| Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Siêu thị Metro Bình Dương | Siêu thị Metro Bình Dương | Metro Bình Dương được xây dựng trên diện tích 2ha, trong đó khu vực bán hàng rộng 5.600m2. |
Metro Bình
Dương kinh doanh 25.000 mặt hàng thực phẩm và phi thực phẩm. Ngoài ra,
tại đây còn có một số thương hiệu riêng của Metro nhằm phục vụ nhu cầu
của khách hàng làm kinh doanh như nhà hàng, khách sạn, công ty dịch vụ
và các văn phòng... 
Địa chỉ: đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
| 11/6/2014 9:51 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 567-Sieu-thi-Metro-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2021 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh Bình Dương đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 31/12/2021, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP, nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ và Tổng công ty Thương mại, Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ. Trong quý IV/2021, tổng doanh thu ước tính Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP là 3.128290 triệu đồng, tổng chi phí ước tính là 2.530.710 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế ước tính 597.580 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế ước tính 479.913 triệu đồng. Tổng công ty đã thực hiện giải ngân cho các dự án như Tòa nhà thương mại Becamex, Xưởng thực tập sinh viên, Khu công nghiệp Bàu Bàng và Bàu Bàng mở rộng,... với tổng vốn chi ước tính là 188 tỷ đồng; Tổng Công ty đã phát hành và bán khoảng 1.143 tỷ đồng trái phiếu, vốn huy động từ việc phát hành trái phiếu chủ yếu để bổ sung đầu tư cho các dự án của Tổng công ty như Khu công nghiệp Bàu Bàng mở rộng, Khu công nghiệp Cây Trường, đầu tư cơ sở hạ tầng Khu liên hợp. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 31/12/2021 ước tính là 10.833.776 triệu đồng, trong đó, đầu tư vào công ty con khoảng 909.381 triệu đồng. Trong quý IV/2021, Tổng Công ty đã thực hiện đầu tư góp vốn bổ sung vào Công ty cổ phần Phát triển Công nghiệp BW theo Nghị quyết Hội đồng quản trị số 75/2021/NQ-HĐQT ngày 30/09/2021 về việc tăng vốn cho công ty BWID số tiền 844.640 triệu đồng, tỷ lệ sở hữu của Tổng công ty sau khi tăng vốn điều lệ vẫn giữ nguyên là 30%. Theo báo cáo, Tổng công ty đã chấp hành đúng chính sách pháp luật của nhà nước, tổng số phát sinh phải nộp ngân sách ước tính trong quý IV/2021 là 338.683 triệu đồng, đã nộp ngân sách 636.034 triệu đồng. Trong quý IV/2021, Tổng công ty Thương mại, Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có doanh thu ước tính thực hiện là 3.128.290 triệu đồng, vượt 116,44% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 46,69% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế ước thực hiện là 479.913 triệu đồng, vượt 57,70% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 42,89% kế hoạch năm. Sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý IV/2021 đạt 212.844.977 lít. Tổng doanh thu đạt được 3.489.901 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 93.808 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Giá trị bất động sản đầu tư là 175.882 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 1.194.900 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 449.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Tổng công ty thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý IV/2021 là 942.695 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 660.918 triệu đồng. Đồng thời, nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận cổ đông thông qua. Báo cáo | 3/23/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý IV/2021, doanh nghiệp, Nhà nước | 377-tinh-hinh-tai-chinh-va-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iv-2021-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 700.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Hướng dẫn chuyển giao quản lý tài liệu lưu trữ đối với cơ quan, tổ chức khi sắp xếp bộ máy | Hướng dẫn chuyển giao quản lý tài liệu lưu trữ đối với cơ quan, tổ chức khi sắp xếp bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Công văn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ và con dấu của cơ quan, tổ chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các cơ quan, tổ chức, địa phương triển khai thực hiện việc quản lý văn bản, tài liệu lưu trữ và con dấu của cơ quan, tổ chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo nội dung Công văn số 115/VTLTNN-QLI của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước. Hồ sơ, tài liệu bàn giao là toàn bộ tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, đảm bảo đầy đủ theo nguyên tắc tập trung, không phân tán phông lưu trữ, bao gồm cả tài liệu giấy, tài liệu điện tử, phim, ảnh, ghi âm… Trường hợp đơn vị (bộ phận, phòng) hoặc cá nhân có tài liệu về các công việc chưa giải quyết xong phải lập Danh mục hồ sơ, tài liệu chưa giải quyết xong và bàn giao bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức mới tiếp tục theo dõi, giải quyết, xử lý công việc. Cơ quan, tổ chức mới phải tổ chức hội nghị bàn giao, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu có sự tham gia đầy đủ người đứng đầu và cá nhân trực tiếp quản lý tài liệu cơ quan, tổ chức cũ (cơ quan giao tài liệu), người đứng đầu và cá nhân trực tiếp quản lý tài liệu cơ quan tổ chức mới (cơ quan tiếp nhận tài liệu). Trường hợp sáp nhập một cơ quan, tổ chức vào cơ quan, tổ chức khác hoặc hợp nhất một số cơ quan, tổ chức thành cơ quan, tổ chức mới, đồng thời kết thúc hoạt động cơ quan, tổ chức bị sáp nhập và các cơ quan, tổ chức bị hợp nhất: Cơ quan, tổ chức bị sáp nhập, hợp nhất chuyển giao toàn bộ tài liệu lưu trữ cho lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức mới quản lý. Trường hợp cơ quan, tổ chức giải thể: Cơ quan, tổ chức giải thể chuyển giao tài liệu lưu trữ cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý. Trường hợp chia cơ quan, tổ chức để thành các cơ quan, tổ chức mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức bị chia: Cơ quan, tổ chức bị chia chuyển giao hồ sơ, tài liệu cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý. Trường hợp tách một hoặc một số bộ phận của cơ quan, tổ chức để sáp nhập vào cơ quan, tổ chức khác hoặc để thành lập một hoặc một số cơ quan, tổ chức mới mà không chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức bị tách: Hồ sơ, tài liệu của một hoặc một số bộ phận tách ra được nộp vào lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức bị tách. Thời gian thực hiện bàn giao: 60 ngày kể từ ngày có văn bản về việc thành lập cơ quan mới. Sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao, cơ quan tiếp nhận tài liệu lưu trữ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Tài liệu lưu trữ sau khi tiếp nhận phải được bảo quản an toàn, tài liệu phông đóng phải được thống kê, chỉnh lý đưa vào bảo quản đúng theo quy định pháp luật về lưu trữ. | 2/27/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tài liệu, lưu trữ, sắp xếp bộ máy | 621-huong-dan-chuyen-giao-quan-ly-tai-lieu-luu-tru-doi-voi-co-quan-to-chuc-khi-sap-xep-bo-ma | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo lịch tiếp công dân, vào ngày 18/3/2025 Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân biết và mong được thông cảm. | 3/18/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công đân định kỳ, tháng 3/2025, Chủ tịch UBND tỉnh | 354-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-3-2025-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Những món ngon chế biến từ rau rừng rẫy ruộng | Những món ngon chế biến từ rau rừng rẫy ruộng | Bình Dương là tỉnh bình nguyên có nhiều kiểu địa hình, chuyển biến từ đồi núi thấp lượn sóng yếu đến thung lũng bãi bồi. Hệ sinh thái ở Bình Dương khá phong phú, đa dạng, thường xuyên xanh tươi, cung cấp cho con người nhiều loại rau củ để làm thức ăn ngon lành, bổ dưỡng, thông qua nhiều cách chế biến: luộc, hấp, hầm, xào, nướng, chiên, bóp gỏi, ăn sống… |
Rau
củ có loại được gieo trồng trong rẫy, ruộng, vườn, sân; có loại mọc
hoang trên đồi, trong rừng, ven hoặc giữa ao, hồ, suối, khe, sông. Về
rau củ canh tác, Bình Dương nổi tiếng là xứ trỉa đậu. Địa danh Gò Đậu
lâu nay trở thành tên gọi ngã tư và sân vận động ở Thủ Dầu Một. Đậu
ở đây chủ yếu là đậu phụng / đậu phộng / lạc, được định danh khoa học
Arachis hypogaea L. thuộc họ Fabaceae. Nhiều món ăn ở Bình Dương đều có
đậu phộng. Canh, chè ngọt, cà rem / kem nếu thiếu đậu phộng thì chưa
lừng dậy hương vị miệt vườn. Thức chấm đặc trưng nhất xứ trỉa đậu đích thị nước mắm đậu. Đậu
phụng rang giòn, giã dập, rồi trộn vào nước mắm nguyên chất, đánh hột
vịt, thêm hành tây thái nhuyễn và lá hành xắt nhỏ, nấu nóng sền sệt. Đó
là nước mắm đậu, người dùng có thể thêm tiêu và ớt hợp khẩu vị, chấm
hoặc chan vào chén rau sống thập cẩm. Khách phương xa chỉ lua một bữa,
ắt gật gù nhớ mãi.
_Key_22092016095030.jpg)
Mắm đậu Bình Dương Một
trong những kiểu khai thác rau củ đặc sắc mà người dân Bình Dương lâu
nay rất chuộng là đọt. Ấy là ngắt các lá cây non nhằm phối kết với những
món ăn sao cho phù hợp. Đọt
chùm ruột, đọt ngành ngạnh, đọt cơm nguội, đọt cóc, đọt xoài, cùng diếp
cá, tía tô, húng quế, húng cây, xà lách, cải, v.v., chắc chắn làm bánh
xèo thêm hấp dẫn. Có điều ngồ ngộ: người Bình Dương gọi món này là “bánh
xèo thành phố”. Đọt chiết, đọt sộp, đọt lụa / đọt mọp ăn kèm với tép
bạc um, các loại cá sông và cá đồng kho tiêu hay kho tộ. Những thứ đọt
vừa kể, thêm đọt tra, đọt điều, đọt bưởi, đọt vạn thọ, đọt cóc kèn, đọt
soài mút / trái quéo, cọng bông súng, ngó sen, lục bình, lẻ bạn, bắp
chuối, rau muống, rau răm, rau ngổ / rau ôm, v.v., thành khay rau sống
“hoà hợp hoà giải” rừng rẫy ruộng nương. Bình
Dương cùng các huyện Hóc Môn và Củ Chi thuộc TP.HCM có rau khá riêng
biệt: rau mốp – loài thực vật thân mềm, mọc hoang thành bụi nơi ẩm thấp,
nhất là đôi bờ sông Sài Gòn. Đồng bằng sông Cửu Long cũng nhiều rau mốp
/ móp. Nông dân lội sình, một tay túm lấy các đọt mốp, một tay dùng
liềm gặt thoăn thoắt, đoạn quẳng rau tươi xanh vào lòng ghe xuồng. Mốp
tươi được luộc nước dừa để chấm nước mắm đậu, nấu canh chua lá me thịt
gà, thả vào lẩu tôm và thịt heo, xào tép, v.v. Mốp ngâm trong nước vo
gạo có hoà muối hột, hoặc giấm đường, thành dưa chua chua ngòn ngọt giòn
giòn, tha hồ xào thịt bò, ăn ghém với cá lóc nướng trui hoặc cá trê
chiên, trộn gỏi với rau càng cua và thịt ba rọi, v.v. _Key_22092016095149.jpg)
Rau mốp xào Một
loại lá cây mọc hoang dại, được dùng nấu canh chua, xào với thịt hoặc
cá, tạo hương vị chua thanh độc đáo: lá giang. Sách Bước đầu tìm hiểu về
văn hoá ẩm thực Bình Dương (sđd, trang 137 – 138) có đoạn đề cập lá
giang chứa lắm điểm lệch lạc: “Lá giang là loại lá chua chua chát chát,
tròn tròn, hao hao giống lá bông giấy nhưng dày và sậm màu hơn. Không
chua như lá bứa, mà cũng không chát như lá vừng, lá ngành ngạnh. Lá
giang thích hợp với đất gò, đất núi. Đồng ruộng không bao giờ có lá
giang. Tây Ninh, Phan Thiết, An Giang, Châu Đốc cũng có lá giang nhưng
phần vì ít, khó hái, hoặc dân chúng không hạp khẩu vị, ít ăn. Riêng đất
Bình Dương có vẻ thích hợp với loại dây leo đặc biệt này nên mọc hoang
rất nhiều. Muốn ăn cứ việc lên gò hoặc ra hàng rào mà bức (sic!), chẳng
ai phải trồng, còn dân ở chợ thì cứ việc ra chợ mà mua, mùa nào cũng có
mà lại rẻ. (…) Lá giang là món ăn của dân nghèo, thường nấu canh chua
khô hố, đám giỗ thì nấu với thịt ếch hay thịt gà. Dần dà qua năm tháng,
ngày nay lá giang được chế biến khá đa dạng và phong phú. Như món gà xào
lá giang, lẩu gà lá giang, lẩu lá giang thịt ếch. Riêng món bò xào lá
giang là một đặc sản của miền An Giang, Châu Đốc thì dân Bình Dương chưa
biết đến.” Kỳ
thực, lá giang còn mang các tên khác là chua méo, dây đực, dây cao su
hồng, được định danh khoa học Aganonerion polymorphum L. thuộc họ
Apocynaceae, Tiếng Anh: sour-soup creeper hoặc river-leaf creeper. Đông y
cho rằng, lá giang vị chua, tính mát; vào kinh can; có tác dụng thanh
nhiệt, giải độc, tiêu viêm, sát khuẩn, chỉ khát, lợi tiểu, bài thạch. Địa
bàn phân bố tự nhiên của lá giang ở Việt Nam, Campuchia, Lào, Trung
Hoa. Khắp nước ta, nhiều đầu bếp lẫn thực khách xem lá giang là loại
“vừa rau vừa gia vị”, khó tìm được nguyên vật liệu khác thay thế.
