| Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tổ chức thi trắc nghiệm "Tìm hiểu 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng" | Tổ chức thi trắc nghiệm "Tìm hiểu 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng" | TTĐT - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy thông báo cuộc thi trắc nghiệm "Tìm hiểu 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng" hàng tuần trên mạng xã hội VCNET (http://vcnet.vn). | Cuộc thi nhằm tuyên truyền về lịch sử 90 năm xây dựng và phát triển ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930 - 01/8/2020). Qua đó, nâng cao nhận thức và phát huy những kinh nghiệm để vận dụng linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả trong đổi mới nội dung, phương thức công tác Tuyên giáo, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hiện nay; tuyên truyền, đẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh sâu rộng trong toàn xã hội, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa"; góp phần đấu tranh, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch, nhằm bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng. Cách thức dự thi: Để đăng ký tài khoản, người dùng truy cập vào mạng Internet theo đường dẫn: http://vcnet.vn hoặc tải ứng dụng VCNET về smartphone từ App Store (IOS) hoặc từ Google Play (Android). Sau đó, truy cập vào trang web hoặc ứng dụng, chọn mục "Đăng ký", nhập số điện thoại và nhận mã kích hoạt. Điền các thông tin cá nhân, bao gồm: Tên, giới tính, ngày sinh, mật khẩu để hoàn thành đăng ký tài khoản. Sau đó, người dự thi tiến hành các thao tác để trả lời câu hỏi của Ban Tổ chức như sau: Truy cập vào mạng VCNET: https://vcnet.vn/, sau đó truy cập vào banner của Cuộc thi; hoặc truy cập vào banner Cuộc thi của một trong các báo, tạp chí điện tử: Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam (www.dangcongsan.vn); Báo Nhân dân điện tử (www.nhandan.org.vn); Tạp chí Tuyên giáo điện tử (www.tuyengiao.vn); Báo đại biểu Nhân dân điện tử (www.daibieunhandan.vn); Báo Quân đội nhân dân (www.qdnd.vn); Báo Công an Nhân dân (www.cand.com.vn); Cổng thông tin điện tử Chính phủ (www.chinhphu.vn); Báo Tiền phong (www.tienphong.vn); Báo Tuổi trẻ (www.tuoitre.vn); Báo điện tử VietNamNet (www.vietnamnet.vn); Báo điện tử VnExpress (www.vnexpress.net); Báo Thanh niên (www.thanhnien.vn); Báo điện tử Dân trí (www.dantri.com.vn); Báo điện tử Zing.vn (www.news.zing.vn)... Thời gian thi mỗi tuần được tính từ 10 giờ 00 phút thứ Hai hàng tuần và kết thúc vào 9 giờ 00 phút thứ Hai tuần kế tiếp. Mỗi người có thể tham gia dự thi nhiều lần trong cuộc thi tuần, nhưng chỉ được công nhận 01 kết quả đúng và có thời gian trả lời sớm nhất trong số các lần dự thi.
Kết quả thi hằng tuần sẽ được công bố, cập nhật ngay sau khi có kết quả thi tuần (chậm nhất là 12 giờ 00 thứ hai hằng tuần) trên mạng VCNET, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tạp chí Tuyên giáo, các báo điện tử thuộc cơ quan báo chí phối hợp tổ chức Cuộc thi và các phương tiện thông tin đại chúng. Người đoạt giải các cuộc thi tuần được trả thưởng qua đường bưu điện hoặc tài khoản cá nhân.
Mỗi tuần có 04 giải thưởng, bao gồm: 01 giải Nhất trị giá 4.000.000 đồng; 02 giải Nhì, mỗi giải trị giá 2.000.000 đồng; 05 giải Ba, mỗi giải trị giá 1.500.000 đồng; 08 giải Khuyến khích, mỗi giải 1.000.000 đồng. Dự kiến tổ chức Chương trình nghệ thuật "Giữ trọn niềm tin" và Lễ Tổng kết Cuộc thi vào cuối tháng 7/2020, nhân dịp kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930 - 01/8/2020). Chương trình được truyền hình trực tiếp trên Đài Truyền hình Việt Nam; trực tuyến trên Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam; tiếp sóng trên một số Đài phát thanh và truyền hình Trung ương và địa phương. Để Cuộc thi tạo sự lan tỏa, thiết thực chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930 - 01/8/2020), Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đề nghị các địa phương, đơn vị quan tâm chỉ đạo, phát động cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia Cuộc thi.
| 3/25/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | trắc nghiệm, 90 năm, Ngày truyền thống, ngành Tuyên giáo | 265-to-chuc-thi-trac-nghiem-tim-hieu-90-nam-ngay-truyen-thong-nganh-tuyen-giao-cua-dang | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế thông báo thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. | 1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế: a) Người phát ngôn chính thức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương: - Họ và tên: Nguyễn Hồng Chương; - Chức vụ: Giám đốc Sở Y tế. b) Người được Giám đốc Sở Y tế giao nhiệm vụ phát ngôn: - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh: + Họ và tên: Đoàn Thị Hồng Thơm; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực y tế dự phòng: + Họ và tên: Huỳnh Minh Chín; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Dược phẩm: + Họ và tên: Quách Trung Nguyên; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin ban đầu cho báo chí: + Họ và tên: Trần Tấn Tài; + Chức vụ: Chánh Văn phòng Sở Y tế; + Số điện thoại di động: 0985.395.795. + Địa chỉ email: sytbd511@gmail.com. 2. Địa điểm thực hiện công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí: Hội trường A - Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 10/24/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông tin, người phát ngôn, cung cấp, thông tin, báo chí, Sở Y tế, tỉnh Bình Dương | 525-thong-tin-nguoi-phat-ngon-va-cung-cap-thong-tin-cho-bao-chi-cua-so-y-te-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024. | Theo đó, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương ban hành các chính sách tài khóa miễn giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách Nhà nước (NSNN) nhưng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương tích cực khai thác nguồn thu, đảm bảo chi ngân sách địa phương (NSĐP) nên ước thực hiện tổng thu NSNN trên địa bàn đạt 71.234 tỷ đồng, bằng 110% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) và bằng 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với thực hiện năm 2023. Dự kiến thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước Trung ương quản lý 899 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý 2.065 tỷ đồng, đạt 116% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 124% so với thực hiện năm 2023. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 15.499 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 105% so với thực hiện năm 2023. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 10.946 tỷ đồng, đạt 104% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế trước bạ 1.240 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 113% so với thực hiện năm 2023. Thu thuế thu nhập cá nhân 7.000 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 108% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền sử dụng đất 6.514 tỷ đồng, đạt 137% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 154% so với thực hiện năm 2023. Thu tiền thuê đất 3.050 tỷ đồng, đạt 381% dự toán TTCP giao và đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 51% so với thực hiện năm 2023. Thu hoạt động xổ số kiến thiết 1.880 tỷ đồng, đạt 100% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 92% so với thực hiện năm 2023. Tổng chi NSĐP phấn đấu thực hiện 32.221 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 53% so với thực hiện năm 2023, bao gồm: Chi cân đối NSĐP ước 26.759 tỷ đồng; chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu ước 3.289 tỷ đồng. Văn bản | 12/23/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024 | 507-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tổ chức thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2021 | Tổ chức thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2021 | TTĐT - UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch tổ chức thi tuyển công chức tỉnh Bình Dương năm 2021. | Theo đó, những người có
đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội,
tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: Có một quốc tịch là quốc
tịch Việt Nam; đủ 18 tuổi trở lên; có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn
bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển; có phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ và các điều kiện khác
theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thực
hiện thi tuyển theo chỉ tiêu cần tuyển dụng tại các cơ quan hành chính nhà
nước, các Hội đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện. Số lượng, vị trí việc làm các chức
danh cần tuyển dụng cụ thể do Sở Nội vụ tổng hợp và thông báo theo quy định. Hình thức, nội dung và
thời gian thi tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức. Thời gian tổ chức thi tuyển dự kiến
trong quý III/2021. Thời gian cụ thể sẽ do Hội đồng tuyển dụng thông báo. Kỳ thi tuyển công chức
được thực hiện theo 02 vòng thi. Vòng 1 thi kiểm tra
kiến thức, năng lực chung. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời
đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần
thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2. Vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành. Người trúng tuyển trong
kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau: Có kết quả điểm thi tại
vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên; có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng
của từng vị trí việc làm. Kế hoạch
Đối tượng ưu tiên
trong thi tuyển: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào
kết quả điểm vòng 2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân
chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt
nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân
sự cấp xã ngành Quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký
ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người
hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ
trang, con Anh hùng Lao động được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân,
đội viên thanh niên xung phong được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2. Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định
thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2. | 5/26/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 48-to-chuc-thi-tuyen-cong-chuc-tinh-binh-duong-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy | Cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc khẩn trương cập nhật bổ sung và làm sạch các trường thông tin của từng hồ sơ cá nhân sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy để đảm bảo đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. Đối với các trường thông tin còn thiếu hoặc không có dữ liệu, cá nhân phải chọn mục "không có" để đảm bảo quá trình nhập liệu hồ sơ đầy đủ. Thời gian để các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát cập nhật bổ sung trước ngày 30/4/2025. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo dữ liệu đạt 100% ở tất cả các trường thông tin của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý. Mọi thông tin liên hệ: Phòng Công chức, Viên chức - Sở Nội vụ qua số điện thoại: 0274.3828944 hoặc đơn vị hỗ trợ kỹ thuật, số điện thoại 0274.3831699 (VNPT Bình Dương). | 4/29/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 533-cap-nhat-co-so-du-lieu-ve-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-sau-khi-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Becamex New City (4 sao) | Khách sạn Becamex New City (4 sao) | | | 4/21/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 680-khach-san-becamex-new-city-4-sao | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt) | TTĐT - Theo
đơn yêu cầu của ông Hồ Văn Dũng, sinh năm 1964; thường trú: Số 539 Nguyễn Thị
Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình
Dương; Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu
tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt, sinh năm 1965. Địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 197/7A ấp Đông Chiêu, xã Tân Đông Hiệp, huyện Thuận An (nay là số 539 Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An) tỉnh Bình Dương. Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt vắng mặt tại nơi cư trú 33 năm. Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: Số 1, đường F, khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết. Hoặc ai biết được tin tức về bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên; UBND phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương; người yêu cầu. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết. Thông báo | 11/8/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tìm kiếm, người bị tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt | 54-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-thu-nguyet | Thông báo tìm người mất tích | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary nằm cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương). | Nằm cách TP. Hồ Chí Minh 15km về phía Bắc, Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được đặt cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương), với dân số gần 800.000 người trong vòng bán kính 20 phút xe máy. Ngoài ra, Trung tâm cũng nằm trong khu dân cư cao cấp “Canary Complex” với các loại hình văn phòng, nhà hàng, trường quốc tế xung quanh, góp phần thu hút thêm nhiều dân cư đến sống trong tương lai.

Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary gồm có 2 tầng và một tầng trệt, với tổng diện tích sàn 70.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực; cùng bãi đậu xe có sức chứa 6.000 xe máy và 1.000 xe ô tô. Bên trong trung tâm có khu Bách hóa tổng hợp AEON (GMS) và khoảng 150 gian hàng cho thuê, sẵn sàng cung cấp cho khách hàng không gian mua sắm, trải nghiệm những dịch vụ, sản phẩm mới, góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng sống của khách hàng.
Các đặc trưng tại Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary:
- Tổng số gian hàng cho thuê (tenant): 150 gian hàng, với 40 gian hàng đến từ những thương hiệu Nhật Bản, trong đó có 18 gian hàng lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam.
- Hơn 60 nhà hàng với đầy đủ món ăn của các nước tạo nên khu ẩm thực phức hợp có quy mô lớn nhất Việt Nam.
- Khu “JAPAN ZONE” cung cấp đa dạng nhiều chủng loại mặt hàng có xuất xứ từ Nhật Bản, từ những sản phẩm thời trang thịnh hành, những sản phẩm thiết yếu dùng trong cuộc sống hàng ngày cho đến những không gian ẩm thực đa dạng phục vụ nhiều món ăn bình dân quen thuộc của Nhật Bản.
- Các loại hình dịch vụ chất lượng cao như Viện tóc mang phong cách Nhật Bản, Trung tâm Thể dục thể hình (Fitness Gym), khu giải trí, giặt ủi v.v..
- 3 khu vực tổ chức sự kiện bên trong là nơi thường xuyên tổ chức các sư kiện hằng tuần. Ngoài ra, khu vực bên ngoài Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được trang trí bằng cây thông giáng sinh cao 13m với 5 màu đèn lung linh thay đổi theo tiếng nhạc.
- Khu ẩm thực Aeon “Delica World” với hình thức “Bếp Mở” (open kitchen) đầy sống động và gần gũi, phục vụ cho nhu cầu thưởng thức ẩm thực của khách hàng; cung cấp đủ các món ăn, từ những món ăn mang nét đặc trưng Nhật Bản đến những món ăn Việt Nam được yêu thích
- Khu vưc “Beauty World” với những thương hiệu lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, đưa ra gợi ý đầy thú vị cho khách hàng có nhu cầu đối với các sản phẩm thời trang, mỹ phẩm, trang sức phụ kiện.
- Khu vực “Kids Republic” dành cho trẻ em và thiếu nhi, với diện tích 3.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực, phối hợp cùng khu vui chơi trong nhà “Molly Fantasy” được vận hành bởi công ty con trong tập đoàn.
- Khu vực hàng khuyến mại: Phối hợp với nhà cung cấp địa phương thường xuyên tổ chức các sự kiện khuyến mại hàng tuần, gắn kết chặt chẽ với các sự kiện xã hội trong năm.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Khu phức hợp Canary, Đại lộ Bình Dương, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 6259 111 (Quầy DVKH)
Fax: 0274 6259 230
Thời gian hoạt động:
+ Siêu thị: 8:00 – 22:00h.
+ Trung tâm bách hóa: 10:00 – 22:00h.
