghị thông báo về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng theo địa chỉ như trên. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu ông Lê Phú Toàn không trở về, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật. | 12/14/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, yêu cầu, tuyên bố, chết | 389-thong-bao-tim-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-la-da-chet-ong-le-phu-toan | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 228.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thi tuyển chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương | Thi tuyển chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo thi tuyển chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương. | Theo đó, đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, nằm trong quy hoạch của chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương và đang công tác tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương. Cán bộ, công chức, viên chức không công tác tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương với chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Người dự tuyển phải bảo đảm tiêu chuẩn chung của cán bộ quy định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh dự tuyển. Đảm bảo các yêu cầu về trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, thời gian công tác và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ, ngành Trung ương và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện bổ nhiệm theo quy định chung về công tác cán bộ. Nội dung thi: Thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực có liên quan; hiểu biết nghiệp vụ quản lý; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định. Người dự tuyển phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày đề án. Thi trình bày đề án gồm: Đánh giá thực trạng, phân tích những mặt mạnh, hạn chế, nguyên nhân, dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, giải pháp phát triển Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương; chương trình hành động thực hiện các kế hoạch, giải pháp của người dự tuyển nếu được bổ nhiệm vào chức danh dự tuyển; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi tuyển và những người tham dự. Thời gian nhận hồ sơ đến hết ngày 20/4/2021, tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương, Tầng 18, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thông báo | 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thi tuyển, chức danh, Giám đốc, Bệnh viện, Phục hồi chức năng | 145-thi-tuyen-chuc-danh-giam-doc-benh-vien-phuc-hoi-chuc-nang-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 474.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ | Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ. | Theo đó, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia; quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật. Về cơ cấu tổ chức, Bộ KH&CN mới có 25 đơn vị gồm 22 tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm: Vụ Bưu chính; Vụ Đánh giá và Thẩm định công nghệ; Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên; Vụ Kinh tế và Xã hội số; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Pháp chế; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng bộ; Thanh tra bộ; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân; Cục Bưu điện Trung ương; Cục Công nghiệp công nghệ thông tin; Cục Chuyển đổi số quốc gia; Cục Đổi mới sáng tạo; Cục Khởi nghiệp và Doanh nghiệp công nghệ; Cục Sở hữu trí tuệ; Cục Tần số vô tuyến điện; Cục Thông tin, Thống kê; Cục Viễn thông; Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và 03 đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý Nhà nước của Bộ gồm: Trung tâm Công nghệ thông tin; Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ; Báo VnExpress. Cục An toàn thông tin được tiếp tục duy trì hoạt động để xử lý các vấn đề về tài chính, ngân sách Nhà nước, tài sản công, các chương trình, dự án; nhân sự và các vấn đề còn tồn đọng khác (nếu có) trong thời gian không quá 03 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành. Các cơ quan khác gồm Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Tạp chí KH&CN Việt Nam, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, Tạp chí Thông tin và Truyền thông tiếp tục hoạt động cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Chiến lược KH&CN. Thời gian thực hiện không quá 3 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2025, thay thế Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 và Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ. | 4/2/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 962-trien-khai-nghi-dinh-cua-chinh-phu-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-co-cau-to-chuc-cua-bo-khoa-hoc-cong-nghe | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công viên Văn hóa Thanh Lễ | Công viên Văn hóa Thanh Lễ | Công
viên Văn hóa Thanh Lễ tọa lạc tại số 563-567 Đại lộ Bình Dương, phường
Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, với diện tích 14,2ha, được ví như “lá phổi
xanh” của thành phố Thủ Dầu Một với thiết kế không gian gần gũi thiên
nhiên, cảnh quan sạch đẹp, không khí trong lành, mát mẻ, hệ thống thác
nước, cây xanh cổ thụ, thảm cỏ, hoa tươi, cùng nhiều không gian văn hóa
khác như hồ bơi, phòng tập thể dục, khu tổ chức sự kiện, hội nghị - sự
kiện, nhà ăn xã hội, sân bóng đá mini cỏ nhân tạo, công viên nước, ghế
đá, máy tập thể dục ngoài trời, nhà hát, hồ sinh thái… |
Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách, công viên còn phát triển thêm các dịch vụ cao cấp như: Sân tập Golf, nhà thi đấu đa năng, khu vui chơi thiếu nhi trong nhà. Nhờ có nhiều hoạt động đa dạng, phong phú, gần gũi thiên nhiên, lại nằm ngay trung tâm thành phố, Công viên Thanh Lễ đã trở thành điểm đến thường xuyên của các tour du lịch dã ngoại, học tập của nhiều đối tượng trong và ngoài tỉnh. | 11/4/2014 3:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 650-Cong-vien-Van-hoa-Thanh-Le | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công khai Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở. | Theo đó, ban hành Danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND nhằm phục vụ nghiệp vụ chuyên môn của các phòng ban, đơn vị có nhu cầu (Văn phòng Sở, Phòng Thông tin và Báo chí Xuất bản, Thanh tra Sở và Trung tâm Thông tin điện tử). STT | Chủng loại | Đơn vị tính | Định mức | Mục đích sử dụng | Cấu hình tối thiểu | I. Văn phòng Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Có khả năng làm việc với các phương tiện điện tử (video) phục vụ công tác đào tạo, họp trực tuyến, thống kê, xử lý dữ liệu, hình ảnh.
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| II. Thanh tra Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Xem, thẩm định các tài liệu, nghiệp vụ thanh tra, cần máy tính có cấu hình cao hơn cấu hình thông dụng, họp trực tuyến, ổn định, linh động
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| III. Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Máy vi tính với dung lượng lưu trữ lớn, cấu hình và tốc độ xử lý cao để có thể hoạt động đa | - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
|
| 2/16/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, phòng ban, đơn vị, trực thuộc, Sở, Thông tin, Truyền thông | 473-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-phong-ban-va-don-vi-truc-thuoc-so-thong-tin-va-truyen-thon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 450.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thông báo tìm người mất tích (ông Nguyễn Đức Vương) | Thông báo tìm người mất tích (ông Nguyễn Đức Vương) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Lê Thị Vần, sinh năm 1946; trú tại: Số 23/5, tổ 12, khu II, phường Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 01/2017/QĐ-VDS thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. |
Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Bàu
Bàng thông báo cho ông Nguyễn Đức Vương, sinh năm 1981; nơi cư trú cuối cùng: Ấp
1, xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương bỏ địa phương đi biệt tích
từ ngày 05/05/2010 cho đến nay và không có tin tức xác thực về việc ông Vương
còn sống hay đã chết.