_Key_22092016095348.jpg)
Lá giang Là
một loài cây có dược tính cao, chất saponin trong lá giang có tính
kháng sinh với các chủng khuẩn Salmonella typhi và Klebsiella. Nấu lá
giang, nếu dùng nồi nhôm, phải nấu nhanh và ăn ngay, do chất chua có thể
ăn mòn nhôm, làm nồng độ nhôm trong canh chua tăng cao, dễ gây ngộ độc. Gần
đây, nhiều hộ nông dân tại Bình Dương cùng các tỉnh khác như Tây Ninh,
Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, và các huyện ngoại ô TP.HCM, đã
trồng lá giang theo dạng chuyên canh. Ngoài lá giang tươi, người ta còn
phơi sấy khô lá giang, tiện bảo quản lâu ngày, dễ đóng gói và vận
chuyển đến nhiều nơi xa. | 11/4/2014 3:50 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 705-Nhung-mon-ngon-che-bien-tu-rau-rung-ray-ruong | Ẩm Thực | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương. | Theo đó, chỉ thực hiện xét nâng ngạch lên ngạch cao hơn liền kề với ngạch đang giữ đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự xét khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm. Tiêu chuẩn, điều kiện ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Trường hợp có thành tích trong hoạt động công vụ, xét nâng ngạch từ ngạch cán sự (01.004) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính (01.002) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên. Được tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chỉ áp dụng cho xét nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương): Áp dụng đối với người được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương. Đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong các cơ quan của HĐND , các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được áp dụng quy định cụ thể do cấp có thẩm quyền hướng dẫn. Văn bản | 12/23/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên, chuyên viên chính | 207-huong-dan-xet-nang-ngach-cong-chuc-len-chuyen-vien-hoac-tuong-duong-va-chuyen-vien-chinh-hoac-tuong-duon | Thông tin dành cho công chức, viên chức; Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024. | Theo đó, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương ban hành các chính sách tài khóa miễn giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách Nhà nước (NSNN) nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương tích cực khai thác nguồn thu, đảm bảo chi ngân sách địa phương (NSĐP) nên ước thực hiện tổng thu NSNN trên địa bàn đạt 71.234 tỷ đồng, bằng 110% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) và bằng 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với thực hiện năm 2023. Dự kiến thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước Trung ương quản lý 899 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý 2.065 tỷ đồng, đạt 116% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 124% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 15.499 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 105% so với thực hiện năm 2023. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 10.946 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế trước bạ 1.240 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 113% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế thu nhập cá nhân 7.000 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 108% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền sử dụng đất 6.514 tỷ đồng, đạt 137% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 154% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền thuê đất 3.050 tỷ đồng, đạt 381% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 51% so với thực hiện năm 2023. Thu hoạt động xổ số kiến thiết 1.880 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 92% so với thực hiện năm 2023. Tổng chi NSĐP phấn đấu thực hiện 32.221 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 53% so với thực hiện năm 2023, bao gồm: Chi cân đối NSĐP ước 26.759 tỷ đồng; chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu ước 3.289 tỷ đồng. Văn bản | 12/23/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | 507-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng TMCP Nam Việt - Navibank | Ngân hàng TMCP Nam Việt - Navibank | | 1. Navibank Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ : Số 9 – 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3.843.027. Fax : (0274) 3.843.026 2. Phòng giao dịch Dĩ An (Phòng Giao dịch số 01)
Địa chỉ: Số 33/22 – 34/22 Trần Hưng Đạo, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3.796.188. Fax: (0274) 3.796.189 3. Phòng giao dịch Thuận An (Phòng Giao dịch số 02) Địa chỉ: C222, Khu phố Bình Đức 1, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3 636 836. Fax: (0274) 3 636 736.