+ 9:00 – 22:00h (Thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
| 12/15/2014 4:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 590-Trung-tam-mua-sam-AEON-Binh-Duong-Canary | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp nhà nước | Tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo giám sát tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 31/12/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước (Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ) và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước (Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ). Tổng doanh thu thực hiện năm 2022 của Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Bình Dương là 4.532.410 triệu đồng, đạt 115,3% kế hoạch năm, tăng 54,93% so với thực hiện năm 2021. Tổng chi phí năm 2022 là 3.811.762 triệu đồng, trong đó, chi phí trả thưởng 2.777.656 triệu đồng (chiếm 72,9%/tổng chi phí), chi phí trực tiếp phát hành xổ số 962.126 triệu đồng (chiếm 25,2%), chi phí quản lý doanh nghiệp 70.906 triệu đồng... Lợi nhuận thực hiện sau thuế năm 2022 đạt 576.846 triệu đồng, đạt 119,77% kế hoạch năm, tăng 39,19% so với thực hiện năm 2021. Tính đến ngày 31/12/2022, tổng vốn đầu tư vào Công ty Cổ phần In tổng hợp Bình Dương là 26.100 triệu đồng (nắm giữ 29% vốn điều lệ). Trong năm 2022, Công ty nhận được cổ tức năm 2021 từ Công ty In 1.994 triệu đồng. Căn cứ Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg, Quyết định số 1479/QĐ-TTg, Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương thuộc doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giai đoạn 2022-2025. Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương đã có Tờ trình Đề án sắp xếp, cơ cấu lại của Công ty giai đoạn 2021-2025. Hiện nay, Đề án đang lấy ý kiến thành viên Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền. Trong năm 2022, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP (Tổng công ty) kinh doanh có lãi, bảo toàn được nguồn vốn. Lợi nhuận sau thuế năm 2022 là 1.498.545 triệu đồng, đạt 108,51% so với kế hoạch 1.381.000 triệu đồng; doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ đạt 11,35%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản đạt 3,71%. Tổng doanh thu năm 2022 là 4.556.703 triệu đồng, bằng 69% so với cùng kỳ và đạt 67% kế hoạch năm (6.814.000 triệu đồng). Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chủ yếu là doanh thu kinh doanh bất động sản 2.848.324 triệu đồng; doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu cổ tức lợi nhuận được chia 1.186.091 triệu đồng, ...Tổng chi phí năm 2022 là 2.958.405 triệu đồng, bằng 56% so với cùng kỳ và đạt 57% kế hoạch năm (5.150.000 triệu đồng), trong đó giá vốn hàng bán là 1.216.413 triệu đồng, chi phí bán hàng 674.056 triệu đồng, chi phí tài chính 720.195 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 295.047 triệu đồng, chi phí khác 52.693 triệu đồng. Trong kỳ Tổng Công ty đã nộp ngân sách 1.336.084 triệu đồng, trong đó có thuế giá trị gia tăng là 366.818 triệu đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp là 187.192 triệu đồng, thuế thu nhập cá nhân là 44.463 triệu đồng, lợi nhuận, cổ tức đã nộp ngân sách Nhà nước là 691.463 triệu đồng, ... Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và đánh giá của người đại diện phần vốn Nhà nước tại Tổng công ty cho thấy, những biến động kinh tế, xã hội như chính sách thắt chặt về tín dụng, trái phiếu doanh nghiệp cùng với việc lãi suất tăng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Tuy nhiên, Tổng Công ty đã cố gắng vượt qua những khó khăn chung của nền kinh tế nói chung và thị trường bất động sản nói riêng, đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển được vốn. Năm 2022, mặc dù chịu nhiều ảnh hưởng bởi biến động giá xăng dầu, Tổng công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP vẫn luôn cố gắng cân đối chỉ tiêu, định mức, chi phí phát sinh hợp lý. Tổng doanh thu năm 2022 là 25.323.578 triệu đồng, tăng 119% so với cùng kỳ năm 2021 (11.562.838 triệu đồng). Trong đó, doanh thu kinh doanh xăng dầu là chủ yếu 24.223.035 triệu đồng (chiếm 95,65% trên tổng doanh thu). Tổng chi phí là 25.291.473 triệu đồng, tăng 121,37% so với cùng kỳ năm trước (11.424.743 triệu đồng). Lợi nhuận sau thuế là 5.067 triệu đồng, đạt 4,86% so với cùng kỳ năm trước (104.261 triệu đồng). Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ (ROE) = 0,21%; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) = 0,07%. | 6/19/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, giám sát, tài chính, năm 2022, doanh nghiệp, nhà nước | 36-tinh-hinh-tai-chinh-ket-qua-giam-sat-tai-chinh-nam-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chùa Hội Khánh | Chùa Hội Khánh | Ngôi chùa Hội Khánh tọa lạc dưới chân đồi, cách trung tâm thị xã Thủ Dầu Một 500m về hướng Đông, số 35 đường Bác sĩ Yersin, phường Phú Cường, Thị xã Thủ Dầu Một, là một công trình kiến trúc tôn giáo, nhệ thuật lớn nhất tỉnh, được công nhận di tích lịch sử – văn h&oacu... |
Chùa xây dựng từ thế kỷ XVIII (1741), 1861 chùa đã bị giặc Pháp thiêu hủy. Đến năm 1868, chùa được xây dựng lại ở vị trí hiện nay với diện tích xây dựng 1.211m2. Năm 2007 chùa xây dựng thêm ngôi tháp 7 tầng cao 27 mét và tái tạo lại Phật tích “Tứ động tâm”, gồm có: Vườn Lâm Tì Ni (nơi Phật ra đời), Bồ Đề Đại Tràng (nơi Phật hành đạo), Vườn Lộc Uyển (nơi Phật thuyết đầu tiên), Ta La Song Thọ (đức Phật nhập niết bàn) có ý nghĩa sâu sắc về đạo pháp.
Năm 2008, Phật đài quy mô lớn, cao 22m được xây dựng ở khu đất phía trước chùa. Tầng trệt là dãy nhà chiều dài 64m, chiều ngang 23m dùng làm Trường Phật học, Thư viện … Tầng trên tôn trí đại tượng đức Bổn sư Thích Ca nhập Niết bàn cao 12m, dài 52m. Đây là một công trình mỹ thuật đáng tự hào của Phật giáo Bình Dương, được khánh thành trọng thể vào ngày Rằm tháng Hai năm Canh Dần (30-3-2010) mừng 1.000 năm Thăng Long - Hà Nội.
Công trình kiến trúc tôn giáo, nghệ thuật lâu đời
Tuy đã được sửa chữa, trùng tu nhiều lần nhưng về cơ bản đây là ngôi chùa hiếm hoi vẫn còn giữ được phần lớn kiến trúc ban đầu. Nét nỗi bật của ngôi cổ tự này là giá trị phong phú về mặt lịch sử văn hoá, nghệ thuật kiến trúc, đặc biệt phần lớn những di tích, cổ vật hàng mấy trăm năm được bảo tồn lưu giữ cho đến nay. Hội Khánh còn được xem là ngôi chùa tiêu biểu cho đặc điểm chung của các ngôi chùa cổ Bình Dương
chùa Hội Khánh
Về cấu trúc chùa gồm bốn phần chính: Tiền điện – chánh điện; giảng đường kiến trúc này có 92 cột gỗ quý; Đông lang và Tây lang chùa bố trí theo kiểu “sắp đôi” nối liền nhau với kiến trúc “trùng thềm, trùng lương”. Đây là biến tấu đặc biệt trong kiến trúc theo truyền thống chùa cổ xứ Nam Kỳ. Chánh điện với kèo cột, vách gỗ và ba bộ cửa bức màn, còn có gần 100 tượng gỗ, các vị La Hán và thập điện Minh Vương dáng vẻ khác nhau được tạo bằng gỗ mít sơn son thép vàng. Đặc biệt có hai bức phù điêu chạm hình 18 vị La Hán và các vị bồ tát, tạo nên một công trình điêu khắc tuyệt mỹ, có giá trị nghệ thuật cao mang đặc trưng của phong cách điêu khắc gỗ Bình Dương xưa. Đây là công trình mang dấu ấn những bàn tay tài nghệ độc đáo của lớp thợ xứ Thủ (TDM) ở cuối TK XIX (trong đó phải kể đến các thợ như thợ phèn, đường, Trương Văn Cang, Nguyện Văn Ba, Nguyễn Văn Xù, Sáu Nhồng, Chính Trí…)
Về phần liễn đối, thơ văn còn lưu giữ phong phú, giá trị khó có ngôi chùa nào sánh kịp. Nơi chánh điện có những câu liễn đối tiêu biểu cho đạo vị thiền học được nhiều người nhắc đến:
“Nhược thực nhược hư trúc ảnh tảo giai trần bất động
thị không thị sắc nguyệt xuyên hải để thuỷ vô ngân”
(Như thực như hư, bóng trúc quét thềm, bụi trần chẳng động.
Là không là sắc, ánh trăng xoáy biển, nước biển không nhồi)
Ngoài ra, nhiều người cũng nhắc đến câu đối của cụ phó bảng Nguyễn Sinh Sắc còn lưu ở chùa Hội Khánh, với ý nghĩa ngôn từ hàm súc của thiền học: “Đại đạo quảng khai thố giác khuê đàm để nguyệt. Thiền môn giáo dưỡng, qui mao thằn thụ đầu phong” (Tạm dịch: mở rộng đạo lớn như sừng thỏ như mò trăng đáy nước. Nuôi dưỡng mái chùa như lông rùa như cột gió đầu cây).
Về phần nghệ thuật trang trí nội thất, tranh tượng tự khí thờ phượng được điêu khắc, chạm trổ rất công phu, sắc sảo… đặc biệt phải kể đến bộ bao lam “thập bát La Hán” (tạo tác 1921), bức phù điêu “tứ thời” ốp vào hai cột trước chánh điện; các bàn thờ chạm trổ tinh vi hoàn thành vào năm Ất Sửu (1925). Nhà chùa còn giữ được bộ mộc bản in kinh cách đây trên 120 năm
Đại hồng chung của chùa được đúc vào năm Quí Mùi (1883) do Bổn đạo Dương Văn Lúa hiến cúng. Điều đó cho thấy đạo phật đã phát triển khá sớm và khá vững mạnh tại địa phương này.
Phật đài mới xây và Tượng đức Phật Thích Ca nhập Niết bàn lớn nhất Việt Nam
Sự gắn bó giữa đao Pháp và dân tộc
Từ khi thành lập đến nay chùa đã trải qua 10 vị trụ trì (9 vị đã viên tịch) trong đó không ít vị cao tăng, đạo đức tài năng nổi danh cả Nam Bộ.
