| Khách sạn Hoàng Yến | Khách sạn Hoàng Yến | |
Vị Trí : Cách Thành Phố Hồ Chí Minh 10km về hướng Nam. cách thành phố Thủ Dầu Một 20km về hướng Bắc. Nằm trên quốc lộ 13- con đường nối Sài Gòn – Bình Dương.
Khách sạn – nhà hàng – karaoke – bar – massage Hoàng Yến tiêu chuẩn ba sao, nằm tọa lạc bên quốc lộ 13 – con đường huyết mạch nối Sài Gòn - Bình Dương là địa chỉ tin cậy của các nhà đầu tư. Hoàng Yến là một trong những khách sạn mới, sang trọng và hiện đại nhất Bình Dương hiện nay.
Hệ thống gồm hai khách sạn: Hoàng Yến Thuận An và Hoàng Yến Thủ Dầu Một, với 100 phòng tiện nghi, sang trọng. Các phòng ốc với sự phối hợp trong cách bố trí sắp xếp trang thiết bị, nội thất sẽ mang đến cho quý khách một không gian thư giãn, dễ chịu.
Khách sạn hiện có năm loại phòng: Standard, Superior, Deluxury, Executive, Suite. Mỗi phòng được trang bị đầy đủ máy điều hòa, điện thoại IDD, internet tốc độ cao, wifi, truyền hình vệ tinh, két an toàn, tủ minibar, máy sấy tóc, bồn tắm và vòi tắm hoa sen.
Nhà hàng gỗ cổ, sự kết hợp hài hòa giữa thiên nhiên, kiến trúc Việt và nhiều món ăn đặc sắc Âu và Á sẽ mang đến cho thực khách một phong cách ẩm thực độc đáo với thái độ chăm sóc tận tình, hiếu khách, chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên phục vụ.
Khu massage & Sauna được thiết kế riêng biệt, khép kín nhằm mang lại không gian thư giãn hoàn hảo để khách hàng tận hưởng những dịch vụ chăm sóc tuyệt vời cho tinh thần và thể chất.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, Phường Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0650) 3 786 243.
Fax: (0650) 3 786 242.
| 5/25/2012 2:26 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 575-Khach-san-Hoang-Yen | | | | | | | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương: Tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ | Bình Dương: Tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ | TTĐT - Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị và Công văn số 2231-CV/TU ngày 02/12/2024 của Tỉnh ủy Bình Dương, Sở Nội vụ ban hành văn bản tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ. | Kể từ ngày 01/12/2024 đến khi hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo định hướng của Trung ương, các cơ quan, đơn vị tạm dừng việc tuyển dụng công chức (kể cả các trường hợp đề nghị điều động, tiếp nhận, tiếp nhận vào công chức), bổ nhiệm (kể cả thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý), giới thiệu ứng cử giữ chức vụ cao hơn hoặc cho chủ trương kiện toàn các chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn đối với các chức danh có cơ cấu thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn theo kết luận Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW. Đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý, các cơ quan, đơn vị phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ cân nhắc, xem xét tổng thể, toàn diện về tình hình đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, yêu cầu nhiệm vụ và tương quan chung giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Đối với các chức danh do cơ quan, đơn vị quản lý (cấp phòng trở xuống), đề nghị tập thể lãnh đạo các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình đội ngũ công chức, viên chức và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, xem xét, trao đổi, thống nhất với Sở Nội vụ (bằng văn bản) quyết định theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình, bảo đảm thực hiện nghiêm chủ trương của Trung ương và chỉ đạo của tỉnh. Đối với các trường hợp đang thực hiện nhưng chưa hoàn tất quy trình điều động, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử giữ chức vụ cao hơn, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn cần rà soát lại toàn bộ quy trình và báo cáo chi tiết, đề xuất gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Đối với các trường hợp chỉ mới thực hiện bước xin chủ trương, chưa tiến hành thực hiện quy trình thì tạm dừng thực hiện, chờ sắp xếp xong. Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi tiến độ thực hiện, kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo đối với trường hợp có vấn đề phát sinh. | 12/5/2024 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tạm dừng, tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm, chức vụ | 889-binh-duong-tam-dung-tuyen-dung-cong-chuc-gioi-thieu-bo-nhiem-chuc-v | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng nằm ở khu phố 1, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một khoảng 3km về phía Bắc, là Di tích cấp tỉnh được công nhận ngày 30/10/2006. | Cái tên “Lò lu” xuất phát từ lò gốm chuyên sản xuất các loại lu, khạp, hũ... dùng cho sản xuất nông ngư nghiệp và đời sống từ xa xưa. Lò lu Đại Hưng là lò gốm cổ nhất đất Bình Dương, hiện vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống, với sản phẩm nghề đặc trưng truyền thống.
Lò lu Đại Hưng có lịch sử trên 150 năm, người chủ sáng lập đầu tiên là một người Hoa vào khoảng thế kỷ XVII - XVIII. Lò lu Đại Hưng đã trải qua nhiều thăng trầm với nhiều đời chủ. Có những quãng thời gian khó khăn Lò lu Đại Hưng tưởng như phải đóng cửa ngừng sản xuất.
Trải qua thời gian cùng những thăng trầm lịch sử và những thay đổi của đời sống, xã hội, Lò lu Đại Hưng vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống như xưa, không sử dụng máy móc (trừ khâu làm đất) trong khi các cơ sở gốm khác ở Bình Dương đã thay đổi, cơ giới hoá nhiều. Đây là quan điểm bảo tồn của ông chủ Tám Giang cũng như Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương.
Nghề gốm là một nghề truyền thống đặc biệt, nổi tiếng của đất Bình Dương. Lò lu cổ Đại Hưng là một đại diện tiêu biểu, niềm tự hào, thể hiện bản sắc của miền đất này và cũng để lại dấu tích quan trọng trên con đường phát triển nghề truyền thống ở vùng đất Thủ Dầu Một – Bình Dương. | 11/3/2014 12:29 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 699-Lo-lu-Dai-Hung | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Cafe Gió và Nước | Cafe Gió và Nước | |
Có thể nói đây là một quán cà phê – một công trình kiến trúc độc đáo được xây dựng chủ yếu bằng cây tầm vông, một loại cây sẳn có ở Bình Dương mang sắc thái dân tộc phong phú làm vật liệu chủ yếu.
