| Co.opmart Bình Dương 2 | Co.opmart Bình Dương 2 | Cùng với hệ thống Co.opmart cả nước,Co.opmart Bình Dương 2 là điểm bán hàng bình ổn giá phục vụ cho người dân tỉnh Bình Dương và các khu vực lân cận. | Co.opmart Bình Dương 2 được xây dựng hiện đại với vốn đầu tư hơn 60 tỷ đồng, diện tích sử dụng hơn4.700m2 với khu tự chọn kinh doanh hơn 30.000 mặt hàng thực phẩm tươi sống, thực phẩm công nghệ, hóa phẩm, may mặc, đồ dùng gia đình.

Với cơ cấu hàng Việt hơn 90%, Co.opmart Bình Dương 2 sẽ tạo thêm thuận lợi trong việc quảng bá hàng Việt đến người tiêu dùng, thiết thực hưởng ứng cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam…Ngoài ra, Co.opmart Bình Dương 2 cũng cung cấp các dịch vụ tiện ích như: gói quà miễn phí, đặt hàng qua điện thoại, giao hàng tận nơi miễn phí trong bán kính 5km cho khách hàng có hóa đơn mua sắm chỉ từ 200.000đ trở lên.
Địa chỉ: Trung tâm thương mại Bình Dương Square, số 1 đường Phú Lợi, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 7/6/2015 11:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 591-Coopmart-Binh-Duong-2 | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc của sở. | Theo đó, danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng (có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND cho Ban Quản lý rừng phòng hộ núi Cậu Dầu Tiếng gồm: Thiết bị bay không người lái (Flycam); máy định vị toàn cầu RTK GNS; hệ thống bồn chứa nước và cấp nước chữa cháy. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị quy định tại thông báo này, đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách để được trang bị và thực hiện việc mua sắm theo quy định hiện hành. Thông báo | 10/22/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng | 87-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-cac-don-vi-truc-thuoc-so-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo chương trình học bổng phát triển nguồn nhân lực (JDS) khóa 2021 - 2023 | Thông báo chương trình học bổng phát triển nguồn nhân lực (JDS) khóa 2021 - 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo chương trình học bổng phát triển nguồn nhân lực (JDS) khóa 2021 – 2023. | Theo đó, học bổng JDS dành cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan nhà nước của Việt Nam có năng lực để theo học chương trình thạc sĩ bằng tiếng Anh trong thời gian 02 năm tại các trường đại học của Nhật Bản cho các ngành học sau: Tăng cường hệ thống kinh tế thị trường (Kinh tế công, Quản trị công), Giao thông/Phát triển đô thị, Năng lượng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Môi trường, Ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa môi trường, Tăng cường hệ thống luật pháp và Tăng cường năng lực hành chính công. Cán bộ, công chức, viên chức truy cập trang web: http://jds-scholarship.org để tải tài liệu hướng dẫn tuyển sinh và bộ hồ sơ dự tuyển học bổng JDS. Khi được Chương trình học bổng chấp thuận, cơ quan, đơn vị có công chức, viên chức tham gia gửi văn bản đề nghị về Sở Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với các cơ quan Đảng, đoàn thể) để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cử đi học theo quy định. | 12/21/2020 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, chương trình, học bổng, nguồn nhân lực, JDS | 550-thong-bao-chuong-trinh-hoc-bong-phat-trien-nguon-nhan-luc-jds-khoa-2021-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 233.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xe | Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xe | Luật giao thông đường bộ quy định tốc độ và khoảng cách các xe như thế nào? | Điều 12 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
Điều 6 Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02/02/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ quy định:
-Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải dưới 3.500kg.
|
50
|
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi: ôtô tải có trọng tải từ 3.500kg trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng; xe ôtô; xe gắn máy.
|
40
|
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
|
80
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
|
70
|
Ôto buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; xe môtô
|
60
|
Ôto kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy
|
50
|
Đối với các loại xe như máy kéo , xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá 30km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008 | 7/3/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 353-Luat-giao-thong-duong-bo-nam-2008-Toc-do-va-khoang-cach-cac-loai-xe | | | | | | | | | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học - phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2019 | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học - phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2019 | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ (KHCN) tỉnh Bình Dương có văn bản gửi các tổ chức có hoạt động phù hợp với lĩnh vực của nhiệm vụ KHCN, có con dấu và tài khoản tham gia đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh năm 2019. | Theo đó, tên nhiệm vụ KHCN: Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm chế biến gỗ của tỉnh Bình Dương. Nhiệm vụ KHCN nhằm xây dựng, thiết lập cơ chế bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ đó nâng cao giá trị, danh tiếng sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể, đảm bảo việc xúc tiến thương mại có hiệu quả nhằm phát triển ngành chế biến gỗ tỉnh Bình Dương. Thời gian thực hiện nhiệm vụ trong 18 tháng. Thời hạn nộp hồ sơ trước 17 giờ, ngày 25/8/2020. Hồ sơ tham gia tuyển chọn được nộp trực tiếp tại: Quầy 11, tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Hoặc gửi qua Bưu điện đến địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, tầng 11, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông tin chi tiết liên hệ Phòng Quản lý khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3825533; Fax: 0274.3824421; Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Văn bản. | 7/1/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | nhiệm vụ, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ | 869-tham-du-tuyen-chon-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-phat-trien-cong-nghe-tinh-binh-duong-nam-2019 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn đến ngày 30/01/2024 | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn đến ngày 30/01/2024 | TTĐT - Sở Y tế thông báo danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh từ ngày 30/01/2024. | Theo đó, có 32 cơ sở đủ điều kiện. 