Trong những năm 1923 -1926, chùa Hội Khánh Thủ Dầu Một còn là nơi ẩn náu qui tụ các nhân sĩ: nhà nho, nhà sư yêu nước cùng lập ra “Hội danh dự” với sự tham gia của chính hoà thượng Từ Văn, Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc (Thân phụ của bác Hồ), cụ Tú Cúc… mục đích của Hội là cổ vũ cho lối sống đề cao đạo đức, coi trọng danh dự và lòng yêu quý đồng bào đất nước. Dù Hội chỉ hoạt động trong một thời gian ngắn nhưng đã gây dược ảnh hưởng đáng kể.
Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, chùa Hội Khánh là trụ sở Hội Phật giáo cứu quốc tỉnh Thủ Dầu Một, đã góp nhiều công sức tâm huyết kể cả xương máu của các nhà tu, Phật tử nhà chùa. Trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân địa phương từ 1953, chùa là trụ sở Phật giáo yêu nước tỉnh Bình Dương và đến 1983 chùa Hội Khánh là trụ sở của tỉnh Hội Phật giáo Bình Dương. Năm 1995, nơi đây Tỉnh hội xây dựng Trường cơ bản Phật học tỉnh Sông Bé (Bình Dương). Hiện thượng tọa Thích Huệ Thông trụ trì chùa Hội Khánh (từ 1988) và là phó ban thường trực tỉnh Hội Pháp giáo Bình Dương.
| 8/20/2010 2:18 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 661-Chua-Hoi-Khanh | | | | | | | | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/9/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý III/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty đến ngày 30/9/2024 là 12.820.947 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng Công ty trong 9 tháng đầu năm 2024 là 3.194.439 triệu đồng, vượt 26% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 42% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 700.508 triệu đồng bằng 93% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 41% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý III/2024 đạt 285.715.722 lít. Tổng doanh thu đạt được 4.450.407 triệu đồng; lợi nhuận 10.454 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó: giá trị bất động sản đầu tư 174.378 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 425.933 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Trong quý III/2024, Tổng công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý III/2024 là 825.199 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 801.403 triệu đồng. Tổng công ty nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Báo cáo | 12/27/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, sản xuất kinh doanh quý III, doanh nghiệp Nhà nước | 505-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iii-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xe | Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Tốc độ và khoảng cách các loại xe | Luật giao thông đường bộ quy định tốc độ và khoảng cách các xe như thế nào? | Điều 12 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định:
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
Điều 6 Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02/02/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ quy định:
-Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải dưới 3.500kg.
|
50
|
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi: ôtô tải có trọng tải từ 3.500kg trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng; xe ôtô; xe gắn máy.
|
40
|
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
|
80
|
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có tải trọng dưới 3.500 kg
|
70
|
Ôto buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; xe môtô
|
60
|
Ôto kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy
|
50
|
Đối với các loại xe như máy kéo , xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá 30km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008 | 7/3/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 353-Luat-giao-thong-duong-bo-nam-2008-Toc-do-va-khoang-cach-cac-loai-xe | | | | | | | | | Ngân hàng HSBC | Ngân hàng HSBC | | Chi nhánh Bình Dương, Địa chỉ: TTTM Minh Sáng Plaza, Đại lộ Bình Dương, P.Thuận Giao, TX.Thuận An, Bình Dương
Điểm đặt máy ATM
STT
|
Địa chỉ đặt máy
|
1
|
Cây xăng Bình Chuẩn, P.Bình Chuẩn, TX.Thuận An, Bình Dương
|
2
|
Công ty Triumph International , Đuờng số 2, Khu công nghiệp Sóng Thần, TX.Dĩ An, Bình Dương
|
3
|
Công ty Hưng Kiu, P.Bình Chuẩn, TX.Thuận An, Bình Dương
|
4
|
Công ty DKSH, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Đại lộ Độc Lập, TX.Thuận An, Bình Dương
|
| 1/9/2009 3:37 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 669-Ngan-hang-HSBC | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 9 tháng đầu năm 2022 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 9 tháng đầu năm 2022 | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) 9 tháng đầu năm 2022. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 48.293 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2021; trong đó: Thu nội địa 32.970 tỷ đồng, đạt 78% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2021; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 15.323 tỷ đồng, đạt 86% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 101% so cùng kỳ năm 2021. Thu NSNN 9 tháng đầu năm chỉ đạt 98% so với cùng kỳ do thay đổi chính sách về tạm nộp 75% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm, các công ty có số nộp lớn cùng kỳ giảm nộp NSNN (Công ty cổ phần Hạ tầng kỹ thuật nộp giảm 100 tỷ đồng, Công ty cổ phần sữa Vinamilk giảm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 109 tỷ đồng và không có khoản thu đột biến từ Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP nộp thuế giá trị gia tăng 365 tỷ đồng). Một số khoản thu phát sinh từ hoạt động vãng lai trên địa bàn không phát sinh (Công ty cổ phần chăn nuôi Việt Nam chuyển địa phương khác giảm thu so cùng kỳ 250 tỷ đồng, Công ty TNHH CJ ViNa AGRi nộp giảm 437 tỷ đồng). Ngoài ra năm 2021 có các khoản thu đột biến 130 tỷ đồng như Công ty Hoa net nộp theo Biên bản Kiểm toán nhà nước 93 tỷ đồng, Công ty TNHH sản xuất rượu Golden Spirits nộp 37 tỷ đồng… đã ảnh hưởng đến số thu nội địa 9 tháng đầu năm 2022 chỉ đạt 97% so với cùng kỳ. Đối với lĩnh vực xuất, nhập khẩu 9 tháng đầu năm 2022 đạt 101% so với cùng kỳ do sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai theo loại hình sản xuất xuất khẩu, phải kê khai, nộp thuế nhập khẩu theo quy định Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 25/4/2021 nên tăng số thu tuyệt đối khoảng 460 tỷ đồng từ ngày 01/01/2022 đến 24/4/2022 so cùng kỳ chưa phát sinh; làm tốt công tác tiếp xúc hỗ trợ doanh nghiệp mới đến làm thủ tục dựa trên các danh sách doanh nghiệp do Sở Kế hoach và Đầu tư tỉnh Bình Dương, doanh nghiệp làm thủ tục nơi khác về làm thủ tục... hỗ trợ góp phần tăng thu gần 100 tỷ đồng. Đồng thời, thực hiện tốt công tác kiểm soát, chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống thất thu trên địa bàn năm 2022; kết quả truy thu và xử phạt vi phạm hành chính khoảng 34 tỷ đồng. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: Thực hiện 10.807 tỷ đồng, đạt 53% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 86% so với cùng kỳ năm 2021; trong đó: Chi đầu tư phát triển 3.506 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2021, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 3.461 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 96% so với cùng kỳ năm 2021. Chi thường xuyên 7.287 tỷ đồng, đạt 65% dự toán HĐND tỉnh, bằng 82% so với cùng kỳ năm 2021, cơ bản đáp ứng các yêu cầu về chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng, hỗ trợ chi các hoạt động y tế, bảo đảm vệ sinh môi trường và các hoạt động hỗ trợ kiểm soát, phòng, chống dịch Covid-19 và thực hiện các chính sách an sinh xã hội hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động bị ảnh hưởng do dịch Covid-19 (theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg). | 10/18/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, 9 tháng, đầu, năm 2022 | 366-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-9-thang-dau-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thi tuyển chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thi tuyển chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NNPTNT) Bình Dương ban hành Kế hoạch thi tuyển chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng Sở. | Theo đó, cần tuyển 02 chức danh, trong đó 01 chức danh Chánh Văn phòng và 01 chức danh Phó Chánh Văn phòng. Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, nằm trong quy hoạch của chức danh thi tuyển và đang công tác tại Sở NNPTNT có nhu cầu bổ nhiệm chức danh thi tuyển. Công chức, viên chức không công tác tại Sở NNPTNT có nhu cầu bổ nhiệm, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương với chức danh thi tuyển, được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển nếu đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì được dự tuyển ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao hơn không quá 02 cấp so với chức vụ hiện giữ. Trường hợp không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi dự tuyển phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện về ngạch công chức và thời gian công tác trong ngành NNPTNT theo quy định về tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh thi tuyển. Cán bộ, công chức, viên chức không nằm trong quy hoạch của chức danh thi tuyển hoặc chức danh tương dương với chức danh thi tuyển được tập thể lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển đề cử và được cấp ủy của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh đó đồng ý bằng văn bản. Đối tượng được đề cử tham gia dự tuyển nếu đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì chỉ được dự tuyển ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao hơn liền kề so với chức vụ hiện giữ. Các thí sinh trải qua 02 phần thi là thi viết và thi trình bày đề án. Cụ thể: Thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành NNPTNT; hiểu biết nghiệp vụ quản lý ngànhNNPTNT; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh dự tuyển và các nội dung khác theo chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên do Bộ Nội vụ ban hành. Thi trình bày đề án đánh giá thực trạng, phân tích những mặt mạnh, hạn chế của cơ quan, Văn phòng Sở NNPTNT và chỉ ra nguyên nhân; dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, giải pháp phát triển cơ quan, Văn phòng Sở NNPTNT; chương trình hành động thực hiện các kế hoạch, giải pháp của người dự tuyển nếu được bổ nhiệm vào chức danh thi tuyển; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi tuyển và những người tham dự. Dự kiến sẽ tổ chức thi tuyển trong tháng 3/2022. Quyết định
| 3/18/2022 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thi tuyển, chức danh, Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng, Nông nghiệp, Phát triển, nông thôn | 657-thi-tuyen-chuc-danh-chanh-van-phong-pho-chanh-van-phong-so-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình đầu tư ra nước ngoài và một số chỉ tiêu ngoại bảng năm 2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước do UBND tỉnh Bình Dương đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 31/12/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số Kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong năm 2022, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên không có hoạt động, dự án đầu tư ra nước ngoài. Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương - Kỳ báo cáo năm 2022  Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2022 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2022 
Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2022

Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng hợp nhất của Tổng Công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP - Kỳ báo cáo năm 2022 
| 5/17/2023 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 597-tinh-hinh-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-va-mot-so-chi-tieu-ngoai-bang-nam-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Gold Star (3 sao) | Khách sạn Gold Star (3 sao) | |
Trung
tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star tọa lạc tại trung tâm Thành phố
Thủ Dầu Một, là một địa điểm lý tưởng để quý khách dừng chân lưu trú và nghỉ dưỡng.
