Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2025 và bãi bỏ Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 18/9/2023 của UBND tỉnh về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức thực hiện định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất theo vị trí và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Quy định chung về định mức kinh tế - kỹ thuật: Các khoản chi phí gồm: chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động công nghệ và định mức vật tư và thiết bị.
Nội dung xây dựng bảng giá đất theo vị trí quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho tỉnh Bình Dương với 09 đơn vị hành chính cấp huyện, 150 điểm điều tra (xã, phường, thị trấn), 7.500 phiếu điều tra.
Nội dung điều chỉnh bảng giá đất theo vị trí quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho điều chỉnh bảng giá đất với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).
Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.
Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư:
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Khu vực Diện tích (ha) | Xã | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,60 | 1,70 |
10 | 2,00 | 2,10 |
30 | 2,60 | 2,70 |
50 | 3,20 | 3,30 |
100 | 4,00 | 4,10 |
300 | 4,80 | 4,90 |
≥ 500 | 5,80 | 5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực đối với đất nông nghiệp
Khu vực Diện tích (ha) | Xã | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,60 | 0,70 |
0,5 | 0,70 | 0,80 |
1 | 0,85 | 0,95 |
3 | 1,00 | 1,10 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,80 | 1,90 |
30 | 2,20 | 2,30 |
50 | 2,80 | 2,90 |
100 | 3,40 | 3,50 |
300 | 4,00 | 4,10 |
≥ 500 | 4,80 | 4,90 |
Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất:
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích (ha) | Xã | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,60 | 1,70 |
30 | 1,80 | 1,90 |
50 | 2,00 | 2,10 |
100 | 2,20 | 2,30 |
300 | 2,40 | 2,50 |
500 | 2,60 | 2,70 |
1.000 | 2,80 | 2,90 |
3.000 | 3,00 | 3,10 |
≥ 5.000 | 3,20 | 3,30 |
Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Ngoài ra còn quy định chi tiết các định mức kinh tế kỹ thuật.
Xem cụ thể tại Quyết định