| Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu) | Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu) | Ngôi nhà tọa lạc số 18 đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương. Ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu) – nguyên là Đốc Phủ Sứ thời thuộc Pháp. Công trình được thân sinh ông Đẩu là cụ Trần Văn Lân (tương truyền cụ Lân giỏi chữ nho và tinh thông khoa địa lý) x... |

Toàn cảnh ng&ociratai nhà nhìn từ bên ngoài
Mặt chính diện ngôi nhà quay về hướng Tây Nam, hướng sông Sài Gòn. Ngôi nhà nguyên là một khu nhà lớn gồm: nhà chính, nhà phụ, khu chuồng ngựa… Nhưng từ sau ngày giải phóng, do không có chủ bảo quản được nhà nước tiếp quản thu giữ. Hiện chỉ còn lại một ngôi nhà chính, đây là ngôi nhà lớn của gia đình được dùng chủ yếu là để thờ cúng ở gian giữa.
Kiến trúc truyền thống và sự bày trí mang phong cách vương quyền
Trước sân nhà được che phủ bởi cảnh thiên nhiên thu nhỏ của vườn hoa, cây cảnh, hòn non bộ được trang trí đầy đủ cảnh sinh hoạt “Ngư - Tiều - Canh - Mục”. Ngôi nhà có dáng dấp nhìn từ ngoài vào hơi thấp, với mái ngói rêu phong, tạo cảnh sắc thiên nhiên của sự cổ kính, thanh tịnh, tách hẳn với ồn ào náo nhiệt của cảnh phố chợ bên ngoài.

Vật liệu toàn là gỗ quý, cách bày trí đối xứng từng chi tiết
Bước vào bên trong là cảnh phô trương, thể hiện sự sung túc vật liệu toàn là gỗ quý như Cẩm Lai, Giáng Hương, Gõ, Sến, mật… được sử dụng bày trí lớp lớp, từ mái nhà xuống cửa võng và cả bậc ngạch. Từ những song gỗ, đường nét ô vuông đến các mảng phù điêu tấc cả đều được bố trí đối xứng đến từng chi tiết, tạo nên bề thế trang nghiêm, thể hiện sự tôn ti, nề nếp và phong cách vương quyền.
Lối kiến trúc của ngôi nhà theo dạng chữ “Đinh”, tổng diện tích xây dựng là 200m2 . Ngôi nhà xây dựng theo kiểu 3 gian, 02 chái gồm 36 cột tròn, 6 hàng cột tròn từ trước ra sau, mỗi hàng là 6 cột được kê toàn bộ trên đá tảng, nền lát gạch tàu. Ngoài ra, phía bên trái ngôi nhà có 3 cửa dạng một cánh được thông ra ngoài, trừ mặt tiền của ngôi nhà, còn lại 3 mặt bên được xây tường gạch. Mái ngói âm dương dài thoai thoải … Từ hệ thống mái vững chắc, có phần hơi thấp, bên trong nội tự được ngăn đôi bức tường giả hình chữ U tạo chiều sâu. Mảng giữa tường và khánh thờ là các bức Hoàng phi được sơn son thép vàng, các bức liễng bằng những câu đối cẩn xà cừ đính trên cột.
Gian giữa của ngôi nhà là nơi thờ cúng trang nghiêm
Gian giữa phía trên là khám thờ với tấm Thủ quyển chạm nổi hình Tứ linh hoàng tráng, giữa bức thủ quyển ấy là ba hàng chữ đề danh hiệu các vị thần được thờ. Phía trái là thờ thần Táo với danh hiệu “Đông Trù Tư Mạng”, giữa là thờ trời với danh hiệu “Hiệp Thiên Đại Đế”, bên phải thờ phúc thần với danh hiệu “Phúc Đức Chánh Thần”, phía dưới thờ gia tiên nhiều đời, hai bên nơi thờ chính là hai câu đối:
Canh độc lưỡng đồ, độc khả vinh thân, canh khả phú
Cần kiệm nhị, cần năng sáng nghiệp, kiệm năng doanh.
Dịch nghĩa là: Cày ruộng và đọc sách là hai con đường: đọc sách có thể hiển vinh. Còn cày ruộng chắc là giàu có. Hai chữ cần và kiệm thì cần (siêng năng) ta có thể dựng nên sự nghiệp, còn tiết kiệm cũng có thể đủ đầy.
Ở hai bên phải và trái, có hai bức thờ cẩn xà cừ rất công phu và độc đáo. Bức bên phải đề hai chữ “Hạc Toán” (sống lâu như tuổi Hạc), bức bên đề “Qui Linh” (tuổi thọ như rùa thiêng). Bốn chữ ấy đều cẩn ốc xà cừ với lối viết cách điệu, mỗi nét chữ là hình ảnh của chim muông hoa lá tạo thành. Hai bên mỗi bức thờ là đôi câu đối viết kiễu chữ “Chân lư” – một loại chữ mà cho đến nay chưa đọc được.

Gian giữa - nơi thờ cúng trang nghiêm
Nghệ thuật chạm trỗ rất tinh xảo
Lớp cửa thứ hai, tất cả đều chạm nổi, khắc chìm, khắc lộng… thể hiện toàn bộ trên các khung cửa, cách cửa. Khung cửa chính dựng theo lối Tam quan, ở đây là một bức tranh khá hoàng tráng với cảnh có hình bán nguyệt được trổ lộng, thể hiện cảnh lầu son gác tía ở cung đình. Bề mặt của khung cửa chạm trỗ Tứ thời, bên trên là đề tài “Mai, Lan, Cúc, Trúc” bên dưới đề câu đối, tạo nếp hài hoà sinh động. Phần thể hiện các đề tài trên cửa được chia ra các ô vuông, ô chữ Nhật thể hiện Tứ Linh: Long với sóng nước vân mây, Lân với cuộc giấy, Qui với chân đèn, Hạt với cây Tùng, các hoa văn tứ hữu “Mai Lan Cúc Trúc” với những đường diềm chi tiết khéo léo được phân bố hợp lý nét chạm kỹ, tinh tế.
Các tấm lá gió đường diềm ở giữa cột được gia công, chạm lộng, hình chữ thọ, các chắn song song đều nhau, ngăn cách một cách chuẩn mực. Ở dây công trình chạm lộng nhiều chủ đề khác nhau nhưng vẫn tập trung của 02 đồ án trang trí chính: Đồ án trang trí theo các đề tài tôn giáo Phong kiến như: Tứ Linh; Đồ án trang trí dân gian: lấy thảo mộc, hoa quả làm chủ đề chính. Mỗi chủ đề là sự thể hiện một mảng tâm hồn, một phần đời sống, một cảnh thiên nhiên với nhiều ý nghĩa khác nhau.
Với lối kiến trúc qui mô khép kín của ngôi nhà truyền thống Việt Nam vào thế kỷ 19, ngôi nhà đã để lại cho Bình Dương một công trình kiến trúc cổ, góp một phần giá trị lịch sử - nghệ thuật truyền thống dân tộc thật quý, minh chứng cho sự tồn tại và phát triển mạnh mẽ của vùng đất và con người Bình Dương, cả trong quá khứ cũng như hiện tại. Thật đáng được trân trọng và gìn giữ.