Điểm đặt máy ATM:
STT |
Vị trí đặt máy |
Địa chỉ |
Thời gian |
01 |
Navibank Bình Dương |
09 - 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
24/24 |
| 4/21/2011 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 682-Ngan-hang-TMCP-Nam-Viet-Navibank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Phát động tham gia Giải thưởng Môi trường tỉnh Bình Dương năm 2019 | Phát động tham gia Giải thưởng Môi trường tỉnh Bình Dương năm 2019 | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường phát động Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2019. | Theo đó, đối tượng tham gia là các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Lĩnh vực tham gia xét tặng giải thưởng là quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; giáo dục, đào tạo, truyền thông; tham vấn, tư vấn, phản biện, giám sát thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu tới môi trường, khắc phục sự cố, xử lý ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường; bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học; thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu. Hồ sơ tiếp nhận đến hết ngày 15/6/2019 (tính theo dấu Bưu điện đối với các hồ sơ gửi qua đường Bưu điện) tại Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 7, tháp B, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3834765, Fax: 0274.3838556. Lễ trao giải được tổ chức vào dịp hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2019. Cơ cấu giải thưởng gồm 15 giải cho tổ chức, cá nhân và cộng đồng. Văn bản | 4/17/2019 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Phát động, Giải thưởng, Môi trường | 569-phat-dong-tham-gia-giai-thuong-moi-truong-tinh-binh-duong-nam-201 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách các Trường Trung cấp | Danh sách các Trường Trung cấp | | 1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
| 5/21/2012 1:40 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-cap | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Kim Thoa) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Kim Thoa) | TTĐT - Xét theo đơn yêu cầu của ông Ngô Văn Cường, sinh năm 1970; địa chỉ: Số 0063A, tổ 1, khu phố Tân Ba, phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên; Tòa án nhân dân thành phố Tân Uyên thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Nguyễn Thị Kim Thoa, sinh năm 1987; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 0063A, tổ 1, khu phố Tân Ba, phuờng Thái Hòa, thành phố Tân Uyên. Bà Nguyễn Thị Kim Thoa vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2020. Khi biết đuợc thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Kim Thoa liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Tân Uyên theo địa chỉ: tổ 2, khu 2, phuờng Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên, để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc ai biết đuợc tin tức về bà Nguyễn Thị Kim Thoa thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Tân Uyên, UBND phuờng Thái Hòa, ông Ngô Văn Cường. Thời hạn thông báo tìm kiếm nguời bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên, nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Kim Thoa thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một nguời mất tích. | 1/14/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Kim Thoa | 992-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-kim-thoa | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quốc lộ 13 | Quốc lộ 13 | | | 12/22/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 246-Quoc-lo-13 | | | | | | | | | Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh | Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh | | Giới thiệu
Vị trí: Cách Thành phố Hồ Chí Minh 60km về hướng Bắc, cách Thành phố Biên Hòa 45km về hướng Bắc và cách thị xã Thủ Dầu Một 45km về hướng Đông.
Đúng như tên gọi của mình, toàn bộ khu nghỉ dưỡng rộng hơn 60ha nằm giữa thung lũng bốn mùa xanh mát bởi rừng cây. Dòng sông Bé hiền hoà ôm ấp dọc quanh khu nghỉ dưỡng như hàng mi dài cong vút đầy quyến rũ của người thiếu nữ.
Nằm giữa vùng rừng xanh bạt ngàn thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Công viên Du Lịch Nghỉ Dưỡng Mắt Xanh (KDL Mắt Xanh) là điểm nghỉ dưỡng tuyệt vời, là nơi giao hòa của trời mây, non nước, là món quà độc đáo giữa thiên nhiên dành riêng cho du khách.
Chỉ hơn 1h30’ đi bằng ôtô từ Thành phố Hồ Chí Minh (khoảng 60km), bạn sẽ hoàn toàn bỏ xa những ồn ào, bận rộn của đô thị sau lưng. Tại KDL Mắt Xanh, bạn sẽ được đắm mình trong bầu không khí trong lành, thoáng đãng, yên bình giữa cây cỏ, hoa lá, chim muông. Hệ thống phòng ốc sang trọng, hiện đại, tiện nghi, mang hơi thở núi rừng Tây Nguyên hùng vĩ, phong cách châu Âu lãng mạn hay những căn nhà gỗ của nông thôn Nga bình dị, mộc mạc...Nghệ thuật ẩm thực của du khách sẽ được thỏa mãn tại Làng Ẩm thực Việt Nam hay Nhà hàng Xương Rồng với đội ngũ đầu bếp và phục vụ chuyên nghiệp, ân cần.
KDL Mắt Xanh còn tự hào bởi khả năng đáp ứng dễ dàng và tổ chức hiệu quả các tour du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, khen thưởng, tập huấn, sự kiện (MICE), các chương trình Team Building nhờ không gian rộng lớn, địa hình phong phú, hệ thống phòng chức năng đa dạng. KDL Mắt Xanh sẽ là điểm gặp gỡ giúp các doanh nghiệp, tổ chức gắn kết đội ngũ, phát huy nội lực và tìm kiếm nhân tài.
Du khách được tự do lựa chọn các dịch vụ vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khoẻ đa dạng và hiện đại như bể bơi ngoài trời, tennis, bida, bóng bàn, câu cá, spa, sauna,… hay du ngoạn bằng thuyền trên sông ngắm bình minh mỗi buổi sáng sớm, hay hoàng hôn mỗi khi chiều về. Cảm giác thư giãn, tươi mới lại căng đầy trong bạn, giúp bạn nhanh chóng lấy lại sức sống trẻ trung, tiếp thêm sinh lực sau bộn bề công việc cùng những lo toan hàng ngày.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : ấp Cây Chanh, xã Tân Định, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 686 156 – (0274) 3 686 160.
Fax : (0274) 3 686 158 – (0274) 3 686 159.
