| Nghề làm nhang | Nghề làm nhang | Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động. |
Trước khi trở thành một thị xã công nghiệp phát triển mạnh, Dĩ An là vùng đất có bề dày lịch sử, giàu văn hóa và có nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Nghề chẻ tăm nhang và se nhang là một trong những nghề nổi tiếng một thời nay vẫn đóng góp giá trị kinh tế cho những hộ gia đình ở đây dù không còn hưng thịnh như xưa.
Nghề se nhang ở Dĩ An không biết có tự bao giờ nhưng đã gắn liền với nhiều thế hệ nơi đây. Các sản phẩm nhang Dĩ An từ xưa đã nổi tiếng không chỉ ở nhiều vùng trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Thời kỳ hưng thịnh, làng nhang này làm việc cả ngày lẫn đêm để có thể giao kịp hàng cho các thương lái. Nguyên liệu dùng chẻ tăm nhang phải là loại tre già được lấy từ rừng Bù Đốp (Phước Long, Bình Phước) hoặc ở Nam Cát Tiên (Lâm Đồng).
Quan sát người thợ chẻ nhang mới thấy khâm phục sự điêu luyện của người làm nghề. Mỗi động tác của người chẻ đều thoăn thoắt, dứt khoát và nhìn qua thanh tre là biết phải chẻ làm ba, làm tư để phù hợp với li, tấc của loại tăm hay chân nhang. Hiện làng nghề nhang Dĩ An có hơn 50 hộ gia đình làm nghề chẻ tăm nhang. Trung bình mỗi tháng, một lao động cũng có thu nhập từ 4 đến 5 triệu đồng từ nghề này.
Do là nghề thủ công truyền thống nên công việc có thể làm quanh năm và thời điểm bận rộn nhất là giai đoạn vài tháng gần tết do nhu cầu của khách hàng. Làm nhang là nghề lắm công phu và đòi hỏi sự khéo léo của người thợ. Nguyên liệu làm nhang chỉ là bột cây keo, mạt cưa, bột áo và bột thơm nhưng phải hòa trộn tỉ lệ sao cho khi thắp nhang chóng bắt lửa, tỏa mùi thơm và lâu tàn. Bởi thế, trong quá trình làm nhang thì trộn bột là khâu khó nhất, nó đòi hỏi người thợ phải đều tay. Sau đó cho nước thấm từ từ vào bột đến khi bột đạt được độ dẻo. Nếu nước nhiều bột sẽ bị nhão và tốn nhiều bột áo, khi se nhang sẽ bị móp. Nếu trộn quá nhiều keo, khi thắp nhang thường bị tắt. Để có những cây nhang dính chắc và tròn đều, người thợ phải thật khéo tay trên bàn se.
Việc phát triển và bảo tồn làng nhang Dĩ An đang được tỉnh Bình Dương quan tâm đầu tư. Các hộ làm tăm nhang và se nhang đang được tỉnh hỗ trợ vốn để sản xuất. Ngoài ra, tỉnh Bình Dương cũng đang nỗ lực tìm kiếm đầu ra cho làng nhang bằng cách tổ chức các hội chợ triển lãm về làng nghề, giới thiệu sản phẩm của làng nhang… | 11/13/2014 3:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 652-Nghe-lam-nhang | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Số điện thoại khẩn cấp | Số điện thoại khẩn cấp | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Công an
|
113
|
Cứu hỏa
|
114
|
Cấp cứu
|
115
|
| 2/5/2009 11:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 624-So-dien-thoai-khan-cap | | | | | | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 | Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08/12/2021 và có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2021. | Theo đó, tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội trên địa bàn được quyết toán là 64.04 tỷ 510 triệu 688 nghìn 541 đồng, trong đó số thu từ kinh tế - xã hội ngân sách địa phương được hưởng quyết toán 25.311 tỷ 590 triệu 746 nghìn 809 đồng. Tổng chi ngân sách địa phương được quyết toán là 41.026 tỷ 989 triệu 169 nghìn 340 đồng. Kết dư ngân sách địa phương năm 2020 là 6.646 tỷ 964 triệu 383 nghìn 114 đồng, gồm: Ngân sách cấp tỉnh 5.401 tỷ 726 triệu 449 nghìn 879 đồng, ngân sách cấp huyện 930 tỷ 155 triệu 801 nghìn 991 đồng, ngân sách cấp xã 315 tỷ 082 triệu 131 nghìn 244 đồng. Nghị quyết 44/NQ-HĐND | 12/20/2021 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Phê chuẩn, quyết toán, thu, ngân sách, nhà nước, quyết toán, chi, địa phương, năm 2020 | 659-phe-chuan-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Góp ý dự thảo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030 | Góp ý dự thảo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030 | TTĐT - Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiên cứu các nội dung dự thảo Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030 và góp ý để Sở Nội vụ hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Dự thảo Chương trình được xây dựng với mục tiêu tiếp tục đẩy mạnh CCHC nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân là mục tiêu phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và là nền tảng, động lực cho sự thay đổi và phát triển. Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán cộ, công chức, viên chức có chất lượng cao, có trình độ, năng lực ngang tầm nhiệm vụ; gắn với đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại. CCHC nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030 tập trung vào các nội dung: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số. Văn bản góp ý của các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Nội vụ trước ngày 28/8/2021 (cả văn bản giấy và văn bản liên thông trên phần mềm quản lý văn bản). Sau thời hạn nêu trên, nếu đơn vị, địa phương không gửi ý kiến góp ý coi như đồng ý với các nội dung trong dự thảo Chương trình tổng thể do Sở Nội vụ chủ trì xây dựng. Văn bản Dự thảo Chương trình | 8/14/2021 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Góp ý, dự thảo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2021-2030 | 137-gop-y-du-thao-chuong-trinh-tong-the-cai-cach-hanh-chinh-nha-nuoc-tinh-binh-duong-giai-doan-2021-203 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Thuỷ lợi Cơ sở 2 (Cơ sở Bình Dương) | Trường Đại học Thuỷ lợi Cơ sở 2 (Cơ sở Bình Dương) | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 748 620/ Fax: (0274) 3 833 489.
