| Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nghề gốm | Nghề gốm | Đất Thủ - Bình Dương khá nổi tiếng với nhiều làng nghề, đặc biệt là các làng nghề sản xuất gốm sứ như: Chánh Nghĩa, Lái Thiêu, Tân Phước Khánh… trong đó sản phẩm gốm sứ Minh Long được người tiêu dùng trong và ngoài nước ưa chuộng và ngày càng khẳng định đẳng cấp thương hiệu gốm sứ tại Việt Nam. |
Sản phẩm gốm sứ của Minh Long hiện nay rất đa dạng và phong phú với hơn 15.000 mẫu mã, chủng loại, vừa mang đậm nét văn hóa truyền thống, vừa mang phong cách hiện đại. Các hình ảnh khắc họa trên sản phẩm đều thể hiện sự gần gũi mộc mạc và bình dị như: Lũy tre làng, cánh cò quê hương, cậu bé chăn trâu thổi sáo… hay những xóm làng Bắc bộ, vùng sông nước miền Tây, các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh của đất nước… Những hình ảnh ấy làm xao động bất cứ ai là người Việt Nam, nhất là người Việt Nam xa quê luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. Gốm sứ Minh Long còn lồng ghép vào sản phẩm giá trị đạo đức văn hóa dân tộc qua nhóm sản phẩm “Khối tình”, “54 dân tộc”, “Vinh quy bái tổ”… Từ những sản phẩm đó, có thể nói gốm sứ Minh Long luôn vận dụng triết lý phương Đông vào trong sản phẩm rất công phu, tinh tế và sắc sảo… thu hút đông đảo người tiêu dùng cũng như khách du lịch trong và ngoài nước.
Các điểm tham quan mua sắm:
* Công ty TNHH Minh Long 1
Địa chỉ: Số 333, Đại lộ Bình Dương, phường Hưng Định, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0650) 3668 899
* Minh Sáng Plaza
Địa chỉ: Quốc lộ 13, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0650) 3718 090 | 11/4/2014 3:36 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 653-Nghe-gom | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chương trình học bổng đi học tại Trung Quốc năm 2024 | Chương trình học bổng đi học tại Trung Quốc năm 2024 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng đi học tại Trung Quốc năm 2024. | Theo đó, Chính phủ Trung Quốc cấp 77 chỉ tiêu học bổng cho công dân Việt Nam đi đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Trung Quốc. Các ngành học quy định tại danh sách các ngành học và cơ sở đào tạo Trung Quốc được phép tiếp nhận học sinh nước ngoài (kèm theo thông báo này). Thời gian đào tạo chương trình tiến sĩ từ 03 đến 05 năm học; chương trình thạc sĩ từ 02 đến 06 năm học; chương trình đại học từ 04 đến 05 năm học. Chính phủ Trung Quốc miễn học phí cho quá trình học tập, bố trí chỗ ở, cấp Bảo hiểm y tế , tài liệu học tập và học bổng hằng tháng theo mức quy định của Chính phủ Trung Quốc. Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và một lượt về, lệ phí làm hộ chiếu, visa, phí đi đường và cấp bù sinh hoạt phí theo quy định hiện hành căn cứ trên mức hỗ trợ của phía Trung Quốc dành cho du học sinh Việt Nam. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung theo quy định. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến (online) đồng thời tại 02 địa chỉ. Hồ sơ tiếng Việt, phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các file định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến tại https://www.tuyensinh.vied.vn trước ngày 16/01/2024. Hồ sơ tiếng Trung hoặc tiếng Anh, phải đăng ký hồ sơ tiếng Anh hoặc tiếng Trung trên website: www.campuschina.org trước ngày 15/02/2024. Ứng viên chuyển 01 bộ hồ sơ giấy tiếng Việt (theo phụ lục 1, 2, 3) và 02 bộ hồ sơ giấy tiếng Trung hoặc tiếng Anh (theo phụ lục 4) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo (35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội) trước ngày 16/01/2024 (tính theo dấu bưu điện chuyển hồ sơ đến Cục Hợp tác quốc tế). Hội đồng tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nộp đúng hạn theo quy định và căn cứ các tiêu chỉ tuyển chọn để sơ tuyển ứng viên. Sau đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi danh sách các ứng viên được sơ tuyển để đề cử với phía Trung Quốc. Ứng viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử được Chính phủ Trung Quốc duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế) thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Trung Quốc trong tháng 9/2024. Ứng cử viên truy cập trang web www.moet.gov.vn và www.icd.edu.vn để tải các tài liệu liên quan. Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức về chương trình học bổng và tạo điều kiện thuận lợi cho ứng cử viên có đủ điều kiện cần thiết được tham gia dự tuyển đúng thời hạn quy định. Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn (Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). | 1/5/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 73-chuong-trinh-hoc-bong-di-hoc-tai-trung-quoc-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm thương mại Big C Bình Dương | Trung tâm thương mại Big C Bình Dương | Trung tâm thương mại Big C Bình Dương tọa lạc tại số 555B Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. |
Trung tâm thương mại Big C Bình Dương nằm trong toà nhà MC Bình Dương Plaza gồm 16 tầng, trong đó, 3 tầng dành cho trung tâm thương mại: Tầng trệt là khu vực hành lang thương mại, tầng 1 và 2 dành cho khu vực siêu thị tự chọn.