Ở hai bên gian thờ giữa là hai buồng (phòng) chủ nhà; buồng ông và buồng bà.Trên hai cửa buồng có hai bức hoành đề: Ngự dược, Diên phi (cá nhảy, diều bay: Có ý mong thi dậu hoặc thăng quan lên chức). Nơi đây còn có các bao lam đều trang trí đẹp, công phu. Đối xứng hai bên hông buồng ngủ là hai tủ đứng cẩn xà cừ đẹp… | 8/20/2010 3:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 662-Nha-ong-Tran-Van-Ho-Tu-Dau | | | | | | | | | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2021 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2021 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh Bình Dương đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 31/12/2021, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP, nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ và Tổng công ty Thương mại, Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ. Trong quý IV/2021, tổng doanh thu ước tính Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP là 3.128290 triệu đồng, tổng chi phí ước tính là 2.530.710 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế ước tính 597.580 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế ước tính 479.913 triệu đồng. Tổng công ty đã thực hiện giải ngân cho các dự án như Tòa nhà thương mại Becamex, Xưởng thực tập sinh viên, Khu công nghiệp Bàu Bàng và Bàu Bàng mở rộng,... với tổng vốn chi ước tính là 188 tỷ đồng; Tổng Công ty đã phát hành và bán khoảng 1.143 tỷ đồng trái phiếu, vốn huy động từ việc phát hành trái phiếu chủ yếu để bổ sung đầu tư cho các dự án của Tổng công ty như Khu công nghiệp Bàu Bàng mở rộng, Khu công nghiệp Cây Trường, đầu tư cơ sở hạ tầng Khu liên hợp. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 31/12/2021 ước tính là 10.833.776 triệu đồng, trong đó, đầu tư vào công ty con khoảng 909.381 triệu đồng. Trong quý IV/2021, Tổng Công ty đã thực hiện đầu tư góp vốn bổ sung vào Công ty cổ phần Phát triển Công nghiệp BW theo Nghị quyết Hội đồng quản trị số 75/2021/NQ-HĐQT ngày 30/09/2021 về việc tăng vốn cho công ty BWID số tiền 844.640 triệu đồng, tỷ lệ sở hữu của Tổng công ty sau khi tăng vốn điều lệ vẫn giữ nguyên là 30%. Theo báo cáo, Tổng công ty đã chấp hành đúng chính sách pháp luật của nhà nước, tổng số phát sinh phải nộp ngân sách ước tính trong quý IV/2021 là 338.683 triệu đồng, đã nộp ngân sách 636.034 triệu đồng. Trong quý IV/2021, Tổng công ty Thương mại, Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có doanh thu ước tính thực hiện là 3.128.290 triệu đồng, vượt 116,44% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 46,69% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế ước thực hiện là 479.913 triệu đồng, vượt 57,70% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 42,89% kế hoạch năm. Sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý IV/2021 đạt 212.844.977 lít. Tổng doanh thu đạt được 3.489.901 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 93.808 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Giá trị bất động sản đầu tư là 175.882 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 1.194.900 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 449.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Tổng công ty thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý IV/2021 là 942.695 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 660.918 triệu đồng. Đồng thời, nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận cổ đông thông qua. Báo cáo | 3/23/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý IV/2021, doanh nghiệp, Nhà nước | 377-tinh-hinh-tai-chinh-va-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iv-2021-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 700.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | TTĐT - Sở Xây dựng công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, như sau: - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 6mx20m. - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 10mx30m. Giao phòng Kinh tế kỹ thuật chủ trì, phối hợp các đơn vị tham mưu Ban giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức, thực hiện quyết định này. Đồng thời phối hợp với các ngành có liên quan tiếp tục tham mưu bổ sung các bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh (nếu có). Xem chi tiết tại đây | 12/5/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công bố, bộ thiết kế, điển hình, thiết kế, mẫu, công trình, nhà ở, công nhân, người lao động, thuê | 455-cong-bo-bo-thiet-ke-dien-hinh-thiet-ke-mau-doi-voi-cong-trinh-nha-o-cho-cong-nhan-nguoi-lao-dong-thue-de-o | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Gold Star (3 sao) | Khách sạn Gold Star (3 sao) | |
Trung
tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star tọa lạc tại trung tâm Thành phố
Thủ Dầu Một, là một địa điểm lý tưởng để quý khách dừng chân lưu trú và nghỉ dưỡng.
Với lối kiến trúc sang trọng và hiện đại, đây sẽ là nơi để quý khách lựa chọn tổ
chức các sự kiện, tiệc cưới, hội nghị. Khách
sạn 42 phòng được trang bị theo tiêu chuẩn 3 sao, lý tưởng để nghỉ ngơi và thư
giãn, thuận lợi để tham quan, đi lại trung tâm thành phố cũng như tận hưởng ẩm
thực đặc sản của Bình Dương. Nơi
tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới có 2 sảnh với sức chứa 1.200 khách, bãi đậu
xe rộng rãi, không gian thoáng mát, sang trọng, đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nhà
hàng điểm tâm có không gian rộng rãi, giá cả hợp lý, nhân viên phục vụ tận
tình, chu đáo, món ăn, thức uống đa dạng, phong phú, thích hợp tổ chức liên
hoan, sinh nhật… Địa
chỉ: 37 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện
thoại: (0274) 3855582- 3824116 Fax:
(0274)3823558 Email:
goldstar@thalexim.vn Website:
goldstar.thalexim.vn
| 11/28/2016 2:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 544-khach-san-gold-star-3-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2 | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có Thông báo bán đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần 2. | Theo đó, các tổ chức, cá nhân có chức năng, năng lực và kinh nghiệm khai thác khoáng sản tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 khu vực mỏ chưa thăm dò, gồm: Mỏ sét Phước Hòa 1, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 2.600.000 m3 sét, số tiền đặt trước 146.016.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 14,6ha, tài nguyên dự báo 2.200.000 m3 sét, số tiền đặt trước 123.552.000 đồng; mỏ sét Tân Định, xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 30ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng. Giá khởi điểm được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Bán hồ sơ tham gia đấu giá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 45-48, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), bắt đầu từ ngày 21/02/2018. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá từ ngày 23/2/2018 đến 23/3/2018. Dự kiến tổ chức phiên đấu giá trong tháng 5/2018 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. | 2/27/2018 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 80-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-lan- | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương. | Tuy không nhiều lễ hội như những nơi khác, nhưng Bình Dương có nét văn hóa lễ hội rất đặc trưng như lễ hội chùa ông Bổn, lễ hội Kỳ Yên tại các đình thần, lễ hội đua thuyền truyền thống... nhưng tiêu biểu nhất là lễ hội chùa Bà hằng năm vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch tại miếu Bà Thiên Hậu “Thiên Hậu Cung” mà người dân thường gọi là Chùa Bà.
.jpg)
Chùa Bà hiện nay tọa lạc tại số 04 đường Nguyễn Du, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một và tại phường Phú Chánh, thị xã Tân Uyên (khu Thành phố mới Bình Dương). Chùa do 4 bang người Hoa tạo lập để thờ vị nữ thần hiệu là Thiên Hậu Thánh Mẫu.
Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương.
Lễ cúng vía Bà được tiến hành vào lúc nửa đêm 14 đến sáng 15 tháng Giêng, khách hành hương đa số là người Việt gốc Hoa từ các nơi. Ngôi chùa được trang hoàng cờ và đèn lồng từ cửa tam quan vào đến điện thờ. Mười hai chiếc lồng đèn lớn trang trí đẹp mắt tượng trưng cho 12 tháng trong năm treo thành một hàng dài trước sân chùa, tạo quan cảnh ngày hội thêm lộng lẫy. Ngày 15, lễ rước kiệu Bà được tổ chức theo lối cổ truyền: Kiệu Bà được rước đi xung quanh trung tâm thành phố Thủ Dầu Một cùng đội múa lân, mọi người làm lễ cúng, lễ cầu phúc, cầu lộc cho năm mới tại chùa và trước nhà mình nơi đoàn rước kiệu Bà đi qua.
| 11/4/2014 3:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 645-Le-hoi-chua-Ba-Thien-Hau | Lễ hội | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018 | Công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018 | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018. | | 1/22/2018 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | ngân sách, công khai | 575-cong-khai-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-va-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-nam-201 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chợ đêm và phố đi bộ Bạch Đằng | Chợ đêm và phố đi bộ Bạch Đằng | Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng (nơi tổ chức Chợ Hoa xuân Thủ Dầu Một hàng năm) trên đường Bạch Đằng, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một. | Chợ đêm Bạch Đằng chính thức khai trương ngày 25/8, hoạt động từ 17 đến 23 giờ 30 phút hàng ngày, với gần 338 gian hàng, chuyên kinh doanh quần áo may sẵn, giày dép, nón, mỹ phẩm, trang sức, phụ kiện thời trang... Chợ cũng phục vụ nhiều món ăn dân dã địa phương với các món ăn đặc sản vùng miền. Ngoài ra, chợ cũng có khu trò chơi giải trí lành mạnh cho các cháu thiếu nhi.

Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng ra đời không chỉ giúp người dân có chỗ dạo mát, mua sắm, mà còn giúp TP.TDM giải tỏa, giải quyết được những bất cập của chợ gà cũ. Thực tế, chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng có vị trí rất đẹp, cảnh quan trên bến dưới thuyền, hạ tầng hiện đại, sạch sẽ rất lý tưởng cho người dân và du khách đến Bình Dương mua sắm. Phù hợp với tính chất Chợ đêm- Phố đi bộ của các thành phố du lịch trên thế giới. Chợ đêm- phố đi bộ Bạch Đằng còn là một không gian lý tưởng, an toàn, một nét văn hóa trong đời sống của người dân TP.TDM khi đêm về, mọi người có thể đưa nhau đi dạo ven sông, ăn uống thư giãn sau một ngày lao động.
Theo kế hoạch, Chợ đêm - phố đi bộ Bạch Đằng sẽ được đầu tư thêm nhiều hạng mục, phục hồi hoặc tái hiện một số công trình, hình ảnh Bình Dương xưa như: Đường Hàng Dương (đường Bạch Đằng hiện nay), chợ Đồng Hồ, nhà chờ Bến Đò, Vườn Cau…Trong tương lai, khi đường Bạch Đằng được nối dài dọc theo sông Sài Gòn hướng về cầu Phú Cường, cảnh quan nơi này sẽ đông vui nhộn nhịp hơn nữa, nhất là vào những ngày giáp tết khi chợ Hoa Xuân được tổ chức đồng thời trên đường Bạch Đằng và trong khuôn viên dự án Trung tâm thương mại Dịch vụ Bạch Đằng, trong thời gian từ khi khai trương đến hết tháng 9/2014 sẽ tổ chức giữ xe miễn phí cho khách hàng đến tham quan, mua sắm tại đây. | 11/6/2014 10:11 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 587-Cho-dem-va-pho-di-bo-Bach-Dang | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | | | 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tthông báo triệu tập bị đơn (bà Nguyễn Thị Ngọc Hà) | Tthông báo triệu tập bị đơn (bà Nguyễn Thị Ngọc Hà) | TTĐT - Tòa án nhân dân (TAND) huyện Dầu Tiếng thông báo triệu tập bị đơn bà Nguyễn Thị Ngọc Hà nhằm đảm bảo quyền, nghĩa vụ của đương sự và giải quyết vụ án đúng quy định của pháp luật. | Cụ thể, TAND huyện Dầu Tiếng đang thụ lý hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm số 463/2023/TLST-DS ngày 06/10/2023 về việc "Tranh chấp hợp đồng vay tài sản" giữa nguyên đơn là bà Trần Thị Kim Tuyết và bị đơn là bà Nguyễn Thị Ngọc Hà. TAND huyện Dầu Tiếng thông báo cho bị đơn - bà Nguyễn Thị Ngọc Hà, sinh năm 1972; hộ khẩu thường trú tại ấp Tân Bình, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương được biết: Ngày 06/10/2023, TAND huyện Dầu Tiếng đã thụ lý hồ sơ vụ án dân sự số 463/2023/TLST-DS ngày 06/10/2023 về việc "Tranh chấp hợp đồng vay tài sản" theo đơn khởi kiện của bà Trần Thị Kim Tuyết, sinh năm 1958; hộ khẩu thường trú tại ấp Tân Bình, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Theo đó, triệu tập bà Nguyễn Thị Ngọc Hà đến trụ sở TAND huyện Dầu Tiếng để tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ hòa giải vào lúc 8 giờ ngày 27/8/2024. Đồng thời, đến trụ sở TAND huyện Dầu Tiếng để tham gia phiên tòa sơ thẩm vào lúc 8 giờ ngày 12/9/2024. Trường hợp bà Hà vắng mặt tại phiên tòa ngày 12/9/2024 thì Tòa án quyết định hoãn phiên tòa và triệu tập bà Nguyễn Thị Ngọc Hà đến tại trụ sở TAND huyện Dầu Tiếng để tham gia phiên tòa sơ thẩm vào lúc 8 giờ ngày 29/9/2024. Nếu bà Hà không có mặt tại Tòa án thì TAND huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, triệu tập bà Nguyễn Thị Ngọc Hà đến tại trụ sở TAND huyện Dầu Tiếng để nhận Bản án, Quyết định lúc 8 giờ ngày 8/10/2024. Thông báo | 8/16/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, TAND huyện Dầu Tiếng, triệu tập bị đơn | 790-tthong-bao-trieu-tap-bi-don-ba-nguyen-thi-ngoc-ha | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 17/9/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do bận công tác theo kế hoạch của Trung ương nên Chủ tịch UBND tỉnh không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo
| 9/16/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tạm hoãn tiếp công dân | 725-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-9-202 | Lịch tiếp công dân | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng | Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2024. | Theo đó, tình hình kinh tế - xã hội các tháng đầu năm 2024 diễn ra trong bối cảnh tình hình kinh tế - chính trị thế giới tiếp tục có những diễn biến phức tạp. Trung ương cũng đã ban hành các giải pháp để tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế như chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ etanol), dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn, dầu hỏa, nhiên liệu bay theo Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; chính sách giảm thuế suất, thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội được quy định tại Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ... tạo áp lực lớn trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách tại địa bàn tỉnh Bình Dương. Tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) từ kinh tế - xã hội là 18.774 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: thu nội địa 14.948 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.826 tỷ đồng, đạt 23% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 102% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.899 tỷ đồng, đạt 13% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.654 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh và bằng 151% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.635 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, bằng 149% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 2.242 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 113% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 141 tỷ đồng, đạt 8% dự toán HĐND tỉnh, tăng 43% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 814 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 152 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 32% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 80 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ. Văn bản | 4/22/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, thu, ngân sách, Nhà nước, kinh tế - xã hội, quý I/2024, 18.700, tỷ, đồng | 933-binh-duong-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tu-kinh-te-xa-hoi-quy-i-2024-dat-hon-18-700-ty-don | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 507.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. | Theo đó, có 89 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 05 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 10 phường, 02 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 10 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 06 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 09 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 02 xã, phường trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do có cán bộ, công chức xã bị xử lý kỷ luật gồm: Phường Vĩnh Phú thuộc thành phố Thuận An và xã Định Hiệp thuộc huyện Dầu Tiếng. Danh sách | 2/24/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 872-binh-duong-89-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đình Phú Cường | Đình Phú Cường | Đình Phú Cường tọa lạc ở phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một, là Di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Đình Phú Cường còn gọi là Đình Bà Lụa được xây dựng vào khoảng nửa cuối thế kỷ XIX, khá nổi tiếng về quy mô và kiến trúc độc đáo. Chánh điện được xây dựng trên một nền cao, kiến trúc theo kiểu truyền thống xưa với ba gian nhà liền mái theo kiểu chữ Tam; kèo, cột, xuyên, trính đều được đúc bằng xi măng. Gian trong cùng của Chánh điện gọi là Chánh tẩm hay Hậu cung để thờ vị Chánh thần, tức thần Thành Hoàng. Hai bên là khảm thờ tả bang, hữu bang. Đối diện với bàn thờ thần là hương án. Ở gian chính còn có những tấm hoành phi, câu đối tạo sự trang nghiêm cho nơi thờ phụng. Gian giữa là gian tiền tế, để lễ vật lên cúng thần và là nơi vị đọc chúc sẽ đọc văn tế trong dịp tế lễ… Gian tiền tế còn có cặp đài bằng gỗ chạm hình tứ linh do ông Phó tổng Tổng Bình Điền cúng vào năm Giáp Thìn (1904). Gian ngoài cùng gọi là Hội đồng ngoại có am thờ Tiền hiền, Hậu hiền. Hai bên Chánh điện có Đông lang dành cho bá tánh nam nữ hội họp và khu nhà kho. Trước sân đình là bình phong long hổ, bàn thờ thần Nông. Hai bên thờ tả hộ vệ, hữu hộ vệ.
