Quyết định có hiệu lực từ ngày 16/5/2025.
Theo đó, đưa 05 khu vực mỏ vào khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của năm 2025 – 2030, gồm:
STT | Tên Mỏ - Diện tích (ha) | Mỏ đã thăm dò/ Đơn vị thăm dò | GP thăm dò/QĐ PDTL | Tọa độ (hệ VN2000 KTT 105045' múi chiếu 30) | |
| | | | X(m) | Y(m) |
1 | ĐXD Tam Lập I - Khu 1, PG 29,15 hecta | Mỏ đã có kết quả thăm dò CT CP XD U&I | 33/GP-UBND 13/06/2011 3620/QĐ-UBND 20/11/2011 | 1246-750 | 618-449 |
| | | | 1246-093 | 618-803 |
| | | | 1245-959 | 618-551 |
| | | | 1246-008 | 618-526 |
| | | | 1246-106 | 618-436 |
| | | | 1246-184 | 618-323 |
| | | | 1246-635 | 618-037 |
2 | ĐXD Tam Lập I - Khu 2, PG 19,55 hecta | Mỏ đã có kết quả thăm dò CT TNHH SX VLXD Hưng Thịnh | 17/GP-UBND 05/02/2015 2547/QĐ-UBND 05/10/2015 | 1246-942 | 617-842 |
| | | | 1247-215 | 618-253 |
| | | | 1246-771 | 618-525 |
| | | | 1246-644 | 618-076 |
3 | Mỏ ĐXD Phước Vĩnh 2, PG 10 hecta | Mỏ đã có kết quả thăm dò CT TNHH SX VLXD Hưng Thịnh | 22/GP-UBND 02/03/2020 3393/QĐ-UBND 13/11/2020 | 1246-559 | 617-716 |
| | | | 1246-666 | 617-864 |
| | | | 1246-630 | 617-961 |
| | | | 1246-547 | 617-961 |
| | | | 1246-440 | 618-036 |
| | | | 1246-409 | 618-123 |
| | | | 1246-267 | 618-151 |
| | | | 1246-159 | 618-016 |
4 | Mỏ đá xây dựng Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, diện tích 14,739 hecta | Mỏ đã có kết quả thăm dò - Công ty Tân Tiến đầu tư thăm dò | 178/GP-UBND 17/08/2018 3747/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 | 1266-454 | 575-082 |
| | | | 1266-253 | 574-825 |
| | | | 1266-118 | 574-860 |
| | | | 1265-948 | 574-860 |
| | | | 1266-277 | 575-274 |
| | | | 1266-687 | 575-767 |
| | | | 1266-901 | 575-847 |
| | | | 1266-959 | 575-775 |
| | | | 1266-912 | 575-665 |
| | | | 1266-841 | 575-573 |
5 | Mỏ sét gạch ngói Bố Lá, Phước Hòa, Phú Giáo 33,4 hecta | Mỏ đã có kết quả thăm dò Công ty Khoáng sản & XD Bình Dương | 29/GP-UBND 28/8/2014 185/QĐ-UBND 26/01/2015 (29,8ha) | 1239-219 | 607-001 |
| | | | 1238-810 | 607-510 |
| | | | 1238-791 | 607-604 |
| | | | 1238-859 | 607-912 |
| | | | 1239-036 | 607-886 |
| | | | 1239-465 | 607-273 |
| | | 75/GP-UBND 06/8/2020 3392/QĐ-UBND 13/11/2020 (3,6 hecta) | 1238-810 | 607-510 |
| | | | 1238-791 | 607-604 |
| | | | 1238-855 | 607-944 |
| | | | 1239-041 | 607-873 |
| | | | 1239-461 | 607-383 |
| | | | 1239-452 | 607-308 |
| | | | 1239-465 | 607-273 |
| | | | 1239-036 | 607-866 |
| | | | 1238-859 | 607-912 |
Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch đấu giá, Phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và triển khai thực hiện các thủ tục tiếp theo đúng quy định. Đối với các mỏ đã có kết quả thăm dò, đơn vị trúng đấu giá, Sở Nông nghiệp và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục hoàn trả chi phí thăm dò cho các đơn vị đã thăm dò theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Quyết định số 1328/QĐ-UBND