Văn bản
| 2/4/2024 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 610-cac-co-so-du-dieu-kien-kham-suc-khoe-lai-xe-tren-dia-ban-den-ngay-30-01-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách các Trường Trung cấp | Danh sách các Trường Trung cấp | | 1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
| 5/21/2012 1:40 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-cap | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trưởng phòng của đơn vị | Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trưởng phòng của đơn vị | Bà Nguyễn Thị Thanh Thu hỏi: Tháng 1/2009 đơn vị bà bổ nhiệm bà Nhung phụ trách kế toán Văn phòng Sở hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,1. Tháng 2/2009, đơn vị thông báo thời điểm nghỉ hưu đối với bà Nhung. Đến tháng 4/2009, bà Nhung đề nghị được điều chỉnh mức phụ cấp chức vụ trưởng phòng l&agra... | Vấn đề bà Thanh hỏi, Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán - Bộ Tài chính đã có Văn bản số 8927/BTC-CĐKT, ngày 22/6/2009 trả lời như sau:
Căn cứ mục 2, phần V Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, có quy định xếp phụ cấp phụ trách kế toán "Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng (Trưởng ban) của đơn vị".
Về thời gian hưởng phụ cấp phụ trách kế toán: Chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán tính từ ngày Quyết định bổ nhiệm có hiệu lực. Trường hợp thời gian bổ nhiệm kế toán trước thời gian ban hành Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV thì được hưởng từ ngày Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV có hiệu lực.
Theo chinhphu.vn | 6/30/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 348-Phu-trach-ke-toan-duoc-huong-muc-phu-cap-truong-phong-cua-don-vi | | | | | | | | | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | | Stt | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | TTTM Becamex Tower | P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một | I | 57.136 | 2 | TTTM Sora gardens SC | P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một | III | 19.900 | | TP. Thuận An | | | | 3 | TTTM Minh Sáng Plaza | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | III | 4.000 | 4 | TTTM Aeon mall | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | I | 100.000 | | TP. Dĩ An | | | | 5 | TTTM Vincom | P. Dĩ An, TP. Dĩ An | III | 100.000 | 6 | TTTM GO! Dĩ An | Phường Đông Hòa, TP. Dĩ An | III | 23.532 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 903-he-thong-trung-tam-thuong-mai-tai-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Số điện thoại cần thiết | Số điện thoại cần thiết | |
STT | NỘI DUNG | SỐ ĐIỆN THOẠI | 1 | Hệ
thống Đường dây nóng tỉnh Bình Dương | 0274.1022 | 2 | Liên quan chủ quyền biển, đảo Việt Nam | 18001771 | 3 | Ban chỉ đạo Chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả tỉnh Bình Dương (Ban chỉ đạo 389/BD) | 0274.3 820.028;
0913.737.613; 0913.950.976; 0903.918.697 | 4 | Liên quan đến Bảo hiểm xã hội | 0274.3825.687 | 5 | An toàn thực phẩm và chất lượng vật tư nông nghiệp | 0274.3826.788; 0918.219.620 | 6 | Hỗ
trợ trực tuyến 24/7 trực sửa chữa điện | 19001006
- 19009000 |
| 12/13/2017 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 538-so-dien-thoai-can-thie | Số điện thoại cần thiết | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | TTĐT - Sở Xây dựng công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, như sau: - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 6mx20m. - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 10mx30m. Giao phòng Kinh tế kỹ thuật chủ trì, phối hợp các đơn vị tham mưu Ban giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức, thực hiện quyết định này. Đồng thời phối hợp với các ngành có liên quan tiếp tục tham mưu bổ sung các bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh (nếu có). Xem chi tiết tại đây | 12/5/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công bố, bộ thiết kế, điển hình, thiết kế, mẫu, công trình, nhà ở, công nhân, người lao động, thuê | 455-cong-bo-bo-thiet-ke-dien-hinh-thiet-ke-mau-doi-voi-cong-trinh-nha-o-cho-cong-nhan-nguoi-lao-dong-thue-de-o | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2019 | Công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2019 | TTĐT - Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính, Quyết định số 3601/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 và Công văn số 4764/U BND-KTTH ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh, Sở Tài chính thông báo công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2019 của tỉnh Bình Dương. | Theo đó, trong 9 tháng đầu năm 2019, tổng nguồn thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 46.590,895 tỷ đồng, đạt 85% dự toán năm 2019 và 118% cùng kỳ năm 2018; tổng chi ngân sách là 10.131,016 tỷ đồng, đạt 47% dự toán năm 2019 và 118% cùng kỳ năm 2018. Xem chi tiết tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2019 của tỉnh Bình Dương tại đây. | 10/23/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | công khai, ngân sách | 665-cong-khai-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-9-thang-dau-nam-2019 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Phát triển quỹ đất TP.Thủ Dầu Một tuyển dụng nhân sự | Trung tâm Phát triển quỹ đất TP.Thủ Dầu Một tuyển dụng nhân sự | TTĐT - Do nhu cầu hoạt động của đơn vị, Trung tâm Phát triển quỹ đất TP.Thủ
Dầu Một cần tuyển 01 nhân sự (nam) phụ trách công tác đo đạc, bồi thường. | Yêu cầu tốt nghiệp trung cấp trở lên. Ưu tiên ngành Quản lý đất đai, Trắc địa. Được hưởng lương theo hệ
số quy định chung; được hưởng thu nhập tăng thêm (ngoài lương) theo hiệu quả
công tác; các phụ cấp: xăng, tiền cơm, trang phục, v.v…theo quy chế chi tiên