Nơi đây còn lưu giữ rất nhiều binh khí cổ, đồ gỗ đẹp và quý hiếm. Hằng năm, đình có hai kỳ tế lễ: Lễ Kỳ Yên (Rằm tháng Giêng) và Lễ Thu Tế (mùng 1 tháng 10 Âm lịch) thu hút rất đông du khách đến tham gia lễ hội. 
| 11/3/2014 12:16 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 697-Dinh-Phu-Cuong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024. | Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 17/12/2024 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách mạng tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 04 vụ việc. STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Phan Quang Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan | Đề nghị tiếp công dân đột xuất và tiếp công dân định kỳ liên quan đến giải quyết vụ việc tố giác, khiếu nại, tố cáo của ông Phan Quan Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan. | Thành phố Thủ Dầu Một | 02 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Thành phố Thủ Dầu Một | 03 | Ông, bà: Võ Tấn Cường, Nguyễn Thị Bạch Cúc, Lê Xuân Kính, Nguyễn Hoàng Tuấn Anh, đại diện 42 hộ dân thuộc Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa, do Công ty TNHH Địa ốc Xây dựng Tường Hy Quân làm chủ đầu tư | Thành phố Bến Cát | 04 | Ông, bà: Phạm Tiến Huy, Nguyễn Xuân Trung, Hồ Thị Tuyến, Nguyễn Hữu Tuyến, đại diện 73 hộ dân Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng) | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng), do Công ty TNHH Phát triển nhà xe lửa Dĩ An làm Chủ đầu tư | Thành phố Dĩ An |
| 12/12/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 590-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-12-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Vườn cao su thời Pháp thuộc | Vườn cao su thời Pháp thuộc | Vườn cao su thời Pháp thuộc nằm ở lô 50, làng 14, nông trường Trần Văn Lưu, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng. Đây là di tích lịch sử cấp tỉnh được xếp hạng ngày 01/04/2009. | Trải qua gần 1 thế kỷ, lô cao su 50, làng 14, nông trường Trần Văn Lưu thuộc Công ty Cao su Dầu Tiếng vẫn xanh màu lá mới, dù trên thân cây vẫn còn lưu giữ những đường dao của người phu cao su từ thời Pháp thuộc. Nơi ghi dấu giai đoạn đầu tiên Pháp lập đồn điền ở nước ta vào những năm đầu thế kỷ XX. Những người phu cao su đã đấu tranh chống việc quản lý hà khắc, tàn ác của những ông chủ, ông xu, ông cai... từ thời Pháp thuộc đến cuộc kháng chiến chống Mỹ trường kỳ, cùng nhân dân cả nước giành độc lập dân tộc vào ngày 30/4/1975.
Trên đất Dầu Tiếng yên bình hôm nay, khi nhắc đến đời phu công tra, người dân Dầu Tiếng, nhất là những người đã từng là phu công tra và con cháu họ không thể nào quên cuộc đời phu cơ cực dưới thời Pháp thuộc. Chính vì vậy, ngày 12/10/2010, Công ty TNHH Một thành viên cao su Dầu Tiếng đã khởi công xây dựng Khu trưng bày Di tích lịch sử Vườn cao su thời Pháp thuộc tại lô 50, làng 14, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng. Đây là lô cao su lâu đời nhất của hệ thống cao su thời Pháp thuộc. Khu trưng bày gồm 3 phần: Nhà trưng bày các di tích và hình ảnh của làng cao su thời Pháp thuộc, nhà phu công tra và nhà cai Pháp. Công trình có ý nghĩa lớn về mặt lịch sử, là minh chứng về một thời kỳ lịch sử và là nơi lưu dấu nhiều sự kiện lịch sử của dân tộc, thể hiện sự phát triển của phong trào đấu tranh công nhân trong các đồn điền cao su. .jpg)
| 11/3/2014 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 684-Vuon-cao-su-thoi-Phap-thuoc | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Lê Văn Trên) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Lê Văn Trên) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Mai Thị Cúc, sinh năm 1951; địa chỉ: Số 18/5 đường 132, phường Phước Long A, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh, Toà án nhân dân TP. Tân Uyên thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với ông Lê Văn Trên, sinh năm 1947; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Xã Mỹ Hòa, quận Tân Uyên, tỉnh Biên Hòa (nay là tổ 17, ấp Tân Trạch, xã Bạch Đằng, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương). Ông Lê Văn Trên vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 1974. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Lê Văn Trên liên hệ với Tòa án nhân dân TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: Khu phố 2, phường Uyên Hưng, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích, hoặc ai biết được tin tức về ông Lê Văn Trên thì thông báo cho Tòa án nhân dân TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; UBND xã Bạch Đằng, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; người yêu cầu. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên (ngày 06/11/2024). Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Lê Văn Trên thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. | 11/18/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, ông Lê Văn Trên | 932-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-le-van-tren | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triệu tập thí sinh dự thi Vòng 2 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 | Triệu tập thí sinh dự thi Vòng 2 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 | TTĐT - Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023 thông báo triệu tập thí sinh dự thi Vòng 2 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023. | Theo đó, triệu tập 102 thí sinh đủ điều kiện dự thi Vòng 2 kỳ thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2023. Thời gian thi vào 2 ngày: ngày 11-12/8/2023 tại Trường Chính trị tỉnh Bình Dương. Cụ thể, thi viết sẽ diễn ra vào 01 buổi sáng ngày 11/8/2023. Đúng 07 giờ 30, các thí sinh có mặt tại phòng thi để được phổ biến quy chế, nội quy kỳ thi. Đúng 8h00, các thí sinh bắt đầu làm bài thi viết theo danh sách đã được phân chia theo lĩnh vực. Thi phỏng vấn sẽ diễn ra vào ngày 12/8/2023. Buổi sáng bắt đầu lúc 07h30. Buổi chiều bắt đầu lúc 13h30. Khi đi thi, thí sinh phải mang theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc một trong các loại giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có dán ảnh để giám thị đối chiếu trước khi vào phòng thi. Thí sinh không được mang điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng thông tin khác vào phòng thi. Thí sinh tham dự kỳ thi phải thường xuyên truy cập website của Sở Nội vụ để theo dõi các thông báo có liên quan đến kỳ thi. Tải về Danh sách | 8/8/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 567-trieu-tap-thi-sinh-du-thi-vong-2-ky-thi-tuyen-cong-chuc-tinh-binh-duong-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thời điểm chốt danh sách người lao động không có nhu cầu sử dụng khi thực hiện cổ phần hóa | Thời điểm chốt danh sách người lao động không có nhu cầu sử dụng khi thực hiện cổ phần hóa | (Chinh phu.vn) - Ông Trần Quang Ngọc làm việc tại 1 doanh nghiệp nhà nước đang thực hiện cổ phần hóa đề nghị được hướng dẫn cụ thể hơn về thời điểm chốt danh sách số lao động không có nhu cầu sử dụng để tính trợ cấp khi xây dựng phương án lao động. | Về vấn đề này, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có Văn bản số 5028/LĐTBXH-LĐTL ngày 31/12/2008 hướng dẫn như sau:
Điểm a khoản 4 mục I Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH ngày 10/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 110/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước quy định: đối với công ty, đơn vị thực hiện cổ phần hóa thì thời điểm chốt danh sách người lao động để giải quyết chế độ đối với người lao động dôi dư là thời điểm cơ quan có thẩm quyền công bố giá trị doanh nghiệp.
