| Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xe | Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xe | Luật giao thông đường bộ quy định tốc độ và khoảng cách các xe như thế nào? | Điều 12 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
Điều 6 Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02/02/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ quy định:
-Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải dưới 3.500kg.
|
50
|
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi: ôtô tải có trọng tải từ 3.500kg trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng; xe ôtô; xe gắn máy.
|
40
|
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
|
80
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
|
70
|
Ôto buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; xe môtô
|
60
|
Ôto kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy
|
50
|
Đối với các loại xe như máy kéo , xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá 30km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008 | 7/3/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 353-Luat-giao-thong-duong-bo-nam-2008-Toc-do-va-khoang-cach-cac-loai-xe | | | | | | | | | Bình Dương: Tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ | Bình Dương: Tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ | TTĐT - Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị và Công văn số 2231-CV/TU ngày 02/12/2024 của Tỉnh ủy Bình Dương, Sở Nội vụ ban hành văn bản tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ. | Kể từ ngày 01/12/2024 đến khi hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo định hướng của Trung ương, các cơ quan, đơn vị tạm dừng việc tuyển dụng công chức (kể cả các trường hợp đề nghị điều động, tiếp nhận, tiếp nhận vào công chức), bổ nhiệm (kể cả thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý), giới thiệu ứng cử giữ chức vụ cao hơn hoặc cho chủ trương kiện toàn các chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn đối với các chức danh có cơ cấu thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn theo kết luận Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW. Đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý, các cơ quan, đơn vị phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ cân nhắc, xem xét tổng thể, toàn diện về tình hình đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, yêu cầu nhiệm vụ và tương quan chung giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Đối với các chức danh do cơ quan, đơn vị quản lý (cấp phòng trở xuống), đề nghị tập thể lãnh đạo các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình đội ngũ công chức, viên chức và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, xem xét, trao đổi, thống nhất với Sở Nội vụ (bằng văn bản) quyết định theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình, bảo đảm thực hiện nghiêm chủ trương của Trung ương và chỉ đạo của tỉnh. Đối với các trường hợp đang thực hiện nhưng chưa hoàn tất quy trình điều động, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử giữ chức vụ cao hơn, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn cần rà soát lại toàn bộ quy trình và báo cáo chi tiết, đề xuất gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Đối với các trường hợp chỉ mới thực hiện bước xin chủ trương, chưa tiến hành thực hiện quy trình thì tạm dừng thực hiện, chờ sắp xếp xong. Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi tiến độ thực hiện, kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo đối với trường hợp có vấn đề phát sinh. | 12/5/2024 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tạm dừng, tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm, chức vụ | 889-binh-duong-tam-dung-tuyen-dung-cong-chuc-gioi-thieu-bo-nhiem-chuc-v | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhà cổ ông Trần Văn Hổ | Nhà cổ ông Trần Văn Hổ | Nhà cổ ông Trần Văn Hổ tọa lạc tại số 18, đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia được xếp hạng ngày 07/01/1993.
|
Đi dọc ven bờ sông Sài Gòn thơ mộng gần khu vực chợ Thủ Dầu Một, du khách sẽ gặp một công trình kiến trúc nhà cổ trang nghiêm theo lối chữ Đinh mang đậm chất Nam bộ, đó là Nhà cổ ông Trần Văn Hổ.
Ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu) nguyên là Đốc Phủ Sứ thời Pháp thuộc. Công trình nhà cổ của ông được xây dựng vào năm Canh Dần (1890), trên diện tích 1.296m2. Điểm nổi bật đầu tiên của ngôi nhà là chất liệu bên trong được làm toàn gỗ quý như: Cẩm lai, giáng hương, gõ, sến, mật… được bố trí tương xứng trên từng chi tiết, tạo nên sự bề thế trang nghiêm, thể hiện phong cách vương quyền.
Ngày nay, du khách đến với Bình Dương, ngoài tham quan các khu vui chơi, giải trí hiện đại còn dành thời gian để thưởng lãm những công trình kiến trúc cổ mang giá trị kiến trúc lịch sử văn hóa đặc biệt này. 
| 11/3/2014 10:09 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 690-Nha-co-ong-Tran-Van-Ho | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Điện thoại nóng Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương
|
3.838333
|
| 2/12/2009 3:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 627-So-dien-thoai-dich-vu-cap-thoat-nuoc | | | | | | | | | Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trưởng phòng của đơn vị | Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trưởng phòng của đơn vị | Bà Nguyễn Thị Thanh Thu hỏi: Tháng 1/2009 đơn vị bà bổ nhiệm bà Nhung phụ trách kế toán Văn phòng Sở hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,1. Tháng 2/2009, đơn vị thông báo thời điểm nghỉ hưu đối với bà Nhung. Đến tháng 4/2009, bà Nhung đề nghị được điều chỉnh mức phụ cấp chức vụ trưởng phòng l&agra... | Vấn đề bà Thanh hỏi, Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán - Bộ Tài chính đã có Văn bản số 8927/BTC-CĐKT, ngày 22/6/2009 trả lời như sau:
Căn cứ mục 2, phần V Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có quy định xếp phụ cấp phụ trách kế toán "Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng (Trưởng ban) của đơn vị".
