Thông tin cần biết
Danh sách các nhà hàng (03/10/2016 11:30:00)
 
 
Giá đất năm 2016 (15/08/2016 16:00:00)
 
 
Giá đất năm 2015 (15/08/2016 13:00:00)
 
 
Co.opmart Bình Dương 2 (06/07/2015 11:10:00)
 
Cùng với hệ thống Co.opmart cả nước,Co.opmart Bình Dương 2 là điểm bán hàng bình ổn giá phục vụ cho người dân tỉnh Bình Dương và các khu vực lân cận.
 
 
Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary nằm cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương).
 
Nghề làm nhang (13/11/2014 03:02:00)
 
Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động.
 
Nghề làm heo đất (13/11/2014 02:57:00)
 
Làng làm heo đất ở Lái Thiêu (thị xã Thuận An) ra đời cách đây gần nửa thế kỷ. Cho đến nay, dù số hộ theo nghề đã vơi đi nhưng nét đẹp truyền thống của làng nghề vẫn được bảo toàn nguyên vẹn. Những hộ bám theo nghề vẫn miệt mài với con heo bỏ ống.
 
 
Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng (nơi tổ chức Chợ Hoa xuân Thủ Dầu Một hàng năm) trên đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một.
 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
Phân loại
  
  
  
  
  
  
  
Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình DươngHệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương

 

STT

 

Tên cơ sở

 

Địa chỉ

​​​Thông tin chung​ ​ ​ ​

Tổng

diện tích(m2)

Số quầysạpHình thứcQLHạngchợ
ITP. Thủ Dầu Một 45.807,52.150  
1Chợ TDMP. Phú Cường8,596829DNI
2Chợ Phú VănP. Phú Thọ1,00080UBND P.III
3Chợ Bến ThếP. Tân An1,00040UBND P.III
4Chợ Vinh SơnP. Phú Hòa2,00090DNIII
5Chợ Bình ĐiềmP. Phú Hòa1,832322DNIII
6

Chợ nông sản Phú Hòa

(chợ Hàng bông)

P. Phú Hòa8,000118DNIII
7Chợ ĐìnhP. Phú Lợi3,000145DNIII
8Chợ Cây DừaP. Hiệp Thành179.540DNIII
9Chợ Bưng CầuP. Hiệp An4,000100DNIII
10Chợ Phú Chánh AP. Hòa Phú5,000130DNIII
11Chợ Tương Bình HiệpP. Tương Bình Hiệp5,00066DNIII
12Chợ Chánh MỹP. Chánh Mỹ3,20090 III
13Chợ Phú MỹP. Phú Mỹ3,000100 III
IITP.Thuận An 51.3762.290  
1Chợ BúngP. An Thạnh2,510250UBND P.II
2Chợ Lái ThiêuP. Lái Thiêu1,667270UBND P.I
3Chợ Hải MỹP. Bình Chuẩn3,000195DNIII
4Chợ Bình ChuẩnP. Bình Chuẩn2,000140DNIII
5Chợ Bình Phước BP. Bình Chuẩn1,76090HKDIII
6Chợ Phú PhongP. Bình Chuẩn1,250110DNIII
7Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao5,000320DNII
8Chợ Đông Phú 1P. Thuận Giao9,8650DNIII
9Chợ Đức HuyP. An Phú1,10055DNIII
10Chợ Phú AnP. An Phú1,40050DNIII
11Chợ An Phú BP. An Phú1,057100DNIII
12Chợ Sở MítP. An Phú6,373150HKDIII
13Chợ An Bình PhúP. An Phú1,14970HKDIII
14Chợ Bình Hòa 1P. Bình Hòa57750HTXIII
15Chợ Bình Hòa 2P. Bình Hòa700100DNIII
16Chợ ArecoP. Bình Hòa680100DNIII
17Chợ Đồng An 2P. Bình Hòa1,50080DNIII
18Chợ Lâm ViênP. Bình Hòa1,49050DNIII
19Chợ Vĩnh PhúP. Vĩnh Phú760120DNIII
20Chợ An SơnX. An Sơn1,37240DNIII
21Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao6,743174DNII
IIITP.  An 18.0341.267  
1Chợ Dĩ AnP. Dĩ An7,468374UBND TP.II
2Chợ Dĩ An 2P. An Bình1,960125DNIII
3Chợ An BìnhP. An Bình750135UBND P.III
4Chợ Bình AnP. Bình An797113UBND P.III
5Chợ Nội HóaP. Bình An1.000100UBND P.III
6Chợ Đông HòaP. Đông Hòa2.320132DNIII
7Chợ Tân QuýP. Đông Hòa52968UBND P.III
8Chợ Tân BìnhP. Tân Bình1.600100HKDIII
9Chợ Tân LongP. Tân Đông Hiệp96060HKDIII
10Chợ Đông ThànhP. Tân Đông Hiệp65060HKDIII
IVTX. Bến Cát 36.8281.248  
1Chợ Bến CátP. Mỹ Phước7.468270DNII
2Chợ Mỹ Phước 1P. Thới Hòa1.800100DNIII
3Chợ Mỹ Phước 2P. Mỹ Phước3.600265DNII
4Chợ Mỹ Phước 3P. Thới Hòa5.074280DNII
5Chợ Chánh LưuP. Chánh Phú Hòa3.03391DNIII
6Chợ An TâyX. An Tây1.74575cá nhânIII
7Chợ Phú AnX. Phú An9.73960DNIII
8Chợ Rạch BắpX. An Điền4.369107DNIII
VTP.Tân Uyên 42.2251.810  
1Chợ Tân BaP. Thái Hòa1,31680

UBND

phường

III
2Chợ Tân UyênP. Uyên Hưng1,800209DNII
3Chợ Quang Vinh 1P. Khánh Bình2,658131DNIII
4Chợ Quang Vinh 2P. Khánh Bình1,60820DNIII
5Chợ Tân Phước KhánhP. Tân Phước Khánh4665256DNII
6Chợ Phước AnP. Thái Hòa3,400180DNIII
7Chợ Hội NghĩaP. Hội Nghĩa3,400110Cá nhânIII
8Chợ Quang Vinh 3P. Hội Nghĩa8,12998DNIII
9Chợ Vĩnh TânP. Vĩnh Tân2,280145DNIII
10Chợ Vị HảoP. Thái Hòa3,155141DNIII
11Chợ Phú ChánhP. Phú Chánh3,800220DNII
12Chợ Tân Vĩnh HiệpP. Tân Vĩnh Hiệp6,014220DNII
VIH. Bắc Tân Uyên 13.599721  
1Chợ Tân BìnhX. Tân Bình60062UBND x.III
2Chợ Bình MỹX. Bình Mỹ5,354168DNIII
3Chợ Tân ThànhTT. Tân Thành3,200173DNIII
4Chợ Tân ĐịnhX. Tân Định1,65348UBND x.III
5Chợ Bà Miêux. Thường Tân30035UBND x.III
6Chợ Lạc Anx. Lạc An1,000129UBND x.III
7Chợ Đất Cuốcx. Đất Cuốc1,492106DNIII
VIIH. Bàu Bàng 50.440,51.539  
1Chợ Hưng Hòax. Hưng Hòa9,860.5246DNII
2Chợ Long Nguyênx. Long Nguyên7,000185DNIII
3Chợ Tân Hưngx. Tân Hưng5,053109DNIII
4Chợ Trừ Văn Thốx. Trừ Văn Thố2,209110DNIII
5Chợ Cây Trường 2x. Cây Trường II2,522118DNIII
6Chợ Lai Khêx. Lai Hưng3,040111DNIII
7Chợ Lai UyênTT. Lai Uyên1,00088UBND TT.III
8Chợ Bàu BàngTT. Lai Uyên5,074211DNII
9Chợ Mớix. Trừ Văn Thố1,92196cá nhânIII
10Chợ KCN Bàu BàngTT. Lai Uyên12,761265DNII
VIIIH. Phú Giáo 25.283399  
1Chợ An Bìnhx. An Bình1,34510NNIII
2Chợ Phước Hòa Ax. Phước Hòa69615UBND x.III
3Chợ Phước Hòa Bx. Phước Hòa1,23015cá nhânIII
4Chợ An Linhx. An Linh1,81828NNIII
5Chợ Phước VĩnhTT. Phước Vĩnh3,700211NNII
6Chợ Tân Longx. Tân Long16,494120UBND x.III
IXH. Dầu Tiếng 36.7051.116  
1Chợ SángTT. Dầu Tiếng60064DNIII
2Chợ ChiềuTT. Dầu Tiếng2,576266UBND TT.II


3Chợ Thanh AnX. Thanh An972148DNIII
4Chợ Bến SúcX. Thanh Tuyền1,245120UBND H.III
5Chợ Bưng CòngX. Thanh Tuyền1,50052UBND H.III
6Chợ Long HòaX. Long Hòa1,500127UBND x.III
7Chợ Minh HòaX. Minh Hòa80862UBND x.III
8Chợ Định HiệpX. Định Hiệp7,54953UBND x.III
9Chợ Minh TânX. Minh Tân8,42078BQL DA.III
10Chợ An LậpX. An Lập9,41573BQL DA.III
11Chợ Long Tânx. Long Tân2,12073BQL DA.III
4/3/2024 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duonMua sắmĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình DươngCác khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương

TÊN KHU- ĐIỂMĐỊA CHỈ​SỐ ĐIỆN THOẠI
KDL Đại NamSố 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một 3 891 389 / 3 845 878/ F 3845 804
Phương Nam Resort Số 15/12, Kp Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An0274 3 785.777 / 3 785.888
Du lịch Thủy ChâuSố 55 DT743C, Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, Bình Dương0965 101 510
Saigon Park ResortSố 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn TP. Thuận An0274 3 710.082 / 3 710.083
Du lịch Xanh Dìn KýSố 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An0274 3 755.480 
An Lâm Retreat Sài Gòn RiverSố 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An0274 3 785 555
Sân Golf MekongXã Bạch Đằng, TP. Tân Uyên0274 3 637 491
Sân Golf Phú MỹSố 368, Trần Ngọc Lên, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD0274 3860 333-7
Sân Golf Tân Thành (Harmonie golf park)Số 69 đường Trần Ngọc Lên, Định Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương0274 3797 999
Sân golf Sông BéSố 77 ĐLBD, Phường Lái Thiêu, TP. Thuận An, Bình Dương0274 3756 660
Bảo tàng Y học cổ truyền và Dược cổ truyền Việt Nam (Fito Museum)Số 26 Bis/1, Khu Phố Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Bình Dương0274 3 743 210
Du lịch Đọt Chăm-paẤp Bàu Dầu, xã Định An, huyện Dầu Tiếng0942 626 868
SOL Retreat FarmXã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương0388 181 599
Du lịch Hàn Tam ĐẳngẤp Vườn Ươm, Xã Tân Định, Tân Định, Tân Uyên, Bình Dương0933 491 118
Làng tre Phú AnSố 124 ĐT744, Phú An, TX. Bến Cát, Bình Dương0274 3580 717
Kiến Điền CampingAn Điền, Bến Cát, Bình Dương0903 353 144
Nhà vườn Anh Sáu Miệt VườnPhú An, Bến Cát, Bình Dương0977 284 899
4/4/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết244-cac-khu-diem-du-lich-tinh-binh-duonKhu vui chơi, giải tríĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phốNgười phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố

A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN  ​ ​ ​ ​ ​

Số

TT

Họ và tênChức vụ​

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Lê Thành TàiChủ tịch UBND Thành phố Dĩ An0918.227.043tailt@binhduong.gov.vn
B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN  ​ ​ ​ ​ ​
1Trần Thanh HùngChủ tịch UBNDPhường Bình An0918393144tranthanhhung144@gmail.com
2Võ Văn GiàuChủ tịch UBND

 

Phường Tân Đông Hiệp

0913950237giauvv@binhduong.gov.vn
3Phạm Văn NgọChủ tịch UBNDPhường An Bình0982808112anbinh@binhduong.gov.vn
4Trần Văn ĐàoChủ tịch UBNDPhường Bình Thắng0918723569tranvandao11974@gmail.com
5Nguyễn Văn YêmChủ tịch UBNDPhường Tân Bình0917395979yemnv@binhduong.gov.vn
6Võ Tường VănChủ tịch UBNDPhường Dĩ An0944194979vtvan.dian@gmail.com
7Huỳnh Công MinhChủ tịch UBNDPhường Đông Hoà0913777035minhhc@binhduong.gov.vn
 Tổng08   

 

6/10/2021 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-phDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các tuyến xe buýt nội tỉnhCác tuyến xe buýt nội tỉnh

​TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.


1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến01
2Cự ly26,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà –  qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền.

- Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò -  đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương.

4​Giá vé

Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe

- Chiều đi: 60 phút

- Chiều về 60  phút

6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 68 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- Thời gian hoạt động trong ngày:

+ Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45

+ Chủ nhật: 5h30 - 19h50

8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút

- Chủ nhật: 20 - 35 phút.

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến:  Thủ Dầu Một -  Cổng Xanh – Bàu Bàng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát   

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến02
2Cự ly51,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

* TDM – Cổng Xanh: 

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách;

-  Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách

* Cổng Xanh – Bàu Bàng:

- Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút

- Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút

- Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút

6Số chuyến hoạt động trong tuần

- TDM – Cổng Xanh:

+ Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 39 chuyến/ngày

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày

+ Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 38 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10.

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55.

8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 45 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3.  Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến03
2Cự ly25 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8  - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách.

- Đi từ 12,5 km trở lên:  15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h đến 19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 50 đến 60 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện

- Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên)

 Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến06
2Cự ly38,8 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

+  Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt

+ Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt

+ Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt

+ Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 56 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h35
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng

Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Ph​ương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến08
2Cự ly58,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường  Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách

- Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày- Từ 5h30 đến 19h50
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa  - Dầu Tiếng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến11
2Cự ly53,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

* Mỹ Phước – Long Hòa

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

- Trên  1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách

* Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h50 đến19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 40 đến 50 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi.

 

7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến20
2Cự ly30,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên).

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến:  15.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 34 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến19h00
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút

- Chủ nhật: 35 đến 50 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

8.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến51
2Cự ly18,6  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi  – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

- Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày

Thứ 7: 33 chuyến/ngày

Chủ nhật: 31 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 20h47
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến52
2Cự ly17,2  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày

Chủ nhật: 22 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 18h20
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến53
2Cự ly14,85  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về:  Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe35 - 47 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày

Thứ 7: 2 chuyến/ngày

Chủ nhật: 0 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h33  va  16h33
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

11.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến55
2Cự ly14,2  km
3Lộ trình

- Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông.

+ Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2).

+ Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe32 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày

Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày

Chủ nhật: không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h45  đến 17h07
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 300 phút
9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

12.  Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến39
2Cự ly24,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày

Thứ 7: 25 chuyến/ngày

Chủ nhật: 24 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h15  đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến15 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến37
2Cự ly17,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày

Thứ 7: 01 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 19h00  đến 19h48
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến38
2Cự ly15,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe46 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày

Thứ 7: 02 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h18  và 11h02
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến66
2Cự ly2,94 km
3Lộ trìnhNhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.
4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe07 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày

- Thứ 7: 20 chuyến/ngày

- Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 7h03  đến 16h44
8Thời gian giữa hai chuyến10 - 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

16.  Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TT​Thông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến68
2Cự ly7,7 km
3Lộ trình

+ Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) -  đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

+ Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh -  đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe20 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày

- Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 9h25  đến 16h57
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhXem chi tiết311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các tuyến xe buýt liên tỉnhCác tuyến xe buýt liên tỉnh

TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương ​hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh.

1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến04
2Cự ly23 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h30
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút

- Chủ nhật: 15 đến 20 phút.

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến07
2Cự ly34,7 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập -  qua cầu vượt Sóng Thần  – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách;

- Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe85 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày

- Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày

- Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 20h20
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút

- Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05)

 Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã  số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến61-05
2Cự ly28,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai.

-  Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách

- Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h20
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến611
2Cự ly29,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp.

- Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM)

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe83 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 126 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 19h53
8Thời gian giữa hai chuyến10 đến 15 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện

- Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5.  Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến613
2Cự ly35 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước -  Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương.

- Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương.

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 10 km  đến dưới  22km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe75 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày.

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày.

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày.

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h15
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến614
2Cự ly22 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi)

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách;

- Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 18h30
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 15 đến 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện

- Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng)

​ 

7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến616
2Cự ly38 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành.

- Lượt về: ngược lại.

4Giá vé

- Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách;

- Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách)

- Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe90 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 45 chỗ ngồi

 

8.  Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến617
2Cự ly6,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé6.000đ/lượt/khách
5Thời gian thực hiện một chuyến xe15 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h45 đến 19h45
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 8 đến 10 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện

- Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến618
2Cự ly55 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây.

Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe130 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 48 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h30 đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện

- Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến15
2Cự ly90 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

-  Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách

- Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách

- Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe150 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày

- Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 20h05
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 35 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​


11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến18
2Cự ly59 km
3Lộ trình

- Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) -  Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) -  Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe120 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày

- Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 30 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​

4/2/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thị xã Tân UyênThị xã Tân Uyên
 
 
1. Khách sạn Phụng Tiên
Địa chỉ: Khu phố Tân Ba, phường Thái Hòa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 626 168 - 0904 444 449
 
2. Khách sạn Mộc Xum
Địa chỉ: Ấp Tân Hoá, xã Tân Vĩnh Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 631 433
5/16/2012 10:47 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết558-Thi-xa-Tan-UyenKhách sạn
0.00
0
0.00
Danh sách các Trường Trung cấpDanh sách các Trường Trung cấp
1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
 
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
 
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
 
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
 
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố  Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
    
 
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
 
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
 
 
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
 
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
 
 
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
 
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009 
 
 
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
 
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
 
 
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
 
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
 
 
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
5/21/2012 1:40 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-capTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Kem Trái CâyKem Trái Cây

Kem từ lâu đã trở thành món ăn vặt được giới trẻ yêu thích trong những ngày nắng nóng. Những ly kem với hương vị tuyệt vời từ trái cây và sữa béo thơm, mát lạnh sẽ giúp bạn giải nhiệt cực nhanh.

Với thế mạnh trái cây quanh năm, vùng đất Bình Dương nổi tiếng với tất cả các loại thực phẩm cho loại kem đặc biệt này như măng cụt, bòn bon, mít, sầu riêng,... Cái vị béo ngậy của sầu riêng được xay nhuyễn cùng với bơ cắt miếng, sánh quyện cùng nước cốt dừa, vài sợi dừa bào, xếp cạnh những nguyên liệu vừa kể trên, thêm viên kem bốc hơi lạnh…, món ăn chơi này gây kích thích vô cùng. Đặc biệt, từ lâu bơ đã được xem là loại trái cây hảo hạng dẻo và thơm, được dùng để chế biến trong nhiều món ăn khác nhau. Nhưng để làm tăng thêm giá trị của trái bơ, kem bơ bắt đầu ra đời và tạo nên một cơn nghiện chưa bao giờ được dập tắt không chỉ cho các du khách mà còn cho chính người dân bản xứ. Nếu có dịp đến Bình Dương thì đừng quên thử món kem bơ ngon nổi tiếng và lạ miệng này nhé.

 

Muốn kem bơ ngon, người ta phải chọn được những quả bơ sáp vàng, có độ béo và ngậy gấp đôi bơ bình thường

Kem bơ có cách làm vô cùng đơn giản nguyên liệu cho đến công thức nhưng lại mang đến một sự kết hợp khá lạ, chất và tạo cảm giác thích thú cho người thưởng thức.

Một ly kem bơ là sự kết hợp hòa quyện của sinh tố bơ, một viên kem dừa và cả một miếng sầu riêng thơm lừng. Sinh tố bơ làm kem, phải được chọn từ những quả bơ chín lựng, xay nhuyễn với sữa đặc sao cho sánh mịn, thêm vào ly sinh tố bơ một viên kem mát lạnh và một miếng sầu riêng, kết hợp với những phụ liệu khác như đậu phộng, mứt trái cây hay là dừa nạo sợi để vào bên trên để tạo cảm giác lạ. Khi ăn bạn nên trộn đều tất cả các hương vị hòa quyện vào nhau. Bạn sẽ có một ly kem bơ ngon đúng điệu, có vị thơm thật thơm, béo thật béo của bơ quyện với vị của viên kem vani và hương sầu riêng lan tỏa.

 

Kem bơ là sự kết hợp hòa quyện của sinh tố bơ, một viên kem dừa

Quán kem trái cây Em Thích nằm trên đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một có bán đủ các loại kem trái cây như: Kem bơ, Kem bơ sầu riêng, Kem sầu riêng, Kem trái dừa, Kem trái cây dĩa. Nếu đến với Bình Dương bạn đừng bỏ qua món kem trái cây nhé.

Địa chỉ bán kem trái cây thơm ngon, chất lượng duy nhất ở Bình Dương:

Quán Kem Trái cây Em Thích: mở cửa từ 9h00 sáng đến 22h00 đêm, nằm ở số 55 Bạch Đằng, Phú Cường, Thủ Dầu Một, Bình Dương. Giá mỗi ly kem dao động từ 20.000 - 30.000 đồng.

11/3/2018 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết388-kem-trai-caẨm ThựcBan Biên tập
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Kim Thoa)Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Kim Thoa)

TTĐT - ​Xét theo đơn yêu cầu của ông Ngô Văn Cường, sinh năm 1970; địa chỉ: Số 0063A, tổ 1, khu phố Tân Ba, phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên; Tòa án nhân dân thành phố Tân Uyên thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. 

Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Nguyễn Thị Kim Thoa, sinh năm 1987; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 0063A, tổ 1, khu phố Tân Ba, phuờng Thái Hòa, thành phố Tân Uyên.

Bà Nguyễn Thị Kim Thoa vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2020. Khi biết đuợc thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Kim Thoa liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Tân Uyên theo địa chỉ: tổ 2, khu 2, phuờng Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên, để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc ai biết đuợc tin tức về bà Nguyễn Thị Kim Thoa thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Tân Uyên, UBND phuờng Thái Hòa, ông Ngô Văn Cường.

Thời hạn thông báo tìm kiếm nguời bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên, nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Kim Thoa thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một nguời mất tích.

1/14/2025 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtThông báo, tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Kim Thoa992-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-kim-thoaThông báo tìm người mất tíchYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đươngHướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương

TTĐT - ​Sở Nội vụ hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương.​

Theo đó, chỉ thực hiện xét nâng ngạch lên ngạch cao hơn liền kề với ngạch đang giữ đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự xét khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn, điều kiện ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương.

Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương.

Trường hợp có thành tích trong hoạt động công vụ,  xét nâng ngạch từ ngạch cán sự (01.004) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính (01.002) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên. Được tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Xét nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chỉ áp dụng cho xét nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương): Áp dụng đối với người được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương. Đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong các cơ quan của HĐND , các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,  MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được áp dụng quy định cụ thể do cấp có thẩm quyền hướng dẫn.

Văn bản 

 

12/23/2024 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtHướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên, chuyên viên chính 207-huong-dan-xet-nang-ngach-cong-chuc-len-chuyen-vien-hoac-tuong-duong-va-chuyen-vien-chinh-hoac-tuong-duonThông tin dành cho công chức, viên chức; Thông báo của sở ngànhYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 mỏ chưa thăm dòĐấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 mỏ chưa thăm dò

​TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa cóThông báobán đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 (lần 1).

Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường mời các tổ chức, cá nhân có chức năng, năng lực và kinh nghiệm khai thác khoáng sản tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 khu vực mỏ chưa thăm dò, gồm: Mỏ sét Tân Bình 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 13,18ha, tài nguyên dự báo 2.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 112.320.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng; mỏ sét Phước Hòa 2, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng.

Giá khởi điểm được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò).

Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước.

Bán hồ sơ tham gia đấu giá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 45-48, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), bắt đầu từ ngày 05/6/2017. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá từ ngày 06/6/2017 đến 06/7/2017.

Dự kiến tổ chức đấu giá trong tháng 7/2017 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương.

5/8/2017 2:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết847-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-doi-voi-03-mo-chua-tham-dThông báo bán đấu giá tài sản nhà nướcPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Sở Giao thông vận tải thông báo các trường hợp được tiếp nhận cấp, đổi Giấy phép lái xeSở Giao thông vận tải thông báo các trường hợp được tiếp nhận cấp, đổi Giấy phép lái xe

​TTĐT - Nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ cấp, đổi Giấy phép lái xe được xuyên suốt, không ách tắc, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân, Sở Giao thông vận tải Bình Dương thông báo các trường hợp tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe.​

Theo đó, Sở Giao thông vận tải tiếp tục tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe từ ngày 19/02/2025 cho đến khi có thông báo mới, đối với các trường hợp: Đổi Giấy phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng dưới 01 tháng; đổi Giấy phép lái xe của nước ngoài sang Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp; cấp lại Giấy phép lái xe bị mất.

Thông báo này thay thế Thông báo số 549/TB-SGTVT ngày 17/02/2025 của Sở Giao thông vận tải Bình Dương về việc dừng tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe.

2/19/2025 7:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết820-so-giao-thong-van-tai-thong-bao-cac-truong-hop-duoc-tiep-nhan-cap-doi-giay-phep-lai-xThông báo của sở ngànhPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao độngHướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

TTĐT - ​Sở Nội vụ ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ (CB), công chức (CC), viên chức (VC), người lao động (NLĐ) hằng năm trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là cơ quan, đơn vị).

Hội nghị là hình thức dân chủ trực tiếp để CB, CC, VC, NLĐ được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.

Hội nghị hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số CB, CC, VC, NLĐ của cơ quan, đơn vị hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu được triệu tập có mặt. Nghị quyết, quyết định của Hội nghị được thông qua khi có trên 50% tổng số người dự Hội nghị tán thành và nội dung không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội.

Thành phần tham dự Hội nghị ở cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ. Đoàn Chủ tịch gồm người đứng đầu cơ quan, đơn vị và Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị. Tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch.

Thành phần tham dự Hội nghị liên cơ quan, đơn vị ở các cơ quan, đơn vị cấp huyện là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ của các cơ quan thành viên hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ của từng cơ quan, đơn vị được bầu từ các cơ quan thành viên; Hội nghị riêng biệt từng cơ quan, đơn vị: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Đoàn Chủ tịch đối với Tổ chức Hội nghị liên cơ quan là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn, tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị; Hội nghị từng cơ quan riêng biệt gồm: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở.

Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch.

Nội dung Hội nghị: Kiểm điểm việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ; kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết Hội nghị CB, CC, VC, NLĐ trước đó và những quy định về thực hiện dân chủ; đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kế hoạch công tác hằng năm; tổng kết phong trào thi đua, xét khen thưởng và bàn, thống nhất nội dung thi đua năm tiếp theo; thống nhất nội dung giao ước thi đua; thảo luận và quyết định những nội dung CB, CC, VC, NLĐ bàn và quyết định; thực hiện các nội dung về công khai thông tin; lấy ý kiến của CB, CC, VC, NLĐ; thực hiện các công việc khác theo quyết định của Hội nghị.

Thời gian tổ chức Hội nghị đối với cấp cơ sở (đơn vị trực thuộc): 1/2 ngày; cấp cơ quan chủ quản: Từ 1/2 ngày đến 01 ngày.

Công văn  ​

12/26/2023 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết572-huong-dan-to-chuc-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-donThông báo của sở ngànhThảo Lam
0.00
121,000
0.00
121000
Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máyHướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy

TTĐT - ​Sở Tài chính hướng dẫn công tác quyết toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024 và điều chỉnh dự toán NSNN năm 2025 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy.

​Theo đó, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp thực hiện một số nhiệm vụ để đảm bảo tiến độ xử lý tài sản, tài chính, NSNN trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy.

Đối với công tác quyết toán NSNN năm 2024: Các đơn vị dự toán cấp I thuộc diện sắp xếp trực thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định. Trường hợp, công tác xét duyệt quyết toán và tổng hợp quyết toán chưa hoàn thành trước thời điểm sắp xếp thực hiện bàn giao cho đơn vị tiếp nhận thực hiện tiếp tục thực hiện công tác xét duyệt và tổng hợp quyết toán gửi Sở Tài chính xét duyệt hoặc thẩm định đúng thời gian theo quy định tại Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 25/3/2023 của UBND tỉnh.

Về dự toán thu, chi NSNN năm 2025: Đối với cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập thực hiện theo khoản 2.3 Mục II Công văn số 512/UBND-KT ngày 04/02/2025 của UBND tỉnh Bình Dương.

Đối với các cơ quan, đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể: Đến thời điểm được cấp có thẩm quyền quyết định việc kết thúc hoạt động hoặc chuyển chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp xác định số kinh phí thực tế đã chi từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm trước 05 ngày kể từ ngày quyết định kết thúc hoạt động, tổng hợp toàn bộ hồ sơ, chứng từ; lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán kết thúc nhiệm vụ chi năm 2025 (trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách gửi Sở Tài chính để thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm kết thúc hoạt động theo quy định); xác định số dư còn lại kèm đối chiếu Kho bạc Nhà nước gửi về đơn vị dự toán cấp I để quản lý và quyết toán theo quy định (đối với đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể là đơn vị dự toán cấp I trực thuộc UBND tỉnh, ngoài các nhiệm vụ nêu trên, có trách nhiệm thống nhất phương án bàn giao, tiếp nhận dự toán NSNN năm 2025 còn lại đến thời điểm thực hiện sắp xếp với các cơ quan, đơn vị nhận nhiệm vụ, nhân sự theo phương án sau sắp xếp).

Các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp trên cơ sở dự kiến phương án bàn giao, tiếp nhận, đề xuất dự toán thu, chi NSNN năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình (bao gồm cả kinh phí chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025, kinh phí đã chi từ đầu năm 2025 đến thời điểm thực hiện sắp xếp) điều chỉnh sang các cơ quan, đơn vị sau sắp xếp, gửi Sở Tài chính trước ngày 24/02/2025 tổng hợp.

Cụ thể: Đối với các cơ quan, đơn vị có thay đổi về dự toán do chia tách, tiếp nhận bộ phận, đơn vị từ các sở, ngành khác chuyển sang tổng hợp điều chỉnh tăng, giảm dự toán. Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện hợp nhất: Đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán điều chỉnh dự toán 2025 trên cơ sở dự toán của 02 đơn vị; tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 và điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính, Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh.

2/21/2025 9:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết525-huong-dan-cong-tac-quyet-toan-va-dieu-chinh-du-toan-ngan-sach-nha-nuoc-trong-qua-trinh-sap-xep-to-chuc-bo-maThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Làm việc tại Bình DươngLàm việc tại Bình Dương
Em tốt nghiệp khoa luật hành chính đại học Luật TP.HCM, nay em có nguyện vọng muốn được làm việc tại các cơ quan hành chính ở Bình Dương, vậy cho em hỏi có cơ hội nào cho em không ạ? Xin cảm ơn (nguyen ngoc thao)
Để trở thành công chức nhà nước em phải qua kỳ thi tuyển công chức. Căn cứ nhu cầu và chỉ tiêu biên chế hành chính của các sở ngành, UBND huyện thị, Sở Nội vụ giúp UBND tỉnh thành lập Hội đồng để tổ chức kỳ thi tuyển công chức. Hội đồng thi tuyển sẽ thông báo công khai về điều kiện thi tuyển, số lượng, chức danh công việc cần tuyển. Các kỳ thi tuyển thường được tổ chức vào cuối năm. Em cũng có thể truy cập website Sở Nội vụ để biết thông tin này và tham gia kỳ thi. Thân.
(Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương)
1/16/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết300-Lam-viec-tai-Binh-Duong
Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)
1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
 
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
 
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
 
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết,  phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3  755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169

3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
 
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422

4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
 
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
 
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
 
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484

6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
 
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149

7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
 
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
 
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
 
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
 
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
 
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067
11/11/2014 9:59 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyenCơ sở khám, chữa bệnh
0.00
0
0.00
Tăng cường quản lý việc thu thập, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trườngTăng cường quản lý việc thu thập, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

TTĐT - ​Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Công văn về việc thực hiện tốt quản lý việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường ở địa phương đảm bảo theo quy định của pháp luật.

