Dự án hạng mục
Thứ 5, Ngày 06/10/2022, 18:00
Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
06/10/2022 | Đoan Trang

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025".

Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai).

Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một.

Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022.

Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777.

Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng:

I. Phạm vi yêu cầu

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượngThời gian thuê
1​Thuê dịch vụ Hệ thống 1022  03 năm
1.1Thuê thiết bị phần cứngGói1
1.2Thuê hệ thống phần mềmGói1
1.3Thuê hệ thống tổng đàiGói1
1.4Thuê kênh gọi đồng thờiGói1
1.5Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022Gói1
1.6Thuê bảo trì dịch vụGói1
2Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
3Cước phát sinh gọi raGói1
4Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mớiGói1

II. Hạng mục

1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022

1.1. Thuê thiết bị phần cứng

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê thiết bị phần cứngGói1
1

Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới

Cấu hình tối thiểu:

- Processors:  2 x CPU 8 cores, 2,1GHz

- Memory: 8 x 32GB

- Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K

- Form Factor: Rack 2U

Bộ2
2

Thuê thiết bị tường lửa

Cấu hình tối thiểu

- Firewall Throughput: 8 Gbps

- VPN Throughput: 6 Gbps

- Antivirus Throughput: 160 Mbps

- IPS Throughput: 800 Mbps

- 10 x 10/100/1000 port

Bộ1

1.2. Thuê hệ thống phần mềm

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê hệ thống phấn mềmGói1
1Phần mềm quản trị tập trung CMRPhần mềm1
2Cổng thông tin 1022Phần mềm1

1.2.1. Yêu cầu chức năng

STTYêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR
​​1​      Tích hợp với hệ thống tổng đài
Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm
Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội
Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài
​​2​      Quản lý tài khoản người dùng
Quản lý thông tin tài khoản của người dùng
Đăng nhập/đăng xuất
Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng
         ​​​​​3​      ​        Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống
Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin
Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ
Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi)
Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu)
Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống
Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống.
Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý.
                 ​​​4        Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin
Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin
Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp
Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này
                ​​​​​​​​​​​​5​                          Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh
Phân loại khiếu nại, phản ánh
Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý)
Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh
Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có)
Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh
Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo
Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần)
Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn)
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
  ​​​​​​6​               Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115
Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115
Ghi nhận thông tin của người dân
Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị
Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực
Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
7Quản lý các số điện thoại quấy phá
 Đưa số điện thoại vào danh sách đen
 Ghi chú thông tin quấy phá
 Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen
8Quản lý cuộc gọi nhỡ
 Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa)
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại
9Quản lý hộp thư thoại (voicemail)
 Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận
 Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại
10Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo
 Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng
 Chat trực tiếp trên phần mềm
11Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm
 Tích hợp chat vào website của hệ thống
 Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp
 Ghi nhận nội dung chat
 Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu
12Nhân viên tạm nghỉ
 Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ)
 Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …)
13Quản lý các thông tin cơ bản
 Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành
 Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ).
14Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu
 Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số
 Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý
 Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
15Nhắn tin SMS
 Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong
16​Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan
 Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống
 Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu
 Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
17Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương
 Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp

Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter
18Đánh giá hoạt động của từng nhân viên
 Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …)
 Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …)

Tìm kiếm, tra cứu
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, …
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, …
19Thống kê, báo cáo
 Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu
 Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực
 Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn
 Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng
20​Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC)
 Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh
Cổng thông tin 1022
IChức năng dành cho biên tập viên
1Đăng nhập/đăng xuất
2Quản lý thông tin tài khoản
3Dự thảo nội dung tin bài
4Trình duyệt nội dung tin bài
5Duyệt nội dung tin bài
6Quản lý tin bài trong từng chuyên mục
7Quản lý banner của Cổng thông tin
8Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung
IIChức năng dành cho người dân
1Đăng nhập/đăng xuất hệ thống
2Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công)
3Xem nội dung chi tiết của tin bài
4Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị
5Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền
6Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, …
7Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực
8Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, …
9Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký
10Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like)
11Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …)
13Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...)
14Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …)

1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng

a) Yêu cầu về thời gian

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê).

b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80%

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80%

c) Yêu cầu truy cập đồng thời

Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời.

Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng.

d) Yêu cầu về tương thích

Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3.

đ) Yêu cầu về giao diện

Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…;

Khả năng truy cập, khai thác:

+ Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…;

+ Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên);

Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc…

Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.

Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT.

Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây)

Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...)

e) Yêu cầu về tính tin cậy

Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống;

Khả năng chịu lỗi:

+Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn.

+ Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ.

+ Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra.

+ Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi.

Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng.

g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6

Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC.

1.3. Thuê hệ thống tổng đài

STTYêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài
1License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống;
2Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …;
3Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra;
4Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …);
5Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy;
6Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …;
7Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu;
8Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi;
9Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm;
10Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài;
11Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá;
12Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết;
13Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ;
14Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, …
15​Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM.

1.4. Thuê kênh gọi đồng thời

Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh.

1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022

- Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý);

- Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên:

+ Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm;

+ Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử;

+ Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực.

- Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự;

- Thời gian làm việc:

+ Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết;

+ Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy.

1.6. Thuê bảo trì dịch vụ

Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tố​​i thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê:

STTCông việcYêu cầu về tuần suất thực hiện
1Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuầnThực hiện định kỳ hàng tuần.
2Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa)Thực hiện định kỳ hàng tháng.
3Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nềnThực hiện định kỳ hàng quý.
4Kiểm tra, cập nhật hệ điều hànhThực hiện định kỳ hàng quý.
5Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
6Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
7Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
8Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn địnhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.

2. Thuê trang thiết bị văn phòng

- Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;

- Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc:

+ Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn…

+ Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ...

+ Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc.

+ Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet.

Dự kiến các hạng mục cần thuê:

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
1Màn hình giám sát (55 inch)Bộ2
2Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS)Bộ6
3Tai nghe + điện thoại bàn IPPhoneBộ6
4Bàn ghế cho nhân viênBộ6
5Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ Bộ3
6Máy chấm công vân tay Bộ1
7Camera giám sátBộ1
8Máy in Bộ1
9Máy lạnh 2 ngựaBộ1
10Thiết bị PCCCBộ1
11Thiết bị modem WIFIBộ1
12Máy nước nóng lạnhBộ1
13Chi phí thuê trụ sởGói1
14Chi phí sinh hoạt gồm:  
ĐiệnGói1
Nước sinh hoạtGói1
Chi phí vệ sinhGói1
15Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …)Gói1
16Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …)Gói1

3. Chi phí cước gọi ra

Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115.

Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút.

4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới

Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê.

Các dữ liệu cần chuyển đổi:

- Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ

- Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022

- Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi.

Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao.

Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại.​

Lượt người xem:  Views:   565
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
 
 
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật

Phân loại

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Loại bài viết

Audio

Tin liên quan

Từ khóa

FriendlyName

Email

Tác giả

Hệ số ảnh

Hệ số lương cơ sở

Hệ số tin

LuongCoSo

Tiền nhuận bút

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Dự án hạng mục