Với lối kiến trúc sang trọng và hiện đại, đây sẽ là nơi để quý khách lựa chọn tổ
chức các sự kiện, tiệc cưới, hội nghị. Khách
sạn 42 phòng được trang bị theo tiêu chuẩn 3 sao, lý tưởng để nghỉ ngơi và thư
giãn, thuận lợi để tham quan, đi lại trung tâm thành phố cũng như tận hưởng ẩm
thực đặc sản của Bình Dương. Nơi
tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới có 2 sảnh với sức chứa 1.200 khách, bãi đậu
xe rộng rãi, không gian thoáng mát, sang trọng, đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nhà
hàng điểm tâm có không gian rộng rãi, giá cả hợp lý, nhân viên phục vụ tận
tình, chu đáo, món ăn, thức uống đa dạng, phong phú, thích hợp tổ chức liên
hoan, sinh nhật… Địa
chỉ: 37 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện
thoại: (0274) 3855582- 3824116 Fax:
(0274)3823558 Email:
goldstar@thalexim.vn Website:
goldstar.thalexim.vn
| 11/28/2016 2:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 544-khach-san-gold-star-3-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - UBND tỉnh thông báo miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên Tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Theo đó, miễn nhiệm và thu hồi thẻ Giám định viên Tư pháp đối với ông Trần Văn Nguyên, sinh năm 1961, giới tính: Nam. Lý do miễn nhiệm: Đã nghỉ hưu. | 3/31/2023 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 54-mien-nhiem-va-thu-hoi-the-giam-dinh-vien-tu-phap-trong-linh-vuc-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 20/6/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 6/20/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, lịch tiếp công dân, định kỳ, tháng 6/2023, thường trực, HĐND tỉnh | 984-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-6-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | Quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | TTĐT - Sở Giáo dục và Đào tạo (Sở GDĐT) ban hành Quyết định 635/QĐ-SGDĐT về việc quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực GDĐT. | Theo đó, đối với thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ GDĐT ban hành, số lượng tối thiểu được sử dụng sẽ thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT. Đối với thiết bị không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT, cụ thể: Thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc nuôi dưỡng chăm sóc trẻ và học sinh; thiết bị phục vụ công tác thi và tuyển sinh, đánh giá, kiểm định chất lượng; thiết bị phục vụ hoạt động dạy và học mầm non; thiết bị phục vụ hoạt động dạy và dạy tiểu học; thiết bị phục vụ hoạt động dạy và học trung học cơ sở; thiết bị phục vụ hoạt động dạy và học trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên; số lượng tối thiểu được sử dụng sẽ thực hiện theo Quyết định 635/QĐ-SGDĐT. Quyết định | 6/14/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Quy định, tạm thời, tiêu chuẩn, định mức, sử dụng, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, lĩnh vực, Giáo dục và Đào tạo | 406-quy-dinh-tam-thoi-tieu-chuan-dinh-muc-su-dung-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-thuoc-linh-vuc-giao-duc-va-dao-tao | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đề xuất đặt hàng, đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021 (đợt 02) | Đề xuất đặt hàng, đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021 (đợt 02) | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ (KHCN) thông báo đến sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố, các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức KHCN và các doanh nghiệp để gửi các đề xuất đặt hàng, đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) năm 2021. | Viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức KHCN căn cứ vào định hướng NCKH-PTCN của tỉnh, gửi đề xuất nhiệm vụ NCKH-PTCN trước ngày 15/7/2021 đến Sở KHCN hoặc gửi đến các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp để xem xét đề xuất đặt hàng nhiệm vụ NCKH-PTCN. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp xem xét và gửi đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ NCKH-PTCN năm 2021 theo mẫu đến Sở KHCN trước ngày 15/8/2021. Sở KHCN tổng hợp, trình Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh xem xét. Trên cơ sở đề xuất của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh, Sở KHCN xem xét, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh và thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ NCKH-PTCN. Danh mục nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh được đăng tải tại Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bình Dương (www.binhduong.gov.vn) và Sở KHCN (www.sokhcn.binhduong.gov.vn) trong vòng 03 ngày làm việc sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. Hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở KHCN. Biểu mẫu đăng ký tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn → Văn bản trọng tâm → Hướng dẫn thực hiện số 05/HD-SKHCN ngày 30/12/2019 của Sở KHCN hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương quy định Quản lý nhiệm vụ KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước. Hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ NCKH-PTCN gửi về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở KHCN, Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông tin chi tiết liên hệ: Phòng Quản lý khoa học - Sở KHCN tỉnh Bình Dương; điện thoại: (0274) 3825533; FAX: (0274) 3824421; Email : quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn; Website: www.sokhcn.binhduong.gov.vn. Thông báo | 6/17/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đề xuất, đặt hàng, nhiệm vụ, nghiên cứu, khoa học, phát triển, công nghệ, cấp tỉnh, năm 2021, đợt 02 | 444-de-xuat-dat-hang-de-xuat-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-cap-tinh-nam-2021-dot-02 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 442.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 21/3/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo | 3/21/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 133-thong-bao-viec-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-3-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phản hồi các thông tin báo chí phản ánh về Khu dân cư Mỹ Phước 4 | Phản hồi các thông tin báo chí phản ánh về Khu dân cư Mỹ Phước 4 | TTĐT - Thực hiện chỉ
đạo của UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng UBND thị xã
Bến Cát cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí để nắm rõ tình hình thực
hiện dự án Khu dân cư Mỹ Phước 4 và những nội dung liên quan đến phần diện tích
đất công ích nằm trong quy hoạch của dự án Khu dân cư Mỹ Phước 4, Sở Tài nguyên
và Môi trường đã có Thông cáo báo chí liên quan đến dự án Khu dân cư Mỹ Phước 4.