| 5/21/2012 1:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 360-Truong-Dai-hoc-Thuy-loi-Co-so-2-Co-so-Binh-Duong | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I/2022 tỉnh Bình Dương | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I/2022 tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) quý I/2022 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 17.768 tỷ đồng, đạt 30% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 90% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Thu nội địa 12.300 tỷ đồng, đạt 29% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 81% so với cùng kỳ năm 2021; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 5.468 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 18% so cùng kỳ năm 2021. Trong quý I/2022, tình hình dịch bệnh được kiểm soát, các doanh nghiệp từng bước thích ứng với trạng thái bình thường mới. Để hỗ trợ cho người dân và các doanh nghiệp bị tác động của dịch bệnh Covid-19, Chính phủ ban hành nhiều chính sách như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2021, giảm 50% lệ phí trước bạ đến tháng 5/2022 cho ô tô lắp ráp trong nước, giảm 2% thuế giá trị gia tăng cho một số mặt hàng chịu thuế suất 10% từ ngày 01/02/2022… đã ảnh hưởng đến số thu nội địa quý I/2022, chỉ đạt 81% so với cùng kỳ. Đối với lĩnh vực xuất, nhập khẩu, thị trường tiêu thụ hàng hóa tăng mạnh, cũng như doanh nghiệp chủ động mở rộng nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho sản xuất, kinh doanh dịp Tết Nguyên đán. Đồng thời, do thực hiện tốt công tác tiếp xúc, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn đã thu hút được các doanh nghiệp yên tâm về làm thủ tục lâu dài tại Bình Dương, góp phần tăng thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu trong quý I/2022. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.264 tỷ đồng, đạt 16% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Chi đầu tư phát triển 1.135 tỷ đồng, đạt 13% dự toán HĐND tỉnh, tăng 50% so với cùng kỳ năm 2021; riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.132 tỷ đồng, đạt 13% dự toán HĐND tỉnh, tăng 50% so với cùng kỳ năm 2022. Chi thường xuyên 2.124 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% thực hiện so với cùng kỳ năm 2021, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 167 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, bằng 87% so với cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo 656 tỷ đồng, đạt 18% dự toán HĐND tỉnh, bằng 97% so với cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 110 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 81% so với cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 64 tỷ đồng, đạt 36% dự toán HĐND tỉnh, bằng 81% so với cùng kỳ. | 4/14/2022 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, quý I/2022, tỉnh Bình Dương | 232-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-2022-tinh-binh-duong | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nghề chạm khắc gỗ | Nghề chạm khắc gỗ | Đây là một nghề có truyền thống lâu đời, với hơn 200 năm tồn tại và được các thế hệ nghệ nhân truyền cho con cháu đến ngày nay. |
Đất Thủ Dầu Một từng được coi là cái nôi của nghề mộc gia dụng Nam bộ do nơi đây có nhiều rừng và nhiều gỗ quý. Đây cũng là miền đất sản sinh ra những nghệ nhân, thợ chạm khắc gỗ tài hoa. Hiện nay, tại phường Phú Thọ, tTP.Thủ Dầu Một vẫn còn tồn tại làng điêu khắc gỗ Phú Thọ và làng guốc Phú Văn.

Đồ gỗ gia dụng của vùng đất Thủ từ lâu đã nổi tiếng gần xa do kiểu dáng đẹp, chất liệu tốt. Thợ chạm trổ Bình Dương biết chạm trổ, khắc họa các hoa văn, mô típ trang trí thanh cao như: Tùng, bách, trúc, mai, các loại hoa cúc, mẫu đơn... Với đôi bàn tay khéo léo tài hoa cùng với óc sáng tạo và kinh nghiệm về kỹ thuật chạm, khảm xà cừ trên các tủ thờ, ghế dựa, trường kỷ, hương án... cũng như các loại hoành phi, câu đối, các nghệ nhân nghề điêu khắc gỗ ở Bình Dương đã tạo nên các sản phẩm phù hợp thị hiếu thẩm mỹ của cư dân trong vùng rồi lan tỏa ra toàn quốc, hình thành một bộ môn nghệ thuật độc đáo của vùng đất Bình Dương.
| 11/4/2014 3:38 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 655-Nghe-cham-khac-go | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 9 tháng đầu năm 2021 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 9 tháng đầu năm 2021 | TTĐT - Sở Tài chính tỉnh Bình Dương báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 9 tháng đầu năm 2021. | Theo đó, tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội (KTXH) là 49.263 tỷ đồng, đạt 84% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó thu nội địa 34.154 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2020; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 15.109 tỷ đồng, đạt 94% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 39% thực hiện so cùng kỳ năm 2020. Tình hình sản xuất kinh doanh 9 tháng đầu năm 2021 đạt khá. Tuy nhiên, trong quý III/2021 một số lĩnh vực đạt thấp do ảnh hưởng của dịch Covid-19 như thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước Trung ương quản lý và thu tiền sử dụng đất đạt thấp so với cùng kỳ do từ ngày 01/3/2021 không còn nguồn thu nợ về tiền sử dụng đất theo Nghị định 79/2019/NĐ-CP; thu xổ số kiến thiết thực hiện đạt thấp so với cùng kỳ năm 2020 do dịch bệnh diễn biến phức tạp nên đến thời điểm hiện nay vẫn ngừng phát hành. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương là 12.496 tỷ đồng, đạt 45% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 123% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó chi đầu tư phát triển là 3.605 tỷ đồng, đạt 30% dự toán HĐND tỉnh, bằng 87% so với cùng kỳ năm 2020. Riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 3.605 tỷ đồng, đạt 30% dự toán HĐND tỉnh, bằng 90% so với cùng kỳ năm 2020. Chi thường xuyên 8.878 tỷ đồng, đạt 66% dự toán HĐND tỉnh, tăng 47% so với cùng kỳ năm 2020 và cơ bản đáp ứng các yêu cầu về chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng, hỗ trợ chi các hoạt động y tế, bảo đảm vệ sinh môi trường và các hoạt động hỗ trợ kiểm soát, phòng, chống dịch Covid-19 và thực hiện các chính sách an sinh xã hội hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Trung ương và địa phương ban hành. Trong đó chi sự nghiệp kinh tế thực hiện 9 tháng đầu năm là 645 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, bằng 93% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo thực hiện 9 tháng đầu năm là 2.079 tỷ đồng, đạt 47% dự toán HĐND tỉnh, bằng 96% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện 9 tháng đầu năm là 1.106 tỷ đồng, đạt 173% dự toán HĐND tỉnh, tăng 195% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin thực hiện 9 tháng đầu năm là 140 tỷ đồng, đạt 64% dự toán HĐND tỉnh, bằng 93% so cùng kỳ. Văn bản | 10/14/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, 9 tháng, đầu năm 2021 | 484-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-9-thang-dau-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Làng du lịch Sài Gòn | Làng du lịch Sài Gòn | | Giới thiệu
Vị trí: Cách Thành Phố Hồ Chí Minh 20km về hướng Bắc, đi theo quốc lộ 13, đến ngã tư cầu Ông Bố rẽ phải, chạy thẳng đến ngã tư 550 rẽ trái, đi thẳng tới phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương (giáp ranh phường An Phú và phường Bình Chuẩn).
Là một khu du lịch hoạt động từ năm 2004 trên diện tích 23.000m2 nằm ở khu trung tâm Khu Công Nghiệp tỉnh Bình Dương với các hạng mục như: 80 phòng nghỉ đang xin xếp hạng 4 sao, 50 phòng nghỉ tiêu chuẩn 3 sao. Khu vực tổ chức hội nghị, tiệc cưới 100 bàn, 02 phòng họp, hội thảo, 02 nhà hàng Việt Nam và Âu.
Khu vực chăm sóc sức khỏe Spa massage, 02 nhà hàng karaoke, 01 hồ bơi tiêu chuẩn thi đấu 25m x 50m, 02 sân tennis và sân tập, phòng tập TDTT. Khu vực bán đồ lưu niệm, khu vực công viên, khu vực đi bộ với nhiều cây xanh, cây cổ thụ quý hiếm được các chuyên gia và các kiến trúc sư thiết kế và thi công chuyên nghiệp.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : số 79/28 tổ 28, khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0650) 3 710 082 – (0650) 3 710 083. Fax: (0650) 3 710 944
Website : saigonresort.com.vn.