Nay ông Vương ở đâu hoặc ai biết thông tin về ông Vương đề nghị báo về Toà án
nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương (địa chỉ: đường D5 Khu hành chính Bàu
Bàng, ấp Đồng Sổ, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương; điện thoại:
02740.3516.970) để giải quyết việc bà Lê Thị Vần (mẹ ruột ông Vương) yêu cầu Tòa
án tuyên bố ông mất tích. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông
báo lần đầu tiên, nếu ông Vương không trở về, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng,
tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật. | 4/16/2017 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 14-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ong-nguyen-duc-vuong | Thông báo tìm người mất tích | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.40 | 121000 | 48,400 | | Thông báo tìm người mất tích (bà Lê Thị Nhung) | Thông báo tìm người mất tích (bà Lê Thị Nhung) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Lê Xuân Tươi, sinh năm 1991, trú tại: Ấp Hiệp Lộc, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 01/2018/TLST-VDS thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo cho bà Lê Thị Nhung, sinh năm 1983, nơi cư trú cuối cùng: Ấp Hiệp Thọ, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương bỏ địa phương đi biệt tích từ năm 2005 đến nay và không có tin tức xác thực về việc bà Nhung còn sống hay đã chết. Nay bà Nhung ở đâu hoặc ai biết thông tin về bà Nhung đề nghị báo về Toà án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương (địa chỉ: KP4B, Tỉnh Lộ 744, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3519109). Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu bà Nhung không trở về, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật. | 5/7/2018 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 362-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ba-le-thi-nhung | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm người mất tích (bà Ngô Thị Hương) | Thông báo tìm người mất tích (bà Ngô Thị Hương) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Nguyễn Quang Lâm, sinh năm 1983, trú tại: Số 287/9B khu phố Tân Long, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 02/2018/QĐ-VDS thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An thông báo cho bà Ngô Thị Hương, sinh năm 1966, nơi cư trú cuối cùng: Số 287/9B khu phố Tân Long, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương bỏ địa phương đi biệt tích và không có tin tức xác thực về việc bà Hương còn sống hay đã chết. Nay bà Hương ở đâu hoặc ai biết thông tin về bà Hương đề nghị báo về Toà án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương (địa chỉ: Số 01, đường F, khu phố Nhị Đồng 2, Khu Trung tâm hành chính thị xã Dĩ An, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3795700). Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu bà Hương không trở về, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật. | 7/18/2018 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 727-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ba-ngo-thi-huong | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lấy ý kiến đóng góp các cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” | Lấy ý kiến đóng góp các cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” |
TTĐT - Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo lấy ý kiến nhân dân đối với các cá nhân được
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương lần thứ II - năm 2018. |
Theo
đó, Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong
lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bình Dương lần thứ II - năm 2018 đã họp
bỏ phiếu tín nhiệm, thống nhất đề nghị Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” cho 01 cá nhân; “Nghệ nhân ưu tú” cho 03 cá nhân
(xem chi tiết danh sách).
Để
đảm bảo việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đúng
quy trình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Hội đồng xét tặng
cấp tỉnh sẽ tiếp nhận các ý kiến tham gia góp ý của nhân dân về các cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”. Thời gian góp
ý từ ngày 28/11/2017 đến ngày 12/12/2017. Các
ý kiến gửi về Phòng Tổ chức - Pháp chế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bình Dương, tầng 12B, tháp A, tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa
Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Số điện thoại: 0274.3811.419. | 11/28/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lấy ý kiến, nghệ sĩ nhân dân, nghệ sĩ ưu tú | 92-lay-y-kien-dong-gop-cac-ca-nhan-duoc-de-nghi-xet-tang-danh-hieu-nghe-nhan-nhan-dan-nghe-nhan-uu-tu | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc. | Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.
Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.
Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534m2 gồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…
Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.
Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).
| 11/4/2014 3:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-Thanh-pho-moi-Binh-Duong | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách các dự án đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương (đợt 1) | Danh sách các dự án đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương (đợt 1) | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo các dự án phát triển nhà ở đã được Sở hoàn thành việc kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã
xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư
dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương (đợt 1). | Theo
đó, các dự án đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất đối với toàn bộ dự án cho tổ chức và hộ gia
đình, cá nhân là 27 dự án. Các dự
án đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với một phần dự án cho tổ chức và hộ gia đình, cá
nhân là 34 dự án. Danh sách các dự án
| 1/28/2019 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | danh sách | 146-danh-sach-cac-du-an-du-dieu-kien-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-tren-dia-ban-tinh-binh-duong-dot-1 | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh trình HĐND cấp tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2019 | Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh trình HĐND cấp tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2019 | TTĐT - Sở Tài chính công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh của UBND tỉnh làm căn cứ trình HĐND cấp tỉnh quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2019. | Theo đó, Sở Tài chính công khai 10 chỉ tiêu, biểu mẫu gồm: Cân đối ngân sách địa phương năm 2019; cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện năm 2019; dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2019; dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách cấp huyện theo cơ cấu chi năm 2019; dự toán chi ngân sách cấp tỉnh theo lĩnh vực năm 2019; dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2019; dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị theo lĩnh vực năm 2019; tỷ lệ phần trăm các khoản phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2019; dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng huyện năm 2019; dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện năm 2019. Công khai 02 báo cáo thuyết minh gồm: Báo cáo số 278/BC-UBND ngày 13/11/2018 của UBND tỉnh về Kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021; Báo cáo số 277/BC-UBND ngày 13/11/2018 của UBND tỉnh tình hình ước thực hiện thu chi ngân sách năm 2018 và dự toán thu, chi ngân sách năm 2019. Tải về Thông báo | 12/21/2018 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 734-cong-khai-chi-tieu-bieu-mau-thuyet-minh-trinh-hdnd-cap-tinh-quyet-dinh-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-va-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-nam-201 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Về việc tính giá điện cho nhà trọ công nhân ở Bình Dương | Về việc tính giá điện cho nhà trọ công nhân ở Bình Dương | Ông Trần Văn Hai đại diện một số chủ nhà trọ tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương phản ánh: Các nhà cho thuê trọ có từ 40 phòng trở lên phải tự đầu tư trạm điện, giao Điện lực Bình Dương quản lý và được hưởng giá điện 640đ/kWh, không định mức. Nhưng từ tháng 3/2009, chi nhánh điện Thuậ... | Vấn đề ông Hai phản ánh, Công ty Điện lực 2, Điện lực Bình Dương đã có Văn bản số 658/ĐLBD-TTBVPC, ngày 28/5/2009 trả lời như sau:
Thực hiện Thông tư số 5/2009/TT-BCT ngày 26/2/2009 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2009 và hướng dẫn thực hiện, Điện lực Bình Dương đã áp giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang và số hộ sử dụng chung (định mức) cho hộ ông Trần Văn Hai theo quy định tại điểm d, đ, mục 4, phần III phụ lục hướng dẫn thực hiện giá bán điện (ban hành kèm theo Thông tư số 5/2009/TT-BCT). Tuy nhiên, tại thời điểm áp dụng chuyển đổi giá điện thì hợp đồng mua bán điện giữa hai bên còn hiệu lực với phụ lục hợp đồng có số người ở trọ được đăng ký tương đương 12 hộ sử dụng điện (4 người có đăng ký tạm trú dài hạn được tính là 1 hộ), ít hơn nhiều so với thực tế số người ở trọ nên giá điện bình quân của kỳ hóa đơn tháng 4/2009 tăng cao (1.491đ/kWh).
Sau khi nhận được phản ánh của ông Hai, Điện lực Bình Dương (Chi nhánh điện Thuận An) đã nhanh chóng tiến hành kiểm tra, hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ chứng minh số người thuê nhà trọ và đã ký lại phụ lục hợp đồng với định mức 110 hộ (ký lại ngày 14/4/2009). Kết quả: Giá mua điện bình quân của hộ ông Hai trong tháng 5/2009 là 600đ/kWh.