Như vậy, khi công ty nhà nước thực hiện cổ phần hóa thì thời điểm chốt danh sách người lao động không có nhu cầu sử dụng là thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp.
(Theo www.chinhphu.vn) | 1/22/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 305-Thoi-diem-chot-danh-sach-nguoi-lao-dong-khong-co-nhu-cau-su-dung-khi-thuc-hien-co-phan-hoa | | | | | | | | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học | Đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học. | Theo đó, chỉ tiêu đào tạo 30 người. Đối tượng đào tạo là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang và doanh nghiệp Nhà nước. Đào tạo theo hình thức chính quy, thuộc Viện Xã hội học và Phát triển - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Thời gian đào tạo trong 24 tháng (học các ngày thứ 6, thứ 7, chủ nhật hoặc học 1 tuần/tháng). Điều kiện, chính sách ưu tiên và hồ sơ dự tuyển căn cứ theo Thông báo số 1893TB/HVCTQG ngày 15/02/2023 của Giám đốc Học viện. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ công tác, vị trí việc làm và nhu cầu đào tạo cán bộ trình độ thạc sĩ theo chuyên ngành do Viện Xã hội học và Phát triển tuyển sinh để đăng ký cho cán bộ, công chức cơ quan mình. Nơi nhận hồ sơ: Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 25/9/2023. Dự kiến thi và học tập tại Học viện Chính trị khu vực II vào tháng 10/2023. Đối với cán bộ, công chức thuộc khối Đảng, đoàn thể gửi công văn cử cán bộ tham dự thi tuyển kèm theo danh sách trích ngang (theo mẫu) về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ). Cán bộ thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố gửi về Sở Nội vụ trước ngày 22/8/2023, để tổng hợp thẩm định trình Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương quyết định, sau khi có văn bản thỏa thuận cử cán bộ đi dự thi của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ, cán bộ được cử tham dự thi tuyển tiến hành nộp hồ sơ và các giấy tờ có liên quan về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tư vấn tuyển sinh: Bà Lại Thị Thu Hà - Viện Xã hội học và Phát triển. Điện thoại: 0985369819. Tải về Thông báo | 8/15/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 555-dang-ky-du-tuyen-sinh-dao-tao-trinh-do-thac-si-nganh-xa-hoi-ho | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh Bình Dương đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/6/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP) – Becamex IDC, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp có tổng doanh thu 1.462.732 triệu đồng (vượt 14% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 19% kế hoạch năm), tổng chi phí 1.132.725 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 330.007 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế 266.297 triệu đồng (bằng 64% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 16% kế hoạch năm). Trong quý II/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 30/6/2024 là 12.750.728 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng công ty trong 6 tháng đầu năm 2024 2.019.680 triệu đồng, vượt 20% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 27% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 333.029 triệu đồng, bằng 73% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 20% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý II/2024 đạt 301.602.070 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.057.570 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 18 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư 174.948 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 466.217 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Trong quý II/2024, Tống công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2024 là 879.082 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 886.913 triệu đồng. Tổng công ty nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Báo cáo | 9/11/2024 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2024, doanh nghiệp, Nhà nước | 507-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phản hồi thông tin báo chí về hiện tượng nổi bọt trắng bất thường trên kênh thoát nước suối Chợ - Tân Phước Khánh | Phản hồi thông tin báo chí về hiện tượng nổi bọt trắng bất thường trên kênh thoát nước suối Chợ - Tân Phước Khánh | TTĐT - Sau khi nhận được phản ảnh của người dân và một số trang Báo điện tử về việc vào khoảng 22 giờ ngày 08/4/2020 trên kênh thoát nước suối Chợ - Tân Phước Khánh có hiện tượng nổi bọt trắng bất thường sau cơn mưa, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành khảo sát đánh giá mức độ ô nhiễm trên kênh và cử Đội liên ngành kiểm tra đột xuất về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương (thành phần gồm Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Phòng Cảnh sát môi trường) tiến hành kiểm tra đột xuất một số nguồn thải có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước trong ngày 09/4/2020. Qua kiểm tra, khảo sát, Sở Tài nguyên và Môi trường đã có Báo cáo số 1525/BC-STNMT ngày 10/4/2020. | Theo báo cáo, suối Chợ - Tân Phước Khánh là kênh thoát nước bắt nguồn từ kênh Tân Vĩnh Hiệp (là kênh thoát nước thải và nước mưa của một số khu dân cư và khu công nghiệp trong Khu liên hợp công nghiệp - đô thị - dịch vụ), sau khi chảy qua phường Tân Phước Khánh, đổ vào suối Cái và chảy ra sông Đồng Nai. Theo phản ảnh của người dân và một số trang thông tin điện tử thì vào khoảng 22 giờ ngày 08/4/2020 trên kênh thoát nước suối Chợ - Tân Phước Khánh có hiện tượng nổi bọt trắng bất thường sau cơn mưa. Vào thời điểm khảo sát (từ 08 giờ đến 12 giờ ngày 09/4/2020) của Sở Tài nguyên và Môi trường thì trên một số đoạn kênh có sự chênh lệch độ cao dòng chảy từ khu công nghiệp Đại Đăng đến cầu Tân Phước Khánh vẫn còn tình trạng bọt nổi trắng. Kết quả lấy mẫu phân tích cho thấy như sau: - Đoạn kênh qua khu công nghiệp Đại Đăng có hàm lượng chất hoạt động bề mặt là 30,3 mg/l, vượt quy chuẩn 75,7 lần; hàm lượng chất hữu cơ là 84 mg/l, vượt quy chuẩn 2,8 lần. - Đoạn kênh sau đập chắn hồ điều tiết có hàm lượng chất hoạt động bề mặt là 1,44 mg/l, vượt quy chuẩn 3,6 lần; hàm lượng chất hữu cơ là 44 mg/l, vượt quy chuẩn 1,4 lần. - Đoạn kênh khu vực cầu Tân Phước Khánh có hàm lượng chất hoạt động bề mặt là 3,3 mg/l, vượt quy chuẩn 8,23 lần; hàm lượng chất hữu cơ là 35 mg/l, vượt quy chuẩn 1,1 lần. Như vậy đoạn kênh suối Chợ - Tân Phước Khánh bị ô nhiễm chất hoạt động bề mặt và chất hữu cơ đúng như phản ánh của người dân, mức độ ô nhiễm cao nhất là đoạn khu công nghiệp Đại Đăng và giảm dần về phía hạ nguồn. Sau khi khảo sát một số nguồn thải có khả năng gây ô nhiễm, Đội liên ngành đã tiến hành kiểm tra đột xuất hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thu gom xử lý nước thải của khu công nghiệp Đại Đăng và Công ty cổ phần bột giặt LIX hoạt động trong khu công nghiệp Đại Đăng. Kết quả kiểm tra như sau: Đối với Công ty cổ phần bột giặt LIX
