| Địa đạo Tây Nam Bến Cát (Tam giác sắt) | Địa đạo Tây Nam Bến Cát (Tam giác sắt) | Địa đạo Tây Nam Bến Cát (Tam giác sắt) nằm trên vùng đất 3 xã: An Điền, An Tây, Phú An thuộc khu vực phía Tây Nam thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một 15 km về phía Nam. | Với vị trí và tầm vóc trong hai cuộc kháng chiến chống kẻ thù xâm lược, Địa đạo Tây Nam Bến Cát được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng là Di tích lịch sử - văn hóa cấp Quốc gia ngày 18/3/1996, có tổng diện tích 230.000m2.
Tên “Tam giác sắt” đã trở nên quen thuộc với nhiều người trong thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược trước đây. Nhưng cũng không ít người chưa có dịp dù chỉ một lần đến nơi này. Ngày nay, nhiều người hiểu “Tam giác sắt” rất khác nhau. Có người cho rằng “Tam giác sắt” là vùng Tây Nam Bến Cát, cũng có người cho rằng nó bao gồm phần đất Tây Nam Bến Cát - Dầu Tiếng - Long Nguyên. Rộng hơn nữa, có người cho rằng nó kéo dài từ Long Nguyên (Bến Cát) - Trảng Bàng (Tây Ninh) và Củ Chi (TP.Hồ Chí Minh). Tất cả đều đúng, vì địa danh “Tam giác sắt” cùng phát triển theo bước phát triển của cuộc chiến tranh. Duy chỉ có một điều ít ai nghĩ tới là nguồn gốc ban đầu của “Tam giác sắt” lại chính là địa bàn của 3 xã: An Điền, An Tây, Phú An.
Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trước đây, vùng đất 3 xã Tây Nam Bến Cát sớm được nổi danh với Chiến khu An Thành. Thuở đó, An Thành đã từng là nơi dừng chân của các cơ quan đầu não kháng chiến Khu Bộ miền Đông, xứ Ủy Nam bộ, Đặc Khu ủy Sài Gòn - Gia Định,… nhờ đó mà người dân địa phương sớm được giác ngộ cách mạng và đã từng đương đầu với biết bao thử thách ác liệt nhất trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đầy gian khổ và hy sinh của nhân dân ta.
Điều đặc biệt và lý thú là vào năm 1948, hệ thống địa đạo đầu tiên xuất hiện từ vùng đất này. Sau đó năm 1960, du kích Củ Chi đến học tập kinh nghiệm và xây dựng hệ thống địa đạo ở địa phương mình.
Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, kẻ thù đã nhiều lần càn đi xát lại, nhưng chúng không khuất phục nổi lòng dân ở đây. Đến khi đế quốc Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh vào trực tiếp chiến đấu ở Miền Nam, năm 1967 bằng đủ loại binh hùng tướng mạnh và những phương tiện giết người hiện đại nhất, chúng mở cuộc càn Ce - da - phôn (2-21/1/1967) với quy mô lớn gồm 30.000 quân, 400 xe tăng, 80 tàu chiến, 100 đại bác và nhiều loại máy bay ném bom, kể cả máy bay B.52 hòng hủy diệt mục tiêu quan trọng này. Nhưng dựa vào hệ thống địa đạo quanh co, chằng chịt, quân và dân ta lúc ẩn, lúc hiện bí mật bất ngờ mở đợt chống càn quyết liệt. Cuối cùng giặc Mỹ phải rút lui. Với sự thất bại thảm hại, 3.200 tên Mỹ ngụy bị diệt, 149 xe tăng và xe bọc thép bị phá hủy, 28 máy bay bị bắn rơi, 2 tàu chiến bị bắn chìm, bắn cháy… Trong trận này nổi lên anh hùng bắn tỉa - Nguyễn Văn Đực, chỉ 10 viên đạn tiêu diệt 9 tên xâm lược hoặc Võ Thị Huynh - anh hùng lực lượng vũ trang từng lăn mình dưới làn bom đạn để chăm sóc, bảo vệ thương binh.
Sau những thất bại liên tiếp, kẻ thù đành bất lực, chúng phải gọi vùng này là vùng “Tam giác sắt”.
Địa đạo Tây Nam Bến Cát không đơn thuần mang ý nghĩa địa danh mà nó là biểu tượng cho cách mạng, cho kháng chiến. Với phương tiện thô sơ là lưỡi cuốc và chiếc ky xúc đất bằng tre, quân và dân 3 xã đã tạo nên công trình đồ sộ với hàng trăm con đường hầm ngang dọc trong lòng đất, nối liền các xã với nhau như một ”Làng ngầm” kỳ diệu. Đây là một công trình độc đáo, chỉ riêng việc chuyển tải hàng vạn mét khối đất đem đi phi tang ở nơi khác để giữ bí mật địa đạo đã là chuyện vô cùng gian khổ, công phu, là biểu hiện sự đồng tâm hiệp lực của quân dân. Các gia đình ở khu vực vành đai, nhà nào cũng đào hầm, hào nối liền vào địa đạo, tạo thế liên hoàn để vừa bám trụ sản xuất vừa đánh giặc giữ làng.
Đường xương sống - đường chính của địa đạo cách mặt đất 4m. Trong đường hầm này có chiều cao 1,2m, rộng 0,8m. Có những đoạn được cấu trúc từ 2 đến 3 tầng, chỗ lên xuống có nắp đậy bí mật. Trong địa đạo có những nút chặt ở những điểm cần thiết, dọc theo đường hầm có lỗ thông hơi ra ngoài được ngụy trang kín đáo. Chung quanh cửa hầm bí mật lên xuống được bố trí nhiều hầm chông, hố đinh, mìn trái, có cả mìn lớn chống tăng và mâm phóng lựu chống máy bay trực thăng đổ chụp nhằm ngăn chặn địch tới gần.
Liên hoàn với địa đạo có các hầm rộng để nghỉ ngơi sau chiến đấu, có nơi dự trữ vũ khí, lương thực thực phẩm, nước uống, có giếng nước, hầm nấu ăn, hầm làm việc, chỉ huy, hầm nuôi dưỡng thương binh, v.v…
Đường xương sườn (các nhánh phụ), được đào từ đường chính về các ấp. Đi liền với các nhánh phụ là các ô ụ chiến đấu. Mỗi nhánh phụ dài 1km với 3 ụ chiến đấu. Xung quanh ô ụ chiến đấu có bố trí các hầm chông, mìn được ngụy trang cẩn thận.
Với hệ thống địa đạo dài gần 100km, khoảng 50 ô ụ chiến đấu và nhiều hầm để trú ẩn, cứu chữa thương binh, dự trữ vũ khí, lương thực, thực phẩm… Địa đạo Tây Nam Bến Cát là căn cứ địa của nhiều cơ quan và tổ chức kháng chiến, đây còn là chiến trường tiêu diệt địch tại chỗ. Từ căn cứ này, nhiều lực lượng vũ trang chủ lực làm bàn đạp xuất phát tiến công vào sào huyệt kẻ thù trong những trận đánh lớn, chiến dịch lớn. Đó là chiến dịch Lê Hồng Phong (1950), những trận phục kích đánh giao thông trên đường 14, đánh các cuộc càn “Phong hỏa”, “Át-tăng-bơ-rơ”, “Xê-đa-phôn”…
Công tác xây dựng và củng cố Địa đạo được tiến hành nột cách toàn diện về cả chính trị, quân sự, kinh tế. Các tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận đều chăm lo mọi mặt cho cuộc sống của nhân dân nơi đây. Nhờ đó, mối quan hệ quân dân luôn đoàn kết thành một khối thống nhất.
Địa đạo Tây Nam Bến Cát với các hoạt động của nó đã giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong hai cuộc kháng chiến, nhất là trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước. Trong suốt 20 năm chiến tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược, Địa đạo Tây Nam Bến Cát đã phát huy tác dụng của một địa đạo chiến. Dựa vào hệ thống địa đạo, quân dân 3 xã Tây Nam đã chiến đấu chôn vùi hàng ngàn tên giặc, bắn cháy và phá hủy hàng trăm xe tăng và xe bọc thép… Đặc biệt trong chiến dịch Mậu Thân 1968 và mùa xuân năm 1975, Địa đạo Tây Nam là nơi nhiều cánh quân lớn tập kết từ đây tiến đánh vào Sài Gòn, góp phần vào sự nghiệp kháng chiến thắng lợi của quân dân cả nước năm 1975. | 11/3/2014 9:29 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 693-Dia-dao-Tay-Nam-Ben-Cat-Tam-giac-sat | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ mang thai hoặc nuôi con nhỏ. | Xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ mang thai hoặc nuôi con nhỏ. | Người lao động nữ vi phạm kỷ luật trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi có bị xử lý kỷ luật lao động hoặc cho thôi việc không? | Văn bản pháp luật tham chiếu:
1. Bộ luật Lao động năm 1994 được sửa đổi, bổ sung năm 2002 và 2006 (viết tắt là BLLĐ);
2. Nghị định số 33/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/4/2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (viết tắt Nghị định số 33/2003/NĐ-CP).
Ý kiến pháp lý:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 111 BLLĐ, trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, người lao động nữ vi phạm kỷ luật lao động nêu tại Nội quy lao động của doanh nghiệp hoặc Bộ luật Lao động được kéo dài thời hiệu xem xét kỷ luật lao động hoặc được tạm hoãn việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
Khi hết thời gian mang thai và/hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, nếu còn thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động thì người sử dụng lao động tiến hành xử lý kỷ luật lao động ngay. Trường hợp đã hết thời hiệu thì được kéo dài thời hiệu để xem xét xử lý kỷ luật lao động, nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên (khoản 3 Điều 1 Nghị định số 33/2003/NĐ-CP).
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 3 tháng, kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 6 tháng (Điều 86 BLLĐ).
Lưu ý:
Tuỳ theo mức độ phạm lỗi, người lao động nữ vi phạm kỷ luật lao động bị xử lý kỷ luật theo một trong những hình thức sau đây (Điều 84, 85 BLLĐ, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 33/2003/NĐ-CP):
a. Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản áp dụng đối với người vi phạm lần đầu, nhưng ở mức độ nhẹ;
b. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức áp dụng đối với người bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc có những hành vi vi phạm đã được quy định trong Nội quy lao động của doanh nghiệp. Người sử dụng lao động căn cứ vào mức độ vi phạm kỷ luật của người lao động, tình hình thực tế của doanh nghiệp và hoàn cảnh của người lao động để lựa chọn một trong ba hình thức trên.
c. Sa thải được áp dụng đối với người phạm một trong những trường hợp đã được quy định trong Nội quy lao động và các trường hợp sau đây:
- Người lao động nữ có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
- Người lao động nữ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
- Người lao động nữ tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà không có lý do chính đáng. Lý do chính đáng được hiểu là các trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở y tế được thành lập hợp pháp và các trường hợp khác do Nội quy lao động quy định.
