| Trường hợp trừ tiền thuê đất để kinh doanh vào chi phí hợp lý | Trường hợp trừ tiền thuê đất để kinh doanh vào chi phí hợp lý | Công ty Cổ phần Sản xuất thương mại Long Hà (Quảng Ninh) hợp đồng thuê đất của cá nhân làm địa điểm kinh doanh, bên cho thuê không có hóa đơn. Đại diện công ty muốn biết: Công ty có được trừ khoản tiền thuê đất vào chi phí hợp lý không và thủ tục thực hiện như thế n&agr... | Vấn đề trên, ngày 12/3/2009 Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh đã có Văn bản số 1009/CT-TTHT trả lời như sau:
1. Khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Tại điểm 1.1 và 1.2, Mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN quy định: "Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Về hóa đơn: Tại điểm 2, Thông tư số 99/2003/TT-BTC ngày 23/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn hướng dẫn: "Các hộ kinh doanh nộp thuế ổn định 6 tháng hoặc 1 năm không có nhu cầu sử dụng hóa đơn quyển; hộ kinh doanh vi phạm bị cơ quan thuế từ chối bán hóa đơn quyển và các hộ không có đăng ký kinh doanh, hoặc không phải là kinh doanh thường xuyên nhưng có phát sinh doanh thu về hàng hóa, dịch vụ, nếu có nhu cầu sử dụng hóa đơn sẽ được cơ quan Thuế cấp hóa đơn bán hàng lẻ (không thu tiền) để giao cho khách hàng."
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, để được tính trừ vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế của công ty đối với tiền thuê đất làm địa điểm kinh doanh thì phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân không có đăng ký kinh doanh và có hoạt động cho thuê đất thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn bán lẻ, khi nhận hóa đơn phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định.
Cá nhân cho thuê đất phải thực hiện đúng theo quy định chung về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất tại Điều 106 và 107 Luật Đất đai năm 2003.
Theo chinhphu.vn | 4/23/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 328-Truong-hop-tru-tien-thue-dat-de-kinh-doanh-vao-chi-phi-hop-ly | | | | | | | | | Bưởi Bạch Đằng | Bưởi Bạch Đằng | Bưởi Bạch Đằng là tên gọi dùng chung cho 5 loại bưởi đặc sản của mảnh đất cù lao Bạch Đằng, tại xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên. | Đó là bưởi đường da láng (bưởi đường núm), bưởi đường lá cam, bưởi ổi, bưởi thanh và bưởi da xanh.
Năm 2011, bưởi Bạch Đằng chính thức được công nhận là nhãn hiệu tập thể do Hội nông dân xã Bạch Đằng sở hữu. Với diện tích trồng bưởi lên đến 450 ha, Cù lao Bưởi Bạch Đằng đã và đang mang lại cho du khách một “thiên đường” bưởi bạt ngàn, trĩu cành với hương vị ngọt ngọt, đậm đà, cây xanh trái ngọt quanh năm, cùng những món ăn được chế biến từ bưởi đặc sản đã tạo dựng được thương hiệu vang tiếng gần xa mà chỉ có thể tìm thấy ở mảnh đất Cù lao này.
| 10/27/2014 2:39 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 490-Buoi-Bach-Dang | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết thăm và chúc Tết tỉnh Bình Dương ngày 6-2-2008 (30 tháng Chạp, Đinh Hợi) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết thăm và chúc Tết tỉnh Bình Dương ngày 6-2-2008 (30 tháng Chạp, Đinh Hợi) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết thăm và chúc Tết tỉnh Bình Dương ngày 6-2-2008 (30 tháng Chạp, Đinh Hợi) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 288-Chu-tich-nuoc-Nguyen-Minh-Triet-tham-va-chuc-Tet-tinh-Binh-Duong-ngay-6-2-2008-30-thang-Chap-Dinh-Hoi | | | | | | | | | Công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng | Công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường công khai địa điểm cấp phép thăm dò khoáng sản cát xây dựng ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò là Công ty TNHH Đầu tư Khoáng sản Biển Mồ tại số 216, đường Ngô Gia Tự, tổ 59. khu dân cư Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Loại khoáng sản: Cát xây dựng. Vị trí, diện tích đề nghị thăm dò: Cát xây dựng suối nhánh 2 hồ Dầu Tiếng, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Diện lích khu vực 20 ha. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân khác gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương là 30 ngày, kể từ ngày 26/11/2021. Thông báo | 12/3/2021 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, địa điểm, cấp phép, thăm dò, khoáng sản, cát, xây dựng, khu vực, đấu giá, quyền, khai thác, khoáng sản, suối nhánh 2, hồ Dầu Tiếng | 294-cong-khai-dia-diem-cap-phep-tham-do-khoang-san-cat-xay-dung-o-khu-vuc-khong-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-tai-suoi-nhanh-2-ho-dau-tien | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm người mất tích (bà Lê Thị Ánh Tuyết) | Thông báo tìm người mất tích (bà Lê Thị Ánh Tuyết) | TTĐT - Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An đã ban hành Quyết định số 02/2020/QĐ-TA thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với bà Lê Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1978 vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 1997, nơi cư trú trước khi biệt tích: Số 157/10A, khu phố Đông Thành, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Kể từ ngày đăng thông báo, nếu bà Lê Thị Ánh Tuyết nhận được tin tức thì liên hệ về Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, địa chỉ: Số 1, đường F, Khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương , điện thoại: (02743795700) . Ai biết tin tức về bà Lê Thị Ánh Tuyết, đề nghị thông báo về Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên hoặc Ủy ban nhân dân phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Khu phố Đông Thành, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương hoặc bà Trần Thị Gái, sinh năm 1955, địa chỉ: Số 157/10A, khu phố Đông Thành, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Lê Thị Ánh Tuyết thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. | 2/13/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tìm người mất tích, bà Nguyễn Thị Ánh Nguyệt | 85-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ba-le-thi-anh-tuyet | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 278.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Sân golf Twin Doves | Sân golf Twin Doves | Sân golf Twin Doves do Công ty cổ phần Phát triển Phú Mỹ làm chủ đầu tư, tọa lạc gần Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị tỉnh Bình Dương (Thành phố mới Bình Dương). |
Cách TP.Hồ Chí Minh 32 km về phía Bắc, theo quốc lộ 13, mất 55 phút đi xe từ trung tâm TP.Hồ Chí Minh và 55 phút đi xe từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
Sân golf 27 lỗ, sân tập và nhà câu lạc bộ đã được khánh thành đưa vào hoạt động từ tháng 12/2011. Nằm trong top 10 các sân golf Việt Nam được Hiệp hội Golf Việt Nam bình chọn năm 2011.
Địa chỉ : Số 68 Trần Ngọc Lên, phường Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 860 333
Fax : (0274) 3 860 200
Nhà hàng Twin Doves trong sân golf
Tọa lạc ngay trung tâm sân golf Twin Doves - một trong những sân gôn đẹp nhất châu Á, Nhà hàng Twin Doves nổi bật bởi thiết kế hiện đại được bao quanh ba mặt kính trong không gian rộng rãi hơn 2.000m2 có sức chứa trên 400 khách. Quý khách sẽ thực sự hài lòng khi tận mắt thưởng thức cảnh đẹp của sân golf.
Với thực đơn vô cùng phong phú, cùng hơn 200 loại rượu khác nhau, màn hình chiếu lớn cùng máy chiếu và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Nhà hàng Twin Doves chắc chắn là lựa chọn hoàn hảo cho bạn tổ chức tiệc, hội nghị và các cuộc họp cũng như gặp mặt với gia đình, bạn bè và công ty.
