| Di tích khảo cổ Cù Lao Rùa | Di tích khảo cổ Cù Lao Rùa | TTĐT - Cù Lao Rùa thuộc phường Thạnh Hội, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Xếp hạng di tích quốc gia năm 2009 (QĐ số 836/QĐ-BVHTTDL ngày 03/3/2009). | Di tích có niên đại phát triển qua hai giai đoạn (sớm từ 3500 – 3000; muộn từ 3000 – 2700 năm cách ngày nay). Tổng diện tích 277 hecta, độ cao 15m so với mặt bằng khu vực. Đây là một trong những điểm khảo cổ học được phát hiện đầu tiên ở miền Đông Nam Bộ, qua các cuộc khai quật khảo cổ phát hiện Cù Lao Rùa là khu di tích cư trú - mộ táng, với nhiều công cụ bằng đá, đồ gốm và hàng ngàn mảnh gốm vỡ các loại và nhiều mộ táng. Trải qua hơn 100 năm nghiên cứu, Cù Lao Rùa đã góp phần quan trọng bảo tồn di sản văn hoá thời tiền sử và danh thắng tỉnh Bình Dương. | 4/2/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Di tích, khảo cổ, Cù Lao Rùa | 41-di-tich-khao-co-cu-lao-ru | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo mời các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực mỏ chưa thăm dò trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, có 02 mỏ khoáng sản sẽ được đấu giá quyền khai thác gồm: Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu a (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu a) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu b (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu b) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Giá khởi điểm: Được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính TCQKT là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp QKTKS là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thời gian tổ chức đấu giá: Dự kiến trong tháng 11/2019. Địa điểm bán hồ sơ: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trà kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 43-44, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), kể từ ngày 26/9/2019. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Ngày 27 /9/2019 đến ngày 28/10/2019. Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Tài nguyên Nước, Khoáng sản và Khí tượng thủy văn - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dưong, điện thoại: 0274.3822.958. Thông báo
| 10/8/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đấu giá, khoáng sản, mỏ đá | 801-thong-bao-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-mo-da-xay-dung-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nghề làm nhang | Nghề làm nhang | Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động. |
Trước khi trở thành một thị xã công nghiệp phát triển mạnh, Dĩ An là vùng đất có bề dày lịch sử, giàu văn hóa và có nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Nghề chẻ tăm nhang và se nhang là một trong những nghề nổi tiếng một thời nay vẫn đóng góp giá trị kinh tế cho những hộ gia đình ở đây dù không còn hưng thịnh như xưa.
Nghề se nhang ở Dĩ An không biết có tự bao giờ nhưng đã gắn liền với nhiều thế hệ nơi đây. Các sản phẩm nhang Dĩ An từ xưa đã nổi tiếng không chỉ ở nhiều vùng trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Thời kỳ hưng thịnh, làng nhang này làm việc cả ngày lẫn đêm để có thể giao kịp hàng cho các thương lái. Nguyên liệu dùng chẻ tăm nhang phải là loại tre già được lấy từ rừng Bù Đốp (Phước Long, Bình Phước) hoặc ở Nam Cát Tiên (Lâm Đồng).
Quan sát người thợ chẻ nhang mới thấy khâm phục sự điêu luyện của người làm nghề. Mỗi động tác của người chẻ đều thoăn thoắt, dứt khoát và nhìn qua thanh tre là biết phải chẻ làm ba, làm tư để phù hợp với li, tấc của loại tăm hay chân nhang. Hiện làng nghề nhang Dĩ An có hơn 50 hộ gia đình làm nghề chẻ tăm nhang. Trung bình mỗi tháng, một lao động cũng có thu nhập từ 4 đến 5 triệu đồng từ nghề này.
Do là nghề thủ công truyền thống nên công việc có thể làm quanh năm và thời điểm bận rộn nhất là giai đoạn vài tháng gần tết do nhu cầu của khách hàng. Làm nhang là nghề lắm công phu và đòi hỏi sự khéo léo của người thợ. Nguyên liệu làm nhang chỉ là bột cây keo, mạt cưa, bột áo và bột thơm nhưng phải hòa trộn tỉ lệ sao cho khi thắp nhang chóng bắt lửa, tỏa mùi thơm và lâu tàn. Bởi thế, trong quá trình làm nhang thì trộn bột là khâu khó nhất, nó đòi hỏi người thợ phải đều tay. Sau đó cho nước thấm từ từ vào bột đến khi bột đạt được độ dẻo. Nếu nước nhiều bột sẽ bị nhão và tốn nhiều bột áo, khi se nhang sẽ bị móp. Nếu trộn quá nhiều keo, khi thắp nhang thường bị tắt. Để có những cây nhang dính chắc và tròn đều, người thợ phải thật khéo tay trên bàn se.