| Thông cáo báo chí nêu rõ, dự án Khu dân cư Mỹ Phước 4 trước đây do Công ty TNHH SX - TM Thiên Phú làm chủ đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương tại Văn bản số 1950/UB-SX ngày 30/5/2002, Văn bản số 996/UB-SX ngày 13/3/2003, Văn bản số 5673/UB-SX ngày 18/11/2004. Dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát phê duyệt quy hoạch chi tiết và điều chỉnh quy hoạch chi tiết, theo đó dự án chia làm 02 khu: Khu dân cư Mỹ Phước 4 - Khu A diện tích 13,6083ha; Khu dân cư Mỹ Phước 4 - Khu B diện tích 26,4838ha. Công ty TNHH SX - TM Thiên Phú thực hiện thủ tục tự thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các hộ dân trong khu quy hoạch. Sau đó, Công ty được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với diện tích 35,5918ha, trong đó: Khu dân cư Mỹ Phước 4 - Khu A diện tích 13,3243ha; Khu dân cư Mỹ Phước 4 - Khu B diện tích 22,2675ha. Ngày 22/4/2016, Ủy ban nhân dân tỉnh có Công văn số 1195/UBND-KTN chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi được làm chủ đầu tư Khu dân cư Mỹ Phước 4 do trúng đấu giá quyền sử dụng đất từ ngân hàng. Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi có trách nhiệm triển khai thực hiện Khu dân cư Mỹ Phước 4 theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thu hồi phần diện tích đất công ích Về nội dung báo đăng tin Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi "xẻ thịt" khu đất công ích diện tích 7.551,1m2, trong thông cáo báo chí có nêu, dự án Khu dân cư Mỹ Phước 4 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư bằng văn bản trước ngày 01/7/2014, phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, do đó không phải đấu giá quyền sử dụng đất nhưng phải xây dựng phương án, bồi thường, hỗ trợ trước khi lập thủ tục giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư. Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện như quy định về thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Khu đất diện tích 7.551,1m2 có nguồn gốc đất công ích nằm xen cài trong ranh dự án Khu dân cư Mỹ Phước 4 – Khu B đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương cho Công ty TNHH SX - TM Thiên Phú từ năm 2002 và phê duyệt quy hoạch chi tiết từ năm 2006. Thửa đất này không tiếp giáp đường giao thông do Nhà nước quản lý, Công ty TNHH SX - TM Thiên Phú chưa lập thủ tục đất đai. Do đó, Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát đã ban hành Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 thống kê diện tích 7.551,1m2 vào quỹ đất công ích do Ủy ban nhân dân phường Mỹ Phước quản lý (đính kèm sơ đồ ). Năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi được làm chủ đầu tư Khu dân cư Mỹ Phước 4 do trúng đấu giá quyền sử dụng đất và Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi có trách nhiệm triển khai thực hiện Khu dân cư Mỹ Phước 4 theo ranh quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có phần diện tích đất công ích nêu trên. Sau khi tiếp nhận dự án từ Công ty TNHH SX - TM Thiên Phú, Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi đã rà soát lại hồ sơ và kiến nghị lập thủ tục phần diện tích này. Tại thời điểm khảo sát ngày 02/8/2018, Công ty đã san lấp và đầu tư cơ sở hạ tầng trên diện tích 7.551,1m2 theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Vi phạm này, Thanh tra Sở Xây dựng đã ban hành Quyết định 53/QĐ-XPVPHC ngày 16/12/2016 xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty do tổ chức thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khi không có giấy phép xây dựng. Trên cơ sở kiến nghị của Công ty, kết quả kiểm tra thực địa, đối chiếu ranh quy hoạch dự án và ý kiến của Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát, Sở Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 2941/STNMT-CCQLĐĐ ngày 14/6/2019 kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương thu hồi phần diện tích đất công ích, Công ty có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo quy định. Ngày 16/7/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh có Công văn số 3457/UBND-KTN chấp thuận chủ trương cho Công ty thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ trước khi thực hiện thủ tục giao đất theo quy định. Như vậy, việc UBND tỉnh ban hành Công văn số 3457/UBND-KTN ngày 16/7/2019 là phù hợp với quy định nêu trên và tình hình thực tế tại thời điểm kiểm tra. Đối với việc thu hồi chủ trương tại Công văn số 3457/UBND-KTN ngày 16/7/2019, ngày 24/7/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục phối hợp địa phương kiểm tra thực tế khu đất, hiện trạng phát sinh 02 căn nhà đang xây dựng trái phép trên diện tích 7.551,1m2, các giao dịch dân sự chưa đủ điều kiện theo luật định. Trong khi Công ty chưa lập thủ tục bồi thường đất công ích theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 3457/UBND-KTN ngày 16/7/2019, chưa lập thủ tục giao đất, thuê đất để thực hiện dự án là không đúng với quy định pháp luật đất đai. Do đó, các đơn vị thống nhất kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thu hồi Công văn số 3457/UBND-KTN ngày 16/7/2019. Giao Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát có trách nhiệm xử lý các vi phạm theo đúng quy định. Ngày 24/7/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản số 3657/STNMT-CCQLĐĐ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Công văn số 3635/UBND-KTN ngày 25/7/2019 thu hồi lại chủ trương và giao Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát có trách nhiệm xử lý các vi phạm theo đúng quy định. Qua đó cho thấy, việc ban hành Công văn số 3635/UBND-KTN ngày 25/7/2019 là thể hiện tính nghiêm minh của pháp luật. Kiểm tra, xử lý vi phạm theo chỉ đạo của UBND tỉnh Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát đã yêu cầu Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi dừng mọi hoạt động đầu tư, khai thác, làm thay đổi hiện trạng diện tích đất nêu trên cho đến khi hoàn tất các thủ tục về đất đai và có quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, đã chỉ đạo các cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra, lập biên bản và xử lý nghiêm các vi phạm về đất đai, xây dựng đối với Công ty và các đối tượng có liên quan đến khu đất này. Ủy ban nhân dân thị xã sẽ tiến hành kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân trong công tác quản lý nhà nước liên quan đến diện tích đất nêu trên và xử lý theo quy định. Về quyền lợi của người dân, Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát đang yêu cầu Công ty báo cáo, giải trình về các giao dịch (hợp đồng nguyên tắc, hợp đồng góp vốn... khi chưa đủ điều kiện luật định), trước mắt yêu cầu chủ đầu tư phải khắc phục hậu quả pháp lý liên quan đến các vi phạm nêu trên. Quan điểm của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát là luôn khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đầu tư, hoạt động có hiệu quả, đúng pháp luật; đồng thời kiên quyết xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp vi phạm theo đúng quy định. Sau khi Ủy ban nhân dân thị xã Bến Cát xử lý các vi phạm và báo cáo kết quả xử lý thì Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho chủ trương giải quyết đối với phần đất công ích nêu trên. Tải về Thông cáo báo chí
| 8/9/2019 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 317-phan-hoi-cac-thong-tin-bao-chi-phan-anh-ve-khu-dan-cu-my-phuoc- | Phản hồi thông tin báo chí | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | TTĐT - Sở Tài chính đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC thực hiện và triển khai các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện. | Theo đó, Thông tư 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính được ban hành ngày 25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Cụ thể, tài sản được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên. 03 loại tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) phải trích khấu hao bao gồm: Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tài sản cố định tại ĐVSNCL thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định; tài sản cố định tại ĐVSNCL không thuộc các tài sản nêu trên được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới. 04 loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao: Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; tài sản cố định đặc thù theo quy định; tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được; tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được. Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/6/2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023. Văn bản | 5/22/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Triển khai, thực hiện, Thông tư số 23/2023/TT-BTC, Bộ Tài chính | 592-trien-khai-thuc-hien-thong-tu-so-23-2023-tt-btc-cua-bo-tai-chin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 18/7/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 7/19/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 872-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-7-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | | A. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA UBND TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ email của người phát ngôn | 1 | Võ Văn Minh