Địa chỉ : 68 đường Trần Ngọc Lên, phường Phú Mỹ, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Số điện thoại : 0274 3 860 260
| 11/7/2013 1:32 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 647-San-golf-Twin-Doves | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tiếp nhận ủng hộ Quỹ chung tay xóa nhà tạm | Thông báo tiếp nhận ủng hộ Quỹ chung tay xóa nhà tạm | TTĐT - Sở Tài chính cung cấp thông tin tiếp nhận ủng hộ Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. | Theo đó, thông tin tài khoản tiếp nhận tiền tài trợ, hỗ trợ, đóng góp Quỹ: 1. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 1: Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 9990016666; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 9990026666; - Bằng Đồng Euro (EUR): 9990036666. 2. Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch: Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 1110005678; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 1113705678; - Bằng Đồng Euro (EUR): 1111405678. 3. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh TP Hà Nội: Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 119113888888; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 119111666666; - Bằng Đồng Euro (EUR): 118112666666. 4. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hồng Hà: - Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 1260202023759; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 1260202023765; - Bằng Đồng Euro (EUR): 1260202023771. 5. Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước: Tên tài khoản: Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát. Số tài khoản: - Bằng Đồng Việt Nam (VND): 3761.0.9113096.91999; - Bằng Đô la Mỹ (USD): 3761.0.9113246.91999; - Bằng Đồng Euro (EUR): 3761.0.9113245.91999. Các tổ chức, cá nhân khi chuyển tiền ủng hộ vào tài khoản của Quỹ tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng thương mại vui lòng ghi đầy đủ nội dung chuyển tiền bao gồm: Tên tổ chức/cá nhân và ghi rõ "Ủng hộ Quỹ xóa nhà tạm, nhà dột nát". Các tổ chức, cá nhân có thể ủng hộ trực tiếp tại Ban Quản lý Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo - Bộ Tài chính, số 32 Cát Linh, phường Cát Linh, quận Đống Đa, TP. Hà Nội. Số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận thông tin: 024.62764386; 0886184466. Email: quyxoanhatam@vst.gov.vn. Thông báo | 9/25/2024 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quỹ cả nước chung tay xóa nhà tạm dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo | 842-thong-bao-tiep-nhan-ung-ho-quy-chung-tay-xoa-nha-ta | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản tại UBND phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên | Lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản tại UBND phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên | TTĐT - UBND phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản. | Theo đó, UBND phường Vĩnh Tân cho thuê quyền sử dụng đất công ích đối với 10 thửa đất có tổng diện tích 8.450,1 m2 tại phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với giá khởi điểm cho thuê 5.342.000 đồng/01 năm. Thời hạn cho thuê: 05 năm. Giá khởi điểm: 26.710.000 đồng/05 năm. Tiêu chí lựa chọn: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký: 03 ngày làm việc (trong giờ hành chính) kể từ ngày đăng thông báo (03/11/2023). Hồ sơ đăng ký nộp trực tiếp tại UBND phường Vĩnh Tân, đường ĐT742 - Tổ 4, khu phố 4, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; số điện thoại: 02743.839.000. Thông báo | 11/3/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Lựa chọn, tổ chức, bán, đấu giá, tài sản, UBND, phường, Vĩnh Tân | 927-lua-chon-to-chuc-ban-dau-gia-tai-san-tai-ubnd-phuong-vinh-tan-tp-tan-uye | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng đi học tại Trung Quốc năm 2024 | Chương trình học bổng đi học tại Trung Quốc năm 2024 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng đi học tại Trung Quốc năm 2024. | Theo đó, Chính phủ Trung Quốc cấp 77 chỉ tiêu học bổng cho công dân Việt Nam đi đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Trung Quốc. Các ngành học quy định tại danh sách các ngành học và cơ sở đào tạo Trung Quốc được phép tiếp nhận học sinh nước ngoài (kèm theo thông báo này). Thời gian đào tạo chương trình tiến sĩ từ 03 đến 05 năm học; chương trình thạc sĩ từ 02 đến 06 năm học; chương trình đại học từ 04 đến 05 năm học. Chính phủ Trung Quốc miễn học phí cho quá trình học tập, bố trí chỗ ở, cấp Bảo hiểm y tế , tài liệu học tập và học bổng hằng tháng theo mức quy định của Chính phủ Trung Quốc. Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và một lượt về, lệ phí làm hộ chiếu, visa, phí đi đường và cấp bù sinh hoạt phí theo quy định hiện hành căn cứ trên mức hỗ trợ của phía Trung Quốc dành cho du học sinh Việt Nam. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung theo quy định. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến (online) đồng thời tại 02 địa chỉ. Hồ sơ tiếng Việt, phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các file định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến tại https://www.tuyensinh.vied.vn trước ngày 16/01/2024. Hồ sơ tiếng Trung hoặc tiếng Anh, phải đăng ký hồ sơ tiếng Anh hoặc tiếng Trung trên website: www.campuschina.org trước ngày 15/02/2024. Ứng viên chuyển 01 bộ hồ sơ giấy tiếng Việt (theo phụ lục 1, 2, 3) và 02 bộ hồ sơ giấy tiếng Trung hoặc tiếng Anh (theo phụ lục 4) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo (35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội) trước ngày 16/01/2024 (tính theo dấu bưu điện chuyển hồ sơ đến Cục Hợp tác quốc tế). Hội đồng tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nộp đúng hạn theo quy định và căn cứ các tiêu chỉ tuyển chọn để sơ tuyển ứng viên. Sau đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi danh sách các ứng viên được sơ tuyển để đề cử với phía Trung Quốc. Ứng viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử được Chính phủ Trung Quốc duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế) thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Trung Quốc trong tháng 9/2024. Ứng cử viên truy cập trang web www.moet.gov.vn và www.icd.edu.vn để tải các tài liệu liên quan. Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức về chương trình học bổng và tạo điều kiện thuận lợi cho ứng cử viên có đủ điều kiện cần thiết được tham gia dự tuyển đúng thời hạn quy định. Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn (Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). | 1/5/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 73-chuong-trinh-hoc-bong-di-hoc-tai-trung-quoc-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Di tích Nhà tù Phú Lợi | Di tích Nhà tù Phú Lợi | Di tích Nhà tù Phú Lợi tọa lạc tại Đường 1 tháng 12, phường Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia được xếp hạng ngày 10/07/1980. |
Nơi đây đã từng được mệnh danh là “địa ngục trần gian” với đủ loại cực hình tra tấn dã man, Nhà tù Phú Lợi do chế độ Ngô Đình Diệm và đế quốc Mỹ xây dựng vào năm 1957 để giam cầm các chiến sĩ cách mạng yêu nước Việt Nam. Đỉnh điểm tội ác của bọn đế quốc xâm lược được đánh dấu bằng sự kiện đầu độc hàng ngàn tù nhân chính trị vào ngày 01/12/1958, sự kiện này gây chấn động khắp năm châu, làm lay động hàng triệu trái tim yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Với giá trị lịch sử to lớn và ý nghĩa chính trị quan trọng, ngày nay, Di tích Nhà tù Phú Lợi được xây dựng thành điểm tham quan giáo dục cho du khách và các em học sinh về truyền thống yêu nước, lịch sử đấu tranh giữ nước của quân và dân Việt Nam trong kháng chiến. Đây cũng là địa điểm lý tưởng được đoàn viên thanh niên chọn làm nơi sinh hoạt đoàn, tổ chức các buổi cắm trại, sinh hoạt ngoại khóa. 
| 11/3/2014 9:19 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 694-Di-tich-Nha-tu-Phu-Loi | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Techcombank | Ngân hàng Techcombank | | 1. Techcombank Bình Dương
Địa chỉ: 336 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: +84 (274) 842 422
Fax: +84 (274) 842 423
2. Techcombank Lái Thiêu
Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Tiết, khu phố Đông Tư, P. Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
3. Techcombank Mỹ Phước
Địa chỉ: Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel: +84 (274) 355 6544/45
Fax: +84 (274) 355 6549
4. Techcombank Sóng Thần
Địa chỉ: TTTM Sóng Thần, Đại lộ Độc Lập, Bình Dương
Tel: +84 (274) 796 002
Fax: +84 (274) 796 003
Các điểm đặt ATM
STT
|
Vị trí đặt máy
|
Địa chỉ
|
1
|
Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Làng đại học Thủ Đức
|
Khu phố Tân Lập, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
2
|
TTTM Sài Gòn Factory Outlet Mall
|
Khu phố Tân Hòa, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
3
|
ATM Công ty FOSTER
|
Số 20, đường số 5, KCN VSIP 2, Bình Dương
|
5
|
Công Ty Đại Mộc
|
2/5B đường ĐT743, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
6
|
Công ty Minh Hương
|
Khu phố Bình Đáng, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
7
|
Công ty Tân Hiệp Phát
|
219 Quốc lộ 13, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
9
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
10
|
Bưu điện Bình Dương
|
Bưu điện tỉnh Bình Dương
|
11
|
Công ty Vina Changtai
|
Công ty Vina Changtai
|
12
|
Công ty Esprinta
|
Đường số 12 KCN Sóng Thần 2
|
13
|
Công ty Estec Việt Nam 1
|
Số 6, đường số 6, KCN VSIP I, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
14
|
Công ty Lee & Vina
|
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
15
|
Công ty Poong in Vina
|
Khu 3, P.Uyên Hưng, TX.Tân Uyên, Bình Dương
|
16
|
Công ty Tân Thanh
|
ẤKhu phố 1A, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
17
|
CÔNG TY THANH HAO - THUAN AN - BINH DUONG
|
Ấp 4, P.An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
18
|
CÔNG TY TNHH SARAH
|
CTY TNHH SARAH
|
19
|
TTTM AN BINH - BINH DUONG
|
TTTM An Bình – Bình Dương
|
20
|
Công ty Hansoll Vina
|
Đường số 6, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
21
|
Công ty Hiệp Sanh
|
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
22
|
Công ty King Jade
|
P. Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
23
|
Công ty RK Rsources
|
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
|
24
|
Công ty Thông Dụng
|
Khu phố 3, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
25
|
Công ty Tự Lực
|
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
|
26
|
TECHCOMBANK Bình Dương
|
336 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
27
|
TECHCOMBANK Mỹ Phước
|
Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
|
28
|
TECHCOMBANK Sóng Thần
|
Trung tâm Thương mại Sóng Thần, đại lộ Độc lập, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
|
29
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
08 Đại lộ Hữu Nghị, TP.Thuận An, Bình Dương
|
| 11/16/2010 9:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 678-Ngan-hang-Techcombank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chùa núi Châu Thới | Chùa núi Châu Thới | Chùa núi Châu Thới tọa lạc phường Bình An, thành phố Dĩ An, là Di tích danh thắng cấp Quốc gia được công nhận ngày 21/04/1989. |
Di tích danh thắng núi Châu Thới cao 82m, rộng 25ha nằm trong vùng đồng bằng gần khu dân cư của các tỉnh, thành: Bình Dương, Đồng Nai, TP.Hồ Chí Minh, vị trí thuận tiện cho việc tham quan du lịch vì gần các thắng cảnh, khu vui chơi giải trí như: Chùa Tam Bảo, suối Lồ Ồ, núi Bửu Long. Châu Thới Sơn Tự - một trong những ngôi chùa cổ xưa nhất của tỉnh Bình Dương và vùng Đông Nam bộ, được gìn giữ, tôn tạo và phát triển cho đến ngày nay. Chùa được xây dựng với nét kiến trúc tinh xảo và hoành tráng bao gồm: Chánh điện, nhà Tổ, điện Thiên Thủ Thiên Nhãn, miếu thờ Linh Sơn Thánh Mẫu, điện thờ Diêu Trì Kim Mẫu và Ngũ Hành Nương Nương…
Điểm nổi bật trong lối kiến trúc của chùa là sử dụng các mảnh gốm sứ để trang trí, tạo hình rồng phượng, đắp các bức tranh mô tả sự tích của nhà Phật rất công phu và đẹp lộng lẫy…
Không chỉ với nét kiến trúc tinh xảo, Chùa núi Châu Thới còn là nơi có phong cảnh rất đẹp, sơn thủy hữu tình, xung quanh được bao bọc bởi rừng cây cổ thụ và dòng nước trong xanh nên rất tĩnh lặng. Đến tham quan chùa, du khách bước đi trên 220 bậc thềm phủ rêu phong của thời gian sẽ cảm nhận được sự bình yên, thanh thoát, tịnh không của cõi Phật trong một không gian bao la, thoáng đãng và thơ mộng như chốn bồng lai tiên cảnh.