Website : greeneyeresort.com | 5/25/2012 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 574-Cong-vien-du-lich-nghi-duong-Mat-Xanh | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | | | 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 | Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 | TTĐT - UBND tỉnh công bố công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022. | Năm 2022, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 66.866 tỷ đồng, đạt 113% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bao gồm: Thu nội địa 47.386 tỷ đồng, đạt 115% dự toán TTCP giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua. Trong đó, 13/17 khoản thu hoàn thành vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ và HĐND tỉnh giao. Cụ thể, thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý 2.126 tỷ đồng, đạt 101% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, đạt 106% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 14.619 tỷ đồng, đạt 106% dự toán TTCP giao và đạt 120% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 9.885 tỷ đồng, đạt 118% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 97% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thuế thu nhập cá nhân 6.669 tỷ đồng, đạt 108% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua ; thu lệ phí trước bạ 1.555 tỷ đồng, đạt 130% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 113% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền sử dụng đất 5.277 tỷ đồng, đạt 211% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 122% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 3 tỷ đồng, đạt 252% dự toán HĐND tỉnh thông qua… 03/17 khoản thu không đạt dự toán Thủ tướng Chính phủ và HĐND giao. Cụ thể, thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý 878 tỷ đồng, đạt 88% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 98% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 535 tỷ đồng, đạt 76% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế 725 tỷ đồng, đạt 82% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua. 01/17 khoản thu không đạt dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt dự toán HĐND giao: Thu thuế bảo vệ môi trường 1.699 tỷ đồng, đạt 89% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 103% dự toán HĐND tỉnh thông qua. Bên cạnh đó, thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 19.480 tỷ đồng, bằng 109% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu ngân sách địa phương được hưởng: 23.369 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương 49.157 tỷ đồng. Trong đó, chi cân đối ngân sách 25.792 tỷ đồng (chi đầu tư phát triển 14.167 tỷ đồng, chi thường xuyên 11.584 tỷ đồng, chi trả nợ lãi vay theo quy định 36 tỷ đồng, chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 5 tỷ đồng); chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 23.365 tỷ đồng. Kết dư ngân sách địa phương 1.840 tỷ đồng. Quyết định
| 12/21/2023 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, quyết toán, thu, ngân sách, Nhà nước, quyết toán, chi, địa phương, năm 2022 | 776-cong-khai-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-va-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 584.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | | TÊN KHU- ĐIỂM | ĐỊA CHỈ | SỐ ĐIỆN THOẠI | KDL Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một | 3 891 389 / 3 845 878/ F 3845 804 | Phương Nam Resort | Số 15/12, Kp Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785.777 / 3 785.888 | Du lịch Thủy Châu | Số 55 DT743C, Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, Bình Dương | 0965 101 510 | Saigon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn TP. Thuận An | 0274 3 710.082 / 3 710.083 | Du lịch Xanh Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 755.480 | An Lâm Retreat Sài Gòn River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785 555 | Sân Golf Mekong | Xã Bạch Đằng, TP. Tân Uyên | 0274 3 637 491 | Sân Golf Phú Mỹ | Số 368, Trần Ngọc Lên, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | 0274 3860 333-7 | Sân Golf Tân Thành (Harmonie golf park) | Số 69 đường Trần Ngọc Lên, Định Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương | 0274 3797 999 | Sân golf Sông Bé | Số 77 ĐLBD, Phường Lái Thiêu, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3756 660 | Bảo tàng Y học cổ truyền và Dược cổ truyền Việt Nam (Fito Museum) | Số 26 Bis/1, Khu Phố Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3 743 210 | Du lịch Đọt Chăm-pa | Ấp Bàu Dầu, xã Định An, huyện Dầu Tiếng | 0942 626 868 | SOL Retreat Farm | Xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương | 0388 181 599 | Du lịch Hàn Tam Đẳng | Ấp Vườn Ươm, Xã Tân Định, Tân Định, Tân Uyên, Bình Dương | 0933 491 118 | Làng tre Phú An | Số 124 ĐT744, Phú An, TX. Bến Cát, Bình Dương | 0274 3580 717 | Kiến Điền Camping | An Điền, Bến Cát, Bình Dương | 0903 353 144 | Nhà vườn Anh Sáu Miệt Vườn | Phú An, Bến Cát, Bình Dương | 0977 284 899 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-cac-khu-diem-du-lich-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 18/02/2025, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 02/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến Quý cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân biết và mong được thông cảm. | 2/17/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công dân, chủ tịch UBND tỉnh, tháng 2 năm 2025 | 333-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-02-2025-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2 | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có Thông báo bán đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2. | Theo đó, các tổ chức, cá nhân có chức năng, năng lực và kinh nghiệm khai thác khoáng sản tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 khu vực mỏ chưa thăm dò, gồm: Mỏ sét Phước Hòa 1, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 2.600.000 m3 sét, số tiền đặt trước 146.016.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 14,6ha, tài nguyên dự báo 2.200.000 m3 sét, số tiền đặt trước 123.552.000 đồng; mỏ sét Tân Định, xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 30ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng. Giá khởi điểm được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Bán hồ sơ tham gia đấu giá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 45-48, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), bắt đầu từ ngày 21/02/2018. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá từ ngày 23/2/2018 đến 23/3/2018. Dự kiến tổ chức phiên đấu giá trong tháng 5/2018 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. | 2/27/2018 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 80-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-lan- | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | TTĐT - Sở Y tế ban hành Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. | Cụ thể, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Lô M7A đường DI7, Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát). Lý do thu hồi: Theo đơn đề nghị ngưng hoạt động của cơ sở. Cơ sở kinh doanh thuốc và cá nhân phụ trách chuyên môn Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú không được phép hoạt động kinh doanh thuốc kể từ ngày 09/11/2023. Văn bản | 11/10/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thu hồi Giấy chứng nhận, điều kiện kinh doanh dược | 664-thu-hoi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-duo | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | |
1. DongA Bank - Bình Dương
Địa chỉ: 15 Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3859 447
Fax: (0274) 3859 448
2. DongA Bank - Đại lộ Bình Dương
Địa chỉ: 257 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3813 461
Fax: (0274) 3813 460
3. DongA Bank - Thuận An
Địa chỉ: 24A Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
Tel: (0274) 3717 575
Fax: (0274) 3717 574
4. DongA Bank - Sóng Thần
Địa chỉ: Kios 4-5 Đại lộ Độc lập, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3737 180
Fax: (0274) 3737 181
| 11/17/2010 10:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 671-Ngan-hang-Dong-A-DongA-Bank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công viên Văn hóa Thanh Lễ | Công viên Văn hóa Thanh Lễ | Công
viên Văn hóa Thanh Lễ tọa lạc tại số 563-567 Đại lộ Bình Dương, phường
Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, với diện tích 14,2ha, được ví như “lá phổi
xanh” của thành phố Thủ Dầu Một với thiết kế không gian gần gũi thiên
nhiên, cảnh quan sạch đẹp, không khí trong lành, mát mẻ, hệ thống thác
nước, cây xanh cổ thụ, thảm cỏ, hoa tươi, cùng nhiều không gian văn hóa
khác như hồ bơi, phòng tập thể dục, khu tổ chức sự kiện, hội nghị - sự
kiện, nhà ăn xã hội, sân bóng đá mini cỏ nhân tạo, công viên nước, ghế
đá, máy tập thể dục ngoài trời, nhà hát, hồ sinh thái… |
Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách, công viên còn phát triển thêm các dịch vụ cao cấp như: Sân tập Golf, nhà thi đấu đa năng, khu vui chơi thiếu nhi trong nhà. Nhờ có nhiều hoạt động đa dạng, phong phú, gần gũi thiên nhiên, lại nằm ngay trung tâm thành phố, Công viên Thanh Lễ đã trở thành điểm đến thường xuyên của các tour du lịch dã ngoại, học tập của nhiều đối tượng trong và ngoài tỉnh. | 11/4/2014 3:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 650-Cong-vien-Van-hoa-Thanh-Le | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Giá đất năm 2017 - 2018 | Giá đất năm 2017 - 2018 | | | 3/7/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 580-gia-dat-nam-2017-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công khai Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở. | Theo đó, ban hành Danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND nhằm phục vụ nghiệp vụ chuyên môn của các phòng ban, đơn vị có nhu cầu (Văn phòng Sở, Phòng Thông tin và Báo chí Xuất bản, Thanh tra Sở và Trung tâm Thông tin điện tử). STT | Chủng loại | Đơn vị tính | Định mức | Mục đích sử dụng | Cấu hình tối thiểu | I. Văn phòng Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Có khả năng làm việc với các phương tiện điện tử (video) phục vụ công tác đào tạo, họp trực tuyến, thống kê, xử lý dữ liệu, hình ảnh.