nội bộ của cơ quan và các quyền lợi theo quy định của Bộ luật Lao động. Hồ sơ xin việc gồm: Đơn xin việc mẫu 8 trang; Giấy khám sức khỏe; Giấy
khai sinh; Hộ khẩu, CMND; các văn bằng, chứng chỉ có liên quan. Nhận hồ sơ
trực tiếp tại địa chỉ: 366 đường Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện
thoại liên hệ: 0274.3855.167 (gặp Kiều hoặc Vân, di động: 082.999.43.78 (Kiều, 0917.18.33.77
(Vân). | 11/5/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 551-trung-tam-phat-trien-quy-dat-tp-thu-dau-mot-tuyen-dung-nhan-s | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2019 | Giá đất năm 2019 | | | 1/4/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 789-gia-dat-nam-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tạm dừng tổ chức Cuộc thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh năm 2020 - 2021 | Tạm dừng tổ chức Cuộc thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh năm 2020 - 2021 | TTĐT - Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo tạm dừng tổ chức Cuộc thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh năm 2020 – 2021. | Do tình hình dịch bệnh Covid- 19 có những diễn biến phức tạp, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo tạm dừng việc tổ chức Cuộc thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh, năm 2020 – 2021 (dự kiến tổ chức trong 02 ngày 09và 10/01/2021 tại Trường trung học phổ thông Võ Minh Đức, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Thời gian tổ chức cuộc thi sẽ được thông báo sau bằng văn bản. Thông báo | 1/6/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tạm dừng, tổ chức, Cuộc thi, Khoa học kỹ thuật, học sinh, trung học, cấp tỉnh | 112-tam-dung-to-chuc-cuoc-thi-khoa-hoc-ky-thuat-danh-cho-hoc-sinh-trung-hoc-cap-tinh-nam-2020-202 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 134.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025 | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 15/4/2025, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến Quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm. | 4/14/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công dân, tháng 4 năm 2025 | 208-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-4-nam-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Tài chính hướng dẫn công tác quyết toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024 và điều chỉnh dự toán NSNN năm 2025 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp thực hiện một số nhiệm vụ để đảm bảo tiến độ xử lý tài sản, tài chính, NSNN trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. Đối với công tác quyết toán NSNN năm 2024: Các đơn vị dự toán cấp I thuộc diện sắp xếp trực thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định. Trường hợp, công tác xét duyệt quyết toán và tổng hợp quyết toán chưa hoàn thành trước thời điểm sắp xếp thực hiện bàn giao cho đơn vị tiếp nhận thực hiện tiếp tục thực hiện công tác xét duyệt và tổng hợp quyết toán gửi Sở Tài chính xét duyệt hoặc thẩm định đúng thời gian theo quy định tại Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 25/3/2023 của UBND tỉnh. Về dự toán thu, chi NSNN năm 2025: Đối với cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập thực hiện theo khoản 2.3 Mục II Công văn số 512/UBND-KT ngày 04/02/2025 của UBND tỉnh Bình Dương. Đối với các cơ quan, đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể: Đến thời điểm được cấp có thẩm quyền quyết định việc kết thúc hoạt động hoặc chuyển chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp xác định số kinh phí thực tế đã chi từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm trước 05 ngày kể từ ngày quyết định kết thúc hoạt động, tổng hợp toàn bộ hồ sơ, chứng từ; lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán kết thúc nhiệm vụ chi năm 2025 (trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách gửi Sở Tài chính để thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm kết thúc hoạt động theo quy định); xác định số dư còn lại kèm đối chiếu Kho bạc Nhà nước gửi về đơn vị dự toán cấp I để quản lý và quyết toán theo quy định (đối với đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể là đơn vị dự toán cấp I trực thuộc UBND tỉnh, ngoài các nhiệm vụ nêu trên, có trách nhiệm thống nhất phương án bàn giao, tiếp nhận dự toán NSNN năm 2025 còn lại đến thời điểm thực hiện sắp xếp với các cơ quan, đơn vị nhận nhiệm vụ, nhân sự theo phương án sau sắp xếp). Các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp trên cơ sở dự kiến phương án bàn giao, tiếp nhận, đề xuất dự toán thu, chi NSNN năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình (bao gồm cả kinh phí chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025, kinh phí đã chi từ đầu năm 2025 đến thời điểm thực hiện sắp xếp) điều chỉnh sang các cơ quan, đơn vị sau sắp xếp, gửi Sở Tài chính trước ngày 24/02/2025 tổng hợp. Cụ thể: Đối với các cơ quan, đơn vị có thay đổi về dự toán do chia tách, tiếp nhận bộ phận, đơn vị từ các sở, ngành khác chuyển sang tổng hợp điều chỉnh tăng, giảm dự toán. Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện hợp nhất: Đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán điều chỉnh dự toán 2025 trên cơ sở dự toán của 02 đơn vị; tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 và điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính, Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/21/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 525-huong-dan-cong-tac-quyet-toan-va-dieu-chinh-du-toan-ngan-sach-nha-nuoc-trong-qua-trinh-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở. | Theo đó, ban hành danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiêt bị chuyên dùng (có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND cho Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng.