| 11/3/2014 10:03 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 691-Chua-nui-Chau-Thoi | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank | | Chi nhánh NHNN & PTNT Sở Sao
Địa chỉ: Ấp 2, P.Tân Định, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Lai Uyên
Địa chỉ: Xã Lai UYên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Minh Hoà
Địa chỉ: Ấp Hòa Cường, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT Dĩ An
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Bình An
Địa chỉ: 9/1Bis, P.Đông Hòa, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 01 Trần Hưng Đạo, P.Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT Khu công nghiệp Sóng Thần
Địa chỉ: 6A Đại lộ Độc Lập, Khu công nghiệp Sóng Thần, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Thị trấn Phước Vĩnh, Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Tân Hiệp
Địa chỉ: Ấp 4, xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT TX.Tân Uyên
Địa chỉ: P. Uyên Hưng, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT Tân Phước Khánh
Địa chỉ: P.Tân Phước Khánh, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Thuận An
Địa chỉ: 02 Pasteur, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Búng
Địa chỉ: 69 Lê Văn Duyệt, khu phố Thạnh Hòa A, P.An Thạnh, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
Chi Nhánh NHNN & PTNT tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: 45, Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Số 9 Đoàn Trần Nghiệp, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
| 11/15/2010 2:41 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 674-Ngan-hang-Nong-nghiep-va-Phat-trien-Nong-thon-Viet-Nam-Agribank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | | STT | Tên doanh nghiệp | Tên cơ sở lưu trú | | Địa chỉ | Điện thoại bàn | Họ và tên | Điện thoại | Số phòng |
I. THỦ DẦU MỘT | 1 | Công ty TNHH MTV Nguyễn Ngân Phát A+ Hotel | KS | A+ | Số 15/85, đường Ngô Gia Tự, tổ 8, Kp 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 668 877 | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương Quản lý: Mai Hải Dương | 0932 279 279 0906 179 179 | 23 | 2 | Công ty TNHH khách sạn An Mỹ | KS | An Mỹ | Số 18, đường ĐX 004, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 866 808 | Giám đốc: Trương Văn Một Quản lý: Giảng Thanh Phong | 0904 427 799 | 40 | 3 | Công ty TNHH TM DV Nguyễn Anh Đức | KS | Anh Đức | Số 17-19-21 đường N7, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 511 | Giám đốc: Nguyễn Anh Phúc Quản lý: Trương Thị Cẩm Duyên | | 25 | 4 | Công ty TNHH MTV Anh Đức Hotel | KS | Anh Đức | Số 219, tổ 98, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 522 | Giám đốc: Nguyễn Thị Mỹ Linh | | 11 | 5 | CN Công ty CPĐT Xây dựng Bcons | KS | Bcons Bình Dương | Số 50, KP 6, đường Bạch Đằng, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 822 811 | Giám đốc: Trương Thị Ngọc Dung | 0905 568 362 | 70 | 6 | C.Ty TNHH MTV KS Becamex | KS | Becamex | Số 230, ĐLBD, P. Phú Hòa, TP. TDM | 2 221 333 | Giám đốc: Nguyễn Thị Ái Vân | 0983 647 957
0903.173.554 0909.134.453 0987.766.246 | 172 | 7 | Chi nhánh Cty TNHH MTV khách sạn Becamex | KS | Becamex TPM | B2, đường Hùng Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 801 118 | | | 315 | 8 | Công ty TNHH MTV TM XD BIDECO | KS | BIDECO | Số 131, đường Trần Phú, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 878 887 | Giám đốc: Trần Thanh Nguyên | 0348 942 101 | 9 | 9 | DNTN kinh doanh Châu Giang | KS | Châu Giang | Số C8-C9-C10, 26H và 27H, đường Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 222 697 | Giám đốc: Lê Thị Yến Quản lý: Trương Thị Ngọc Hà | 0903 683 303 0919 010 289 | 33 | 10 | CN Cty TNHH ĐT TM DV khách sạn Hoàng Yến | KS | CN Hoàng Yến | Số 12/66, Nguyễn Chí Thanh, khu 6, P. Tương Bình Hiệp, TP. TDM, BD | 3 864.591 | Giám đốc: Trần Văn Cường Quản lý: Đỗ Viết Bình | 0974 789 698 | 45 | 11 | Công ty TNHH MTV Nhật Anh Châu | KS | Cocos | Số 735, Mỹ Phước Tân Vạn, khu 1, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 620 620 | Giám đốc: Nguyễn Mỹ Tánh Quản lý: Châu Minh Anh | 0907 065 566 0908 210 959 | 34 | 12 | Công ty Cổ phần Đại Nam | KS | Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. TDM, BD | 3 845.6845 | Huỳnh Uy Dũng Võ Kim Thanh | 0274 3900 338 | 298 | 13 | Công ty nhà hàng khách sạn Kim Cương | KS | Diamond | Số 153, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 6 292 277 | Giám đốc: Lê Văn Tiền Quản lý: Giang Minh Sang | 0944 847 777 0398 689 678 | 66 | 14 | DNTN Diệp Duyên | KS | Diệp Duyên | Số Lô số 1-01A, đường Tạo lực 7, khu liên hợp, Kp1, P. Phú Tân, TP. TDM | | Giám đốc: Trương Văn Một | 0918 995 181 | 51 | 15 | Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - Công ty cổ phần Trung tâm Hội nghị NH-KS Gold Star | KS | Gold Star | Số 37, KP7, đường Hùng Vương, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 855 582 | Giám đốc: Trần Ngọc Dũng | 0902 811 499 | 42 | 16 | Công ty TNHH TM DV và DL Hồ Tây | KS | Hồ Tây | Số 132, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 886 789 | Giám đốc: Lê Xuân Khanh Quản lý: Trần Thị Mai Huệ | 0968 609 999 0908 629 889 | 9 | 17 | Công ty TNHH DVTM XD AN HÀ | KS | Hoàng Cung | Số 7, Huỳnh Thúc Kháng, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 221 896 | Giám đốc: Nguyễn Chính Hải Quản lý: Nguyễn Chính Đức | 0983 829 740 | 32 | 18 | Công ty TNHH Hoàng Phúc Hotel | KS | Hoàng Phúc | Thửa đất số 104, tờ bản đồ 113, khu tái định cư Định Hòa, khu 3, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 814 296 | Giám đốc: Lê Thị Hương Quản lý: Ngô Tùng Dương | 0901 429 899 | 22 | 19 | Công ty TNHH Khách sạn Hoàng Thư | KS | Hoàng Thư | Số 31, đường D3, tổ 96, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | | Giám đốc: Lê Đức Hoàng | 0913 663 949 | 14 | 20 | C.ty TNHH NH,Karaoke, Massage Hoàng Triều | KS | Hoàng Triều | Số 33/51 đường CMT8, KP 3, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 813 707 3 813 708 | Giám đốc: Lê Văn Hòa Quản lý: Lê Văn Hòa | 0997 977 778 | 81 | 21 | Công ty TNHH Huệ Luân | KS | Huệ Luân | D5, Ô 7, Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 568 | Giám đốc: Nguyễn Thành Luân Quản lý: Nguyễn Thành | 0933 637 368 0933 282 447 | 13 | 22 | Công ty TNHH Địa ốc và Xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền | Số 445, đường Nguyễn Văn Trỗi, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 652 222 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Nguyễn Thị Thanh Hiền | 0848 000 222 0948 100 522 0979 523 221 | 27 | 23 | Công ty TNHH địa ốc và xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền 1 | L5-L6, Đường An Dương Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 933 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Lê Thị Thùy Dương | 0848 000 222 0849 744 939 | 22 | 24 | DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng | Số 22, Trần Phú, Khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 828 140 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0274 351 888 | 22 | 25 | CN DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng- CN | Số 