| Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh xem mô hình KCN Việt Nam- Singapore (11-9-2005) | Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh xem mô hình KCN Việt Nam- Singapore (11-9-2005) | Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh xem mô hình KCN Việt Nam- Singapore (11-9-2005) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 262-Tong-Bi-thu-Nong-Duc-Manh-xem-mo-hinh-KCN-Viet-Nam-Singapore-11-9-2005 | | | | | | | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công năm 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam | Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công năm 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công năm 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam. | Theo đó, Trường Đại học Fulbright Việt Nam tuyển sinh Chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công năm 2025 với 02 chuyên ngành: Phân tích chính sách, Lãnh đạo và Quản lý. Thạc sĩ Chính sách công – Chuyên ngành Phân tích chính sách (định hướng nghiên cứu), đào tạo chính quy, bán thời gian trong vòng 18 tháng, dành cho cán bộ tham mưu, cán bộ đến từ khu vực quản lý Nhà nước; giảng viên, nhân viên từ Trường Đại học, Viện nghiên cứu công lập: Học bổng tương đương 70% học phí của toàn chương trình, tương đương 336 triệu đồng. Cán bộ đến từ doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp Nhà nước); các tổ chức xã hội; cơ quan báo chí và truyền thông; giảng viên, cán bộ từ các trường Đại học, Viện nghiên cứu quốc tế hoặc tư nhân: Học bổng tương đương 40% học phí của toàn chương trình, tương đương 192 triệu đồng. Thạc sĩ Chính sách công – Chuyên ngành Lãnh đạo và Quản lý (định hướng ứng dụng), đào tạo chính quy, bán thời gian trong vòng 18 tháng, dành cho ứng viên là lãnh đạo trung và cao cấp, cán bộ quản lý trong cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận; ứng viên đang công tác trong khu vực quản lý Nhà nước, các Trường Đại học, Viện nghiên cứu công lập: Học bổng tương đương 50% học phí của toàn chương trình, tương đương 225 triệu đồng. Ứng viên đang công tác trong khu vực tư nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội: Học bổng tương đương 30% học phí của toàn chương trình, tương đương 135 triệu đồng. Trường Đại học Fulbright cung cấp hỗ trợ tài chính với các mức từ 15% - 40% trên tổng học phí còn lại, dành cho các ứng viên đáp ứng các tiêu chí về hỗ trợ tài chính của Trường. Hồ sơ dự tuyển đăng ký trực tuyến tại trang web trường qua địa chỉ: https://fsppm.fulbright.edu.vn đến hết ngày 12/7/2025. Danh sách các cán bộ, công chức đăng ký ứng tuyển học bổng gửi tới Trường theo địa chỉ: Bộ phận Đào tạo & Tuyển sinh, Trường Chính sách công & Quản lý Fulbright, Đại học Fulbright Việt Nam (105 Tôn Dật Tiên, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh) hoặc qua email Ban Tuyển sinh: admissions.fsppm@fulbright.edu.vn, số điện thoại: 091.33.55.911. | 5/29/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 407-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-chinh-sach-cong-nam-2025-cua-dai-hoc-fulbright-viet-na | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024. | Theo đó, trong 06 tháng đầu năm, tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh từ kinh tế - xã hội là 35.612 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Thu nội địa 26.932 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 8.679 tỷ đồng, đạt 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 7.285 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.815 tỷ đồng, đạt 16% dự toán HĐND tỉnh và bằng 80% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.747 tỷ đồng, đạt 15% dự toán HĐND tỉnh, bằng 79% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 4.420 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 112% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 286 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 84% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.688 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 274 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 115 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ. Văn bản | 7/17/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, 06 tháng, đầu năm, 2024 | 531-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-06-thang-dau-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 357.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương | Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: 529 Đường Lê Hồng Phong, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 727 . Fax: (0274) 3 830 342.
Email: cdytbinhduong@gmail.com
| 5/21/2012 1:46 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 358-Truong-Cao-dang-Y-te-Binh-Duong | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thủ tục thanh lý tài sản khi doanh nghiệp giải thể | Thủ tục thanh lý tài sản khi doanh nghiệp giải thể | Ông Hoàng Gia Long đề nghị được hướng dẫn cụ thể về thủ tục thanh lý tài sản khi doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động. | Vấn đề ông Long hỏi, Bộ Công Thương đã có Văn bản số 5418/BCT-KH, ngày 11/6/2009 trả lời như sau:
1. Thủ tục thanh lý dự án đầu tư đã được quy định cụ thể tại Điều 69 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư. Theo đó, trường hợp các bên liên doanh có tranh chấp dẫn tới không thực hiện được việc thanh lý dự án đầu tư trong thời hạn quy định thì tranh chấp được đưa ra giải quyết tại tòa án, trọng tài theo quy định của pháp luật.