Việc phát triển và bảo tồn làng nhang Dĩ An đang được tỉnh Bình Dương quan tâm đầu tư. Các hộ làm tăm nhang và se nhang đang được tỉnh hỗ trợ vốn để sản xuất. Ngoài ra, tỉnh Bình Dương cũng đang nỗ lực tìm kiếm đầu ra cho làng nhang bằng cách tổ chức các hội chợ triển lãm về làng nghề, giới thiệu sản phẩm của làng nhang… | 11/13/2014 3:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 652-Nghe-lam-nhang | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cấp phép cho Công ty TNHH Super
Foam Việt Nam (địa chỉ trụ
sở chính tại thửa
đất số 936, tờ bản đồ số 12, Cụm
công nghiệp Phú Chánh 1, phường Phú
Chánh, thành phố Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương) được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường. | Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất Công ty TNHH Super Foam Việt Nam. Loại hình kinh doanh: Sản xuất, gia công các sản phẩm xốp dẻo PU với tổng diện tích đất của Nhà máy là 39.993,2 m2. Nhà máy có tiêu chí như dự án đầu tư nhóm B theo tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công. Nhà máy có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Công suất sản xuất: 4.090 tấn sản phẩm xốp dẻo PU/năm. Công ty TNHH Super Foam Việt Nam có trách nhiệm: Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải, bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả chất thải để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép. Thời hạn của Giấy phép: 10 năm (từ ngày 15/11/2023 đến ngày14/11/2033). Thông báo | 11/17/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Cấp phép hoạt động, Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | 748-cap-phep-hoat-dong-cho-cong-ty-tnhh-super-foam-viet-na | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 | Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 | TTĐT - UBND tỉnh công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023. | Theo đó, dự toán tổng thu ngân sách Nhà nước năm 2023 là 74.617 tỷ 46 triệu đồng, trong đó thu ngân sách địa phương 27.943 tỷ 896 triệu đồng. Tổng chi ngân sách địa phương 33.235 tỷ 484 triệu đồng, trong đó ngân sách cấp tỉnh chi 23.302 tỷ 516 triệu đồng, ngân sách cấp huyện chi 9.932 tỷ 968 triệu đồng. Quyết định
| 1/9/2023 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Dự toán, ngân sách, địa phương, phân bổ, ngân sách, cấp tỉnh, năm 2023 | 709-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-va-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Đinh Văn Điệp) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Đinh Văn Điệp) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Mai Kim Phượng, sinh năm 1954; địa chỉ: Số 9/20, khu phố Thắng Lợi 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Đinh Văn Điệp, sinh năm 1950; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 9/20, khu phố Thắng Lợi 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ông Đinh Văn Điệp vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2016. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Đinh Văn Điệp, liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 1 đường F, khu Trung tâm hành chính Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương (số điện thoại: 0274.3795.700) để giải quyết việc yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc ai biết được tin tức về ông Đinh Văn Điệp thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An; UBND phường Dĩ An, thành phố Dĩ An; bà Mai Kim Phượng (số điện thoại: 0394.108.783). Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Đinh Văn Điệp thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Thông báo | 11/7/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm, mất tích, ông Đinh Văn Điệp | 360-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-dinh-van-diep | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Những món ngon chế biến từ rau rừng rẫy ruộng | Những món ngon chế biến từ rau rừng rẫy ruộng | Bình Dương là tỉnh bình nguyên có nhiều kiểu địa hình, chuyển biến từ đồi núi thấp lượn sóng yếu đến thung lũng bãi bồi. Hệ sinh thái ở Bình Dương khá phong phú, đa dạng, thường xuyên xanh tươi, cung cấp cho con người nhiều loại rau củ để làm thức ăn ngon lành, bổ dưỡng, thông qua nhiều cách chế biến: luộc, hấp, hầm, xào, nướng, chiên, bóp gỏi, ăn sống… |
Rau
củ có loại được gieo trồng trong rẫy, ruộng, vườn, sân; có loại mọc
hoang trên đồi, trong rừng, ven hoặc giữa ao, hồ, suối, khe, sông. Về
rau củ canh tác, Bình Dương nổi tiếng là xứ trỉa đậu. Địa danh Gò Đậu
lâu nay trở thành tên gọi ngã tư và sân vận động ở Thủ Dầu Một. Đậu
ở đây chủ yếu là đậu phụng / đậu phộng / lạc, được định danh khoa học
Arachis hypogaea L. thuộc họ Fabaceae. Nhiều món ăn ở Bình Dương đều có
đậu phộng. Canh, chè ngọt, cà rem / kem nếu thiếu đậu phộng thì chưa
lừng dậy hương vị miệt vườn. Thức chấm đặc trưng nhất xứ trỉa đậu đích thị nước mắm đậu. Đậu
phụng rang giòn, giã dập, rồi trộn vào nước mắm nguyên chất, đánh hột
vịt, thêm hành tây thái nhuyễn và lá hành xắt nhỏ, nấu nóng sền sệt. Đó
là nước mắm đậu, người dùng có thể thêm tiêu và ớt hợp khẩu vị, chấm
hoặc chan vào chén rau sống thập cẩm. Khách phương xa chỉ lua một bữa,
ắt gật gù nhớ mãi.
![](/PublishingImages/2016-09/11(5)_Key_22092016095030.jpg)
Mắm đậu Bình Dương Một
trong những kiểu khai thác rau củ đặc sắc mà người dân Bình Dương lâu
nay rất chuộng là đọt. Ấy là ngắt các lá cây non nhằm phối kết với những
món ăn sao cho phù hợp. Đọt
chùm ruột, đọt ngành ngạnh, đọt cơm nguội, đọt cóc, đọt xoài, cùng diếp
cá, tía tô, húng quế, húng cây, xà lách, cải, v.v., chắc chắn làm bánh
xèo thêm hấp dẫn. Có điều ngồ ngộ: người Bình Dương gọi món này là “bánh
xèo thành phố”. Đọt chiết, đọt sộp, đọt lụa / đọt mọp ăn kèm với tép
bạc um, các loại cá sông và cá đồng kho tiêu hay kho tộ. Những thứ đọt
vừa kể, thêm đọt tra, đọt điều, đọt bưởi, đọt vạn thọ, đọt cóc kèn, đọt
soài mút / trái quéo, cọng bông súng, ngó sen, lục bình, lẻ bạn, bắp
chuối, rau muống, rau răm, rau ngổ / rau ôm, v.v., thành khay rau sống
“hoà hợp hoà giải” rừng rẫy ruộng nương. Bình
Dương cùng các huyện Hóc Môn và Củ Chi thuộc TP.HCM có rau khá riêng
biệt: rau mốp – loài thực vật thân mềm, mọc hoang thành bụi nơi ẩm thấp,
nhất là đôi bờ sông Sài Gòn. Đồng bằng sông Cửu Long cũng nhiều rau mốp
/ móp. Nông dân lội sình, một tay túm lấy các đọt mốp, một tay dùng
liềm gặt thoăn thoắt, đoạn quẳng rau tươi xanh vào lòng ghe xuồng. Mốp
tươi được luộc nước dừa để chấm nước mắm đậu, nấu canh chua lá me thịt
gà, thả vào lẩu tôm và thịt heo, xào tép, v.v. Mốp ngâm trong nước vo
gạo có hoà muối hột, hoặc giấm đường, thành dưa chua chua ngòn ngọt giòn
giòn, tha hồ xào thịt bò, ăn ghém với cá lóc nướng trui hoặc cá trê
chiên, trộn gỏi với rau càng cua và thịt ba rọi, v.v. ![](/PublishingImages/2016-09/2(11)_Key_22092016095149.jpg)
Rau mốp xào Một
loại lá cây mọc hoang dại, được dùng nấu canh chua, xào với thịt hoặc
cá, tạo hương vị chua thanh độc đáo: lá giang. Sách Bước đầu tìm hiểu về
văn hoá ẩm thực Bình Dương (sđd, trang 137 – 138) có đoạn đề cập lá
giang chứa lắm điểm lệch lạc: “Lá giang là loại lá chua chua chát chát,
tròn tròn, hao hao giống lá bông giấy nhưng dày và sậm màu hơn. Không
chua như lá bứa, mà cũng không chát như lá vừng, lá ngành ngạnh. Lá
giang thích hợp với đất gò, đất núi. Đồng ruộng không bao giờ có lá
giang. Tây Ninh, Phan Thiết, An Giang, Châu Đốc cũng có lá giang nhưng
phần vì ít, khó hái, hoặc dân chúng không hạp khẩu vị, ít ăn. Riêng đất
Bình Dương có vẻ thích hợp với loại dây leo đặc biệt này nên mọc hoang
rất nhiều. Muốn ăn cứ việc lên gò hoặc ra hàng rào mà bức (sic!), chẳng
ai phải trồng, còn dân ở chợ thì cứ việc ra chợ mà mua, mùa nào cũng có
mà lại rẻ. (…) Lá giang là món ăn của dân nghèo, thường nấu canh chua
khô hố, đám giỗ thì nấu với thịt ếch hay thịt gà. Dần dà qua năm tháng,
ngày nay lá giang được chế biến khá đa dạng và phong phú. Như món gà xào
lá giang, lẩu gà lá giang, lẩu lá giang thịt ếch. Riêng món bò xào lá
giang là một đặc sản của miền An Giang, Châu Đốc thì dân Bình Dương chưa
biết đến.” Kỳ
thực, lá giang còn mang các tên khác là chua méo, dây đực, dây cao su
hồng, được định danh khoa học Aganonerion polymorphum L. thuộc họ
Apocynaceae, Tiếng Anh: sour-soup creeper hoặc river-leaf creeper. Đông y
cho rằng, lá giang vị chua, tính mát; vào kinh can; có tác dụng thanh
nhiệt, giải độc, tiêu viêm, sát khuẩn, chỉ khát, lợi tiểu, bài thạch. Địa
bàn phân bố tự nhiên của lá giang ở Việt Nam, Campuchia, Lào, Trung
Hoa. Khắp nước ta, nhiều đầu bếp lẫn thực khách xem lá giang là loại
“vừa rau vừa gia vị”, khó tìm được nguyên vật liệu khác thay thế.