Email : saigonresort@gmail.com | 5/25/2012 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 573-Lang-du-lich-Sai-Gon | | | | | | | | | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | |
Các tuyến từ thành phố Thủ Dầu Một đến thành phố Mới Bình Dương:
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình
| 51, 52, 53 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông | Đường 30/4 - CMT8 - Huỳnh Văn Cù - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Đồng Khởi - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 55 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông |
Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 39 | Tòa nhà Becamex – KCN VSIP 2 | Đường 30/4 - CMT8 - Lê Hồng Phong - Phú Lợi - Lê Thị Trung - Huỳnh Văn Lũy - Lý Thái Tổ - Lê Hoàn - Thống Nhất |
Các tuyến chạy
tuần hoàn trong Thành phố mới: Mã số tuyến | Tuyến | 66 | Đại học Quốc tế Miền Đông - Hikari - Đại học Quốc tế Miền Đông | 67 | Hikari - Chợ Phú Chánh - Hikari | 68 | Hikari - Nhà ở xã hội Hòa Lợi - Hikari |
Xem chi tiết Sơ đồ tuyến xe buýt Becamex Tokyu tại đây.
| 3/3/2014 8:20 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 304-tuyen-xe-bus-becamex-toky | Tuyến xe Bus | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Ngân hàng TMCP Nam Việt - Navibank | Ngân hàng TMCP Nam Việt - Navibank | | 1. Navibank Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ : Số 9 – 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3.843.027. Fax : (0274) 3.843.026 2. Phòng giao dịch Dĩ An (Phòng Giao dịch số 01)
Địa chỉ: Số 33/22 – 34/22 Trần Hưng Đạo, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3.796.188. Fax: (0274) 3.796.189 3. Phòng giao dịch Thuận An (Phòng Giao dịch số 02) Địa chỉ: C222, Khu phố Bình Đức 1, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3 636 836. Fax: (0274) 3 636 736.
Điểm đặt máy ATM:
STT |
Vị trí đặt máy |
Địa chỉ |
Thời gian |
01 |
Navibank Bình Dương |
09 - 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
24/24 |
| 4/21/2011 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 682-Ngan-hang-TMCP-Nam-Viet-Navibank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Đây là cụm di tích danh thắng đẹp của tỉnh Bình Dương tọa lạc tại ấp Tha La, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, được kết hợp bởi sông - nước - núi - đồi tạo nên một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp, một địa thế tiền thủy hậu sơn, đang là điểm đến lý thú và hấp dẫn du khách trong hành trình du ngoạn về nguồn, về với thiên nhiên hoang sơ tĩnh lặng. |
Quần thể núi Cậu với tổng diện tích hơn 1.600ha, gồm 21 ngọn núi lớn nhỏ có dạng hình chữ U. Ngọn núi cao nhất là núi Cửa Ông cao 295m, núi Ông cao 285m, núi Tha La cao 198m và núi thấp nhất là núi Chúa cao 63m. Bốn ngọn núi này gắn liền với nhau tạo thành một dãy núi nhấp nhô kéo dài nằm chếch về hướng Bắc - Đông Bắc và Nam - Tây Nam. Núi Cậu mang vẻ đẹp thiên nhiên trù phú với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Căm xe, Giáng hương, Bằng lăng… và là nơi sinh sống của nhiều loài động vật như: Nai, Mễn, Heo rừng…
Hồ Dầu Tiếng là một công trình thủy lợi lớn với diện tích rộng trên 27.000ha chứa 1,5 tỷ m3 nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Đây là một hồ nước trong xanh, mặt hồ phẳng lặng, xung quanh hồ là những thảm cỏ xanh mượt, điểm xuyết những đóa hoa khoe sắc tỏa hương. Từ trên núi Cậu nhìn xuống quang cảnh hồ đẹp tựa như một bức tranh thủy mặc, sơn thủy hữu tình.
.jpg)
Khu vực núi Cậu còn có suối Trúc uốn lượn theo những triền đá, dòng nước trong xanh chảy róc rách hòa với tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc, tạo thành một âm thanh du dương, ngân nga giữa núi rừng sơn thủy hữu tình, làm cho tâm hồn du khách trở nên thư thái, bình an, dễ chịu đến lạ thường.
| 11/4/2014 3:13 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-Nui-Cau-long-ho-Dau-Tieng-suoi-Truc | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh trao đổi với UVTƯ Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Mai Thế Trung (10-9-2005) | Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh trao đổi với UVTƯ Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Mai Thế Trung (10-9-2005) | Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh trao đổi với UVTƯ Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Mai Thế Trung (10-9-2005) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 261-Tong-Bi-thu-Nong-Duc-Manh-trao-doi-voi-UVTU-Dang-Bi-thu-Tinh-uy-Mai-The-Trung-10-9-2005 | | | | | | | | | Số điện thoại cần thiết | Số điện thoại cần thiết | |
STT | NỘI DUNG | SỐ ĐIỆN THOẠI | 1 | Hệ
thống Đường dây nóng tỉnh Bình Dương | 0274.1022 | 2 | Liên quan chủ quyền biển, đảo Việt Nam | 18001771 | 3 | Ban chỉ đạo Chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả tỉnh Bình Dương (Ban chỉ đạo 389/BD) | 0274.3 820.028;
0913.737.613; 0913.950.976; 0903.918.697 | 4 | Liên quan đến Bảo hiểm xã hội | 0274.3825.687 | 5 | An toàn thực phẩm và chất lượng vật tư nông nghiệp | 0274.3826.788; 0918.219.620 | 6 | Hỗ
trợ trực tuyến 24/7 trực sửa chữa điện | 19001006
- 19009000 |
| 12/13/2017 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 538-so-dien-thoai-can-thie | Số điện thoại cần thiết | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN PHÚ GIÁO | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Đoàn Văn Đồng | Chủ tịch UBND | Huyện Phú Giáo | 0913.823.313 | dongdv@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHÚ GIÁO | 1 | Huỳnh Huy Long | Chủ tịch UBND | Thị trấn Phước Vĩnh | 0918.983.736 | phuocvinh@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Xã Tam Lập | 0978.058.223 | anhvu1973tl@gmail.com | 3 | Vũ Minh Hải | Chủ tịch UBND | Xã Vĩnh Hoà | 0919.120.711 | vuminhhai1974@gmail.com | 4 | Vũ Đức Thuân | Chủ tịch UBND | Xã An Linh | 0986.332.227 | vuducthuananlinh@gmail.com | 5 | Nguyễn Anh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Long | 0919.941.650 | tanlong@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Văn Lợi | Chủ tịch UBND | Xã An Bình | 0968.787.844 | vovanloianbinh@gmail.com | 7 | Trần Văn Thiêm | Chủ tịch UBND | Xã An Long | 0988.845.255 | thiemubndxaanlong@gmail.com | 8 | Võ Thị Thu Lâm | Chủ tịch UBND | Xã Phước Sang | 0985.114.203 | lamvtt@binhduong.gov.vn | 9 | Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hiệp | 0973.858.139 | viethoangtanhiep@gmail.com | 10 | Bùi Văn Bảo | Chủ tịch UBND | Xã An Thái | 0986.754.606 | baobv@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Văn Xuân | Chủ tịch UBND | Xã Phước Hòa | 0904.487.483 | xuannv@binhduong.gov.vn | | Tổng | 12 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 438-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-phu-giao-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank | | Chi nhánh NHNN & PTNT Sở Sao
Địa chỉ: Ấp 2, P.Tân Định, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Lai Uyên
Địa chỉ: Xã Lai UYên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Minh Hoà
Địa chỉ: Ấp Hòa Cường, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT Dĩ An
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Bình An
Địa chỉ: 9/1Bis, P.Đông Hòa, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 01 Trần Hưng Đạo, P.Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT Khu công nghiệp Sóng Thần
Địa chỉ: 6A Đại lộ Độc Lập, Khu công nghiệp Sóng Thần, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Thị trấn Phước Vĩnh, Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Tân Hiệp