Với tổng diện tích sử dụng gần 16.000m2, ngoài các diện tích văn phòng, kho bãi…, khu vực kinh doanh của Big C Bình Dương gồm: Siêu thị tự chọn rộng 6.500 m², kinh doanh gần 40.000 mặt hàng, từ thực phẩm khô, thực phẩm tươi sống… đến hàng vải sợi, điện máy, gia dụng…, trong đó gần 95% là hàng sản xuất tại Việt Nam.
Tại đây được triển khai các mô hình bán hàng mới, hiện đại như quầy điện máy B-Bar, quầy bánh mì B-Bread, quầy Sushi… Hành lang thương mại cho thuê có diện tích gần 3.000m2 với hơn 30 gian hàng thuộc nhiều lĩnh vực như thời trang, phụ kiện, ẩm thực, giải trí… của các thương hiệu lớn trong nước và quốc tế như KFC, Lotteria, Tous Les Jours, Trung Nguyen Coffee, Sam Sung, The Blues, Unicol, John Henry, Aino Sofia, PNJ, Sk Time, Global Watch...
| 11/6/2014 9:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 583-Trung-tam-thuong-mai-Big-C-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Số điện thoại khẩn cấp | Số điện thoại khẩn cấp | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Công an
|
113
|
Cứu hỏa
|
114
|
Cấp cứu
|
115
|
| 2/5/2009 11:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 624-So-dien-thoai-khan-cap | | | | | | | | | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary nằm cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương). | Nằm cách TP. Hồ Chí Minh 15km về phía Bắc, Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được đặt cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương), với dân số gần 800.000 người trong vòng bán kính 20 phút xe máy. Ngoài ra, Trung tâm cũng nằm trong khu dân cư cao cấp “Canary Complex” với các loại hình văn phòng, nhà hàng, trường quốc tế xung quanh, góp phần thu hút thêm nhiều dân cư đến sống trong tương lai.
Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary gồm có 2 tầng và một tầng trệt, với tổng diện tích sàn 70.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực; cùng bãi đậu xe có sức chứa 6.000 xe máy và 1.000 xe ô tô. Bên trong trung tâm có khu Bách hóa tổng hợp AEON (GMS) và khoảng 150 gian hàng cho thuê, sẵn sàng cung cấp cho khách hàng không gian mua sắm, trải nghiệm những dịch vụ, sản phẩm mới, góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng sống của khách hàng.
Các đặc trưng tại Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary:
- Tổng số gian hàng cho thuê (tenant): 150 gian hàng, với 40 gian hàng đến từ những thương hiệu Nhật Bản, trong đó có 18 gian hàng lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam.
- Hơn 60 nhà hàng với đầy đủ món ăn của các nước tạo nên khu ẩm thực phức hợp có quy mô lớn nhất Việt Nam.
- Khu “JAPAN ZONE” cung cấp đa dạng nhiều chủng loại mặt hàng có xuất xứ từ Nhật Bản, từ những sản phẩm thời trang thịnh hành, những sản phẩm thiết yếu dùng trong cuộc sống hàng ngày cho đến những không gian ẩm thực đa dạng phục vụ nhiều món ăn bình dân quen thuộc của Nhật Bản.
- Các loại hình dịch vụ chất lượng cao như Viện tóc mang phong cách Nhật Bản, Trung tâm Thể dục thể hình (Fitness Gym), khu giải trí, giặt ủi v.v..
- 3 khu vực tổ chức sự kiện bên trong là nơi thường xuyên tổ chức các sư kiện hằng tuần. Ngoài ra, khu vực bên ngoài Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được trang trí bằng cây thông giáng sinh cao 13m với 5 màu đèn lung linh thay đổi theo tiếng nhạc.
- Khu ẩm thực Aeon “Delica World” với hình thức “Bếp Mở” (open kitchen) đầy sống động và gần gũi, phục vụ cho nhu cầu thưởng thức ẩm thực của khách hàng; cung cấp đủ các món ăn, từ những món ăn mang nét đặc trưng Nhật Bản đến những món ăn Việt Nam được yêu thích
- Khu vưc “Beauty World” với những thương hiệu lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, đưa ra gợi ý đầy thú vị cho khách hàng có nhu cầu đối với các sản phẩm thời trang, mỹ phẩm, trang sức phụ kiện.