2. Quy định về thanh lý tại khoản 4 phần II Thông tư số 4/2007/TT-BTM ngày 4/4/2004 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thủ tục thanh lý áp dụng trong trường hợp các bên liên doanh thống nhất phương án thanh lý. Trường hợp cụ thể ông Long nêu, các bên liên doanh không tiến hành các thủ tục thanh lý thì không áp dụng quy định tại khoản 4 Thông tư này.
Theo chinhphu.vn | 6/18/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 343-Thu-tuc-thanh-ly-tai-san-khi-doanh-nghiep-giai-the | | | | | | | | | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc | Đây là cụm di tích danh thắng đẹp của tỉnh Bình Dương tọa lạc tại ấp Tha La, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, được kết hợp bởi sông - nước - núi - đồi tạo nên một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp, một địa thế tiền thủy hậu sơn, đang là điểm đến lý thú và hấp dẫn du khách trong hành trình du ngoạn về nguồn, về với thiên nhiên hoang sơ tĩnh lặng. |
Quần thể núi Cậu với tổng diện tích hơn 1.600ha, gồm 21 ngọn núi lớn nhỏ có dạng hình chữ U. Ngọn núi cao nhất là núi Cửa Ông cao 295m, núi Ông cao 285m, núi Tha La cao 198m và núi thấp nhất là núi Chúa cao 63m. Bốn ngọn núi này gắn liền với nhau tạo thành một dãy núi nhấp nhô kéo dài nằm chếch về hướng Bắc - Đông Bắc và Nam - Tây Nam. Núi Cậu mang vẻ đẹp thiên nhiên trù phú với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Căm xe, Giáng hương, Bằng lăng… và là nơi sinh sống của nhiều loài động vật như: Nai, Mễn, Heo rừng…
Hồ Dầu Tiếng là một công trình thủy lợi lớn với diện tích rộng trên 27.000ha chứa 1,5 tỷ m3 nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Đây là một hồ nước trong xanh, mặt hồ phẳng lặng, xung quanh hồ là những thảm cỏ xanh mượt, điểm xuyết những đóa hoa khoe sắc tỏa hương. Từ trên núi Cậu nhìn xuống quang cảnh hồ đẹp tựa như một bức tranh thủy mặc, sơn thủy hữu tình.
.jpg)
Khu vực núi Cậu còn có suối Trúc uốn lượn theo những triền đá, dòng nước trong xanh chảy róc rách hòa với tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc, tạo thành một âm thanh du dương, ngân nga giữa núi rừng sơn thủy hữu tình, làm cho tâm hồn du khách trở nên thư thái, bình an, dễ chịu đến lạ thường.
| 11/4/2014 3:13 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-Nui-Cau-long-ho-Dau-Tieng-suoi-Truc | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá quyền khai thác khoáng sản | Thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá quyền khai thác khoáng sản | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản. | Theo đó, có 04 mỏ đá xây dựng sẽ được đấu giá quyền khai thác gồm: Mỏ đá xây dựng Tam Lập I - khu 1, xã Tam Lập, huyện Phú Giáo có diện tích 29,15 hecta; trữ lượng đá xây dựng cấp 122: 14.806.324 m3; giá khởi điểm (R): 3%. Mỏ đá xây dựng tại Tam Lập I - khu 2, xã Tam Lập, huyện Phú Giáo có diện tích 19,55 hecta; trữ lượng đá xây dựng cấp 122: 11.243.880 m3; giá khởi điểm (R): 3%. Mỏ đá xây dựng Phước Vĩnh 2, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo có diện tích 10 hecta; trữ lượng đá xây dựng cấp 122: 4.357.100 m3; giá khởi điểm (R): 3%. Mỏ đá xây dựng Minh Hòa, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng có diện tích 14,739 hecta; trữ lượng đá xây dựng cấp 122: 3.800.000 m3; giá khởi điểm (R): 3%. Ngoài ra, có 01 mỏ sét sẽ được đấu giá quyền khai thác là mỏ sét Bố Lá, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo có diện tích 33,4 hecta (gồm 02 phần: 29,8 hecta và 3,6 hecta mở rộng); trữ lượng sét cấp 122: 3.705.532 m3; giá khởi điểm (R): 5%. Thời gian nộp hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: 10 ngày, kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 10/7/2025 (Nộp trong giờ hành chính, không tính ngày nghỉ, ngày lễ). Địa điểm nộp hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bình Dương. Địa chỉ: Tầng 09, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông báo | 6/30/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, đấu giá quyền khai thác khoáng sản | 949-thong-bao-lua-chon-to-chuc-hanh-nghe-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-sa | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 | Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. | Theo đó, đối tượng tham dự là Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); Phó Trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Tiêu chuẩn tham dự: Đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên. Chỉ tiêu: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu cử 01 đồng chí dự tuyển sinh. Thời gian khai giảng, nhập học: Do Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Địa điểm học: Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (Địa chỉ: Số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội). Ban Tổ chức Tỉnh ủy đề nghị các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn , gửi văn bản cử cán bộ đăng ký dự tuyển sinh và danh sách trích ngang, kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng) trước ngày 22/5/2025. | 5/16/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 689-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-he-tap-trung-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Taxi Thanh Lễ | Taxi Thanh Lễ | | Địa chỉ : 816 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoai : (0274) 3 81 81 81 | 10/30/2014 10:08 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 617-Taxi-Thanh-Le | Taxi | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | | TÊN KHU- ĐIỂM | ĐỊA CHỈ | SỐ ĐIỆN THOẠI | KDL Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một | 3 891 389 / 3 845 878/ F 3845 804 | Phương Nam Resort | Số 15/12, Kp Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785.777 / 3 785.888 | Du lịch Thủy Châu | Số 55 DT743C, Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, Bình Dương | 0965 101 510 | Saigon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn TP. Thuận An | 0274 3 710.082 / 3 710.083 | Du lịch Xanh Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 755.480 | An Lâm Retreat Sài Gòn River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785 555 | Sân Golf Mekong | Xã Bạch Đằng, TP. Tân Uyên | 0274 3 637 491 | Sân Golf Phú Mỹ | Số 368, Trần Ngọc Lên, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | 0274 3860 333-7 | Sân Golf Tân Thành (Harmonie golf park) | Số 69 đường Trần Ngọc Lên, Định Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương | 0274 3797 999 | Sân golf Sông Bé | Số 77 ĐLBD, Phường Lái Thiêu, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3756 660 | Bảo tàng Y học cổ truyền và Dược cổ truyền Việt Nam (Fito Museum) | Số 26 Bis/1, Khu Phố Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3 743 210 | Du lịch Đọt Chăm-pa | Ấp Bàu Dầu, xã Định An, huyện Dầu Tiếng | 0942 626 868 | SOL Retreat Farm | Xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương | 0388 181 599 | Du lịch Hàn Tam Đẳng | Ấp Vườn Ươm, Xã Tân Định, Tân Định, Tân Uyên, Bình Dương | 0933 491 118 | Làng tre Phú An | Số 124 ĐT744, Phú An, TX. Bến Cát, Bình Dương | 0274 3580 717 | Kiến Điền Camping | An Điền, Bến Cát, Bình Dương | 0903 353 144 | Nhà vườn Anh Sáu Miệt Vườn | Phú An, Bến Cát, Bình Dương | 0977 284 899 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-cac-khu-diem-du-lich-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm người bị mất tích (bà Lê Thị Kim Liên và bà Lê Thị Kim Thu) | Thông báo tìm người bị mất tích (bà Lê Thị Kim Liên và bà Lê Thị Kim Thu) | TTĐT - Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng đã ban hành Quyết định số 01/2019/QĐ-TA thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với bà Lê Thị Kim Liên, sinh năm 1973 và bà Lê Thị Kim Thu, sinh năm 1975, vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2016, nơi cư trú trước khi biệt tích: Khu phố Đồng Chèo, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Kể từ ngày đăng thông báo nếu bà Lê Thị Kim Liên và bà Lê Thị Kim Thu nhận được tin tức thì liên hệ về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Đường D5, Khu hành chính Bàu Bàng, ấp Đồng Sổ, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0274) 3516 970. Ai biết tin tức về bà Lê Thị Kim Liên và bà Lê Thị Kim Thu, đề nghị thông báo về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên hoặc UBND thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng,
tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Phố Thương mại Bàu Bàng, Đường NC, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, điện thoại: 0274 3516 500. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Lê Thị Kim Liên và bà Lê Thị Kim Thu thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích.