Đối với các sở, ban, ngành, doanh nghiệp Nhà nước, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn chuyên ngành về hoạt động lưu trữ, tài liệu ngành Tài nguyên và Môi trường. Thực hiện quản lý nghiêm việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

Tuân thủ quy định của pháp luật về thu thập, tạo lập và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng.

Tổ chức quản lý, bảo quản hồ sơ, tài liệu, tuân thủ các tiêu chuẩn, kỹ thuật, nghiệp vụ lưu trữ chuyên ngành và tổ chức thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, bố trí kho lưu trữ và trang bị các phương tiện chuyên môn cần thiết, áp dụng c​ác biện pháp khoa học kỹ thuật để bảo quản an toàn tài liệu và kéo dài tuổi thọ của tài liệu lưu trữ chuyên ngành tài nguyên và môi trường, chú ý đến công tác phòng, chống cháy, nổ và phòng, chống lụt, bão, nấm, mốc,…

Đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác lưu trữ chuyên ngành tài nguyên và môi trường để quản lý, số hóa tài liệu lưu trữ và sử dụng tài liệu lưu trữ khoa học, hiện đại đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội hiện nay.

Đối với UBND cấp huyện, thực hiện tốt các nội dung trên phạm vi quản lý hành chính cấp huyện. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện quản lý việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường ở cấp huyện. Thực hiện việc giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp huyện về cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện quản lý việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường ở cấp xã. Thực hiện việc giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp xã về cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp huyện theo quy định của pháp luật.

Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật về thực hiện quản lý việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường ở địa phương, đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện quản lý việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh. Đầu mối tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện về lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề cần trao đổi, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường qua số điện thoại: 0274.3858828; 0978445952 (gặp ông Đỗ Văn Hiển) hoặc qua số điện thoại: 0274.3818704 (gặp bà Bùi Nữ Ngọc Hân) để được hướng dẫn.​

1/31/2023 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếttăng cường, quản lý, thu thập, khai thác, sử dụng, thông tin, dữ liệu, tài nguyên và môi trường149-tang-cuong-quan-ly-viec-thu-thap-khai-thac-va-su-dung-thong-tin-du-lieu-tai-nguyen-va-moi-truonThông báo của sở ngànhPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Ngân hàng Phương Đông - OCBNgân hàng Phương Đông - OCB
 
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
 
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
 
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
 
Các điểm đặt máy ATM
 
STT
Điểm đặt
Địa chỉ
Số máy
Thời gian
1
Trụ sở chính
72 Đại lộ Bình Dương
3
24/24
2
KCN VSIP
KCN Việt Nam-Singapore
3
24/24
3
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
KCN Đồng An
2
24/24
4
Minh Sáng Plaza
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
2
24/24
5
Công ty Pungkok
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
1
24/24
6
KCN Mỹ Phước
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
2
24/24
7
KCN Việt Hương
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
1
24/24
8
Công Ty Bao bì Việt
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
9
Công ty gỗ Trường Thành
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
10
Đại học Bình Dương
504 Đại lộ Bình Dương
1
24/24
11
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
12
Cty Điện tử ASTI
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
1
24/24
13
Công ty liên doanh Chí Hùng
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
2
24/24
14
Trường Trung học Kinh tế
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
1
24/24
15
Công ty Minh Long
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
2
24/24
16
PGD VHTT Lái Thiêu
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
1
24/24
17
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
18
Siêu thị Hải Long
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
1
24/24
19
Công ty Orion
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
2
24/24
20
PGD Số 1
TTTM Bình Dương
2
24/24
21
Công ty Ban Mai
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
2
24/24
22
Công ty Shyang Hung Sheng
Cụm Công nghiệp An Thạnh
2
24/24
23
PGD Phú Chánh
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
2
24/24
24
Chung cư Trường An
QL13, phường Lái Thiêu
1
24/24
25
Công ty Hài Mỹ
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
1
24/24
26
KCN Nam Tân Uyên
KCN Nam Tân Uyên
1
24/24
27
Công ty VKL
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
1
24/24
28
Công ty Đại Đăng
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
1
24/24
29
Bệnh viện đa khoa tỉnh
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
30
KCN Trụ sở chính
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
2
24/24
4/18/2011 3:06 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCBNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Trung tâm bảo tồn sinh thái Phú An (Làng tre Phú An)Trung tâm bảo tồn sinh thái Phú An (Làng tre Phú An)
Làng tre Phú An là nơi tập trung khoảng 1.500 bụi tre với hơn 300 mẫu tre, trúc, nứa thuộc 17 giống, chiếm gần 90% giống tre ở Việt Nam.

Làng tre Phú An nằm ở số 124 đường ĐT774, xã Phú An, thị xã Bến Cát, được hình thành từ năm 1999 trên ý tưởng khoa học của Tiến sĩ Diệp Thị Mỹ Hạnh,- Giảng viên trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh với sự hợp tác giữa 4 đơn vị: Vùng Rhône Alpes (Pháp), Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Vườn thiên nhiên Pilat (Pháp) và trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh. Làng tre Phú An bao gồm: Bảo tàng Sinh thái tre và Bảo tồn Thực vật Phú An, là nơi tập trung khoảng 1.500 bụi tre với hơn 300 mẫu tre, trúc, nứa thuộc 17 giống, chiếm gần 90% giống tre ở Việt Nam, trong đó có nhiều giống quý hiếm như Phyllostachys, Bambusa, Teinostachyum, mai ống, vàng sọc, tre ngà…

Khu bảo tàng trồng 200 mẫu tre được thu thập từ nhiều vùng khác nhau từ Bắc đến Nam... Du khách đến đây có thể thấy được sự đa dạng và phong phú của các giống tre, tìm hiểu cách thức trồng tre, xem và mua các sản phẩm được làm từ tre. Khu nghiên cứu là khu vực dành cho sinh viên và các nhà nghiên cứu tìm hiểu về tre, cách thức nuôi trồng, gây giống tre. Du khách đến đây có thể chiêm ngưỡng các sản phẩm thú vị làm từ tre, được tìm hiểu về cây tre thông qua hình ảnh và phim tài liệu.

11/4/2014 3:17 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết642-Trung-tam-bao-ton-sinh-thai-Phu-An-Lang-tre-Phu-AnDu lịch sinh thái miệt vườn
0.00
0
0.00
Xét tuyển đào tạo đại học và sau đại học tại Trung Quốc năm 2025Xét tuyển đào tạo đại học và sau đại học tại Trung Quốc năm 2025

TTĐT - ​​Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc cử cán bộ dự xét tuyển đào tạo đại học và sau đại học tại Trung Quốc năm 2025.

Căn cứ Công văn số 7664-CV/BTCTW ngày 07/01/2025 của Ban Tổ chức Trung ương, Chính phủ Trung Quốc cấp 15 chỉ tiêu học bổng cho công chức, viên chức trong hệ thống chính trị Việt Nam. Thời gian đào tạo dự kiến trong quý III năm 2025 (thời gian cụ thể do cơ sở đào tạo quyết định). Cán bộ trúng tuyển học trực tiếp tại Trung Quốc.

Chế độ học bổng: Học bổng toàn phần của Chính phủ Trung Quốc: Phía Trung Quốc chi trả học phí, sinh hoạt phí, chi phí ký túc xá và Bảo hiểm y tế.​

Cơ quan chủ quản của cán bộ chi trả: Lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí thị thực, vé máy bay khứ hồi, chi phí khám sức khỏe (nếu có)...

Trường hợp học trực tuyến tại Việt Nam, nếu Chính phủ Trung Quốc không chi trả tiền học bổng thì cơ quan chủ quản của cán bộ đi học chi trả: Tiền lương, hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại... theo quy định hiện hành đối với cán bộ đi học đại học, sau đại học ở trong nước.

Học bổng của Trường Đại học Thanh Hoa, Trung Quốc: Trường Đại học Thanh Hoa chi trả học phí (không quá 33.000 nhân dân tệ mỗi năm). Ban Tổ chức Trung ương: Chi trả các chi phí còn lại.

Điều kiện dự xét tuyển: Thời gian công tác đối với công chức đủ 03 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ. Đối với viên chức đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có).

Cán bộ, công chức, viên chức không trong thời gian đang kiểm tra hoặc xem xét, xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên; không thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật. Chưa đăng ký chương trình học bổng đi đào tạo ở nước ngoài nào trong năm 2025. Có cam kết tham gia đào tạo, hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cũ.

Tuổi đời không quá 40 tuổi đối với cán bộ tham gia đào tạo tiến sĩ, không quá 35 tuổi đối với cán bộ tham gia đào tạo thạc sĩ và không quá 30 tuổi đối với cán bộ tham gia khóa đào tạo cử nhân.

Đối với các chỉ tiêu học bổng toàn phần của Chính phủ Trung Quốc, ưu tiên cán bộ dự tuyển biết tiếng Trung. Trường hợp chưa biết tiếng Trung, cán bộ dược cử đi học sẽ có 01 - 02 năm học tiếng Trung tại Trung Quốc và sau khi kết thúc khóa học tiếng Trung, cán bộ phải thi học kỳ thi tiếng Trung trước khi vào học chuyên ngành.

Đối với 05 chỉ tiêu đào tạo thạc sĩ tại Trường Đại học Thanh Hoa: Yêu cầu cán bộ dự tuyển phải có chứng chỉ HSK (chứng chỉ tiếng Trung Quốc) cấp 5 đối với các chuyên ngành học bằng tiếng Trung hoặc trình độ GMAT/GRE, TOEFL, IELTS (còn hiệu lực) đối với các chuyên ngành học bằng tiếng Anh.

Mỗi cán bộ dự xét tuyển nộp 02 bộ hồ sơ và gửi bản mềm về địa chỉ email: hoptacdaotaoTQ2125@gmail.com

Các cơ quan, đơn vị tiến hành chọn cử cán bộ và đăng ký tham dự xét tuyển gửi công văn trích ngang cán bộ kèm theo hồ sơ về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng) trước ngày 20/01/2025.​

Xem chi tiết điều kiện xét tuyển tại đây 

1/17/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtXét tuyển đào tạo đại học, sau đại học ,Trung Quốc năm 2025628-xet-tuyen-dao-tao-dai-hoc-va-sau-dai-hoc-tai-trung-quoc-nam-202Thông tin dành cho công chức, viên chứcThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Các hình thức lập di chúcCác hình thức lập di chúc
Di chúc có thể được lập theo các hình thức nào?
Văn bản pháp luật tham chiếu: Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội (viết tắt là BLDS 2005).
 