- Khu vực “Kids Republic” dành cho trẻ em và thiếu nhi, với diện tích 3.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực, phối hợp cùng khu vui chơi trong nhà “Molly Fantasy” được vận hành bởi công ty con trong tập đoàn.
- Khu vực hàng khuyến mại: Phối hợp với nhà cung cấp địa phương thường xuyên tổ chức các sự kiện khuyến mại hàng tuần, gắn kết chặt chẽ với các sự kiện xã hội trong năm.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Khu phức hợp Canary, Đại lộ Bình Dương, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 6259 111 (Quầy DVKH)
Fax: 0274 6259 230
Thời gian hoạt động:
+ Siêu thị: 8:00 – 22:00h.
+ Trung tâm bách hóa: 10:00 – 22:00h.
+ 9:00 – 22:00h (Thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
| 12/15/2014 4:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 590-Trung-tam-mua-sam-AEON-Binh-Duong-Canary | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Khu du lịch sinh thái Hồ Nam | Khu du lịch sinh thái Hồ Nam | Khu du lịch sinh thái Hồ Nam nằm ở khu phố Phước Thái, phường Thái Hòa, thị xã Tân Uyên, cách Trung tâm thành phố mới Bình Dương 10km. |
Khu du lịch sinh thái Hồ Nam được xây dựng vào tháng 11/2011 trên khu đất rộng 15ha. Điểm nhấn của khu du lịch là những ngôi nhà bằng gỗ thông cùng với không khí trong lành thoáng mát của thiên nhiên.
Đến với Hồ Nam, du khách sẽ tận hưởng những giây phút thư giãn thoải mái khi tản bộ dưới những tán cây rợp bóng bên bờ hồ cùng các dịch vụ như: Nhà hàng nổi, câu cá giải trí, hồ bơi, xe điện, cà phê sân vườn, trò chơi thiếu nhi, trò chơi nước, cùng nhiều trò chơi thú vị khác. Ngoài ra, Khu du lịch sinh thái Hồ Nam còn là địa điểm để các bạn trẻ họp mặt, liên hoan và tổ chức các buổi cắm trại dã ngoại. Đồng thời, Hồ Nam cũng là nơi những đôi uyên ương đến chụp hình để lưu giữ kỉ niệm trong bộ ảnh cưới của mình. Về ẩm thực, Hồ Nam phục vụ các món ăn mang phong cách Á, Âu, nhưng đặc biệt hơn hết vẫn là ẩm thực Việt Nam.
Khu Du lịch sinh thái Hồ Nam với phong cảnh mộc mạc, bình dị được thiết kế theo phong cách hiện đại chắc chắn sẽ làm hài lòng du khách khi đặt chân đến nơi đây.
| 11/4/2014 3:14 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 641-Khu-du-lich-sinh-thai-Ho-Nam | Du lịch sinh thái miệt vườn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh Bình Dương đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 31/12/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số Kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong năm 2022, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên không có hoạt động, dự án đầu tư ra nước ngoài. Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương - Kỳ báo cáo năm 2022 Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2022
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2022
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2022
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2022
| 5/17/2023 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 597-tinh-hinh-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-va-mot-so-chi-tieu-ngoai-bang-nam-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đình Phú Long | Đình Phú Long | Đình Phú Long nằm ở khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia được xếp hạng ngày 28/12/2001. | Ngôi đình tọa lạc bên bờ sông Sài Gòn thơ mộng, mát mẻ, yên bình vẫn còn mang nét kiến trúc nghệ thuật độc đáo, đậm nét văn hóa của dân cư Nam bộ. Đình Phú Long không chỉ có giá trị về mặt niên đại mà còn giữ được những nét hoàn chỉnh nhất của một ngôi đình cổ. Được xây dựng năm 1842, quay mặt về hướng Nam, mái lợp ngói âm dương, nền lát gạch Tàu, tường xây xi măng kiên cố. Đình còn đầy đủ 3 gian Đông lang, Chánh điện, Tây lang với 2 hàng cột gồm 10 cây gỗ vững chắc. Đình còn lưu giữ rất nhiều câu đối khắc trên thân các cây cột, bàn hương án... tất cả đều được chạm trổ tinh xảo, sơn son thếp vàng rực rỡ. Các hoa văn trong và ngoài đình đều là hình cá hóa rồng cách điệu, cảnh hội bát tiên... đặc biệt được đắp nổi bằng gốm sứ rất nghệ thuật và độc đáo. Từ sân đình, có thể thu vào tầm mắt hình ảnh cây cổ thụ già, tiếp nối với làn sóng nhẹ nhàng trải mình ra xa bên những con thuyền xuôi ngược.