Giải pháp kiến trúc phù hợp với vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nước ta, lấy nước và thông gió tự nhiên để làm mát công trình, đem lại cảm giác mới lạ và vô cũng độc đáo.
Toàn bộ nguyên liệu xây dựng quán là từ 7.000 cây tầm vông – vật liệu truyền thống, thân thiện với con người Việt Nam. Không sử dụng nhiều năng lượng khi xây dựng nhờ những vật liệu tự nhiên nên năng lượng được giảm tối đa.
Giữa không gian sàn uống cà phê là một hồ nước nhân tạo. Thoạt nhìn đáy hồ sâu thăm thẳm, nhưng thực ra hồ chỉ cạn chưa đến gối, chính cách tận dụng màu sắc đá đen tạc dưới đáy hồ mang đến cảm giác rất sâu. Nơi khách ngồi uống cà phê thấp hơn mặt hồ như vậy giúp khách tận hưởng được luồng gió nước mát đưa từ mặt hồ sang.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : số 6/28T khu 3 phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại : (0274) 3 813 085. | 5/25/2012 2:21 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 570-Cafe-Gio-va-Nuoc | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | | TÊN KHU- ĐIỂM | ĐỊA CHỈ | SỐ ĐIỆN THOẠI | KDL Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một | 3 891 389 / 3 845 878/ F 3845 804 | Phương Nam Resort | Số 15/12, Kp Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785.777 / 3 785.888 | Du lịch Thủy Châu | Số 55 DT743C, Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, Bình Dương | 0965 101 510 | Saigon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn TP. Thuận An | 0274 3 710.082 / 3 710.083 | Du lịch Xanh Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 755.480 | An Lâm Retreat Sài Gòn River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785 555 | Sân Golf Mekong | Xã Bạch Đằng, TP. Tân Uyên | 0274 3 637 491 | Sân Golf Phú Mỹ | Số 368, Trần Ngọc Lên, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | 0274 3860 333-7 | Sân Golf Tân Thành (Harmonie golf park) | Số 69 đường Trần Ngọc Lên, Định Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương | 0274 3797 999 | Sân golf Sông Bé | Số 77 ĐLBD, Phường Lái Thiêu, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3756 660 | Bảo tàng Y học cổ truyền và Dược cổ truyền Việt Nam (Fito Museum) | Số 26 Bis/1, Khu Phố Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3 743 210 | Du lịch Đọt Chăm-pa | Ấp Bàu Dầu, xã Định An, huyện Dầu Tiếng | 0942 626 868 | SOL Retreat Farm | Xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương | 0388 181 599 | Du lịch Hàn Tam Đẳng | Ấp Vườn Ươm, Xã Tân Định, Tân Định, Tân Uyên, Bình Dương | 0933 491 118 | Làng tre Phú An | Số 124 ĐT744, Phú An, TX. Bến Cát, Bình Dương | 0274 3580 717 | Kiến Điền Camping | An Điền, Bến Cát, Bình Dương | 0903 353 144 | Nhà vườn Anh Sáu Miệt Vườn | Phú An, Bến Cát, Bình Dương | 0977 284 899 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-cac-khu-diem-du-lich-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | | | 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Số điện thoại cần thiết | Số điện thoại cần thiết | |
STT | NỘI DUNG | SỐ ĐIỆN THOẠI | 1 | Hệ
thống Đường dây nóng tỉnh Bình Dương | 0274.1022 | 2 | Liên quan chủ quyền biển, đảo Việt Nam | 18001771 | 3 | Ban chỉ đạo Chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả tỉnh Bình Dương (Ban chỉ đạo 389/BD) | 0274.3 820.028;
0913.737.613; 0913.950.976; 0903.918.697 | 4 | Liên quan đến Bảo hiểm xã hội | 0274.3825.687 | 5 | An toàn thực phẩm và chất lượng vật tư nông nghiệp | 0274.3826.788; 0918.219.620 | 6 | Hỗ
trợ trực tuyến 24/7 trực sửa chữa điện | 19001006
- 19009000 |
| 12/13/2017 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 538-so-dien-thoai-can-thie | Số điện thoại cần thiết | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công khai Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở. | Theo đó, ban hành Danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND nhằm phục vụ nghiệp vụ chuyên môn của các phòng ban, đơn vị có nhu cầu (Văn phòng Sở, Phòng Thông tin và Báo chí Xuất bản, Thanh tra Sở và Trung tâm Thông tin điện tử). STT | Chủng loại | Đơn vị tính | Định mức | Mục đích sử dụng | Cấu hình tối thiểu | I. Văn phòng Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Có khả năng làm việc với các phương tiện điện tử (video) phục vụ công tác đào tạo, họp trực tuyến, thống kê, xử lý dữ liệu, hình ảnh.
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| II. Thanh tra Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Xem, thẩm định các tài liệu, nghiệp vụ thanh tra, cần máy tính có cấu hình cao hơn cấu hình thông dụng, họp trực tuyến, ổn định, linh động
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| III. Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Máy vi tính với dung lượng lưu trữ lớn, cấu hình và tốc độ xử lý cao để có thể hoạt động đa | - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
|
| 2/16/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, phòng ban, đơn vị, trực thuộc, Sở, Thông tin, Truyền thông | 473-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-phong-ban-va-don-vi-truc-thuoc-so-thong-tin-va-truyen-thon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 450.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Lotte Mart Bình Dương | Lotte Mart Bình Dương | LotteMart Bình Dương tọa lạc tại khu dân cư The Seasons Bình Dương, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, là trung tâm thương mại thứ 5 tại Việt Nam của Tập đoàn LOTTE. | Lotte Mart Bình Dương hoạt động với hình thức kinh doanh trung tâm thương mại cao cấp kết hợp với giải trí nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu mua sắm và vui chơi của người tiêu dùng.

Lotte Mart Bình Dương có tổng số vốn đầu tư 30 triệu USD, xây dựng trên khu đất rộng hơn 21.300m2, trong đó có hơn 17.400m2 diện tích sàn để kinh doanh. Tầng 1 dành cho các khu mua sắm các loại hàng gia dụng, ăn uống, hải sản tươi sống...Tầng 2 dành cho khu vực bán hàng gia dụng, khu vui chơi, sân trượt băng, rạp chiếu phim, hệ thống giao dịch tự động ATM và khu nhà giữ trẻ giúp phụ huynh an tâm trong suốt thời gian mua sắm tại siêu thị.