Việc tiến hành xem xét xử lý kỷ luật lao động phải được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 87 BLLĐ.
Theo luatvietnam.vn | 5/29/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 336-Xu-ly-ky-luat-lao-dong-doi-voi-lao-dong-nu-mang-thai-hoac-nuoi-con-nho | | | | | | | | | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | TTĐT - Sở Giao thông vận tải ban hành văn bản hướng dẫn triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải (gọi tắt là Thông tư 12) để các đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định. | Thông tư 12 gồm 9 chương, 66 điều quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2020 thay thế Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT. Thông tư quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông và nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; quy định và hướng dẫn về quản lý, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô; kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô; quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin của hợp đồng vận chuyển, giấy vận tải, lệnh vận chuyển; quy định về quản lý và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước. So với các quy định trước đây, Thông tư 12 bổ sung một số khái niệm mới, sửa đổi quy định việc kinh doanh vận tải theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch; kinh doanh vận tải hàng hóa; quy định về thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông; quy định về lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải… Văn bản | 12/7/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 100-trien-khai-cac-quy-dinh-ve-kinh-doanh-va-dieu-kien-kinh-doanh-van-ta | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự | TTĐT - Theo kế hoạch tuyển dụng năm 2023 , Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự. | 1. Số lượng tuyển dụng: 05 người 1/ Nhân viên Kỹ sư giao thông, chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, kỹ thuật xây dựng cầu đường, cầu đường bộ, đường sắt... – Số lượng: 02 người. 2/ Nhân viên phiên dịch tiếng Anh - Số lượng: 01 người. 3/ Nhân viên Quản lý dự án làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng - Số lượng: 02 người. 2. Yêu cầu – Điều kiện chung: + Tốt nghiệp Đại học/Kỹ sư trở lên trở lên (1,2,3). + Kiên trì, hòa đồng, sáng tạo, chịu khó, siêng năng. + Chi tiết công việc sẽ trao đổi cụ thể trong quá trình phỏng vấn. – Điều kiện ưu tiên: + Đã tham gia quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. + Thành thạo sử dụng: ACAD, MS OFFICE, các phần mềm chuyên dụng. + Có chứng chỉ hành nghề Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hạng I, Hạng II hoặc có kinh nghiệm trong công tác lựa chọn nhà thầu (lập/thẩm định Hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu) các gói thầu tư vấn, thi công xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật… thuộc các dự án có quy mô từ nhóm B/công trình cấp II trở lên. Ngoài ra, ưu tiên cho các nhân sự có kinh nghiệm từng tham gia lựa chọn nhà thầu cho các dự án quy mô lớn từ nhóm A/công trình cấp I hoặc dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, dự án PPP, thành thạo sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia và có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu còn hiệu lực. + Có chứng chỉ hành nghề, kinh nghiệm trong công tác thiết kế, thi công, giám sát công trình giao thông. + Đối với nhân viên quản lý dự án làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ưu tiên người có kinh nghiệm làm công tác giải phóng mặt bằng, độ tuổi 25-40. 3. Điều kiện làm việc – Công việc: Tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. – Chế độ tiền lương, BHXH theo quy định Nhà nước. – Hồ sơ dự tuyển gồm: Sơ yếu lý lịch, giấy chứng nhận sức khoẻ, CMND/CCCD, bản sao văn bằng – chứng chỉ có liên quan (có công chứng không quá 06 tháng). 4. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ - Nơi nộp hồ sơ: Tầng 12B tháp B – Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP.TDM, tỉnh Bình Dương. - Số điện thoại: 02743.689777 (Chị Nguyên – Văn phòng). - Thời gian nhận hồ sơ: Đến 31/12/2023. | 11/6/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tuyển dụng, viên chức | 726-ban-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-giao-thong-tinh-thong-bao-tuyen-dung-nhan-s | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chợ đêm và phố đi bộ Bạch Đằng | Chợ đêm và phố đi bộ Bạch Đằng | Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng (nơi tổ chức Chợ Hoa xuân Thủ Dầu Một hàng năm) trên đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một. | Chợ đêm Bạch Đằng chính thức khai trương ngày 25/8, hoạt động từ 17 đến 23 giờ 30 phút hàng ngày, với gần 338 gian hàng, chuyên kinh doanh quần áo may sẵn, giày dép, nón, mỹ phẩm, trang sức, phụ kiện thời trang... Chợ cũng phục vụ nhiều món ăn dân dã địa phương với các món ăn đặc sản vùng miền. Ngoài ra, chợ cũng có khu trò chơi giải trí lành mạnh cho các cháu thiếu nhi.

Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng ra đời không chỉ giúp người dân có chỗ dạo mát, mua sắm, mà còn giúp TP.TDM giải tỏa, giải quyết được những bất cập của chợ gà cũ. Thực tế, chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng có vị trí rất đẹp, cảnh quan trên bến dưới thuyền, hạ tầng hiện đại, sạch sẽ rất lý tưởng cho người dân và du khách đến Bình Dương mua sắm. Phù hợp với tính chất Chợ đêm- Phố đi bộ của các thành phố du lịch trên thế giới. Chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng còn là một không gian lý tưởng, an toàn, một nét văn hóa trong đời sống của người dân TP.TDM khi đêm về, mọi người có thể đưa nhau đi dạo ven sông, ăn uống thư giãn sau một ngày lao động.
Theo kế hoạch, Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng sẽ được đầu tư thêm nhiều hạng mục, phục hồi hoặc tái hiện một số công trình, hình ảnh Bình Dương xưa như: Đường Hàng Dương (đường Bạch Đằng hiện nay), chợ Đồng Hồ, nhà chờ Bến Đò, Vườn Cau…Trong tương lai, khi đường Bạch Đằng được nối dài dọc theo sông Sài Gòn hướng về cầu Phú Cường, cảnh quan nơi này sẽ đông vui nhộn nhịp hơn nữa, nhất là vào những ngày giáp tết khi chợ Hoa Xuân được tổ chức đồng thời trên đường Bạch Đằng và trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng, trong thời gian từ khi khai trương đến hết tháng 9/2014 sẽ tổ chức giữ xe miễn phí cho khách hàng đến tham quan, mua sắm tại đây. | 11/6/2014 10:11 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 587-Cho-dem-va-pho-di-bo-Bach-Dang | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Triển khai quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi | Triển khai quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi | TTĐT - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành văn bản về việc thực hiện Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 47). | Theo đó yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai Quyết định số 47 theo lĩnh vực, phạm vi, địa bàn phụ trách đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đúng quy định. Đồng thời triển khai chính sách hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi tại Quyết định số 47. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ cho vay đối với người lao động có nhu cầu vay vốn theo quy định tại Quyết định số 47. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã căn cứ theo phân công, trách nhiệm triển khai Quyết định số 47 trên địa bàn quản lý, lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi kịp thời, đúng quy định. Giao Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh chủ động tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động có đất thu hồi theo nhu cầu của người lao động. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức đào tạo nghề cho người lao động có đất thu hồi có nhu cầu học nghề. Các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả triển khai về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/12 hàng năm. Văn bản | 11/18/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Triển khai quy định, mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm, người có đất thu hồi | 443-trien-khai-quy-dinh-muc-ho-tro-dao-tao-chuyen-doi-nghe-va-tim-kiem-viec-lam-cho-nguoi-co-dat-thu-ho | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. | Theo đó, có 89 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 05 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 10 phường, 02 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 10 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 06 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 09 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 02 xã, phường trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do có cán bộ, công chức xã bị xử lý kỷ luật gồm: Phường Vĩnh Phú thuộc thành phố Thuận An và xã Định Hiệp thuộc huyện Dầu Tiếng. Danh sách | 2/24/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 872-binh-duong-89-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm thương mại Becamex | Trung tâm thương mại Becamex | Trung tâm thương mại Becamex gồm 5 tầng với diện tích 12.500m2, do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp (Becamex IDC) đầu tư, chính thức đưa vào hoạt động từ ngày 01/9/2011. | Là trung tâm thương mại đầu tiên của tỉnh, tích hợp nhiều dịch vụ mua sắm – ăn uống – giải trí tại một điểm đến, với khoảng 100 gian hàng kinh doanh các sản phẩm thời trang nam nữ, thời trang trẻ em, mỹ phẩm, giày dép, đồ dùng gia đình của các thương hiệu nổi tiếng thế giới và trong nước với chất lượng cao. Ngoài ra còn có khu vui chơi trẻ em, siêu thị tự chọn, siêu thị điện máy.