| 11/3/2014 10:19 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 688-Dinh-Phu-Long | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Số điện thoại cần thiết | Số điện thoại cần thiết | |
STT | NỘI DUNG | SỐ ĐIỆN THOẠI | 1 | Hệ
thống Đường dây nóng tỉnh Bình Dương | 0274.1022 | 2 | Liên quan chủ quyền biển, đảo Việt Nam | 18001771 | 3 | Ban chỉ đạo Chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả tỉnh Bình Dương (Ban chỉ đạo 389/BD) | 0274.3 820.028;
0913.737.613; 0913.950.976; 0903.918.697 | 4 | Liên quan đến Bảo hiểm xã hội | 0274.3825.687 | 5 | An toàn thực phẩm và chất lượng vật tư nông nghiệp | 0274.3826.788; 0918.219.620 | 6 | Hỗ
trợ trực tuyến 24/7 trực sửa chữa điện | 19001006
- 19009000 |
| 12/13/2017 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 538-so-dien-thoai-can-thie | Số điện thoại cần thiết | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Được triển khai trên diện tích 12.280 m2 gồm một trệt, hai lầu. Siêu thị kinh doanh trên 20.000 mặt hàng, trong đó hơn 90% là hàng sản xuất trong nước. Ngoài siêu thị còn có nhà sách, nhà hàng, khu kinh doanh thời trang và các dịch vụ tiện ích khác… |
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3 818 667. | 11/6/2014 9:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 566-Sieu-thi-CoopMart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Taxi Thắng Lợi | Taxi Thắng Lợi | | Địa chỉ : 210 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 86 86 86 | 10/30/2014 10:07 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 615-Taxi-Thang-Loi | Taxi | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tổ chức Vòng 1 thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính năm 2020 | Tổ chức Vòng 1 thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính năm 2020 | TTĐT - Hội đồng thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020 thông báo tổ chức thi Vòng 1 kỳ thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính năm 2020. | Theo đó, các thí sinh tập trung khai mạc kỳ thi vào lúc 7 giờ 30 phút sáng thứ bảy, ngày 17/4/2021 tại Trường Chính trị tỉnh Bình Dương (đường 30/4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Thông báo | 4/13/2021 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Vòng 1, ngạch công chức, thăng hạn, viên chức, hành chính | 680-to-chuc-vong-1-thi-nang-ngach-cong-chuc-thang-hang-vien-chuc-hanh-chinh-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 năm 2017 | Danh sách tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 năm 2017 | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có Thông báo về danh sách tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 năm 2017. | Theo đó, đơn vị trúng đấu giá mỏ sét Phước Hòa 2 là Liên doanh Công ty cổ phần VLXD Becamex và Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản Bố Lá với mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là Rđấu giá = 3,09%; đơn vị trúng đấu giá mỏ sét Tân Bình 1 là Công ty TNHH Hoàng Gia Trung với mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là Rđấu giá = 3,135%; đơn vị trúng đấu giá mỏ sét Tân Bình 3 là Hợp tác xã Phước Thành với mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là Rđấu giá = 3,09%. | 12/1/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 423-danh-sach-to-chuc-ca-nhan-trung-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-dot-1-nam-201 | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm người bị mất tích (ông Nguyễn Văn Tuấn) | Thông báo tìm người bị mất tích (ông Nguyễn Văn Tuấn) | Theo đơn yêu cầu của bà Huỳnh Hữu Chính, trú tại: Số 248C/6, Tổ 6, khu C, khu phố Châu Thới,
phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An đã ban hành Quyết định số 04/2019/QĐ-TA thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với ông Nguyễn Văn Tuấn, sinh năm 1958, vắng mặt tại nơi cư trú từ tháng 11/2011, nơi cư trú trước khi biệt tích: Số 201C/5 khu phố Châu Thới, phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Kể từ ngày đăng thông báo nếu ông Nguyễn Văn Tuấn nhận được tin tức thì liên hệ về Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số