Quyết định
| 12/3/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, đơn vị, trực thuộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 973-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-cac-don-vi-truc-thuoc-so-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bánh bèo bì Chợ Búng | Bánh bèo bì Chợ Búng | Trong các món ăn được nhắc đến như một đặc sản không thể thiếu của vùng đất Bình Dương là món bánh bèo bì. Đây là món ăn có sức hấp dẫn đối với nhiều người không chỉ bởi tính dân dã của nó, mà còn bởi hương vị đậm đà khó quên… |
Được làm từ gạo đỏ đặc sản, bánh bèo bì chợ Búng (Bình Dương) (nổi tiếng nhất là quán bánh bèo Mỹ Liên) mang hương đậm đà đặc biệt. Bánh có vị thịt khìa trộn thính ăn cùng mắm ớt rất ngon.
Khác với các loại bánh bèo khác, bánh bèo bì chợ Búng (Bình Dương) đổ bằng gạo nguyên được vo đãi thật kỹ. Ngày trước, phần lớn người ta nấu bằng gạo đỏ, một loại gạo ngon, giã mòn cối đá những hạt gạo đỏ vẫn có mầu hồng hồng, chớ không sao giữ trắng bông được. Do vậy, muốn đổ bánh bèo thật ngon phải quấy cho nhuyễn tới lúc các hạt gạo tan thành bột đặc quánh trong nồi, người ta đem trộn chung với nước cốt dừa vắt kẹo nẹo. Quấy được nồi bột với nước cốt dừa ưng ý xong, mới đổ vào khuôn bánh bèo rồi đem hấp cho thật chín.
Công đoạn tiếp theo là dùng đậu xanh đãi vỏ nấu thật nhừ ra, quấy đều, làm nhân phết trên mặt bánh bèo. Thịt heo nạc khìa với nước dừa, đem thái đều thành sợi nhỏ cỡ cọng bún, rải thính vào cho thơm và thấm đều. Tô nước mắm chua ngọt tỏi, ớt, chanh được pha sẵn.
Khi ăn, sắp bánh bèo vào đĩa kèm thêm dưa chua, rau thơm, giá, rắc đậu phộng giã nhuyễn chan nước mắm vô, ăn mới cảm thấy hết hương vị đặc trưng của món bánh bèo bì chợ Búng tuyệt chiêu. Gia vị chủ lực là mùi thịt khìa thái nhỏ trộn thính, ớt tươi cay, mùi vị thơm hòa quyện cùng bột bánh, nhân đậu xanh, vừa bùi, vừa béo với các loại rau thật hấp dẫn.
Ngoài bánh bèo, còn có các món khác như bì cuốn, bún bì.
Thông tin liên hệ
Quán bánh bèo Mỹ Liên
Địa chỉ : Số 189 Đường DT 745, khu phố Thạnh Hòa A, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. | 11/7/2013 1:28 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 485-Banh-beo-bi-Cho-Bung | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2022 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 20/9/2022 Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do lịch công tác đột xuất của tỉnh nên Thường trực HĐND không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo | 9/19/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tạm hoãn, tiếp công dân, định kỳ, tháng 9/2022, thường trực HĐND tỉnh | 328-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-9-2022-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024 | Tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc cử cán bộ dự tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024. | Theo đó, chuyên ngành, lĩnh vực đào tạo: Công tác hoạch định chính sách quốc gia về phát triển bền vững (Quản lý công, hành chính công; luật, tài chính, chính trị, ngoại giao, đầu tư, kinh doanh, thương mại quốc tế; nghiên cứu vùng; giảm thiểu rủi ro thiên tai; an ninh hàng hải...). Chương trình học bằng tiếng Anh. Chỉ tiêu học bổng: 05 chỉ tiêu do cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) xét duyệt cấp học bổng. Đối tượng dự tuyển: Cán bộ, công chức, viên chức có độ tuổi dưới 40 tuổi tính đến ngày 01/4/2024; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật; đảm bảo sức khỏe đi học tại nước ngoài; đã tốt nghiệp thạc sĩ tại Việt Nam hoặc nước ngoài; chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 80 trở lên còn hiệu lực. (Tùy từng trường sẽ có những yêu cầu về việc chứng minh năng lực tiếng Anh khác nhau). Đối với cán bộ, công chức phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ; viên chức phải kết thúc thời gian tập sự. Trường hợp không thuộc đối tượng dự tuyển gồm: Khối quân sự, quốc phòng; người đã từng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không hoàn thành khóa học hoặc không thực hiện việc báo cáo tốt nghiệp theo quy định; người đang trong thời gian thực hiện cam kết sau đào tạo của chương trình đào tạo, bồi dưỡng khác. Chế độ học bổng: Học phí tại các cơ sở giáo dục sau đại học Nhật Bản; vé máy bay khứ hồi; sinh hoạt phí hàng tháng tại Nhật Bản; trợ cấp ban đầu để mua máy tính, học liệu; hỗ trợ tìm nhà ở và miễn phí tiền đặt cọc nhà ở tại Nhật; chi phí tham dự hội thảo trong nước Nhật và quốc tế; chi phí vận chuyển đồ đạc về Việt Nam sau khi hoàn thành khóa học, Bảo hiểm y tế trong thời gian ở Nhật Bản. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn và có nhu cầu đào tạo tiến sĩ tại Nhật Bản tiến hành chọn cử cán bộ và đăng ký dự tuyển, gửi công văn, lý lịch trích ngang cán bộ kèm theo hồ sơ về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 14/10/2023, để tổng hợp tham mưu Thường trực Tỉnh ủy xem xét chọn cử cán bộ tham gia dự tuyển. Văn bản | 10/9/2023 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 54-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-tien-si-tai-nhat-ban-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng tại Brunei năm học 2025 - 2026 | Chương trình học bổng tại Brunei năm học 2025 - 2026 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng của Chính phủ Brunei. | Căn cứ Công điện của Đại sứ quán Việt Nam tại Brunei Darussalam về chương trình học bổng Chính phủ Brunei dành cho ứng viên các nước, bao gồm các ứng viên Việt Nam, cho năm học 2025 – 2026. Theo đó, học bổng được cấp cho các ứng viên đủ điều kiện theo học