Việc ra đời của TTTM Becamex nhằm mang đến sự lựa chọn cho người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng có nhiều cơ hội được mua sắm và vui chơi trong một không gian hiện đại và tiện lợi, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (84) 274 3 822655
Fax: (84) 274 3822713
| 11/7/2013 1:34 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 584-Trung-tam-thuong-mai-Becamex | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 của Trung tâm Thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông | Xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 của Trung tâm Thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2023 (không bao gồm quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản) của Trung tâm Thông tin điện tử. | | 6/3/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 937-xet-duyet-tham-dinh-quyet-toan-ngan-sach-nam-2023-cua-trung-tam-thong-tin-dien-tu-so-thong-tin-va-truyen-thon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả giám sát tài chính năm 2023 của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước | Kết quả giám sát tài chính năm 2023 của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo kết quả giám sát tài chính năm 2023 của doanh nghiệp Nhà nước(DNNN), doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 31/12/2023, tỉnh Bình Dương có 02 DNNN là Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Năm 2023, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương có tổng doanh thu thực hiện 5.054.019,91 triệu đồng, đạt 107,9% kế hoạch năm, bằng 111,5% so với thực hiện năm 2022.Lợi nhuận thực hiện sau thuế đạt 700.385,93 triệu đồng, đạt 116,8% kế hoạch năm, bằng 121,4% so với cùng kỳ năm 2022. Tính đến ngày 31/12/2023, Công ty Cổ phần In tổng hợp Bình Dương có tổng vốn đầu tư 26.100 triệu đồng (nắm giữ 29% vốn điều lệ). Trong năm 2023, Công ty nhận được cổ tức năm 2022 từ Công ty In tổng hợp Bình Dương là 783 triệu đồng. Công ty đã tuân thủ và chấp hành đầy đủ các chính sách chế độ hiện hành do Nhà nước ban hành áp dụng đối với doanh nghiệp nói chung và đối với lĩnh vực xổ số kiến thiết nói riêng. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP có tổng doanh thu năm 2023 là 7.245.156 triệu đồng, tăng 57% so với năm 2022 và đạt 107% kế hoạch năm. Trong đó, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6.724.287 triệu đồng, doanh thu hoạt động tài chính 382.884 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế năm 2023 đạt 2.072.598 triệu đồng, tăng 26% so với năm 2022 và đạt 108% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 1.665.740 triệu đồng, tăng 8% so với năm 2022 và đạt 104% kế hoạch năm. Trong năm 2023, Tổng công ty kinh doanh có lãi, bảo toàn vốn chủ sở hữu. Tình hình đầu tư dự án: Tổng công ty tiếp tục chú trọng đầu tư xây dựng và nâng cấp các dự án khu công nghiệp và khu dân cư do Tổng công ty làm chủ đầu tư trở thành các khu công nghiệp xanh, các khu đô thị văn minh hiện đại, các tổ hợp văn phòng thương mại dịch vụ thông minh,... nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền vững và hình thành lợi thế cạnh tranhcho Tổng công ty. Tính đến 31/12/2023, tổng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của các dự án là 17.871.640triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn: Tính đến ngày 31/12/2023, Tổng công ty có 07 công ty con, 14 công ty liên doanh, liên kết và đầu tư góp vốn vào 02 công ty khác. Tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn 11.781.239 triệu đồng, tăng 397.961 triệu đồng so với tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn tại ngày 01/01/2023. Trong năm, Tổng công ty đã thực hiện góp vốn đầu tư vào 06 đơn vị. Mới đây, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 426/QĐ-TTg ngày 17/5/2024 về việc phê duyệt tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ tại Tổng công ty đến hết năm 2025, theo đó, Thủ tướng Chỉnh phủ đã phê duyệt tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ tại Tổng công ty giảm từ 95,44% vốn điều lệ xuống mức nắm giữ trên 65% vốn điều lệ đến hết năm 2025. Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP có tổng doanh thu trong năm là 19.671.379 triệu đồng, đạt 86,97% kế hoạch (22.617.704 triệu đồng), bằng 77,68% so với thực hiện năm 2022 (25.323.578 triệu đồng). Trong đó, doanh thu kinh doanh xăng dầu là chủ yếu 18.972.258 triệu đồng (chiếm 96,45% trên tổng doanh thu); Lợi nhuận sau thuế 95.726 triệu đồng, đạt 43,68% kế hoạch năm (219.136 triệu đồng), đạt 1.889,20% so với cùng kỳ năm trước (5.067 triệu đồng). Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2023 cho thấy Tổng công ty kinh doanh có lãi (đạt 1.889,20% so với cùng kỳ năm trước), bảo toàn được vốn góp. Theo số liệu báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023 của Tổng công ty: Tổng doanh thu thực hiện là 20.030.233 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 120.974 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát là 8.149 triệu đồng. Mặc dù còn chịu ảnh hưởng bởi biến động giá xăng dầu làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên, Tổng công ty vẫn đảm bảo kinh doanh có lãi, lợi nhuận sau thuế tăng 180,34% so với cùng kỳ năm trước (43.153 triệu đồng). Tổng công ty đã thực hiện nộp thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trong năm là 3.150.327 triệu đồng. Báo cáo | 6/14/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, giám sát, tài chính, năm 2023, doanh nghiệp, Nhà nước, doanh nghiệp, vốn, Nhà nước | 402-ket-qua-giam-sat-tai-chinh-nam-2023-cua-doanh-nghiep-nha-nuoc-va-doanh-nghiep-co-von-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 896.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo lịch tiếp công dân, vào ngày 18/3/2025 Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến cơ quan, đơn vị, tổ chức, công dân biết và mong được thông cảm. | 3/18/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công đân định kỳ, tháng 3/2025, Chủ tịch UBND tỉnh | 354-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-3-2025-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Giao thông vận tải công bố danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng đón, trả khách cho xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, công bố danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách (lượt đi 914 vị trí, lượt về 1.108 vị trí; trong đó có 371 vị trí có nhà chờ xe buýt) của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng, các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tổ chức thực hiện việc dừng đón, trả khách tại các vị trí trên theo quy định. Trong quá trình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, khi phát sinh các vị trí dừng đón, trả khách mới, đề nghị các đơn vị kinh doanh vận tải báo cáo Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng tổng hợp, báo cáo Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh xem xét, công bố theo quy định. Xem chi tiết danh mục tại đây | 8/5/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, 2.022, điểm dừn,g đón, trả, khách, 27, tuyến xe buýt, địa bàn, Bình Dương | 420-danh-muc-2-022-diem-dung-don-tra-khach-cua-27-tuyen-xe-buyt-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank | | 1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 330 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: 0274. 822263
2. Chi nhánh KCN Bình Dương
Địa chỉ: 20 đường Độc lập, TP.Dĩ An Bình Dương
Tel: 0274 790309
Các điểm đặt ATM
STT
|
Chi nhánh
|
Địa chỉ
|
SL máy
|
|
Thành phố Thuận An
|
|
|
1
|
Bình Dương
|
PGD Lái Thiêu, 52 Châu Văn Tiếp, P.Lái Thiêu
|
1
|
2
|
KCN Bình Dương
|
Điểm giao dịch số 2-VietinBank KCN Bình Dương, đường số 4, KCN Đồng An
|
1
|
3
|
SGD II
|
Công ty May 3/2, P.Lái Thiêu
|
1
|
4
|
SGD II
|
Công ty cổ phần Hưng Vượng, P.Lái Thiêu
|
1
|
5
|
Bình Dương
|
Cty TNHH Golden Friends, P.Bình Chuẩn
|
1
|
6
|
Bình Dương
|
Cty TNHH SXTM Hoà Phú, khu phố Bình Phú, P. Bình Chuẩn
|
1
|
7
|
Bình Dương
|
Công ty TNHH ME2 Vina, khu phố Hoà Lân 2, P.Thuận Giao
|
1
|
8
|
Bình Dương
|
Công ty Liên Doanh SERRANO Việt Nam, KCN Việt Nam-Singapore
|
1
|
9
|
KCN Bình Dương
|
Cty CP Mirae Fiber, ấp 1 B, P. An Phú
|
1
|
|
Thành phố Dĩ An
|
|
|
10
|
KCN Bình Dương
|
VietinBank Khu công nghiệp Bình Dương, 20 Đường Độc Lập, KCN Sóng Thần 1
|
2
|
11
|
KCN Bình Dương
|
Công ty CP phát triển KCN Sóng Thần (đồn công an), đường số 10, KCN Sóng Thần
|
2
|
12
|
KCN Bình Dương
|
Siêu thị Vinatex, chợ Dĩ An
|
1
|
13
|
KCN Bình Dương
|
Công ty TNHH Highland Dragon Enterprise,số 6, đường số 15, KCN Sóng Thần 1
|
1
|
14
|
KCN Bình Dương
|
Cty An Lộc, KCN Sóng Thần I
|
1
|
15
|
Bình Dương
|
PGD Dĩ An - Khu phố Thống nhất 1, P.Dĩ An
|
1
|
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
|
|
16
|
Bình Dương
|
VietinBank Bình Dương, 330 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà
|
1
|
17
|
Bình Dương
|
Siêu thị CitiMart
|
1
|
18
|
KCN Bình Dương
|
Số 2, đường 30/4, Khu 2, P.Phú Hòa
|
1
|
19
|
Bình Dương
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương, số 5 đường Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành
|
1
|
|
Huyện Phú Giáo
|
|
|
20
|
CN 4
|
Công ty cao su Phước Hòa, xã Phước Hòa
|
1
|
|
Thị xã Bến Cát
|
|
|
21
|
Bình Dương
|
Công ty TNHH Liên doanh SAB Miller Việt Nam, KCN Mỹ Phước II
|
1
|
22
|
Bình Dương
|
PGD Mỹ Phước, tổ 15, khu phố 4, P.Mỹ Phước
|
1
|
|
Thị xã Tân Uyên
|
|
|
23
|
Bình Dương
|
PGD Tân Phước Khánh, P. Tân Phước Khánh
|
1
|
| 11/16/2010 2:57 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 679-ngan-hang-vietinbank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | BD5 | BD5 | | | 12/22/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 249-BD5 | | | | | | | | | Danh sách các nhà hàng | Danh sách các nhà hàng | | 1. Nhà hàng Như Ý Địa chỉ: 333 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 823 604 Fax: 0274 3 827 475 2. Nhà hàng Lan Rừng Địa chỉ: A/2 Lý Thường Kiệt, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 848 081 Fax: 0274 3 848 082 3. Nhà hàng Lương Sơn Quán Địa chỉ: 23/5 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 837 067 4. Cty TNHH số 18 Địa chỉ: 245 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 825 512 – 831 154 Website: http://nhahang18.com * Nhà hàng 18A: Địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 756 889 – 757 889 * Nhà hàng 18B: Địa chỉ: 19/2 KP Thắng Lợi, thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 733 599 – 731 175 * Nhà hàng 18E: Địa chỉ: 58 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 898 986 – 898 987 – 898 985 5. Nhà hàng Dìn ký Địa chỉ: Quốc lộ 13, xã Vĩnh Phú, huyện Lái Thiêu, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 755 480 6. Nhà hàng Đạt Hòa Viên Địa chỉ: 11A Đại lộ Bình Dương, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 718 789 – 0274 3 718 888 7. Nhà hàng Hàn Quốc Quê Hương 1 Địa chỉ: 147 Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 824 042 Di động: 0958 815 866 8. Nhà hàng Hàn Quốc Quê Hương 2 Địa chỉ: 136 đường Nguyễn Văn Thành, khu phố 5 Định Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 512 720 9. Nhà hàng Hàn Quốc Hang A Ly Địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 6 290 122 10. Nhà hàng Hàn Quốc Sapa-Sài Gòn Địa chỉ: 54 Đại lộ Bình Dương, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 759 401 11. Làng Ẩm thực Bình Dương Địa chỉ: 9/14L Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 811 418 13. Nhà hàng Đại Hoàng Cung Địa chỉ: Lô 4 – 5 KCN Mỹ Phước 1, huyện Bến Cát, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 553 789 Fax: 0274 3 553 666 14. Nhà hàng Ngân Đình Địa chỉ: Đường S1 KCN Mỹ Phước 2, huyện Bến Cát, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 553 777 Fax: 0274 3 553 777 15. Nhà hàng Phước Thành 2 Địa chỉ: ấp 2, xã Thới Hòa, huyện Bến Cát, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 577 345 16. Nhà hàng Vương Long Địa chỉ: D3 khu phố Bình Đức 2, thị trấn Lái Thiêu, thị xã Thuận An, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 784 567 Fax: 0274 3 784 567 Website: www.vuonglong.com 17. Nhà hàng Tây Hồ Địa chỉ: 47 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại: 0274 3 822 535 – 848 504 – 848 503 Fax: 0274 3 859 919 18. Nhà hàng Kim Dung 3 Địa chỉ: 28 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện Thoại: 0274 6 290 140 19. Nhà hàng Twin Doves trong sân gônĐịa chỉ : 68 đường Trần Ngọc Lên, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Số điện thoại: 0274 3 860 260 Website : http://fb.twindovesgolf.vn/
20. Nhà hàng Hải sản Phố biển
Địa chỉ: 225 Đại Lộ Bình Dương, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại: 0902.555.999
21. Vita Beer Garden Địa điểm: Tầng 4, tòa nhà Becamex Tower, số 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 02743 969990 – 0901 690 099.