![](/PublishingImages/2016-09/3(10)_Key_22092016095348.jpg)
Lá giang Là
một loài cây có dược tính cao, chất saponin trong lá giang có tính
kháng sinh với các chủng khuẩn Salmonella typhi và Klebsiella. Nấu lá
giang, nếu dùng nồi nhôm, phải nấu nhanh và ăn ngay, do chất chua có thể
ăn mòn nhôm, làm nồng độ nhôm trong canh chua tăng cao, dễ gây ngộ độc. Gần
đây, nhiều hộ nông dân tại Bình Dương cùng các tỉnh khác như Tây Ninh,
Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, và các huyện ngoại ô TP.HCM, đã
trồng lá giang theo dạng chuyên canh. Ngoài lá giang tươi, người ta còn
phơi sấy khô lá giang, tiện bảo quản lâu ngày, dễ đóng gói và vận
chuyển đến nhiều nơi xa. | 11/4/2014 3:50 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 705-Nhung-mon-ngon-che-bien-tu-rau-rung-ray-ruong | Ẩm Thực | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng | Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2024. | Theo đó, tình hình kinh tế - xã hội các tháng đầu năm 2024 diễn ra trong bối cảnh tình hình kinh tế - chính trị thế giới tiếp tục có những diễn biến phức tạp. Trung ương cũng đã ban hành các giải pháp để tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế như chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ etanol), dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn, dầu hỏa, nhiên liệu bay theo Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; chính sách giảm thuế suất, thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội được quy định tại Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ... tạo áp lực lớn trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách tại địa bàn tỉnh Bình Dương. Tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) từ kinh tế - xã hội là 18.774 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: thu nội địa 14.948 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.826 tỷ đồng, đạt 23% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 102% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.899 tỷ đồng, đạt 13% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.654 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh và bằng 151% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.635 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, bằng 149% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 2.242 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 113% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 141 tỷ đồng, đạt 8% dự toán HĐND tỉnh, tăng 43% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 814 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 152 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 32% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 80 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ. Văn bản | 4/22/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, thu, ngân sách, Nhà nước, kinh tế - xã hội, quý I/2024, 18.700, tỷ, đồng | 933-binh-duong-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tu-kinh-te-xa-hoi-quy-i-2024-dat-hon-18-700-ty-don | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 507.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Các khách sạn đạt chuẩn (xếp sao) | Các khách sạn đạt chuẩn (xếp sao) | |
1. Khách sạn Becamex
Địa chỉ : 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại : (0274) 2221 333.
Số phòng : 176 phòng
2. Khách sạn The Mira
Địa chỉ : 555B Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 678 888
Fax : (0274) 3 678 880
Số phòng : 164 phòng và 22 căn hộ
1. Khách sạn Thắng Lợi
- Địa chỉ : Số 121 đường Thích Quảng Đức, tổ 10, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 823.494
- Số phòng : 55 phòng.
2. Khách sạn Hoàng Yến
- Địa chỉ : Số 11/16, Quốc lộ 13, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 786 243
- Số phòng : 57 phòng
3. Khách sạn nghỉ dưỡng Phương Nam ( Phương Nam Resort)
- Địa chỉ : Số 15/12, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 785.777- (0274) 3 785.888
- Số phòng : 73 phòng
4. Khách sạn Sài Gòn Park Resort
- Địa chỉ : Số 79/28, tổ 28, khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 710 082
- Số phòng : 85 phòng 5. Trung tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star
Địa chỉ: 37 Hùng Vương, P. Phú Cường, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3855582 – 3824116; Fax: 0274 3823558
1.Khách sạn Dìn Ký
- Địa chỉ : Số 8/15, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 755 480
- Số phòng : 57 phòng
2. Chi nhánh Khách sạn Hoàng Yến
- Địa chỉ : Số 12/66, đường Nguyễn Chí Thanh, khu phố 6, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 864 583
- Số phòng : 45 phòng
3. Khách sạn Kiến An
- Địa chỉ : Số 2A, lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 797 779
- Số phòng : 38 phòng
4. Khách sạn Thiên Hà
- Địa chỉ : Số 58, đường Đ, khu dân cư Chánh nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 896.868
- Số phòng : 37 phòng
5. Khách sạn Lavender
- Địa chỉ : Lô A3, Ô 9-10-11-14, khu 12, khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 818.967
- Số phòng : 34 phòng
1. Khách sạn Thái Bình Dương
- Địa chỉ : Số 17/16, tổ 17, khu 3, đường Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 818 868
- Số phòng : 21 phòng
2. Khách sạn Hương Tràm 4
- Địa chỉ : khu phố 2, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 514 667
- Số phòng : 45 phòng
3. Khách sạn Phi Long II
- Địa chỉ : Số 15/12, khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 837 533
- Số phòng : 44 phòng
4. Khách sạn Hoàng Minh Châu
- Địa chỉ : Ô 49, lô K2A, khu tái định cư Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 577 778
- Số phòng : 30 phòng
5. Khách sạn Thiên Tình Nghĩa
- Địa chỉ : Số 12 Đại lộ Bình Dương, tổ 14, khu phố 3, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 855.110
- Số phòng : 10 phòng
6. Khách sạn Kim Băng
- Địa chỉ : Số 22 đường Trần Phú, khu 11, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 515.999
- Số phòng : 22 phòng
7. Khách sạn Song Trường Giang
- Địa chỉ : Số 243/14/10 đường Huỳnh Văn Lũy, tổ 10, khu phố 6, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 900 094
- Số phòng : 34 phòng