Địa chỉ: Ấp 4, xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT TX.Tân Uyên
Địa chỉ: P. Uyên Hưng, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT Tân Phước Khánh
Địa chỉ: P.Tân Phước Khánh, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Thuận An
Địa chỉ: 02 Pasteur, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
Phòng giao dịch Búng
Địa chỉ: 69 Lê Văn Duyệt, khu phố Thạnh Hòa A, P.An Thạnh, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
Chi Nhánh NHNN & PTNT tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: 45, Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Chi nhánh NHNN & PTNT thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Số 9 Đoàn Trần Nghiệp, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
| 11/15/2010 2:41 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 674-Ngan-hang-Nong-nghiep-va-Phat-trien-Nong-thon-Viet-Nam-Agribank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế thông báo thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. | 1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế: a) Người phát ngôn chính thức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương: - Họ và tên: Nguyễn Hồng Chương; - Chức vụ: Giám đốc Sở Y tế. b) Người được Giám đốc Sở Y tế giao nhiệm vụ phát ngôn: - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh: + Họ và tên: Đoàn Thị Hồng Thơm; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực y tế dự phòng: + Họ và tên: Huỳnh Minh Chín; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Dược phẩm: + Họ và tên: Quách Trung Nguyên; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin ban đầu cho báo chí: + Họ và tên: Trần Tấn Tài; + Chức vụ: Chánh Văn phòng Sở Y tế; + Số điện thoại di động: 0985.395.795. + Địa chỉ email: sytbd511@gmail.com. 2. Địa điểm thực hiện công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí: Hội trường A - Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 10/24/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông tin, người phát ngôn, cung cấp, thông tin, báo chí, Sở Y tế, tỉnh Bình Dương | 525-thong-tin-nguoi-phat-ngon-va-cung-cap-thong-tin-cho-bao-chi-cua-so-y-te-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Thái Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Huyện Bắc Tân Uyên | 0913612079 | binhtt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | 1 | Phạm Ngọc Uy | Chủ tịch UBND | Xã Đất Cuốc | 0918419621 | uypn.dc@binhduong.gov.vn | 2 | Huỳnh Văn Tùng | Chủ tịch UBND | Thị trấn Tân Bình | 0988639411 | tunghv.tb@binhduong.gov.vn | 3 | Vũ Thị Kim Phượng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Định | 0979723972 | phuongvtk@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Mỹ | 0932344344 | vietnhq.tm@binhduong.gov.vn | 5 | Lê Thanh Lưu | Chủ tịch UBND | Xã Tân Lập | 0964739839 | luutl.btu@binhduong.gov.vn | 6 | Lê Minh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Thường Tân | 0902629995 | dunglm.btu@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thái Mỹ | Chủ tịch UBND | Xã Lạc An | 0362286009 | mynt.la@binhduong.gov.vn | 8 | Mai Đức Quý | Chủ tịch UBND | Xã Hiếu Liêm | 0974494668 | quymd.hl@binhduong.gov.vn | 9 | Lê Ngọc Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Thành | 0978398788 | dungln.btu@binhduong.gov.vn | 10 | Lê Đình Quang | Chủ tịch UBND | Xã Bình Mỹ | 0908009019 | quangld.bm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 11 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 174-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bac-tan-uyen-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan tọa lạc ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích kiến trúc nghệ thuật cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Ngôi nhà được xây dựng năm 1890, với nét kiến trúc rất đặc biệt, đó là nét kiến trúc chữ Khẩu, gồm có 4 căn: Nhà thờ, nhà khách nằm song song nhau hướng quay về phía Đông Nam cách nhau một khoảng sân nhỏ; nối nhà khách và nhà thờ là hai căn nhà ngang.
Sân nhỏ vừa là nơi đặt hòn non bộ, cây cảnh, đồng thời tạo ánh sáng cho bốn căn nhà xung quanh. Phía trước là bàn thờ chính, giữa là bàn thờ vong có đặt chân dung vua Thành Thái. Các kèo đều có chạm cẩn, trính uốn cong. Phía trước nhà thờ là căn nhà ba gian dùng làm nhà khách. Trên tường dọc theo hành lang trong, chủ nhân treo những khung hình họa chân dung của những danh nhân và các vị vua chúa của một số nước trên thế giới khá nổi bật và rất đặc biệt. | 11/3/2014 10:38 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 686-Nha-co-ong-Nguyen-Tri-Quan | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Di tích Nhà tù Phú Lợi | Di tích Nhà tù Phú Lợi | Di tích Nhà tù Phú Lợi tọa lạc tại Đường 1 tháng 12, phường Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia được xếp hạng ngày 10/07/1980. |
Nơi đây đã từng được mệnh danh là “địa ngục trần gian” với đủ loại cực hình tra tấn dã man, Nhà tù Phú Lợi do chế độ Ngô Đình Diệm và đế quốc Mỹ xây dựng vào năm 1957 để giam cầm các chiến sĩ cách mạng yêu nước Việt Nam. Đỉnh điểm tội ác của bọn đế quốc xâm lược được đánh dấu bằng sự kiện đầu độc hàng ngàn tù nhân chính trị vào ngày 01/12/1958, sự kiện này gây chấn động khắp năm châu, làm lay động hàng triệu trái tim yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Với giá trị lịch sử to lớn và ý nghĩa chính trị quan trọng, ngày nay, Di tích Nhà tù Phú Lợi được xây dựng thành điểm tham quan giáo dục cho du khách và các em học sinh về truyền thống yêu nước, lịch sử đấu tranh giữ nước của quân và dân Việt Nam trong kháng chiến. Đây cũng là địa điểm lý tưởng được đoàn viên thanh niên chọn làm nơi sinh hoạt đoàn, tổ chức các buổi cắm trại, sinh hoạt ngoại khóa. 
| 11/3/2014 9:19 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 694-Di-tich-Nha-tu-Phu-Loi | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công khai quyết toán ngân sách năm 2019 tỉnh Bình Dương | Công khai quyết toán ngân sách năm 2019 tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội là 62.629 tỷ đồng, đạt 115% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 24% so với quyết toán năm 2018. Trong đó thu ngân sách địa phương được hưởng 24.737 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách địa phương là 26.712 tỷ đồng (trong đó chi cân đối ngân sách địa phương là 20.403 tỷ đồng, đạt 109% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 92% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 11% so với quyết toán năm 2018). Kết dư ngân sách địa phương 13.572 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 9.400 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp huyện 3.872 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 300 tỷ đồng. Quyết định | 1/12/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, quyết toán, ngân sách | 774-cong-khai-quyet-toan-ngan-sach-nam-2019-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 167.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng nằm ở khu phố 1, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một khoảng 3km về phía Bắc, là Di tích cấp tỉnh được công nhận ngày 30/10/2006. | Cái tên “Lò lu” xuất phát từ lò gốm chuyên sản xuất các loại lu, khạp, hũ... dùng cho sản xuất nông ngư nghiệp và đời sống từ xa xưa. Lò lu Đại Hưng là lò gốm cổ nhất đất Bình Dương, hiện vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống, với sản phẩm nghề đặc trưng truyền thống.