Công ty hoạt động với ngành nghề sản xuất các sản phẩm tẩy rửa từ năm 2011 tại đường N2, khu công nghiệp Đại đăng, với công suất thiết kế là 60.000 tấn sản phẩm/năm. Công ty đã hoàn chỉnh các hồ sơ về môi trường và được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 707/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 4 năm 2011. Công ty đã xây dựng các công trỉnh xử lý chất thải và được Tổng cục Môi trường xác nhận hoàn thành báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Giấy xác nhận số 59/GXN-TCMT ngày 04 tháng 7 năm 2016. Tại thời điểm kiểm tra vào lúc 15 giờ ngày 09 tháng 4 năm 2020, Công ty đang sản xuất nước rửa tay với công suất 150 tấn/ngày, lưu lượng nước thải của Công ty khoảng 20 m3/ngày và được thu gom, xử lý qua công trình có công suất thiết kế 80 m3/ngày gồm các hạng mục cụ thể như sau: Nước thải sản xuất => Bể keo tụ => Bể tạo bông => Bể lắng hóa lý => Bể chứa trung gian => Bể điều hòa (tiếp nhận thêm nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại) => Bể sinh học kỵ khí => Bể sinh học hiếu khí => Bể lắng sinh học => Bể khử trùng => Đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp tại 01 điểm trên đường N2 để tiếp tục xử lý. Tuy nhiên, trên đường phía bên trái nhà xưởng sản xuất của Công ty có để nhiều thùng chứa nguyên liệu sản xuất, trong đó có nguyên liệu là chất hoạt động bề mặt (LAS) và một số thùng đang sử dụng nắp đậy không kín, đồng thời một số hố ga thoát nước mưa có chứa nước lẫn nguyên liệu sản xuất. Theo giải trình của Công ty thì do việc tập trung sản xuất chất tẩy rửa và khử trùng nhằm phục vụ phòng chống dịch Covid-19 và để thuận tiện cho việc cấp nguyên liệu vào dây chuyền sản xuất nên Công ty có sơ sót để nguyên liệu ngoài trời, không có mái che. Qua phân tích, đánh giá và dựa trên kết quả lấy mẫu phân tích cho thấy việc Công ty để một số nguyên liệu ngoài trời và gặp cơn mưa đột ngột vào tối ngày 08 tháng 4 năm 2020 nên một số nguyên liệu trong các thùng chứa đã mở nắp bị nước mưa cuốn trôi vào cống thoát nước mưa và thải ra kênh Tân Vĩnh Hiệp rồi đổ ra suối Chợ - Tân Phước Khánh. Tổng lượng nước mưa cuốn theo nguyên liệu sản xuất của Công ty khoảng 500 m3/ngày với thành phần ô nhiễm chính là các hợp chất hữu cơ và các chất hoạt động bề mặt (hàm lượng COD là 9.125 mg/L vượt quy chuẩn 121 lần, hàm lượng chất hoạt hoạt động bề mặt là 9 mg/L). Đội liên ngành đã yêu cầu Công ty thực hiện các biện pháp khắc phục là chuyển toàn bộ nguyên liệu để ngoài trời vào trong kho chứa, đồng thời thu gom toàn bộ nước trong các hố ga thoát nước mưa đưa về công trình xử lý nước thải để xử lý. Đến 09 giờ ngày 10 tháng 4 năm 2020, Công ty đã thực hiện xong biện pháp khắc phục nêu trên. Đối với khu công nghiệp Đại Đăng Khu công nghiệp Đại Đăng có diện tích 219 ha và đi vào hoạt động từ năm 2006. Khu công nghiệp đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và được Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số: 13/QĐ-UBND ngày 3 tháng 1 năm 2007 . Khu công nghiệp đã tách riêng hệ thống thoát nước mưa với hệ thống thu gom nước thải , xây dựng Trạm xử lý nước thải với công suất xử lý 2.000 m3/ngày.đêm và được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận hoàn thành tại Giấy xác nhận số: 1830/GXN-STNMT ngày 10 tháng 4 năm 2019. Hiện nay, co 42 doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghiệp với lưu lượng nước thải khoảng 1.800 - 1.900 m3/ngày.đêm. Qua hệ thống quan trắc nước thải tự động cho thấy lưu lượng nước thải của khu công nghiệp ty là 1.914 m3/ngày. Tại thời điểm kiểm tra lúc 13 giờ 30 ngày 09 tháng 4 năm 2020 cho thấy trên tuyến cống thu gom nước thải số D1 (thu gom nước thải của 8 doanh nghiệp trong khu công nghiệp), có một hố gas bị bật nắp và có dấu hiệu nước thải tràn ra ngoài. Qua phân tích, đánh giá cho thấy do nắp hố gas không đóng nên thời điểm gặp mưa vào tối ngày 08 tháng 4 năm 2020, nước mưa tràn vào hệ thống thu gom nước thải, thoát không kịp và tràn ra kênh Tân Vĩnh Hiệp. Đội liên ngành đã yêu cầu khu công nghiệp Đại Đăng nâng cao các miệng hố gas thu gom mước thải để tránh tình trạng nước thải thoát không kịp tràn ra ngoài. Hiện nay, khu công nghiệp đang tiến hành xây dựng nâng cao miệng các hố gas trên các tuyến cống thu gom nước thải. Từ kết quả khảo sát và kiểm tra như đã nêu trên cho thấy nguyên nhân chính gây bọt trắng trên kênh thoát nước suối Chợ - Tân Phước Khánh là do khoảng 500 m3 nước mưa chảy tràn cuốn theo nguyên liệu sản xuất (trong đó có chất hoạt động bề mặt) của Công ty cổ phần bột giặt LIX thoát ra cống thoát nước mưa của khu công nghiệp Đại Đăng và đổ vào kênh. Ngoài ra, việc khu công nghiệp Đại Đăng để nước mưa chảy vào hệ thống thu gom nước thải rồi tràn ra ngoài cũng góp phần gây thêm ô nhiễm. Hiện nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đang tiếp tục lấy mẫu theo dõi đánh giá chất lượng nước trên kênh Tân Vĩnh Hiệp, kênh thoát nước suối Chợ - Tân Phước Khánh và hoàn thiện hồ sơ để xử lý các hành vi vi phạm đối với Công ty cổ phần bột giặt LIX và khu công nghiệp Đại Đăng theo quy định. Văn bản | 4/11/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | kênh suối Chợ, bọt trắng | 119-phan-hoi-thong-tin-bao-chi-ve-hien-tuong-noi-bot-trang-bat-thuong-tren-kenh-thoat-nuoc-suoi-cho-tan-phuoc-khan | Phản hồi thông tin báo chí | Mai Xuân | 1.60 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025. | Tính đến ngày 20/3/2025, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần Becamex IDC (Nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ) và Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần (Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ). Tỉnh Bình Dương không còn doanh nghiệp thuộc trường hợp phải cổ phần hóa. Trong quý I/2025, không phát sinh trường hợp thoái vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và thoái vốn đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác. Báo cáo
| 4/23/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | 775-tinh-hinh-tai-co-cau-doanh-nghiep-quy-i-202 | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn và thời gian, địa điểm thi tuyển chức danh Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính và Chi cục Phát triển nông thôn | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn và thời gian, địa điểm thi tuyển chức danh Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính và Chi cục Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công khai danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn và thời gian, địa điểm thi tuyển chức danh Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính và Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn. | Theo đó, đối với chức danh Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính, có 02 cá nhân đủ tiêu chuẩn dự thi là Nguyễn Hải Hiệp, sinh năm 1982, chức danh Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính và Bùi Thị Hương Thảo, sinh năm 1982, chức danh Phó Trưởng phòng Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đối với chức danh Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn, có 03 cá nhân đủ tiêu chuẩn dự thi là Nguyễn Phong Huy, sinh năm 1965, chức danh Phó Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Phạm Đỗ Bích Quyên, sinh năm 1974, chức danh Trưởng phòng Tổ chức cán bộ và Đặng Như Tâm, sinh năm 1984, Phó Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn. Các thí sinh thi viết bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, ngày 28/6/2019 và thi trình bày đề án bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, ngày 17/7/2019 đối với cả 02 chức danh tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tầng 3, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông báo | 6/24/2019 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm, thi tuyển, chức danh, Trưởng phòng, Kế hoạch – Tài chính, Chi cục trưởng, Chi cục, nông thôn | 845-danh-sach-ca-nhan-dam-bao-tieu-chuan-va-thoi-gian-dia-diem-thi-tuyen-chuc-danh-truong-phong-ke-hoach-tai-chinh-va-chi-cuc-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 01 đến tháng 6/2022 | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 01 đến tháng 6/2022 | TTĐT - Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 01 - 6/2022. | Cụ thể, lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND tỉnh từ 7 giờ 30 phút, ngày thứ ba, tuần thứ ba của tháng. Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một). Lịch tiếp công dân của đại biểu HĐND tỉnh: từ 7 giờ 30 phút (thời gian cụ thể được sắp xếp theo từng địa bàn ứng cử) tại Trụ sở Tiếp công dân nơi đại biểu HĐND tỉnh ứng cử. Thông báo | 12/29/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh, từ tháng 01 đến tháng 6/2022 | 74-lich-tiep-cong-dan-cua-thuong-truc-hdnd-dai-bieu-hdnd-tinh-tu-thang-01-den-thang-6-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Dương Đắc Lưng) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Dương Đắc Lưng) | TTĐT - Xét theo đơn yêu cầu của ông Dương Văn Bé, sinh năm 1986; hộ khẩu thường trú: Tổ 8, ấp Rạch Bắp, xã An Tây, TX.Bến Cát, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân TX. Bến cát thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố một người đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Dương Đắc Lưng, sinh năm 1958 vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 1985; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Ấp Rạch Bắp, xã An Tây, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Dương Đắc Lưng liên hệ với Tòa án nhân dân TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: số 344 Quốc lộ 13, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương (Điện thoại số 0274.3559685 hoặc 0274.3557624) để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người đã chết. Hoặc ai biết được tin tức về ông Dương Đắc Lưng thì thông báo cho Tòa án nhân dân TX.Bến Cát theo địa chỉ như trên, UBND xã An Tây hoặc ông Dương Văn Bé. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Dương Đắc Lưng thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người đã chết. Thông báo | 12/19/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người, ông Dương Đắc Lưng | 485-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-duong-dac-lung | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận 07 thủ tục hành chính từ Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận 07 thủ tục hành chính từ Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về việc thay đổi quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; tiếp nhận thủ tục hành chính (TTHC) từ Sở Thông tin và Truyền thông; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC đối với lĩnh vực của Sở Khoa học và Công nghệ. | Từ ngày 05/3/2025, quầy tiếp nhận và trả kết quả mới của Sở Khoa học và Công nghệ: Quầy số 07, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (thay cho Quầy tiếp nhận và trả kết quả cũ: Quầy 10, Tháp B, TTHC tỉnh Bình Dương). Từ ngày 01/3/2025, Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận 07 thủ tục hành chính từ Sở Thông tin và Truyền thông, gồm: STT | Mã Thủ tục | Lĩnh vực | Tên thủ thục | 1 | 1.010902 | Bưu chính | Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cấp tỉnh | 2 | 1.003659 | Bưu chính | Cấp giấy phép bưu chính | 3 | 1.003687 | Bưu chính | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính | 4 | 1.003633 | Bưu chính | Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn | 5 | 1.004379 | Bưu chính | Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được | 6 | 1.004470 | Bưu chính | Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | 7 | 1.005442 | Bưu chính | Cấp lại văn bản xác nhận thông báo khi bị mất hoặc hưu hỏng không sử dụng được |
Thông tin phản ánh, kiến nghị về TTHC hoặc các lĩnh vực có liên quan đến Sở Khoa học và Công nghệ liên hệ: Số điện thoại đường dây nóng 1022: 02743.1022; số điện thoại Văn phòng Sở: 02743.822.924. Gửi thư về địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, tầng 11, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 3/26/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | TTĐT - Sở Nội vụ ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ (CB), công chức (CC), viên chức (VC), người lao động (NLĐ) hằng năm trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là cơ quan, đơn vị). | Hội nghị là hình thức dân chủ trực tiếp để CB, CC, VC, NLĐ được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở. Hội nghị hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số CB, CC, VC, NLĐ của cơ quan, đơn vị hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu được triệu tập có mặt. Nghị quyết, quyết định của Hội nghị được thông qua khi có trên 50% tổng số người dự Hội nghị tán thành và nội dung không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội. Thành phần tham dự Hội nghị ở cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ. Đoàn Chủ tịch gồm người đứng đầu cơ quan, đơn vị và Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị. Tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Thành phần tham dự Hội nghị liên cơ quan, đơn vị ở các cơ quan, đơn vị cấp huyện là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ của các cơ quan thành viên hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ của từng cơ quan, đơn vị được bầu từ các cơ quan thành viên; Hội nghị riêng biệt từng cơ quan, đơn vị: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Đoàn Chủ tịch đối với Tổ chức Hội nghị liên cơ quan là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn, tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị; Hội nghị từng cơ quan riêng biệt gồm: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Nội dung Hội nghị: Kiểm điểm việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ; kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết Hội nghị CB, CC, VC, NLĐ trước đó và những quy định về thực hiện dân chủ; đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kế hoạch công tác hằng năm; tổng kết phong trào thi đua, xét khen thưởng và bàn, thống nhất nội dung thi đua năm tiếp theo; thống nhất nội dung giao ước thi đua; thảo luận và quyết định những nội dung CB, CC, VC, NLĐ bàn và quyết định; thực hiện các nội dung về công khai thông tin; lấy ý kiến của CB, CC, VC, NLĐ; thực hiện các công việc khác theo quyết định của Hội nghị. Thời gian tổ chức Hội nghị đối với cấp cơ sở (đơn vị trực thuộc): 1/2 ngày; cấp cơ quan chủ quản: Từ 1/2 ngày đến 01 ngày. Công văn | 12/26/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 572-huong-dan-to-chuc-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-don | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản | Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản | TTĐT - Sở Ngoại vụ thông báo Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản (gọi tắt là GGP). | Theo đó, GGP được thực hiện nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội tại các nước đang phát triển và mang lại hiệu quả trực tiếp nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân tại địa phương. Quy mô viện trợ là các dự án quy mô nhỏ (trên nguyên tắc 20 triệu Yên trở xuống) được thực hiện trong thời gian tương đối ngắn. Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP.Hồ Chí Minh đã và đang viện trợ cho các dự án thuộc nhiều lĩnh vực như xây dựng các cơ sở giáo dục, cầu giao thông, trang bị hệ thống cấp nước, trang thiết bị y tế… Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP.Hồ Chí Minh mở đơn thực hiện Chương trình hàng năm và tiến hành xét duyệt 02 kỳ trong một năm. Hiện tại, Chương trình vẫn đang tiếp nhận hồ sơ đề xuất viện trợ cho năm tài khóa 2025 theo lịch. Xét duyệt cho kỳ 1 năm tài khóa 2025: Tiếp nhận hồ sơ tới hết ngày 30/11/2024. Xét duyệt cho kỳ 2 năm tài khóa 2025: Tiếp nhận hồ sơ tới hết ngày 30/4/2025. Hồ sơ tới sau ngày 30/4/2025: Chương trình vẫn nhận nhưng sẽ xét duyệt vào các kỳ tiếp theo. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu đề xuất viện trợ thảo luận, trao đổi ý kiến và xác nhận với cơ quan chủ quản cấp trên về các thủ tục cần thiết trong quá trình xét duyệt dự án trước khi nộp hồ sơ đến Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Ngoài ra, nếu có thắc mắc nào khác liên quan Chương trình, các cơ quan, đơn vị cũng có thể liên hệ trực tiếp tới số điện thoại 028.3933.3510 (bấm số nội bộ 415 gặp trợ lý dự án của chương trình). Các thông tin về Chương trình GGP được hướng dẫn tại địa chỉ trang web: https://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/itpr_vi/11_000001_00061.html Thông báo Công hàm số 176-2024/CGI-SNG | 10/24/2024 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản | 97-chuong-trinh-vien-tro-khong-hoan-lai-cap-co-so-cua-chinh-phu-nhat-ba | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | | A. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA UBND TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ email của người phát ngôn | 1 | Võ Văn Minh