| 11/21/2019 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc của sở. | Theo đó, danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng (có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND cho Ban Quản lý rừng phòng hộ núi Cậu Dầu Tiếng gồm: Thiết bị bay không người lái (Flycam); máy định vị toàn cầu RTK GNS; hệ thống bồn chứa nước và cấp nước chữa cháy. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị quy định tại thông báo này, đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách để được trang bị và thực hiện việc mua sắm theo quy định hiện hành. Thông báo | 10/22/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng | 87-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-cac-don-vi-truc-thuoc-so-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024. | Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 16/7/2024 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 7 năm 2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 02 vụ việc. STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông: Phạm Huy Hiệp, Nguyễn Xuân Hữu | Đề nghị giải quyết việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân tại khu dân cư Việt Sing. | Thành phố Thuận An | 02 | Bà: Võ Thị Thanh Tâm, Phạm Thị Thu Hà | Trình bày một số vấn đề liên quan đến bồi thường, giải tỏa và tái định cư thuộc Dự án Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. | Thành phố Dĩ An |
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 8/2024 theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được chặt chẽ, hiệu quả. Thông báo | 7/15/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Lịch, công dân, định kỳ, Chủ tịch, UBND tỉnh, tháng 7/2024 | 191-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-7-202 | Lịch tiếp công dân | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Một số nội dung cần lưu ý khi thực hiện giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Một số nội dung cần lưu ý khi thực hiện giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài Nguyên và Môi trường thông báo về một số nội dung cần lưu ý khi thực hiện giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, khi thực hiện giao dịch bất động sản phải có Giấy chứng nhận và phải xem kỹ các nội dung trong Giấy chứng nhận. Đây là vấn đề quan trọng, quyết định đến tính pháp lý của thửa đất, hạn chế được những tranh chấp dân sự trong quá trình thực hiện giao dịch bất động sản và hạn chế những phát sinh nếu thửa đất thuộc diện thu hồi, nằm trong quy hoạch sau này. Người sử dụng đất trước khi giao dịch phải kiểm tra kỹ các thông tin thửa đất cần mua có nằm trong các diện quy hoạch, kê biên, tranh chấp, thế chấp, hết thời hạn sử dụng đất..., đặc biệt là đối với những loại đất có giá thành khá rẻ. Ngoài ra, người sử dụng đất cần lưu ý, việc phân lô bán nền hoặc tách thửa đất phải đúng quy định và đúng diện tích đã được phê duyệt mới được phép tách thửa. Không giao dịch bất động sản qua hình thức "mua bán viết tay", "mua sổ chung". Người dân và doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng đất nên liên hệ trực tiếp Tổ tư vấn pháp lý tại bộ phận "một cửa" của UBND các cấp hoặc thông qua đường dây nóng http://stnmt.binhduong.gov.vn/3cms/duong-day-nong.htm về thủ tục, thành phần hồ sơ thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường. Hiện nay, UBND tỉnh đã công khai Bộ thủ tục hành chính tại các bộ phận "một cửa" và trên Cổng Thông tin điện tử theo địa chỉ wwww.dichvucong.binhduong.gov.vn/dvc. Vì vậy, người dân và doanh nghiệp có thể tự tra cứu để thực hiện. Thông báo | 1/9/2019 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | nội dung, lưu ý, giao dịch, bất động sản | 844-mot-so-noi-dung-can-luu-y-khi-thuc-hien-giao-dich-bat-dong-san-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Hoa) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Hoa) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Văn Lệ Hà, sinh năm 1963, hộ khẩu thường trú: Ấp Tân Phú, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng ban hành Quyết định số 13/2020/QĐ-TA thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố đã chết đối với ông Huỳnh Hoa, sinh năm 1965, nơi cư trú cuối cùng: Ấp Tân Phú, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; là chồng của bà Văn Lệ Hà, sinh năm 1963 bỏ nhà đi từ năm 2013 đến nay không có tin tức gì. Nay, ông Hoa ở đâu về ngay để giải quyết việc bà Văn Lệ Hà yêu cầu tuyên bố ông đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu ông Hoa không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định. | 5/29/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tìm kiếm, người mất tích | 229-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-huynh-hoa | Thông báo tìm người mất tích | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 | Công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020. | Theo đó, năm 2020, tổng nguồn thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 27.807,241 tỷ đồng; tổng chi ngân sách là 28.423,241 tỷ đồng. Quyết định
| 1/21/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công bố,công khai, dự toán, ngân sách, địa phương, phân bổ | 328-cong-bo-cong-khai-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-va-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công | Triển khai quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công | TTĐT - Sở Tài chính thông báo triển khai Nghị định số 63/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước. | Theo đó, Sở Tài chính đề nghị các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức quan tâm quán triệt việc thi hành, phổ biến nội dung của Nghị định và các văn bản hướng dẫn thực hiện cho các đơn vị, bộ phận thuộc phạm vi quản lý. Đồng thời trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương ban hành liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới nếu không còn phù hợp. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời có văn bản gửi về Sở Tài chính để phối họp xử lý hoặc đề nghị cấp trên giải quyết. Văn bản