| 10/3/2016 11:30 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 198-danh-sach-cac-nha-han | Nhà hàng, cafe | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thi tuyển chức danh cấp trưởng đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương | Thi tuyển chức danh cấp trưởng đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo thi tuyển chức danh cấp trưởng đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương. | Theo đó, số lượng cần tuyển là 02 người đảm nhận vị trí cấp trưởng 02 đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (Văn phòng Sở, Phòng Giáo dục Trung học-Thường xuyên). Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, nằm trong quy hoạch của chức danh thi tuyển và đang công tác tại Sở Giáo dục và Đào tạo có nhu cầu bổ nhiệm chức danh thi tuyển. Công chức, viên chức không công tác tại Sở Giáo dục và Đào tạo có nhu cầu bổ nhiệm, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương với chức danh thi tuyển, đang công tác trong ngành Giáo dục và Đào tạo được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Đối tượng tham gia bảo đảm tiêu chuẩn chung của cán bộ quy định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương (khóa VIII) và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh thi tuyển do cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển quy định; đảm bảo các yêu cầu về trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, thời gian công tác và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ, ngành Trung ương và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh; đáp ứng đầy đủ các điều kiện bổ nhiệm theo quy định chung về công tác cán bộ. Nội dung thi gồm: Thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành Giáo dục và Đào tạo; hiểu biết nghiệp vụ quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh dự tuyển, các nội dung khác theo chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên do Bộ Nội vụ ban hành và thi trình bày đề án. Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày thông báo đến ngày 21/5/2020, tại Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương, Tầng 10, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. | 5/8/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 524-thi-tuyen-chuc-danh-cap-truong-don-vi-thuoc-so-giao-duc-va-dao-tao-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Phương Đông - OCB | Ngân hàng Phương Đông - OCB | |
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
Các điểm đặt máy ATM
STT
|
Điểm đặt
|
Địa chỉ
|
Số máy
|
Thời gian
|
1
|
Trụ sở chính
|
72 Đại lộ Bình Dương
|
3
|
24/24
|
2
|
KCN VSIP
|
KCN Việt Nam-Singapore
|
3
|
24/24
|
3
|
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
|
KCN Đồng An
|
2
|
24/24
|
4
|
Minh Sáng Plaza
|
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
5
|
Công ty Pungkok
|
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
6
|
KCN Mỹ Phước
|
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
7
|
KCN Việt Hương
|
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
8
|
Công Ty Bao bì Việt
|
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
9
|
Công ty gỗ Trường Thành
|
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
10
|
Đại học Bình Dương
|
504 Đại lộ Bình Dương
|
1
|
24/24
|
11
|
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
|
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
12
|
Cty Điện tử ASTI
|
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
13
|
Công ty liên doanh Chí Hùng
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
14
|
Trường Trung học Kinh tế
|
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
15
|
Công ty Minh Long
|
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
16
|
PGD VHTT Lái Thiêu
|
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
17
|
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
|
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
18
|
Siêu thị Hải Long
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
19
|
Công ty Orion
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
20
|
PGD Số 1
|
TTTM Bình Dương
|
2
|
24/24
|
21
|
Công ty Ban Mai
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
22
|
Công ty Shyang Hung Sheng
|
Cụm Công nghiệp An Thạnh
|
2
|
24/24
|
23
|
PGD Phú Chánh
|
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
|
2
|
24/24
|
24
|
Chung cư Trường An
|
QL13, phường Lái Thiêu
|
1
|
24/24
|
25
|
Công ty Hài Mỹ
|
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
|
1
|
24/24
|
26
|
KCN Nam Tân Uyên
|
KCN Nam Tân Uyên
|
1
|
24/24
|
27
|
Công ty VKL
|
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
28
|
Công ty Đại Đăng
|
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
29
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
30
|
KCN Trụ sở chính
|
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
| 4/18/2011 3:06 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chiến khu Đ | Chiến khu Đ | | Hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa tên gọi
Danh từ “Chiến Khu Đ” chỉ vùng căn ra đời vào cuối tháng 2/1946. Khi thực dân Pháp chiếm đóng được quận lỵ Tân Uyên, thành lập chi khu. Tổng hành dinh Khu 7 và lực lượng vũ trang Biên Hòa, Thủ Dầu Một rút sâu vào rừng. Công tác xây dựng căn cứ được đặt ra một cách cấp thiết tại Hội nghị bất thường của khu bộ khu 7 ở Lạc An. Được hội nghị chấp thuận, việc xây dựng căn cứ được triển khai có hệ thống, các cơ quan, đơn vị, công xưởng… phân chia đóng từng khu vực. Mỗi khu vực đều có nhiều phương án di chuyển địa điểm tránh sự đột kích của quân Pháp và mang mật danh A, B, C, D (A là căn cứ giao thông liên lạc đóng ở Giáp Lạc, B là căn cứ hậu cần đóng ở Thường Lang, C là khu bộ đội thường trực đóng ở Ông Đội, D là khu Tổng hành dinh khu 7 đóng ở hố Ngãi Hoang).
Từ đấy, chiến khu Đ trở thành căn cứ địa của chiến khu 7 – một tổ chức hành chính – quân sự của các tỉnh Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Tây Ninh, Gia Định, Chợ Lớn, Bà Rịa và thành phố Sài Gòn, do Trung tướng Nguyễn Bình được chỉ định làm Khu trưởng và Trần Xuân Độ làm chính trị ủy viên khu. Ban đầu, Đ là mật danh chỉ tổng hành dinh của khu 7 nằm trong hệ thống các vị trí căn cứ của khu. Dần dần về sau, mật danh Đ được dùng để chỉ luôn cả vùng chiến khu rộng lớn ngày càng phát triển ở miền Đông Nam Bộ.
Tuy nhiên có nhiều người cho rằng chữ Đ ở đây mang ý nghĩa là “đỏ”, hàm ý là vùng chiến khu cách mạng kiên cường, tập trung những cơ quan đầu não kháng chiến quan trọng, một “địa chỉ đỏ” của cả nước. Hoặc chữ Đ là viết tắt địa danh Đất Cuốc, nơi bộ đội Huỳnh Văn Nghệ khởi cứ đầu tiên, tập hợp lực lượng. Hoặc chữ Đ là viết tắt chiến khu Đồng Nai, chiến khu miền Đông, chiến khu Đầu tiên…

Phạm vi
Thời kỳ chín năm chống Pháp, Chiến Khu Đ được hình thành khởi đầu vào tháng 2/1946, chủ yếu từ hạt nhân 5 xã: Tân Hòa, Mỹ Lộc, Tân Tịch, Thường Lang, Lạc An thuộc quận Tân Uyên tỉnh Biên Hòa – Nay thuộc tỉnh Bình Dương. Từ năm 1948, trở đi, Chiến Khu Đ được mở rộng ra, phát triển mãi lên phía Bắc và Đông Bắc. Dù vậy, phạm vi chủ yếu của nó nằm trên vùng đất: Tây giáp đường 16 đoạn từ thị trấn Tân Uyên lên Cổng xanh; bắc giáp Sông Bé đoạn từ cầu Phước Hòa lên Chánh Hưng, đông vẫn giáp Sông Bé đoạn từ Chánh Hưng đến ngã ba Hiếu Liêm và nam giáp sông Đồng Nai đoạn từ ngã ba Hiếu Liêm về thị trấn Tân Uyên..
Sang thời kỳ chống Mỹ, do đặc điểm về quy mô của cuộc chiến tranh, từ phạm vi chiến khu cũ (chủ yếu nằm trên địa bàn Tân Uyên), trung tâm căn cứ chuyển dần lên phía đông bắc. Đến đầu năm 1975, căn cứ được xây dựng hoàn chỉnh, phạm vi phát triển đến mức cao nhất. Toàn bộ căn cứ địa nằm ở phía bắc sông Đồng Nai, phía tây giáp địa giới hai tỉnh Bình Long và Phước Long cũ, phía bắc giáp biên giới Việt Nam – Căm-Pu-Chia và phía đông giáp địa giới ba tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Đắc Lắc hiện nay kéo về rừng Cát Tiên phía thượng nguồn sông Đồng Nai bên hữu ngạn.
Đặc điểm, vai trò
Nằm trong hệ thống rừng núi phía bắc miền Đông Nam Bộ, địa hình hiểm trở, Chiến Khu Đ là một khu vực lý tưởng cho việc xây dựng căn cứ, nơi cất giấu lực lượng, cất giữ kho tàng và phát triển mọi mặt của một căn cứ địa kháng chiến. Lưng dựa vào Trường Sơn và vùng rừng núi miền nam Đông Dương, dính với một phần đoạn cuối đường Hồ Chí Minh, phía trước lấn sát vùng đồng bằng đông dân cư và các khu đô thị lớn, chiến Khu Đ còn là một vị trí án ngữ chiến lược, nối nhiều chiến trường với nhau, là một trong những địa điểm liên lạc, tiếp nối, trung chuyển quan trọng từ hậu phương miền Bắc vào miền Nam. Hơn nữa, với ưu thế tiếp cận các đường giao thông chiến lược, các đô thị lớn và trung tâm sào huyệt địch - thành phố Sài Gòn, Chiến khu Đ có ưu thế là một bàn đạp quân sự tiến công vào mục tiêu quân sự, chính trị, kinh tế của địch ở Sài Gòn và các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
Chiến khu Đ được coi là trung tâm kháng chiến, là nơi ra đời và phát triển của các lực lượng vũ trang miền Đông Nam Bộ như tiểu đoàn 800, trung đoàn 762, sư đoàn 9, sư đoàn 5… Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, là nơi tập kết của lực lượng quân đoàn 1, quân đoàn 4 trước khi tiến về giải phóng Sài Gòn. Tên Chiến khu Đ gắn liền với những chiến thắng vang dội trong lịch sử chống ngoại xâm của quân và dân Miền Đông Nam Bộ (thắng Lạc An, Tân Uyên, chiến thắng Phước Thành, Đất Cuốc, Đồng Xoài, Phước Long…). Sự tồn tại và phát triển của nó đã góp phần vào thắng lợi chung của hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược.