| Chủ tịch | UBND tỉnh | 0903.710.303 | minhvv@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Tầm Dương | Chánh Văn phòng | Văn Phòng UBND tỉnh | 0903.916.474 | duongnt@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Văn Minh | Giám đốc | Sở Nội vụ | 0913.143.816 | minhnv@binhduong.gov.vn | 4 | Hà Văn Út | Giám đốc | Sở Tài Chính | 0913.743.959 | uthv@binhduong.gov.vn | 5 | Mai Bá Trước | Giám đốc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 0903.858.139 | truocmb@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Anh Hoa | Giám đốc | Sở Tư pháp | 0908.048.850 | hoana@binhduong.gov.vn | 7 | Lê Minh Quốc Cường | Giám đốc | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 0834.604.171 | cuonglmq@binhduong.gov.vn | 8 | Nguyễn Thị Nhật Hằng | Giám đốc | Sở Giáo dục - Đào tạo | 0918.598.998 | hangntn@binhduong.gov.vn | 9 | Nguyễn Hồng Chương | Giám đốc | Sở Y tế | 0918.597.354 | chuongnh@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Khoa Hải | Giám đốc | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 0913.175.467 | haink@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Việt Long | Q. Giám đốc | Sở Khoa học Công nghệ | 0933.891.550 | longnv@binhduong.gov.vn | 12 | Nguyễn Thanh Toàn | Giám đốc | Sở Công Thương | 0903.647.188 | toannt@binhduong.gov.vn | 13 | Nguyễn Anh Minh | Giám đốc | Sở Giao thông Vận tải | 0918.556.618 | minhna@binhduong.gov.vn | 14 | Võ Hoàng Ngân | Giám đốc | Sở Xây dựng | 0945.208.878 | nganvh@binhduong.gov.vn | 15 | Phạm Văn Bông | Giám đốc | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 0903.735.585 | bongpv@binhduong.gov.vn | 16 | Ngô Quang Sự | Giám đốc | Sở Tài nguyên - Môi trường | 0903.649.466 | sunq@binhduong.gov.vn | 17 | Lê Tuấn Anh | Giám đốc | Sở Thông tin và Truyền thông | 0918.227.228 | letuanh@binhduong.gov.vn | 18 | Lê Phú Hòa | Giám đốc | Sở Ngoại vụ | 0913.737.636 | hoalp@binhduong.gov.vn | 19 | Bùi Minh Trí | Trưởng ban | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | 0903.918.795 | tribm@binhduong.gov.vn | B. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG (NGÀNH DỌC) ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH | 1 | Trịnh Ngọc Quyên | Giám đốc | Công an tỉnh | 0988.299.989 | quyentn@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Hoàng Minh | Chỉ huy trưởng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 0883.191.773 | minhnh@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Minh Tâm | Cục trưởng | Cục Thuế | 0918.227.101 | nmtam.bdu@gdt.gov.vn | 4 | Nguyễn Phước Việt Dũng | Cục trưởng | Cục Hải quan | 0903.705.555 | dungnpv@customs.gov.vn | 5 | Ngô Văn Mít | Cục Trưởng | Cục Thống kê | 0355.234.397 | cucthongke@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Văn Biểu | Giám đốc | Kho bạc nhà nước | 0913.109.390 | bieunv@vst.gov.vn | 7 | Võ Đình Phong | Giám đốc | Ngân hàng nhà nước Bình Dương | 0909.099.557 | phong.vodinh@sbv.gov.vn | 8 | Trần Thanh Hoàng | Chánh án | Toà án nhân dân tỉnh | 0908.001.233 | tranthanhhoang1971@gmail.com | 9 | Nguyễn Phước Trung | Phó Viện trưởng | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 0918.309.189 | phuoctrungvks@yahoo.com.vn | 10 | Lê Minh Lý | Giám đốc | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 0918.350.795 | ly.bhxhbd@gmail.com | 11 | Ngô Hoàng Minh | Giám đốc | Quỹ đầu tư phát triển | 0913.712.222 | bdif@bdif.vn | 12 | Nguyễn Văn Lộc | Cục trưởng | Cục thi hành án dân sự | 0918.722.528 | binhduong@moj.gov.vn |
| 6/10/2021 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 705-nguoi-phat-ngon-cua-ubnd-tinh-va-cac-so-ban-nganh-va-cac-co-quan-trung-uong-nganh-doc-dong-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương | Thông báo tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh. | Việc tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh vào ngày thứ Ba của tuần lễ thứ 3 hàng tháng. Trường hợp ngày tiếp công dân định kỳ trùng vào ngày nghỉ Lễ, ngày Lễ, Tết thì việc tiếp công dân định kỳ sẽ được bố trí vào 01 ngày phù hợp, gần nhất trong tháng đó. Trong trường hợp do bận việc đột xuất, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giao nhiệm vụ cho 01 Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì tiếp công dân định kỳ trong tháng đó. Việc giao nhiệm vụ được thông báo tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Địa điểm tiếp công dân: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì tiếp công dân; tham dự có đại diện lãnh đạo: Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan đến vụ việc cụ thể của công dân. Mời đại diện lãnh đạo: Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy. Công dân có nhu cầu dự buổi tiếp công dân định kỳ phải thực hiện đăng ký thông qua Ban Tiếp công dân tỉnh bằng hình thức đăng ký trực tiếp tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh hoặc liên hệ đăng ký qua số điện thoại, hộp mail công vụ của Ban Tiếp công dân tỉnh (gửi kèm hồ sơ, tài liệu có liên quan nội dung đăng ký). Trên cơ sở nội dung trình bày của công dân, cán bộ tiếp công dân sẽ xem xét, hướng dẫn công dân điền thông tin vào phiếu đăng ký và tiếp nhận tài liệu theo quy định. Văn bản | 3/1/2022 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tiếp công dân định kỳ, Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương | 817-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-binh-duon | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 18/4/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh trân trọng thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 4/20/2023 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tiếp công dân, định kỳ tháng 4/2023, Thường trực HĐND tỉnh | 334-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-4-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | Ngân hàng Đông Á - DongA Bank | |
1. DongA Bank - Bình Dương
Địa chỉ: 15 Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3859 447
Fax: (0274) 3859 448
2. DongA Bank - Đại lộ Bình Dương
Địa chỉ: 257 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3813 461
Fax: (0274) 3813 460
3. DongA Bank - Thuận An
Địa chỉ: 24A Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
Tel: (0274) 3717 575
Fax: (0274) 3717 574
4. DongA Bank - Sóng Thần
Địa chỉ: Kios 4-5 Đại lộ Độc lập, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3737 180
Fax: (0274) 3737 181
| 11/17/2010 10:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 671-Ngan-hang-Dong-A-DongA-Bank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chương trình học bổng Chính phủ Ucraina năm 2022 | Chương trình học bổng Chính phủ Ucraina năm 2022 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng Chính phủ Ucraina năm 2022. | Theo đó, Chính phủ Ucraina tài trợ 30 học bổng, bao gồm 25 học bổng đào tạo trình độ đại học và thạc sĩ; 05 học bổng đào tạo trình độ tiến sĩ theo các khối ngành khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn. Chương trình đại học đào tạo từ 03-04 năm học; chương trình thạc sĩ đào tạo trong 02 năm học; chương trình tiến sĩ đào tạo từ 03-04 năm học. Thời gian đào tạo các chương trình không bao gồm 01 năm học dự bị tiếng. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung: Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; có đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài, khi nhập học và định kỳ hằng năm phía Ucraina sẽ tổ chức khám lại sức khỏe; chưa đăng ký dự tuyển chương trình học bổng nào khác từ khi thông báo này có hiệu lực đến khi có kết quả sơ tuyển; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Ngành học đăng ký dự tuyển phải cùng khối ngành với ngành đã trúng tuyển và đang học đại học ở Việt Nam hoặc ngành đã đoạt giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành đã học đại học/thạc sĩ, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ/tiến sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không dược tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo đã đăng ký dự tuyển và trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Bộ Giáo dục Ucraina và cơ sở đào tạo Ucraina; chỉ được đăng ký dự tuyến trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Các ứng viên dự tuyển học bổng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, nếu chưa biết tiếng Ucraina sẽ được học 01 năm dự bị tiếng. Những ứng viên đã tốt nghiệp đại học hoặc hạc sĩ chuyên ngành tiếng Ucraina hoặc tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng Ucraina thì không được học dự bị tiếng. Sau khi hoàn thành hồ sơ dự tuyển, ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các files định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến. Thời hạn đăng ký trực tuyên trên website https://tuyensinh.vied.vn/ đến trước ngày 11/3/2022. Ứng viên chuyển 02 bộ hồ sơ giấy (01 bằng tiếng Việt và 01 bằng tiếng Ucraina) chính thức đăng ký dự tuyển bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Hồ sơ phải nộp trước ngày 11/3/2022 (tính theo dấu nhận hồ sơ tại Cục Hợp tác quốc tế và thời gian hoàn thành đăng ký online).