| 9/25/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | xử phạt, vi phạm, hành chính, tài sản công | 786-trien-khai-quy-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-quan-ly-su-dung-tai-san-con | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động | Thông báo việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động | TTĐT - Sở Tư pháp thông báo về việc doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương không thực hiện chuyển đổi đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Đấu giá tài sản năm 2016. | Khoản 2, Điều 80 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 quy định: "Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản thì phải đáp ứng quy định tại Khoản 3, Điều 23 của Luật này và thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 25 của Luật này. Trường hợp không đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều 23 và không đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 25 của Luật này thì doanh nghiệp đó phải chấm dứt hoạt động đấu giá tài sản". Thực hiện quy định tại Khoản 2, Điều 80 Luật Đấu giá tài sản năm 2016, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tư pháp và chỉ đạo của UBND tỉnh, thời gian qua, Sở Tư pháp đã chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, đôn đốc, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh được thành lập trước ngày 01/7/2017 thực hiện việc chuyển đổi đăng ký hoạt động. Tuy nhiên, đến nay (sau ngày 01/7/2019), một số doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương chưa thực hiện việc chuyển đổi đăng ký hoạt động theo quy định (kèm theo danh sách). Sở Tư pháp thông báo đến các sở, ban, ngành và các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan được biết. Danh sách các tổ chức đấu giá tài sản, chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản hiện còn hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương thường xuyên được Sở Tư pháp cập nhật trên Trang Thông tin điện tử của Sở Tư pháp tại địa chỉ http://stp.binhduong.gov.vn, mục Bổ trợ tư pháp/Đấu giá/Danh sách. Thông báo | 3/5/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đấu giá tài sản, doanh nghiệp. đấu giá tài sản, không thực hiện chuyển đổi, đăng ký hoạt động | 176-thong-bao-viec-doanh-nghiep-dau-gia-tai-san-chi-nhanh-doanh-nghiep-dau-gia-tai-san-khong-thuc-hien-chuyen-doi-dang-ky-hoat-don | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản đối với các thiết bị. | Cụ thể, nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Công ty cổ phần Phát triển công nghệ cao. Địa chỉ: P.1901 Saigon Trade Center Số 37 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh. Thông tin đầu mối liên hệ với nhà thầu: Ông Nguyễn Văn Hậu - Phó Giám đốc; số điện thoại: 0949810988. Ông Tạ Minh Phương - Phụ trách các thủ tục ký kết hợp đồng; số điện thoại: 0937856566; Email:phuong.ta@htdvn.com. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Để đảm bảo việc cung cấp thiết bị trong thời gian sớm nhất và đúng tiến độ quy định, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị quý cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp cùng nhà thầu hoàn thiện các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản trước ngày 31/12/2024. Thông báo | 12/10/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 357-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-bo-luu-dien-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Phan Tấn Thắng) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Phan Tấn Thắng) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Đinh Thị Kim Chi, sinh năm 1981; thường trú: số 14 đường C, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, TP. Dĩ An, Tòa án nhân dân TP. Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Phan Tấn Thắng, sinh năm 1981; hộ khẩu thường trú: số 14 đường C, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, TP.Dĩ An. Địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: số 14 đường C, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ông Phan Tấn Thắng vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2021. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Phan Tấn Thắng liên hệ với Tòa án nhân dân TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: số 1 đường F, khu Trung tâm hành chính TP.Dĩ An (số điện thoại: 0274.3742.834) để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc ai biết được tin tức về ông Phan Tấn Thắng thì thông báo cho Tòa án nhân dân TP. Dĩ An hoặc UBND phường Dĩ An, địa chỉ: đường Nguyễn Tri Phương, phường Dĩ An, TP.Dĩ An; bà Đinh Thị Kim Chi (điện thoại: 0982.490.811). Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên, nếu không có tin tức gì của ông Phan Tấn Thắng thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Văn bản | 2/5/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, ông Phan Tấn Thắng | 451-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-phan-tan-thang | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Duơng năm 2019 (đợt 1) | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Duơng năm 2019 (đợt 1) | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương thông báo các tổ chức khoa học và công nghệ có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ tham gia đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. | Theo đó, các tổ chức nộp hồ sơ trước 17 giờ, ngày 19/11/2019. Hồ sơ tham gia tuyển chọn được nộp trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện. Trường hợp nộp qua Bưu điện, gửi đến địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, tầng 11, Tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Trường hợp nộp trực tiếp, nộp tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Mọi thông tin liên hệ Phòng Quản lý khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3825533, FAX: 0274.3824421, Email: quanlykhoahoc.slchcn@binhduong.gov.vn. Thông báo | 10/23/2019 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tuyển chọn, nhiệm vụ, nghiên cứu, khoa học, công nghệ | 21-tham-du-tuyen-chon-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-tinh-binh-duong-nam-2019-dot-1 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 15/10/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm. Thông báo | 10/15/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công dân, Chủ tịch UBND tỉnh | 199-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-10-2024-cua-chu-tich-ubnd-tinh-binh-duon | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân từ tháng 01 - 6/2023 của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh | Lịch tiếp công dân từ tháng 01 - 6/2023 của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh | TTĐT - Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 01 - 6/2023. | Cụ thể, Thường trực HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri từ 7 giờ 30 phút, ngày thứ ba, tuần thứ ba của tháng tại: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một). Đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri từ 7 giờ 30 phút (thời gian cụ thể được sắp xếp theo từng địa bàn ứng cử). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân nơi đại biểu HĐND tỉnh ứng cử. Căn cứ lịch tiếp công dân, đề nghị đại biểu liên hệ trước với địa phương ứng cử để xác nhận việc tham gia tiếp công dân. Trường hợp không thể tham gia tiếp công dân theo lịch, đại biểu báo cáo với Tổ trưởng Tổ đại biểu để cử đại biểu khác thay thế, đồng thời thông báo với địa phương ứng cử. Thông báo | 12/29/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh | 810-lich-tiep-cong-dan-tu-thang-01-6-2023-cua-thuong-truc-hdnd-dai-bieu-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – Maritimebank | Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – Maritimebank | | Các mạng lưới giao dịch và điểm đặt máy ATM:
Maritime Bank Bình Dương
Tầng 1, 2 Toà nhà New Horizon, 230 Đại lộ Bình Dương, P. Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
ĐT: (0274) 2220270
Fax: (0274) 2220276
Maritime Bank Phú Cường
Địa chỉ: Số 27 Yersin, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
ĐT: (02743) 834 168
Fax: (02743) 848 168
Maritime Bank Mỹ Phước
Địa chỉ: 18-19, Lô N67, Khu dân cư Ấp 3A, P.Thới Hòa, TX.Bến Cát, Bình Dương
ĐT: (02743) 510 218/19
Fax: (02743) 510 220
| 11/16/2010 9:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 677-Ngan-hang-Maritimebank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Sơn và Tỉnh trưởng tỉnh Salavan ( Lào) ký biên bản ghi nhớ đầu tư toàn diện và hợp tác hữu nghị giữa 2 tỉnh ( ngày 13-11-2006) | Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Sơn và Tỉnh trưởng tỉnh Salavan ( Lào) ký biên bản ghi nhớ đầu tư toàn diện và hợp tác hữu nghị giữa 2 tỉnh ( ngày 13-11-2006) | Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Sơn và Tỉnh trưởng tỉnh Salavan ( Lào) ký biên bản ghi nhớ đầu tư toàn diện và hợp tác hữu nghị giữa 2 tỉnh ( ngày 13-11-2006) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 275-Chu-tich-UBND-tinh-Nguyen-Hoang-Son-va-Tinh-truong-tinh-Salavan-Lao-ky-bien-ban-ghi-nho-dau-tu-toan-dien-va-hop-tac-huu-nghi-giua-2-tinh-ngay-13-11-2006 | | | | | | | | | Các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 | Các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, có 88 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 05 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 10 phường, 02 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 09 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 06 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 09 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 03 xã, phường trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 gồm: Phường Bình Nhâm thuộc thành phố Thuận An; xã Long Tân và xã Định Hiệp thuộc huyện Dầu Tiếng. Danh sách | 3/3/2021 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | xã, phường, thị trấn, chuẩn tiếp cận pháp luật | 855-cac-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông tin quản trị | Thông tin quản trị | | Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Trưởng Ban biên tập: Lai Xuân Thành – Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Phó trưởng Ban biên tập: Phạm Thụy Ngọc Hà - Trần Quang Thái | 12/19/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 243-Thong-tin-quan-tri | | | | | | | | | Bệnh cúm A(H1N1) | Bệnh cúm A(H1N1) | Bệnh cúm A(H1N1) là gì vàcơ chế lây bệnh như thế nào? | Cúm A(H1N1) là bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính do vi rút cúm A(H1N1) mới gây ra. Vi rút cúm A(H1N1) mới là tái tổ hợp của 4 kiểu gene cúm Lợn Bắc Mỹ, cúm lợn Châu Á/Châu Âu, cúm người và cúm gà. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao từ người sang người, có khả năng gây đại dịch và biến chứng hô hấp, có thể gây tử vong. Hiện tại chưa có vắc xin phòng chống,
Bệnh lây qua đường hô hấp do tiếp xúc với vi rút từ người bệnh thông qua dịch hắt hơi, sổ mũi trong thời gian 1 ngày trước đến 7 ngày sau khi khởi phát bệnh.