Về phương diện chính trị, tinh thần, Chiến khu Đ tồn tại như một biểu tượng của cuộc kháng chiến, tiêu biểu cho ý chí, sức mạnh tinh thần của toàn dân, là nguồn hy vọng, là niềm tin của toàn thể cán bộ, chiến sĩ và nhân dân trên địa bàn miền Đông Nam Bộ.
Giờ đây, Chiến khu Đ xưa là một vùng đất sôi động của những cánh đồng lúa ven sông, những nông trường cao su trải rộng, những lâm trường bạt ngàn, những nhà máy và công trình thủy điện. Hàng vạn đồng bào từ khắp mọi miền của đất nước đã về đây xây dựng những trung tâm kinh tế mới. Dấu tích của một căn cứ kháng chiến tồn tại trong gần một phần ba thế kỷ đang dần mờ nhạt trước những chuyển đổi lớn lao của cuộc sống mới. Tuy nhiên, chiến khu Đ với nội dung lịch sử và những bài học kinh nghiệm của nó thì không hề mất đi mà còn lại mãi mãi.
Khu tưởng niệm chiến khu Đ với diện tích hơn 30ha sẽ được xây dựng trên mảnh đất Tân Uyên anh hùng, sẽ ghi lại những chiến công vang dội của Chiến khu Đ oai hùng năm xưa. | 8/20/2010 4:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 663-Chien-khu-D | | | | | | | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về chi thường xuyên ngân sách Nhà nước | Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về chi thường xuyên ngân sách Nhà nước | TTĐT - Sở Tài chính thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24/10/2024 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách Nhà nước (NSNN) để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng. | Theo đó, triển khai đến các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng kinh phí chi thường xuyên NSNN để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng (gọi chung là cơ quan, đơn vị) quy định về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng từ nguồn chi thường xuyên NSNN thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Cơ quan, đơn vị xác định nhu cầu, kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng theo Nghị định số 138/2024/NĐ-CP. Cụ thể, lập nhu cầu đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị từ nguồn chi thường xuyên; nội dung báo cáo đầy đủ và nêu rõ các nội dung theo yêu cầu tại phần lời và biểu kèm theo. Bên cạnh đó, lập nhu cầu đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng. Các đơn vị gửi báo cáo đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị trong năm 2025 cho Sở Tài chính chậm nhất trong ngày 11/11/2024 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh quyết định theo đúng quy định tại Nghị định số 138/2024/NĐ-CP. Quá thời hạn nêu trên, các đơn vị không gửi báo cáo xác định, không có nhu cầu thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tự xây dựng từ nguồn chi thường xuyên NSNN trong năm 2025 thì sẽ không đủ cơ sở, điều kiện để tổng hợp vào dự toán NSNN năm 2025. Thông báo Mẫu báo cáo đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị trong năm 2025 theo Nghị định 138/2024/NĐ-CP | 11/11/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách Nhà nước | 995-trien-khai-thuc-hien-nghi-dinh-cua-chinh-phu-ve-chi-thuong-xuyen-ngan-sach-nha-nuo | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức | Hướng dẫn nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo hướng dẫn nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức. | Theo đó, sửa đổi, bổ sung Đoạn thứ 2, Khoản 7 phần Tổ chức thực hiện Công văn số 16/SNV-CCVC ngày 05/01/2019: "Trước ngày 01/12 hàng năm. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức cuộc họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hoặc đại diện gồm cấp ủy, Ban lãnh đạo, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Trưởng, phó các phòng ban, Trưởng, phó các đơn vị trực thuộc. Các thành viên tham dự căn cứ vào chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn theo cách tính chỉ tiêu theo quy định tiến hành xét chọn những người xứng đáng trong số những trường hợp còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên tính đến ngày 31/12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn theo thứ tự ưu tiên ở trên, có văn bản gửi Sở Nội vụ trước ngày 15/12 hàng năm để đề nghị xem xét, giải quyết". Về thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ: Cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ thành tích trong thời gian 06 năm đối với trường hợp có chu kỳ nâng bậc lương thường xuyên là 03 năm (ví dụ: Xét nâng bậc lương chỉ tiêu năm 2020 thì lấy thành tích trong các năm từ 2014 đến 2019) và trong thời gian 04 năm đối với trường hợp có chu kỳ nâng bậc lương thường xuyên là 02 năm (ví dụ: Xét nâng bậc lương chỉ tiêu năm 2020 thì lấy thành tích trong các năm từ 2016 đến 2019), được cấp có thẩm quyền ban hành văn bản công nhận thành tích lập được trong thực hiện nhiệm vụ để xét, không nhất thiết đợi kết quả xét thành tích năm hiện hành. Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quý I năm sau liền kề (trước ngày 31/3). Văn bản | 11/17/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hướng dẫn, nâng lương, thời hạn, thành tích, xuất sắc, cán bộ, công chức, viên chức | 663-huong-dan-nang-luong-truoc-thoi-han-do-lap-thanh-tich-xuat-sac-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chu | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Xây dựng đính chính Quyết định số 69/QĐ-SXD công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công | Sở Xây dựng đính chính Quyết định số 69/QĐ-SXD công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công | TTĐT - Sở Xây dựng thông báo đính chính nội dung Quyết định số 69/QĐ-SXD ngày 11/5/2023 về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh. | Do lỗi nhập liệu, tại số thứ tự 340, 341 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Công bố kèm theo Quyết định số 69/QĐ-SXD ngày 11/5/2023 của Sở Xây dựng có định mức sửa chữa xà lan trọng tải 800 tấn và 1.000 tấn là 5,5%. Tuy nhiên, theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình thì định mức sửa chữa xà lan trọng tải 800 tấn và 1.000 tấn là 5,2%. Sở Xây dựng đính chính định mức sửa chữa đối với xà lan tải trọng 800 tấn và 1.000 tấn được Công bố tại Quyết định số 69/QĐ-SXD là 5,2%. Các nội dung còn lại không thay đổi so với nội dung được công bố tại Quyết định số 69/QĐ-SXD ngày 11/5/2023 của Sở Xây dựng. Thông báo | 12/9/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, đính chính, Quyết định số 69/QĐ-SXD | 969-so-xay-dung-dinh-chinh-quyet-dinh-so-69-qd-sxd-cong-bo-bang-gia-ca-may-va-thiet-bi-thi-cong | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 | Công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 | TTĐT - UBND tỉnh công bố công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022. | Năm 2022, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 66.866 tỷ đồng, đạt 113% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bao gồm: Thu nội địa 47.386 tỷ đồng, đạt 115% dự toán TTCP giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua. Trong đó, 13/17 khoản thu hoàn thành vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ và HĐND tỉnh giao. Cụ thể, thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý 2.126 tỷ đồng, đạt 101% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, đạt 106% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 14.619 tỷ đồng, đạt 106% dự toán TTCP giao và đạt 120% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 9.885 tỷ đồng, đạt 118% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 97% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thuế thu nhập cá nhân 6.669 tỷ đồng, đạt 108% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua ; thu lệ phí trước bạ 1.555 tỷ đồng, đạt 130% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 113% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền sử dụng đất 5.277 tỷ đồng, đạt 211% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 122% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 3 tỷ đồng, đạt 252% dự toán HĐND tỉnh thông qua… 03/17 khoản thu không đạt dự toán Thủ tướng Chính phủ và HĐND giao. Cụ thể, thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý 878 tỷ đồng, đạt 88% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 98% dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 535 tỷ đồng, đạt 76% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế 725 tỷ đồng, đạt 82% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua. 01/17 khoản thu không đạt dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt dự toán HĐND giao: Thu thuế bảo vệ môi trường 1.699 tỷ đồng, đạt 89% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 103% dự toán HĐND tỉnh thông qua. Bên cạnh đó, thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 19.480 tỷ đồng, bằng 109% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua; thu ngân sách địa phương được hưởng: 23.369 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương 49.157 tỷ đồng. Trong đó, chi cân đối ngân sách 25.792 tỷ đồng (chi đầu tư phát triển 14.167 tỷ đồng, chi thường xuyên 11.584 tỷ đồng, chi trả nợ lãi vay theo quy định 36 tỷ đồng, chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 5 tỷ đồng); chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 23.365 tỷ đồng. Kết dư ngân sách địa phương 1.840 tỷ đồng. Quyết định
| 12/21/2023 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, quyết toán, thu, ngân sách, Nhà nước, quyết toán, chi, địa phương, năm 2022 | 776-cong-khai-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-va-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 584.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Tuyển sinh lớp Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2022 | Tuyển sinh lớp Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2022 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp cao cấp lý luận chính trị (CCLLCT) hệ tập trung, lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT và các lớp bồi dưỡng cán bộ. | Theo đó, lớp đào tạo CCLLCT và lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT dành cho: Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); phó trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ CCLLCT và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Các đối tượng phải đáp ứng tiêu chuẩn là đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên. Riêng lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT phải đáp ứng thêm một trong các tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học trong hệ thống Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; tốt nghiệp đại học văn bằng 2 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền các chuyên ngành: Triết học Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội, Kinh tế chính trị học Mác- Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Chính trị học; tốt nghiệp đại học và đã được cấp giấy xác nhận tương đương trình độ CCLLCT của Học viện Báo chí và Tuyên truyền trước ngày 01/6/2016. Đối tượng học hoàn chỉnh CCLLCT của lực lượng vũ trang bao gồm: cán bộ dân sự; cán bộ chiến sĩ đã chuyển ngành sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang biệt phái sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang... CCLLCT hệ tập trung và hoàn chỉnh chương trình CCLLCT không quy định về độ tuổi đi học, số lượng chỉ tiêu theo nhu cầu của đơn vị. Thời gian học lớp CCLLCT hệ tập trung là 8 tháng tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (địa chỉ: số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội). Thời gian khai giảng do Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT có thời gian học 6 tháng tại Học viện Chính trị khu vực II (địa chỉ: số 99, đường Man Thiện, phường Hiệp Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh). Thời gian khai giảng do Học viện Chính trị khu vực II thông báo. Các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn như trên, có văn bản cử cán bộ đi học và danh sách trích ngang, kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 03/5/2022 đối với lớp CCLLCT hệ tập trung và trước ngày 17/5/2022 đối với lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT, để tổng hợp xét duyệt tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy chọn cử cán bộ đi học theo quy định. Lớp bồi dưỡng cán bộ dành cho các đối tượng: Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; Phó Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác tổ chức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban tổ chức cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác kiểm tra cho chức danh chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác tuyên giáo cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban tuyên giáo cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác nội chính cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban nội chính cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng cấp ủy cho chức danh chánh văn phòng, phó chánh văn phòng cấp ủy cấp tỉnh. Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ thuộc đối tượng chưa tham gia lớp bồi dưỡng nêu trên, lập danh sách cử cán bộ đi học gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 21/5/2022, để tổng hợp tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Quyết định cử cán bộ đi học. Văn bản | 4/29/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 942-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-va-boi-duong-can-bo-nam-202 | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024. | Theo đó, trong 06 tháng đầu năm, tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh từ kinh tế - xã hội là 35.612 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Thu nội địa 26.932 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 8.679 tỷ đồng, đạt 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 7.285 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.815 tỷ đồng, đạt 16% dự toán HĐND tỉnh và bằng 80% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.747 tỷ đồng, đạt 15% dự toán HĐND tỉnh, bằng 79% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 4.420 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 112% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 286 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 84% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.688 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 274 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 115 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ. Văn bản | 7/17/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, 06 tháng, đầu năm, 2024 | 531-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-06-thang-dau-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 357.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2009: Những trường phải qua sơ tuyển | Tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2009: Những trường phải qua sơ tuyển | Trong số các trường ĐH-CĐ có tổ chức thi, một số trường yêu cầu thí sinh (TS) phải qua sơ tuyển mới được dự thi. Vậy sơ tuyển như thế nào và thủ tục ra sao? | Sơ tuyển sức khỏe, lý lịch
Đó là một trong các yêu cầu sơ tuyển khi TS đăng ký dự thi vào các trường thuộc quân đội, công an.