Văn bản | 2/18/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Chương trình, học bổng, Chính phủ Ukraina, năm 2022 | 918-chuong-trinh-hoc-bong-chinh-phu-ucraina-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công Đại học Fulbright Việt Nam, niên khóa 2023 - 2025 | Tuyển sinh chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công Đại học Fulbright Việt Nam, niên khóa 2023 - 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công, niên khóa 2023 – 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam. | Theo đó, sẽ đào tạo 02 chuyên ngành: Phân tích chính sách; Lãnh đạo và Quản lý. Đối với chuyên ngành Phân tích chính sách, có 30 chỉ tiêu tuyển sinh. Mục tiêu đào tạo là cung cấp cơ sở hoạch định và đánh giá tác động của chính sách đối với nền kinh tế và sự phát triển. Trang bị tư duy hiện đại, lý thuyết nền tảng và công cụ định lượng mới nhất để phân tích, thiết kế, thực thi và đánh giá chính sách. Học viên tốt nghiệp có thể trở thành các nhà phân tích kinh tế và chính sách chuyên nghiệp, hoặc có thể học tiếp tiến sĩ kinh tế và chính sách công tại các trường đại học hàng đầu thế giới. Đối tượng tuyển sinh gồm: Nhóm 1 là cán bộ đến từ khu vực quản lý Nhà nước; giảng viên, cán bộ từ trường đại học, viện nghiên cứu công lập; nhóm 2 là cán bộ đến từ doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp Nhà nước), các tổ chức xã hội, cơ quan báo chí và truyền thông, giảng viên, cán bộ từ các trường đại học, viện nghiên cứu quốc tế hoặc tư nhân, sinh viên mới tốt nghiệp; nhóm 3 là cán bộ làm việc trong các cơ quan của Nhà nước Lào, có quốc tịch Lào. Điều kiện dự tuyển: Có tối thiểu 01 bằng tốt nghiệp đại học từ loại khá trở lên, không phân biệt chuyên ngành đào tạo. Ứng viên có bằng đại học không đạt từ loại khá trở lên cần tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian. Đối với chuyên ngành Lãnh đạo và Quản lý, có 50 chỉ tiêu tuyển sinh . Mục tiêu đào tạo nhằm trang bị cơ sở hoạch định và đánh giá tác động của chính sách đối với nền kinh tế và xã hội nói chung, cũng như khu vực doanh nghiệp và các tổ chức phi Chính phủ nói riêng. Tạo cơ hội cho học viên bắt đầu hành trình tự làm mới mình về tư duy và kiến thức để nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo. Cơ hội kết nối với cấp lãnh đạo của các công ty, tập đoàn, các Bộ ngành và cơ quan hoạch định chính sách. Đối tượng tuyển sinh hướng tới các ứng viên là lãnh đạo trung và cao cấp, cán bộ quản lý trong cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận. Điều kiện dự tuyển: Có bằng tốt nghiệp đại học; tối thiểu 5 năm kinh nghiệm công tác toàn thời gian. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển. Đơn đăng ký dự tuyển trực tuyến (theo mẫu); đăng ký trực tuyến tại https://fsppm.fulbright.edu.vn/don-dutuyen/. Thời gian mở hồ sơ dự tuyển trực tuyến: 20/3/2023; hạn cuối nộp hồ sơ dự tuyển: 27/8/2023. Phỏng vấn đợt 1: 05/8/2023 đến 06/8/20213 (đối với những hồ sơ nộp trước 16/7/2023). Phỏng vấn đợt 2: 09/09/2023 đến 10/9/2023 (đối với những hồ sơ nộp sau 16/7/2023). Thông báo kết quả trúng tuyển: 20/9/2023. Khai giảng và nhập học: 23/10/2023. Các học viên sẽ được tài trợ học bổng tùy theo chuyên ngành và nhóm đối tượng. Địa điểm học: Trường Chính sách công và Quản lý thuộc Trường Đại học Fulbright Việt Nam, cơ sở Phú Mỹ Hưng, 105 Tôn Dật Tiên, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Mọi chi tiết xin liên hệ: Ban Tuyển sinh – Trường Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright, Đại học Fulbright Việt Nam. Địa chỉ: 105 Tôn Dật Tiên, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Email: admissions.fsppm@fulbright.edu.vn. Hotline: 0911 025 103. Thông báo | 6/13/2023 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tuyển sinh, chương trình, học bổng, thạc sĩ, chính sách công, đại học Fullbright Việt Nam | 599-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-chinh-sach-cong-dai-hoc-fulbright-viet-nam-nien-khoa-2023-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Nguyễn Hữu Thắng) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Nguyễn Hữu Thắng) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Nguyễn Hữu Phước, sinh năm 1935 và bà Nguyễn Thị On, sinh năm 1941; thường trú: Ấp Hiệp Lộc, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm thông tin ông Nguyễn Hữu Thắng, sinh năm 1977, là con của ông Nguyễn Hữu Phước và bà Nguyễn Thị On, bỏ nhà, bỏ địa phương đi từ năm 2012 đến nay không có tin tức gì; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Ấp Hiệp Lộc, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Khi thấy thông báo này, đề nghị ông Nguyễn Hữu Thắng liên hệ với Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 54, đường Hùng Vương, khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng để giải quyết yêu cầu tuyên bố mất tích. Ai biết được tin tức về ông Nguyễn Hữu Thắng thì thông báo cho Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng theo như địa chỉ trên; hoặc UBND xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng; hoặc liên hệ Thẩm phán Trần Văn Tùng, số điện thoại 0778.008.730. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Nguyễn Hữu Thắng thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Quyết định 04/2022/QĐ-TA | 4/12/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm, yêu cầu, tuyên bố, mất tích, Nguyễn Hữu Thắng | 28-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-nguyen-huu-thang | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công, Đại học Fulbright Việt Nam | Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công, Đại học Fulbright Việt Nam | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công, niên khóa 2022 - 2024 của Đại học Fulbright Việt Nam. | Theo đó, Đại học Fulbright Việt Nam thông báo tuyển sinh Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công 2022 do Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ tài trợ. Chương trình gồm 02 chuyên ngành: Thạc sĩ Chính sách công - Chuyên ngành Lãnh đạo và Quản lý học bán thời gian trong vòng 18 tháng, dành cho cán bộ lãnh đạo và quản lý trong doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận; thạc sĩ Chính sách công - Chuyên ngành Phân tích chính sách học toàn thời gian trong vòng 15 tháng, dành cho cán bộ thuộc khu vực quản lý nhà nước, khu vực phi lợi nhuận, các tổ chức xã hội và doanh nghiệp; giảng viên, cán bộ nghiên cứu đến từ khu vực công, trường đại học, viện nghiên cứu; sinh viên tốt nghiệp loại giỏi trở lên từ các trường đại học trong và ngoài nước. Chương trình cung cấp cơ sở hoạch định và đánh giá tác động của chính sách đối với nền kinh tế và sự phát triển; trang bị tư duy hiện đại, lý thuyết nền tảng và công cụ định lượng mới nhất để phân tích, thiết kế, thực thi và đánh giá chính sách; tạo cơ hội cho học viên bắt đầu hành trình tự làm mới mình về tư duy và kiến thức để nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo. Học viên tốt nghiệp trở thành các nhà phân tích kinh tế và chính sách chuyên nghiệp, hoặc có thể học tiếp tiến sĩ kinh tế và chính sách công tại các trường đại học hàng đầu thế giới. Hồ sơ dự tuyển đăng ký trực tiếp tại trang web của trường qua địa chỉ: fsppm.fulbright.edu.vn đến hết ngày 14/8/2022. Khóa học sẽ bắt đầu vào ngày 17/10/2022; ứng viên trúng tuyển sẽ tham gia học tập tại Trường Đại học Fulbright Việt Nam, cơ sở Phú Mỹ Hưng, 105 Tôn Dật Tiên, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh. Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn (Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). Văn bản | 5/4/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tuyển sinh, chương trình, học bổng, thạc sĩ, Chính sách công, Đại học, Fulbright, Việt Nam | 58-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-chinh-sach-cong-dai-hoc-fulbright-viet-na | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 411.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 |
|