Về thời gian hưởng phụ cấp phụ trách kế toán: Chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán tính từ ngày Quyết định bổ nhiệm có hiệu lực. Trường hợp thời gian bổ nhiệm kế toán trước thời gian ban hành Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV thì được hưởng từ ngày Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV có hiệu lực.
Theo chinhphu.vn | 6/30/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 348-Phu-trach-ke-toan-duoc-huong-muc-phu-cap-truong-phong-cua-don-vi | | | | | | | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng cho Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng cho Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng (có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) theo quy định tại Quyết đinh số 22/2019/QĐ-UBND cho Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng. |  Căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị quy định
tại Quyết định này, đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách để dược trang bị
và thực hiện việc mua sắm theo quy định hiện hành. | 12/28/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, Ban Quản lý, rừng phòng hộ, Núi Cậu, Dầu Tiếng | 254-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-cho-ban-quan-ly-rung-phong-ho-nui-cau-dau-tien | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bưởi Bạch Đằng | Bưởi Bạch Đằng | Bưởi Bạch Đằng là tên gọi dùng chung cho 5 loại bưởi đặc sản của mảnh đất cù lao Bạch Đằng, tại xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên. | Đó là bưởi đường da láng (bưởi đường núm), bưởi đường lá cam, bưởi ổi, bưởi thanh và bưởi da xanh.
Năm 2011, bưởi Bạch Đằng chính thức được công nhận là nhãn hiệu tập thể do Hội nông dân xã Bạch Đằng sở hữu. Với diện tích trồng bưởi lên đến 450 ha, Cù lao Bưởi Bạch Đằng đã và đang mang lại cho du khách một “thiên đường” bưởi bạt ngàn, trĩu cành với hương vị ngọt ngọt, đậm đà, cây xanh trái ngọt quanh năm, cùng những món ăn được chế biến từ bưởi đặc sản đã tạo dựng được thương hiệu vang tiếng gần xa mà chỉ có thể tìm thấy ở mảnh đất Cù lao này.
| 10/27/2014 2:39 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 490-Buoi-Bach-Dang | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo về việc mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong | Thông báo về việc mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong | TTĐT - Tòa án nhân dân thị xã Bến Cát thông báo về việc mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong, địa chỉ trụ sở: Thửa đất số 307, tờ bản đồ số 41, đường huyện 608, ấp An Sơn, xã An Điền, thị xã Bến Cát. | Ngày 15/02/2024, Tòa án nhân dân thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định số 01/2024/QĐ-MTTPS mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong. Để giải quyết vụ đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đúng theo quy định của pháp luật, Tòa án nhân dân thị xã Bến Cát thông báo công khai trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày Tòa án ra Quyết định mở thủ tục phá sản này, các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ cho Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đối với Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong; trong đó nêu cụ thể địa chỉ chủ nợ, các khoản nợ, số nợ đến hạn và chưa đến hạn, số nợ có bảo đảm và không có bảo đảm mà doanh nghiệp phải trả, kèm theo Giấy đòi nợ là các tài liệu chứng minh về các khoản nợ đó. Hết thời hạn này, các chủ nợ không gửi giấy đòi nợ thì được coi là từ bỏ quyền đòi nợ. | 2/28/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, mở thủ tục phá sản, Công ty TNHH Một thành viên Châu Hải Phong | 477-thong-bao-ve-viec-mo-thu-tuc-pha-san-doi-voi-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-chau-hai-phon | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình và kết quả thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương 6 tháng đầu năm 2019 | Tình hình và kết quả thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương 6 tháng đầu năm 2019 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình và kết quả thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm, giải pháp trọng tâm thực hiện 6 tháng cuối năm 2019. | Theo đó, ước thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội là 28.600 tỷ đồng, đạt 53% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) giao và 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2018, trong đó: Thu nội địa 21.200 tỷ đồng, đạt 53% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2018; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 7.400 tỷ đồng, đạt 51% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2018. Đánh giá chung, thu ngân sách 6 tháng đầu năm 2019 đạt khá cao so với dự toán (52%), tăng so với cùng kỳ (tăng 16%), cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vẫn ổn định và phát triển dẫn đến số thu từ phần lớn các doanh nghiệp đều đạt và tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể một số khoản thu đạt cao so với dự toán và tăng cao so với cùng kỳ. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương ước thực hiện 5.100 tỷ đồng, đạt 27% so với dự toán, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2018. Báo cáo | 7/3/2019 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thu, chi, ngân sách, 6 tháng đầu năm | 746-tinh-hinh-va-ket-qua-thu-chi-ngan-sach-tinh-binh-duong-6-thang-dau-nam-201 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc của sở. | Theo đó, danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng (có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND cho Ban Quản lý rừng phòng hộ núi Cậu Dầu Tiếng gồm: Thiết bị bay không người lái (Flycam); máy định vị toàn cầu RTK GNS; hệ thống bồn chứa nước và cấp nước chữa cháy. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị quy định tại thông báo này, đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách để được trang bị và thực hiện việc mua sắm theo quy định hiện hành. Thông báo | 10/22/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng | 87-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-cac-don-vi-truc-thuoc-so-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | Sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | TTĐT - Sở Tài chính thông báo về việc sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, báo cáo và thực hiện tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy. | Theo đó, hóa đơn bán tài sản công sử dụng khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công: Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước); tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (bao gồm cả trường hợp bán, chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý, chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý); tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; tài sản của dự án sử dụng vốn Nhà nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công bị thu hồi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; vật tư, vật liệu thu hồi được từ việc bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý tài sản công. Mẫu hóa đơn điện tử bán tài sản công thực hiện theo Mẫu số 08/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công xuất hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (đối với cơ quan là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) hoặc thông qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (đối với cơ quan không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ cho người mua khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công lập hóa đơn bán tài sản có mã của cơ quan thuế theo quy định áp dụng với tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; không phải trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử. Thời hạn bắt buộc phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công từ 01/01/2025. Tiền bán tài sản ghi trên hóa đơn bán tài sản công không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản công chưa được cấp mã số thuế: liên hệ với Cục Thuế tỉnh để được cấp Mã số thuế của đơn vị. Việc đăng ký mới, thay đổi nội dung đã đăng ký và sử dụng hóa đơn bán tài sản công trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế qua địa chỉ https://hoadondientu.gdt.gov.vn. Sở Tài chính đề nghị Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường, Cục Hải quan, Chi cục Kiểm lâm, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố thực hiện tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy chưa sử dụng, còn tồn đến hết ngày 31/12/2024. Thời gian thực hiện tiêu hủy chậm nhất ngày 15/01/2025. Việc tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy được thực hiện theo các thủ tục quy định tại Điều 27 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện tiêu hủy hóa đơn. Đồng thời báo cáo tình hình quản lý, sử dụng Hóa đơn bán tài sản công đến hết ngày 31/12/2024 về Sở Tài chính trước ngày 20/01/2025. Thông báo | 1/20/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | 815-su-dung-hoa-don-dien-tu-ban-tai-san-cong-tieu-huy-hoa-don-ban-tai-san-cong-ban-gia | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên hoặc tương đương và chuyên viên chính hoặc tương đương. | Theo đó, chỉ thực hiện xét nâng ngạch lên ngạch cao hơn liền kề với ngạch đang giữ đối với các trường hợp đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự xét khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm. Tiêu chuẩn, điều kiện ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương. Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số 01.003) hoặc tương đương và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật. Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002) hoặc tương đương. Trường hợp có thành tích trong hoạt động công vụ, xét nâng ngạch từ ngạch cán sự (01.004) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên. Có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch từ ngạch chuyên viên (01.003) hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính (01.002) hoặc tương đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện: Được tặng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên. Được tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Xét nâng ngạch khi được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (chỉ áp dụng cho xét nâng ngạch lên chuyên viên chính hoặc tương đương): Áp dụng đối với người được bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương. Đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong các cơ quan của HĐND , các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được áp dụng quy định cụ thể do cấp có thẩm quyền hướng dẫn. Văn bản | 12/23/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hướng dẫn xét nâng ngạch công chức lên chuyên viên, chuyên viên chính | 207-huong-dan-xet-nang-ngach-cong-chuc-len-chuyen-vien-hoac-tuong-duong-va-chuyen-vien-chinh-hoac-tuong-duon | Thông tin dành cho công chức, viên chức; Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Di tích khảo cổ Cù Lao Rùa | Di tích khảo cổ Cù Lao Rùa | TTĐT - Cù Lao Rùa thuộc phường Thạnh Hội, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Xếp hạng di tích quốc gia năm 2009 (QĐ số 836/QĐ-BVHTTDL ngày 03/3/2009). | Di tích có niên đại phát triển qua hai giai đoạn (sớm từ 3500 – 3000; muộn từ 3000 – 2700 năm cách ngày nay). Tổng diện tích 277 hecta, độ cao 15m so với mặt bằng khu vực. Đây là một trong những điểm khảo cổ học được phát hiện đầu tiên ở miền Đông Nam Bộ, qua các cuộc khai quật khảo cổ phát hiện Cù Lao Rùa là khu di tích cư trú - mộ táng, với nhiều công cụ bằng đá, đồ gốm và hàng ngàn mảnh gốm vỡ các loại và nhiều mộ táng. Trải qua hơn 100 năm nghiên cứu, Cù Lao Rùa đã góp phần quan trọng bảo tồn di sản văn hoá thời tiền sử và danh thắng tỉnh Bình Dương. | 4/2/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Di tích, khảo cổ, Cù Lao Rùa | 41-di-tich-khao-co-cu-lao-ru | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quyền và nghĩa vụ của người được đặc xá | Quyền và nghĩa vụ của người được đặc xá | Những người được tha tù trước hạn được làm gì và không được làm gì khi ra khỏi nhà giam? | Luật sư Nguyễn Trọng Tỵ , Chủ nhiệm Đoàn luật sư TP Hà Nội, người từng nhiều năm công tác tại Tòa phúc thẩm, TAND tối cao, cho biết:
- Những người được đặc xá tha tù trước thời hạn sẽ được khôi phục một số quyền công dân cơ bản như quyền bầu cử, quyền được lao động, được kết hôn... Một số quyền khác như quyền di chuyển khỏi nơi cư trú, đổi nơi cư trú, trở lại nơi làm việc... sẽ phụ thuộc vào bản án và quyết định tha tù trước thời hạn.