Theo Thông điệp tuyên truyền phòng chống bệnh cúm A(H1N1) ở người của Bộ Y tế | 6/22/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 344-Benh-cum-AH1N1 | | | | | | | | | Xác định, tính toán kinh phí tự chủ hoặc kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên | Xác định, tính toán kinh phí tự chủ hoặc kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên | TTĐT - Sở Tài chính vừa có văn bản về việc việc xác định kinh phí thực hiện Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND về ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị xác định, tính toán kinh phí thực hiện chế độ tự chủ hoặc kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên từ tháng 8/2023 đến tháng 12/2023 theo Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 26/7/2023 của HĐND tỉnh. Đồng thời, rà soát điều chỉnh giảm kinh phí không thực hiện tự chủ hoặc kinh phí thực hiện nhiệm vụ không thường xuyên giao năm 2023 để thực hiện tăng định mức chi thường xuyên theo khoản 1 và gửi về Sở Tài chính tổng hợp tham mưu điều chỉnh theo thẩm quyền quy định trước ngày 11/8/2023. | 8/8/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 628-xac-dinh-tinh-toan-kinh-phi-tu-chu-hoac-kinh-phi-thuc-hien-nhiem-vu-thuong-xuye | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | TTĐT - Ban
Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn việc
lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh và thực hiện chế độ chính sách về bảo vệ, chăm
sóc sửc khỏe cán bộ | Theo đó, hồ sơ lập thẻ đối với đối tượng mới gồm: 01 bản photo các loại giấy tờ: Quyết định (QĐ) lương gần nhất, QĐ bổ nhiệm chức vụ cao nhất, Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Ngoài ra, cán bộ Trung ương nghỉ hưu, thường trú tại Bình Dương phải có một trong các thẻ khám chữa bệnh của Bệnh viện (BV) tuyến Trung ương: BV Hữu nghị Hà Nội, BV C Đà Nẵng, BV Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh và giấy giới thiệu của Trưởng hoặc Phó Ban chuyên trách Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ (BVCSSKCB ) tỉnh nơi chuyển đi. Đảng viên 50 tuổi Đảng là cán bộ, công chức, viên chức công tác trong hệ thống chính trị tỉnh hoặc cơ quan ngành dọc đã nghỉ hưu: Cung cấp QĐ tặng Huy hiệu Đảng và QĐ nghỉ hưu. Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, một số nhân sĩ và trí thức tiêu biểu do Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh đề xuất để Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định: Cung cấp quyết định phong tặng. Chồng của Mẹ Việt Nam anh hùng là người trực tiếp nuôi dưỡng liệt sĩ cần cung cấp giấy xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Các doanh nghiệp có vốn Nhà nước chi phối và công ty cổ phần: Cung cấp QĐ cử đại diện phần vốn. Hồ sơ đổi thẻ đối với đối tượng đã có thẻ gồm 01 bản photo các giấy tờ sau: Thẻ trung cao đã được cấp trước đây; Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Hồ sơ đổi thẻ đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên, đã từng công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị của tỉnh hoặc nhóm cán bộ của các cơ quan ngành dọc do Trung ương quyết định công tác trên địa bàn tỉnh: 01 bản photo các giấy tờ gồm QĐ nghỉ hưu hoặc lý lịch đảng viên, lý lịch cán bộ công chức, QĐ trao Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng; Căn cước công dân; 02 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Đối với cán bộ đương chức, từng cơ quan, đơn vị lập danh sách, tập hợp đầy đủ hồ sơ cán bộ đổi thẻ, lập thẻ mới theo tiêu chuẩn quy định và danh sách đề nghị xét đối tượng tương đương (theo mẫu 01 kèm theo) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Đối với cán bộ hưu, đối tượng chính sách: Các cơ quan, đơn vị của cán bộ nơi công tác trước khi nghỉ hưu tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Các đối tượng cán bộ hưu còn lại và đối tượng chính sách khác gửi hồ sơ về Ban tổ chức các Huyện, Thành ủy nơi cán bộ đang cư trú để tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tùy theo đối tượng, thăm bệnh khi điều trị ngoại trú không quá 02 lần/ năm. Đối tượng đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại nơi nào thì nơi đó thực hiện chế độ thăm bệnh khi điều trị ngoại trú, trừ trường hợp đặc biệt do Phó ban Thường trực Ban BVCSSKCB xem xét, quyết định. Khi điều trị ngoại trú trong tỉnh, nơi khám ngoại trú thực hiện thanh toán đồng chi trả Bảo hiểm y tế (BHYT). Điều trị ngoại trú ngoài tỉnh, người bệnh sẽ được thanh toán lại chi phí đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Khi điều trị nội trú tại các BV như: BV Đa khoa tỉnh, BV Y học cổ truyền tỉnh, BV phục hồi chức năng tỉnh thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT, sau đó các bệnh viện thanh toán lại tại Ban BVCSSKCB tỉnh. Điều trị nội trú tại các Trung tâm Y tế huyện, thành phố do các Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT. Bệnh nhân điều trị nội trú tại các BV ngoài tỉnh sẽ được thanh toán tiền ăn và thanh toán lại tiền đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Hướng dẫn | 7/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 142-huong-dan-lap-doi-the-kham-dieu-tri-benh-cho-can-b | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | TTĐT - Sở Xây dựng ban hành Công văn về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, qua rà soát các công văn cung cấp giá vật liệu xây dựng của ban, ngành, địa phương, giá khảo sát thị trường, báo giá của đơn vị cung cấp, Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng chủ yếu để làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Bảng giá | 1/8/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 428-cong-bo-gia-vat-lieu-xay-dung-thang-12-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 01/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 01/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 01/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 17/01/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị liên quan và công dân được biết. Thông báo | 1/17/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 963-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-01-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025 | Chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025. | Theo đó, Chính phủ Liên bang Nga cấp 1.000 chỉ tiêu học bổng cho công dân Việt Nam đi đào tạo tại Liên bang Nga theo các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập chuyên ngành và tiếng Nga. Thời gian đào tạo: Chương trình cử nhân 04 năm (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình kỹ sư/chuyên gia 05 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình thạc sĩ 02 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình tiến sĩ 03-04 năm (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình thực tập chuyên ngành từ 03 đến 12 tháng; chương trình thực tập tiếng Nga 10 tháng; thực tập chuyên khoa Y 02 năm. Học bổng Chính phủ Liên bang Nga cấp gồm miễn học phí cho quá trình học tập, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo mức quy định của Chính phủ Liên bang Nga. Học bổng cấp bù của Chính phủ Việt Nam gồm vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng theo mức quy định của Chính phủ Việt Nam đối với du học sinh học bổng Hiệp định tại Liên bang Nga. Ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ giấy qua đường bưu điện (gửi thư chuyển phát nhanh bảo đảm), cụ thể: 01 bộ hồ sơ tiếng Nga tới Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội, 501 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội và 01 bộ hồ sơ tiếng Việt tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, Quân Hai Bà Trưng, Hà Nội. Đồng thời, ứng viên phải nộp đầy đủ hồ sơ trực tuyến trên 02 Cổng Thông tin điện tử của phía Nga, phía Việt Nam tại trang Education-in-russia.com và http://tuyensinh.vied.vn. Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại trang web: www.moet.gov.vn, www.icd.edu.vn; hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ email hotrodangky@vied.vn hoặc tuyensinh@vied.vn. | 5/14/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 415-chuong-trinh-tuyen-sinh-bo-sung-di-hoc-tai-lien-bang-nga-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|