Dự thi vào hệ quân sự các trường quân đội, TS đều phải qua sơ tuyển tại hội đồng tuyển sinh quân sự địa phương. TS có nguyện vọng dự thi vào hệ đào tạo cán bộ quân đội của các trường, học viện khối quân đội cần liên hệ trực tiếp với Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã, nơi TS có hộ khẩu thường trú. Các yêu cầu về sơ tuyển bao gồm: yêu cầu tự nguyện; yêu cầu về chính trị, đạo đức; yêu cầu về văn hóa; yêu cầu về sức khỏe. Riêng yêu cầu về sức khỏe có quy định rất cụ thể, ví dụ các học viện, trường đào tạo về y, kỹ thuật, năng khiếu như Học viện kỹ thuật quân sự, Học viện Quân y, Học viện Khoa học quân sự, hệ đào tạo kỹ sư không quân thuộc Học viện Phòng không - Không quân, trường ĐH Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội, trường CĐ Kỹ thuật Vinhempich: Tuyển chọn học viên đạt sức khỏe loại 1 ở 5 chỉ tiêu (nội, ngoại, tâm thần kinh, da liễu - hoa liễu, tai - mũi - họng). Riêng tiêu chuẩn về thể lực nam giới: chiều cao từ 1m63 trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên...
Đối với các trường khối công an, tất cả TS đều phải qua sơ tuyển (tại công an tỉnh, thành phố nơi TS đăng ký hộ khẩu thường trú). Hồ sơ ĐKDT theo mẫu riêng của ngành công an được cung cấp tại công an các quận huyện, không sử dụng mẫu hồ sơ của Bộ GD-ĐT. TS đăng ký dự thi, khai và nộp hồ sơ trực tiếp cho công an quận, huyện, thị xã.
Quy định về sơ tuyển vào các trường khối công an như sau: Sơ tuyển sức khỏe và xác minh hồ sơ lý lịch, yêu cầu TS phải có học lực (ở bậc THPT) từ trung bình trở lên. Đối tượng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tuổi không quá 20, riêng TS thuộc KV1 - vùng cao, KV1 - vùng sâu được phép tuổi không quá 22 tính đến ngày dự thi.
Sơ tuyển năng khiếu
Đây là một hình thức sơ tuyển được áp dụng ở nhiều trường đào tạo về năng khiếu như thể dục thể thao, nghệ thuật, mỹ thuật, nhạc họa, sân khấu điện ảnh, kiến trúc, mỹ thuật công nghiệp và các ngành năng khiếu của các trường sư phạm. Các yêu cầu sơ tuyển bao gồm: tất cả các trường chuyên ngành TDTT đều có yêu cầu tối thiểu về chiều cao, cân nặng; các trường và ngành sư phạm không tuyển TS nói ngọng, nói lắp, bị dị tật. Một số ngành của trường ĐH Hàng hải ngoài yêu cầu về chiều cao, cân nặng còn có các yêu cầu về thị lực, thính lực.
Cụ thể nội dung và hình thức sơ tuyển ở một số trường như sau:
- Trường ĐH Sân khấu - Điện ảnh: Trừ hai ngành Công nghệ điện ảnh truyền hình và Công nghệ kỹ thuật điện tử thi tuyển khối A theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT, tất cả các ngành còn lại đều phải qua sơ tuyển. Trong đó, TS dự thi các ngành diễn viên sân khấu - điện ảnh, chèo, cải lương tuổi từ 17 đến 22; người cân đối (chiều cao tối thiểu đối với nam: 1m65, nữ: 1m55); không có khuyết tật hình thể; tiếng nói, giọng hát tốt. TS dự thi các ngành: Quay phim, Nhiếp ảnh phải biết sử dụng máy ảnh cơ để thực hiện bài thi. Nhóm ngành nghệ thuật điện ảnh (Biên kịch điện ảnh, Đạo diễn điện ảnh, Quay phim điện ảnh và Đạo diễn sân khấu) sơ tuyển với nội dung thi viết kiến thức chung về văn hóa xã hội và văn học nghệ thuật. Ngành diễn viên sân khấu - điện ảnh sơ tuyển với nội dung: kiểm tra hình thể và tiếng nói (TS cần chuẩn bị và tự trình bày một bài hát, một bài thơ hoặc một đoạn văn xuôi trích từ truyện, tiểu thuyết...) và biểu diễn một tình huống kịch, không có nhân vật thứ hai tham gia biểu diễn (tiểu phẩm do TS tự chuẩn bị, thời gian biểu diễn không quá 10 phút). Ngành diễn viên chèo, cải lương sơ tuyển với nội dung: kiểm tra hình thể, tiếng nói, giọng hát (TS cần chuẩn bị trước và tự trình bày hai bài hát chèo, cải lương hoặc bài hát mới... hoặc có thể ngâm một bài thơ hoặc đọc một đoạn văn xuôi), biểu diễn một tiểu phẩm sân khấu, không có nhân vật thứ hai tham gia biểu diễn (tiểu phẩm do thí sinh tự chuẩn bị, thời gian biểu diễn không quá 10 phút). Ngành thiết kế trang phục nghệ thuật và thiết kế mỹ thuật sân khấu - điện ảnh (gồm 3 chuyên ngành: Hoạt hình, Sân khấu, Điện ảnh): Sơ tuyển vẽ hình họa đen trắng theo mẫu (tại phòng thi, trong 8 giờ). Ngành nghệ thuật nhiếp ảnh sơ tuyển bằng hình thức thi vấn đáp về kiến thức tạo hình, nhiếp ảnh.
- Trường CĐ Sân khấu - Điện ảnh TP.HCM: TS dự thi vào ngành diễn viên kịch - điện ảnh phải trải qua vòng sơ tuyển năng khiếu: hát, đọc thơ và trình diễn một tiểu phẩm không quá 6 phút. Vượt qua vòng sơ tuyển, TS mới được dự thi môn Văn và phân tích phim.
- Trường ĐH Mỹ thuật Hà Nội: TS phải nộp hai bài sơ tuyển bố cục màu (sinh hoạt của con người) trên giấy khổ 30x40 cm và hình họa đen trắng (than hoặc chì vẽ nam giới cởi trần, mặc quần đùi) trên giấy khổ 60x80 cm. TS nộp hồ sơ ĐKDT (theo mẫu của Bộ GD-ĐT) và bài sơ tuyển trực tiếp tại trường.
- Trường ĐH Mỹ thuật TP.HCM: TS đăng ký dự thi vào ngành hội họa, đồ họa, mỹ thuật ứng dụng và sư phạm mỹ thuật phải nộp hai bài sơ tuyển: hình họa vẽ người trên giấy khổ 30x60 cm và bố cục vẽ màu (phong cảnh, tĩnh vật) trên giấy khổ 30x40 cm. TS đăng ký dự thi vào ngành điêu khắc nộp bài sơ tuyển nặn tượng chân dung cao 30 cm hoặc bức chạm nổi khổ 20x30 cm. Hồ sơ đăng ký dự thi và bài sơ tuyển nộp trực tiếp cho phòng đào tạo trường.
- Trường ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa): Sơ tuyển môn năng khiếu đối với những TS thuộc diện tuyển thẳng vào ngành thể dục - công tác Đội.
- Trường ĐH Sư phạm Hà Nội: Sơ tuyển đối với TS đăng ký dự thi vào ngành Sư phạm mỹ thuật (khối H). Bài sơ tuyển hình họa: Vẽ chân dung người (nam giới) bằng bút chì đen trên khổ giấy 30x40 cm. Bài sơ tuyển trang trí: Vẽ trang trí hình vuông, họa tiết hoa lá, động vật, côn trùng bằng chất liệu bột màu, khổ 25x25 cm. Các bài sơ tuyển phải ghi rõ họ tên, ngày sinh và địa chỉ của TS ở mặt sau kèm theo một bì thư đã dán sẵn tem, ghi rõ họ tên và địa chỉ người nhận. TS có thể nộp bài sơ tuyển qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường kèm lệ phí sơ tuyển 40.000 đồng.
- Trường ĐH Sư phạm Đồng Tháp: Sơ tuyển TS dự thi vào ngành Sư phạm mỹ thuật. Nội dung sơ tuyển gồm: Bài sơ tuyển hình họa: Vẽ đen trắng trên giấy khổ 30x40 cm với đề tài nam giới cởi trần, mặc quần đùi. Bài sơ tuyển bố cục: Vẽ màu trên giấy khổ 30x40 cm với đề tài phong cảnh, cảnh sinh hoạt của con người.