Nếu trường hợp bị cáo không phải chịu hình phạt phụ (như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm làm việc liên quan đến công việc khi phạm pháp...); trong quyết định đặc xá tha tù trước thời hạn cũng không có các ràng buộc cụ thể với người được đặc xá thì người được đặc xá đương nhiên có quyền làm việc hoặc đi lại một cách tự do mà không phải xin phép ai cả.
* Còn những người có hình phạt bổ sung thì sao, thưa luật sư?
- Một số trường hợp bị cáo phải chịu hình phạt bổ sung (ngoài hình phạt tù) như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm đi khỏi nơi cư trú, cấm xuất cảnh, nhập cảnh... thì phải chấp hành các hình phạt bổ sung này. Việc đặc xá không có nghĩa là phạm nhân được miễn cả hình phạt bổ sung (trừ trường hợp có các quyết định cụ thể của tòa án).
Ngoài ra, người được đặc xá cũng có nghĩa vụ phải thực hiện những điều khoản ghi trong quyết định tha tù trước thời hạn (nếu có). Chẳng hạn như, quyết định tha tù trước thời hạn ghi: phải trình diện trước cơ quan chính quyền địa phương theo định kỳ, cấm đi khỏi nơi cư trú, nộp bản tường trình cho cơ quan công an nơi cư trú... thì người đó phải nghiêm chỉnh chấp hành.
Về cơ bản, có thể hiểu một cách khái quát là những người được đặc xá phải chấp hành nghiêm các hình phạt bổ sung, các điều khoản nêu trong quyết định đặc xá nếu có. Nếu không có các nghĩa vụ ràng buộc nói trên, đương nhiên không phải thực hiện.
* Một số người trước khi đi tù có tay nghề lao động, nay họ có nguyện vọng xin đi làm việc theo chuyên môn. Luật pháp có quy định chi tiết về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận người được đặc xá vào làm việc tại cơ quan, tổ chức không, thưa luật sư?
- Trừ trường hợp người được đặc xá bị cấm đảm nhiệm chức vụ, công việc khi phạm pháp (ví dụ, người lái xe đâm chết người bị cấm hành nghề lái xe trong 2 hoặc 3 năm; kế toán sai phạm bị kết án, cấm không được làm nghề kế toán trong 3-5 năm...) còn lại người được đặc xá hoàn toàn có quyền xin việc làm và làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
* Đến khi nào thì người được đặc xá mới được coi như người chưa hề có án tích?
- Một người đã bị kết án thì chỉ được coi như chưa từng có án tích khi đã được xóa án tích. Việc xóa án tích có hai trường hợp: đương nhiên xóa án tích và xóa án tích theo quyết định của tòa án. Ví dụ: Nếu người bị xử án tù đến 3 năm, trong thời gian 3 năm sau khi chấp hành xong hình phạt tù, người đó không phạm tội mới thì đương nhiên được xóa án tích.
Trường hợp xóa án tích do tòa án quyết định thì những trường hợp theo quy định tại điều 65, điều 66 (như lập được công lớn, có thành tích xuất sắc, tiến bộ rõ rệt...), người bị kết án làm đơn gửi tòa án đã xử sơ thẩm vụ án kèm theo nhận xét của chính quyền địa phương nơi cư trú để tòa xem xét, nếu đủ điều kiện sẽ được tòa ra quyết định xóa án tích.
* Xin cảm ơn luật sư.
Thanh Phong (thực hiện)
(Theo báo Thanh niên) | 1/20/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 304-Quyen-va-nghia-vu-cua-nguoi-duoc-dac-xa | | | | | | | | | Công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 | Công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 | TTĐT - Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023. | Theo đó, năm 2023, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương áp dụng nhiều chính sách miễn, giảm thuế đã ảnh hưởng lớn đến nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN). Tuy nhiên, với quyết tâm cao không giảm chỉ tiêu thu NSNN; đồng thời phải tích cực khai thác nguồn thu để đảm bảo chi ngân sách địa phương (NSĐP), nhất là chi đầu tư phát triển nên UBND tỉnh đặt chỉ tiêu phấn đấu thu NSNN là 73.257 tỷ đồng, đạt 112% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 98% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 110% so với thực hiện năm 2022. Trong bối cảnh vừa nỗ lực khắc phục những khó khăn hậu Covid-19, vừa phải đối mặt với những thách thức mới phát sinh từ môi trường quốc tế cũng như nội tại của nền kinh tế đã ảnh hưởng đến việc triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế và dự toán thu NSNN năm 2023. Bên cạnh đó, năm 2023 là năm đầu áp dụng tỷ lệ điều tiết để lại cho địa phương 33% (giảm 3% so với năm 2022) đã làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cân đối ngân sách của tỉnh. Dự kiến thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước Trung ương quản lý là 810 tỷ đồng, đạt 81% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 92% so với thực hiện năm 2022; thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý là 1.852 tỷ đồng, đạt 85% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 83% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 87% so với thực hiện năm 2022; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 13.685 tỷ đồng, đạt 99% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 97% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 94% so với thực hiện năm 2022; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là 9.670 tỷ đồng, đạt 84% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 82% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với thực hiện năm 2022; thuế trước bạ là 1.043 tỷ đồng, đạt 91% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 72% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 67% so với thực hiện năm 2022; thuế thu nhập cá nhân 6.200 tỷ đồng, đạt 98% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 93% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 93% so với thực hiện năm 2022; thu tiền sử dụng đất 4.652 tỷ đồng, đạt 186% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 133% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 88% so với thực hiện năm 2022; thu tiền thuê đất là 8.560 tỷ đồng, đạt 1.556% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 1.476% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 1.601% so với thực hiện năm 2022; thu hoạt động xổ số kiến thiết 2.000 tỷ đồng, đạt 120% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 114% so với thực hiện năm 2022. Tổng chi NSĐP phấn đấu thực hiện 39.271 tỷ đồng, đạt 118% so với Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 80% so với thực hiện năm 2022, bao gồm: Chi cân đối NSĐP phấn đấu 36.026 tỷ đồng, đạt 120% so với Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 140% so với thực hiện năm 2022; chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu 3.245 tỷ đồng, đạt 100% so với Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua. Văn bản | 12/21/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, tình hình, ước, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, năm 2023 | 972-cong-khai-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 665.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Ngân hàng Phương Đông - OCB | Ngân hàng Phương Đông - OCB | |