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| II. Thanh tra Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Xem, thẩm định các tài liệu, nghiệp vụ thanh tra, cần máy tính có cấu hình cao hơn cấu hình thông dụng, họp trực tuyến, ổn định, linh động
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| III. Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Máy vi tính với dung lượng lưu trữ lớn, cấu hình và tốc độ xử lý cao để có thể hoạt động đa | - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
|
| 2/16/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, phòng ban, đơn vị, trực thuộc, Sở, Thông tin, Truyền thông | 473-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-phong-ban-va-don-vi-truc-thuoc-so-thong-tin-va-truyen-thon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 450.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của của ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951; nơi cư trú: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Huỳnh Tiên Phong, sinh năm 1978; nơi cư trú cuối cùng: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; con ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951 và bà Trần Thị Nhị, sinh năm 1961; đã bỏ nhà đi từ năm 2005 đến nay không có tin tức gì. Nay, ông Phong ở đâu về ngay để giải quyết việc ông Huỳnh Tấn Phát yêu cầu tuyên bố ông Phong đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu ông Phong không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định. | 4/22/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo,tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết, ông Huỳnh Tiên Phong | 48-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-huynh-tien-phong | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Tài chính hướng dẫn công tác quyết toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024 và điều chỉnh dự toán NSNN năm 2025 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp thực hiện một số nhiệm vụ để đảm bảo tiến độ xử lý tài sản, tài chính, NSNN trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. Đối với công tác quyết toán NSNN năm 2024: Các đơn vị dự toán cấp I thuộc diện sắp xếp trực thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định. Trường hợp, công tác xét duyệt quyết toán và tổng hợp quyết toán chưa hoàn thành trước thời điểm sắp xếp thực hiện bàn giao cho đơn vị tiếp nhận thực hiện tiếp tục thực hiện công tác xét duyệt và tổng hợp quyết toán gửi Sở Tài chính xét duyệt hoặc thẩm định đúng thời gian theo quy định tại Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 25/3/2023 của UBND tỉnh. Về dự toán thu, chi NSNN năm 2025: Đối với cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập thực hiện theo khoản 2.3 Mục II Công văn số 512/UBND-KT ngày 04/02/2025 của UBND tỉnh Bình Dương. Đối với các cơ quan, đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể: Đến thời điểm được cấp có thẩm quyền quyết định việc kết thúc hoạt động hoặc chuyển chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp xác định số kinh phí thực tế đã chi từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm trước 05 ngày kể từ ngày quyết định kết thúc hoạt động, tổng hợp toàn bộ hồ sơ, chứng từ; lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán kết thúc nhiệm vụ chi năm 2025 (trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách gửi Sở Tài chính để thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm kết thúc hoạt động theo quy định); xác định số dư còn lại kèm đối chiếu Kho bạc Nhà nước gửi về đơn vị dự toán cấp I để quản lý và quyết toán theo quy định (đối với đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể là đơn vị dự toán cấp I trực thuộc UBND tỉnh, ngoài các nhiệm vụ nêu trên, có trách nhiệm thống nhất phương án bàn giao, tiếp nhận dự toán NSNN năm 2025 còn lại đến thời điểm thực hiện sắp xếp với các cơ quan, đơn vị nhận nhiệm vụ, nhân sự theo phương án sau sắp xếp). Các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp trên cơ sở dự kiến phương án bàn giao, tiếp nhận, đề xuất dự toán thu, chi NSNN năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình (bao gồm cả kinh phí chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025, kinh phí đã chi từ đầu năm 2025 đến thời điểm thực hiện sắp xếp) điều chỉnh sang các cơ quan, đơn vị sau sắp xếp, gửi Sở Tài chính trước ngày 24/02/2025 tổng hợp. Cụ thể: Đối với các cơ quan, đơn vị có thay đổi về dự toán do chia tách, tiếp nhận bộ phận, đơn vị từ các sở, ngành khác chuyển sang tổng hợp điều chỉnh tăng, giảm dự toán. Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện hợp nhất: Đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán điều chỉnh dự toán 2025 trên cơ sở dự toán của 02 đơn vị; tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 và điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính, Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/21/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 525-huong-dan-cong-tac-quyet-toan-va-dieu-chinh-du-toan-ngan-sach-nha-nuoc-trong-qua-trinh-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 31/12/2024, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước gồm Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số Kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong năm 2024, các doanh nghiệp trên không có hoạt động, dự án đầu tư ra nước ngoài. Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2024 
| 6/6/2025 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng, năm 2024, của doanh nghiệp Nhà nước | 335-tinh-hinh-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-va-mot-so-chi-tieu-ngoai-bang-nam-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 | Công bố danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 | TTĐT - Sở Tài Nguyên và Môi trường vừa ban hành Thông báo công bố danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2. | Theo đó, danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 gồm: Hợp tác xã Phước Thành - tham gia đấu giá tại mỏ sét Phước Hòa 1; Công ty TNHH Thổ Đại Thành - tham gia đấu giá tại mỏ sét Phước Hòa 1; Công ty TNHH Minh Đạo - tham gia đấu giá tại mỏ sét Tân Bình 2; Công ty TNHH MTV gạch ngói Quốc Toàn - tham gia đấu giá tại mỏ sét Tân Bình 2. Các đơn vị nêu trên nộp tiền đặt trước vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên và Môi trường số 3949.0.1006428.00000 tại Kho bạc Nhà nước trước ngày 25/05/2018 để tổ chức đấu giá theo quy định. Cụ thể số tiền đặt trước như sau: Mỏ sét Tân Bình 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 14,6ha, tài nguyên dự báo 2.200.000 m3 sét, số tiền đặt trước là 123.552.000 đồng; Mỏ sét Phước Hòa 1, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 2.600.000 m3 sét, số tiền đặt trước là 146.016.000 đồng. Sau khi kết thúc phiên đấu giá, tổ chức, cá nhân không trúng đấu giá sẽ được hoàn trả tiền đặt trước theo Điều 6 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/03/2012 của Chính phủ. Mọi chi tiết liên hệ: Phòng Tài nguyên nước Khoáng sản và Khí tượng thủy văn - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, điện thoại 0274.3822.958. | 5/15/2018 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đấu giá, khai thác khoáng sản, mỏ sét | 134-cong-bo-danh-sach-to-chuc-ca-nhan-duoc-tham-gia-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-dot- | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 309.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 37,389,000 | | Sân Golf Mê Kông - Royal Island Golf & Villas (Mekong Golf & Villas) | Sân Golf Mê Kông - Royal Island Golf & Villas (Mekong Golf & Villas) | Sân Golf Mê Kông nằm ở ấp An Chữ, xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên,