Lò lu Đại Hưng có lịch sử trên 150 năm, người chủ sáng lập đầu tiên là một người Hoa vào khoảng thế kỷ XVII - XVIII. Lò lu Đại Hưng đã trải qua nhiều thăng trầm với nhiều đời chủ. Có những quãng thời gian khó khăn Lò lu Đại Hưng tưởng như phải đóng cửa ngừng sản xuất.
Trải qua thời gian cùng những thăng trầm lịch sử và những thay đổi của đời sống, xã hội, Lò lu Đại Hưng vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống như xưa, không sử dụng máy móc (trừ khâu làm đất) trong khi các cơ sở gốm khác ở Bình Dương đã thay đổi, cơ giới hoá nhiều. Đây là quan điểm bảo tồn của ông chủ Tám Giang cũng như Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương.
Nghề gốm là một nghề truyền thống đặc biệt, nổi tiếng của đất Bình Dương. Lò lu cổ Đại Hưng là một đại diện tiêu biểu, niềm tự hào, thể hiện bản sắc của miền đất này và cũng để lại dấu tích quan trọng trên con đường phát triển nghề truyền thống ở vùng đất Thủ Dầu Một – Bình Dương. | 11/3/2014 12:29 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 699-Lo-lu-Dai-Hung | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyến xe Bus đến các trường trung cấp, cao đẳng, đại học | Tuyến xe Bus đến các trường trung cấp, cao đẳng, đại học | |
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình tuyến
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ Dầu Một - Mỹ Phước (26,7km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Cầu ông Đành - Chợ Cây Dừa - Mũi Tàu - QL13 - Ngã 4 Sở Sao - Mỹ Phước
|
Trường Trung học Kinh Tế
|
2
|
Thủ Dầu Một - Cổng Xanh (23.6km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh- CMT8 - Ngã 6 - Yersin - Đại lộ Bình Dương - Hùng Vương - ĐT741 - UBND phường Chánh Phú Hòa - Ngã 3 Cổng Xanh
|
Đại học dân lập Bình Dương
|
3
|
Thủ Dầu Một - Vĩnh Tân (11km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Ngã 6 - Yersin - Đại lộ Bình Dương - Hùng Vương - ĐT 742 - UBND xã Phú Chánh - Cầu Thợ Ụt - Ngã 3 Vĩnh Tân
|
Đại học dân lập Bình Dương
|
51, 52
|
Thành phố Thủ Dầu Một – thành phố mới Bình Dương (20,5km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
Đường 30/4 – CMT8 - Huỳnh Văn Cù - Phạm Ngọc Thạch - Khu vực thành phố Mới Bình Dương
|
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
|
5
|
Thủ Dầu Một - Tân Vạn (25.6km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - Đường 30/4 - Đại lộ Bình Dương - Cầu ông Bố - ĐT743 - Ngã tư 550 - Ngã 3 Yazaki - Chợ Dĩ An - Bình Thung - ĐT743 - Bình An
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore
|
| 2/12/2009 11:08 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 609-Tuyen-xe-Bus-den-cac-truong-trung-cap-cao-dang-dai-hoc | Tuyến xe Bus | | | | | | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Huệ) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Huệ) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Nguyễn Ngọc Châu, sinh năm 1947; thường trú: số 83 (số cũ 100/3E) đường Phú Châu, khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm thông tin bà Nguyễn Thị Huệ, sinh năm 1979, địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: số 83 (số cũ 100/3E) đường Phú Châu, khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Bà Nguyễn Thị Huệ vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2006. Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Huệ liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: số 1 đường F, Khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương (số điện thoại: 0274.3795700) để giải quyết yêu cầu tuyên bố mất tích. Ai biết được tin tức về bà Nguyễn Thị Huệ thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An theo như địa chỉ trên; hoặc UBND phường An Bình, địa chỉ: số 36, đường Lê Trọng Tấn, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương hoặc ông Nguyễn Ngọc Châu, sinh năm 1947, địa chỉ: 83 (số cũ 100/3E) đuờng Phú Châu, khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Huệ thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Quyết định | 12/28/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tìm kiếm, người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Huệ | 829-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-hue | Thông báo tìm người mất tích | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Xét tuyển chương trình học bổng Chính phủ Ba Lan năm 2023 | Xét tuyển chương trình học bổng Chính phủ Ba Lan năm 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng Chính phủ Ba Lan năm 2023. | Theo đó, chương trình dành 20 suất học bổng cho công dân Việt Nam đi đào tạo tại Ba Lan theo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Chính phủ Ba Lan sẽ miễn phí học và phí nghiên cứu, bố trí chỗ ở phải trả tiền ở ký túc xá theo quy định của Chính phủ Ba Lan. Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt hàng tháng theo chế độ hiện hành đối với du học sinh học bổng Hiệp định tại Ba Lan. Thời gian đào tạo từ 03 đến 04 năm đối với chương trình đại học; 02 năm đối với chương trình đại học; 03 đến 04 năm đối với chương trình tiến sĩ. Ngành học: Chính phủ Ban Lan không tiếp nhận đào tạo các ngành liên quan đến Y, Dược và Nghệ thuật. Ngôn ngữ học tập và nghiên cứu là tiếng Ba Lan. Ứng viên chưa từng học đại học và sau đại học tại Ba Lan sẽ được bố trí 1 năm học dự bị tiếng Ba Lan trước khi vào học chuyên ngành. Sau đó, phải đạt kỳ thi sát hạch tiếng Ba Lan. Đối với khóa học chuyên ngành, ứng viên phải đạt kỳ thi đầu vào mới được chính thức tiếp nhận vào học chuyên ngành. Nếu không đạt yêu cầu trong các kỳ thi, ứng viên sẽ phải về nước và bồi hoàn toàn bộ kinh phí đào tạo cho Nhà nước hoặc chuyển sang học theo diện tự túc kinh phí. Đối tượng tham gia, ngoài việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung theo quy định, còn phải đáp ứng điều kiện cụ thể đối với từng chương trình học bổng dự tuyển (có quy định tại chi tiết). Ứng viên phải nộp hồ sơ trực tuyến (online) tại Cổng thông tin điện tử của Cục Hợp tác quốc tế http://tuyensinh.vied.vn đến hết ngày 31/3/2023; trực tuyến (online) tại Cổng thông tin điện tử Cục trao đổi học thuật quốc gia Ba Lan http://programs.nawa.gov.pl đến 15 giờ 00 ngày 31/5/2023 theo giờ Ba Lan; trực tiếp chính thức 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Việt bằng thư chuyển phát nhanh đảm bảo tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (có quy định về quy cách hồ sơ) đến ngày 31/3/2023. Thời gian nộp của hồ sơ sẽ căn cứ vào dấu bưu điện chuyển hồ sơ đến Cục Hợp tác quốc tế và thời gian hoàn thành đăng ký online. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Sau đó, căn cứ các tiêu chí tuyển chọn sẽ sơ tuyển ứng viên để đề cử phía Ba Lan. Hồ sơ nộp muộn chỉ được xem xét xử lý nếu vẫn còn chỉ tiêu học bổng sau khi đã xét tuyển các hồ sơ đúng hạn và được phía Ba Lan thống nhất thực hiện xét bổ sung. Ứng viên trúng tuyển là những ứng viên được Chính phủ Ba Lan duyệt cấp học bổng. Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế) sẽ thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục tiếp theo để ứng viên đi học tại Ba Lan trong tháng 10/2023. Những trường hợp được phía Ba Lan tiếp nhận không thuộc chương trình này, hoặc thuộc chương trình này nhưng không đáp ứng đầy đủ quy định tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không dự tuyển qua Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thông báo tuyển sinh đã được ban hành sẽ không được cấp bù chế độ học bổng của Chính phủ Việt Nam. Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức về chương trình học bổng và tạo điều kiện thuận lợi cho ứng cử viên có đủ điều kiện cần thiết được tham gia dự tuyển đúng thời hạn quy định. Mọi thông tin chi tiết về học bổng vui lòng truy cập qua 02 trang web: www.moet.gov.vn và www.icd.edu.vn. | 2/22/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-xet-tuyen-chuong-trinh-hoc-bong-chinh-phu-ba-lan-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tuyển sinh đi học tại Belarus năm 2022 | Thông báo tuyển sinh đi học tại Belarus năm 2022 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh đi học tại Belarus năm 2022. | Theo đó, Chương trình có 20 học bổng, bao gồm 05 học bổng đào tạo trình độ đại học, 05 học bổng đào tạo trình độ thạc sĩ, 05 học bổng đào tạo trình độ tiến sĩ và 05 học bổng thực tập sinh. Thời gian đào tạo chương trình đại học: 04-05 năm học (không bao gồm 01 năm học dự bị tiếng); chương trình thạc sĩ: 02 năm học (không bao gồm 01 năm học dự bị tiếng); chương trình tiến sĩ: 03-04 năm (không bao gồm 01 năm học dự bị tiếng); chương trình thực tập sinh: từ 03 tháng đến 01 năm. Các ứng viên phải thông thạo tiếng Belarus hoặc tiếng Nga. Trong trường hợp chưa có ngoại ngữ ứng viên phải tự thu xếp học phí 01 năm học dự bị tiếng. Chính phủ Belarus miễn học phí, cấp Bảo hiểm y tế, học bổng hàng tháng cho thời gian khóa học chuyên ngành theo mức quy định của Chính phủ Belarus. Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, Visa và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng cho toàn khóa học theo chế độ hiện hành. Sau khi hoàn thành hồ sơ dự tuyển, ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các files định dạng PDF để đăng ký trực tuyến. Thời hạn đăng ký trực tuyến trên website https://tuyensinh.vied.vn/ đến trước ngày 21/5/2022. Ứng viên chuyển 02 bộ hồ sơ giấy (01 bằng tiếng Việt và 01 bằng tiếng Nga) chính thức đăng ký dự tuyển bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Hồ sơ phải nộp trước ngày 21/5/2022 (tính theo dấu nhận hồ sơ tại Cục hợp tác quốc tế và thời gian hoàn thành đăng ký online). Đối tượng, điều kiện cụ thể và hồ sơ dự tuyển: 

| 5/12/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tuyển sinh, đi học, Belarus, năm 2022 | 638-thong-bao-tuyen-sinh-di-hoc-tai-belarus-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chùa Hội Khánh | Chùa Hội Khánh | Chùa Hội Khánh tọa lạc tại số 35 đường Yersin, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, là một công trình kiến trúc tôn giáo, nghệ thuật lớn nhất tỉnh, được công nhận Di tích lịch sử – văn hóa cấp Quốc gia ngày 07/01/1993. |
Chùa xây dựng từ thế kỷ XVIII (1741), dưới chân đồi, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một 500m về hướng Đông, năm 1861 chùa đã bị giặc Pháp thiêu hủy. Đến năm 1868, chùa được xây dựng lại ở vị trí hiện nay với diện tích xây dựng 1.211m2. Năm 2007, chùa xây dựng thêm ngôi tháp 7 tầng cao 27m và tái tạo lại Phật tích “Tứ động tâm”, gồm có: Vườn Lâm Tì Ni (nơi Phật ra đời), Bồ Đề Đại Tràng (nơi Phật hành đạo), Vườn Lộc Uyển (nơi Phật thuyết đầu tiên), Ta La Song Thọ (đức Phật nhập niết bàn) có ý nghĩa sâu sắc về đạo pháp.
Năm 2008, Phật đài quy mô lớn, cao 22m được xây dựng ở khu đất phía trước chùa. Tầng trệt là dãy nhà dài 64m, rộng 23m dùng làm Trường Phật học, Thư viện… Tầng trên tôn trí đại tượng đức Bổn sư Thích Ca nhập Niết bàn cao 12m, dài 52m. Đây là một công trình mỹ thuật đáng tự hào của Phật giáo Bình Dương, được khánh thành trọng thể vào ngày 30/3/2010 (15/2/2010 Âm lịch) mừng 1.000 năm Thăng Long - Hà Nội.
Tuy đã được sửa chữa, trùng tu nhiều lần nhưng về cơ bản đây là ngôi chùa hiếm hoi vẫn còn giữ được phần lớn kiến trúc ban đầu. Nét nổi bật của ngôi cổ tự này là giá trị phong phú về mặt lịch sử văn hoá, nghệ thuật kiến trúc, đặc biệt phần lớn những di tích, cổ vật hàng mấy trăm năm được bảo tồn lưu giữ cho đến nay. Chùa Hội Khánh còn được xem là ngôi chùa tiêu biểu cho đặc điểm chung của các ngôi chùa cổ Bình Dương.
Về cấu trúc chùa gồm bốn phần chính: Tiền điện – chánh điện, giảng đường kiến trúc này có 92 cột gỗ quý, Đông lang và Tây lang chùa bố trí theo kiểu “sắp đôi” nối liền nhau với kiến trúc “trùng thềm, trùng lương” - đây là biến tấu đặc biệt trong kiến trúc theo truyền thống chùa cổ xứ Nam Kỳ; Chánh điện với kèo cột, vách gỗ và ba bộ cửa bức màn, còn có gần 100 tượng gỗ, các vị La Hán và thập điện Minh Vương dáng vẻ khác nhau được tạo bằng gỗ mít sơn son thếp vàng. Đặc biệt có hai bức phù điêu chạm hình 18 vị La Hán và các vị bồ tát, tạo nên một công trình điêu khắc tuyệt mỹ, có giá trị nghệ thuật cao mang đặc trưng của phong cách điêu khắc gỗ Bình Dương xưa. Đây là công trình mang dấu ấn những bàn tay tài nghệ độc đáo của lớp thợ xứ Thủ ở cuối thế kỷ XIX (trong đó phải kể đến các thợ như thợ phèn, đường, Trương Văn Cang, Nguyện Văn Ba, Nguyễn Văn Xù, Sáu Nhồng, Chính Trí…).