| 1/1/2016 12:13 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 565-Cac-khach-san-dat-chuan-xep-sao | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Taxi Thắng Lợi | Taxi Thắng Lợi | | Địa chỉ : 210 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 86 86 86 | 10/30/2014 10:07 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 615-Taxi-Thang-Loi | Taxi | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản tại UBND phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên | Lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản tại UBND phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên | TTĐT - UBND phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản. | Theo đó, UBND phường Vĩnh Tân cho thuê quyền sử dụng đất công ích đối với 10 thửa đất có tổng diện tích 8.450,1 m2 tại phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với giá khởi điểm cho thuê 5.342.000 đồng/01 năm. Thời hạn cho thuê: 05 năm. Giá khởi điểm: 26.710.000 đồng/05 năm. Tiêu chí lựa chọn: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký: 03 ngày làm việc (trong giờ hành chính) kể từ ngày đăng thông báo (03/11/2023). Hồ sơ đăng ký nộp trực tiếp tại UBND phường Vĩnh Tân, đường ĐT742 - Tổ 4, khu phố 4, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; số điện thoại: 02743.839.000. Thông báo | 11/3/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Lựa chọn, tổ chức, bán, đấu giá, tài sản, UBND, phường, Vĩnh Tân | 927-lua-chon-to-chuc-ban-dau-gia-tai-san-tai-ubnd-phuong-vinh-tan-tp-tan-uye | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành | Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành | Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành nằm ở khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh được xếp hạng ngày 09/07/2004. |
Dưới thời Ngô Đình Diệm, tỉnh Phước Thành được thành lập nhằm xây dựng nơi này thành một tiểu khu mạnh cùng với Chơn Thành, Bình Long, Đồng Xoài, Lộc Ninh, Phước Long, tạo thành một hệ thống căn cứ điểm quân sự liên hoàn bao vây chia cắt Chiến khu Đ với Chiến khu Dương Minh Châu và Nam Tây Nguyên đồng thời ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc đối với chiến trường miền Nam.
Ngày 17/9/1961, các chiến sĩ C80 của ta đồng loạt tấn công vào Dinh Tỉnh trưởng và làm tan rã hoàn toàn lực lượng chiếm đóng tại đây, tên Tỉnh trưởng Nguyễn Minh Mẫn bị tiêu diệt tại chỗ. Chiến thắng này mở ra một bước ngoặt mới của cách mạng miền Nam, từ thế bị động trên chiến trường quân và dân ta dần dần chuyển sang thế chủ động, làm thất bại mọi âm mưu của Mỹ - Ngụy, góp phần cùng với quân và dân miền Nam làm nên chiến thắng lịch sử ngày 30/4/1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Hiện nay, Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành được sử dụng làm nhà truyền thống của huyện, nhằm giới thiệu với du khách trong và ngoài nước tinh thần chiến đấu kiên cường của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến cứu nước. ![](/DataOld/dinh-1404199678.jpg)
| 11/3/2014 11:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 696-Dinh-Tinh-truong-tinh-Phuoc-Thanh | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản 07 khu vực mỏ![New New](/_layouts/15/1033/images/new.gif) | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản 07 khu vực mỏ | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2090/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 26/09/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Theo đó, đưa 07 khu vực mỏ vào khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản của tỉnh, cụ thể: Mỏ đá xây dựng Tam Lập, xã Tam Lập huyện Phú Giáo, diện tích 29,15 hecta; mỏ đá xây dựng Thường Tân 7 (khu II), diện tích 25 hecta tại xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên; mỏ đá xây dựng tại xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, diện tích 19,55 hecta; mỏ đá xây dựng Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, diện tích 10 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 1-1, Hồ Dầu Tiếng diện tích 20,61 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 2, Hồ Dầu Tiếng diện tích 20 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 5-2, Hồ Dầu Tiếng diện tích 19,73 hecta. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch đấu giá, phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện các thủ tục tiếp theo đúng quy định. Đối với các mỏ đã có kết quả thăm dò, đơn vị trúng đấu giá chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí thăm dò cho các đơn vị đã thăm dò theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Các nội dung khác tại Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 26/09/2016 của UBND tỉnh không trái với Quyết định này thì vẫn còn nguyên giá trị pháp lý. Quyết định số 2090/QĐ-UBND | 7/26/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 84-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-07-khu-vuc-m | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Trần Thị Cấm) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Trần Thị Cấm) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Nguyễn Thị Thanh Thảo, sinh năm 1986; hộ khẩu thường trú: Ấp Bờ Cảng, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Trần Thị Cấm, sinh năm 1961; nơi cư trú cuối cùng: Ấp Bờ Cảng, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; đã biệt tích từ năm 1987 cho đến nay không có tin tức gì. Bà Cấm có chồng là ông Nguyễn Văn Đức, sinh năm 1940. Hiện nay, bà Cấm ở đâu liên hệ Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; địa chỉ: Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết việc bà Nguyễn Thị Thanh Thảo yêu cầu Tòa án tuyên bố bà đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu bà Cấm không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. | 5/6/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm, tuyên bố đã chết, (bà Trần Thị Cấm) | 353-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ba-tran-thi-cam | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Đây là cụm di tích danh thắng đẹp của tỉnh Bình Dương tọa lạc tại ấp Tha La, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, được kết hợp bởi sông - nước - núi - đồi tạo nên một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp, một địa thế tiền thủy hậu sơn, đang là điểm đến lý thú và hấp dẫn du khách trong hành trình du ngoạn về nguồn, về với thiên nhiên hoang sơ tĩnh lặng. |
Quần thể núi Cậu với tổng diện tích hơn 1.600ha, gồm 21 ngọn núi lớn nhỏ có dạng hình chữ U. Ngọn núi cao nhất là núi Cửa Ông cao 295m, núi Ông cao 285m, núi Tha La cao 198m và núi thấp nhất là núi Chúa cao 63m. Bốn ngọn núi này gắn liền với nhau tạo thành một dãy núi nhấp nhô kéo dài nằm chếch về hướng Bắc - Đông Bắc và Nam - Tây Nam. Núi Cậu mang vẻ đẹp thiên nhiên trù phú với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Căm xe, Giáng hương, Bằng lăng… và là nơi sinh sống của nhiều loài động vật như: Nai, Mễn, Heo rừng…
Hồ Dầu Tiếng là một công trình thủy lợi lớn với diện tích rộng trên 27.000ha chứa 1,5 tỷ m3 nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Đây là một hồ nước trong xanh, mặt hồ phẳng lặng, xung quanh hồ là những thảm cỏ xanh mượt, điểm xuyết những đóa hoa khoe sắc tỏa hương. Từ trên núi Cậu nhìn xuống quang cảnh hồ đẹp tựa như một bức tranh thủy mặc, sơn thủy hữu tình.