Ý kiến pháp lý:
 
1. Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết (Điều 646 BLDS 2005). Một di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;
  • Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.
2. Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng (Điều 649 BLDS 2005).
a. Di chúc bằng văn bản gồm các hình thức sau (Điều 650 BLDS 2005):
-          Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
-          Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
-          Di chúc bằng văn bản có công chứng;
-          Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
b. Di chúc bằng văn bản phải bảo đảm các nội dung sau (Điều 653 BLDS 2005):
-          Ngày, tháng, năm lập di chúc;
-          Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
-          Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
-          Di sản để lại và nơi có di sản;
-          Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
Ngoài ra, di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
c. Di chúc miệng được lập trong trường hợp tính mạng của một người bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng văn bản.
Nếu sau ba tháng kể từ thời điểm di chúc miệng mà người di chúc vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ (Điều 651 BLDS 2005).
 
Lưu ý:
  • Người thuộc dân tộc thiểu số có quyền lập di chúc bằng chữ viết hoặc tiếng nói của dân tộc mình.
  • Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. 
  • Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện nêu tại phần 1 ở trên.
  • Trong trường hợp tài sản thừa kế là là tài sản có đăng kí quyền sở hữu (như bất động sản, ô tô, xe máy…) thì để tránh phức tạp về thủ tục hưởng di sản thừa kế, di chúc nên được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực

Theo luatvietnam.vn

5/15/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết331-Cac-hinh-thuc-lap-di-chuc
Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024

TTĐT - ​Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024.

Theo đó, trong 06 tháng đầu năm, tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh từ kinh tế - xã hội là 35.612 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Thu nội địa 26.932 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 8.679 tỷ đồng, đạt 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so cùng kỳ năm 2023.

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 7.285 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.815 tỷ đồng, đạt 16% dự toán HĐND tỉnh và bằng 80% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.747 tỷ đồng, đạt 15% dự toán HĐND tỉnh, bằng 79% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 4.420 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 112% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023.

Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 286 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 84% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.688 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 274 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 115 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ.

Văn bản 

7/17/2024 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtTình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, 06 tháng, đầu năm, 2024531-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-06-thang-dau-nam-202Công khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
357.00
121,000
0.00
121000
0
Về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoàiVề việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Ông Phạm Văn Kinh (là đại diện doanh nghiệp) làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho 1 người nước ngoài trên 60 tuổi (hồ sơ đầy đủ thủ tục) nhưng bị từ chối với lý do trường hợp này đã hết tuổi lao động. Ông Kinh hỏi: Việc xử lý trên có đúng quy định không?
 
Về vấn đề này, Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có Văn bản số 159/CVL-BHTN&QLLĐ ngày 4/5/2009 trả lời như sau:
 
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì một trong các điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là phải đủ 18 tuổi trở lên. Vì vậy, trường hợp người nước ngoài trên 60 tuổi mà có đủ các điều kiện và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo đúng quy định thì được cấp giấy phép lao động.
Theo chinhphu.vn
5/22/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết332-Ve-viec-cap-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai
Chùa bà Thiên HậuChùa bà Thiên Hậu
Miếu bà Thiên Hậu “Thiên Hậu Cung” mà người dân quen gọi là Chùa Bà-nơi lễ bái quan trọng tín ngưỡng của đồng bào người Việt gốc Hoa trên đất Thủ Dầu Một, Bình Dương. Miếu Bà hiện nay tọa lạc tại số 4 đường Nguyễn Du,thị xãThủ Dầu Một, Bình Dương. Miếu do các ban ngư...


 Miếu Bà Thiên Hậu (chùa Bà)

Vị nữ thần được sử sách ghi lại có một số nét khác nhau:
           Đầu tiên, giai thoại trong dân gian cho rằng: Bà tên là Lâm Mi Châu, sinh ở Phúc Kiến, đời nhà Tống, là con gái của một ngư phủ, bà vốn có tánh linh, truyền rằng: Một hôm cha và hai người anh bà đi đánh cá ngoài biển, chẳng may gặp biển động, thuyền bị chìm, lúc ấy Bà đang ngồi dệt lụa tại nhà bỗng nhiên nhắm nghiền mắt lại, đưa tay ra trước với dáng điệu như cố níu kéo một vật gì, người mẹ thấy vậy vội lay gọi bà, bà thu tay lại ngước mắt, cho mẹ hay là cha đã chết, chỉ cứu được hai anh thôi. Dân chúng trong vùng hay biết việc này đem lòng tín ngưỡng, từ đó, mỗi khi đi biển, họ thường đến xin bà phù hộ. Đến năm 27 tuổi bà mất, được vua Tống sắc phong là Thiên Hậu Thánh Mẫu. 

           Theo sách Thanh Nhất Thống Chí viết: Thiên Hậu là tên một thần biển, con gái thứ sáu của Lâm Nguyệt tên là Lâm Túc Mặc, người Bồ Điền, tỉnh Phúc Kiến. Khi sinh ra có hương thơm ngào ngạt, hào quang rực rỡ, lớn lên có phép mầu, cưỡi chiếu bay trên biển. Sau khi thăng hoa thường mặc áo đỏ bay lượn trên biển. Các đời Tống, Nguyên, Minh, Thanh thường hiển linh, thời Khang Hy được phong làm Thiên Phi, sau gia phong Thiên Hậu.
 
           Trong sách Thăng Long Cổ Tích Khảo, khi nói về đền thờ Thiên Hậu ở phía ngoài cửa Đông - thành Hà Nội, viết: Thiên Hậu là người Quảng Đông, cha và anh trai thường đi thuyền buôn bán ở Nam Hải. Một lần đang dệt vải, nàng ngủ gật, tỉnh dậy nói với mẹ rằng cha và anh đã bị chết vì sóng gió ngoài biển. Sau nhận được tin quả nhiên như vậy. Khi đến tuổi trưởng thành, nàng cưỡi gió bay đi hóa thành thần biển.
 
           Còn sách Đại Nam Nhất Thống Chí, khi nói về ngôi đền Thiên Hậu ở bên bờ sông, bên ngoài tỉnh thành Bình Thuận, viết: Đền thờ Thiên Hậu, bà người Phúc Kiến, nguyên là con gái nhà họ On, lên tám tuổi đi học phép tiên, 12 tuổi luyện được đan, có tài gọi gió, gọi mưa, từng bay ra biển cứu giúp những ngườì bị nạn. Thần được các triều Tống, Minh, triều Thanh phong là Thiên Hậu Thánh Mẫu (Nguyễn Minh San, Tiếp cận tín ngưõng dân dã Việt Nam, NXB văn hóa dân tộc).
 
Về việc thành lập chùa
           Đầu tiên không biết chùa được xây cất năm nào, chỉ biết lúc đầu chùa tọa lạc tại con rạch Hương Chủ Hiếu (nay đã xây dựng lại ngôi miếu trên vị trí ban đầu của xưa kia). Người xưa đã chịu ảnh hưởng của quan niệm dân gian là địa thế xây cất miếu Bà thường tuân theo nguyên tắc kiến trúc điện mẫu, tức là luôn mang yếu tính nữ trong xây cất, một trong yếu tố nữ là điện thờ nên chọn nơi gần sông, suối, ao, hồ… nghĩa là gần nơi có nước, vì nước mang yếu tố âm, mang tính nữ.  


Điện thờ Thiên Hậu Thánh Mẫu

            Đến năm 1923, bốn Bang người Hoa (Quảng Đông, Triều Châu, Phúc Kiến và Hẹ) chung sức tái tạo ngôi chùa ở vị trí như ngày nay.
 
            Vài nét về kiến trúc, thờ tự, trang trí nội thất: ở hai cánh cửa chính đề bốn chữ đại tự  "Phong Điều Vũ Thuận" (gió mưa điều hòa). Vào sân chùa, trước cửa điện có đặt một cái đỉnh lớn để những người đến cúng cắm nhang.
 
            Toàn bộ ngôi chùa kiến trúc thành ba dãy nhà, ở giữa là chính điện đề ba chữ "Thiên Hậu Cung", trên hai cánh cửa chính đề bốn chữ Quốc Thái Dân An, hai bên là hai cặp câu đối ca ngợi công đức của bà:
             Cặp câu đối thứ nhất
Thánh đức phối thiên hải đức từ hành phổ tế
Mẫu nghi xưng hậu tang du trở đậu trùng quang.
Tạm dịch:
Công đức của bậc thánh có thể sánh với trời, đức mênh mông như biển thuyền từ cứu vớt khắp cùng.
Cặp câu đối thứ hai:
Thiên thượng từ hành nhân gian thánh mẫu
Hậu nghị cộng ngưỡng khôn đức trường tồn.
Tạm dịch:
Tại thượng giới hiệu là từ hàng, tại nhân gian tồn là thánh mẫu. Bậc hậu oai nghi ai cũng tôn kính, đức dày mãi mãi với thời gian.
 
            Mái trước của chính điện lợp ngói âm dương với những đường chỉ đắp nổi, trang trí Lưỡng Long Tranh Châu, Cá Chép Hóa Rồng. Hai bên đường viền của mái nhà là tượng “Bà Mặt Trăng”, những tượng Quan Văn, Quan Võ… tiêu biểu nhất lí âm dương và cũng là đặc trưng của lối kiến trúc người Hoa.
 
           Hai dãy nhà hai bên chính điện có đề ở cửa cái chữ "Thất phủ, công sở", là nơi làm việc, hội họp và những kho chứa đồ đạc, gọi chung là "Thất phủ công sở". Do vậy, mà bên trong ghi những chữ như: "Hữu Thông" (đi suốt qua bên mặc), sự chi, công lý (mọi việc theo lẽ công) ( bên phải). Bên trái ghi: Dĩ Lễ, Thủ Chánh (hãy theo l64, giữ gìn cái chính), Quảng Nội (rộng rãi bên trong), những chữ vắn tắt ấy như những khẩu hiệu nhắc nhở mọi người.
 
           Trong điện có cặp đối, nội dung các cặp đối là ngợi ca công đức và sự linh diệu của Bà trong việc cứu nhân độ thế, hơn nữa bà là vị nữ thần phò hộ cho người dân đi biển nên hầu hết các cặp đối đều có nhắc đến những hình ảnh có liên quan đến biển khơi và sự mong ước được sóng yên, bể lặng, tất nhiên những hình ảnh ấy cũng được hiểu rộng ra với nghĩa tượng trưng.
           Tại chánh cung, thờ vị chánh thần là Thiên Hậu Thánh Mẫu, tượng có áo mão nghiêm trang và thường được thay mới hàng năm, hoặc hai, ba năm một lần. Bên trái bà là khám thờ Ngũ Hành Nương Nương. Bên phải thờ Bổn, gọi là bổn đầu công công.
 