Đặc biệt, vào ngày 21/11/2013, Lotte Mart đã khai trương cụm rạp số 9 của Lotte Cinema với 4 phòng chiếu phim hiện đại, đạt chuẩn quốc tế, hứa hẹn mang đến trải nghiệm điện ảnh tuyệt vời cho khán giả trên địa bàn tỉnh.
| 11/5/2014 1:54 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 588-Lotte-Mart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | BD7 | BD7 | | | 12/22/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 251-BD7 | | | | | | | | | Hệ thống rạp chiếu phim tỉnh Bình Dương | Hệ thống rạp chiếu phim tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Số phòng chiếu | Số ghế | 1 | Rạp chiếu phim Cinestar Sinh viên | Dĩ An | 04 | 600 | 2 | Rạp chiếu phim trong khu du lịch Đại Nam | Thủ Dầu Một | 02 | 500 | 3 | Rạp chiếu phim của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Trung tâm thương mại Chợ Đình | Thủ Dầu Một | 07 | 852 | 4 | Rạp chiếu phim của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Chi nhánh Canary Bình Dương | Thuận An | 07 | 1079 | 5 | Rạp chiếu phim Lotte – Thuận An | Thuận An | 04 | 678 | 6 | Rạp chiếu phim Lotte – Dĩ An | Dĩ An | 06 | 566 | 7 | Beta Emprire Bình Dương | Thủ Dầu Một | 04 | 500 | 8 | Beta Tân Uyên | Tân Uyên | 03 | 400 |
| 4/4/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 630-he-thong-rap-chieu-phim-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Trần Văn Huấn) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Trần Văn Huấn) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Lê Thị Thủy, sinh năm 1948; hộ khẩu thường trú: Ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Trần Văn Huấn sinh năm 1948; nơi cư trú cuối cùng: ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, vợ tên Lê Thị Thuỷ, sinh năm 1948; con tên Trần Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1981 và Trần Văn Giang, sinh năm 1987; cùng hộ khẩu thường trú: Ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Ông Huấn đã bỏ nhà đi từ cuối năm 1988 đến nay không có tin tức gì. Hiện nay, ông Trần Văn Huấn ở đâu liên hệ Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; địa chỉ: Khu phố 4B thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết việc bà Lê Thị Thủy yêu cầu Tòa án tuyên bố ông Trần Văn Huấn đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày Tòa án thông báo, nếu ông Trần Văn Huấn không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. | 6/29/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo tìm kiếm người, tuyên bố đã chết, ông Trần Văn Huấn | 472-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-tran-van-huan | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khu du lịch Phương Nam | Khu du lịch Phương Nam | | Giới thiệu
Với những nét đặc trưng riêng, chỉ 4 chữ “HỒN QUÊ ĐẤT VIỆT”, Khu du lịch Phương Nam cũng đã phát họa được đôi nét về những hình ảnh rất thân thương, bình dị, mộc mạc của một làng quê Việt Nam thanh bình.
Từ lối đi vào khu du lịch, điều đầu tiên quý khách có thể cảm nhận là những lũy tre, khóm trúc, dọc theo các lối đi được che phủ bởi những tán cây cổ thụ rợp mát, càng làm cho không gian thêm yên bình thư thái, hòa quyện vào đó là tiếng chim hót líu lo, những ngôi nhà gỗ cổ kính làm cho mỗi bước chân của quý khách tham quan muốn được khám phá những nét tìm ẩn khi đến với Phương Nam, quý khách như được tìm về với bản sắc của một vùng quê Việt Nam hiền hòa và bình dị.
Hơn 10 năm hình thành và phát triển, khu du lịch Phương Nam đã đi vào lòng du khách từ những nét đặc trưng riêng của mình, cảm nhận và ấn tượng với những chế tác phức hợp các khối kiến trúc sẽ luôn vương vấn trong lòng mỗi du khách khi đến với nơi đây, mong muốn được quay trở lại lần nữa để nghỉ ngơi thư giãn sau những giờ làm việc mệt nhọc, hay những kỳ nghỉ hoặc nhu cầu cần được trãi lòng khi cuộc sống với bao bộn bề lo toan tất bật.
Với diện tích trãi rộng trên 3 hecta, cách trung tâm các thành phố lớn như: TP.Hồ Chí Minh, TX Thủ Dầu Một, TP Biên Hòa với quãng đường 10 - 15km và chỉ cách các khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Việt Hương, Đồng An, Sóng Thần I, Sóng Thần II và Linh Trung… từ 5 – 10km. Khu du lịch Phương Nam như là một lá phổi xanh rất lý tưởng để quý khách cùng gia đình hoặc bạn bè đến nghỉ dưỡng, thư giãn và thưởng thức các món ngon đặc sản Âu – Hoa – Việt vào bất cứ lúc nào. Đặc biệt là các ngày nghỉ cuối tuần bạn sẽ được thưởng thức món “Bánh Xèo” đặc trưng của Phương Nam tại khu ẩm thực dân gian. Ngoài ra, nơi đây còn là nơi thích hợp nhất để các chuyên gia nước ngoài lưu trú, các công ty tổ chức tiệc chiêu đãi, tổ chức MICE, hội nghị khách hàng, đại hội cổ đông thường niên, tiệc cưới, sinh nhật… Bên cạnh đó, Phương Nam còn nhận phục vụ tiệc ngoài theo yêu cầu của khách hàng với các loại hình đa dạng, phong phú.
Phương Nam Resort đã được Tổng cục Du lịch công nhận đạt tiêu chuẩn 3 sao, với đầy đủ các loại hình dịch vụ như: Khách sạn, Nhà hàng, Hồ bơi, Câu cá, Karaoke, Tennis, Bóng bàn, Bida, dịch vụ xe đưa đón khách…, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, cơ sở vật chất tiện nghi cao cấp chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khách dù là khách hàng khó tính nhất.
Tất cả những tiêu chí trên chúng tôi đã cô đọng lại thành khẩu hiệu của thương hiệu “ Phương Nam – Hồn Quê Đất Việt”
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: 15/12 Khu phố Trung, Phường Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 785 888 – (0274) 3 785 777 - (0274) 3 743 553.
Fax: (0274) 3 757 348.