![](/DataOld/ho%20dau%20tieng%20post(1).jpg)
Khu vực núi Cậu còn có suối Trúc uốn lượn theo những triền đá, dòng nước trong xanh chảy róc rách hòa với tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc, tạo thành một âm thanh du dương, ngân nga giữa núi rừng sơn thủy hữu tình, làm cho tâm hồn du khách trở nên thư thái, bình an, dễ chịu đến lạ thường.
| 11/4/2014 3:13 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-Nui-Cau-long-ho-Dau-Tieng-suoi-Truc | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. | Theo đó, có 89 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 05 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 10 phường, 02 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 10 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 06 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 09 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 02 xã, phường trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do có cán bộ, công chức xã bị xử lý kỷ luật gồm: Phường Vĩnh Phú thuộc thành phố Thuận An và xã Định Hiệp thuộc huyện Dầu Tiếng. Danh sách | 2/24/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 872-binh-duong-89-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Trần Văn Huấn) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Trần Văn Huấn) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Lê Thị Thủy, sinh năm 1948; hộ khẩu thường trú: Ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Trần Văn Huấn sinh năm 1948; nơi cư trú cuối cùng: ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, vợ tên Lê Thị Thuỷ, sinh năm 1948; con tên Trần Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1981 và Trần Văn Giang, sinh năm 1987; cùng hộ khẩu thường trú: Ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Ông Huấn đã bỏ nhà đi từ cuối năm 1988 đến nay không có tin tức gì. Hiện nay, ông Trần Văn Huấn ở đâu liên hệ Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; địa chỉ: Khu phố 4B thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết việc bà Lê Thị Thủy yêu cầu Tòa án tuyên bố ông Trần Văn Huấn đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày Tòa án thông báo, nếu ông Trần Văn Huấn không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. | 6/29/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo tìm kiếm người, tuyên bố đã chết, ông Trần Văn Huấn | 472-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-tran-van-huan | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Gia hạn thời gian nộp hồ sơ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đến hết ngày 16/5/2022 | Gia hạn thời gian nộp hồ sơ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đến hết ngày 16/5/2022 | TTĐT - Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh hoàn chỉnh hồ sơ và tham gia dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022, căn cứ ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ thông báo gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022 đến hết ngày 16/5/2022. | Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ Thông báo số 102/TB-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh về chỉ tiêu nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022 để lập công văn, danh sách trích ngang cử công chức, viên chức dự thi và hồ sơ hoàn chỉnh của các thí sinh theo quy định, gửi về Phòng Công chức Viên chức, Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương - Tầng 18, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đồng thời gửi file danh sách trích ngang cử dự thi (theo mẫu excel) về địa chỉ Email: trang88snv@gmail.com; điện thoại liên hệ: (0274)3828944. Lưu ý chỉ nhận hồ sơ của những cơ quan, đơn vị được Bộ Nội vụ, UBND tỉnh thông báo chỉ tiêu nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính theo Đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2022. Thông báo | 5/12/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Gia hạn thời gian nộp hồ sơ, thi nâng ngạch, công chức, thăng hạng viên chức, 16/5/2022 | 926-gia-han-thoi-gian-nop-ho-so-thi-nang-ngach-cong-chuc-thang-hang-vien-chuc-den-het-ngay-16-5-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai các tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai tại Bình Dương | Công khai các tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai tại Bình Dương |
TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa có thông báo
danh dách 12 doanh nghiệp vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | | 5/31/2018 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Công khai vi phạm pháp luật đất đai | Ban Biên tập | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt) | TTĐT - Theo
đơn yêu cầu của ông Hồ Văn Dũng, sinh năm 1964; thường trú: Số 539 Nguyễn Thị
Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình
Dương; Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu
tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt, sinh năm 1965. Địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 197/7A ấp Đông Chiêu, xã Tân Đông Hiệp, huyện Thuận An (nay là số 539 Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An) tỉnh Bình Dương. Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt vắng mặt tại nơi cư trú 33 năm. Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: Số 1, đường F, khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết. Hoặc ai biết được tin tức về bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên; UBND phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương; người yêu cầu. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết. Thông báo | 11/8/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tìm kiếm, người bị tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt | 54-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-thu-nguyet | Thông báo tìm người mất tích | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Thái Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Huyện Bắc Tân Uyên | 0913612079 | binhtt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | 1 | Phạm Ngọc Uy | Chủ tịch UBND | Xã Đất Cuốc | 0918419621 | uypn.dc@binhduong.gov.vn | 2 | Huỳnh Văn Tùng | Chủ tịch UBND | Thị trấn Tân Bình | 0988639411 | tunghv.tb@binhduong.gov.vn | 3 | Vũ Thị Kim Phượng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Định | 0979723972 | phuongvtk@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Mỹ | 0932344344 | vietnhq.tm@binhduong.gov.vn | 5 | Lê Thanh Lưu | Chủ tịch UBND | Xã Tân Lập | 0964739839 | luutl.btu@binhduong.gov.vn | 6 | Lê Minh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Thường Tân | 0902629995 | dunglm.btu@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thái Mỹ | Chủ tịch UBND | Xã Lạc An | 0362286009 | mynt.la@binhduong.gov.vn | 8 | Mai Đức Quý | Chủ tịch UBND | Xã Hiếu Liêm | 0974494668 | quymd.hl@binhduong.gov.vn | 9 | Lê Ngọc Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Thành | 0978398788 | dungln.btu@binhduong.gov.vn | 10 | Lê Đình Quang | Chủ tịch UBND | Xã Bình Mỹ | 0908009019 | quangld.bm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 11 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 174-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bac-tan-uyen-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chiến khu Thuận An Hòa | Chiến khu Thuận An Hòa | Chiến khu Thuận An Hòa nằm ở khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh được xếp hạng ngày 07/03/2012. | Chiến khu Thuận An Hòa là tên ghép của vùng đất thuộc 3 phường: Thuận Giao, An Phú và Bình Hòa, thành phố Thuận An, được hình thành từ năm 1946, nhằm tạo thành vùng căn cứ ven đô ở cửa ngõ phía Bắc Sài Gòn. Với vị trí chiến lược quân sự thuận lợi ấy, vai trò của Thuận An Hòa cực kỳ quan trọng thời bấy giờ, là nơi trực tiếp phục vụ cho những đơn vị hoạt động ngay trong lòng địch và là nơi tập kết, trung chuyển các lực lượng chiến đấu của ta. Vì thế, quân địch luôn tìm mọi cách để càn quét nhằm phá bỏ căn cứ cách mạng này. Tuy nhiên, nhờ vào sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, mưu trí dũng cảm của lực lượng cách mạng, đặc biệt nhờ sự đùm bọc, che chở của người dân địa phương, nên mọi âm mưu và thủ đoạn của kẻ thù đã không lay chuyển được ý chí, tinh thần chiến đấu kiên cường của quân dân ta. Từ “thế trận lòng dân” quân dân Thuận An nói riêng, Bình Dương nói chung đã góp phần cùng quân dân cả nước làm nên đại thắng mùa xuân năm 1975.