            Hai bên tường có giá cắm tấm biển đề Túc Tĩnh - Hồi Tị, để kêu gọi mọi người nghiêm trang hoặc tránh ra mỗi khi có rước kiệu Bà đi trên đường. Cặp biển thứ hai đề Thiên Hậu Nguyên Quân ( Vị thần chủ việc tiền tài). Các cặp biển sắp theo thứ tự trong thờ tự cũng như trong diễu hành lễ rước bà.
 
           Hai bên chánh điện được xem như Đông lang, Tây lang, là nơi hội họp, được gọi là thất thủ công sở. Trong điện có trưng bày giá cắm bát biểu là tám món bửu bối của tám vị tiên theo truyền thuyết của người Trung Hoa.
 
          Nhìn chung ngoài những lối kiến trúc, thờ phượng, những chùa miếu người Hoa còn có những nét đặc trưng nữa là những cây nhang vòng, những lồng đèn có viết chữ Hán và những màu sơn vàng đỏ sặc sở được trưng bày trong miếu.
 
Lễ hội ở miếu Bà:
         Ngày lễ thuần túy diễn ra ngày 25 tháng 3, là ngày vía bà. Ngày ấy chỉ có cúng lễ tế, lễ bái mà không có cuộc rước lễ, diễu hành, đặc biệt là ở các cuộc lễ của người Hoa ở miếu bà không có đọc sớ hoặc văn tế thần như các cuộc cúng đình của người việt. Các vật dâng cúng thần cũng không có quy định cụ thể mà hoàn toàn tùy thuộc ở tấm lòng và điều kiện của người cúng lễ. Thông thường là bánh, trái, hoa, hương, cau, thịt… còn loại nào, số lượng bao nhiêu không quy định chắc chẽ.
 
         Hội vừa mang tính chất tín ngưỡng, vừa là dịp dân chúng tụ họp để chiêm ngưỡng thần, hoặc xem những đợt cúng lễ, múa hát, rước xách, diễu hành, nghĩa là dịp vừa tín ngưỡng vừa vui chơi, giải trí. Phải chăng điều đó thể hiện bản chất thích hợp quần chúng của các cuộc lễ hội?
 
          Ngày lễ hội miếu Bà ở Thủ Dầu Một – Bình Dương, được diễn ra ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch hàng năm và được chuẩn bị chu đáo của ban tổ chức, lại được sự bảo vệ của các cơ quan chức năng. Ngày lễ hội được tiến hành theo trình tự sau:
 
          Sáng 14 tháng Giêng (AL) lễ bắt đầu, lễ diễn ra đơn giản trong vòng 15 hay 20 phút, sau đó là bá tánh vào lễ. Trong dịp lễ này thường có tục “Thỉnh Lộc Bà”. Lộc là những cây nhang lớn và những cái đèn lồng phất giấy. Việc thỉnh lộc bằng đèn, nhang có ý nghĩa là mang ánh sáng vào hương thơm, tượng trưng cho sự hanh thông, sáng sủa và danh giá cùng những may mắn cho gia đình.
 
          Trong miếu thường có những lồng đèn phất giấy hình khối tròn như quả dưa hoặc như quả bí do bá tánh cúng. Sau lễ những đèn ấy được đem hỏa thiêu, còn những đèn nhang để bá tánh thỉnh lộc. Phần đèn có khoảng trên dưới 150 cái để người thỉnh lộc, phần nhang thì tùy hoàn cảnh, ít nhiều không hạn định. Ngoài ra, theo lễ hàng năm miếu Bà có sản xuất độ 15 cái đèn lớn để cúng Bà và số đèn này được đưa ra đấu giá, số tiến có được sẽ sung vào công quỹ của miếu.


Rước kiệu Bà trong Lễ hội

Cuộc rước kiệu Bà: Đây là cuộc hội đồng đông đảo và vui nhộn nhất diễn ra hằng năm ở thị xã Thủ Dầu Một.
 
          Đi đầu là tấm biển đề 4 chữ "Thiên Hậu xuất du". Kế tiếp là đoàn múa Hẩu của người Hoa thuộc bang Phúc Kiến. Hẩu là con Kim Mao sư (sư tử rồng vàng), là con thú chúa của loài thú. Hẩu dẫn đầu đoàn rước với ngụ ý là muốn xua đuổi hoặc răn đe những cái xấu, cái ác, đi trước người biểu diễn là người điều khiển hướng dẫn, cách thức, điệu múa Hẩu mạnh bạo, dứt khoát như người diễn võ, dùng nhiều sức nên mệt, do vậy một lúc có diễn viên khác vào thay. Múa Hẩu không có ông địa đi theo như múa Lân, Hẩu không leo trèo như Lân. Sau Hẩu là các xe hoa, rồi đồ binh khí, bát bửu, những tấm bài đề Túc Tĩnh, Hồi Tị.
 
          Sau phần nghi thức cố định này, tùy theo sáng kiến từng năm của ban tổ chức mà có thể có đoàn Bát tiên (gồm 6 tiên ông và 2 tiên bà ), các tiên nữ đoàn múa rồng, múa lân.
 
Sau đoàn múa lân rồi đến cộ bà, cộ bà có tám người khiêng, khiêng cộ bà là điều có nhiều phước lộc nên được phân đều cho cả bốn Bang, mỗi bang phụ trách một góc cộ. Kế sau cộ bà là đoàn lân của người Quảng Đông như để hộ vệ bà cùng với bốn người đại diện của bốn bang người Hoa.
 
Ý nghĩa cuộc rước cộ là để bà thăm viếng dân tình và để bá tánh chiếm bái, cầu phúc. Thật ra những cuộc rước thần thánh nói chung ở các đình, chùa, miếu mạo… là cách đưa sự linh thiêng vào cuộc sống, tạo sự nối kết giữa thánh thần với đời thường, là dịp để mọi người vui chơi, giải trí trong cái không khí tín ngưỡng dân gian như mọi hội hè đình đám của truyền thống văn hóa dân tộc.
 
 
10/4/2010 4:11 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết668-Chua-ba-Thien-Hau
Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025

​TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025.

Tính đến ngày 20/3/2025, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần Becamex IDC (Nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ) và Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần (Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ).

Tỉnh Bình Dương không còn doanh nghiệp thuộc trường hợp phải cổ phần hóa.

Trong quý I/2025, không phát sinh trường hợp thoái vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và thoái vốn đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác.

Báo cáo 

4/23/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025775-tinh-hinh-tai-co-cau-doanh-nghiep-quy-i-202Công bố thông tin DNNNPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2009Giá đất năm 2009
1. Giá đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản

Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
Bến Cát +Tân Uyên
Phú Giáo +Dầu Tiếng
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
1. Đất trồng cây hàng năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
2. Đất trồng cây lâu năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
3. Đất rừng sản xuất:
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
 

160
130
100
70
 
 
190
150
110
80
60
 
80
 
 
130
110
90
70
 
 
150
130
100
80
50
 
70
 
 
110
90
70
55
 
 
120
110
90
65
50
 
70
 
 
80
70
60
55
 
 
100
80
70
65
45
 
60
 
 
70
60
50
35
 
 
80
70
60
45
45
 
50
 
 
60
50
40
35
 
 
70
60
50
45
30
 
45

Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.

Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.

 2. Giá đất ở tại nông thôn

Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
Bến Cát +Tân Uyên
Phú Giáo +Dầu Tiếng
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
 
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
 
1.540
1.100
650
370
 
1.100
900
550
370
 
1.000
750
500
300
 
750
500
380
300
 
660
360
260
150
 
450
300
200
150

Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
-  Cự ly cách HLBV được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất
-  Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
-  Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-  Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo hệ số Đ=0,35 trong cùng khu vực để áp giá.

3. Giá đất ở tại đô thị (ĐVT: 1.000 đ/m2)
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa):
  
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
III
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
18.000
12.000
7.200
4.800
2.400
5.400
4.200
3.000
1.800
960
3.600
2.400
1.200
840
580
1.800
1.200
840
600
480
 
2. Huyện Thuận An và Dĩ An (Thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
 
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
8.000
6.000
4.000
2.000
3.000
2.500
1.500
800
1.500
1.000
700
500
800
700
500
400
 
3.Huyện Tân Uyên và Bến Cát (Thị trấn: Mỹ Phước, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh):
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
6.500
4.500
2.750
1.750
2.750
1.750
1.250
850
1.000
750
550
450
750
550
450
350
 
4. Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng (Thị trấn: Phước Vĩnh, Dầu Tiếng)
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
4.500
2.500
1.500
1.000
1.500
1.000
700
400
700
500
400
300
500
400
300
200

Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
-  Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số Đ=0,35 trong cùng loại đô thị để áp giá.

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn: được xác định bằng 70% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực đô thị: được xác định bằng 65% giá đất ở tại đô thị cùng loại.

5. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị

-  Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và phi nông nghiệp.
-  Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
-   Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+   Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+    Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa phương hoặc thị trấn tới các xã
-   Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
-    Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
-     Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+     Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn.
+   Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

Nguồn: Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương v/v Ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

 

3/26/2009 3:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết619-Gia-dat-nam-2009Giá đất tỉnh Bình Dương
Hệ thống rạp chiếu phim tỉnh Bình DươngHệ thống rạp chiếu phim tỉnh Bình Dương

STTTên cơ sởĐịa chỉSố phòng chiếuSố ghế
1

Rạp chiếu phim Cinestar Sinh viên

 

Dĩ An04600
2Rạp chiếu phim trong khu du lịch Đại NamThủ Dầu Một02500
3Rạp chiếu phim của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Trung tâm thương mại Chợ ĐìnhThủ Dầu Một07852
4Rạp chiếu phim của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Chi nhánh Canary Bình DươngThuận An071079
5Rạp chiếu phim Lotte – Thuận AnThuận An04678
6Rạp chiếu phim Lotte – Dĩ AnDĩ An06566
7Beta Emprire Bình DươngThủ Dầu Một04500
8Beta Tân UyênTân Uyên03400
4/4/2024 9:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết630-he-thong-rap-chieu-phim-tinh-binh-duonKhu vui chơi, giải tríĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Tình hình và kết quả thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương 6 tháng đầu năm 2019Tình hình và kết quả thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương 6 tháng đầu năm 2019

TTĐT - ​UBND tỉnh báo cáo tình hình và kết quả thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm, giải pháp trọng tâm thực hiện 6 tháng cuối năm 2019.

Theo đó, ước thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội là 28.600 tỷ đồng, đạt 53% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) giao và 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2018, trong đó: Thu nội địa 21.200 tỷ đồng, đạt 53% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2018; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 7.400 tỷ đồng, đạt 51% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2018.

Đánh giá chung, thu ngân sách 6 tháng đầu năm 2019 đạt khá cao so với dự toán (52%), tăng so với cùng kỳ (tăng 16%), cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vẫn ổn định và phát triển dẫn đến số thu từ phần lớn các doanh nghiệp đều đạt và tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể một số khoản thu đạt cao so với dự toán và tăng cao so với cùng kỳ.