29, đường Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3515 666 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0913 709 097 | 29 | 26 | Công ty TNHH DV TM Trọng Nhân | KS | Kim Thành | Số 272/82, tổ 9, khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 2 222 293 | Giám đốc: Nguyễn Trần Trúc Linh | 0916 591 184 | 19 | 27 | Công ty TNHH Thanh Phương Thúy | KS | Lan Rừng | Số ô 36, 36A, 38, 39 lô B Khu liên hợp Công nghiệp dịch vụ đô thị BD, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 979 | Giám đốc: Trần Thanh Thúy | 0986 033 637 | 40 | 28 | Công ty TNHH MTV ĐT PT Lavender | KS | Lavender | Lô A3-Ô 9, 10, 11, 14B đường D5, Khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 967 | Giám đốc: Nguyễn Thị Nhị Quản lý: Nguyễn Ngọc Sương Chị Hòa | 0777 194 183 0855 331 118 | 34 | 29 | Công ty TNHH Long Bảo Châu | KS | Long Bảo Châu | Số 09, đường D10, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 866 161 | Giám đốc: Nguyễn Minh Trung | 0913 697 697 | 80 | 30 | Công ty TNHH MTV Mai Vương Thùy | KS | Mai Vương Thùy | Số 48/121/9 đường Hoàng Hoa Thám, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 872 882 | Giám đốc: Nguyễn Thị Lệ | 0947 838 868 | 20 | 31 | Doanh nghiệp tư nhân KS New Luxury | KS | New Hotel Luxury | Số 86, đường Trần Bình Trọng, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 819 676 | Quản lý: Nguyễn Thị Nhi | 0916 525 339 | 24 | 32 | C.Ty TNHH KS Nữ Hoàng ELIZABETH | KS | Nữ Hoàng ELIZABETH | Số 17/41, Kp 6, đường Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 888 688 | Giám đốc: Phạm Hữu Quyền | 0941 885 678 | 85 | 33 | C.Ty NTHH KS Phi Long II | KS | Phi Long II | Số 15/12, KP7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 837 533 | Giám đốc: Trần Thị Hồng Vân | 0913 787 045 | 84 | 34 | Công ty TNHH MTV Thái Hữu Phúc | KS | Simon | Số 1292, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 860 740 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Quyến Quản lý: Thái Lưu Hồ | 0907 520 630 0978 787 000 | 24 | 35 | Công ty TNHH MTV TM và DV Thái Bình Dương | KS | Thái Bình Dương | Số 17/16, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 3, P. Phú Lợi, TP. TDM | 3 818 868 | Chủ cơ sở: Trần Quốc Tuấn Quản lý: Trần Đình Cường | 0974 813 579 | 30 | 36 | Cty TNHH Nhà hàng Khách sạn Thắng Lợi | KS | Thắng Lợi | Số 210, đường Thích Quảng Đức, KP 2, P. Phú Cường, TP. TDM | 2 211 494 | Giám đốc: Nguyễn Văn Lợi | 0943 234 567 | 55 | 37 | CN Công ty TNHH MTV TM Thảo Di | KS | Thảo Di | Số 40, đường số 36, khu phố 2, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | | Giám đốc : Lê Văn Di | 0918 236 614 | 43 | 38 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira | Số 555B, Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 678 888 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư Quản lý: Dương Hồng Việt | | 186 | 39 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira Botique | Số 318A, Đại lộ Bình Dương, khu 01, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 866 017 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư | | 92 | 40 | Công ty TNHH MTV Thiên Hà | KS | Thiên Hà | Số 58, D9, KDC Chánh Nghĩa, P Chánh Nghĩa | 3 896 989 | Giám đốc: Huỳnh Thị Kim Liên Quản lý: Nguyễn Duy Tân | 0913 190 634 0988 479 757 | 37 | 41 | Công ty TNHH MTV Thiên Tình Nghĩa | KS | Thiên Tình Nghĩa | Số 12, ĐLBD, tổ 14, KP3, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 855.110 3 904.903 | Giám đốc: Nguyễn Văn Danh Quản lý: Anh Tuyến Quản lý: Anh Vũ | 0384.478.601 0938.788.577 0903.880.968 | 10 | 42 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Bình | KS | Tiamo | Lô 25-28E1, đường số 7, khu biệt thự Phú Thịnh, P. Phú Thọ, TP. TDM, BD | 3 814 789 | Trần Ngọc Dũng | 0902.811.499 | 30 | 43 | Chi nhánh Cty TNHH XD DV TM Trần Long | KS | Trần Long | Ô 6-7, lô K, khu Thương mại Uni Town, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 220 970 | Giám đốc: Nguyễn Văn Thủy Quản lý: anh Thực | 0983 513 741 0967 723 727 | 68 | 44 | CN C.Ty TNHH TVTMDV Trọng Nhân | KS | Trọng Nhân | Số 651/14 đường Lê Hồng Phong, KP 7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 814 889 | Giám đốc: Nguyễn Túy Hằng | 0908 625 849 | 15 | 45 | CN 2 DN TN Mộng Thơ - KS Trúc Xanh | KS | Trúc Xanh | Số 377 đường Lê Hồng Phong, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 696 886 | Giám đốc: Nguyễn Chánh Thi | 0902 780 838 | 28 | 46 | Cty TNHH MTY DV KS&TM Tú Anh | KS | Tú Anh | Lô A5,Ô 29-30, đường D, tổ 9 khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 565 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thị Ngọc Điệp Quản lý: Nguyễn Văn Hiền | 0982 455 993 | 43 | II. THUẬN AN | 1 | | KS | An Lâm Retreats Saigon River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP Thuận An, BD | 3 785 555 | Giám đốc: Cao Thị Bảo Trâm Quản lý: Nguyễn Thị Phương Loan Thủy | 0909.922.299 0907.107.246 0902.621.922 | 20 | 2 | Công ty TNHH Nho Corecam | KS | Citadines Central Bình Dương | Số 328C, Đại lộ Bình Dương, KP. Hưng Lộc, P. Hưng Định, TP. Thuận An, BD | 3 799 711 | Quản lý: Bùi Đức Khiêm | 0909 094 630 | 204 | 3 | Chi nhánh Cty TNHH TM DV Xây dựng Dìn Ký | KS | Dìn Ký | Số 2/94 khu phố Bình Thuận, phường Bình Nhâm, TP. Thuận An, BD | 3.755.480 | Giám đốc: Đinh Thị Ân Quản lý: Nguyễn Đức Sáu Quản lý: Đinh Xuân Hiến |
0907.499.485 0903.752.797 | 16 | 4 | | KS | Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, BD | 3 755.480 / 08 38. 971.541 | Nguyễn Văn Hùng | 0913.625.846 | 63 | 5 | Công ty Cổ phần Tầm Nhìn Xanh | KS | Fairfield By Marriott Nam Bình Dương | Số 5, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 3 787 300 | Nhân viên: Tiên | | 181 | 6 | Công ty TNHH ĐT Claris Bình Dương | KS | Hiive Bình Dương | Số 10B, Đạilộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 028 71060 688 | Tổng GĐ: Peter Topp Meyer Nhân viên: Trâm | 0906 885 264 | 172 | 7 | Cty TNHH đầu tư TMDV KS Hoàng Yến | KS | Hoàng Yến | Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.786.219 | Giám đốc: Trần Văn Cương Quản lý: Trần Tuấn Hùng Phòng KD: Chị Xuân |
0914 272 535 | 57 | 8 | Cty TNHH Gốm sứ Kiến An | KS | Kiến An | Số 02A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An | 3.755.325 | Giám đốc: Vương Thị Hồng Châu Quản lý: Đinh Ngọc Bảo | 0918.202.450 0908.323.239 | 38 | 9 | CN Cty TNHH King Hotel | KS | King Hotel II | Ô 30A - 30B, Lô C13, KDC Thuận Giao, phường Thuận Giao, TP. Thuận An | 0889.977.797 | Giám đốc: Lê Quang Thắng | 0967.799.996 | 30 | 10 | CTY TNHH MTV - DV - NH - KS Phạm Vân | KS | Phạm Vân | Số 53/1A Đại lộ BD, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao | 3 777.222 | Giám đốc: Phạm Thị Bích Vân | 0366.633.168 | 22 | 11 | CTY TNHH MTV DL XD TM Phương Nam | KS | Phương Nam Resort | Số 15/12 Vĩnh Phú 21, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.785.888 | Giám đốc: Phan Hữu Nhân Quản lý: Lê Hữu Tuấn | 0965 850 799 | 78 | 12 | | KS | Sai Gon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, BD | | | 0903 000 045 | 85 | 13 | CTY TNHH Đầu tư địa ốc Khách sạn Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 359 - 360 Đường D1, KDC Việt Sing, KP4, phường An Phú, TP. Thuận