1 đường F, Khu trung tâm hành chính thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0274).3795700. Ai biết tin tức về ông Nguyễn Văn Tuấn, đề nghị thông báo về Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên hoặc UBND phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Đường DT743, khu phố Bình Thung 2, phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; bà Huỳnh Hữu Chính, địa chỉ: Số 248C/6, Tổ 6, khu C, khu phố Châu Thới, phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu ông Nguyễn Văn Tuấn không trở về, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người đã mất tích theo quy định của pháp luật. | 9/27/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 479-thong-bao-tim-nguoi-bi-mat-tich-ong-nguyen-van-tuan | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tại 04 điểm trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tại 04 điểm trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch Đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bình Dương (gọi tắt là Kế hoạch). | Theo đó, trong những năm còn lại của kỳ quy hoạch 2018, 2019 và 2020, dự kiến sẽ đưa ra đấu giá 04 điểm với tổng diện tích đấu giá là 145 ha, cụ thể như sau: Đá xây dựng Tam Lập, Phú Giáo: 02 điểm, diện tích 80 ha. Sét gạch ngói Long Nguyên, huyện Bàu Bàng: 02 điểm, diện tích 65 ha. Phiên đấu giá được tổ chức theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và các quy định liên quan khác. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện nơi có khoáng sản thực hiện công bố, công khai Kế hoạch; thông báo thông tin về phiên đấu giá trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định; lập và bán hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; xây dựng quy chế đấu giá, nội quy đấu giá, xây dựng giá khởi điểm, xác định số tiền đặt trước, bước giá và xây dựng kế hoạch tổ chức phiên đấu giá, trình UBND tỉnh phê duyệt; tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản; chuẩn bị hồ sơ trước, sau phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và phối hợp với tổ chức bán đấu giá thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản… Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau: Nộp tiền trúng đấu giá theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP, Điều 8 Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Bộ Tài Chính và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định pháp luật về khoáng sản; trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được phê duyệt trữ lượng khoáng sản phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định pháp luật về khoáng sản; không được chuyển nhượng kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác lập hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động khoáng sản; thực hiện các nghĩa vụ, quyền lợi khác theo quy định của pháp luật. Tải về Quyết định | 12/5/2018 9:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | Đấu giá, khai thác, khoáng sản, vật liệu xây dựng | 740-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-lam-vat-lieu-xay-dung-thong-thuong-tai-04-diem-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách tổ chức được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 năm 2017 | Danh sách tổ chức được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 năm 2017 |
TTĐT - Sở
Tài nguyên và Môi trường vừa công bố danh sách tổ chức được tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản đợt 1 năm 2017.
|
Cụ
thể, Hợp tác xã Phước Thành, Liên doanh Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng
Becamex và Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản Bố Lá tham gia đấu giá mỏ sét
Phước Hòa 2; Công ty TNHH Hoàng Gia Trung và Công ty TNHH MTV Bảy Luật tham gia
đấu giá mỏ sét Tân Bình 1; Công ty cổ phần Xây dựng Bình Dương và Hợp tác xã
Phước Thành tham gia đấu giá mỏ sét Tân Bình 3. Đề
nghị các đơn vị trên thực hiện nộp tiền đặt trước như sau: Mỏ sét Tân Bình 1,
xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 13,18ha, tài nguyên dự báo
2.000.000m3 sét, số tiền đặt trước 112.320.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 3, xã Tân
Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 3.000.000m3 sét,
số tiền đặt trước 168.480.000 đồng; mỏ sét Phước Hòa 2, xã Phước Hòa, huyện Phú
Giáo, diện tích mỏ 23ha, tài nguyên dự báo 3.000.000m3 sét, số tiền đặt trước
168.480.000 đồng. Tiền
đặt trước nộp vào tài khoản tạm giữ số 3511.0.1006428 tại Kho bạc Nhà nước của
Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20/9/2017 để tổ chức đấu giá theo quy định.