Email: info@phuongnamresort.com
Website: www.phuongnamresort.com
| 5/25/2012 2:37 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 581-Khu-du-lich-Phuong-Nam | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 17/9/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do bận công tác theo kế hoạch của Trung ương nên Chủ tịch UBND tỉnh không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo
| 9/16/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tạm hoãn tiếp công dân | 725-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-9-202 | Lịch tiếp công dân | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Măng cụt Lái Thiêu | Măng cụt Lái Thiêu | Măng cụt Lái Thiêu là một trong 50 loại trái cây đặc sản nổi tiếng của Việt Nam. | Nếu sầu riêng được xem là loại trái cây đặc trưng của Nam bộ thì măng cụt Lái Thiêu là loại đặc sản tiêu biểu của Bình Dương. Có lẽ do thích nghi với thổ nhưỡng và khí hậu của vùng Lái Thiêu nên măng cụt nơi đây có hương vị đặc biệt thơm ngon, mùi vị của nó ít nơi nào bằng. Măng cụt được xem là trái cây đặc sản của vùng Lái Thiêu đã được Tổ chức kỷ lục Việt Nam vinh danh trong top 50 đặc sản trái cây nổi tiếng của Việt Nam vào tháng 8/2012 đến năm 2013 Măng cụt Lái Thiêu tiếp tục được Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học công nghệ Việt Nam công nhận là nhãn hiệu tập thể.

Măng cụt được trồng ở Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương có vị ngọt pha lẫn chút vị chua dịu, thịt trái măng mềm, mịn. Ngoài ăn tươi thì măng cụt còn dùng để làm gỏi, chế biến thành sinh tố, kem phục vụ cho khách khi đến với vườn Lái Thiêu. | 10/27/2014 2:34 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 489-Mang-cut-Lai-Thieu | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học công nghệ đợt 6 | Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học công nghệ đợt 6 | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ (KHCN) thông báo kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về KHCN đợt 6. | Theo đó, xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về KHCN đợt 6 được tiến hành độc lập theo ba cấp: Cấp cơ sở; cấp Bộ, ngành, địa phương và cấp Nhà nước. Cấp Nhà nước được tiến hành theo hai bước: Bước 1 tại các Hội đồng xét tặng Giải thưởng chuyên ngành và bước 2 tại Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp Nhà nước. Hội đồng cấp cơ sở tổ chức xét tặng Giải thưởng từ ngày 01/12 đến trước ngày 31/12/2020. Hội đồng cấp tỉnh tổ chức xét tặng Giải thưởng từ ngày 10/01 đến trước ngày 05/3/2021. Sở KHCN nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh kết thúc vào 17h00 ngày 10/01/2021. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của Bưu điện (trường hợp gửi qua Bưu điện) hoặc phiếu tiếp nhận hồ sơ của Sở KHCN (trường hợp nộp trực tiếp). Trường hợp nộp qua Bưu điện: Gửi đến Sở KHCN tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Trường hợp nộp trực tiếp: Nộp tại Quầy 11, Tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông báo kết quả xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh Bình Dương từ ngày 05/3/2021 đến ngày 12/3/2021. Hội đồng cấp Nhà nước tổ chức xét tặng Giải thưởng từ ngày 02/4/2021 và hoàn thành trước ngày 10/7/2021, tiến độ cụ thể như sau: Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước tổ chức xét tặng Giải thưởng từ ngày 02/4/2021 và hoàn thành trước ngày 20/5/2021. Thông báo kết quả xét tặng Giải thưởng trên cổng thông tin điện tử của Bộ KHCN từ ngày 20/5/2021 đến ngày 30/5/2021. Hội đồng cấp Nhà nước tổ chức xét tặng Giải thưởng từ ngày 10/6/2021 và hoàn thành trước ngày 10/7/2021. Thông báo kết quả xét tặng Giải thưởng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ KHCN và đưa tin 03 số liên tiếp trên báo Trung ương từ ngày 11/7/2021 đến ngày 30/7/2021; dự kiến trình Thủ tướng Chính phủ kết quả xét tặng Giải thưởng vào cuối tháng 8/2021. Bộ KHCN nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng cấp Nhà nước kết thúc vào 17h00 ngày 15/3/2021 (đối với hồ sơ thường) và 17h00 ngày 20/3/2021 (đối với hồ sơ mật). Thời gian được tính theo dấu bưu điện hoặc dấu "Văn bản đến" của Văn phòng Bộ KHCN, số 113 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Sở KHCN trân trọng đề nghị Quý cơ quan, tổ chức căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/07/2014 của Chính phủ; Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05/07/2019 của Chính phủ và kế hoạch này để triển khai công tác xét tặng Giải thưởng theo đúng tiến độ. Mọi thông tin xin liên hệ: Phòng Quản lý Khoa học (Sở KHCN tỉnh Bình Dương); điện thoại: (0274) 3825533 - Fax: (0274) 3824421; Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Thông báo | 12/11/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Xét tặng, Giải thưởng, Hồ Chí Minh, Nhà nước, khoa học công nghệ, đợt 6 | 350-xet-tang-giai-thuong-ho-chi-minh-va-giai-thuong-nha-nuoc-ve-khoa-hoc-cong-nghe-dot- | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 578.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Sân golf Sông Bé | Sân golf Sông Bé | | Giới thiệu
Sân Golf Sông Bé nằm trên 1 vị trí rất thuận lợi dọc theo đại lộ Bình Dương, chỉ cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh và sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 40 phút chạy xe.
Hoạt động từ năm 1994, sân Golf Sông Bé là sân golf đầu tiên đạt tiêu chuẩn cho giải Vô địch quốc tế tại Việt Nam, đồng thời cũng nổi tiếng là sân golf tạo nhiều cảm giác thú vị và thử thách nhất. Sân golf gồm 27 lỗ được đánh giá là phù hợp với các tiêu chuẩn của Hiệp Hội Golf Hoa Kỳ / Singapore. 3 sân golf 9 lỗ với những mức độ khó khăn khác nhau là một thử thách cho khách chơi golf ở mọi trình độ.
Trong khung cảnh thiên nhiên trữ tình, được bao phủ bởi những rặng dừa, cọ và vườn trái cây, với đội ngũ caddy nữ được huấn luyện thuần thục, sân golf Sông Bé chắc chắn sẽ là nơi mang đến cho khách chơi golf những cảm giác thoải mái tuyệt vời.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Số 77 Đại lộ Bình Dương, Phường lái Thiêu, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 756 660 – (0274) 3 756 661.
