Quyết định này bổ sung cụ thể quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường huyện, đường xã.
Theo đó, đường huyện bao gồm: Các tuyến đường có quy hoạch là đường cấp III, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy đổi về tim đường tối thiểu là 21 mét; các tuyến đường có quy hoạch là đường cấp IV, cấp V, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy đổi về tim đường tối thiểu là 16 mét; các tuyến đường có quy hoạch là đường cấp thấp hơn cấp V, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy đổi về tim đường tối thiểu là 11 mét.
Đường xã: Đối với các tuyến đường xã đã có quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt, căn cứ vào cấp hạng quy hoạch để xác định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có bề rộng tính từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) ra mỗi bên là: 15 mét (mười lăm mét) đối với đường cấp III (bao gồm: 2 mét là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ; 13 mét là hành lang an toàn đường bộ); 10 mét (mười mét) đối với đường cấp IV, cấp V (bao gồm: 1 mét là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ; 9 mét là hành lang an toàn đường bộ); 5 mét (năm mét) đối với đường dưới cấp V (bao gồm: 1 mét là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ; 4 mét là hành lang an toàn đường bộ).
Đối với các tuyến đường xã chưa được đề cập trong quy hoạch, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tính từ tim đường bằng phân nửa (½) bề rộng thân đường (bề rộng thân đường bao gồm nền đường tính cả mái taluy và mương dọc) + 5 mét (bao gồm: 1 mét là phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ; 4 mét là hành lang an toàn đường bộ).
Quyết định 04/2020/QĐ-UBND