chương trình cử nhân, thạc sĩ hoặc bậc cao hơn tại các trường đại học hàng đầu của Brunei như Đại học Quốc gia (UBD), Đại học Công nghệ (UTB), Đại học Hồi giáo (UNISSA), Đại học Bách khoa (Politeknik Brunei). Học bổng bao gồm sinh hoạt phí hàng tháng, vé máy bay, chi phí ăn ở và một số khoản chi khác. Điều kiện dự tuyển: Ứng viên không vượt quá 25 tuổi đối với các chương trình Đại học và các khóa học được cấp bằng, và không quá 35 tuổi đối với các chương trình sau đại học, tính đến ngày đầu tiên của tháng 7 trong năm khóa học/chương trình bắt đầu. Thành thạo tiếng Anh đạt Credit 6 trong Kỳ thi GCE 'O' Level hoặc điểm 'C' trong tiếng Anh IGCSE (như ngôn ngữ thứ hai) hoặc điểm IELTS 6.0 hoặc điểm TOEFL tối thiểu là 550. Hồ sơ gồm: Bản sao có chứng thực bằng cấp học vấn và các tài liệu hỗ trợ khác (chứng chỉ, xác nhận, bảng điểm), Bản dịch tiếng Anh có chứng thực đối với các tài liệu không phải bằng tiếng Anh, bản sao có chứng thực Giấy khai sinh và Hộ chiếu, tài liệu tham khảo và khuyến nghị từ người giới thiệu (theo mẫu C1 and C2). Thời hạn đăng ký trước ngày 15/02/2025. Để đăng ký, ứng viên điền điền vào Mẫu đơn đăng ký trực tuyến tại liên kết sau –BDGS Application Form. Ứng viên nộp đơn vào Đại học Brunei Darussalam (UBD) cũng phải hoàn thành đơn đăng ký trực tuyến thông qua https://apply.ubd.edu.bn/orbeon/uis-welcome/. Ứng viên nộp đơn vào Universiti Teknologi Brunei (UTB) hoàn thành đơn đăng ký trực tuyến thông qua https://apply.utb.edu.bn/. Ứng viên có thể được yêu cầu phỏng vấn bởi các tổ chức cung cấp các chương trình và tham dự một kỳ thi viết để đánh giá trình độ tiếng Anh/tiếng Mã Lai/tiếng Ả Rập của ứng viên (nếu có); Chính phủ Brunei Darussalam có quyền từ chối bất kỳ đơn đăng ký nào, quyết định lựa chọn ứng viên là quyết định cuối cùng, bất kỳ tranh chấp hoặc thắc mắc nào liên quan đến quyết định được đưa ra sẽ không được giải quyết. Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại trang web của Bộ Ngoại giao Brunei: www.mfa.gov.bn/pages/online-bdgs.aspx. | 1/23/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 941-chuong-trinh-hoc-bong-tai-brunei-nam-hoc-2025-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2020 | Công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2020 | TTĐT - Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2020. | Theo đó, năm 2020, dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sức cầu tiêu dùng của xã hội, ảnh hưởng hầu hết đến các ngành, lĩnh vực kinh tế, xã hội, thu nhập của người lao động giảm sút mạnh làm ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên cả nước nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng. Do đó, năm 2020 tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội ước đạt 59.700 tỷ đồng, đạt 96% dự toán Thủ tướng Chính phủ và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 101% so với thực hiện năm 2019. Trong đó, thu nội địa là 44.300 tỷ đồng, đạt 98% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 2% so với thực hiện năm 2019. Nhìn chung thu ngân sách năm 2020 không đạt so với dự toán và tăng so với cùng kỳ. Loại trừ một số khoản thu tăng đột biến như thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thu xổ số kiến thiết, một số khoản thu nộp trong năm 2020 nhưng là nộp cho số thuế phát sinh trong năm 2019, các khoản thu còn lại đều giảm so với dự toán Chính phủ giao và HĐND tỉnh thông qua. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu là 15.400 tỷ đồng, đạt 90% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, giảm 4% so với thực hiện năm 2019. Tình hình hình xuất, nhập khẩu năm 2020 cũng gặp rất nhiều khó khăn, sức tiêu thụ của các doanh nghiệp giảm mạnh, nhất là lĩnh vực sản xuất sắt, thép, lốp xe, giấy phế liệu, máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng và thực hiện Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng làm giảm thuế nhập khẩu; do đó, ước thực hiện thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu đạt thấp so dự toán và cùng kỳ năm 2019. Năm 2020, tổng chi ngân sách địa phương (NSĐP) ước thực hiện đạt 29.094 tỷ đồng, đạt 97% so với dự toán, tăng 13% so với thực hiện năm 2019, trong đó: Chi cân đối NSĐP là 28.146 tỷ đồng, đạt 104% so với dự toán, tăng 19% so với thực hiện năm 2019; chi từ nguồn bội chi NSĐP (nguồn vốn tỉnh vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ) là 273 tỷ đồng, đạt 44% so với dự toán; chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu là 675 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán. Thông báo | 11/20/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, tình hình, dự toán, thu, chi, ngân sách | 733-cong-khai-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-tinh-binh-duong-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 496.