Fax: (0274) 3 755 804.
Website: songbegolf.com | 5/25/2012 2:27 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 577-San-golf-Song-Be | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyển sinh lớp cao cấp lý luận chính trị năm 2023 | Tuyển sinh lớp cao cấp lý luận chính trị năm 2023 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh các lớp cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung và hệ không tập trung năm 2023. | Đối tượng tuyển sinh: Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); phó trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh. Người được quy hoạch chức vụ cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên. Người được quy hoạch chức vụ cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Các đối tượng được xét tuyển phải là đảng viên chính thức, tốt nghiệp đại học trở lên. Đối với hệ tập trung không quy định về độ tuổi đi học. Hệ không tập trung nam từ 40 tuổi trở lên, nữ từ 38 tuổi trở lên. Chỉ tiêu đào tạo: Hệ tập trung 49 chỉ tiêu, hệ không tập trung 65 chỉ tiêu. Trong đó, chỉ tiêu hệ tập trung và hệ không tập trung theo đăng ký nhu cầu đào tạo năm 2022 của đơn vị (nếu có nhu cầu đào tạo nhiều hơn thì sắp xếp thứ tự ưu tiên từ trên xuống). Thời gian và địa điểm học: Hệ tập trung 08 tháng và hệ không tập trung 18 tháng, tại Học viện Chính trị khu vực II. Địa chỉ: số 99, đường Man Thiện, phường Hiệp Phú, thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn như trên, gửi văn bản cử cán bộ đi học và danh sách trích ngang (theo mẫu), kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về: Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 03/3/2023. Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp tham mưu Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xét duyệt chọn cử cán bộ đi học theo quy định. | 2/23/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 755-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bình Dương: Dự án nhà ở thương mại được phép bán cho tổ chức, cá nhân nhân nước ngoài | Bình Dương: Dự án nhà ở thương mại được phép bán cho tổ chức, cá nhân nhân nước ngoài | TTĐT - Theo thông tin từ Sở Xây dựng, trên địa bàn tỉnh Bình Dương có 21 dự án
nhà ở thương mại được phép bán cho tổ chức, cá nhân nhân nước ngoài,
làm cơ sở để chủ đầu tư tiến hành giao dịch nhà ở theo quy định. Danh sách
được cập nhật đến tháng 01/2019. | | 3/28/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 659-binh-duong-du-an-nha-o-thuong-mai-duoc-phep-ban-cho-to-chuc-ca-nhan-nhan-nuoc-ngoa | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dừng tổ chức Lễ phát động Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” | Dừng tổ chức Lễ phát động Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” | TTĐT - Do tình hình dịch bệnh Covid-19, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo dừng tổ chức Lễ phát động Cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại" giai đoạn 2021-2030 và Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân năm 2021. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ xây dựng kế hoạch tổ chức Lễ phát động Cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại" giai đoạn 2021-2030 cho phù hợp và thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19. Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương, Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố tham mưu hình thức tổ chức đảm bảo thiết thực, hiệu quả và thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19. Thông báo | 3/19/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | dừng tổ chức, lễ phát động, cuộc vận động, toàn dân, rèn luyện, thân thể, gương Bác Hồ vĩ đại | 93-dung-to-chuc-le-phat-dong-cuoc-van-dong-toan-dan-ren-luyen-than-the-theo-guong-bac-ho-vi-dai | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | |
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình tuyến
|
Ghi chú
|
7
|
Thủ Dầu Một - KDL Suối Tiên(31.7km)
Từ 5:30 đến 20:20
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Ngã sáu - Yersin - ĐT743 - Ngã tư 550 - Cầu vượt Sóng Thần - KDL Suối Tiên
|
KDL Suối Tiên
|
16
|
Tân Phước Khánh - BX Đại học Quốc gia (35km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
UBND xã Tân Vĩnh Hiệp - Ngã tư Thuận Giao - Ngã tư Hòa Lân - Đại lộ Bình Dương - Ngã tư Đất Thánh - Ngã sáu An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã tư Chiêu Liêu - Ngã ba Cây Điệp - Đường Nguyễn An Ninh - Đường Bà Giang - QL1K - Ngã tư Linh Xuân - Xa lộ Hà Nội - KDL Suối Tiên - BX Đại học Quốc gia
|
KDL Suối Tiên
|
614
|
Bến Dược - Dầu Tiếng (22km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
Thị trấn Dầu Tiếng - ĐT744 - Tỉnh lộ 15 - Đền Bến Dược
|
Đền Bến Dược (Củ Chi)
|
61- 5
|
Bến xe chợ Lớn – KDL Đại Nam
|
Ga chợ Lớn B - 190 A6 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 270 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 605 Hoàng Văn Thụ (Quận Tân Bình) - 59 Hoàng Văn Thụ - Ngã 4 Phú Nhuận - 780 Nguyễn Kiệm - Ngã 5 Gò Vấp - C1 Cư xá Lam Sơn (Quận Gò Vấp) - 1333/1B Quốc lộ 1A (Quận 12) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - Khu Du lịch Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
61- 6
|
Bến Thành – KDL Đại Nam
|
Bến Thành - Thảo Cầm Viên - BX Miền Đông - Đối diện Trường Đại học Luật TP.HCM - Quốc lộ 13 (Q.Bình Thạnh) - Cân Nhơn Hòa (Q.Thủ Đức) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - KDL Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
18
|
KDL Đại Nam - Tân Ba - Biên Hòa (37km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - Chợ Búng - Ngã tư Đất Thánh - Chợ Thuận Giao - Ngã 6 An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã 3 Đông Tân - Ngã 3 Cây Điệp - Ngã 3 Bình Thung - QL1K - Cầu Hóa An - Ngã 4 Cầu Hóa An - CMT8 - Đường 30/4 - QL1 cũ - QL1K - BX Biên Hòa
|
KDL Đại Nam
|
| 2/12/2009 11:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 608-Tuyen-xe-Bus-den-cac-khu-du-lich | Tuyến xe Bus | | | | | | | | Làng du lịch Sài Gòn | Làng du lịch Sài Gòn | | Giới thiệu
Vị trí: Cách Thành Phố Hồ Chí Minh 20km về hướng Bắc, đi theo quốc lộ 13, đến ngã tư cầu Ông Bố rẽ phải, chạy thẳng đến ngã tư 550 rẽ trái, đi thẳng tới phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương (giáp ranh phường An Phú và phường Bình Chuẩn).