Ngày nay, chiến khu Thuận An Hòa là niềm vinh dự, tự hào của Đảng bộ và quân dân tỉnh Bình Dương, là nơi để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, cách mạng cho thế hệ trẻ hôm nay và mai sau.
| 11/3/2014 10:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 685-Chien-khu-Thuan-An-Hoa | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Sân golf Twin Doves | Sân golf Twin Doves | Sân golf Twin Doves do Công ty cổ phần Phát triển Phú Mỹ làm chủ đầu tư, tọa lạc gần Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị tỉnh Bình Dương (Thành phố mới Bình Dương). |
Cách TP.Hồ Chí Minh 32 km về phía Bắc, theo quốc lộ 13, mất 55 phút đi xe từ trung tâm TP.Hồ Chí Minh và 55 phút đi xe từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
Sân golf 27 lỗ, sân tập và nhà câu lạc bộ đã được khánh thành đưa vào hoạt động từ tháng 12/2011. Nằm trong top 10 các sân golf Việt Nam được Hiệp hội Golf Việt Nam bình chọn năm 2011.
Địa chỉ : Số 68 Trần Ngọc Lên, phường Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 860 333
Fax : (0274) 3 860 200
Nhà hàng Twin Doves trong sân golf
Tọa lạc ngay trung tâm sân golf Twin Doves - một trong những sân gôn đẹp nhất châu Á, Nhà hàng Twin Doves nổi bật bởi thiết kế hiện đại được bao quanh ba mặt kính trong không gian rộng rãi hơn 2.000m2 có sức chứa trên 400 khách. Quý khách sẽ thực sự hài lòng khi tận mắt thưởng thức cảnh đẹp của sân golf.
Với thực đơn vô cùng phong phú, cùng hơn 200 loại rượu khác nhau, màn hình chiếu lớn cùng máy chiếu và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Nhà hàng Twin Doves chắc chắn là lựa chọn hoàn hảo cho bạn tổ chức tiệc, hội nghị và các cuộc họp cũng như gặp mặt với gia đình, bạn bè và công ty.
Địa chỉ : 68 đường Trần Ngọc Lên, phường Phú Mỹ, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Số điện thoại : 0274 3 860 260
| 11/7/2013 1:32 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 647-San-golf-Twin-Doves | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (anh Nguyễn Tấn Phát) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (anh Nguyễn Tấn Phát) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của của bà Lê Thị Thu Hồng, sinh năm 1962; địa chỉ thường trú: Ấp Lò Gạch, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm anh Nguyễn Tấn Phát, sinh năm 1994. Nơi cư trú cuối cùng: Ấp Lò Gạch, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; là con của bà Lê Thị Thu Hồng, đi biệt tích từ năm 2015 đến nay không có tin tức gì. Nay, anh Nguyễn Tấn Phát ở đâu về ngay để giải quyết việc bà Lê Thị Thu Hồng yêu cầu cầu Tòa án tuyên bố anh Phát đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu anh Nguyễn Tấn Phát không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định. Thông báo | 3/20/2023 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo tìm kiếm, yêu cầu tuyên bố đã chết, anh Nguyễn Tấn Phát | 666-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-anh-nguyen-tan-phat | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Mời đơn vị tư vấn khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin ngành Y tế Bình Dương | Mời đơn vị tư vấn khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin ngành Y tế Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế tỉnh Bình Dương thông báo mời đơn vị tư vấn khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT): "Thuê dịch vụ liên thông, tích hợp dữ liệu, xây dựng kho dữ liệu ngành Ytế Bình Dương". | Theo đó, tên dự án: Thuê dịch vụ liên thông, tích hợp dữ liệu, xây dựng kho dữ liệu ngành Y tế Bình Dương. Địa điểm thực hiện: Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; khái toán dự án: 8.396.155.000 đồng (Tám tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu một trăm năm mươi lăm triệu đồng) từ nguồn vốn thường xuyên ngân sách Nhà nước. Quy mô dự án: Thuê hạ tầng CNTT và phần mềm ứng dụng phục vụ liên thông, tích hợp dữ liệu, xây dựng kho dữ liệu ngành Y tế tỉnh Bình Dương; thời gian thuê dịch vụ: 36 tháng từ thời điểm dịch vụ chính thức đưa vào sử dụng. Sở Y tế tỉnh Bình Dương mời các đơn vị có đủ năng lực tư vấn về khảo sát, lập kế hoạch thuê dịch vụ CNTT gửi báo giá và hồ sơ năng lực về Sở Y tế theo địa chỉ: Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thời gian nhận hồ sơ đến hết 16 giờ 30 phút ngày 16/04/2024. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: Ths. Nguyễn Bình Minh – Phó Chánh Văn phòng Sở Y tế. Điện thoại: 0918.449.749. Thông báo | 4/10/2024 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 147-moi-don-vi-tu-van-khao-sat-lap-ke-hoach-thue-dich-vu-cong-nghe-thong-tin-nganh-y-te-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương | Quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh công khai quyết toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 67.781 tỷ đồng, đạt 116% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 115% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bao gồm: Thu nội địa 48.396 tỷ đồng, đạt 113% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 19.385 tỷ đồng, đạt 122% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 121% dự toán HĐND tỉnh; thu ngân sách địa phương được hưởng 23.839 tỷ đồng. Chi ngân sách địa phương 47.236 tỷ đồng, trong đó chi cân đối ngân sách 35.407 tỷ đồng; chi từ vốn ODA Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương 38 tỷ đồng; chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 98 tỷ đồng; chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 11.693 tỷ đồng. Kết dư ngân sách địa phương 5.857 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 2.508 tỷ đồng (tạm ứng cho Ngân hàng chính sách xã hội và các khoản tạm ứng khác), kết dư ngân sách cấp huyện 3.074 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 275 tỷ đồng. Năm 2021, với tác động tiêu cực, trực tiếp của dịch bệnh Covid-19 tại tỉnh Bình Dương đã làm cho thu NSNN gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, dưới sự chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bình Dương cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu NSNN năm 2021 vượt dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu, chi