trải rộng trên diện tích 200ha với 54 lỗ golf, hiện tại đã hoàn thành
18 lỗ. Trong tương lai, nơi đây sẽ phục vụ du khách đến thư giãn thể
thao và phục vụ các giải thi đấu quốc tế. Không chỉ vậy, dự án Mê Kông
Golf & Villas tiếp tục đầu tư xây dựng thêm 500 villas mang tầm vóc
quốc tế, nhằm thu hút một lượng lớn du khách đến nghỉ ngơi, tham quan và
đánh golf. | Đến với Sân Golf Mê Kông, du khách còn có dịp tận hưởng khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp của Cù lao Bạch Đằng với những hàng cây xanh mượt nằm dọc theo hai bờ sông Đồng Nai màu mỡ, hiền hòa, mênh mông. Du khách sẽ được hít thở bầu không khí trong lành của làng quê, khám phá cảnh sông nước hữu tình. | 11/5/2014 1:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 649-San-Golf-Me-Kong-Royal-Island-Golf-Villas-Mekong-Golf-Villas | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học | Đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học. | Theo đó, chỉ tiêu đào tạo 30 người. Đối tượng đào tạo là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang và doanh nghiệp Nhà nước. Đào tạo theo hình thức chính quy, thuộc Viện Xã hội học và Phát triển - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Thời gian đào tạo trong 24 tháng (học các ngày thứ 6, thứ 7, chủ nhật hoặc học 1 tuần/tháng). Điều kiện, chính sách ưu tiên và hồ sơ dự tuyển căn cứ theo Thông báo số 1893TB/HVCTQG ngày 15/02/2023 của Giám đốc Học viện. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ công tác, vị trí việc làm và nhu cầu đào tạo cán bộ trình độ thạc sĩ theo chuyên ngành do Viện Xã hội học và Phát triển tuyển sinh để đăng ký cho cán bộ, công chức cơ quan mình. Nơi nhận hồ sơ: Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 25/9/2023. Dự kiến thi và học tập tại Học viện Chính trị khu vực II vào tháng 10/2023. Đối với cán bộ, công chức thuộc khối Đảng, đoàn thể gửi công văn cử cán bộ tham dự thi tuyển kèm theo danh sách trích ngang (theo mẫu) về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ). Cán bộ thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố gửi về Sở Nội vụ trước ngày 22/8/2023, để tổng hợp thẩm định trình Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương quyết định, sau khi có văn bản thỏa thuận cử cán bộ đi dự thi của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ, cán bộ được cử tham dự thi tuyển tiến hành nộp hồ sơ và các giấy tờ có liên quan về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tư vấn tuyển sinh: Bà Lại Thị Thu Hà - Viện Xã hội học và Phát triển. Điện thoại: 0985369819. Tải về Thông báo | 8/15/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 555-dang-ky-du-tuyen-sinh-dao-tao-trinh-do-thac-si-nganh-xa-hoi-ho | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả chấm phúc khảo Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 | Kết quả chấm phúc khảo Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 | TTĐT - Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 thông báo kết quả chấm phúc khảo Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023. | Theo đó, ngày 14/7/2023, Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 (Hội đồng thi) tổ chức thi Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 với hình thức trắc nghiệm các môn: Ngoại ngữ, Tin học và Kiến thức chung. Sau khi hoàn tất công tác chấm thi Vòng 1, Hội đồng thi đã nhận đơn yêu cầu chấm phúc khảo của 09 thí sinh. Hội đồng thi đã tổ chức chấm phúc khảo và thông báo kết quả chấm phúc khảo Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023.Các thí sinh tham dự kỳ thi phải thường xuyên truy cập website của Sở Nội vụ để theo dõi các thông báo có liên quan đến kỳ thi. Tải về Danh sách | 8/8/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 162-ket-qua-cham-phuc-khao-vong-1-ky-thi-tuyen-cong-chuc-tinh-binh-duong-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành văn bản về việc triển khai Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. | Theo đó, các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Nghị định số 177/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 01/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, hướng dẫn của UBND tỉnh; Ban Tổ chức cấp ủy tham mưu Ban Thường vụ cấp ủy rà soát trình Ban Thường vụ cấp ủy các cấp ban hành quyết định giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm đảm bảo đúng chế độ theo quy định. Các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc quản lý chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng đối tượng, đúng nguyên tắc trong thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh.Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp báo cáo việc thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; ban hành Công văn kèm danh sách đề nghị nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy (khối Đảng, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội) và gửi Sở Nội vụ (khối chính quyền) để tổng hợp, thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện theo văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/11/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | chính sách, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang, tổ chức bộ máy | 480-trien-khai-chinh-sach-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-dong-va-luc-luong-vu-trang-trong-thuc-hien-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai các tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai tại Bình Dương | Công khai các tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai tại Bình Dương | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có thông báo danh sách 07 doanh nghiệp vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Danh sách 07 doanh nghiệp vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | 5/10/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | công khai, vi phạm, đất đai, pháp luật | 239-cong-khai-cac-to-chuc-su-dung-dat-dang-co-vi-pham-phap-luat-ve-dat-dai-tai-binh-duong | Công khai vi phạm pháp luật đất đai | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | | Di tích Đình Phú Cường (Bà Lụa) Đình Phú Cường thuộc phường Phú Thọ (Thủ Dầu Một), có tổng diện tích 7.656,26m2, được xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004. Đình xây dựng khoảng nữa Thế kỷ XIX, thờ Thành Hoàng thôn Phú Cường. Đình từng được dư luận đánh giá là một trong những ngôi đình có kiến trúc nổi tiếng đẹp nhất Nam Bộ: Đình thần phong cảnh tốt thay Trong rạch bà lụa ngoài rày đại giang Nền cao cấp bước tợ thang Trong gian chánh điện nghiêm trang phụng thờ. (Trích trong Nam kỳ phong tục diễn ca của Nguyễn Liên Phong – 1990) Số quyết định: Số 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004 
Toàn cảnh Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một
Di tích Trường Kỹ thuật Bình Dương
Trường tọa lạc tại số 210 Bạch Đằng, Phú Cường, Thủ Dầu Một, xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006. Trường do người pháp kết hợp với những nghệ nhân có kinh nghiệm của đất Thủ thành lập năm 1901, diện tích 4.561,3m2. Với tên gọi ban đầu là Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một (ecded’artindigene de thu dau mot). Chuyên đào tạo về thực hành nghề truyền thống. truyền thống của địa phương: mộc, chạm trổ, cẩn gỗ, cẩn xà cừ, đúc đồng, trang trí,.. và đa dạng hóa ngành nghề mỹ thuật, cơ khí, xây dựng, nhiệt điện, điện tử, bưu chính viễn thông… Với bề dày lịch sử, nhà trường đào tạo ra những người thợ tài hoa cho đất Thủ - Bình Dương.