Là một khu du lịch hoạt động từ năm 2004 trên diện tích 23.000m2 nằm ở khu trung tâm Khu Công Nghiệp tỉnh Bình Dương với các hạng mục như: 80 phòng nghỉ đang xin xếp hạng 4 sao, 50 phòng nghỉ tiêu chuẩn 3 sao. Khu vực tổ chức hội nghị, tiệc cưới 100 bàn, 02 phòng họp, hội thảo, 02 nhà hàng Việt Nam và Âu.
Khu vực chăm sóc sức khỏe Spa massage, 02 nhà hàng karaoke, 01 hồ bơi tiêu chuẩn thi đấu 25m x 50m, 02 sân tennis và sân tập, phòng tập TDTT. Khu vực bán đồ lưu niệm, khu vực công viên, khu vực đi bộ với nhiều cây xanh, cây cổ thụ quý hiếm được các chuyên gia và các kiến trúc sư thiết kế và thi công chuyên nghiệp.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : số 79/28 tổ 28, khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0650) 3 710 082 – (0650) 3 710 083. Fax: (0650) 3 710 944
Website : saigonresort.com.vn.
Email : saigonresort@gmail.com | 5/25/2012 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 573-Lang-du-lich-Sai-Gon | | | | | | | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) quý I năm 2025. | Theo đó, trong quý I năm 2025, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh là 26.173 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 139% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Thu nội địa 21.529 tỷ đồng, đạt 38% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 144% so với cùng kỳ năm 2024; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 4.641 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 121% so cùng kỳ năm 2024. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.780 tỷ đồng, đạt 8% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.067 tỷ đồng, đạt 4% dự toán HĐND tỉnh và bằng 64% so với cùng kỳ năm 2024, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 951 tỷ đồng, đạt 3% dự toán HĐND tỉnh, bằng 58% so với cùng kỳ năm 2024; chi thường xuyên 2.623 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 123% thực hiện so với cùng kỳ năm 2024. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 150 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.107 tỷ đồng, đạt 22% dự toán HĐND tỉnh, tăng 36% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 143 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 94% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 94 tỷ đồng, đạt 53% dự toán HĐND tỉnh, tăng 17% so cùng kỳ. Văn bản | 4/22/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, quý I năm 2025 | 438-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-nam-2025 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước Quý IV năm 2019 | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước Quý IV năm 2019 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước Quý IV năm 2019. | Theo đó, tính đến ngày 31/12/2019, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP, Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP. Trong quý IV/2019, tình hình và kết quả kinh doanh của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP như sau: Tổng doanh thu là 2.565.279 triệu đồng, tổng chi phí là 1.875.560 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 689.719 triệu đồng. Trong năm 2019, hoạt động kinh doanh của Công ty có lãi, bảo toàn được vốn chủ sở hữu. Doanh thu và lợi nhuận sau thuế ước thực hiện năm 2019 đạt 106% và 100% kế hoạch năm, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Năm 2020, Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện hạ tầng khu dân cư, khu công nghiệp, triển khai xây dựng khu khoa học công nghệ, Trung tâm thương mại thế giới, mở rộng đầu tư ra các tỉnh bạn. Bên cạnh đó, Tổng Công ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo, tiếp thị bán hàng, mời gọi đầu tư, phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận mà Đại hội cổ đông đề ra. Trong quý IV/2019, tình hình và kết quả kinh doanh của Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP như sau: Sản lượng tiêu thụ xăng dầu đạt 184.978.704 lít. Tổng doanh thu đạt được 3.140.716 triệu đồng, đạt 20,94% kế hoạch năm 2019 là 15.000.000 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 78.802 triệu đồng, đạt 52,53% kế hoạch năm 2019 là 150.000 triệu đồng. Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 217.145 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 1.356.018 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Văn bản | 2/25/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tài chính, kết quả, sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp, nhà nước, Quý IV | 662-tinh-hinh-tai-chinh-va-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep-co-von-nha-nuoc-quy-iv-nam-201 | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản đối với các thiết bị. | Cụ thể, nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Công ty cổ phần Phát triển công nghệ cao. Địa chỉ: P.1901 Saigon Trade Center Số 37 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh. Thông tin đầu mối liên hệ với nhà thầu: Ông Nguyễn Văn Hậu - Phó Giám đốc; số điện thoại: 0949810988. Ông Tạ Minh Phương - Phụ trách các thủ tục ký kết hợp đồng; số điện thoại: 0937856566; Email:phuong.ta@htdvn.com. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Để đảm bảo việc cung cấp thiết bị trong thời gian sớm nhất và đúng tiến độ quy định, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị quý cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp cùng nhà thầu hoàn thiện các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản trước ngày 31/12/2024. Thông báo | 12/10/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 357-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-bo-luu-dien-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024. | Theo đó, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương ban hành các chính sách tài khóa miễn giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách Nhà nước (NSNN) nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương tích cực khai thác nguồn thu, đảm bảo chi ngân sách địa phương (NSĐP) nên ước thực hiện tổng thu NSNN trên địa bàn đạt 71.234 tỷ đồng, bằng 110% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) và bằng 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với thực hiện năm 2023. Dự kiến thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước Trung ương quản lý 899 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý 2.065 tỷ đồng, đạt 116% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 124% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 15.499 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 105% so với thực hiện năm 2023. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 10.946 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế trước bạ 1.240 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 113% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế thu nhập cá nhân 7.000 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 108% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền sử dụng đất 6.514 tỷ đồng, đạt 137% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 154% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền thuê đất 3.050 tỷ đồng, đạt 381% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 51% so với thực hiện năm 2023. Thu hoạt động xổ số kiến thiết 1.880 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 92% so với thực hiện năm 2023. Tổng chi NSĐP phấn đấu thực hiện 32.221 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 53% so với thực hiện năm 2023, bao gồm: Chi cân đối NSĐP ước 26.759 tỷ đồng; chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu ước 3.289 tỷ đồng. Văn bản | 12/23/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | 507-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh | Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh | | Giới thiệu
Vị trí: Cách Thành phố Hồ Chí Minh 60km về hướng Bắc, cách Thành phố Biên Hòa 45km về hướng Bắc và cách thị xã Thủ Dầu Một 45km về hướng Đông.