Sau khi kết thúc phiên đấu giá, đơn vị nào không trúng đấu giá sẽ được hoàn trả
tiền đặt trước theo Điều 6, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính
phủ. Thông
tin chi tiết liên lệ: Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản và Khí tượng thủy văn -
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3822.958. | 9/15/2017 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, đấu giá, quyền khai thác khoáng sản | 859-danh-sach-to-chuc-duoc-tham-gia-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-dot-1-nam-201 | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2012 | Giá đất năm 2012 | | | 10/30/2012 10:16 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 620-Gia-dat-nam-2012 | Giá đất tỉnh Bình Dương | | | | | | | | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2014 | | | 7/29/2014 1:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 623-Gia-dat-nam-2014 | Giá đất tỉnh Bình Dương | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Giá đất năm 2016 | Giá đất năm 2016 | | | 8/15/2016 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 702-Gia-dat-nam-2016 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2013 | Giá đất năm 2013 | | | 8/14/2013 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 703-Gia-dat-nam-2013 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2011 | Giá đất năm 2011 | | | 4/5/2011 2:31 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 621-Gia-dat-nam-2011 | Giá đất tỉnh Bình Dương | | | | | | | | Công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng | Công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò là Công ty TNHH Đầu tư Khoáng sản Biển Mồ tại số 216, đường Ngô Gia Tự, tổ 59. khu dân cư Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Loại khoáng sản: Cát xây dựng. Vị trí, diện tích đề nghị thăm dò: Cát xây dựng suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Diện lích khu vực 20 ha. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân khác gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương là 30 ngày, kể từ ngày 26/11/2021. Thông báo | 12/3/2021 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, địa điểm, cấp phép, thăm dò, khoáng sản, cát, xây dựng, khu vực, đấu giá, quyền, khai thác, khoáng sản, suối nhánh 2, hồ Dầu Tiếng | 294-cong-khai-dia-diem-cap-phep-tham-do-khoang-san-cat-xay-dung-o-khu-vuc-khong-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-tai-suoi-nhanh-2-ho-dau-tien | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2015 | Giá đất năm 2015 | | | 8/15/2016 1:00 PM | Đã ban hành | Tài liệu | Xem chi tiết | | 701-Gia-dat-nam-2015 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2017 - 2018 | Giá đất năm 2017 - 2018 | | | 3/7/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 580-gia-dat-nam-2017-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2019 | Giá đất năm 2019 | | | 1/4/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 789-gia-dat-nam-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 mỏ chưa thăm dò | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 mỏ chưa thăm dò | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa cóThông báobán đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 (lần 1). | Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường mời các tổ chức, cá nhân có chức năng, năng lực và kinh nghiệm khai thác khoáng sản tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 khu vực mỏ chưa thăm dò, gồm: Mỏ sét Tân Bình 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 13,18ha, tài nguyên dự báo 2.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 112.320.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng; mỏ sét Phước Hòa 2, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng. Giá khởi điểm được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Bán hồ sơ tham gia đấu giá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 45-48, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), bắt đầu từ ngày 05/6/2017. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá từ ngày 06/6/2017 đến 06/7/2017. Dự kiến tổ chức đấu giá trong tháng 7/2017 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. | 5/8/2017 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 847-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-doi-voi-03-mo-chua-tham-d | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo mời các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực mỏ chưa thăm dò trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, có 02 mỏ khoáng sản sẽ được đấu giá quyền khai thác gồm: Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu a (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu a) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu b (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu b) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Giá khởi điểm: Được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính TCQKT là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp QKTKS là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thời gian tổ chức đấu giá: Dự kiến trong tháng 11/2019. Địa điểm bán hồ sơ: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trà kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 43-44, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), kể từ ngày 26/9/2019. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Ngày 27 /9/2019 đến ngày 28/10/2019. Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Tài nguyên Nước, Khoáng sản và Khí tượng thủy văn - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dưong, điện thoại: 0274.3822.958. Thông báo
| 10/8/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đấu giá, khoáng sản, mỏ đá | 801-thong-bao-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-mo-da-xay-dung-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế thông báo thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. | 1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế: a) Người phát ngôn chính thức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương: - Họ và tên: Nguyễn Hồng Chương; - Chức vụ: Giám đốc Sở Y tế. b) Người được Giám đốc Sở Y tế giao nhiệm vụ phát ngôn: - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh: + Họ và tên: Đoàn Thị Hồng Thơm; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực y tế dự phòng: + Họ và tên: Huỳnh Minh Chín; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Dược phẩm: + Họ và tên: Quách Trung Nguyên; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin ban đầu cho báo chí: + Họ và tên: Trần Tấn Tài; + Chức vụ: Chánh Văn phòng Sở Y tế; + Số điện thoại di động: 0985.395.795. + Địa chỉ email: sytbd511@gmail.com. 2. Địa điểm thực hiện công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí: Hội trường A - Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 10/24/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông tin, người phát ngôn, cung cấp, thông tin, báo chí, Sở Y tế, tỉnh Bình Dương | 525-thong-tin-nguoi-phat-ngon-va-cung-cap-thong-tin-cho-bao-chi-cua-so-y-te-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nghề làm heo đất | Nghề làm heo đất | Làng làm heo đất ở Lái Thiêu (thị xã Thuận An) ra đời cách đây gần nửa thế kỷ. Cho đến nay, dù số hộ theo nghề đã vơi đi nhưng nét đẹp truyền thống của làng nghề vẫn được bảo toàn nguyên vẹn. Những hộ bám theo nghề vẫn miệt mài với con heo bỏ ống. |
Đặt chân đến khu làng nghề này, ngay từ đầu cổng khu phố đã nghe phảng phất mùi sơn. Đi sâu vào làng, màu sắc rực rỡ của heo đất ập vào mắt. Nghề làm heo đất trước đây quy tụ thành từng khu vực riêng (gọi là xóm heo đất), nhưng những năm gần đây nhiều gia đình đã chuyển nghề. Từ hơn 200 hộ làm heo đất, hiện nay chỉ còn hơn 30 hộ nằm rải rác. Nói là làng heo đất nhưng thực tế người dân không sản xuất duy nhất heo đất. Để cạnh tranh với heo nhựa, ngoài việc làm “heo quay” (tên gọi của những người làm nghề), họ đa dạng hóa sản phẩm như: vịt, cá vàng, doremon, thiên nga, bồ câu... Sản phẩm của làng nghề này không chỉ tiêu thụ trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài.