| Chủ tịch | UBND tỉnh | 0903.710.303 | minhvv@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Tầm Dương | Chánh Văn phòng | Văn Phòng UBND tỉnh | 0903.916.474 | duongnt@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Văn Minh | Giám đốc | Sở Nội vụ | 0913.143.816 | minhnv@binhduong.gov.vn | 4 | Hà Văn Út | Giám đốc | Sở Tài Chính | 0913.743.959 | uthv@binhduong.gov.vn | 5 | Mai Bá Trước | Giám đốc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 0903.858.139 | truocmb@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Anh Hoa | Giám đốc | Sở Tư pháp | 0908.048.850 | hoana@binhduong.gov.vn | 7 | Lê Minh Quốc Cường | Giám đốc | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 0834.604.171 | cuonglmq@binhduong.gov.vn | 8 | Nguyễn Thị Nhật Hằng | Giám đốc | Sở Giáo dục - Đào tạo | 0918.598.998 | hangntn@binhduong.gov.vn | 9 | Nguyễn Hồng Chương | Giám đốc | Sở Y tế | 0918.597.354 | chuongnh@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Khoa Hải | Giám đốc | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 0913.175.467 | haink@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Việt Long | Q. Giám đốc | Sở Khoa học Công nghệ | 0933.891.550 | longnv@binhduong.gov.vn | 12 | Nguyễn Thanh Toàn | Giám đốc | Sở Công Thương | 0903.647.188 | toannt@binhduong.gov.vn | 13 | Nguyễn Anh Minh | Giám đốc | Sở Giao thông Vận tải | 0918.556.618 | minhna@binhduong.gov.vn | 14 | Võ Hoàng Ngân | Giám đốc | Sở Xây dựng | 0945.208.878 | nganvh@binhduong.gov.vn | 15 | Phạm Văn Bông | Giám đốc | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 0903.735.585 | bongpv@binhduong.gov.vn | 16 | Ngô Quang Sự | Giám đốc | Sở Tài nguyên - Môi trường | 0903.649.466 | sunq@binhduong.gov.vn | 17 | Lê Tuấn Anh | Giám đốc | Sở Thông tin và Truyền thông | 0918.227.228 | letuanh@binhduong.gov.vn | 18 | Lê Phú Hòa | Giám đốc | Sở Ngoại vụ | 0913.737.636 | hoalp@binhduong.gov.vn | 19 | Bùi Minh Trí | Trưởng ban | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | 0903.918.795 | tribm@binhduong.gov.vn | B. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG (NGÀNH DỌC) ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH | 1 | Trịnh Ngọc Quyên | Giám đốc | Công an tỉnh | 0988.299.989 | quyentn@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Hoàng Minh | Chỉ huy trưởng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 0883.191.773 | minhnh@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Minh Tâm | Cục trưởng | Cục Thuế | 0918.227.101 | nmtam.bdu@gdt.gov.vn | 4 | Nguyễn Phước Việt Dũng | Cục trưởng | Cục Hải quan | 0903.705.555 | dungnpv@customs.gov.vn | 5 | Ngô Văn Mít | Cục Trưởng | Cục Thống kê | 0355.234.397 | cucthongke@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Văn Biểu | Giám đốc | Kho bạc nhà nước | 0913.109.390 | bieunv@vst.gov.vn | 7 | Võ Đình Phong | Giám đốc | Ngân hàng nhà nước Bình Dương | 0909.099.557 | phong.vodinh@sbv.gov.vn | 8 | Trần Thanh Hoàng | Chánh án | Toà án nhân dân tỉnh | 0908.001.233 | tranthanhhoang1971@gmail.com | 9 | Nguyễn Phước Trung | Phó Viện trưởng | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 0918.309.189 | phuoctrungvks@yahoo.com.vn | 10 | Lê Minh Lý | Giám đốc | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 0918.350.795 | ly.bhxhbd@gmail.com | 11 | Ngô Hoàng Minh | Giám đốc | Quỹ đầu tư phát triển | 0913.712.222 | bdif@bdif.vn | 12 | Nguyễn Văn Lộc | Cục trưởng | Cục thi hành án dân sự | 0918.722.528 | binhduong@moj.gov.vn |
| 6/10/2021 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 705-nguoi-phat-ngon-cua-ubnd-tinh-va-cac-so-ban-nganh-va-cac-co-quan-trung-uong-nganh-doc-dong-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của UBND huyện Dầu Tiếng và UBND các xã, thị trấn năm 2024 | Người phát ngôn của UBND huyện Dầu Tiếng và UBND các xã, thị trấn năm 2024 | |  | 5/30/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Người phát ngôn, UBND, huyện Dầu Tiếng, xã, thị trấn, năm 2024 | 930-nguoi-phat-ngon-cua-ubnd-huyen-dau-tieng-va-ubnd-cac-xa-thi-tran-nam-202 | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Co.opmart Bình Dương 2 | Co.opmart Bình Dương 2 | Cùng với hệ thống Co.opmart cả nước,Co.opmart Bình Dương 2 là điểm bán hàng bình ổn giá phục vụ cho người dân tỉnh Bình Dương và các khu vực lân cận. | Co.opmart Bình Dương 2 được xây dựng hiện đại với vốn đầu tư hơn 60 tỷ đồng, diện tích sử dụng hơn4.700m2 với khu tự chọn kinh doanh hơn 30.000 mặt hàng thực phẩm tươi sống, thực phẩm công nghệ, hóa phẩm, may mặc, đồ dùng gia đình.

Với cơ cấu hàng Việt hơn 90%, Co.opmart Bình Dương 2 sẽ tạo thêm thuận lợi trong việc quảng bá hàng Việt đến người tiêu dùng, thiết thực hưởng ứng cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam…Ngoài ra, Co.opmart Bình Dương 2 cũng cung cấp các dịch vụ tiện ích như: gói quà miễn phí, đặt hàng qua điện thoại, giao hàng tận nơi miễn phí trong bán kính 5km cho khách hàng có hóa đơn mua sắm chỉ từ 200.000đ trở lên.
Địa chỉ: Trung tâm thương mại Bình Dương Square, số 1 đường Phú Lợi, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 7/6/2015 11:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 591-Coopmart-Binh-Duong-2 | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024. | Theo đó, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương ban hành các chính sách tài khóa miễn giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách Nhà nước (NSNN) nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương tích cực khai thác nguồn thu, đảm bảo chi ngân sách địa phương (NSĐP) nên ước thực hiện tổng thu NSNN trên địa bàn đạt 71.234 tỷ đồng, bằng 110% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) và bằng 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với thực hiện năm 2023. Dự kiến thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước Trung ương quản lý 899 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý 2.065 tỷ đồng, đạt 116% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 124% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 15.499 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 105% so với thực hiện năm 2023. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 10.946 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế trước bạ 1.240 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 113% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế thu nhập cá nhân 7.000 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 108% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền sử dụng đất 6.514 tỷ đồng, đạt 137% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 154% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền thuê đất 3.050 tỷ đồng, đạt 381% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 51% so với thực hiện năm 2023. Thu hoạt động xổ số kiến thiết 1.880 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 92% so với thực hiện năm 2023. Tổng chi NSĐP phấn đấu thực hiện 32.221 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 53% so với thực hiện năm 2023, bao gồm: Chi cân đối NSĐP ước 26.759 tỷ đồng; chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu ước 3.289 tỷ đồng. Văn bản | 12/23/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | 507-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|