Theo chinhphu.vn | 6/8/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 338-Ve-viec-tinh-gia-dien-cho-nha-tro-cong-nhan-o-Binh-Duong | | | | | | | | | Hải quan Bình Dương tuyển dụng 07 chỉ tiêu | Hải quan Bình Dương tuyển dụng 07 chỉ tiêu | TTĐT - Theo thông báo tuyển dụng công chức năm 2021 của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương có nhu cầu tuyển dụng 07 chỉ tiêu ngạch Kiểm tra viên Hải quan. | Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; đủ 18 tuổi trở lên; đơn dự tuyển; lý lịch rõ ràng; văn bằng, chứng chỉ phù hợp; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; đáp ứng tiêu chuẩn chính trị của công chức Hải quan. Những người không được đăng ký dự tuyển công chức: Không cư trú tại Việt Nam; mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục. Thí sinh dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên (không phân biệt loại hình đào tạo), chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu. Người dự tuyển khai thác mẫu phiếu đăng ký dự tuyển trên Website của Tổng cục Hải quan, địa chỉ: www.customs.gov.vn để kê khai theo mẫu. Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong 05 ngày, từ 8 giờ 00 ngày 19/4/2021 đến 17 giờ 00 ngày 23/4/2021 (bao gồm cả ngày nghỉ lễ), tại Trụ sở Cục Hải quan tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 327 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một. Theo kế hoạch, nhu cầu tuyển dụng
công chức Hải quan năm 2021 là 413 chỉ tiêu, gồm 58 chỉ tiêu đối với 9 đơn vị
cơ quan Tổng cục Hải quan và 335 chỉ tiêu đối với 33 Cục Hải quan tỉnh, thành
phố. Trong đó có 377 chỉ tiêu Kiểm tra viên Hải quan (mã ngạch: 08.051); 09 chỉ
tiêu Văn thư (mã ngạch: 02.007); 02 chỉ tiêu Kế toán viên (mã ngạch: 06031); 12
chỉ tiêu chuyên viên công nghệ thông tin (mã ngạch 01.003); 06 chỉ tiêu chuyên
viên xây dựng cơ bản (mã ngạch: 01.003) và 07 chỉ tiêu chuyên viên kế hoạch tài
chính, pháp chế, văn phòng (mã ngạch: 01.003). Thông báo | 3/30/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hải quan Bình Dương, tuyển dụng | 303-hai-quan-binh-duong-tuyen-dung-07-chi-tie | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sân gôn Twin Doves | Sân gôn Twin Doves | |
Sân gôn Twin Doves do Công ty cổ phần Phát triển Phú Mỹ làm chủ đầu tư. Tọa lạc gần Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị tỉnh Bình Dương (Thành phố mới Bình Dương).
Cách thành phố Hồ Chí Minh 32 km về phía Bắc, theo quốc lộ 13. Mất 55 phút đi xe từ trung tâm thành phố Hồ Chí Minh và 55 phút đi xe từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
Sân gôn 27 lổ, sân tập và Nhà câu lạc bộ đã được khánh thành và đưa vào hoạt động từ tháng 12 năm 2011. Nằm trong top 10 các sân golf Việt Nam được Hiệp hội Golf Việt Nam bình chọn năm 2011.
Địa chỉ : Số 68 Trần Ngọc Lên, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại : (0274) 3 860 333.
Fax : (0274) 3 860 200.
Website : twindovesgolf.com
Nhà hàng Twin Doves trong sân gôn
Tọa lạc ngay trung tâm sân gôn Twin Doves - một trong những sân gôn đẹp nhất châu Á, Nhà hàng Twin Doves nổi bật bởi thiết kế hiện đại được bao quanh ba mặt kính trong không gian rộng rãi hơn 2’000m2 có sức chứa trên 400 khách. Quý khách sẽ thực sự hài lòng khi tận mắt thưởng thức cảnh đẹp của sân gôn.
Khung cảnh buổi tối của nhà hàng

Một góc của nhà hàng
Với thực đơn vô cùng phong phú, cùng hơn 200 loại rượu khác nhau, màn hình chiếu lớn cùng máy chiếu và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Nhà hàng Twin Doves chắc chắn là lựa chọn hoàn hảo cho bạn tổ chức tiệc, hội nghị và các cuộc họp cũng như gặp mặt với gia đình, bạn bè và Công ty.
Twin Doves Buffet
Địa chỉ : 68 đường Trần Ngọc Lên, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Số điện thoại: 0274 3 860 260
| 5/25/2012 2:26 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 576-San-gon-Twin-Doves | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 20/6/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 6/20/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, lịch tiếp công dân, định kỳ, tháng 6/2023, thường trực, HĐND tỉnh | 984-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-6-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào). | Theo đó, ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Lào cấp học bổng bao gồm phí đào tạo và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Lào đối với du học sinh học bổng Hiệp định. Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và vé máy bay một lượt đi và về theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Lào. Tổng số 60 suất học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và đào tạo tiếng Lào. Thời gian đào tạo: 05 năm đối với chương trình đại học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 03 năm đối với chương trình thạc sĩ (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 01 – 02 năm đối với chương trình đào tạo tiếng Lào. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung : Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước; ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành đã học đại học, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Bộ Giáo dục và Thể thao Lào và cơ sở đào tạo tại Lào; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ giấy dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 1 hoặc 2) và 01 bộ bằng tiếng Anh (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 3) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo (35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội). Hồ sơ cần đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, mặt ngoài ghi đầy đủ thông tin chi tiết theo Phụ lục 1, 2 và 3 quy định đối với hồ sơ dự tuyển học bổng diện Hiệp định đi học tại CHDCND Lào năm 2025. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn/. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ quy định ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển sinh (bao gồm cả hồ sơ online và hồ sơ giấy bằng tiếng Việt và bằng tiếng Anh). Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 30/6/2025 (tính theo ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận được hồ sơ và thời gian hoàn thành đăng ký online). Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại các websites: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn; hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ info@vied.vn, tuyensinh@vied.vn | 4/4/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 477-chuong-trinh-hoc-bong-tai-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 19/9/2023 Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh lịch công tác đột xuất, nên Thường trực HĐND không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 9/18/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tạm hoãn, tiếp công dân, định kỳ tháng 9/2023, thường trực HĐND tỉnh | 374-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-9-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tinh | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận 07 thủ tục hành chính từ Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận 07 thủ tục hành chính từ Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về việc thay đổi quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; tiếp nhận thủ tục hành chính (TTHC) từ Sở Thông tin và Truyền thông; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC đối với lĩnh vực của Sở Khoa học và Công nghệ. | Từ ngày 05/3/2025, quầy tiếp nhận và trả kết quả mới của Sở Khoa học và Công nghệ: Quầy số 07, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (thay cho Quầy tiếp nhận và trả kết quả cũ: Quầy 10, Tháp B, TTHC tỉnh Bình Dương). Từ ngày 01/3/2025, Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận 07 thủ tục hành chính từ Sở Thông tin và Truyền thông, gồm: STT | Mã Thủ tục | Lĩnh vực | Tên thủ thục | 1 | 1.010902 | Bưu chính | Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cấp tỉnh | 2 | 1.003659 | Bưu chính | Cấp giấy phép bưu chính | 3 | 1.003687 | Bưu chính | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính | 4 | 1.003633 | Bưu chính | Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn | 5 | 1.004379 | Bưu chính | Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được | 6 | 1.004470 | Bưu chính | Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | 7 | 1.005442 | Bưu chính | Cấp lại văn bản xác nhận thông báo khi bị mất hoặc hưu hỏng không sử dụng được |