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
Các điểm đặt máy ATM
STT
|
Điểm đặt
|
Địa chỉ
|
Số máy
|
Thời gian
|
1
|
Trụ sở chính
|
72 Đại lộ Bình Dương
|
3
|
24/24
|
2
|
KCN VSIP
|
KCN Việt Nam-Singapore
|
3
|
24/24
|
3
|
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
|
KCN Đồng An
|
2
|
24/24
|
4
|
Minh Sáng Plaza
|
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
5
|
Công ty Pungkok
|
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
6
|
KCN Mỹ Phước
|
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
7
|
KCN Việt Hương
|
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
8
|
Công Ty Bao bì Việt
|
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
9
|
Công ty gỗ Trường Thành
|
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
10
|
Đại học Bình Dương
|
504 Đại lộ Bình Dương
|
1
|
24/24
|
11
|
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
|
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
12
|
Cty Điện tử ASTI
|
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
13
|
Công ty liên doanh Chí Hùng
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
14
|
Trường Trung học Kinh tế
|
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
15
|
Công ty Minh Long
|
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
16
|
PGD VHTT Lái Thiêu
|
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
17
|
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
|
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
18
|
Siêu thị Hải Long
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
19
|
Công ty Orion
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
20
|
PGD Số 1
|
TTTM Bình Dương
|
2
|
24/24
|
21
|
Công ty Ban Mai
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
22
|
Công ty Shyang Hung Sheng
|
Cụm Công nghiệp An Thạnh
|
2
|
24/24
|
23
|
PGD Phú Chánh
|
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
|
2
|
24/24
|
24
|
Chung cư Trường An
|
QL13, phường Lái Thiêu
|
1
|
24/24
|
25
|
Công ty Hài Mỹ
|
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
|
1
|
24/24
|
26
|
KCN Nam Tân Uyên
|
KCN Nam Tân Uyên
|
1
|
24/24
|
27
|
Công ty VKL
|
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
28
|
Công ty Đại Đăng
|
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
29
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
30
|
KCN Trụ sở chính
|
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
| 4/18/2011 3:06 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | Triển khai chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành văn bản về việc triển khai Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. | Theo đó, các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Nghị định số 177/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 178/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 01/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, hướng dẫn của UBND tỉnh; Ban Tổ chức cấp ủy tham mưu Ban Thường vụ cấp ủy rà soát trình Ban Thường vụ cấp ủy các cấp ban hành quyết định giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm đảm bảo đúng chế độ theo quy định. Các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc quản lý chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng đối tượng, đúng nguyên tắc trong thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh.Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp báo cáo việc thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; ban hành Công văn kèm danh sách đề nghị nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy (khối Đảng, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội) và gửi Sở Nội vụ (khối chính quyền) để tổng hợp, thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện theo văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/11/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | chính sách, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang, tổ chức bộ máy | 480-trien-khai-chinh-sach-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-dong-va-luc-luong-vu-trang-trong-thuc-hien-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về chi thường xuyên ngân sách Nhà nước | Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về chi thường xuyên ngân sách Nhà nước | TTĐT - Sở Tài chính thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24/10/2024 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách Nhà nước (NSNN) để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng. | Theo đó, triển khai đến các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng kinh phí chi thường xuyên NSNN để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng (gọi chung là cơ quan, đơn vị) quy định về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng từ nguồn chi thường xuyên NSNN thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Cơ quan, đơn vị xác định nhu cầu, kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng theo Nghị định số 138/2024/NĐ-CP. Cụ thể, lập nhu cầu đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị từ nguồn chi thường xuyên; nội dung báo cáo đầy đủ và nêu rõ các nội dung theo yêu cầu tại phần lời và biểu kèm theo. Bên cạnh đó, lập nhu cầu đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng. Các đơn vị gửi báo cáo đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị trong năm 2025 cho Sở Tài chính chậm nhất trong ngày 11/11/2024 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh quyết định theo đúng quy định tại Nghị định số 138/2024/NĐ-CP. Quá thời hạn nêu trên, các đơn vị không gửi báo cáo xác định, không có nhu cầu thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tự xây dựng từ nguồn chi thường xuyên NSNN trong năm 2025 thì sẽ không đủ cơ sở, điều kiện để tổng hợp vào dự toán NSNN năm 2025. Thông báo Mẫu báo cáo đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị trong năm 2025 theo Nghị định 138/2024/NĐ-CP | 11/11/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách Nhà nước | 995-trien-khai-thuc-hien-nghi-dinh-cua-chinh-phu-ve-chi-thuong-xuyen-ngan-sach-nha-nuo | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | Triển khai quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | TTĐT - Sở Tài chính thông báo triển khai Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.