NSNN. Do tác động của đại dịch Covid-19, một số nội dung chi không theo kế hoạch, dự toán, đồng thời một số nội dung chi tăng cao chủ yếu là kinh phí phòng, chống dịch Covid-19, kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp. Quyết định | 1/9/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Quyết toán, thu, ngân sách Nhà nước, địa bàn, quyết toán, thu, chi, ngân sách địa phương, năm 2021, Bình Dương | 829-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tren-dia-ban-va-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-dia-phuong-nam-2021-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đăng ký tham gia xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Đăng ký tham gia xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo mời Viện Vũ khí đăng ký tham gia xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. | Theo đó, thời gian thực hiện: 18 tháng. Tên đề tài nghiên cứu: Thiết kế, chế tạo hệ thống bắn tập cho súng ĐKZ-82 (K65) dùng đạn 7,62 mm (K56) phục vụ huấn luyện cho lực lượng vũ trang của tỉnh. Mục tiêu tổng quát: Thiết kế, chế tạo được 01 hệ thống bắn tập cho súng ĐKZ-82 (K65) dùng đạn 7,62 mm (K56) phục vụ huấn luyện cho lực lượng vũ trang của tỉnh. Mục tiêu cụ thể: Chế tạo được hệ thống bắn tập cho ĐKZ-82 tại thao trường bắn tập cho súng bộ binh; hệ thống bắn tập gồm đạn ĐKZ-82 kẹp nòng đạn K56 hoạt động tin cậy, chính xác; hệ thống bia theo các bài bắn súng ĐKZ-82; hệ thống điều khiển hoạt động tin cậy trong các điều kiện bắn ở thao trường; bộ công cụ có chức năng đánh giá, thống kê, lưu trữ kết quả bắn; hệ thống có khả năng chuyển giao. Sản phẩm dự kiến đạt được: Báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu đề tài và báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu, báo cáo các chuyên đề; đạn ĐKZ-82 bắn tập dùng 02 loại đạn xuyên lõm và đạn sát thương: 04 viên/loại; bộ thiết bị chấp hành và điều khiển trên bia bắn: 04 bia bắn; bộ điều khiển trung tâm và hiển thị kết quả: 01 bộ (04 kênh); khối nguồn dự phòng: 02 bộ; bộ tài liệu thiết kế hệ thống; thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng hệ thống; thiết bị dễ sử dụng, dễ thay thế, bảo trì, bảo dưỡng. Kính mời Viện Vũ khí lập sơ đăng ký tham gia xét giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định và gửi về: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (qua đường bưu điện) hoặc tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (nộp trực tiếp). Thời hạn nộp: Trước 17 giờ, ngày 18/5/2024. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của Bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc phiếu tiếp nhận hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương (trường hợp nộp trực tiếp). Thông tin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học & Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3825533. Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Thông báo | 4/22/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 677-dang-ky-tham-gia-xet-giao-truc-tiep-chu-tri-thuc-hien-nhiem-vu-khoa-hoc-va-cong-nghe-cap-tin | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương | Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương. | Theo đó, với dự kiến Trung ương giao thu nội địa năm 2022 thấp hơn năm 2021; để tiếp tục góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tăng trưởng ở mức hợp lý, giải quyết hài hòa giữa chi đầu tư phát triển và bảo đảm chi cho y tế, giáo dục, phúc lợi, an sinh xã hội, an ninh, quốc phòng... dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 của tỉnh Bình Dương được xây dựng trên cơ sở khả năng cân đối cao nhất (từ nguồn thu để lại cho NSĐP năm 2022, huy động kết dư NSĐP năm 2020). Cụ thể, dự toán thu, chi NSNN năm 2022 dự kiến Trung ương giao: Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 59.091 tỷ đồng, bằng 101% so với Trung ương giao năm 2021. Chi cân đối NSĐP 18.986 tỷ đồng, bằng 94% so với Trung ương giao năm 2021, bằng 89% dự toán HĐND tỉnh giao đầu năm 2021. Dự toán thu, chi NSNN dự kiến thông qua HĐND tỉnh: Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 60.000 tỷ đồng, tăng 2% so với dự toán Trung ương giao. Tổng chi NSĐP 20.682 tỷ đồng, tăng 7% so với dự toán Trung ương giao. Năm 2022 là năm đầu giai đoạn ổn định mới áp dụng định mức phân bố theo Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01/9/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; do đó phải bố trí tăng thêm kinh phí hoạt động trong năm 2022 cho các huyện. Văn bản | 11/24/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, ước, thực hiện, thu, chi, ngân sách, năm 2021, Dự toán, năm 2022, tỉnh Bình Dương | 668-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nam-2022-cua-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2014 | | | 7/29/2014 1:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 623-Gia-dat-nam-2014 | Giá đất tỉnh Bình Dương | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đình Phú Cường | Đình Phú Cường | Đình Phú Cường tọa lạc ở phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một, là Di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Đình Phú Cường còn gọi là Đình Bà Lụa được xây dựng vào khoảng nửa cuối thế kỷ XIX, khá nổi tiếng về quy mô và kiến trúc độc đáo. Chánh điện được xây dựng trên một nền cao, kiến trúc theo kiểu truyền thống xưa với ba gian nhà liền mái theo kiểu chữ Tam; kèo, cột, xuyên, trính đều được đúc bằng xi măng. Gian trong cùng của Chánh điện gọi là Chánh tẩm hay Hậu cung để thờ vị Chánh thần, tức thần Thành Hoàng. Hai bên là khảm thờ tả bang, hữu bang. Đối diện với bàn thờ thần là hương án. Ở gian chính còn có những tấm hoành phi, câu đối tạo sự trang nghiêm cho nơi thờ phụng. Gian giữa là gian tiền tế, để lễ vật lên cúng thần và là nơi vị đọc chúc sẽ đọc văn tế trong dịp tế lễ… Gian tiền tế còn có cặp đài bằng gỗ chạm hình tứ linh do ông Phó tổng Tổng Bình Điền cúng vào năm Giáp Thìn (1904). Gian ngoài cùng gọi là Hội đồng ngoại có am thờ Tiền hiền, Hậu hiền. Hai bên Chánh điện có Đông lang dành cho bá tánh nam nữ hội họp và khu nhà kho. Trước sân đình là bình phong long hổ, bàn thờ thần Nông. Hai bên thờ tả hộ vệ, hữu hộ vệ.