Số quyết định: Số 3135/QĐ-UBND. Thời gian: 07/07/2006

Di tích Lò lu Đại Hưng Lò lu Đại Hưng thuộc phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006 với tổng diện tích hiện có 10.985m2, do người Việt gốc Hoa tạo dựng vào khoảng đầu Thế kỷ XIX. đồ gốm chủ yếu là lu, hủ, khạp, … làm bằng thủ công truyền thống. Di tích này đã qua nhiều chủ nhân quản lý và sản xuất. Năm 1975, lò lu hoạt động theo mô hình Hợp tác xã sản xuất. Đến năm 1989, lò lu được Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một chuyển giao cho thuê và vẫn giữ quy trình sản xuất đồ gốm truyền thống từ xưa đến nay. Lò lu đã để lại một dấu ấn quan trọng trên con đường phát triển của nghề gốm trên đất Thủ – Bình Dương. Số quyết định: 4815/QĐ-UBND. Thời gian: 30/10/2006

Một góc khu vực phơi sản phẩm Lò lu Đại Hưng Di tích Đình Tương Bình Hiệp
Đình Tương Bình Hiệp tọa lạc tại khu phố 2, phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2007, với diện tích hiện là 3.576m2xây dựng cuối Thế kỷ XIX,. Đây là ngôi đìnhduy nhất ở vùng Đông Nam Bộ thờ vị tiến sĩ khai hóa đầu tiên của vùng đất Nam Bộ - Phan Thanh Giản. Ông là một danh sĩ, là đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ngôi đình với một kiến trúc đình làng Việt đặc trưng với gian thờ, đông lang, tây lang, với sân rộng và hàng cây cao rợp bóng mát, là một trong những ngôi đình giữ được nét kiến trúc gỗ, đặc biệt nội thất bên trong với những hàng cột gỗ quý phủ sơn mài và chạm khắc khá tinh xảo.

Toàn cảnh ngôi đình Tương Bình Hiệp
Di tích Mộ Võ Văn Vân
Mộ Võ Văn Vân tọa lạc tại khu phố 3, phường Chánh Nghĩa (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2008, diện tích 748,8m2. Ông sinh năm 1884 tại (xã An Sơn, Lái Thiêu, Thuận An) mất ngày 28/5/1945. Võ Văn Vân với tài năng, đức độ của một lương y, ông đã có công trong việc đưa tên hiệu của một nhà thuốc y học dân tộc nổi tiếng hàng đầu trong một thời gian dài trên cả nước, đặc biệt với hiệu "Thằng nhỏ che dù". Khu mộ là di tích lưu niệm danh nhân gắn liền với tên tuổi của một người thầy thuốc Võ Văn Vân nổi tiếng ở vùng đất Thủ Dầu Một - Bình Dương. Số quyết định: 3264/QĐ-UBND. Thời gian: 21/10/2008

Khu mộ Võ Văn Vân
Di tích Nhà ông Nguyễn Tri Quan
Công trình tọa lạc tại khu phố 1, p. Tân An (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004, trên tổng diện tích 3.243m2. Ngôi nhà xây dựng năm Canh Dần (1890), ngôi nhà có lối kiến trúc đặc biệt theo kiểu chữ Khẩu. Nhà do ông Nguyễn Văn Hội tạo dựng (cụ tổ ông Nguyễn Tri Quan) – ông từng giữ chức Thượng Biện tỉnh An Giang và An Sát tỉnh Vĩnh Long. Hiện trong nhà còn giữ sắc phong của vua Tự Đức truy ban tên Thụy năm 1866. Ngoài ra, còn lưu giữ bức chân dung vua Thành Thái được thờ trang trọng ở gian giữa trước bàn thờ tổ tiên. Trải qua thời gian và chiến tranh tàn phá hiện còn lại một nhà Từ đường
Số quyết định: 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004

Toàn cảnh ngôi nhà ông Nguyễn Tri Quan Di tích Đình Tương Hiệp
Đình Tương Hiệp được xây dựng vào khoảng cuối thế kỷ XIX, nằm trên đường Bùi Ngọc Thu thuộc địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Ngôi đình có diện tích 5.759,5m2, được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật năm 2023. Đình Tương Hiệp đã trải qua nhiều thế hệ bảo quản, trông coi nhưng vẫn giữ được nét cổ xưa của đình làng Nam Bộ đồng thời đây cũng là nơi sinh hoạt văn hóa tâm linh của người dân nằm trên địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An. Theo đúng lệ xưa vào ngày 16 tháng 2 (âm lịch) – Lễ hội Kỳ Yên hàng năm là dịp để bà con bày tỏ tình cảm của mình với thần linh đã phù trợ, giúp sức cho họ vượt qua khó khăn trong cuộc sống được an bình, mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu Số quyết định: 2068/QĐ-UBND. Thời gian: 15/8/2023

Toàn cảnh Đình Tương Hiệp | 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|