| Nghị định số 103/2024/NĐ-CP đã được quy định cụ thể, không có Thông tư hướng dẫn, các đơn vị căn cứ vào các điều khoản quy định tại Luật Đất đai 2024, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP, các Nghị định khác có liên quan hướng dẫn, quy định chi tiết Luật Đất đai và quy định của pháp luật quản lý thuế hiện hành về quy định quản lý thu, nộp, danh mục hồ sơ, tờ khai… liên quan đến nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để tổ chức thực hiện. Đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể tỉnh, Cục Thuế, UBND các huyện, thành phố chủ động nghiên cứu, triển khai thực hiện nội dung Nghị định số 103/2024/NĐ-CP. Đồng thời tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đối tượng khác liên quan toàn bộ nội dung Nghị định. Thông báo | 12/10/2024 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP | 9-trien-khai-quy-dinh-ve-tien-su-dung-dat-tien-thue-da | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2015 | Giá đất năm 2015 | | | 8/15/2016 1:00 PM | Đã ban hành | Tài liệu | Xem chi tiết | | 701-Gia-dat-nam-2015 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Số điện thoại cần thiết | Số điện thoại cần thiết | |
STT | NỘI DUNG | SỐ ĐIỆN THOẠI | 1 | Hệ
thống Đường dây nóng tỉnh Bình Dương | 0274.1022 | 2 | Liên quan chủ quyền biển, đảo Việt Nam | 18001771 | 3 | Ban chỉ đạo Chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả tỉnh Bình Dương (Ban chỉ đạo 389/BD) | 0274.3 820.028;
0913.737.613; 0913.950.976; 0903.918.697 | 4 | Liên quan đến Bảo hiểm xã hội | 0274.3825.687 | 5 | An toàn thực phẩm và chất lượng vật tư nông nghiệp | 0274.3826.788; 0918.219.620 | 6 | Hỗ
trợ trực tuyến 24/7 trực sửa chữa điện | 19001006
- 19009000 |
| 12/13/2017 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 538-so-dien-thoai-can-thie | Số điện thoại cần thiết | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt) | TTĐT - Theo
đơn yêu cầu của ông Hồ Văn Dũng, sinh năm 1964; thường trú: Số 539 Nguyễn Thị
Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình
Dương; Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu
tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt, sinh năm 1965. Địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 197/7A ấp Đông Chiêu, xã Tân Đông Hiệp, huyện Thuận An (nay là số 539 Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An) tỉnh Bình Dương. Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt vắng mặt tại nơi cư trú 33 năm. Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: Số 1, đường F, khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết. Hoặc ai biết được tin tức về bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên; UBND phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương; người yêu cầu. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết. Thông báo | 11/8/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tìm kiếm, người bị tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt | 54-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-thu-nguyet | Thông báo tìm người mất tích | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | | Stt | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | TTTM Becamex Tower | P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một | I | 57.136 | 2 | TTTM Sora gardens SC | P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một | III | 19.900 | | TP. Thuận An | | | | 3 | TTTM Minh Sáng Plaza | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | III | 4.000 | 4 | TTTM Aeon mall | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | I | 100.000 | | TP. Dĩ An | | | | 5 | TTTM Vincom | P. Dĩ An, TP. Dĩ An | III | 100.000 | 6 | TTTM GO! Dĩ An | Phường Đông Hòa, TP. Dĩ An | III | 23.532 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 903-he-thong-trung-tam-thuong-mai-tai-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 21/01/2025, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 01/2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm. | 1/21/2025 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 579-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-01-2025-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Huỳnh Quốc Vũ) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Huỳnh Quốc Vũ) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Lê Thiên Hương, sinh năm 1959. Thường trú: số 10/2 (số cũ 51/2), khu phố Thắng Lợi 1, phường Dĩ An, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương,Tòa án nhân dân TP. Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Huỳnh Quốc Vũ, sinh năm 1958, địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 10/4, ấp Thắng Lợi, xã An Bình, huyện Thuận An, tỉnh Sông Bé (nay là số 10/2, khu phố Thắng Lợi 1, phường Dĩ An, TP.Dĩ An, tỉnh Bình Dương). Ông Huỳnh Quốc Vũ vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 1984. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Huỳnh Quốc Vũ liên hệ với Tòa án nhân dân TP.Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: số 1, đường F, Trung tâm Hành chính TP.Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Hoặc ai biết được tin tức về ông Huỳnh Quốc Vũ thì thông báo cho Tòa án nhân dân TP. Dĩ An; UBND phường Dĩ An; người yêu cầu. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày 08/11/2024. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Huỳnh Quốc Vũ thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. | 11/13/2024 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người mất tích, ông Huỳnh Quốc Vũ | 80-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-huynh-quoc-vu | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Giao thông vận tải công bố danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng đón, trả khách cho xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, công bố danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách (lượt đi 914 vị trí, lượt về 1.108 vị trí; trong đó có 371 vị trí có nhà chờ xe buýt) của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng, các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tổ chức thực hiện việc dừng đón, trả khách tại các vị trí trên theo quy định. Trong quá trình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, khi phát sinh các vị trí dừng đón, trả khách mới, đề nghị các đơn vị kinh doanh vận tải báo cáo Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng tổng hợp, báo cáo Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh xem xét, công bố theo quy định. Xem chi tiết danh mục tại đây | 8/5/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, 2.022, điểm dừn,g đón, trả, khách, 27, tuyến xe buýt, địa bàn, Bình Dương | 420-danh-muc-2-022-diem-dung-don-tra-khach-cua-27-tuyen-xe-buyt-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Duơng năm 2019 (đợt 1) | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Duơng năm 2019 (đợt 1) | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương thông báo các tổ chức khoa học và công nghệ có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ tham gia đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. | Theo đó, các tổ chức nộp hồ sơ trước 17 giờ, ngày 19/11/2019. Hồ sơ tham gia tuyển chọn được nộp trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện. Trường hợp nộp qua Bưu điện, gửi đến địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, tầng 11, Tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Trường hợp nộp trực tiếp, nộp tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Mọi thông tin liên hệ Phòng Quản lý khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3825533, FAX: 0274.3824421, Email: quanlykhoahoc.slchcn@binhduong.gov.vn. Thông báo | 10/23/2019 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tuyển chọn, nhiệm vụ, nghiên cứu, khoa học, công nghệ | 21-tham-du-tuyen-chon-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-tinh-binh-duong-nam-2019-dot-1 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan tọa lạc ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích kiến trúc nghệ thuật cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Ngôi nhà được xây dựng năm 1890, với nét kiến trúc rất đặc biệt, đó là nét kiến trúc chữ Khẩu, gồm có 4 căn: Nhà thờ, nhà khách nằm song song nhau hướng quay về phía Đông Nam cách nhau một khoảng sân nhỏ; nối nhà khách và nhà thờ là hai căn nhà ngang.
Sân nhỏ vừa là nơi đặt hòn non bộ, cây cảnh, đồng thời tạo ánh sáng cho bốn căn nhà xung quanh. Phía trước là bàn thờ chính, giữa là bàn thờ vong có đặt chân dung vua Thành Thái. Các kèo đều có chạm cẩn, trính uốn cong. Phía trước nhà thờ là căn nhà ba gian dùng làm nhà khách. Trên tường dọc theo hành lang trong, chủ nhân treo những khung hình họa chân dung của những danh nhân và các vị vua chúa của một số nước trên thế giới khá nổi bật và rất đặc biệt. | 11/3/2014 10:38 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 686-Nha-co-ong-Nguyen-Tri-Quan | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I năm 2020 | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I năm 2020 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I năm 2020 tỉnh Bình Dương. | Quý I năm 2020, tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội đạt 18.295 tỷ đồng, đạt 29% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 22% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, thu nội địa 14.839 tỷ đồng, đạt 33% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 29% so với cùng kỳ năm 2019; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.457 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng thực hiện so cùng kỳ năm 2019. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 2.888 tỷ đồng, đạt 12% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 38% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, chi đầu tư phát triển 1.021 tỷ đồng, đạt 11% dự toán HĐND tỉnh, tăng 92% so với cùng kỳ năm 2019; riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản ước thực hiện 921 tỷ đồng, đạt 10% dự toán, tăng 121% so với cùng kỳ. Chi thường xuyên 1.862 tỷ đồng, đạt 16% dự toán HĐND tỉnh, tăng 19% so với cùng kỳ năm 2019. Văn bản Thực hiện thu Thực hiện chi Cân đối ngân sách địa phương | 4/13/2020 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, thu, chi ngân sách, quý I năm 2020 | 880-cong-khai-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-nam-2020 | Công khai ngân sách Nhà nước | Yến Nhi | 231.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Lao động có trình độ chuyên môn cao có thể ký thêm hợp đồng lao động | Lao động có trình độ chuyên môn cao có thể ký thêm hợp đồng lao động | Tôi là bác sĩ làm việc tại một bệnh viện. Để kinh tế gia đình đỡ khó khăn, tôi muốn ký thêm hợp đồng lao động với một phòng khám tư nhân gần nơi tôi làm việc, như vậy có được hay không? Lê Bình (xã Bình Hòa, huyện Thuận An) | Ông Đoàn Xuân Hội - Chủ tịch Hội Luật gia Bình Dương trả lời như sau:
Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao có quyền kiếm việc hoặc kiêm chức trên cơ sở giao kết nhiều hợp đồng với nhiều người sử dụng lao động với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ các hợp đồng lao động đã giao kết và phải báo cho người sử dụng lao động biết.
