Thông tin tuyên truyền
Thứ 3, Ngày 20/09/2016, 17:00
Quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
20/09/2016 | Phương Chi

TTĐT - UBND tỉnh Bình Dương vừa ban hành Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND về Quy định  phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2016 và thay thế Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 01/8/2012 của UBND tỉnh.

Theo quy định, đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản; các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó; trường hợp khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự; phòng, chống thiên tai, khắc phục, giảm nhẹ thiên tai.

Khung giá thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương về cơ bản giữ nguyên so với trước đây và thấp hơn khung giá thu phí quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ.

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là nguồn thu ngân sách được thụ hưởng; cấp nào thu thì ngân sách cấp đó được hưởng 100% số phí thu được. Đồng thời, 100% phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được sử dụng để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường cho địa phương nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản và các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản.

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K

Trong đó:

- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;

- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3) được xác định căn cứ vào tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hoặc căn cứ vào báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ được xác định bằng số lượng sản phẩm chia cho hệ số quy đổi (tấn hoặc m3);

Hệ số quy đổi là tỷ lệ quy đổi từ khối lượng khoáng sản nguyên khai ra khối lượng khoáng sản thành phẩm được xác định căn cứ theo Phụ lục C của TCVN 4447:2012 (Hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi) và điều kiện thực tế của địa phương. Hệ số quy đổi tại địa phương được quy định tại Phụ lục.

- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;

- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3) được quy định tại Phụ lục;

- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác (khai thác lộ thiên bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác cát, sỏi lòng sông): K = 1,05.

 



Lượt người xem:  Views:   1468
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật(Time)

Tác giả

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Phân loại

Loại bài viết

Audio

Tin liên quan

Từ khóa

FriendlyName

Tin nổi bật

Email

Từ khóa

Hệ số ảnh

Hệ số lương cơ sở

Hệ số tin

LuongCoSo

Tiền nhuận bút

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Thông tin tuyên truyền