Đúng như tên gọi của mình, toàn bộ khu nghỉ dưỡng rộng hơn 60ha nằm giữa thung lũng bốn mùa xanh mát bởi rừng cây. Dòng sông Bé hiền hoà ôm ấp dọc quanh khu nghỉ dưỡng như hàng mi dài cong vút đầy quyến rũ của người thiếu nữ.
Nằm giữa vùng rừng xanh bạt ngàn thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Công viên Du Lịch Nghỉ Dưỡng Mắt Xanh (KDL Mắt Xanh) là điểm nghỉ dưỡng tuyệt vời, là nơi giao hòa của trời mây, non nước, là món quà độc đáo giữa thiên nhiên dành riêng cho du khách.
Chỉ hơn 1h30’ đi bằng ôtô từ Thành phố Hồ Chí Minh (khoảng 60km), bạn sẽ hoàn toàn bỏ xa những ồn ào, bận rộn của đô thị sau lưng. Tại KDL Mắt Xanh, bạn sẽ được đắm mình trong bầu không khí trong lành, thoáng đãng, yên bình giữa cây cỏ, hoa lá, chim muông. Hệ thống phòng ốc sang trọng, hiện đại, tiện nghi, mang hơi thở núi rừng Tây Nguyên hùng vĩ, phong cách châu Âu lãng mạn hay những căn nhà gỗ của nông thôn Nga bình dị, mộc mạc...Nghệ thuật ẩm thực của du khách sẽ được thỏa mãn tại Làng Ẩm thực Việt Nam hay Nhà hàng Xương Rồng với đội ngũ đầu bếp và phục vụ chuyên nghiệp, ân cần.
KDL Mắt Xanh còn tự hào bởi khả năng đáp ứng dễ dàng và tổ chức hiệu quả các tour du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, khen thưởng, tập huấn, sự kiện (MICE), các chương trình Team Building nhờ không gian rộng lớn, địa hình phong phú, hệ thống phòng chức năng đa dạng. KDL Mắt Xanh sẽ là điểm gặp gỡ giúp các doanh nghiệp, tổ chức gắn kết đội ngũ, phát huy nội lực và tìm kiếm nhân tài.
Du khách được tự do lựa chọn các dịch vụ vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khoẻ đa dạng và hiện đại như bể bơi ngoài trời, tennis, bida, bóng bàn, câu cá, spa, sauna,… hay du ngoạn bằng thuyền trên sông ngắm bình minh mỗi buổi sáng sớm, hay hoàng hôn mỗi khi chiều về. Cảm giác thư giãn, tươi mới lại căng đầy trong bạn, giúp bạn nhanh chóng lấy lại sức sống trẻ trung, tiếp thêm sinh lực sau bộn bề công việc cùng những lo toan hàng ngày.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : ấp Cây Chanh, xã Tân Định, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 686 156 – (0274) 3 686 160.
Fax : (0274) 3 686 158 – (0274) 3 686 159.
Website : greeneyeresort.com | 5/25/2012 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 574-Cong-vien-du-lich-nghi-duong-Mat-Xanh | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chương trình học bổng tại Brunei năm học 2025 - 2026 | Chương trình học bổng tại Brunei năm học 2025 - 2026 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng của Chính phủ Brunei. | Căn cứ Công điện của Đại sứ quán Việt Nam tại Brunei Darussalam về chương trình học bổng Chính phủ Brunei dành cho ứng viên các nước, bao gồm các ứng viên Việt Nam, cho năm học 2025 – 2026. Theo đó, học bổng được cấp cho các ứng viên đủ điều kiện theo học chương trình cử nhân, thạc sĩ hoặc bậc cao hơn tại các trường đại học hàng đầu của Brunei như Đại học Quốc gia (UBD), Đại học Công nghệ (UTB), Đại học Hồi giáo (UNISSA), Đại học Bách khoa (Politeknik Brunei). Học bổng bao gồm sinh hoạt phí hàng tháng, vé máy bay, chi phí ăn ở và một số khoản chi khác. Điều kiện dự tuyển: Ứng viên không vượt quá 25 tuổi đối với các chương trình Đại học và các khóa học được cấp bằng, và không quá 35 tuổi đối với các chương trình sau đại học, tính đến ngày đầu tiên của tháng 7 trong năm khóa học/chương trình bắt đầu. Thành thạo tiếng Anh đạt Credit 6 trong Kỳ thi GCE 'O' Level hoặc điểm 'C' trong tiếng Anh IGCSE (như ngôn ngữ thứ hai) hoặc điểm IELTS 6.0 hoặc điểm TOEFL tối thiểu là 550. Hồ sơ gồm: Bản sao có chứng thực bằng cấp học vấn và các tài liệu hỗ trợ khác (chứng chỉ, xác nhận, bảng điểm), Bản dịch tiếng Anh có chứng thực đối với các tài liệu không phải bằng tiếng Anh, bản sao có chứng thực Giấy khai sinh và Hộ chiếu, tài liệu tham khảo và khuyến nghị từ người giới thiệu (theo mẫu C1 and C2). Thời hạn đăng ký trước ngày 15/02/2025. Để đăng ký, ứng viên điền điền vào Mẫu đơn đăng ký trực tuyến tại liên kết sau –BDGS Application Form. Ứng viên nộp đơn vào Đại học Brunei Darussalam (UBD) cũng phải hoàn thành đơn đăng ký trực tuyến thông qua https://apply.ubd.edu.bn/orbeon/uis-welcome/. Ứng viên nộp đơn vào Universiti Teknologi Brunei (UTB) hoàn thành đơn đăng ký trực tuyến thông qua https://apply.utb.edu.bn/. Ứng viên có thể được yêu cầu phỏng vấn bởi các tổ chức cung cấp các chương trình và tham dự một kỳ thi viết để đánh giá trình độ tiếng Anh/tiếng Mã Lai/tiếng Ả Rập của ứng viên (nếu có); Chính phủ Brunei Darussalam có quyền từ chối bất kỳ đơn đăng ký nào, quyết định lựa chọn ứng viên là quyết định cuối cùng, bất kỳ tranh chấp hoặc thắc mắc nào liên quan đến quyết định được đưa ra sẽ không được giải quyết. Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại trang web của Bộ Ngoại giao Brunei: www.mfa.gov.bn/pages/online-bdgs.aspx. | 1/23/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 941-chuong-trinh-hoc-bong-tai-brunei-nam-hoc-2025-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách các quán Coffee | Danh sách các quán Coffee | |
1. Coffee Tình
bằng hữu Địa chỉ: Số
25 Yersin, P. Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 2. Coffee The
Garden House Địa chỉ: 59
Đường N7, KDC Phú Hòa, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 3. Coffee Yumi Địa chỉ: Số
786 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 4. Coffee GreenHill
Địa chỉ: Số
142/6, đường Huỳnh Văn Lũy, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 5. Coffee Hội Địa chỉ:
113/120 P. Phú Hoà, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 6. Coffee Alley Địa chỉ: 1/76
Ngô Gia Tự, Tổ 7, Khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 7. Coffee Paradise
Địa chỉ: 37/5
đường Yersin, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 8. Coffee Gió
và Nước Địa chỉ:
Đường Trần Bình Trọng, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 9. Coffee House Địa chỉ: số 7, đường số 8, Khu dân cư Hiệp Thành III, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương. 10. Coffee sách - Library Coffee Địa chỉ: số 131, đường 30/4, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương. 11. Coffee Cỏ Quán Địa chỉ: công viên Bờ Hồ, khu dân cư Hiệp Thành III, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 12. Coffee Vista Địa chỉ: ngã tư Bình Hoà, Thuận An, Bình Dương. 13. Coffee Windows Địa chỉ: 198 Ba Mươi tháng Tư, Phú Thọ, Thủ Dầu Một, Bình Dương. 14. Coffee New Garden Địa Chỉ: 396/28 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. 15. Coffee An Viên Địa chỉ: 55/88, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM, Bình Dương. 16. Coffee Mộc Địa chỉ: Khu phố 12, Phường Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương. 17. Coffee Melody Địa chỉ: 45 Lê Thị Trung - Thủ Dầu Một - Bình Dương. 18. Coffee Cung Đình Địa chỉ: Đường D3, P. Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương.
| 10/3/2016 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 761-danh-sach-cac-quan-coffe | Nhà hàng, cafe | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Vườn cao su thời Pháp thuộc | Vườn cao su thời Pháp thuộc | Vườn cao su thời Pháp thuộc nằm ở lô 50, làng 14, nông trường Trần Văn Lưu, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng. Đây là di tích lịch sử cấp tỉnh được xếp hạng ngày 01/04/2009. | Trải qua gần 1 thế kỷ, lô cao su 50, làng 14, nông trường Trần Văn Lưu thuộc Công ty Cao su Dầu Tiếng vẫn xanh màu lá mới, dù trên thân cây vẫn còn lưu giữ những đường dao của người phu cao su từ thời Pháp thuộc. Nơi ghi dấu giai đoạn đầu tiên Pháp lập đồn điền ở nước ta vào những năm đầu thế kỷ XX. Những người phu cao su đã đấu tranh chống việc quản lý hà khắc, tàn ác của những ông chủ, ông xu, ông cai... từ thời Pháp thuộc đến cuộc kháng chiến chống Mỹ trường kỳ, cùng nhân dân cả nước giành độc lập dân tộc vào ngày 30/4/1975.
Trên đất Dầu Tiếng yên bình hôm nay, khi nhắc đến đời phu công tra, người dân Dầu Tiếng, nhất là những người đã từng là phu công tra và con cháu họ không thể nào quên cuộc đời phu cơ cực dưới thời Pháp thuộc. Chính vì vậy, ngày 12/10/2010, Công ty TNHH Một thành viên cao su Dầu Tiếng đã khởi công xây dựng Khu trưng bày Di tích lịch sử Vườn cao su thời Pháp thuộc tại lô 50, làng 14, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng. Đây là lô cao su lâu đời nhất của hệ thống cao su thời Pháp thuộc. Khu trưng bày gồm 3 phần: Nhà trưng bày các di tích và hình ảnh của làng cao su thời Pháp thuộc, nhà phu công tra và nhà cai Pháp. Công trình có ý nghĩa lớn về mặt lịch sử, là minh chứng về một thời kỳ lịch sử và là nơi lưu dấu nhiều sự kiện lịch sử của dân tộc, thể hiện sự phát triển của phong trào đấu tranh công nhân trong các đồn điền cao su. .jpg)
| 11/3/2014 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 684-Vuon-cao-su-thoi-Phap-thuoc | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chương trình học bổng của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào năm 2022 | Chương trình học bổng của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào năm 2022 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo Chương trình học bổng của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào năm 2022. | Theo đó, Chương trình tài trợ 60 suất học bổng đào tạo trình độ đại học, sau đại học và bồi dưỡng ngắn hạn tiếng Lào. Đối với chương trình đại học, sẽ đào tạo 05 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào đối với người chưa biết tiếng Lào). Đối với chương trình thạc sĩ, sẽ đào tạo 03 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào đối với người chưa biết tiếng Lào). Đối với chương trình tiến sĩ, sẽ đào tạo 03 năm (yêu cầu tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ tại nước Lào; ưu tiên ngànhVăn học và Ngôn ngữ Lào). Đối với chương trình bồi dưỡng tiếng Lào, sẽ đào tạo trong 02 nărn. Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Lào cấp học bổng bao gồm phí đào tạo, bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Lào đối với lưu học sinh học bổng Hiệp định; Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, Visa và Bảo hiểm y tế theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Lào. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung: Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; chưa đăng ký dự tuyển chương trình học bổng nào khác từ khi thông báo này có hiệu lực đến khi có kết quả dự tuyển; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc thôi học hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người được cấp học bổng phải đền bù kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành. Ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam hoặc ngành đã đoạt giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành học đại học,thạc sĩ, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ,tiến sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam; Bộ Giáo dục, Thanh niên và Thể thao Lào và cơ sở đào tạo tại Lào; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn. Ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các file định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến. Đồng thời, ứng viên chuyển 03 bộ hồ sơ giấy chính thức đăng ký dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Anh bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội. Thời hạn nộp hồ sơ trước ngày 31/7/2022. Mọi thông tin chi tiết truy cập website: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn (Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). | 7/5/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Chương trình, học bổng, Cộng hòa, dân chủ, nhân dân, Lào, năm 2022 | 727-chuong-trinh-hoc-bong-cua-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 686.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 |
|