Sơ tuyển về năng lực
Hiện có một trường ĐH tổ chức thi tuyển sinh bằng hình thức riêng, đó là ĐH FPT. Trường này chỉ cần TS đạt được điểm sàn của Bộ GD-ĐT là có thể trúng tuyển, nhưng trước đó TS phải tham gia kỳ thi sơ tuyển của trường với 3 môn thi trắc nghiệm toán và tư duy logic (tiếng Việt) trong 120 phút, viết luận (tiếng Việt) trong 60 phút. Các bài thi này nhằm chủ yếu kiểm tra năng lực của TS xem có thể theo học ngành công nghệ thông tin hay không. Vượt qua kỳ thi này, và đạt điểm sàn trong kỳ thi tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, TS sẽ trúng tuyển. Đặc biệt, những TS chưa tốt nghiệp THPT cũng có thể tham gia kỳ sơ tuyển này để bảo lưu kết quả cho năm học sau. TS muốn tham gia sơ tuyển cần đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ qua bưu điện. Các thí sinh ở xa Hà Nội, TP.HCM hoặc Đà Nẵng có thể đăng ký trực tuyến tại website http://www.fpt.edu.vn/. Thí sinh cần điền đầy đủ và chính xác thông tin liên lạc để trường có thể cung cấp những thông tin cần thiết. Sau khi đăng ký, thí sinh có thể tải mẫu phiếu đăng ký dự thi trên website, in ra và điền đầy đủ thông tin. Thí sinh gửi phiếu đăng ký dự thi này cùng với các giấy tờ cần thiết khác qua dịch vụ phát chuyển phát nhanh đảm bảo của bưu điện tới các văn phòng tư vấn tuyển sinh của trường ĐH FPT.
Vũ Thơ
(Theo báo Thanh niên) | 2/2/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 308-Tuyen-sinh-DH-CD-nam-2009-Nhung-truong-phai-qua-so-tuyen | | | | | | | | | Tham gia Giải thưởng Sao Khuê năm 2025 | Tham gia Giải thưởng Sao Khuê năm 2025 | TTĐT - Sở
Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến các tổ chức, doanh nghiệp Công nghệ thông tin
(CNTT) tham gia Giải thưởng Sao Khuê năm 2025. | Theo đó các tổ chức, doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh nghiên cứu thể lệ giải thưởng nhằm lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất của mình đăng ký tham gia Giải thưởng Sao Khuê năm 2025. Sao Khuê được xem là một trong những giải thưởng lâu đời và uy tín nhất của ngành CNTT Việt Nam, do Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ CNTT Việt Nam (VINASA) tổ chức thường niên dưới sự bảo trợ của Bộ Thông tin và Truyền thông. Các hạng mục xét trao giải năm 2025 được chia thành 9 nhóm gồm: Nhóm 1: Chính phủ, chính quyền, khu vực công; Nhóm 2: Cộng đồng và người dân; Nhóm 3: Quản trị doanh nghiệp; Nhóm 4: Kinh tế – Công nghiệp; Nhóm 5: Thị trường – Tiêu dùng; Nhóm 6: Hạ tầng – Công nghệ số; Nhóm 7: Đổi mới sáng tạo; Nhóm 8: Các sản phẩm, giải pháp, phần mềm, dịch vụ mới; Nhóm 9: Dịch vụ số. Các tiêu chí để đánh giá, bình chọn và công nhận Giải thưởng Sao Khuê năm 2025 được xây dựng riêng cho từng loại đối tượng tham gia bình chọn, bao gồm: Các tiêu chí đánh giá trực tiếp đối với sản phẩm, dịch vụ (tính độc đáo; tính hiệu quả; thị trường; tính năng; công nghệ, chất lượng sản phẩm; tài chính/doanh thu/tác động kinh tế, xã hội/số lượng người sử dụng; chất lượng hồ sơ, năng lực trình bày); các tiêu chí đánh giá năng lực hoạt động và uy tín thương hiệu của doanh nghiệp, tổ chức là chủ sở hữu của sản phẩm, dịch vụ đăng ký bình chọn (đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp; vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của doanh nghiệp; tình hình tài chính của doanh nghiệp; điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp; uy tín thương hiệu của doanh nghiệp; định hướng phát triển lâu dài/chiến lược của doanh nghiệp/tầm nhìn của lãnh đạo doanh nghiệp). Những sản phẩm đoạt giải sẽ được mời tham gia các chương trình Talkshow, Podcast cùng các chuyên gia trao đổi, hướng dẫn chuyên sâu theo từng chủ đề, lĩnh vực đang thu hút nhiều sự quan tâm của cộng đồng, qua đó tăng cường quảng bá hình ảnh và giải pháp đến gần hơn với cộng đồng công nghệ và người dùng. Các sản phẩm đoạt giải cũng sẽ được giới thiệu tại các sự kiện công nghệ lớn do VINASA tổ chức: Doanh nghiệp đoạt Giải được ưu tiên tham gia các sự kiện lớn như: Hội nghị Thành phố Thông minh Việt Nam – châu Á, Vietnam DX Summit, Diễn đàn Chuyển đổi số tại các tỉnh, thành phố (B2G), Biztech - Chuyển đổi số cho doanh nghiệp (B2B); Triển lãm Tech4Life, TechX - giới thiệu thiết bị, giải pháp công nghệ cho người dân (B2C)... giúp các giải pháp công nghệ số xuất sắc đạt giải Sao Khuê 2025 tăng cường hiện diện, tiếp cận khách hàng, và nâng cao cơ hội cạnh tranh. Ngoài ra, Ban tổ chức cũng hỗ trợ các sản phẩm đoạt giải được tiếp xúc, thúc đẩy thị trường quốc tế thông qua khoảng 20 đoàn xúc tiến thương mại, tham gia các triển lãm, hội nghị, hội thảo, giải thưởng quốc tế, Diễn đàn Công nghệ số Việt Nam tại các thị trường trọng điểm như Nhật Bản, Hàn Quốc, châu Âu và các thị trường đang có tiềm năng rất lớn như Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Trung Đông… Chi tiết về chương trình và hướng dẫn đăng ký tham gia tại website: www.giaithuongsaokhue.vn. Thời hạn nhận đăng ký tham gia Giải thưởng đến hết ngày 20/3/2025. | 2/18/2025 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 389-tham-gia-giai-thuong-sao-khue-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN PHÚ GIÁO | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Đoàn Văn Đồng | Chủ tịch UBND | Huyện Phú Giáo | 0913.823.313 | dongdv@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHÚ GIÁO | 1 | Huỳnh Huy Long | Chủ tịch UBND | Thị trấn Phước Vĩnh | 0918.983.736 | phuocvinh@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Xã Tam Lập | 0978.058.223 | anhvu1973tl@gmail.com | 3 | Vũ Minh Hải | Chủ tịch UBND | Xã Vĩnh Hoà | 0919.120.711 | vuminhhai1974@gmail.com | 4 | Vũ Đức Thuân | Chủ tịch UBND | Xã An Linh | 0986.332.227 | vuducthuananlinh@gmail.com | 5 | Nguyễn Anh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Long | 0919.941.650 | tanlong@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Văn Lợi | Chủ tịch UBND | Xã An Bình | 0968.787.844 | vovanloianbinh@gmail.com | 7 | Trần Văn Thiêm | Chủ tịch UBND | Xã An Long | 0988.845.255 | thiemubndxaanlong@gmail.com | 8 | Võ Thị Thu Lâm | Chủ tịch UBND | Xã Phước Sang | 0985.114.203 | lamvtt@binhduong.gov.vn | 9 | Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hiệp | 0973.858.139 | viethoangtanhiep@gmail.com | 10 | Bùi Văn Bảo | Chủ tịch UBND | Xã An Thái | 0986.754.606 | baobv@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Văn Xuân | Chủ tịch UBND | Xã Phước Hòa | 0904.487.483 | xuannv@binhduong.gov.vn | | Tổng | 12 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 438-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-phu-giao-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Phát triển quỹ đất TP.Thủ Dầu Một tuyển dụng nhân sự | Trung tâm Phát triển quỹ đất TP.Thủ Dầu Một tuyển dụng nhân sự | TTĐT - Do nhu cầu hoạt động của đơn vị, Trung tâm Phát triển quỹ đất TP.Thủ
Dầu Một cần tuyển 01 nhân sự (nam) phụ trách công tác đo đạc, bồi thường. | Yêu cầu tốt nghiệp trung cấp trở lên. Ưu tiên ngành Quản lý đất đai, Trắc địa. Được hưởng lương theo hệ
số quy định chung; được hưởng thu nhập tăng thêm (ngoài lương) theo hiệu quả
công tác; các phụ cấp: xăng, tiền cơm, trang phục, v.v…theo quy chế chi tiên
nội bộ của cơ quan và các quyền lợi theo quy định của Bộ luật Lao động. Hồ sơ xin việc gồm: Đơn xin việc mẫu 8 trang; Giấy khám sức khỏe; Giấy
khai sinh; Hộ khẩu, CMND; các văn bằng, chứng chỉ có liên quan. Nhận hồ sơ
trực tiếp tại địa chỉ: 366 đường Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện
thoại liên hệ: 0274.3855.167 (gặp Kiều hoặc Vân, di động: 082.999.43.78 (Kiều, 0917.18.33.77
(Vân). | 11/5/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 551-trung-tam-phat-trien-quy-dat-tp-thu-dau-mot-tuyen-dung-nhan-s | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp | Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp | TTĐT - Sở Tư pháp thông báo về giá trị pháp lý, đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (LLTP) đúng quy định. | Theo đó, Phiếu LLTP là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu LLTP cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích, bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp (DN), hợp tác xã (HTX) trong trường hợp DN, HTX bị Tòa án tuyên bố phá sản (khoản 4 Điều 2 Luật LLTP). Phiếu LLTP có 2 loại: Phiếu LLTP số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật LLTP; Phiếu LLTP số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về LLTP của mình. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu LLTP của mình; cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu LLTP để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử; cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý LLTP để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý DN, HTX (Điều 7 Luật LLTP). Việc cấp và sử dụng Phiếu LLTP cần đảm bảo đúng quy định, tránh ảnh hưởng quyền được pháp luật bảo đảm bí mật đời tư cá nhân, chính sách nhân đạo của Đảng và Nhà nước, ảnh hưởng đến việc tái hòa nhập cộng đồng của người bị kết án, đặc biệt là những người đã được xóa án tích. | 10/12/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 59-quyen-yeu-cau-cap-phieu-ly-lich-tu-pha | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024 | Tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc cử cán bộ dự tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024. | Theo đó, chuyên ngành, lĩnh vực đào tạo: Công tác hoạch định chính sách quốc gia về phát triển bền vững (Quản lý công, hành chính công; luật, tài chính, chính trị, ngoại giao, đầu tư, kinh doanh, thương mại quốc tế; nghiên cứu vùng; giảm thiểu rủi ro thiên tai; an ninh hàng hải...). Chương trình học bằng tiếng Anh. Chỉ tiêu học bổng: 05 chỉ tiêu do cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) xét duyệt cấp học bổng. Đối tượng dự tuyển: Cán bộ, công chức, viên chức có độ tuổi dưới 40 tuổi tính đến ngày 01/4/2024; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật; đảm bảo sức khỏe đi học tại nước ngoài; đã tốt nghiệp thạc sĩ tại Việt Nam hoặc nước ngoài; chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 80 trở lên còn hiệu lực. (Tùy từng trường sẽ có những yêu cầu về việc chứng minh năng lực tiếng Anh khác nhau). Đối với cán bộ, công chức phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ; viên chức phải kết thúc thời gian tập sự. Trường hợp không thuộc đối tượng dự tuyển gồm: Khối quân sự, quốc phòng; người đã từng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không hoàn thành khóa học hoặc không thực hiện việc báo cáo tốt nghiệp theo quy định; người đang trong thời gian thực hiện cam kết sau đào tạo của chương trình đào tạo, bồi dưỡng khác. Chế độ học bổng: Học phí tại các cơ sở giáo dục sau đại học Nhật Bản; vé máy bay khứ hồi; sinh hoạt phí hàng tháng tại Nhật Bản; trợ cấp ban đầu để mua máy tính, học liệu; hỗ trợ tìm nhà ở và miễn phí tiền đặt cọc nhà ở tại Nhật; chi phí tham dự hội thảo trong nước Nhật và quốc tế; chi phí vận chuyển đồ đạc về Việt Nam sau khi hoàn thành khóa học, Bảo hiểm y tế trong thời gian ở Nhật Bản. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn và có nhu cầu đào tạo tiến sĩ tại Nhật Bản tiến hành chọn cử cán bộ và đăng ký dự tuyển, gửi công văn, lý lịch trích ngang cán bộ kèm theo hồ sơ về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 14/10/2023, để tổng hợp tham mưu Thường trực Tỉnh ủy xem xét chọn cử cán bộ tham gia dự tuyển. Văn bản | 10/9/2023 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 54-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-tien-si-tai-nhat-ban-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | Triển khai quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | TTĐT - Sở Tài chính thông báo triển khai Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.
