Theo đó, mục tiêu Kế hoạch là tiếp tục nâng cao chất lượng nhà ở, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho tất cả các nhóm dân cư, đặc biệt là các đối tượng chính sách theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở. Phát triển nhà ở theo hướng công trình xanh, hiện đại, bảo vệ môi trường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, hướng đến phát triển đô thị thông minh.
Các chỉ tiêu cụ thể: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh là 31,5 m2/người (diện tích nhà ở tối thiểu 10,0 m2/người), trong đó, khu vực đô thị là 32,5 m2/người, khu vực nông thôn là 26,6 m2/người. Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn tỉnh lên 65,0%, giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố xuống còn 0,5%...
Theo định hướng chỉ đạo chung của Tỉnh ủy, phấn đấu phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
Năm 2025 dự kiến diện tích nhà ở bình quân đầu người của toàn tỉnh đạt 31,5 m2, trong đó khu vực đô thị là 32,5 m2, khu vực nông thôn là 26,6 m2.
Đồng thời, tổng diện tích sàn xây dựng tăng thêm của nhà ở thương mại và nhà dân tự xây trên toàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 là khoảng 25,3 triệu m2 (trong đó: 9,7 triệu m2 sàn thương mại, 11,5 triệu m2 sàn nhà dân tự xây và 4,10 triệu m2 sàn nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư).
Với dự kiến năm 2021, diện tích bình quân đầu người toàn tỉnh Bình Dương vào khoảng 30,5 m2/người, tính toán chi tiết cho thấy chỉ tiêu diện tích nhà ở tăng thêm của từng địa phương giai đoạn 2021-2025 và cụ thể năm 2021 như sau:
STT | Địa phương | Năm 2021 (làm tròn) m2 sàn |
I | Bình Dương | 5.440.800 |
| Vùng đô thị | 3.965.500 |
| Vùng nông thôn | 1.475.300 |
II | Theo địa phương | |
1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 725.000 |
| Nhà ở thương mại | 125.000 |
| Nhà dân tự xây | 500.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 |
2 | Thành phố Dĩ An | 787.300 |
| Nhà ở thương mại | 337.300 |
| Nhà dân tự xây | 300.000 |
3 | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 |
| Thành phố Thuận An | 853.000 |
| Nhà ở thương mại | 453.000 |
| Nhà dân tự xây | 300.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 |
4 | Thị xã Bến Cát | 843.000 |
| Nhà ở thương mại | 443.000 |
| Nhà dân tự xây | 300.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 |
5 | Thị xã Tân Uyên | 932.000 |
| Nhà ở thương mại | 432.000 |
| Nhà dân tự xây | 350.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 |
6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 335.500 |
| Nhà ở thương mại | 255.500 |
| Nhà dân tự xây | 30.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 |
7 | Huyện Bàu Bàng | 480.000 |
| Nhà ở thương mại | 300.000 |
| Nhà dân tự xây | 30.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 |
8 | Huyện Dầu Tiếng | 150.000 |
| Nhà ở thương mại | 75.000 |
| Nhà dân tự xây | 25.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 |
9 | Huyện Phú Giáo | 335.000 |
| Nhà ở thương mại | 255.000 |
| Nhà dân tự xây | 30.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 |
Phân bổ chỉ tiêu các loại hình nhà ở được phát triển mới trong giai đoạn 5 năm (2021-2025) ở từng địa phương dự kiến như sau:
STT | Địa phương | Chỉ tiêu sàn nhà ở tăng thêm 2021-2025 (m2 sàn) |
I | Toàn tỉnh | 25.320.000 |
| Nhà ở thương mại | 9.700.000 |
| Nhà dân tự xây | 11.520.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 4.100.000 |
II | Các địa phương | |
1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 3.638.000 |
| Nhà ở thương mại | 1.330.000 |
| Nhà dân tự xây | 1.828.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 480.000 |
2 | Thành phố Dĩ An | 3.525.000 |
| Nhà ở thương mại | 1.240.000 |
| Nhà dân tự xây | 1.785.000 |
| Nhà ở xã hội | 500.000 |
3 | Thành phố Thuận An | 3.360.000 |
| Nhà ở thương mại | 1.300.000 |
| Nhà dân tự xây | 1.610.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 |
4 | Thị xã Bến Cát | 3.980.000 |
| Nhà ở thương mại | 1.650.000 |
| Nhà dân tự xây | 1.690.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 640.000 |
5 | Thị xã Tân Uyên | 4.320.000 |
| Nhà ở thương mại | 1.700.000 |
| Nhà dân tự xây | 2.040.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 580.000 |
6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 1.677.000 |
| Nhà ở thương mại | 630.000 |
| Nhà dân tự xây | 597.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 |
7 | Huyện Bàu Bàng | 2.418.000 |
| Nhà ở thương mại | 1.100.000 |
| Nhà dân tự xây | 718.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 600.000 |
8 | Huyện Dầu Tiếng | 602.000 |
| Nhà ở thương mại | 100.000 |
| Nhà dân tự xây | 352.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 |
9 | Huyện Phú Giáo | 1.800.000 |
| Nhà ở thương mại | 650.000 |
| Nhà dân tự xây | 900.000 |
| Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 250.000 |
Về quỹ đất ở dự kiến tăng thêm, trong giai đoạn 2021-2025, dự kiến diện tích đất ở tăng thêm 1.600ha, trong đó: Việc xây dựng các dự án nhà ở thương mại vào khoảng 613,0 ha; xây dựng nhà dân tự xây là 728,0 ha; việc phát triển các dự án nhà ở tái định cư và nhà ở xã hội là khoảng 259,1 ha.
Như vậy nhu cầu đất ở cần thiết để xây dựng nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 là khoảng 1.600 ha (trung bình khoảng 320 ha/năm).
Giao Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện các giải pháp phát triển nhà ở.
Quyết định