Về phần nghệ thuật trang trí nội thất, tranh tượng tự khí thờ phượng được điêu khắc, chạm trổ rất công phu, sắc sảo… đặc biệt phải kể đến bộ bao lam “Thập bát La Hán” (tạo tác năm 1921), bức phù điêu “tứ thời” ốp vào hai cột trước Chánh điện. Các bàn thờ chạm trổ tinh vi hoàn thành vào năm Ất Sửu (1925). Nhà chùa còn giữ được bộ mộc bản in kinh cách đây trên 120 năm.
Đại hồng chung của chùa được đúc vào năm Quí Mùi (1883) do Bổn đạo Dương Văn Lúa hiến cúng. Điều đó cho thấy đạo phật đã phát triển khá sớm và khá vững mạnh tại địa phương này.
Trong những năm 1923 -1926, Chùa Hội Khánh còn là nơi ẩn náu qui tụ các nhân sĩ: Nhà nho, nhà sư yêu nước cùng lập ra “Hội danh dự” với sự tham gia của chính hòa thượng Từ Văn, Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc (Thân phụ của bác Hồ), cụ Tú Cúc… mục đích của Hội là cổ vũ cho lối sống đề cao đạo đức, coi trọng danh dự và lòng yêu quý đồng bào đất nước. Dù Hội chỉ hoạt động trong một thời gian ngắn nhưng đã gây dược ảnh hưởng đáng kể.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chùa Hội Khánh là trụ sở Hội Phật giáo cứu quốc tỉnh Thủ Dầu Một, đã góp nhiều công sức, tâm huyết kể cả xương máu của các nhà tu, Phật tử nhà chùa. Trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân địa phương từ năm 1953, chùa là trụ sở Phật giáo yêu nước tỉnh Bình Dương và đến năm 1983 Chùa Hội Khánh là trụ sở của tỉnh Hội Phật giáo Bình Dương. Năm 1995, nơi đây, Tỉnh hội xây dựng Trường cơ bản Phật học tỉnh Sông Bé (Bình Dương). Hiện Thượng tọa Thích Huệ Thông trụ trì Chùa Hội Khánh (từ năm 1988) và là Phó ban Thường trực Tỉnh Hội Phật giáo Bình Dương.
Tháng 5/2013, Tổ chức kỷ lục Châu Á đã chính thức xác lập tượng Phật nằm tại Chùa Hội Khánh là: “Tượng Phật nhập Niết bàn trên mái chùa dài nhất Châu Á”. Công trình Phật tượng này sẽ góp phần vào nền kiến trúc văn hóa, tín ngưỡng tâm linh cho dân tộc Việt Nam trong giai đoạn phát triển Phật giáo Việt Nam nói chung và Phật giáo Bình Dương nói riêng.
| 11/3/2014 9:48 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 692-Chua-Hoi-Khanh | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Điện thoại nóng Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương
|
3.838333
|
| 2/12/2009 3:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 627-So-dien-thoai-dich-vu-cap-thoat-nuoc | | | | | | | | | Tuyển sinh lớp Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2022 | Tuyển sinh lớp Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2022 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp cao cấp lý luận chính trị (CCLLCT) hệ tập trung, lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT và các lớp bồi dưỡng cán bộ. | Theo đó, lớp đào tạo CCLLCT và lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT dành cho: Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); phó trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ CCLLCT và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Các đối tượng phải đáp ứng tiêu chuẩn là đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên. Riêng lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT phải đáp ứng thêm một trong các tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học trong hệ thống Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; tốt nghiệp đại học văn bằng 2 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền các chuyên ngành: Triết học Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội, Kinh tế chính trị học Mác- Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Chính trị học; tốt nghiệp đại học và đã được cấp giấy xác nhận tương đương trình độ CCLLCT của Học viện Báo chí và Tuyên truyền trước ngày 01/6/2016. Đối tượng học hoàn chỉnh CCLLCT của lực lượng vũ trang bao gồm: cán bộ dân sự; cán bộ chiến sĩ đã chuyển ngành sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang biệt phái sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang... CCLLCT hệ tập trung và hoàn chỉnh chương trình CCLLCT không quy định về độ tuổi đi học, số lượng chỉ tiêu theo nhu cầu của đơn vị. Thời gian học lớp CCLLCT hệ tập trung là 8 tháng tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (địa chỉ: số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội). Thời gian khai giảng do Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT có thời gian học 6 tháng tại Học viện Chính trị khu vực II (địa chỉ: số 99, đường Man Thiện, phường Hiệp Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh). Thời gian khai giảng do Học viện Chính trị khu vực II thông báo. Các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn như trên, có văn bản cử cán bộ đi học và danh sách trích ngang, kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 03/5/2022 đối với lớp CCLLCT hệ tập trung và trước ngày 17/5/2022 đối với lớp hoàn chỉnh chương trình CCLLCT, để tổng hợp xét duyệt tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy chọn cử cán bộ đi học theo quy định. Lớp bồi dưỡng cán bộ dành cho các đối tượng: Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; Phó Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác tổ chức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban tổ chức cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác kiểm tra cho chức danh chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác tuyên giáo cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban tuyên giáo cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác nội chính cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban nội chính cấp ủy cấp tỉnh; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng cấp ủy cho chức danh chánh văn phòng, phó chánh văn phòng cấp ủy cấp tỉnh. Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ thuộc đối tượng chưa tham gia lớp bồi dưỡng nêu trên, lập danh sách cử cán bộ đi học gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 21/5/2022, để tổng hợp tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Quyết định cử cán bộ đi học. Văn bản | 4/29/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 942-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-va-boi-duong-can-bo-nam-202 | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khu du lịch sinh thái Hồ Nam | Khu du lịch sinh thái Hồ Nam | Khu du lịch sinh thái Hồ Nam nằm ở khu phố Phước Thái, phường Thái Hòa, thị xã Tân Uyên, cách Trung tâm thành phố mới Bình Dương 10km. |
Khu du lịch sinh thái Hồ Nam được xây dựng vào tháng 11/2011 trên khu đất rộng 15ha. Điểm nhấn của khu du lịch là những ngôi nhà bằng gỗ thông cùng với không khí trong lành thoáng mát của thiên nhiên.