Thông tin phản ánh, kiến nghị về TTHC hoặc các lĩnh vực có liên quan đến Sở Khoa học và Công nghệ liên hệ: Số điện thoại đường dây nóng 1022: 02743.1022; số điện thoại Văn phòng Sở: 02743.822.924. Gửi thư về địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, tầng 11, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 3/26/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia | Thông báo đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) thông báo về việc đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia năm 2025 thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030. | Theo đó, ưu tiên đề xuất nhiệm vụ liên quan đến các nội dung: Tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ cho nhóm chủ thể nhà nghiên cứu, sinh viên và doanh nghiệp; nâng cao năng lực khai thác, quản trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp và tổ chức KH&CN; các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tăng số lượng đơn đăng ký bảo hộ sáng chế, khai thác thương mại sáng chế được bảo hộ theo yêu cầu của Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030, đặc biệt là sáng chế trong các lĩnh vực như mạch tích hợp bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ chế biến, chế tạo; đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong nước cho các sản phẩm quốc gia, sản phẩm chủ lực của địa phương, sản phẩm chế biến, sản phẩm, dịch vụ liên quan đến du lịch, tri thức truyền thống, văn hóa bản địa. Quản lý, khai thác và phát triển sản phẩm được bảo hộ gắn với mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói, kiểm soát chất lượng và nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ; đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ra nước ngoài cho các sản phẩm chủ lực địa phương, sản phẩm của doanh nghiệp đang được xuất khẩu; xây dựng ý thức, trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội. Triển khai các chương trình, hoạt động bảo vệ, ngăn chặn các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là hành vi xâm phạm quyền trong môi trường số. Các cơ quan, tổ chức, có nhu cầu gửi đề xuất nhiệm vụ về: Sở KH&CN tỉnh Bình Dương, tầng 11, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thời gian nhận đề xuất nhiệm vụ trước ngày 01/6/2024. Trường hợp cần làm rõ thêm thông tin, đề nghị liên hệ: Phòng Quản lý Khoa học và Sở hữu trí tuệ, Sở KH&CN tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0247) 3825533. Thông báo | 5/29/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 910-thong-bao-de-xuat-nhiem-vu-khoa-hoc-va-cong-nghe-cap-quoc-gia | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng | Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2024. | Theo đó, tình hình kinh tế - xã hội các tháng đầu năm 2024 diễn ra trong bối cảnh tình hình kinh tế - chính trị thế giới tiếp tục có những diễn biến phức tạp. Trung ương cũng đã ban hành các giải pháp để tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế như chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ etanol), dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn, dầu hỏa, nhiên liệu bay theo Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; chính sách giảm thuế suất, thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội được quy định tại Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ... tạo áp lực lớn trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách tại địa bàn tỉnh Bình Dương. Tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) từ kinh tế - xã hội là 18.774 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: thu nội địa 14.948 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.826 tỷ đồng, đạt 23% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 102% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.899 tỷ đồng, đạt 13% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.654 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh và bằng 151% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.635 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, bằng 149% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 2.242 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 113% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 141 tỷ đồng, đạt 8% dự toán HĐND tỉnh, tăng 43% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 814 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 152 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 32% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 80 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ. Văn bản | 4/22/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, thu, ngân sách, Nhà nước, kinh tế - xã hội, quý I/2024, 18.700, tỷ, đồng | 933-binh-duong-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tu-kinh-te-xa-hoi-quy-i-2024-dat-hon-18-700-ty-don | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 507.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Đăng ký tham gia xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Đăng ký tham gia xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo mời Viện Vũ khí đăng ký tham gia xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. | Theo đó, thời gian thực hiện: 18 tháng. Tên đề tài nghiên cứu: Thiết kế, chế tạo hệ thống bắn tập cho súng ĐKZ-82 (K65) dùng đạn 7,62 mm (K56) phục vụ huấn luyện cho lực lượng vũ trang của tỉnh. Mục tiêu tổng quát: Thiết kế, chế tạo được 01 hệ thống bắn tập cho súng ĐKZ-82 (K65) dùng đạn 7,62 mm (K56) phục vụ huấn luyện cho lực lượng vũ trang của tỉnh. Mục tiêu cụ thể: Chế tạo được hệ thống bắn tập cho ĐKZ-82 tại thao trường bắn tập cho súng bộ binh; hệ thống bắn tập gồm đạn ĐKZ-82 kẹp nòng đạn K56 hoạt động tin cậy, chính xác; hệ thống bia theo các bài bắn súng ĐKZ-82; hệ thống điều khiển hoạt động tin cậy trong các điều kiện bắn ở thao trường; bộ công cụ có chức năng đánh giá, thống kê, lưu trữ kết quả bắn; hệ thống có khả năng chuyển giao. Sản phẩm dự kiến đạt được: Báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu đề tài và báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu, báo cáo các chuyên đề; đạn ĐKZ-82 bắn tập dùng 02 loại đạn xuyên lõm và đạn sát thương: 04 viên/loại; bộ thiết bị chấp hành và điều khiển trên bia bắn: 04 bia bắn; bộ điều khiển trung tâm và hiển thị kết quả: 01 bộ (04 kênh); khối nguồn dự phòng: 02 bộ; bộ tài liệu thiết kế hệ thống; thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng hệ thống; thiết bị dễ sử dụng, dễ thay thế, bảo trì, bảo dưỡng. Kính mời Viện Vũ khí lập sơ đăng ký tham gia xét giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định và gửi về: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (qua đường bưu điện) hoặc tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (nộp trực tiếp). Thời hạn nộp: Trước 17 giờ, ngày 18/5/2024. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của Bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc phiếu tiếp nhận hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương (trường hợp nộp trực tiếp). Thông tin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học & Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3825533. Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Thông báo | 4/22/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 677-dang-ky-tham-gia-xet-giao-truc-tiep-chu-tri-thuc-hien-nhiem-vu-khoa-hoc-va-cong-nghe-cap-tin | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống rạp chiếu phim tỉnh Bình Dương | Hệ thống rạp chiếu phim tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Số phòng chiếu | Số ghế | 1 | Rạp chiếu phim Cinestar Sinh viên | Dĩ An | 04 | 600 | 2 | Rạp chiếu phim trong khu du lịch Đại Nam | Thủ Dầu Một | 02 | 500 | 3 | Rạp chiếu phim của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Trung tâm thương mại Chợ Đình | Thủ Dầu Một | 07 | 852 | 4 | Rạp chiếu phim của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Chi nhánh Canary Bình Dương | Thuận An | 07 | 1079 | 5 | Rạp chiếu phim Lotte – Thuận An | Thuận An | 04 | 678 | 6 | Rạp chiếu phim Lotte – Dĩ An | Dĩ An | 06 | 566 | 7 | Beta Emprire Bình Dương | Thủ Dầu Một | 04 | 500 | 8 | Beta Tân Uyên | Tân Uyên | 03 | 400 |