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương ước thực hiện 5.100 tỷ đồng, đạt 27% so với dự toán, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2018.

Báo cáo​ ​​​

7/3/2019 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtTình hình, thu, chi, ngân sách, 6 tháng đầu năm746-tinh-hinh-va-ket-qua-thu-chi-ngan-sach-tinh-binh-duong-6-thang-dau-nam-201Công khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyềnGiới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền

TTĐT - ​Sở Ngoại vụ đề nghị các cơ quan giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền.

Nhằm thực hiện việc chứng nhận lãnh sự đối với văn bản, giấy tờ để sử dụng ở nước ngoài trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu con dấu, chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao hoặc kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó; Sở Ngoại vụ đề nghị cơ quan gửi mẫu con dấu mới nhất, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền ký cấp, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu (theo mẫu đính kèm) về Sở trước ngày 30/9/2024 để tổng hợp gửi Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ TP.Hồ Chí Minh.

Đồng thời, khi có bất cứ thay đổi nào về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và mẫu chữ ký, chức danh của người có thẩm quyền đã được giới thiệu; các cơ quan, đơn vị cần thông báo ngay cho các cơ quan liên quan để kịp thời cập nhật danh sách và để có cơ sở giải quyết yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Để biết thêm thông chi tiết, xin vui lòng liên hệ Phòng Lãnh sự - Thanh tra, số điện thoại: 0274.3872973 để được hướng dẫn.

Văn bản​ ​

​ 

9/17/2024 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtGiới thiệu, mẫu con dấu của cơ quan,chữ ký của người có thẩm quyền51-gioi-thieu-mau-con-dau-cua-co-quan-va-chu-ky-cua-nguoi-co-tham-quyeThông báo của sở ngànhYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Nghề làm nhangNghề làm nhang
Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động.

Trước khi trở thành một thị xã công nghiệp phát triển mạnh, Dĩ An là vùng đất có bề dày lịch sử, giàu văn hóa và có nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Nghề chẻ tăm nhang và se nhang là một trong những nghề nổi tiếng một thời nay vẫn đóng góp giá trị kinh tế cho những hộ gia đình ở đây dù không còn hưng thịnh như xưa. 

Nghề se nhang ở Dĩ An không biết có tự bao giờ nhưng đã gắn liền với nhiều thế hệ nơi đây. Các sản phẩm nhang Dĩ An từ xưa đã nổi tiếng không chỉ ở nhiều vùng trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Thời kỳ hưng thịnh, làng nhang này làm việc cả ngày lẫn đêm để có thể giao kịp hàng cho các thương lái. Nguyên liệu dùng chẻ tăm nhang phải là loại tre già được lấy từ rừng Bù Đốp (Phước Long, Bình Phước) hoặc ở Nam Cát Tiên (Lâm Đồng).

Quan sát người thợ chẻ nhang mới thấy khâm phục sự điêu luyện của người làm nghề. Mỗi động tác của người chẻ đều thoăn thoắt, dứt khoát và nhìn qua thanh tre là biết phải chẻ làm ba, làm tư để phù hợp với li, tấc của loại tăm hay chân nhang. Hiện làng nghề nhang Dĩ An có hơn 50 hộ gia đình làm nghề chẻ tăm nhang. Trung bình mỗi tháng, một lao động cũng có thu nhập từ 4 đến 5 triệu đồng từ nghề này.

Do là nghề thủ công truyền thống nên công việc có thể làm quanh năm và thời điểm bận rộn nhất là giai đoạn vài tháng gần tết do nhu cầu của khách hàng. Làm nhang là nghề lắm công phu và đòi hỏi sự khéo léo của người thợ. Nguyên liệu làm nhang chỉ là bột cây keo, mạt cưa, bột áo và bột thơm nhưng phải hòa trộn tỉ lệ sao cho khi thắp nhang chóng bắt lửa, tỏa mùi thơm và lâu tàn. Bởi thế, trong quá trình làm nhang thì trộn bột là khâu khó nhất, nó đòi hỏi người thợ phải đều tay. Sau đó cho nước thấm từ từ vào bột đến khi bột đạt được độ dẻo. Nếu nước nhiều bột sẽ bị nhão và tốn nhiều bột áo, khi se nhang sẽ bị móp. Nếu trộn quá nhiều keo, khi thắp nhang thường bị tắt. Để có những cây nhang dính chắc và tròn đều, người thợ phải thật khéo tay trên bàn se.

Việc phát triển và bảo tồn làng nhang Dĩ An đang được tỉnh Bình Dương quan tâm đầu tư. Các hộ làm tăm nhang và se nhang đang được tỉnh hỗ trợ vốn để sản xuất.  Ngoài ra, tỉnh Bình Dương cũng đang nỗ lực tìm kiếm đầu ra cho làng nhang bằng cách tổ chức các hội chợ triển lãm về làng nghề, giới thiệu sản phẩm của làng nhang…

11/13/2014 3:02 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết652-Nghe-lam-nhangLàng nghề truyền thống
0.00
0
0.00
Chùa Hội KhánhChùa Hội Khánh
Chùa Hội Khánh tọa lạc tại số 35 đường Yersin, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, là một công trình kiến trúc tôn giáo, nghệ thuật lớn nhất tỉnh, được công nhận Di tích lịch sử – văn hóa cấp Quốc gia ngày 07/01/1993.


Chùa xây dựng từ thế kỷ XVIII (1741), dưới chân đồi, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một 500m về hướng Đông, năm 1861 chùa đã bị giặc Pháp thiêu hủy. Đến năm 1868, chùa được xây dựng lại ở vị trí hiện nay với diện tích xây dựng 1.211m2. Năm 2007, chùa xây dựng thêm ngôi tháp 7 tầng cao 27m và tái tạo lại Phật tích “Tứ động tâm”, gồm có: Vườn Lâm Tì Ni (nơi Phật ra đời), Bồ Đề Đại Tràng (nơi Phật hành đạo), Vườn Lộc Uyển (nơi Phật thuyết đầu tiên), Ta La Song Thọ (đức Phật nhập niết bàn) có ý nghĩa sâu sắc về đạo pháp.

Năm 2008, Phật đài quy mô lớn, cao 22m được xây dựng ở khu đất phía trước chùa. Tầng trệt là dãy nhà dài 64m, rộng 23m dùng làm Trường Phật học, Thư viện… Tầng trên tôn trí đại tượng đức Bổn sư Thích Ca nhập Niết bàn cao 12m, dài 52m. Đây là một công trình mỹ thuật đáng tự hào của Phật giáo Bình Dương, được khánh thành trọng thể vào ngày 30/3/2010 (15/2/2010 Âm lịch) mừng 1.000 năm Thăng Long - Hà Nội.

Tuy đã được sửa chữa, trùng tu nhiều lần nhưng về cơ bản đây là ngôi chùa hiếm hoi vẫn còn giữ được phần lớn kiến trúc ban đầu. Nét nổi bật của ngôi cổ tự này là giá trị phong phú về mặt lịch sử văn hoá, nghệ thuật kiến trúc, đặc biệt phần lớn những di tích, cổ vật hàng mấy trăm năm được bảo tồn lưu giữ cho đến nay. Chùa Hội Khánh còn được xem là ngôi chùa tiêu biểu cho đặc điểm chung của các ngôi chùa cổ Bình Dương.

Về cấu trúc chùa gồm bốn phần chính: Tiền điện – chánh điện, giảng đường kiến trúc này có 92 cột gỗ quý, Đông lang và Tây lang chùa bố trí theo kiểu “sắp đôi” nối liền nhau với kiến trúc “trùng thềm, trùng lương” - đây là biến tấu đặc biệt trong kiến trúc theo truyền thống chùa cổ xứ Nam Kỳ; Chánh điện với kèo cột, vách gỗ và ba bộ cửa bức màn, còn có gần 100 tượng gỗ, các vị La Hán và thập điện Minh Vương dáng vẻ khác nhau được tạo bằng gỗ mít sơn son thếp vàng. Đặc biệt có hai bức phù điêu chạm hình 18 vị La Hán và các vị bồ tát, tạo nên một công trình điêu khắc tuyệt mỹ, có giá trị nghệ thuật cao mang đặc trưng của phong cách điêu khắc gỗ Bình Dương xưa. Đây là công trình mang dấu ấn những bàn tay tài nghệ độc đáo của lớp thợ xứ Thủ ở cuối thế kỷ XIX (trong đó phải kể đến các thợ như thợ phèn, đường, Trương Văn Cang, Nguyện Văn Ba, Nguyễn Văn Xù, Sáu Nhồng, Chính Trí…).

Về phần nghệ thuật trang trí nội thất, tranh tượng tự khí thờ phượng được điêu khắc, chạm trổ rất công phu, sắc sảo… đặc biệt phải kể đến bộ bao lam “Thập bát La Hán” (tạo tác năm 1921), bức phù điêu “tứ thời” ốp vào hai cột trước Chánh điện. Các bàn thờ chạm trổ tinh vi hoàn thành vào năm Ất Sửu (1925). Nhà chùa còn giữ được bộ mộc bản in kinh cách đây trên 120 năm.

Đại hồng chung của chùa được đúc vào năm Quí Mùi (1883) do Bổn đạo Dương Văn Lúa hiến cúng. Điều đó cho thấy đạo phật đã phát triển khá sớm và khá vững mạnh tại địa phương này.

Trong những năm 1923 -1926, Chùa Hội Khánh còn là nơi ẩn náu qui tụ các nhân sĩ: Nhà nho, nhà sư yêu nước cùng lập ra “Hội danh dự” với sự tham gia của chính hòa thượng Từ Văn, Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc (Thân phụ của bác Hồ), cụ Tú Cúc… mục đích của Hội là cổ vũ cho lối sống đề cao đạo đức, coi trọng danh dự và lòng yêu quý đồng bào đất nước. Dù Hội chỉ hoạt động trong một thời gian ngắn nhưng đã gây dược ảnh hưởng đáng kể.

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chùa Hội Khánh là trụ sở Hội Phật giáo cứu quốc tỉnh Thủ Dầu Một, đã góp nhiều công sức, tâm huyết kể cả xương máu của các nhà tu, Phật tử nhà chùa. Trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân địa phương từ năm 1953, chùa là trụ sở Phật giáo yêu nước tỉnh Bình Dương và đến năm 1983 Chùa Hội Khánh là trụ sở của tỉnh Hội Phật giáo Bình Dương. Năm 1995, nơi đây, Tỉnh hội xây dựng Trường cơ bản Phật học tỉnh Sông Bé (Bình Dương). Hiện Thượng tọa Thích Huệ Thông trụ trì Chùa Hội Khánh (từ năm 1988) và là Phó ban Thường trực Tỉnh Hội Phật giáo Bình Dương.