An | 3 662 691 | Giám đốc: Hà Mạnh Hưng Quản lý: Phùng Thị Sự | 0969.772.379 | 29 | III. DĨ AN | 1 | DNTN Duluxe Hotel | KS | Duluxe Hotel | 565 đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Trần Thị Diễm Hương Quản lý: Lâm Trí Thức | 0964903080 0837722319 | 49 | 2 | Công ty TNHH Một thành viên Hà Nguyễn | KS | Hà Nguyễn | 2/33 khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743725438 | Giám đốc: Đồng Văn Doanh Quản lý: Đồng Văn Hoàn | 0988072666 0983882185 | 26 | 3 | Công ty TNHH King Hotel | KS | King Hotel | Đường ĐT743B khu dân cư Tân Đông Hiệp, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Lê Quang Thắng Quản lý: Lê Quang Thắng | 0967799996 | 16 | 4 | Công ty TNHH MTV đầu tư du lịch khách sạn Lina | KS | Lina | số 45 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743637888 | Giám đốc: Trần Quốc Toản Quản lý: Hồ Xuân Thái | 0903950489 0964780822 | 35 | 5 | DNTN Khách sạn Lối Về | KS | Lối Về | Số 104 đường GS3, khu đô thị thương mại dịch vụ Quảng trường xanh, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An | 02746566801 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thiện Đức | 0392551401 | 21 | 6 | Công ty TNHH Một thành viên khách sạn M&M Việt Tiệp | KS | M&M Việt Tiệp | số 37 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743795499 | Giám đốc: Vũ Trọng Lượng | 0918355922 | 28 | IV. TÂN UYÊN | 1 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 70, Lô E13, Đường NB 17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 16 | 2 | Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 67, Lô E, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 17 | 3 | Công ty TNHH MTV TM và DV Quốc Đại Việt - Hotel Anh Quốc | KS | Anh Quốc | Đường ĐT 747, P. Uyên Hưng, TX. Tân Uyên | 6 267 919 | Giám đốc: Trần Văn Quốc Quản lý: Trương Văn Tú | 0933 568 897 | 14 | 4 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia | KS | Hoàng Gia | Đường NB21D, ô N5-02, KDC Central Land, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | 3 803 866 | Nguyễn Đắc Thọ | 0908 476 636 | 24 | 5 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia - CN Hoàng Gia 2 | KS | Hoàng Gia 2 | Ô 01, lô E-13, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, Đường NB16, khu Vsip 2A, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Đắc Tuân | 0976 856 324 | 10 | 6 | Công ty TNHH MTV Minh Quân Hotel | KS | Minh Quân | Thửa đất số 1501,tờ bản đồ số 20, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | 10 | 7 | | KS | Minh Quân | Ô 38, đường 18, tổ 7, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | | Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | | 8 | Công ty TNHH KS Nhất Thiên NT | KS | Nhất Thiên NT | Thửa đất số 1765 và 1766, tờ bản đồ số 20, Kp 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Mạnh Điền | 0908 550 557 | 19 | 9 | Công ty TNHH Tân Khởi Đạt | KS | Tân Khởi Đạt | Thửa đất số 575, tờ bản đồ số 8, Kp 3, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu | 0978 150 794 0913 966 525 | 36 | 10 | Công ty TNHH MTV DV KS NN Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 2, lô E-21, đừơng NB 10A, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Văn Phong | 0902 328 473 | 19 | V. BẾN CÁT | 1 | Công ty TNHH DV KS Amely | KS | Amely | Số 16, tổ 7, khu phố 3, đường XC 2, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc Nguyễn Thái Bảo | 0933 772 541 | 24 | 2 | CTy TNHH MTV ĐT - DV - DL Phước Hưng | KS | Âu Lạc | Ô45, lô NP 22, đường DA 1 - 2, KP 3, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Trần Cảnh Tam | 0989 164 165 | 36 | 3 | Công ty TNHH TM DV XNK Kathy | KS | Golden | Khu DC ấp 3B, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Lâm Thị Vân | 0389 555 777 | 26 | 4 | | KS | Hoàng Minh Châu | Ô 49, lô K2A, khu TĐC Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | 3 577.778 | chị Tuyết | 0993 797 989 | 37 | 5 | | KS | Hưng Phước | Số 43-44-45, đường D1, KCN Mỹ Phước 1, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | 3 567 777 | Thạch Dương Bình | 0918 496 871 | 39 | 6 | Công ty TNHH TM XD DV Hoàng Kim Phúc | KS | Khải Hoàn 2 | Lô C4, Ô 13-14, đường DA 1-1, Khu phố 4, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Nguyễn Thị Hoa Quản lý: Nguyễn Mạnh Hoàn | 0833 677 779 | 21 | 7 | CTy TNHH Chân Trời Mới | KS | New Sky 1 | Đường DJ5, ấp 3B, Phường Thới Hoà, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Dương Minh Thọ | 0915 557 667 | 11 | 8 | Chi Nhánh Công Ty TNHH King Hotel - Khách sạn Trường Giang | KS | Trường Giang | Ô 21, Lô J56, Đường NE08, Khu TĐC, Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Lê Quang Thắng | 0967 799 996 | 22 | 9 | CTy TNHH DV Yến Hoàng | KS | Yến Hoàng | C16, Khu trung tâm thương mại Richland, đường XC10, khu phố 3, p. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Võ Văn Chí | 0919 688 968 | 26 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 254-cac-co-so-luu-tru-du-lich-tai-tinh-binh-duon | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | TTĐT - Sở Giao thông vận tải ban hành văn bản hướng dẫn triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải (gọi tắt là Thông tư 12) để các đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định. | Thông tư 12 gồm 9 chương, 66 điều quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2020 thay thế Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT. Thông tư quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông và nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; quy định và hướng dẫn về quản lý, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô; kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô; quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin của hợp đồng vận chuyển, giấy vận tải, lệnh vận chuyển; quy định về quản lý và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước. So với các quy định trước đây, Thông tư 12 bổ sung một số khái niệm mới, sửa đổi quy định việc kinh doanh vận tải theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch; kinh doanh vận tải hàng hóa; quy định về thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông; quy định về lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải… Văn bản | 12/7/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 100-trien-khai-cac-quy-dinh-ve-kinh-doanh-va-dieu-kien-kinh-doanh-van-ta | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2011 | Giá đất năm 2011 | | | 4/5/2011 2:31 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 621-Gia-dat-nam-2011 | Giá đất tỉnh Bình Dương | | | | | | | | Ngân hàng TMCP Nam Việt - Navibank | Ngân hàng TMCP Nam Việt - Navibank | | 1. Navibank Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ : Số 9 – 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3.843.027. Fax : (0274) 3.843.026 2. Phòng giao dịch Dĩ An (Phòng Giao dịch số 01)
Địa chỉ: Số 33/22 – 34/22 Trần Hưng Đạo, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3.796.188. Fax: (0274) 3.796.189 3. Phòng giao dịch Thuận An (Phòng Giao dịch số 02) Địa chỉ: C222, Khu phố Bình Đức 1, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3 636 836. Fax: (0274) 3 636 736.