| 4/4/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 630-he-thong-rap-chieu-phim-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống nhà hát tỉnh Bình Dương | Hệ thống nhà hát tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Quy mô | Số chỗ ngồi | 1 | Nhà hát Mỹ Phước | Bến Cát | 6.400 m2 | 3000 |
| 4/4/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 615-he-thong-nha-hat-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | | STT | Tên doanh nghiệp | Tên cơ sở lưu trú | | Địa chỉ | Điện thoại bàn | Họ và tên | Điện thoại | Số phòng |
I. THỦ DẦU MỘT | 1 | Công ty TNHH MTV Nguyễn Ngân Phát A+ Hotel | KS | A+ | Số 15/85, đường Ngô Gia Tự, tổ 8, Kp 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 668 877 | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương Quản lý: Mai Hải Dương | 0932 279 279 0906 179 179 | 23 | 2 | Công ty TNHH khách sạn An Mỹ | KS | An Mỹ | Số 18, đường ĐX 004, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 866 808 | Giám đốc: Trương Văn Một Quản lý: Giảng Thanh Phong | 0904 427 799 | 40 | 3 | Công ty TNHH TM DV Nguyễn Anh Đức | KS | Anh Đức | Số 17-19-21 đường N7, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 511 | Giám đốc: Nguyễn Anh Phúc Quản lý: Trương Thị Cẩm Duyên | | 25 | 4 | Công ty TNHH MTV Anh Đức Hotel | KS | Anh Đức | Số 219, tổ 98, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 522 | Giám đốc: Nguyễn Thị Mỹ Linh | | 11 | 5 | CN Công ty CPĐT Xây dựng Bcons | KS | Bcons Bình Dương | Số 50, KP 6, đường Bạch Đằng, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 822 811 | Giám đốc: Trương Thị Ngọc Dung | 0905 568 362 | 70 | 6 | C.Ty TNHH MTV KS Becamex | KS | Becamex | Số 230, ĐLBD, P. Phú Hòa, TP. TDM | 2 221 333 | Giám đốc: Nguyễn Thị Ái Vân | 0983 647 957
0903.173.554 0909.134.453 0987.766.246 | 172 | 7 | Chi nhánh Cty TNHH MTV khách sạn Becamex | KS | Becamex TPM | B2, đường Hùng Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 801 118 | | | 315 | 8 | Công ty TNHH MTV TM XD BIDECO | KS | BIDECO | Số 131, đường Trần Phú, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 878 887 | Giám đốc: Trần Thanh Nguyên | 0348 942 101 | 9 | 9 | DNTN kinh doanh Châu Giang | KS | Châu Giang | Số C8-C9-C10, 26H và 27H, đường Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 222 697 | Giám đốc: Lê Thị Yến Quản lý: Trương Thị Ngọc Hà | 0903 683 303 0919 010 289 | 33 | 10 | CN Cty TNHH ĐT TM DV khách sạn Hoàng Yến | KS | CN Hoàng Yến | Số 12/66, Nguyễn Chí Thanh, khu 6, P. Tương Bình Hiệp, TP. TDM, BD | 3 864.591 | Giám đốc: Trần Văn Cường Quản lý: Đỗ Viết Bình | 0974 789 698 | 45 | 11 | Công ty TNHH MTV Nhật Anh Châu | KS | Cocos | Số 735, Mỹ Phước Tân Vạn, khu 1, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 620 620 | Giám đốc: Nguyễn Mỹ Tánh Quản lý: Châu Minh Anh | 0907 065 566 0908 210 959 | 34 | 12 | Công ty Cổ phần Đại Nam | KS | Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. TDM, BD | 3 845.6845 | Huỳnh Uy Dũng Võ Kim Thanh | 0274 3900 338 | 298 | 13 | Công ty nhà hàng khách sạn Kim Cương | KS | Diamond | Số 153, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 6 292 277 | Giám đốc: Lê Văn Tiền Quản lý: Giang Minh Sang | 0944 847 777 0398 689 678 | 66 | 14 | DNTN Diệp Duyên | KS | Diệp Duyên | Số Lô số 1-01A, đường Tạo lực 7, khu liên hợp, Kp1, P. Phú Tân, TP. TDM | | Giám đốc: Trương Văn Một | 0918 995 181 | 51 | 15 | Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - Công ty cổ phần Trung tâm Hội nghị NH-KS Gold Star | KS | Gold Star | Số 37, KP7, đường Hùng Vương, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 855 582 | Giám đốc: Trần Ngọc Dũng | 0902 811 499 | 42 | 16 | Công ty TNHH TM DV và DL Hồ Tây | KS | Hồ Tây | Số 132, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 886 789 | Giám đốc: Lê Xuân Khanh Quản lý: Trần Thị Mai Huệ | 0968 609 999 0908 629 889 | 9 | 17 | Công ty TNHH DVTM XD AN HÀ | KS | Hoàng Cung | Số 7, Huỳnh Thúc Kháng, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 221 896 | Giám đốc: Nguyễn Chính Hải Quản lý: Nguyễn Chính Đức | 0983 829 740 | 32 | 18 | Công ty TNHH Hoàng Phúc Hotel | KS | Hoàng Phúc | Thửa đất số 104, tờ bản đồ 113, khu tái định cư Định Hòa, khu 3, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 814 296 | Giám đốc: Lê Thị Hương Quản lý: Ngô Tùng Dương | 0901 429 899 | 22 | 19 | Công ty TNHH Khách sạn Hoàng Thư | KS | Hoàng Thư | Số 31, đường D3, tổ 96, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | | Giám đốc: Lê Đức Hoàng | 0913 663 949 | 14 | 20 | C.ty TNHH NH,Karaoke, Massage Hoàng Triều | KS | Hoàng Triều | Số 33/51 đường CMT8, KP 3, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 813 707 3 813 708 | Giám đốc: Lê Văn Hòa Quản lý: Lê Văn Hòa | 0997 977 778 | 81 | 21 | Công ty TNHH Huệ Luân | KS | Huệ Luân | D5, Ô 7, Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 568 | Giám đốc: Nguyễn Thành Luân Quản lý: Nguyễn Thành | 0933 637 368 0933 282 447 | 13 | 22 | Công ty TNHH Địa ốc và Xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền | Số 445, đường Nguyễn Văn Trỗi, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 652 222 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Nguyễn Thị Thanh Hiền | 0848 000 222 0948 100 522 0979 523 221 | 27 | 23 | Công ty TNHH địa ốc và xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền 1 | L5-L6, Đường An Dương Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 933 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Lê Thị Thùy Dương | 0848 000 222 0849 744 939 | 22 | 24 | DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng | Số 22, Trần Phú, Khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 828 140 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0274 351 888 | 22 | 25 | CN DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng- CN | Số 29, đường Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3515 666 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0913 709 097 | 29 | 26 | Công ty TNHH DV TM Trọng Nhân | KS | Kim Thành | Số 272/82, tổ 9, khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 2 222 293 | Giám đốc: Nguyễn Trần Trúc Linh | 0916 591 184 | 19 | 27 | Công ty TNHH Thanh Phương Thúy | KS | Lan Rừng | Số ô 36, 36A, 38, 39 lô B Khu liên hợp Công nghiệp dịch vụ đô thị BD, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 979 | Giám đốc: Trần Thanh Thúy | 0986 033 637 | 40 | 28 | Công ty TNHH MTV ĐT PT Lavender | KS | Lavender | Lô A3-Ô 9, 10, 11, 14B đường D5, Khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 967 | Giám đốc: Nguyễn Thị Nhị Quản lý: Nguyễn Ngọc Sương Chị Hòa | 0777 194 183 0855 331 118 | 34 | 29 | Công ty TNHH Long Bảo Châu | KS | Long Bảo Châu | Số 09, đường D10, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 866 161 | Giám đốc: Nguyễn Minh Trung | 0913 697 697 | 80 | 30 | Công ty TNHH MTV Mai Vương Thùy | KS | Mai Vương Thùy | Số 48/121/9 đường Hoàng Hoa Thám, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 872 882 | Giám đốc: Nguyễn Thị Lệ | 0947 838 868 | 20 | 31 | Doanh nghiệp tư nhân KS New Luxury | KS | New Hotel Luxury | Số 86, đường Trần Bình Trọng, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 819 676 | Quản lý: Nguyễn Thị Nhi | 0916 525 339 | 24 | 32 | C.Ty TNHH KS Nữ Hoàng ELIZABETH | KS | Nữ Hoàng ELIZABETH | Số 17/41, Kp 6, đường Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 888 688 | Giám đốc: Phạm Hữu Quyền | 0941 885 678 | 85 | 33 | C.Ty NTHH KS Phi Long II | KS | Phi Long II | Số 15/12, KP7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 837 533 | Giám đốc: Trần Thị Hồng Vân | 0913 787 045 | 84 | 34 | Công ty TNHH MTV Thái Hữu Phúc | KS | Simon | Số 1292, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 860 740 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Quyến Quản lý: Thái Lưu Hồ | 0907 520 630 0978 787 000 | 24 | 35 | Công ty TNHH MTV TM và DV Thái Bình Dương | KS | Thái Bình Dương | Số 17/16, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 3, P. Phú Lợi, TP. TDM | 3 818 868 | Chủ cơ sở: Trần Quốc Tuấn Quản lý: Trần Đình Cường | 0974 813 579 | 30 | 36 | Cty TNHH Nhà hàng Khách sạn Thắng Lợi | KS | Thắng Lợi | Số 210, đường Thích Quảng Đức, KP 2, P. Phú Cường, TP. TDM | 2 211 494 | Giám đốc: Nguyễn Văn Lợi | 0943 234 567 | 55 | 37 | CN Công ty TNHH MTV TM Thảo Di | KS | Thảo Di | Số 40, đường số 36, khu phố 2, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | | Giám đốc : Lê Văn Di | 0918 236 614 | 43 | 38 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira | Số 555B, Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 678 888 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư Quản lý: Dương Hồng Việt | | 186 | 39 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira Botique | Số 318A, Đại lộ Bình Dương, khu 01, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 866 017 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư | | 92 | 40 | Công ty TNHH MTV Thiên Hà | KS | Thiên Hà | Số 58, D9, KDC Chánh Nghĩa, P Chánh Nghĩa | 3 896 989 | Giám đốc: Huỳnh Thị Kim Liên Quản lý: Nguyễn Duy Tân | 0913 190 634 0988 479 757 | 37 | 41 | Công ty TNHH MTV Thiên Tình Nghĩa | KS | Thiên Tình Nghĩa | Số 12, ĐLBD, tổ 14, KP3, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 855.110 3 904.903 | Giám đốc: Nguyễn Văn Danh Quản lý: Anh Tuyến Quản lý: Anh Vũ | 0384.478.601 0938.788.577 0903.880.968 | 10 | 42 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Bình | KS | Tiamo | Lô 25-28E1, đường số 7, khu biệt thự Phú Thịnh, P. Phú Thọ, TP. TDM, BD | 3 814 789 | Trần Ngọc Dũng | 0902.811.499 | 30 | 43 | Chi nhánh Cty TNHH XD DV TM Trần Long | KS | Trần Long | Ô 6-7, lô K, khu Thương mại Uni Town, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 220 970 | Giám đốc: Nguyễn Văn Thủy Quản lý: anh Thực | 0983 513 741 0967 723 727 | 68 | 44 | CN C.Ty TNHH TVTMDV Trọng Nhân | KS | Trọng Nhân | Số 651/14 đường Lê Hồng Phong, KP 7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 814 889 | Giám đốc: Nguyễn Túy Hằng | 0908 625 849 | 15 | 45 | CN 2 DN TN Mộng Thơ - KS Trúc Xanh | KS | Trúc Xanh | Số 377 đường Lê Hồng Phong, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 696 886 | Giám đốc: Nguyễn Chánh Thi | 0902 780 838 | 28 | 46 | Cty TNHH MTY DV KS&TM Tú Anh | KS | Tú Anh | Lô A5,Ô 29-30, đường D, tổ 9 khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 565 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thị Ngọc Điệp Quản lý: Nguyễn Văn Hiền | 0982 455 993 | 43 | II. THUẬN AN | 1 | | KS | An Lâm Retreats Saigon River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP Thuận An, BD | 3 785 555 | Giám đốc: Cao Thị Bảo Trâm Quản lý: Nguyễn Thị Phương Loan Thủy | 0909.922.299 0907.107.246 0902.621.922 | 20 | 2 | Công ty TNHH Nho Corecam | KS | Citadines Central Bình Dương | Số 328C, Đại lộ Bình Dương, KP. Hưng Lộc, P. Hưng Định, TP. Thuận An, BD | 3 799 711 | Quản lý: Bùi Đức Khiêm | 0909 094 630 | 204 | 3 | Chi nhánh Cty TNHH TM DV Xây dựng Dìn Ký | KS | Dìn Ký | Số 2/94 khu phố Bình Thuận, phường Bình Nhâm, TP. Thuận An, BD | 3.755.480 | Giám đốc: Đinh Thị Ân Quản lý: Nguyễn Đức Sáu Quản lý: Đinh Xuân Hiến |
0907.499.485 0903.752.797 | 16 | 4 | | KS | Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, BD | 3 755.480 / 08 38. 971.541 | Nguyễn Văn Hùng | 0913.625.846 | 63 | 5 | Công ty Cổ phần Tầm Nhìn Xanh | KS | Fairfield By Marriott Nam Bình Dương | Số 5, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 3 787 300 | Nhân viên: Tiên | | 181 | 6 | Công ty TNHH ĐT Claris Bình Dương | KS | Hiive Bình Dương | Số 10B, Đạilộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 028 71060 688 | Tổng GĐ: Peter Topp Meyer Nhân viên: Trâm | 0906 885 264 | 172 | 7 | Cty TNHH đầu tư TMDV KS Hoàng Yến | KS | Hoàng Yến | Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.786.219 | Giám đốc: Trần Văn Cương Quản lý: Trần Tuấn Hùng Phòng KD: Chị Xuân |
0914 272 535 | 57 | 8 | Cty TNHH Gốm sứ Kiến An | KS | Kiến An | Số 02A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An | 3.755.325 | Giám đốc: Vương Thị Hồng Châu Quản lý: Đinh Ngọc Bảo | 0918.202.450 0908.323.239 | 38 | 9 | CN Cty TNHH King Hotel | KS | King Hotel II | Ô 30A - 30B, Lô C13, KDC Thuận Giao, phường Thuận Giao, TP. Thuận An | 0889.977.797 | Giám đốc: Lê Quang Thắng | 0967.799.996 | 30 | 10 | CTY TNHH MTV - DV - NH - KS Phạm Vân | KS | Phạm Vân | Số 53/1A Đại lộ BD, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao | 3 777.222 | Giám đốc: Phạm Thị Bích Vân | 0366.633.168 | 22 | 11 | CTY TNHH MTV DL XD TM Phương Nam | KS | Phương Nam Resort | Số 15/12 Vĩnh Phú 21, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.785.888 | Giám đốc: Phan Hữu Nhân Quản lý: Lê Hữu Tuấn | 0965 850 799 | 78 | 12 | | KS | Sai Gon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, BD | | | 0903 000 045 | 85 | 13 | CTY TNHH Đầu tư địa ốc Khách sạn Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 359 - 360 Đường D1, KDC Việt Sing, KP4, phường An Phú, TP. Thuận An | 3 662 691 | Giám đốc: Hà Mạnh Hưng Quản lý: Phùng Thị Sự | 0969.772.379 | 29 | III. DĨ AN | 1 | DNTN Duluxe Hotel | KS | Duluxe Hotel | 565 đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Trần Thị Diễm Hương Quản lý: Lâm Trí Thức | 0964903080 0837722319 | 49 | 2 | Công ty TNHH Một thành viên Hà Nguyễn | KS | Hà Nguyễn | 2/33 khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743725438 | Giám đốc: Đồng Văn Doanh Quản lý: Đồng Văn Hoàn | 0988072666 0983882185 | 26 | 3 | Công ty TNHH King Hotel | KS | King Hotel | Đường ĐT743B khu dân cư Tân Đông Hiệp, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Lê Quang Thắng Quản lý: Lê Quang Thắng | 0967799996 | 16 | 4 | Công ty TNHH MTV đầu tư du lịch khách sạn Lina | KS | Lina | số 45 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743637888 | Giám đốc: Trần Quốc Toản Quản lý: Hồ Xuân Thái | 0903950489 0964780822 | 35 | 5 | DNTN Khách sạn Lối Về | KS | Lối Về | Số 104 đường GS3, khu đô thị thương mại dịch vụ Quảng trường xanh, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An | 02746566801 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thiện Đức | 0392551401 | 21 | 6 | Công ty TNHH Một thành viên khách sạn M&M Việt Tiệp | KS | M&M Việt Tiệp | số 37 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743795499 | Giám đốc: Vũ Trọng Lượng | 0918355922 | 28 | IV. TÂN UYÊN | 1 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 70, Lô E13, Đường NB 17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 16 | 2 | Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 67, Lô E, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 17 | 3 | Công ty TNHH MTV TM và DV Quốc Đại Việt - Hotel Anh Quốc | KS | Anh Quốc | Đường ĐT 747, P. Uyên Hưng, TX. Tân Uyên | 6 267 919 | Giám đốc: Trần Văn Quốc Quản lý: Trương Văn Tú | 0933 568 897 | 14 | 4 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia | KS | Hoàng Gia | Đường NB21D, ô N5-02, KDC Central Land, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | 3 803 866 | Nguyễn Đắc Thọ | 0908 476 636 | 24 | 5 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia - CN Hoàng Gia 2 | KS | Hoàng Gia 2 | Ô 01, lô E-13, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, Đường NB16, khu Vsip 2A, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Đắc Tuân | 0976 856 324 | 10 | 6 | Công ty TNHH MTV Minh Quân Hotel | KS | Minh Quân | Thửa đất số 1501,tờ bản đồ số 20, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | 10 | 7 | | KS | Minh Quân | Ô 38, đường 18, tổ 7, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | | Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | | 8 | Công ty TNHH KS Nhất Thiên NT | KS | Nhất Thiên NT | Thửa đất số 1765 và 1766, tờ bản đồ số 20, Kp 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Mạnh Điền | 0908 550 557 | 19 | 9 | Công ty TNHH Tân Khởi Đạt | KS | Tân Khởi Đạt | Thửa đất số 575, tờ bản đồ số 8, Kp 3, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu | 0978 150 794 0913 966 525 | 36 | 10 | Công ty TNHH MTV DV KS NN Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 2, lô E-21, đừơng NB 10A, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Văn Phong | 0902 328 473 | 19 | V. BẾN CÁT | 1 | Công ty TNHH DV KS Amely | KS | Amely | Số 16, tổ 7, khu phố 3, đường XC 2, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc Nguyễn Thái Bảo | 0933 772 541 | 24 | 2 | CTy TNHH MTV ĐT - DV - DL Phước Hưng | KS | Âu Lạc | Ô45, lô NP 22, đường DA 1 - 2, KP 3, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Trần Cảnh Tam | 0989 164 165 | 36 | 3 | Công ty TNHH TM DV XNK Kathy | KS | Golden | Khu DC ấp 3B, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Lâm Thị Vân | 0389 555 777 | 26 | 4 | | KS | Hoàng Minh Châu | Ô 49, lô K2A, khu TĐC Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | 3 577.778 | chị Tuyết | 0993 797 989 | 37 | 5 | | KS | Hưng Phước | Số 43-44-45, đường D1, KCN Mỹ Phước 1, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | 3 567 777 | Thạch Dương Bình | 0918 496 871 | 39 | 6 | Công ty TNHH TM XD DV Hoàng Kim Phúc | KS | Khải Hoàn 2 | Lô C4, Ô 13-14, đường DA 1-1, Khu phố 4, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Nguyễn Thị Hoa Quản lý: Nguyễn Mạnh Hoàn | 0833 677 779 | 21 | 7 | CTy TNHH Chân Trời Mới | KS | New Sky 1 | Đường DJ5, ấp 3B, Phường Thới Hoà, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Dương Minh Thọ | 0915 557 667 | 11 | 8 | Chi Nhánh Công Ty TNHH King Hotel - Khách sạn Trường Giang | KS | Trường Giang | Ô 21, Lô J56, Đường NE08, Khu TĐC, Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Lê Quang Thắng | 0967 799 996 | 22 | 9 | CTy TNHH DV Yến Hoàng | KS | Yến Hoàng | C16, Khu trung tâm thương mại Richland, đường XC10, khu phố 3, p. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Võ Văn Chí | 0919 688 968 | 26 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 254-cac-co-so-luu-tru-du-lich-tai-tinh-binh-duon | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | | TÊN KHU- ĐIỂM | ĐỊA CHỈ | SỐ ĐIỆN THOẠI | KDL Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một | 3 891 389 / 3 845 878/ F 3845 804 | Phương Nam Resort | Số 15/12, Kp Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785.777 / 3 785.888 | Du lịch Thủy Châu | Số 55 DT743C, Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, Bình Dương | 0965 101 510 | Saigon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn TP. Thuận An | 0274 3 710.082 / 3 710.083 | Du lịch Xanh Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 755.480 | An Lâm Retreat Sài Gòn River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785 555 | Sân Golf Mekong | Xã Bạch Đằng, TP. Tân Uyên | 0274 3 637 491 | Sân Golf Phú Mỹ | Số 368, Trần Ngọc Lên, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | 0274 3860 333-7 | Sân Golf Tân Thành (Harmonie golf park) | Số 69 đường Trần Ngọc Lên, Định Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương | 0274 3797 999 | Sân golf Sông Bé | Số 77 ĐLBD, Phường Lái Thiêu, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3756 660 | Bảo tàng Y học cổ truyền và Dược cổ truyền Việt Nam (Fito Museum) | Số 26 Bis/1, Khu Phố Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3 743 210 | Du lịch Đọt Chăm-pa | Ấp Bàu Dầu, xã Định An, huyện Dầu Tiếng | 0942 626 868 | SOL Retreat Farm | Xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương | 0388 181 599 | Du lịch Hàn Tam Đẳng | Ấp Vườn Ươm, Xã Tân Định, Tân Định, Tân Uyên, Bình Dương | 0933 491 118 | Làng tre Phú An | Số 124 ĐT744, Phú An, TX. Bến Cát, Bình Dương | 0274 3580 717 | Kiến Điền Camping | An Điền, Bến Cát, Bình Dương | 0903 353 144 | Nhà vườn Anh Sáu Miệt Vườn | Phú An, Bến Cát, Bình Dương | 0977 284 899 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-cac-khu-diem-du-lich-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo mời tham gia tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) tỉnh Bình Dương (lần 1/2024). | Theo đó, các tổ chức có tư cách pháp nhân, có hoạt động phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Các đề tài thực hiện nhiệm vụ NCKH-PTCN gồm: Nghiên cứu xây dựng công cụ xử lý dữ liệu hình ảnh nước thải phục vụ tự động nhận diện xả thải bất thường trên địa bàn tỉnh Bình Dương; hoa văn và chữ viết trên gốm sứ Bình Dương; lịch sử Tiểu đoàn Phú Lợi (1965 – 2008). Yêu cầu chi tiết đối với các nhiệm vụ NCKH-PTCN theo quy định của tỉnh. Các tổ chức đủ điều kiện vui lòng lập hồ sơ và đóng gói theo quy định gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (gửi qua đường bưu điện) hoặc nộp tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (nộp trực tiếp) trước 17 giờ, ngày 18/5/2024. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của Bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc phiếu tiếp nhận hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương (trường hợp nộp trực tiếp). Thông tin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học & Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3825533. Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn Thông báo | 4/23/2024 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 183-tuyen-chon-don-vi-chu-tri-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-ngh | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Mời đơn vị tư vấn khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin ngành Y tế Bình Dương | Mời đơn vị tư vấn khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin ngành Y tế Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế tỉnh Bình Dương thông báo mời đơn vị tư vấn khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT): "Thuê dịch vụ liên thông, tích hợp dữ liệu, xây dựng kho dữ liệu ngành Ytế Bình Dương". | Theo đó, tên dự án: Thuê dịch vụ liên thông, tích hợp dữ liệu, xây dựng kho dữ liệu ngành Y tế Bình Dương. Địa điểm thực hiện: Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; khái toán dự án: 8.396.155.000 đồng (Tám tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu một trăm năm mươi lăm triệu đồng) từ nguồn vốn thường xuyên ngân sách Nhà nước. Quy mô dự án: Thuê hạ tầng CNTT và phần mềm ứng dụng phục vụ liên thông, tích hợp dữ liệu, xây dựng kho dữ liệu ngành Y tế tỉnh Bình Dương; thời gian thuê dịch vụ: 36 tháng từ thời điểm dịch vụ chính thức đưa vào sử dụng. Sở Y tế tỉnh Bình Dương mời các đơn vị có đủ năng lực tư vấn về khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ CNTT gửi báo giá và hồ sơ năng lực về Sở Y tế theo địa chỉ: Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thời gian nhận hồ sơ đến hết 16 giờ 30 phút ngày 16/04/2024. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: Ths. Nguyễn Bình Minh – Phó Chánh Văn phòng Sở Y tế. Điện thoại: 0918.449.749. Thông báo | 4/10/2024 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 147-moi-don-vi-tu-van-khao-sat-lap-ke-hoach-thue-dich-vu-cong-nghe-thong-tin-nganh-y-te-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế thông báo thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. | 1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế: a) Người phát ngôn chính thức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương: - Họ và tên: Nguyễn Hồng Chương; - Chức vụ: Giám đốc Sở Y tế. b) Người được Giám đốc Sở Y tế giao nhiệm vụ phát ngôn: - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh: + Họ và tên: Đoàn Thị Hồng Thơm; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực y tế dự phòng: + Họ và tên: Huỳnh Minh Chín; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Dược phẩm: + Họ và tên: Quách Trung Nguyên; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin ban đầu cho báo chí: + Họ và tên: Trần Tấn Tài; + Chức vụ: Chánh Văn phòng Sở Y tế; + Số điện thoại di động: 0985.395.795. + Địa chỉ email: sytbd511@gmail.com. 2. Địa điểm thực hiện công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí: Hội trường A - Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 10/24/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông tin, người phát ngôn, cung cấp, thông tin, báo chí, Sở Y tế, tỉnh Bình Dương | 525-thong-tin-nguoi-phat-ngon-va-cung-cap-thong-tin-cho-bao-chi-cua-so-y-te-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng, tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 30/6/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ. Doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý II/2022, Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP có Tổng doanh thu là 1.209.439 triệu đồng (đạt khoảng 18% doanh thu kế hoạch cả năm), tổng chi phí là 702.350 triệu đồng (đạt khoảng 14% chi phí kế hoạch cả năm), tổng lợi nhuận trước thuế là 507.089 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế là 415.322 triệu đồng (đạt 30% kế hoạch). Tổng Công ty tiếp tục triển khai thi công Tòa nhà thương mại Becamex, Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT. 743, Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài, đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tồng Công ty làm chủ đầu tư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng Công ty ước tính tại ngày 30/06/2022 là 11.471.239 triệu đồng. Trong quý II/2022, Tổng Công ty đã thực hiện đầu tư vốn thành lập Công ty TNHH một thành viên hỗ trợ khởi nghiệp Becamex IDC - Block 71 với số tiền 02 tỷ đồng và góp vốn bổ sung vào CTCP Phát triển Công nghiệp BW số tiền 684.300 triệu đồng, tỷ lệ sở hữu của Tổng Công ty sau khi tăng vốn là 30% trên vốn điều lệ. Trong quý II/2022, Tổng Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có sản lượng tiêu thụ xăng dầu đạt 296.282.449 lít. Tổng doanh thu đạt được 6.367.511 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 34.281 triệu đồng. Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 176.702 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 1.131.097 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Trong quý II/2022, Tổng Công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2022 là 1.100.768 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 1.329.888 triệu đồng. Đồng thời, nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện Nghị quyết đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương kỳ báo cáo quý II/2022: Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Thuyết minh | Quý II - 2022/ Số cuối kỳ | Quý II - 2021 / Số đầu kỳ | 1. Nợ phải thu khó đòi | | D (đồng) | 2.080.409.758 | 2.080.409.758 | a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong kỳ | | P (đồng) | | | b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong kỳ | | P (đồng) | | | 2. Vay và nợ ngắn hạn trong nước | | D(đồng) | | | a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng | | D(đồng) | | | b) Các khoản vay và nợ ngắn hạn còn lại | | D(đồng) | | | 3. Vay và nự ngăn hạn nước ngoài | | D(đồng) | | | a) Vay ngăn hạn các tổ chức tín dụng | | D(đồng) | | | b) Các khoản vay ngắn hạn khác còn lại | | D (đồng) | | | 4. Vay và nợ dài hạn trong nước | | D(đồng) | | | a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD | | D (đồng) | | | b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi) | | D(đồng) | | | c) Thuế tài chính dài hạn trong nước | | D(đồng) | | | d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác | | D(đồng) | | | 5. Vay và nợ dài hạn nước ngoài | | D(đồng) | | | a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ | | D(đồng) | | | b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh | | D(đồng) | | | c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả | | D(đồng) | | | d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi) | | D(đồng) | | | e) Các khoản vay nước ngoài còn lại | | D(đồng) | | | 6. Vốn điều lệ | | D(đồng) | 484.000.000.000 | 484.000.000.000 | 7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp NSNN kỳ trước chuyển sang | | D(đồng) | 226.379.553.813 | 291.654.140.454 | 8. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN | | P (đồng) | 499.277.891.507 | 425.426.784.104 | a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa | | P (đồng) | 338.447.046.363 | 302.972.087.454 | b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK | | P (đồng) | 0 | 0 | c) Lợi nhuận/ cổ tức phát sinh phải nộp NSNN | | P (đồng) | 160.830.845.144 | 122.454.696.650 | 9. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN | | P (đồng) | 401.728.833.623 | 393.532.559.979 | -Trong đó: Lợi nhuận/cổ tức đã nộp NSNN | | P (đồng) | 82.818.000.000 | 84.563.000.000 | 10. Thuê và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển kỳ sau | | D(đồng) | 323.928.611.679 | 323.548.364.579 |
| 9/15/2022 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2022, doanh nghiệp, Nhà nước | 385-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thuận An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thuận An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND Thành phố Thuận An | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thanh Tâm | Chủ tịch UBND | Thành phố Thuận An | 0913.644.919 | tamnt.ta@binhduong.gov.vn | B. UBND các xã, phường thuộc Thành phố Thuận An | 1 | Tôn Quang Vinh | Chủ tịch UBND | Phường Bình Chuẩn | 0913.933.261 | vinhtq@binhduong.gov.vn | 2 | Lý Bình Sơn | Chủ tịch UBND | Phường Thuận Giao | 0918.193.737 | sơnlb@binhduong.gov.vn | 3 | Lê Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường An Thạnh | 0917.221.122 | vula@binhduong.gov.vn | 4 | Huỳnh Anh Tài | Chủ tịch UBND | Phường Bình Hòa | 0983.814.311 | taiha@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Thị Tuyết Mai | Chủ tịch UBND | Phường Lái Thiêu | 034.284.0.428 | maithuanan81@gmail.com | 6 | Ngô Tiến Đạt | Chủ tịch UBND | Phường Hưng Định | 0906.707.639 | datngo2010@gmail.com | 7 | Phan Thái Sơn | Chủ tịch UBND | Phường An Phú | 0989.009.905 | sonpt.ta@binhduong.gov.vn | 8 | Võ Huỳnh Ngọc Thủy | Chủ tịch UBND | Phường Bình Nhâm | 0937.909.636 | thuyvhn@binhduong.gov.vn | 9 | Nguyễn Thị Ngọc Châu | Chủ tịch UBND | Phường Vĩnh Phú | 0983.930.932 | chauntn@binhduong.gov.vn | 10 | Hà Minh Tuấn | Chủ tịch UBND | Xã An Sơn | 0937.363.101 | haminhtuanvphu@gmail.com | | Tổng | 11 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 95-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thuan-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|