| Nghị định số 103/2024/NĐ-CP đã được quy định cụ thể, không có Thông tư hướng dẫn, các đơn vị căn cứ vào các điều khoản quy định tại Luật Đất đai 2024, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP, các Nghị định khác có liên quan hướng dẫn, quy định chi tiết Luật Đất đai và quy định của pháp luật quản lý thuế hiện hành về quy định quản lý thu, nộp, danh mục hồ sơ, tờ khai… liên quan đến nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để tổ chức thực hiện. Đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể tỉnh, Cục Thuế, UBND các huyện, thành phố chủ động nghiên cứu, triển khai thực hiện nội dung Nghị định số 103/2024/NĐ-CP. Đồng thời tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đối tượng khác liên quan toàn bộ nội dung Nghị định. Thông báo | 12/10/2024 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP | 9-trien-khai-quy-dinh-ve-tien-su-dung-dat-tien-thue-da | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đình Tân An - Bến Thế | Đình Tân An - Bến Thế | Đình Tân An - Bến Thế nằm ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là Di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Đến ngày 26/4/2014 Đình Tân An được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia theo Quyết định số 1261/QĐ-BVHTTDL.
Những ai đã từng đến với vùng đất Tân An - Bến Thế hẳn sẽ lưu luyến mãi trước hình ảnh thơ mộng của cổng đình mang đậm chất cổ kính với cây đa trên trăm tuổi cùng bộ rễ chằng chịt quấn lấy chiếc cổng rêu phong, cũ kỹ. Hình ảnh được các nhà làm phim Việt Nam chọn là bối cảnh chính trong các cảnh quay về làng quê Nam bộ thời xưa. Đình Tân An được xây dựng vào năm 1820 để thờ Tiên Quân Cơ Nguyễn Văn Thành - một trong những vị quan khai quốc công thần triều Nguyễn.
Từ ngoài cổng bước vào là khu rừng quanh năm xanh tốt với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Sao, Cẩm, Dầu… Vì thế, nơi đây được nhiều người chọn làm điểm sinh hoạt dã ngoại lý tưởng vào mùa hè. Qua khỏi khu rừng là cổng tam quan dẫn vào bên trong ngôi đình. Trên các cột và trước các áng thờ đều có treo các bức hoành phi, liễn đối viết bằng chữ Hán rất có giá trị cho việc tìm hiểu, nghiên cứu về văn hóa. Các bao lam, tủ thờ, tượng thờ, khánh thờ được chạm cẩn công phu, tỉ mỉ, đã thể hiện trình độ tay nghề tinh xảo của các nghệ nhân lúc bấy giờ. Hiện nay, đình vẫn còn lưu giữ Sắc phong của vua Tự Đức ban vào năm 1853. Ngoài lưu giữ những giá trị về mặt lịch sử văn hóa, Đình Tân An còn là nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần của người dân địa phương và trong vùng vào ngày Rằm tháng 11 (Âm lịch) hàng năm. Ba năm đáo lệ một lần (Chánh tế) thì tổ chức lễ hội lớn (từ ngày 14 - 16), có mời cả đoàn hát bội về hát cúng tế hàng đêm. | 11/3/2014 12:22 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 698-Dinh-Tan-An-Ben-The | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Tân An | Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Tân An | TTĐT - Đình Tân An xếp hạng di tích cấp Quốc gia năm 2014, thuộc khu phố 1, phường Tân An, thành phố Thủ Dầu Một (QĐ số 1261/QĐ-BVHTTDL ngày 26/4/2014). Đình có tên chữ "Tương An Miếu", do những lớp cư dân đầu tiên đến vùng đất xã Tương Hiệp, Tương An, Tương Hoà và Cầu Định lập nên vào năm 1820. | Ngôi đình được vua Tự Đức thứ 21(1869) ban sắc phong nhằm công nhận ngôi đình và phong tước hiệu cho thần Thành Hoàng để nhân dân thờ tự. Vị thần được thờ chính trong đình là Tiền quân cơ Nguyễn Văn Thành - một vị quan triều đình nhà Nguyễn. Về kiến trúc ngôi đình được làm toàn gỗ Sao, hình chữ Tam, có lối chạm trỗ điêu khắc độc đáo, mang đậm phong cách kiến trúc nghệ thuật của một ngôi đình Nam Bộ xưa, đến nay còn bảo lưu nếp sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng dân gian và các nghi thức thờ cúng truyền thống của đình làng Việt Nam. | 4/3/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 512-di-tich-kien-truc-nghe-thuat-dinh-tan-a | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bưởi Bạch Đằng | Bưởi Bạch Đằng | Bưởi Bạch Đằng là tên gọi dùng chung cho 5 loại bưởi đặc sản của mảnh đất cù lao Bạch Đằng, tại xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên. | Đó là bưởi đường da láng (bưởi đường núm), bưởi đường lá cam, bưởi ổi, bưởi thanh và bưởi da xanh.
Năm 2011, bưởi Bạch Đằng chính thức được công nhận là nhãn hiệu tập thể do Hội nông dân xã Bạch Đằng sở hữu. Với diện tích trồng bưởi lên đến 450 ha, Cù lao Bưởi Bạch Đằng đã và đang mang lại cho du khách một “thiên đường” bưởi bạt ngàn, trĩu cành với hương vị ngọt ngọt, đậm đà, cây xanh trái ngọt quanh năm, cùng những món ăn được chế biến từ bưởi đặc sản đã tạo dựng được thương hiệu vang tiếng gần xa mà chỉ có thể tìm thấy ở mảnh đất Cù lao này.
| 10/27/2014 2:39 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 490-Buoi-Bach-Dang | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các khách sạn đạt chuẩn (xếp sao) | Các khách sạn đạt chuẩn (xếp sao) | |
1. Khách sạn Becamex
Địa chỉ : 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại : (0274) 2221 333.
Số phòng : 176 phòng
2. Khách sạn The Mira
Địa chỉ : 555B Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 678 888
Fax : (0274) 3 678 880
Số phòng : 164 phòng và 22 căn hộ
1. Khách sạn Thắng Lợi
- Địa chỉ : Số 121 đường Thích Quảng Đức, tổ 10, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 823.494
- Số phòng : 55 phòng.
2. Khách sạn Hoàng Yến
- Địa chỉ : Số 11/16, Quốc lộ 13, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 786 243
- Số phòng : 57 phòng
3. Khách sạn nghỉ dưỡng Phương Nam ( Phương Nam Resort)
- Địa chỉ : Số 15/12, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 785.777- (0274) 3 785.888
- Số phòng : 73 phòng
4. Khách sạn Sài Gòn Park Resort
- Địa chỉ : Số 79/28, tổ 28, khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 710 082
- Số phòng : 85 phòng 5. Trung tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star
Địa chỉ: 37 Hùng Vương, P. Phú Cường, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3855582 – 3824116; Fax: 0274 3823558
1.Khách sạn Dìn Ký
- Địa chỉ : Số 8/15, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 755 480
- Số phòng : 57 phòng
2. Chi nhánh Khách sạn Hoàng Yến
- Địa chỉ : Số 12/66, đường Nguyễn Chí Thanh, khu phố 6, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 864 583
- Số phòng : 45 phòng
3. Khách sạn Kiến An
- Địa chỉ : Số 2A, lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 797 779
- Số phòng : 38 phòng
4. Khách sạn Thiên Hà
- Địa chỉ : Số 58, đường Đ, khu dân cư Chánh nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 896.868
- Số phòng : 37 phòng
5. Khách sạn Lavender
- Địa chỉ : Lô A3, Ô 9-10-11-14, khu 12, khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 818.967
- Số phòng : 34 phòng
1. Khách sạn Thái Bình Dương
- Địa chỉ : Số 17/16, tổ 17, khu 3, đường Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 818 868
- Số phòng : 21 phòng
2. Khách sạn Hương Tràm 4
- Địa chỉ : khu phố 2, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 514 667
- Số phòng : 45 phòng
3. Khách sạn Phi Long II
- Địa chỉ : Số 15/12, khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 837 533
- Số phòng : 44 phòng
4. Khách sạn Hoàng Minh Châu
- Địa chỉ : Ô 49, lô K2A, khu tái định cư Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 577 778
- Số phòng : 30 phòng
5. Khách sạn Thiên Tình Nghĩa
- Địa chỉ : Số 12 Đại lộ Bình Dương, tổ 14, khu phố 3, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 855.110
- Số phòng : 10 phòng
6. Khách sạn Kim Băng
- Địa chỉ : Số 22 đường Trần Phú, khu 11, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 515.999
- Số phòng : 22 phòng
7. Khách sạn Song Trường Giang
- Địa chỉ : Số 243/14/10 đường Huỳnh Văn Lũy, tổ 10, khu phố 6, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 900 094
- Số phòng : 34 phòng
| 1/1/2016 12:13 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 565-Cac-khach-san-dat-chuan-xep-sao | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|