Điểm đặt máy ATM:
STT |
Vị trí đặt máy |
Địa chỉ |
Thời gian |
01 |
Navibank Bình Dương |
09 - 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
24/24 |
| 4/21/2011 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 682-Ngan-hang-TMCP-Nam-Viet-Navibank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024 | Tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc cử cán bộ dự tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024. | Theo đó, chuyên ngành, lĩnh vực đào tạo: Công tác hoạch định chính sách quốc gia về phát triển bền vững (Quản lý công, hành chính công; luật, tài chính, chính trị, ngoại giao, đầu tư, kinh doanh, thương mại quốc tế; nghiên cứu vùng; giảm thiểu rủi ro thiên tai; an ninh hàng hải...). Chương trình học bằng tiếng Anh. Chỉ tiêu học bổng: 05 chỉ tiêu do cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) xét duyệt cấp học bổng. Đối tượng dự tuyển: Cán bộ, công chức, viên chức có độ tuổi dưới 40 tuổi tính đến ngày 01/4/2024; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật; đảm bảo sức khỏe đi học tại nước ngoài; đã tốt nghiệp thạc sĩ tại Việt Nam hoặc nước ngoài; chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 80 trở lên còn hiệu lực. (Tùy từng trường sẽ có những yêu cầu về việc chứng minh năng lực tiếng Anh khác nhau). Đối với cán bộ, công chức phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ; viên chức phải kết thúc thời gian tập sự. Trường hợp không thuộc đối tượng dự tuyển gồm: Khối quân sự, quốc phòng; người đã từng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không hoàn thành khóa học hoặc không thực hiện việc báo cáo tốt nghiệp theo quy định; người đang trong thời gian thực hiện cam kết sau đào tạo của chương trình đào tạo, bồi dưỡng khác. Chế độ học bổng: Học phí tại các cơ sở giáo dục sau đại học Nhật Bản; vé máy bay khứ hồi; sinh hoạt phí hàng tháng tại Nhật Bản; trợ cấp ban đầu để mua máy tính, học liệu; hỗ trợ tìm nhà ở và miễn phí tiền đặt cọc nhà ở tại Nhật; chi phí tham dự hội thảo trong nước Nhật và quốc tế; chi phí vận chuyển đồ đạc về Việt Nam sau khi hoàn thành khóa học, Bảo hiểm y tế trong thời gian ở Nhật Bản. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn và có nhu cầu đào tạo tiến sĩ tại Nhật Bản tiến hành chọn cử cán bộ và đăng ký dự tuyển, gửi công văn, lý lịch trích ngang cán bộ kèm theo hồ sơ về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 14/10/2023, để tổng hợp tham mưu Thường trực Tỉnh ủy xem xét chọn cử cán bộ tham gia dự tuyển. Văn bản | 10/9/2023 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 54-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-tien-si-tai-nhat-ban-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | TTĐT - Sở Xây dựng công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, như sau: - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 6mx20m. - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 10mx30m. Giao phòng Kinh tế kỹ thuật chủ trì, phối hợp các đơn vị tham mưu Ban giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức, thực hiện quyết định này. Đồng thời phối hợp với các ngành có liên quan tiếp tục tham mưu bổ sung các bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh (nếu có). Xem chi tiết tại đây | 12/5/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công bố, bộ thiết kế, điển hình, thiết kế, mẫu, công trình, nhà ở, công nhân, người lao động, thuê | 455-cong-bo-bo-thiet-ke-dien-hinh-thiet-ke-mau-doi-voi-cong-trinh-nha-o-cho-cong-nhan-nguoi-lao-dong-thue-de-o | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Đinh Văn Điệp) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Đinh Văn Điệp) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Mai Kim Phượng, sinh năm 1954; địa chỉ: Số 9/20, khu phố Thắng Lợi 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Đinh Văn Điệp, sinh năm 1950; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 9/20, khu phố Thắng Lợi 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ông Đinh Văn Điệp vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2016. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Đinh Văn Điệp, liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 1 đường F, khu Trung tâm hành chính Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương (số điện thoại: 0274.3795.700) để giải quyết việc yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc ai biết được tin tức về ông Đinh Văn Điệp thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An; UBND phường Dĩ An, thành phố Dĩ An; bà Mai Kim Phượng (số điện thoại: 0394.108.783). Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Đinh Văn Điệp thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Thông báo | 11/7/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm, mất tích, ông Đinh Văn Điệp | 360-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-dinh-van-diep | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ tại Trung Quốc | Chương trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ tại Trung Quốc | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ tại các trường đại học Trung Quốc. | Nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác về đào tạo nguồn nhân lực giữa Trung Quốc và các nước đang phát triển, Bộ Thương mại Trung Quốc đã triển khai dự án đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ 1-3 năm tại các trường đại học Trung Quốc, có 39 dự án đào tạo tại 33 trường Đại học Trung Quốc, lưu học sinh của dự án sẽ được thành lập lớp học riêng. Theo đó, Bộ Thương mại Trung Quốc sẽ hỗ trợ các chi phí cho người đi học như sinh hoạt phí RMB 36.000/năm/người (cấp thạc sĩ), RMB 42.000/năm/người (cấp tiến sĩ), phí bố trí chỗ ở một lần RMB 3.000, ký túc xá miễn phí tại trường, phí học tập và khảo sát, vé máy bay quốc tế khứ hồi và bảo hiểm y tế tổng hợp,… Điều kiện dự tuyển: Ứng viên dưới 45 tuổi có trình độ tiếng Anh đạt yêu cầu tham gia các khóa học chuyên môn, phải đăng ký trên mạng theo hướng dẫn tuyển sinh của dự án trong thời gian quy định. Các cơ quan, đơn vị thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức về chương trình học bổng, rà soát, lập danh sách các trường hợp có nhu cầu tham gia gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20/5/2025. Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại website: https://www.china-aibo.cn/en/info/1005/1497.htm, số điện thoại: 0901762656, email: vn@mofcom.gov.cn. | 5/20/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 767-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-tien-si-tai-trung-quo | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024. | Theo đó, trong 06 tháng đầu năm, tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh từ kinh tế - xã hội là 35.612 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Thu nội địa 26.932 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 8.679 tỷ đồng, đạt 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 7.285 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.815 tỷ đồng, đạt 16% dự toán HĐND tỉnh và bằng 80% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.747 tỷ đồng, đạt 15% dự toán HĐND tỉnh, bằng 79% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 4.420 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 112% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 286 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 84% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.688 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 274 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 115 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ. Văn bản | 7/17/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, 06 tháng, đầu năm, 2024 | 531-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-06-thang-dau-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 357.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Ngân hàng Á Châu – ACB | Ngân hàng Á Châu – ACB | | 1. CN Bình Dương
Địa chỉ: 305 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel : (0274) 381 1720
Fax : (0274) 381 1721
2. PGD Dĩ An
Địa chỉ: 15A/21 Khu phố Bình Minh 1, phường Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel : (0274) 379 6070
Fax : (0274) 379 6069
3. PGD KCN Sóng Thần
Địa chỉ: 3/31 - 4/31 Đại lộ Độc Lập, KP. Nhị Đồng, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel : (0274) 379 3400
Fax : (0274) 379 3401
4. PGD Lái Thiêu
Địa chỉ: C175 Khu phố Bình Đức 1, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel : (0274) 376 2339
Fax : (0274) 376 2340
5. PGD Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 67 Hùng Vương, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel : (0274) 384 3666
Fax : (0274) 384 3777
Các điểm đặt ATM
STT
|
Chi nhánh
|
Địa chỉ
|
Thời gian
|
1
|
ACB BÌNH DƯƠNG
|
305 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/24
|
2
|
ACB DĨ AN
|
15A/21 Khu phố Bình Minh 1, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
|
24/24
|
3
|
ACB KCN SÓNG THẦN
|
3/31 – 4/31 Khu dân cư thương mại Sóng Thần, Khu phố Nhị Đồng, TP.Dĩ An, Bình Dương
|
24/24
|
4
|
ACB LÁI THIÊU
|
C175 KP Bình Đức 1, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
|
24/24
|
5
|
ACB THỦ DẦU MỘT
|
67 Hùng Vương, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/24
|
6
|
BƯU ĐIỆN BÌNH DƯƠNG
|
324 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/24
|
7
|
TTTM LUCKY BÌNH DƯƠNG
|
01 Trần Hưng Đạo, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/24
|
| 11/16/2010 3:18 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 680-ngan-hang-ACB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN PHÚ GIÁO | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Đoàn Văn Đồng | Chủ tịch UBND | Huyện Phú Giáo | 0913.823.313 | dongdv@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHÚ GIÁO | 1 | Huỳnh Huy Long | Chủ tịch UBND | Thị trấn Phước Vĩnh | 0918.983.736 | phuocvinh@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Xã Tam Lập | 0978.058.223 | anhvu1973tl@gmail.com | 3 | Vũ Minh Hải | Chủ tịch UBND | Xã Vĩnh Hoà | 0919.120.711 | vuminhhai1974@gmail.com | 4 | Vũ Đức Thuân | Chủ tịch UBND | Xã An Linh | 0986.332.227 | vuducthuananlinh@gmail.com | 5 | Nguyễn Anh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Long | 0919.941.650 | tanlong@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Văn Lợi | Chủ tịch UBND | Xã An Bình | 0968.787.844 | vovanloianbinh@gmail.com | 7 | Trần Văn Thiêm | Chủ tịch UBND | Xã An Long | 0988.845.255 | thiemubndxaanlong@gmail.com | 8 | Võ Thị Thu Lâm | Chủ tịch UBND | Xã Phước Sang | 0985.114.203 | lamvtt@binhduong.gov.vn | 9 | Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hiệp | 0973.858.139 | viethoangtanhiep@gmail.com | 10 | Bùi Văn Bảo | Chủ tịch UBND | Xã An Thái | 0986.754.606 | baobv@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Văn Xuân | Chủ tịch UBND | Xã Phước Hòa | 0904.487.483 | xuannv@binhduong.gov.vn | | Tổng | 12 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 438-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-phu-giao-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh | Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh | Di tích Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh nằm ở địa điểm thuộc ấp 1 xã Minh Tân (trước là xã Minh Thạnh) huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương (vị trí cũng đã được Đại tướng Văn Tiến Dũng xác định năm 1987). Di tích đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng di tích lịch sử cá... | 
Sở dĩ gọi là di tích Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Mình là vì Bộ chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh được thành lập ở căn cứ quân giải phóng miền Nam Việt Nam tại ấp Tà Thiết Krom – Lộc Thành - Lộc Ninh, Sông Bé. Sau cuộc họp ngày 25/3/1975 của Bộ chính trị và Quân ủy Trung ương, theo sự phân công của Bộ chính trị, cùng ngày, đồng chí Lê Đức Thọ vào Lộc Ninh để cùng các đồng chí Phạm Hùng, Văn Tiến Dũng thay mặt Bộ chính trị trực tiếp chỉ đạo chiến dịch giải phóng Sài Gòn.