Trường hợp của ông Bình thì việc ký thêm hợp đồng lao động với một phòng khám tư nhân khác để kiếm thêm thu nhập là hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật lao động, nhưng với điều kiện là ông phải bảo đảm hoàn thành tốt những công việc được giao tại bệnh viện nơi ông đang làm việc và thực hiện đúng những giao kết trong hợp đồng lao động với phòng khám tư nhân đã ký hợp đồng lao động; đồng thời ông phải báo cáo với Ban giám đốc bệnh viện nơi ông đang làm việc về việc ông ký kết thêm hợp đồng lao động với phòng khám tư nhân đó.
Theo DƯƠNG LOAN (Báo Bình Dương) | 3/25/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 326-Lao-dong-co-trinh-do-chuyen-mon-cao-co-the-ky-them-hop-dong-lao-dong | | | | | | | | | Lấy ý kiến danh sách đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước | Lấy ý kiến danh sách đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước | Để đảm bảo việc xét tặng Huân chương, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ đúng quy trình, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tinh lấy ý kiến rộng rãi trong nhân dân danh sách đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước từ ngày 11/6/2019 đến ngày 17/6/2019. | Theo đó, mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Ban Thi đua - Khen thưởng (Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh), tầng 18, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thù Dầu Một, tỉnh Bình Dương; số điện thoại: 0274. 3848.250. Tải về Danh sách | 6/13/2019 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | ý kiến, khen thưởng, Nhà nước | 888-lay-y-kien-danh-sach-de-nghi-khen-thuong-cap-nha-nuo | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thuận An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thuận An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND Thành phố Thuận An | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thanh Tâm | Chủ tịch UBND | Thành phố Thuận An | 0913.644.919 | tamnt.ta@binhduong.gov.vn | B. UBND các xã, phường thuộc Thành phố Thuận An | 1 | Tôn Quang Vinh | Chủ tịch UBND | Phường Bình Chuẩn | 0913.933.261 | vinhtq@binhduong.gov.vn | 2 | Lý Bình Sơn | Chủ tịch UBND | Phường Thuận Giao | 0918.193.737 | sơnlb@binhduong.gov.vn | 3 | Lê Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường An Thạnh | 0917.221.122 | vula@binhduong.gov.vn | 4 | Huỳnh Anh Tài | Chủ tịch UBND | Phường Bình Hòa | 0983.814.311 | taiha@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Thị Tuyết Mai | Chủ tịch UBND | Phường Lái Thiêu | 034.284.0.428 | maithuanan81@gmail.com | 6 | Ngô Tiến Đạt | Chủ tịch UBND | Phường Hưng Định | 0906.707.639 | datngo2010@gmail.com | 7 | Phan Thái Sơn | Chủ tịch UBND | Phường An Phú | 0989.009.905 | sonpt.ta@binhduong.gov.vn | 8 | Võ Huỳnh Ngọc Thủy | Chủ tịch UBND | Phường Bình Nhâm | 0937.909.636 | thuyvhn@binhduong.gov.vn | 9 | Nguyễn Thị Ngọc Châu | Chủ tịch UBND | Phường Vĩnh Phú | 0983.930.932 | chauntn@binhduong.gov.vn | 10 | Hà Minh Tuấn | Chủ tịch UBND | Xã An Sơn | 0937.363.101 | haminhtuanvphu@gmail.com | | Tổng | 11 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 95-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thuan-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Khoa học và Công nghệ | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Khoa học và Công nghệ | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Văn phòng Sở và các đơn vị trực thuộc. | Theo đó, các tiêu chuẩn, định mức được quy định là mức tối đa làm cơ sở cho lập dự toán, tổ chức mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác của Văn phòng Sở và các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. Quyết định và Danh mục | 12/3/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, Văn phòng , đơn vị, trực thuộc, Sở Khoa học và Công nghệ | 335-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-cua-so-khoa-hoc-va-cong-nghe | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo mời báo giá lập dự toán nâng cấp phần mềm quản lý văn bản | Thông báo mời báo giá lập dự toán nâng cấp phần mềm quản lý văn bản | TTĐT - Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương thông báo mời các đơn vị phát triển phần mềm gửi báo giá để lập dự toán "Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản theo nhu cầu người dùng, xây dựng hệ thống tra cứu tập trung, bảo mật, xác thực tập trung, chuyển đổi mô hình triển khai tập trung và triển khai hệ thống lịch công tác tập trung toàn tỉnh". | Trung tâm đề nghị các đơn vị hợp tác gửi báo giá của 02 phương án. Phương án 1: Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản theo yêu cầu của người dùng, đáp ứng chức năng cũ hiện có, đảm bảo tích hợp, kết nối với các hệ thống khác theo yêu cầu. Phương án 2: Thuê phần mềm Quản lý văn bản tập trung bao gồm các tính năng theo phần mềm cũ, các chức năng theo yêu cầu như phương án 1. Thời gian gửi báo giá đến hết ngày 15/8/2024. Thông tin liên hệ: Ông Đoàn Hữu Phú - Phó Trưởng phòng phụ trách Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh Bình Dương. Số điện thoại 0918.550.447, email: phudh@binhduong.gov.vn. Thông báo | 8/9/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Trung tâm Chuyển đổi số, báo giá, lập dự toán, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản | 631-thong-bao-moi-bao-gia-lap-du-toan-nang-cap-phan-mem-quan-ly-van-ban | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|