Nơi đây còn lưu giữ rất nhiều binh khí cổ, đồ gỗ đẹp và quý hiếm. Hằng năm, đình có hai kỳ tế lễ: Lễ Kỳ Yên (Rằm tháng Giêng) và Lễ Thu Tế (mùng 1 tháng 10 Âm lịch) thu hút rất đông du khách đến tham gia lễ hội. ![](/DataOld/dinh-than-phu-cuong%20ava-1401333862.jpg)
| 11/3/2014 12:16 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 697-Dinh-Phu-Cuong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Siêu thị Co.opMart Bình Dương | Được triển khai trên diện tích 12.280 m2 gồm một trệt, hai lầu. Siêu thị kinh doanh trên 20.000 mặt hàng, trong đó hơn 90% là hàng sản xuất trong nước. Ngoài siêu thị còn có nhà sách, nhà hàng, khu kinh doanh thời trang và các dịch vụ tiện ích khác… |
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3 818 667. | 11/6/2014 9:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 566-Sieu-thi-CoopMart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bình Dương công khai danh sách 16 doanh nghiệp nợ đọng Bảo hiểm xã hội | Bình Dương công khai danh sách 16 doanh nghiệp nợ đọng Bảo hiểm xã hội | TTĐT - Thực hiện Công văn số 3412/UBND-VX ngày 25/7/2018 của UBND tỉnh Bình Dương, Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dương vừa công bố danh sách 16 doanh nghiệp nợ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp với tổng số tiền nợ lớn, cố tình chây ỳ và thời gian nợ kéo dài trên địa bàn tỉnh. | Đây là các doanh nghiệp nợ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp kéo dài trên 12 tháng, đã được thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính. Tổng số tiền nợ của các doanh nghiệp này tính đến 30/7/2018 là trên 43,6 tỷ đồng. Nếu doanh nghiệp không thanh toán xong số tiền nợ, Bảo hiểm xã hội sẽ xem xét chuyển hồ sơ qua cơ quan công an xử lý theo Điều 216, Bộ luật Hình sự 2015. Xem danh sách 16 doanh nghiệp nợ đọng Bảo hiểm xã hội. | 10/9/2018 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | doanh nghiệp, nợ đọng Bảo hiểm | 367-binh-duong-cong-khai-danh-sach-16-doanh-nghiep-no-dong-bao-hiem-xa-ho | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tuyển sinh đào tạo Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2023 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | Thông báo tuyển sinh đào tạo Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2023 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp Cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung, lớp Hoàn chỉnh chương trình Cao cấp lý luận chính trị và các lớp bồi dưỡng cán bộ. | Theo đó, đối tượng tuyển sinh bao gồm: Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); phó trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh. Quy hoạch các chức vụ cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp ủy viên cấp huyện trở lên, cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy - lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Điều kiện tuyển sinh: Là đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên, không quy định về độ tuổi. Riêng lớp hoàn chỉnh chương trình Cao cấp lý luận chính trị phải tốt nghiệp trước ngày 09/7/2021 và đáp ứng thêm một trong các tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học trong hệ thống Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; tốt nghiệp đại học văn bằng 2 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền các chuyên ngành: Triết học Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội, Kinh tế chính trị học Mác-Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước, Chính trị học; tốt nghiệp đại học và đã được cấp giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của Học viện Báo chí và Tuyên truyền trước ngày 01/6/2016; đối tượng học hoàn chỉnh cao cấp lý luận chính trị của lực lượng vũ trang bao gồm: Cán bộ dân sự; cán bộ chiến sĩ đã chuyển ngành sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang biệt phái sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo nhu cầu của đơn vị. Thời gian và địa điểm học: Thời gian khai giảng do Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Thời gian học đối với hệ tập trung là 08 tháng, tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, địa chỉ: số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội; lớp Hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị thời gian học 6 tháng, tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh hoặc Học viện Chính trị khu vực II. Ngoài ra, Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổ chức các lớp bồi dưỡng: Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; Phó Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; cập nhật kiến thức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban tổ chức cấp ủy cấp tỉnh; cập nhật kiến thức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban Tuyên giáo cấp ủy cấp tỉnh; cập nhật kiến thức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban Dân vận cấp ủy cấp tỉnh; cập nhật kiến thức cho chức danh chủ nhiệm, phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra cấp ủy cấp tỉnh. Các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn, có văn bản cử cán bộ đi học và danh sách trích ngang (theo mẫu), kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ để tổng hợp tham mưu Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xét duyệt chọn cử cán bộ đi học theo quy định. Riêng đối với các lớp bồi dưỡng, lập danh sách cử cán bộ đi học (theo mẫu gửi kèm) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) để tổng hợp tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Quyết định cử cán bộ đi học. Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ngày 15/3/2023. Các cơ quan, đơn vị cần lưu ý một số quy định chung đối với lớp cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung và lớp hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị như sau: Không cử cán bộ nữ đang mang thai đi học. Cán bộ được xét trúng tuyển nếu không nhập học sẽ không được bảo lưu kết quả trúng tuyển và chỉ được tham gia xét tuyển lại sau ít nhất 03 năm tính từ thời điểm có thông báo nhập học. Học viên không được tham gia học đồng thời hai chương trình đào tạo trong hệ thống các cơ sở đào tạo thuộc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Hồ sơ gửi sau ngày 15/3/2023 và không đảm bảo theo yêu cầu sẽ không được xem xét và phản hồi lại cho đơn vị. | 3/2/2023 7:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 473-thong-bao-tuyen-sinh-dao-tao-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-va-boi-duong-can-bo-nam-2023-tai-hoc-vien-chinh-tri-quoc-gia-ho-chi-min | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Di tích khảo cổ Dốc Chùa | Di tích khảo cổ Dốc Chùa | TTĐT - Di tích khảo cổ Dốc Chùa là di tích cấp Quốc gia xếp hạng năm 2001 (QĐ 53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001), nằm trên bờ sông Đồng Nai, trên đường liên tỉnh lộ Tân Uyên đi Lạc An, thuộc ấp Tân Hòa, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên. | Qua những đợt khai quật đã hình thành nhiều bộ sưu tập hiện vật có giá trị lịch sử và khoa học rất lớn. Các công cụ sản xuất bằng đá, gốm, đồng,… đặc biệt một bộ sưu tập gồm 76 khuôn đúc đồng và 68 công cụ vũ khí bằng đồng đã phát hiện trong di tích. Dốc Chùa trở thành một sưu tập hiện vật quan trọng biểu hiện cho một đỉnh cao phát triển của thời tiền sử vùng Đông Nam Bộ. Một di tích đa dạng và phong phú có nhiều yếu tố mới, sự hội tụ về kinh tế, kỹ thuật của xã hội phát triển cao, có niên đại từ 2500 – 3000 năm cách ngày nay. Trong đó, có Tượng Thú được công nhận Bảo vật quốc gia. | 4/2/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Di tích, khảo cổ, Dốc Chùa | 675-di-tich-khao-co-doc-chu | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|