| 11/13/2014 2:57 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 651-Nghe-lam-heo-dat | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của của ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951; nơi cư trú: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Huỳnh Tiên Phong, sinh năm 1978; nơi cư trú cuối cùng: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; con ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951 và bà Trần Thị Nhị, sinh năm 1961; đã bỏ nhà đi từ năm 2005 đến nay không có tin tức gì. Nay, ông Phong ở đâu về ngay để giải quyết việc ông Huỳnh Tấn Phát yêu cầu tuyên bố ông Phong đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu ông Phong không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định. | 4/22/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo,tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết, ông Huỳnh Tiên Phong | 48-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-huynh-tien-phong | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | TTĐT - Sở Y tế ban hành Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. | Cụ thể, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Lô M7A đường DI7, Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát). Lý do thu hồi: Theo đơn đề nghị ngưng hoạt động của cơ sở. Cơ sở kinh doanh thuốc và cá nhân phụ trách chuyên môn Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú không được phép hoạt động kinh doanh thuốc kể từ ngày 09/11/2023. Văn bản | 11/10/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thu hồi Giấy chứng nhận, điều kiện kinh doanh dược | 664-thu-hoi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-duo | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cấp phép cho Công ty TNHH Super
Foam Việt Nam (địa chỉ trụ
sở chính tại thửa
đất số 936, tờ bản đồ số 12, Cụm
công nghiệp Phú Chánh 1, phường Phú
Chánh, thành phố Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương) được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường. | Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất Công ty TNHH Super Foam Việt Nam. Loại hình kinh doanh: Sản xuất, gia công các sản phẩm xốp dẻo PU với tổng diện tích đất của Nhà máy là 39.993,2 m2. Nhà máy có tiêu chí như dự án đầu tư nhóm B theo tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công. Nhà máy có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Công suất sản xuất: 4.090 tấn sản phẩm xốp dẻo PU/năm. Công ty TNHH Super Foam Việt Nam có trách nhiệm: Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải, bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả chất thải để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép. Thời hạn của Giấy phép: 10 năm (từ ngày 15/11/2023 đến ngày14/11/2033). Thông báo | 11/17/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Cấp phép hoạt động, Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | 748-cap-phep-hoat-dong-cho-cong-ty-tnhh-super-foam-viet-na | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo về việc mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong | Thông báo về việc mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong | TTĐT - Tòa án nhân dân thị xã Bến Cát thông báo về việc mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong, địa chỉ trụ sở: Thửa đất số 307, tờ bản đồ số 41, đường huyện 608, ấp An Sơn, xã An Điền, thị xã Bến Cát. | Ngày 15/02/2024, Tòa án nhân dân thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định số 01/2024/QĐ-MTTPS mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong. Để giải quyết vụ đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đúng theo quy định của pháp luật, Tòa án nhân dân thị xã Bến Cát thông báo công khai trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày Tòa án ra Quyết định mở thủ tục phá sản này, các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ cho Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong; trong đó nêu cụ thể địa chỉ chủ nợ, các khoản nợ, số nợ đến hạn và chưa đến hạn, số nợ có bảo đảm và không có bảo đảm mà doanh nghiệp phải trả, kèm theo Giấy đòi nợ là các tài liệu chứng minh về các khoản nợ đó. Hết thời hạn này, các chủ nợ không gửi giấy đòi nợ thì được coi là từ bỏ quyền đòi nợ. | 2/28/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, mở thủ tục phá sản, Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong | 477-thong-bao-ve-viec-mo-thu-tuc-pha-san-doi-voi-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-chau-hai-phon | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hải quan Bình Dương | Hải quan Bình Dương | http://haiquanbinhduong.gov.vn/ | | 8/20/2012 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 310-Hai-quan-Binh-Duong | Website trong tỉnh | | | | | | | | Tuyển sinh lớp Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2022 | Tuyển sinh lớp Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2022 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp cao cấp lý luận chính trị (CCLLCT) hệ tập trung, lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT và các lớp bồi dưỡng cán bộ. | Theo đó, lớp đào tạo CCLLCT và lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT dành cho: Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); phó trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ CCLLCT và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Các đối tượng phải đáp