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Bình Dương: Tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ | Bình Dương: Tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ | TTĐT - Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị và Công văn số 2231-CV/TU ngày 02/12/2024 của Tỉnh ủy Bình Dương, Sở Nội vụ ban hành văn bản tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ. | Kể từ ngày 01/12/2024 đến khi hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo định hướng của Trung ương, các cơ quan, đơn vị tạm dừng việc tuyển dụng công chức (kể cả các trường hợp đề nghị điều động, tiếp nhận, tiếp nhận vào công chức), bổ nhiệm (kể cả thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý), giới thiệu ứng cử giữ chức vụ cao hơn hoặc cho chủ trương kiện toàn các chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn đối với các chức danh có cơ cấu thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn theo kết luận Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW. Đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý, các cơ quan, đơn vị phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ cân nhắc, xem xét tổng thể, toàn diện về tình hình đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, yêu cầu nhiệm vụ và tương quan chung giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Đối với các chức danh do cơ quan, đơn vị quản lý (cấp phòng trở xuống), đề nghị tập thể lãnh đạo các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình đội ngũ công chức, viên chức và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, xem xét, trao đổi, thống nhất với Sở Nội vụ (bằng văn bản) quyết định theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình, bảo đảm thực hiện nghiêm chủ trương của Trung ương và chỉ đạo của tỉnh. Đối với các trường hợp đang thực hiện nhưng chưa hoàn tất quy trình điều động, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử giữ chức vụ cao hơn, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn cần rà soát lại toàn bộ quy trình và báo cáo chi tiết, đề xuất gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Đối với các trường hợp chỉ mới thực hiện bước xin chủ trương, chưa tiến hành thực hiện quy trình thì tạm dừng thực hiện, chờ sắp xếp xong. Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi tiến độ thực hiện, kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo đối với trường hợp có vấn đề phát sinh. | 12/5/2024 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tạm dừng, tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm, chức vụ | 889-binh-duong-tam-dung-tuyen-dung-cong-chuc-gioi-thieu-bo-nhiem-chuc-v | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo triển khai chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật | Thông báo triển khai chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật | TTĐT - Sở Xây dựng thông báo triển khai thực hiện Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 của UBND tỉnh Quy định các khu vực chủ đầu tư dự án nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật cho cá nhân tự xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, công bố công khai các khu vực chủ đầu tư dự án nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật cho cá nhân tự xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh, trừ các khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; các khu vực thuộc địa giới hành chính các thành phố: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát; các dự án thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Đất đai; các khu vực tiếp giáp các tuyến đường chính khu vực (với chiều rộng đường ≥ 23m) được xác định trong các đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt. Đối với các khu vực khác ngoài các khu vực được nêu trong Quyết định này do UBND tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể theo quy định.
Thông báo | 11/11/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật | 561-thong-bao-trien-khai-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-da-co-ha-tang-ky-thua | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương | Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương. | Theo đó, với dự kiến Trung ương giao thu nội địa năm 2022 thấp hơn năm 2021; để tiếp tục góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tăng trưởng ở mức hợp lý, giải quyết hài hòa giữa chi đầu tư phát triển và bảo đảm chi cho y tế, giáo dục, phúc lợi, an sinh xã hội, an ninh, quốc phòng... dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 của tỉnh Bình Dương được xây dựng trên cơ sở khả năng cân đối cao nhất (từ nguồn thu để lại cho NSĐP năm 2022, huy động kết dư NSĐP năm 2020). Cụ thể, dự toán thu, chi NSNN năm 2022 dự kiến Trung ương giao: Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 59.091 tỷ đồng, bằng 101% so với Trung ương giao năm 2021. Chi cân đối NSĐP 18.986 tỷ đồng, bằng 94% so với Trung ương giao năm 2021, bằng 89% dự toán HĐND tỉnh giao đầu năm 2021. Dự toán thu, chi NSNN dự kiến thông qua HĐND tỉnh: Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 60.000 tỷ đồng, tăng 2% so với dự toán Trung ương giao. Tổng chi NSĐP 20.682 tỷ đồng, tăng 7% so với dự toán Trung ương giao. Năm 2022 là năm đầu giai đoạn ổn định mới áp dụng định mức phân bố theo Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01/9/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; do đó phải bố trí tăng thêm kinh phí hoạt động trong năm 2022 cho các huyện. Văn bản | 11/24/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, ước, thực hiện, thu, chi, ngân sách, năm 2021, Dự toán, năm 2022, tỉnh Bình Dương | 668-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nam-2022-cua-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh năm 2025 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh năm 2025 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp
công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2025. | Thời gian: Từ 07 giờ 30 phút (vào ngày thứ Ba của tuần thứ 3 hàng tháng). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Cụ thể: STT | THÁNG/ KỲ TIẾP | THỜI GIAN | GHI CHÚ | 01 | 01 | 21/01/2025 | | 02 | 02 | 18/02/2025 | | 03 | 3 | 18/3/2025 | | 04 | 4 | 15/4/2025 | | 05 | 5 | 20/5/2025 | | 06 | 6 | 17/6/2025 | | 07 | 7 | 15/7/2025 | | 08 | 8 | 19/8/2025 | | 09 | 9 | 16/9/2025 | | 10 | 10 | 21/10/2025 | | 11 | 11 | 18/11/2025 | | 12 | 12 | 16/12/2025 | |
Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; tham mưu tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh đảm bảo theo quy định và tham mưu Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại các buổi tiếp công dân định kỳ. Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh bận công tác đột xuất, Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo tạm hoãn và bố trí thời gian phù hợp để tổ chức cho Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ theo quy định. | 1/3/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 630-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-nam-2025 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | Sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | TTĐT - Sở Tài chính thông báo về việc sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, báo cáo và thực hiện tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy. | Theo đó, hóa đơn bán tài sản công sử dụng khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công: Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước); tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (bao gồm cả trường hợp bán, chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý, chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý); tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; tài sản của dự án sử dụng vốn Nhà nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công bị thu hồi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; vật tư, vật liệu thu hồi được từ việc bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý tài sản công. Mẫu hóa đơn điện tử bán tài sản công thực hiện theo Mẫu số 08/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công xuất hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (đối với cơ quan là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) hoặc thông qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (đối với cơ quan không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ cho người mua khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công lập hóa đơn bán tài sản có mã của cơ quan thuế theo quy định áp dụng với tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; không phải trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử. Thời hạn bắt buộc phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công từ 01/01/2025. Tiền bán tài sản ghi trên hóa đơn bán tài sản công không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản công chưa được cấp mã số thuế: liên hệ với Cục Thuế tỉnh để được cấp Mã số thuế của đơn vị. Việc đăng ký mới, thay đổi nội dung đã đăng ký và sử dụng hóa đơn bán tài sản công trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế qua địa chỉ https://hoadondientu.gdt.gov.vn. Sở Tài chính đề nghị Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường, Cục Hải quan, Chi cục Kiểm lâm, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố thực hiện tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy chưa sử dụng, còn tồn đến hết ngày 31/12/2024. Thời gian thực hiện tiêu hủy chậm nhất ngày 15/01/2025. Việc tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy được thực hiện theo các thủ tục quy định tại Điều 27 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện tiêu hủy hóa đơn. Đồng thời báo cáo tình hình quản lý, sử dụng Hóa đơn bán tài sản công đến hết ngày 31/12/2024 về Sở Tài chính trước ngày 20/01/2025. Thông báo | 1/20/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | 815-su-dung-hoa-don-dien-tu-ban-tai-san-cong-tieu-huy-hoa-don-ban-tai-san-cong-ban-gia | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm thương mại Minh Sáng Plaza | Trung tâm thương mại Minh Sáng Plaza | Minh Sáng Plaza tọa lạc ở số 888 Đại lộ Bình Dương, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, được xây dựng trong khuôn viên rộng 25.000m2. | Đến với Minh Sáng Plaza, quý khách sẽ có cơ hội khám phá các dòng sản phẩm gốm sứ của Minh Long. Nổi bật nhất của Minh Sáng Plaza là biểu tượng bộ ấm chén uống trà được đặt trước cửa Trung tâm. Sảnh trong được bài trí rộng rãi, sang trọng, với vòi phun nước có biểu tượng 81 con cá vượt vũ môn rất ấn tượng. Minh Sáng Plaza là nơi thích hợp để du khách tham quan và mua sắm.

| 11/4/2014 3:32 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 589-Trung-tam-thuong-mai-Minh-Sang-Plaza | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Giá đất năm 2017 - 2018 | Giá đất năm 2017 - 2018 | | | 3/7/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 580-gia-dat-nam-2017-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | |
Các tuyến từ thành phố Thủ Dầu Một đến thành phố Mới Bình Dương:
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình
| 51, 52, 53 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông | Đường 30/4 - CMT8 - Huỳnh Văn Cù - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Đồng Khởi - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 55 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông |
Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 39 | Tòa nhà Becamex – KCN VSIP 2 | Đường 30/4 - CMT8 - Lê Hồng Phong - Phú Lợi - Lê Thị Trung - Huỳnh Văn Lũy - Lý Thái Tổ - Lê Hoàn - Thống Nhất |
Các tuyến chạy
tuần hoàn trong Thành phố mới: Mã số tuyến | Tuyến | 66 | Đại học Quốc tế Miền Đông - Hikari - Đại học Quốc tế Miền Đông | 67 | Hikari - Chợ Phú Chánh - Hikari | 68 | Hikari - Nhà ở xã hội Hòa Lợi - Hikari |
Xem chi tiết Sơ đồ tuyến xe buýt Becamex Tokyu tại đây.