 

Tháng 5/2013, Tổ chức kỷ lục Châu Á đã chính thức xác lập tượng Phật nằm tại Chùa Hội Khánh là: “Tượng Phật nhập Niết bàn trên mái chùa dài nhất Châu Á”. Công trình Phật tượng này sẽ góp phần vào nền kiến trúc văn hóa, tín ngưỡng tâm linh cho dân tộc Việt Nam trong giai đoạn phát triển Phật giáo Việt Nam nói chung và Phật giáo Bình Dương nói riêng.

 

11/3/2014 9:48 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết692-Chua-Hoi-KhanhDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Triển khai quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản côngTriển khai quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công

TTĐT - ​Sở Tài chính thông báo triển khai Nghị định số 63/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước.

​Theo đó, Sở Tài chính đề nghị các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức quan tâm quán triệt việc thi hành, phổ biến nội dung của Nghị định và các văn bản hướng dẫn thực hiện cho các đơn vị, bộ phận thuộc phạm vi quản lý. Đồng thời trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương ban hành liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới nếu không còn phù hợp.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời có văn bản gửi về Sở Tài chính để phối họp xử lý hoặc đề nghị cấp trên giải quyết.

Văn bản ​


9/25/2019 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết xử phạt, vi phạm, hành chính, tài sản công786-trien-khai-quy-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-quan-ly-su-dung-tai-san-conThông báo của sở ngànhĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xãNgười phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã

A.  UBND THỊ XÃ TÂN UYÊN ​ ​ ​ ​ ​

Số TT

Họ và tênChức vụ

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Đoàn Hồng TươiChủ tịch UBND Thị xã Tân Uyên0913.930.961tuoidh.tu@binhduong.gov.vn
​B.   UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ TÂN UYỀN  ​ ​ ​ ​ ​
1Trần Thanh LâmChủ tịch UBNDPhường Uyên Hưng0915.712.131thanhlambdv@gmail.com
2Phạm Tuấn KhanhChủ tịch UBNDPhường Tân Phước Khánh0937.627.567
0978.673.225
khanhubnd@gmail.com
3Bùi Thị HồngChủ tịch UBNDPhường Thái Hoà0918.180.930hongtckh78@gmail.com
4Thượng Văn BìnhChủ tịch UBNDPhường Tân Hiệp0975.927.788thuongbinh7979@gmail.com
5Huỳnh Hữu PhúcChủ tịch UBNDPhường Khánh Bình0916.697.777phuckhanhbinh@gmail.com
6Nguyễn Văn BìnhChủ tịch UBNDPhường Thạnh Phước0918.930.666nguyen​binh2876@gmail.com
7Phạm Thị Thúy HồngChủ tịch UBNDPhường Hội Nghĩa0938.796.339thuyhong.hn.72@gmail.com
8Đoàn Minh TuấnChủ tịch UBNDPhường Vĩnh Tân0987.065.707doanminhtuanvt@1979gmail.com
9Trương Văn Thanh GiangChủ tịch UBNDXã Thạnh Hội0779.959.454giangtruong1505@gmail.com
10Nguyễn Thị ThuChủ tịch UBNDPhường Tân Vĩnh Hiệp0908.322.562bebo270314@gmail.com
11Nguyễn Tấn ThyChủ tịch UBNDPhường Phú Chánh0909.768.432nguyentanthy.btctu@gmail.com
12Võ Thị Bảo XuyênChủ tịch UBNDXã Bạch Đằng0918.169.170xuyenvtb@gmail.com
 Tổng13   

 

6/10/2021 9:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-xDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Phú LongDi tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Phú Long

TTĐT - ​​Đình Phú Long tọa lạc khu 5, ấp Hòa Long, Lái Thiêu, thành phố Thuận An, di tích xếp hạng cấp Quốc gia năm 2001 (QĐ số 53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001).

Đình xây dựng vào khoảng năm 1842, tổng diện tích sử dụng là 5.828m2, thờ Thành Hoàng Bổn Xứ được ban sắc thần đời vua Tự Đức (thứ 5). Đây là một công trình kiến trúc tôn giáo có giá trị nghệ thuật độc đáo mang đậm nét Nam Bộ. Kiến trúc đình theo kiểu chữ Tam, mái lợp ngói âm dương, nền lót gạch hoa.

Với phong cách trang trí mỹ thuật thể hiện qua loại hình tranh ghép gốm mang đậm nét truyền thống văn hoá dân gian. Trong hai thời kỳ kháng chiến, đình là cơ sở hoạt động cách mạng của địa phương.

4/3/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết36-di-tich-kien-truc-nghe-thuat-dinh-phu-lonDi tích lịch sử - văn hóaĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Công khai các tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai tại Bình DươngCông khai các tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai tại Bình Dương

TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có thông báo danh dách 12 doanh nghiệp vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

5/31/2018 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtCông khai vi phạm pháp luật đất đaiBan Biên tập
0.00
0
0.00
Trung tâm thương mại BecamexTrung tâm thương mại Becamex
Trung tâm thương mại Becamex gồm 5 tầng với diện tích 12.500m2, do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp (Becamex IDC) đầu tư, chính thức đưa vào hoạt động từ ngày 01/9/2011.
Là trung tâm thương mại đầu tiên của tỉnh, tích hợp nhiều dịch vụ mua sắm – ăn uống – giải trí tại một điểm đến, với khoảng 100 gian hàng kinh doanh các sản phẩm thời trang nam nữ, thời trang trẻ em, mỹ phẩm, giày dép, đồ dùng gia đình của các thương hiệu nổi tiếng thế giới và trong nước với chất lượng cao. Ngoài ra còn có khu vui chơi trẻ em, siêu thị tự chọn, siêu thị điện máy.
 
Việc ra đời của TTTM Becamex nhằm mang đến sự lựa chọn cho người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng có nhiều cơ hội được mua sắm và vui chơi trong một không gian hiện đại và tiện lợi, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
 
Thông tin liên hệ
 
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (84) 274 3 822655
Fax: (84) 274 3822713
11/7/2013 1:34 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết584-Trung-tam-thuong-mai-BecamexMua sắm
0.00
0
0.00
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - SCBNgân hàng TMCP Sài Gòn - SCB
 
SCB Bình Dương
Địa chỉ: 464 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Tel : (0650) 3 872 601
Fax : (0650) 3 872 608
 
SCB Dĩ An
Địa chỉ: 461Trần Hưng Đạo, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương.
Tel : (0650) 3 736 833
 
SCB Bến Cát
Địa chỉ: Lô NP 33, Khu tái định cư Mỹ Phước 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương 
Tel : (0650) 3 567 274 
Fax : (0650) 3 567 275
 
 Điểm đặt máy ATM
 
STT
Vị trí đặt máy
Địa chỉ
Thời gian
 
Thành phố Thủ Dầu Một
 
 
1
SCB Bình Dương
464 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. (Xem bản đồ)
24/24
 
Thành phố Dĩ An
 
 
2
SCB Dĩ An
461 Trần Hưng Đạo, P. Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương. (Xem bản đồ)
24/24
 
Thị xã Bến Cát
 
 
3
SCB Bến Cát
Lô NP 33, Khu tái định cư Mỹ Phước 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương. (Xem bản đồ)
24/24
4
ATM Mỹ Phước (Bệnh viện Đa khoa Mỹ Phước)
Đường TC3, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước II.
24/24
2/5/2009 3:16 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết673-Ngan-hang-TMCP-Sai-Gon-SCBNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồngBình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng

TTĐT - ​Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2024.

Theo đó, tình hình kinh tế - xã hội các tháng đầu năm 2024 diễn ra trong bối cảnh tình hình kinh tế - chính trị thế giới tiếp tục có những diễn biến phức tạp. Trung ương cũng đã ban hành các giải pháp để tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế như chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ etanol), dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn, dầu hỏa, nhiên liệu bay theo Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; chính sách giảm thuế suất, thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội được quy định tại Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ... tạo áp lực lớn trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách tại địa bàn tỉnh Bình Dương.

Tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) từ kinh tế - xã hội là 18.774 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: thu nội địa 14.948 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.826 tỷ đồng, đạt 23% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 102% so cùng kỳ năm 2023.

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.899 tỷ đồng, đạt 13% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.654 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh và bằng 151% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.635 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, bằng 149% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 2.242 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 113% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 141 tỷ đồng, đạt 8% dự toán HĐND tỉnh, tăng 43% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 814 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 152 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 32% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 80 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ.

Văn bản ​

4/22/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, thu, ngân sách, Nhà nước, kinh tế - xã hội, quý I/2024, 18.700, tỷ, đồng933-binh-duong-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tu-kinh-te-xa-hoi-quy-i-2024-dat-hon-18-700-ty-donCông khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
507.00
121,000
0.00
121000
0
Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024

​TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024.

Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 16/7/2024 (Thứ Ba).

Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 7 năm 2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 02 vụ việc.

 

STTCÔNG DÂNNỘI DUNG ĐĂNG KÝĐỊA PHƯƠNG
01Ông: Phạm Huy Hiệp, Nguyễn Xuân HữuĐề nghị giải quyết việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân tại khu dân cư Việt Sing.Thành phố Thuận An
02Bà: Võ Thị Thanh Tâm, Phạm Thị Thu HàTrình bày một số vấn đề liên quan đến bồi thường, giải tỏa và tái định cư thuộc Dự án Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.Thành phố Dĩ An​

Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 8/2024 theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được chặt chẽ, hiệu quả.

Thông báo ​

7/15/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtLịch, công dân, định kỳ, Chủ tịch, UBND tỉnh, tháng 7/2024191-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-7-202Lịch tiếp công dânĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2024 của doanh nghiệp Nhà nướcKết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2024 của doanh nghiệp Nhà nước

TTĐT - ​​UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh Bình Dương đại diện chủ sở hữu.

​Tính đến ngày 30/6/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP) – Becamex IDC, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ.

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp có tổng doanh thu 1.462.732 triệu đồng (vượt 14% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 19% kế hoạch năm), tổng chi phí 1.132.725 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 330.007 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế 266.297 triệu đồng (bằng 64% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 16% kế hoạch năm).

Trong quý II/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 30/6/2024 là 12.750.728 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng công ty trong 6 tháng đầu năm 2024 2.019.680 triệu đồng, vượt 20% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 27% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 333.029 triệu đồng, bằng 73% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 20% kế hoạch năm.

Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý II/2024 đạt 301.602.070 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.057.570 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 18 triệu đồng.

Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư 174.948 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 466.217 triệu đồng.

Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng.

Trong quý II/2024, Tống công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính.

Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2024 là 879.082 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 886.913 triệu đồng.

Tổng công ty nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua.​​

Báo cáo​

9/11/2024 11:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtKết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2024, doanh nghiệp, Nhà nước507-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuoCông bố thông tin DNNNĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
1 - 40Next