ứng tiêu chuẩn là đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên. Riêng lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT phải đáp ứng thêm một trong các tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học trong hệ thống Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; tốt nghiệp đại học văn bằng 2 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền các chuyên ngành: Triết học Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội, Kinh tế chính trị học Mác- Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Chính trị học; tốt nghiệp đại học và đã được cấp giấy xác nhận tương đương trình độ CCLLCT của Học viện Báo chí và Tuyên truyền trước ngày 01/6/2016. Đối tượng học hoàn chỉnh CCLLCT của lực lượng vũ trang bao gồm: cán bộ dân sự; cán bộ chiến sĩ đã chuyển ngành sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang biệt phái sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang... CCLLCT hệ tập trung và hoàn chỉnh chương trình CCLLCT không quy định về độ tuổi đi học, số lượng chỉ tiêu theo nhu cầu của đơn vị. Thời gian học lớp CCLLCT hệ tập trung là 8 tháng tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (địa chỉ: số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội). Thời gian khai giảng do Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT có thời gian học 6 tháng tại Học viện Chính trị khu vực II (địa chỉ: số 99, đường Man Thiện, phường Hiệp Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh). Thời gian khai giảng do Học viện Chính trị khu vực II thông báo. Các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn như trên, có văn bản cử cán bộ đi học và danh sách trích ngang, kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 03/5/2022 đối với lớp CCLLCT hệ tập trung và trước ngày 17/5/2022 đối với lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT, để tổng hợp xét duyệt tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy chọn cử cán bộ đi học theo quy định. Lớp bồi dưỡng cán bộ dành cho các đối tượng: Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; Phó Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác tổ chức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban tổ chức cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác kiểm tra cho chức danh chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác tuyên giáo cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban tuyên giáo cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác nội chính cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban nội chính cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng cấp ủy cho chức danh chánh văn phòng, phó chánh văn phòng cấp ủy cấp tỉnh. Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ thuộc đối tượng chưa tham gia lớp bồi dưỡng nêu trên, lập danh sách cử cán bộ đi học gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 21/5/2022, để tổng hợp tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Quyết định cử cán bộ đi học. Văn bản | 4/29/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 942-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-va-boi-duong-can-bo-nam-202 | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chợ đêm và phố đi bộ Bạch Đằng | Chợ đêm và phố đi bộ Bạch Đằng | Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng (nơi tổ chức Chợ Hoa xuân Thủ Dầu Một hàng năm) trên đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một. | Chợ đêm Bạch Đằng chính thức khai trương ngày 25/8, hoạt động từ 17 đến 23 giờ 30 phút hàng ngày, với gần 338 gian hàng, chuyên kinh doanh quần áo may sẵn, giày dép, nón, mỹ phẩm, trang sức, phụ kiện thời trang... Chợ cũng phục vụ nhiều món ăn dân dã địa phương với các món ăn đặc sản vùng miền. Ngoài ra, chợ cũng có khu trò chơi giải trí lành mạnh cho các cháu thiếu nhi.
Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng ra đời không chỉ giúp người dân có chỗ dạo mát, mua sắm, mà còn giúp TP.TDM giải tỏa, giải quyết được những bất cập của chợ gà cũ. Thực tế, chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng có vị trí rất đẹp, cảnh quan trên bến dưới thuyền, hạ tầng hiện đại, sạch sẽ rất lý tưởng cho người dân và du khách đến Bình Dương mua sắm. Phù hợp với tính chất Chợ đêm- Phố đi bộ của các thành phố du lịch trên thế giới. Chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng còn là một không gian lý tưởng, an toàn, một nét văn hóa trong đời sống của người dân TP.TDM khi đêm về, mọi người có thể đưa nhau đi dạo ven sông, ăn uống thư giãn sau một ngày lao động.
Theo kế hoạch, Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng sẽ được đầu tư thêm nhiều hạng mục, phục hồi hoặc tái hiện một số công trình, hình ảnh Bình Dương xưa như: Đường Hàng Dương (đường Bạch Đằng hiện nay), chợ Đồng Hồ, nhà chờ Bến Đò, Vườn Cau…Trong tương lai, khi đường Bạch Đằng được nối dài dọc theo sông Sài Gòn hướng về cầu Phú Cường, cảnh quan nơi này sẽ đông vui nhộn nhịp hơn nữa, nhất là vào những ngày giáp tết khi chợ Hoa Xuân được tổ chức đồng thời trên đường Bạch Đằng và trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng, trong thời gian từ khi khai trương đến hết tháng 9/2014 sẽ tổ chức giữ xe miễn phí cho khách hàng đến tham quan, mua sắm tại đây. | 11/6/2014 10:11 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 587-Cho-dem-va-pho-di-bo-Bach-Dang | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|