| 3/3/2014 8:20 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 304-tuyen-xe-bus-becamex-toky | Tuyến xe Bus | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Sở Giao thông vận tải dừng tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe | Sở Giao thông vận tải dừng tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe | TTĐT - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương thông báo dừng tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe từ ngày 19/02/2025. | Thực hiện Công văn của Cục Đường bộ Việt Nam về việc chuẩn bị bàn giao nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương dừng tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe từ ngày 19/02/2025 để thực hiện bàn giao theo quy định. Nhiệm vụ quản lý Nhà nước về sát hạch, cấp Giấy phép lái xe sẽ do ngành Công an thực hiện. Theo kế hoạch tiếp nhận nhiệm vụ, ở cấp Bộ giao Cục Cảnh sát giao thông tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ tương ứng Cục Đường bộ Việt Nam; cấp tỉnh giao Phòng cảnh sát giao thông tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ tương ứng Sở giao thông vận tải; cấp xã thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe để phục vụ nhân dân ngay tại cơ sở. Người dân có thể nộp hồ sơ đổi Giấy phép lái xe ngay tại địa bàn xã, phường, thị trấn và có thể đăng ký tham gia sát hạch tại bất cứ địa phương nào trên toàn quốc sau khi tốt nghiệp các khóa đào tạo lái xe, không phụ thuộc vào địa giới hành chính và nơi đào tạo. Theo Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an, khi có quyết định về thời điểm tiếp nhận và thực hiện, đơn vị thuộc ngành Giao thông vận tải ngừng làm thủ tục sát hạch và cấp đổi Giấy phép lái xe, cơ quan Công an sẽ bắt đầu tiếp nhận, giải quyết hồ sơ sát hạch, cấp, đổi Giấy phép lái xe. | 2/18/2025 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Sở Giao thông vận tải, dừng tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi giấy phép lái xe | 342-so-giao-thong-van-tai-dung-tiep-nhan-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-cap-doi-giay-phep-lai-x | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV | Hướng dẫn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV | TTĐT - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vừa có văn bản hướng dẫn xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV. | Theo đó, đề nghị các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố; Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh, Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Thể thao các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quan tâm tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan đến việc xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình được biết. Qua đó hỗ trợ, hướng dẫn những cá nhân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 25/12/2023 của Chính phủ lập hồ sơ xét tặng danh hiệu gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp. Mỗi cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Trung tâm Hành chính, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) trước ngày 03/01/2025 (nếu gửi qua đường bưu điện thì tính theo thời gian ghi trên dấu bưu điện). Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV hoàn thiện hồ sơ theo đúng mẫu, biểu, nội dung quy định tại Nghị định số 93/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lại các hồ sơ kê khai không đúng mẫu, nội dung sơ sài hoặc tờ khai của các cá nhân, nhất là các cá nhân cùng hoạt động trong cùng loại hình di sản văn hóa phi vật thể kê khai có nội dung giống nhau. Văn bản Mẫu tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể | 10/16/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, di sản văn hóa phi vật thể | 93-huong-dan-xet-tang-danh-hieu-nghe-nhan-nhan-dan-nghe-nhan-uu-tu-trong-linh-vuc-di-san-van-hoa-phi-vat-the-lan-thu-i | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tuyển sinh đào tạo Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2023 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | Thông báo tuyển sinh đào tạo Cao cấp lý luận chính trị và bồi dưỡng cán bộ năm 2023 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp Cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung, lớp Hoàn chỉnh chương trình Cao cấp lý luận chính trị và các lớp bồi dưỡng cán bộ. | Theo đó, đối tượng tuyển sinh bao gồm: Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); phó trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh. Quy hoạch các chức vụ cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp ủy viên cấp huyện trở lên, cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch, bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy - lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Điều kiện tuyển sinh: Là đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên, không quy định về độ tuổi. Riêng lớp hoàn chỉnh chương trình Cao cấp lý luận chính trị phải tốt nghiệp trước ngày 09/7/2021 và đáp ứng thêm một trong các tiêu chuẩn: Tốt nghiệp đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học trong hệ thống Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; tốt nghiệp đại học văn bằng 2 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền các chuyên ngành: Triết học Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội, Kinh tế chính trị học Mác-Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước, Chính trị học; tốt nghiệp đại học và đã được cấp giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của Học viện Báo chí và Tuyên truyền trước ngày 01/6/2016; đối tượng học hoàn chỉnh cao cấp lý luận chính trị của lực lượng vũ trang bao gồm: Cán bộ dân sự; cán bộ chiến sĩ đã chuyển ngành sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang biệt phái sang cơ quan dân sự; cán bộ lực lượng vũ trang. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo nhu cầu của đơn vị. Thời gian và địa điểm học: Thời gian khai giảng do Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Thời gian học đối với hệ tập trung là 08 tháng, tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, địa chỉ: số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội; lớp Hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị thời gian học 6 tháng, tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh hoặc Học viện Chính trị khu vực II. Ngoài ra, Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổ chức các lớp bồi dưỡng: Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; Phó Bí thư cấp ủy cấp huyện và tương đương; cập nhật kiến thức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban tổ chức cấp ủy cấp tỉnh; cập nhật kiến thức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban Tuyên giáo cấp ủy cấp tỉnh; cập nhật kiến thức cho chức danh trưởng ban, phó trưởng ban Dân vận cấp ủy cấp tỉnh; cập nhật kiến thức cho chức danh chủ nhiệm, phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra cấp ủy cấp tỉnh. Các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn, có văn bản cử cán bộ đi học và danh sách trích ngang (theo mẫu), kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ để tổng hợp tham mưu Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xét duyệt chọn cử cán bộ đi học theo quy định. Riêng đối với các lớp bồi dưỡng, lập danh sách cử cán bộ đi học (theo mẫu gửi kèm) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) để tổng hợp tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Quyết định cử cán bộ đi học. Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ngày 15/3/2023. Các cơ quan, đơn vị cần lưu ý một số quy định chung đối với lớp cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung và lớp hoàn chỉnh chương trình cao cấp lý luận chính trị như sau: Không cử cán bộ nữ đang mang thai đi học. Cán bộ được xét trúng tuyển nếu không nhập học sẽ không được bảo lưu kết quả trúng tuyển và chỉ được tham gia xét tuyển lại sau ít nhất 03 năm tính từ thời điểm có thông báo nhập học. Học viên không được tham gia học đồng thời hai chương trình đào tạo trong hệ thống các cơ sở đào tạo thuộc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Hồ sơ gửi sau ngày 15/3/2023 và không đảm bảo theo yêu cầu sẽ không được xem xét và phản hồi lại cho đơn vị. | 3/2/2023 7:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 473-thong-bao-tuyen-sinh-dao-tao-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-va-boi-duong-can-bo-nam-2023-tai-hoc-vien-chinh-tri-quoc-gia-ho-chi-min | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|