Khi chiến dịch sắp mở màn, để trực tiếp chỉ huy chiến dịch ngay từ đầu sát với tình hình tác chiến cơ quan, Sở chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh đã được Bộ Chính trị mà trực tiếp là đồng chí Lê Đức Thọ, đồng chí Văn Tiến Dũng quyết định chuyển tới căn cứ tiền phương sát với chiến trường hơn và chọn Căm Xe làm Sở chỉ huy Căm Xe, hay còn gọi là sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chì Minh.
Với vị trí đã được xác định chuyển dời này, di tích Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh là một trong những địa điểm quan trọng quyết định sự chỉ đạo đúng đắn và sáng suốt, trực tiếp, nhanh nhẹn nhằm tạo thuận lợi cho thắng lợi của quân và dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ lịch sử của Bộ chính trị giao cho giải phóng Sài Gòn - Gia Định, giải phóng Miền Nam trước mùa mưa, kết thúc thắng lợi 30 năm đấu tranh cách mạng và khởi nghĩa vũ trang của nhân dân ta một cách trọn vẹn với thời gian nhanh nhất.
Đặc điểm
Di tích nằm trong khu vực rừng cây, có rất nhiều suối nhỏ và ngắn đổ vào con suối lớn Căm Xe như suối Các Liễu, suối Ong Lô, suối Biên Lộc, suối Bà Già, suối Bà Thành….(Căm Xe theo lịch sử địa phương là một vùng đất lâu đời, có một khu rừng nguyên sinh với nhiều loại cây gỗ quý, bên cạnh có dòng suối. Chính dòng suối này, với những đặc điểm lợi hại mang tính chất “thượng võ” của nó đã tạo nhiều thuận lợi để quân và dân ta đánh đuổi kẻ thù trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ).
Với tổng diện tích là 6182.96m2 ở vị trí tọa độ 11023’32” độ vĩ Bắc, 106030’40” độ kinh đông. Đây là khu rừng tái sinh, rừng cây cũ đã bị chặt phá, rừng tái sinh cũng bị đốt nhiều lần. Vì di tích là một cơ quan tạm thời nên các lán trại, hầm hào tại đây chủ yếu được làm bằng vật liệu là gỗ có sẵn, sau thời gian dài mưa nắng phá hủy chỉ còn lại những vết tích khá mờ nhạt, chỉ có hố bom nơi đồng chí Văn Tiến Dũng lấy nước để sinh hoạt là còn khá nguyên vẹn. Theo người dân sinh sống nơi đây thì cứ đến tháng 3 thì đốt để trồng sắn. Hiện nay thì cảnh quan khu vực này đã thay đổi rất nhiều so với trước, rừng cao su bạt ngàn bao quanh khu vực di tích. Những dấu vết còn lại như: hố bom lấy nước sinh họat, dấu vết các hầm hào cũng đã mờ, cỏ cây mọc khá nhiều, phải rất khó khăn mới tìm được những dấu vết cũ do cỏ cây che khuất.
Năm 1987 đại tướng Văn Tiến Dũng cùng một số đồng chí cán bộ miền về thăm và xác định vị trí trên cơ sở những dấu tích còn lại. Sau đó huyện đội Bình Long và nhân dân xã Minh Thạnh đã xây dựng bia làm mốc đánh dấu tại nơi đây. Bia được làm bằng chất liệu bê tông cốt thét, có độ cao 3m, rộng 2,5m, trên bia có gắn ngôi sao, dưới ngôi sao có ghi dòng chữ Sở chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh, 30 tháng 04 năm 1975, xã Minh Thạnh. Đến ngày 20/8/1990, Bảo Tàng Quân Khu 7 xây dựng bia khác cách tấm bia cũ khoảng 3m, có chiều cao 15m, chiều ngang 1,5m, bia cũng được làm bằng chất liệu bê tông cốt thép. Đến năm 2005 được trùng tu lại bằng đá hoa cương cho đến nay. | 8/23/2010 10:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 664-So-chi-huy-tien-phuong-chien-dich-Ho-Chi-Minh | | | | | | | | | Bò nướng ngói | Bò nướng ngói | Bò nướng ngói đặc biệt ở chỗ, thịt bò sau khi nướng giữ được mùi thơm, đồng thời có hương vị rất đặc biệt vì thịt bò chín được là nhờ sức nóng của miếng ngói đốt trên bếp. | Bò nướng ngói là món ăn bổ, chứa nhiều chất sắt tốt cho sức khỏe.
Ăn bò nướng ngói không thể thiếu bánh tráng và rau thơm để cuốn. Rau thơm có thể dùng là tía tô, chuối chát thái lát, ngải cứu, khế chua, dưa leo… Đặt rau thơm lên bánh tráng, gắp miếng thịt bò vào giữa và cuộn lại rồi chấm mắm nêm. Bò nướng ngói có đầy đủ hương vị: vị ngọt của thịt bò, vị chát của chuối, vị tê tê, hăng hăng của ngải cứu, tía tô, vị chua của khế… cùng với mùi thơm hấp dẫn của mắm nêm.
Bạn có thể tìm thấy món bò nướng ngói này ở khá nhiều địa điểm, nhưng đặc biệt là ở khu vực ngã 4 Phú Văn, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | 10/27/2014 2:19 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 486-Bo-nuong-ngoi | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Nguyễn Thị Hiền) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Nguyễn Thị Hiền) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của của ông Mai Văn An, sinh năm 1995; nơi cư trú: số 29, tổ 5A, ấp 2, xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Nguyễn Thị Hiền, sinh năm 1972; nơi cư trú cuối cùng: số 29, tổ 5A, ấp 2, xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Bà Hiền đã bỏ địa phương đi biệt tích từ năm 2002 cho đến nay, không có tin tức xác thực về việc bà Hiền còn sống hoặc đã chết. Nay bà Nguyễn Thị Hiền hiện ở đâu liên hệ ngay với Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng để giải quyết việc anh Mai Văn An (con ruột bà Hiền) yêu cầu Tòa án tuyên bố bà Hiền đã chết. Hết thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu bà Hiền không trở về thì Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng sẽ giải quyết việc dân sự theo quy định của pháp luật. Nếu ai có được tin tức của bà Nguyễn Thị Hiền xin báo về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng (Địa chỉ: D5-5A, khu phố Đồng Sổ, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, điện thoại: 0274.3516.970). Thông báo | 7/22/2022 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết, bà Nguyễn Thị Hiền | 107-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ba-nguyen-thi-hien | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Bùi Thị Lý) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Bùi Thị Lý) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Nguyễn Ngọc Sơn, sinh năm 1957; trú tại: Số 48/4, khu phố Tân Hòa, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An; Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, tìm kiếm bà Bùi Thị Lý, sinh năm 1960; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 48/4, khu phố Tân Hòa, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An. Bà Bùi Thị Lý vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2007. Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Bùi Thị Lý liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, địa chỉ: Số 1 đường F, khu Trung tâm Hành chính Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An (số điện thoại: 0274.3795.700) để giải quyết việc yêu cầu tuyên bố một người mất tích, hoặc ai biết được tin tức về bà Bùi Thị Lý thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, UBND phường Đông Hòa, ông Nguyễn Ngọc Sơn (số điện thoại 0979.079.638). Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nên trên, nếu không có tin tức gì của bà Bùi Thị Lý thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Thông báo | 1/14/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, bà Bùi Thị Lý | 770-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-bui-thi-ly | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Tài chính hướng dẫn công tác quyết toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024 và điều chỉnh dự toán NSNN năm 2025 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp thực hiện một số nhiệm vụ để đảm bảo tiến độ xử lý tài sản, tài chính, NSNN trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. Đối với công tác quyết toán NSNN năm 2024: Các đơn vị dự toán cấp I thuộc diện sắp xếp trực thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định. Trường hợp, công tác xét duyệt quyết toán và tổng hợp quyết toán chưa hoàn thành trước thời điểm sắp xếp thực hiện bàn giao cho đơn vị tiếp nhận thực hiện tiếp tục thực hiện công tác xét duyệt và tổng hợp quyết toán gửi Sở Tài chính xét duyệt hoặc thẩm định đúng thời gian theo quy định tại Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 25/3/2023 của UBND tỉnh. Về dự toán thu, chi NSNN năm 2025: Đối với cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập thực hiện theo khoản 2.3 Mục II Công văn số 512/UBND-KT ngày 04/02/2025 của UBND tỉnh Bình Dương. Đối với các cơ quan, đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể: Đến thời điểm được cấp có thẩm quyền quyết định việc kết thúc hoạt động hoặc chuyển chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp xác định số kinh phí thực tế đã chi từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm trước 05 ngày kể từ ngày quyết định kết thúc hoạt động, tổng hợp toàn bộ hồ sơ, chứng từ; lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán kết thúc nhiệm vụ chi năm 2025 (trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách gửi Sở Tài chính để thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm kết thúc hoạt động theo quy định); xác định số dư còn lại kèm đối chiếu Kho bạc Nhà nước gửi về đơn vị dự toán cấp I để quản lý và quyết toán theo quy định (đối với đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể là đơn vị dự toán cấp I trực thuộc UBND tỉnh, ngoài các nhiệm vụ nêu trên, có trách nhiệm thống nhất phương án bàn giao, tiếp nhận dự toán NSNN năm 2025 còn lại đến thời điểm thực hiện sắp xếp với các cơ quan, đơn vị nhận nhiệm vụ, nhân sự theo phương án sau sắp xếp). Các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp trên cơ sở dự kiến phương án bàn giao, tiếp nhận, đề xuất dự toán thu, chi NSNN năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình (bao gồm cả kinh phí chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025, kinh phí đã chi từ đầu năm 2025 đến thời điểm thực hiện sắp xếp) điều chỉnh sang các cơ quan, đơn vị sau sắp xếp, gửi Sở Tài chính trước ngày 24/02/2025 tổng hợp. Cụ thể: Đối với các cơ quan, đơn vị có thay đổi về dự toán do chia tách, tiếp nhận bộ phận, đơn vị từ các sở, ngành khác chuyển sang tổng hợp điều chỉnh tăng, giảm dự toán. Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện hợp nhất: Đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán điều chỉnh dự toán 2025 trên cơ sở dự toán của 02 đơn vị; tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 và điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính, Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/21/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 525-huong-dan-cong-tac-quyet-toan-va-dieu-chinh-du-toan-ngan-sach-nha-nuoc-trong-qua-trinh-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Xử lý phản ánh "Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo, gây khó doanh nghiệp" | Xử lý phản ánh "Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo, gây khó doanh nghiệp" | TTĐT - Ngày
11/7/2019, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận thông tin phản ánh trên Báo điện tử
Tiền Phong về nội dung “Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo,
gây khó doanh nghiệp”. Ngày 15/7/2019, Sở Giao thông vận tải đã có công văn
phản hồi Báo điện tử Tiền Phong về nội dung báo phản ánh. | Giải trình về phản ánh Sở Giao thông vận tải Bình Dương xử lý công việc sai trình tự, "giam" hồ sơ của doanh nghiệp không nói rõ lý do, Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đã rất tích cực phối hợp với các cơ quan hữu quan và địa phương có liên quan để giải quyết đề nghị của Công ty TNHH phát triển du lịch Sông Thủ về đầu tư xây dựng bến tàu khách, không có tình trạng xử lý công việc sai trình tự, "giam" hồ sơ của doanh nghiệp không nói rõ lý do như quý báo điện tử đã nêu ( Xem thông tin chi tiết file đính kèm). Phản ánh về các doanh nghiệp đầu tư phát triển đường sông khác như: Tiamo, Thanh Lễ do Sở Giao thông vận tải không cấp bến nên hàng loạt thuyền mua từ nước ngoài về cũng trong tỉnh trạng phủ bạt, lên rêu, Sở Giao thông vận tải cho biết, đối với hoạt động của Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP trên đường thủy nội địa tại tỉnh Bình Dương, Sở Giao thông vận tải đã xem xét và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa số 39/2019/GPBTNĐ ngày 15/5/2019 và hiệu lực của Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa có giá trị đến ngày 15/5/2020 cho phép Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP neo đậu phương tiện, vận chuyển hành khách nội bộ tại vị trí từ km 56+604 đến km 56+619 thuộc bờ trái sông Sài Gòn, địa phận phường Chánh Mỹ thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương (kèm theo Giấy phép). Đối với hoạt động nhà hàng nổi của Công ty Biconsi tại khu dân cư Phú Thịnh: nhà hàng nổi Tiamo (không phải là du thuyền) đã được Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam cho phép sử dụng vùng nước để neo đậu làm nơi ăn uống, không cho phương tiện thủy nội địa cập vào để lên xuống khách. Công ty Biconsi có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa và Sở Giao thông vận tải đã có văn bản lấy ý kiến Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một và đã được 02 đơn vị trên phản hồi với nội dung thống nhất bổ sung quy họach bến thủy nội địa. Sở Giao thông vận tải đang tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa theo quy định.
Đối với phản ánh Sở Giao thông vận tải không cấp phép bến thủy cho Công ty Sông Thủ (một doanh nghiệp trong tỉnh) mà vừa qua cho một doanh nghiệp ở TP.HCM là Công ty Thường Nhật đến khảo sát vị trí bến chợ Phú Cường để đầu tư bến tàu. Sở Giao thông vận tải khẳng định, đến thời điểm này, Sở Giao thông vận tải chưa chấp thuận cho Công ty Thường Nhật hoặc bất cứ doanh nghiệp nào khai thác, kinh doanh vận chuyển khách du lịch tại vị trí bến khách ngang sông Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một. Bài viết Sở Giao thông vận tải Bình Dương bị tố phớt lờ chỉ đạo,gây khó doanh nghiệp
Văn bản phản hồi của Sở Giao thông vận tải
| 7/22/2019 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 50-xu-ly-phan-anh-so-giao-thong-van-tai-binh-duong-bi-to-phot-lo-chi-dao-gay-kho-doanh-nghiep | Phản hồi thông tin báo chí | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – MHB | Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – MHB | |
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 283 Đại lộ Bình Dương, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 811 750, (0274) 3 822 901
Fax: (0274) 3 811 805
2. Phòng giao dịch Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 131 Đoàn Trần Nghiệp, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 848 222
Fax: (0274) 3 822 210
3. Phòng giao dịch Bến Cát
Địa chỉ: 394 Quốc lộ 13, tổ 12, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 553 816, (0274) 3 553 817
Fax: (0274) 3 553 816
4. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: Số 20/22 khu phố Bình Minh 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 796 116
Fax: (0274) 3 796 118
Các điểm đặt ATM
STT
|
Điểm đặt
|
Địa chỉ
|
|
TP. Thủ Dầu Một
|
|
1
|
ATM Coopmart Bình Dương
|
Đường CMT8, phường Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một
|
2
|
ATM trụ sở
|
283 đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
|
|
Huyện Bến Cát
|
|
3
|
ATM PGD Bến Cát
|
294 Quốc lộ 13, Khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX.Bến Cát
|
|
Huyện Dĩ An
|
|
4
|
ATM PGD Dĩ An
|
20/22 Trần Hưng Đạo, khu phố Bình Minh 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
|
| 11/17/2010 2:14 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 672-Ngan-hang-MHB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Trần Văn Huấn) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Trần Văn Huấn) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Lê Thị Thủy, sinh năm 1948; hộ khẩu thường trú: Ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Trần Văn Huấn sinh năm 1948; nơi cư trú cuối cùng: ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, vợ tên Lê Thị Thuỷ, sinh năm 1948; con tên Trần Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1981 và Trần Văn Giang, sinh năm 1987; cùng hộ khẩu thường trú: Ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Ông Huấn đã bỏ nhà đi từ cuối năm 1988 đến nay không có tin tức gì. Hiện nay, ông Trần Văn Huấn ở đâu liên hệ Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; địa chỉ: Khu phố 4B thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết việc bà Lê Thị Thủy yêu cầu Tòa án tuyên bố ông Trần Văn Huấn đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày Tòa án thông báo, nếu ông Trần Văn Huấn không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. | 6/29/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo tìm kiếm người, tuyên bố đã chết, ông Trần Văn Huấn | 472-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-tran-van-huan | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2019 | Giá đất năm 2019 | | | 1/4/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 789-gia-dat-nam-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | |
1. DongA Bank - Bình Dương
Địa chỉ: 15 Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3859 447
Fax: (0274) 3859 448
2. DongA Bank - Đại lộ Bình Dương
Địa chỉ: 257 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3813 461
Fax: (0274) 3813 460
3. DongA Bank - Thuận An
Địa chỉ: 24A Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
Tel: (0274) 3717 575
Fax: (0274) 3717 574
4. DongA Bank - Sóng Thần
Địa chỉ: Kios 4-5 Đại lộ Độc lập, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3737 180
Fax: (0274) 3737 181
| 11/17/2010 10:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 671-Ngan-hang-Dong-A-DongA-Bank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|