Đến với Hồ Nam, du khách sẽ tận hưởng những giây phút thư giãn thoải mái khi tản bộ dưới những tán cây rợp bóng bên bờ hồ cùng các dịch vụ như: Nhà hàng nổi, câu cá giải trí, hồ bơi, xe điện, cà phê sân vườn, trò chơi thiếu nhi, trò chơi nước, cùng nhiều trò chơi thú vị khác. Ngoài ra, Khu du lịch sinh thái Hồ Nam còn là địa điểm để các bạn trẻ họp mặt, liên hoan và tổ chức các buổi cắm trại dã ngoại. Đồng thời, Hồ Nam cũng là nơi những đôi uyên ương đến chụp hình để lưu giữ kỉ niệm trong bộ ảnh cưới của mình. Về ẩm thực, Hồ Nam phục vụ các món ăn mang phong cách Á, Âu, nhưng đặc biệt hơn hết vẫn là ẩm thực Việt Nam.
Khu Du lịch sinh thái Hồ Nam với phong cảnh mộc mạc, bình dị được thiết kế theo phong cách hiện đại chắc chắn sẽ làm hài lòng du khách khi đặt chân đến nơi đây.
| 11/4/2014 3:14 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 641-Khu-du-lich-sinh-thai-Ho-Nam | Du lịch sinh thái miệt vườn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Sân golf Twin Doves | Sân golf Twin Doves | Sân golf Twin Doves do Công ty cổ phần Phát triển Phú Mỹ làm chủ đầu tư, tọa lạc gần Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị tỉnh Bình Dương (Thành phố mới Bình Dương). |
Cách TP.Hồ Chí Minh 32 km về phía Bắc, theo quốc lộ 13, mất 55 phút đi xe từ trung tâm TP.Hồ Chí Minh và 55 phút đi xe từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
Sân golf 27 lỗ, sân tập và nhà câu lạc bộ đã được khánh thành đưa vào hoạt động từ tháng 12/2011. Nằm trong top 10 các sân golf Việt Nam được Hiệp hội Golf Việt Nam bình chọn năm 2011.
Địa chỉ : Số 68 Trần Ngọc Lên, phường Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 860 333
Fax : (0274) 3 860 200
Nhà hàng Twin Doves trong sân golf
Tọa lạc ngay trung tâm sân golf Twin Doves - một trong những sân gôn đẹp nhất châu Á, Nhà hàng Twin Doves nổi bật bởi thiết kế hiện đại được bao quanh ba mặt kính trong không gian rộng rãi hơn 2.000m2 có sức chứa trên 400 khách. Quý khách sẽ thực sự hài lòng khi tận mắt thưởng thức cảnh đẹp của sân golf.
Với thực đơn vô cùng phong phú, cùng hơn 200 loại rượu khác nhau, màn hình chiếu lớn cùng máy chiếu và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Nhà hàng Twin Doves chắc chắn là lựa chọn hoàn hảo cho bạn tổ chức tiệc, hội nghị và các cuộc họp cũng như gặp mặt với gia đình, bạn bè và công ty.
Địa chỉ : 68 đường Trần Ngọc Lên, phường Phú Mỹ, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Số điện thoại : 0274 3 860 260
| 11/7/2013 1:32 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 647-San-golf-Twin-Doves | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kiện toàn cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ | Kiện toàn cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc kiện toàn cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ. | Theo đó, cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ gồm: Bà Hà Thanh - Phó Giám đốc (Số điện thoại: 0274. 3843038, Email: thanhh@binhduong.gov.vn); ông Phan Văn Sáng - Chánh Văn phòng (Số điện thoại: 0274. 3824805, Email: sangpv@binhduong.gov.vn) và ông Vũ Thanh Hùng - Phó Chánh Văn phòng (Số điện thoại: 0274. 3824805, Email: Hungvt.ngv@binhduong.gov.vn). Cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ được chi hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Quyết định. | 9/28/2020 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | kiện toàn, cán bộ, công chức, thực hiện, nhiệm vụ, kiểm soát thủ tục hành chính, Sở Ngoại vụ | 510-kien-toan-can-bo-cong-chuc-dau-moi-thuc-hien-nhiem-vu-kiem-soat-thu-tuc-hanh-chinh-cua-so-ngoai-v | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Taxi Thắng Lợi | Taxi Thắng Lợi | | Địa chỉ : 210 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 86 86 86 | 10/30/2014 10:07 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 615-Taxi-Thang-Loi | Taxi | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2021 | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2021 | TTĐT - Sở Tài chính tỉnh Bình Dương công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2021. | Theo đó, trong 6 tháng đầu năm 2021, tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội là 36.716 tỷ đồng, đạt 63% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2020, trong đó: Thu nội địa 26.255 tỷ đồng, đạt 61% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2020; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 10.461 tỷ đồng, đạt 65% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 47% thực hiện so cùng kỳ năm 2020. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: Thực hiện 6.103 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2020, trong đó: Chi đầu tư phát triển là 2.197 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 95% so với cùng kỳ năm 2020, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.197 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2020. Chi thường xuyên 3.892 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2020, đã đáp ứng các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh (như dịch bệnh Covid-19...), chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế là 441 tỷ đồng, đạt 24% dự toán HĐND tỉnh, tăng 13% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo là 1.417 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh, bằng 96% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện là 260 tỷ đồng, đạt 41% dự toán HĐND tỉnh, tăng 2% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin là 110 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh, tăng 6% so cùng kỳ. Tình hình sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2021 ổn định, nhiều doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả nên nhìn chung thu nội địa 6 tháng đầu năm 2021 đạt khá so cùng kỳ năm 2020 trên hầu hết các lĩnh vực. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu tăng nhiều so cùng kỳ năm 2020, mặc dù có chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 nhất là nguồn cung nguyên phụ liệu từ các nước bị ảnh hưởng, nhưng do tình hình hoạt động của các doanh nghiệp tương đối ổn định, nhiều mặt hàng có số thu tăng so với cùng kỳ như máy điện và thiết bị điện, máy và thiết bị cơ khí, nhôm, giấy, gỗ, thuốc nhuộm,… Thông báo | 7/15/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, 6 tháng, đầu năm, 2021 | 335-cong-khai-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-6-thang-dau-nam-2021 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | Quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | TTĐT - Sở Giáo dục và Đào tạo (Sở GDĐT) ban hành Quyết định 635/QĐ-SGDĐT về việc quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực GDĐT. | Theo đó, đối với thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ GDĐT ban hành, số lượng tối thiểu được sử dụng sẽ thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT. Đối với thiết bị không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT, cụ thể: Thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc nuôi dưỡng chăm sóc trẻ và học sinh; thiết bị phục vụ công tác thi và tuyển sinh, đánh giá, kiểm định chất lượng; thiết bị phục vụ hoạt động dạy và học mầm non; thiết bị phục vụ hoạt động dạy và dạy tiểu học; thiết bị phục vụ hoạt động dạy và học trung học cơ sở; thiết bị phục vụ hoạt động dạy và học trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên; số lượng tối thiểu được sử dụng sẽ thực hiện theo Quyết định 635/QĐ-SGDĐT. Quyết định | 6/14/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Quy định, tạm thời, tiêu chuẩn, định mức, sử dụng, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, lĩnh vực, Giáo dục và Đào tạo | 406-quy-dinh-tam-thoi-tieu-chuan-dinh-muc-su-dung-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-thuoc-linh-vuc-giao-duc-va-dao-tao | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|