| Công khai danh sách tổ chức vi phạm pháp luật đất đai | Công khai danh sách tổ chức vi phạm pháp luật đất đai | TTĐT - Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai và UBND tỉnh Bình Dương, Sở Tài nguyên và Môi trường công khai danh sách các trường hợp vi phạm đất đai đối với doanh nghiệp. | Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh công khai danh sách 13 tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương đang có vi phạm pháp luật đất đai. Danh sách | 6/5/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, danh sách, tổ chức, vi phạm, pháp luật, đất đai | 120-cong-khai-danh-sach-to-chuc-vi-pham-phap-luat-dat-da | Công khai vi phạm pháp luật đất đai | Yến Nhi | 85.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Các siêu thị tại Bình Dương | Các siêu thị tại Bình Dương | | 1. Siêu thị Vinatex - Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Lầu 2, chợ Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 994
Fax: 0274 3 859 993
2. Siêu thị Vinatex – Thuận An
Địa chỉ: Tầng 2, chợ Lái Thiêu, Phan Đình Phùng – thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An – Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 786 706
Fax: 0274 3 758 360
3. Siêu thị Vinatex – Dĩ An
Địa chỉ: Tầng 1, chợ thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 735 139
Fax: 0274 3 735 137
4. Siêu thị Vinatex – Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1
Địa chỉ: Chợ Mỹ Phước, đường N5, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1, huyện Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 406
Fax: 0274 3 553 407
5. Siêu thị Citimart
Địa chỉ: 215 A Yersin, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 897 868
Fax: 0274 3 897 858
6. Siêu thị Fivimart
Địa chỉ: 433 – 435 Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 848 360
Fax: 0274 3 848 363
7. Siêu thị BD Mart
Địa chỉ: Trung tâm thương mại Bình Dương center
Điện thoại:
8. Cửa hàng Ok Mart (Cửa hàng Hàn Quốc)
Địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại:
9. BD Mart Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường NA 9 KCN Mỹ Phước 2, huyện Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 567 717
10. Đại Nam Siêu Thị
Địa chỉ: 1765A, Khu phố 1, Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 845 809 – 845 800
11. Siêu Thị Co.opMart Bình Dương
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 818 667
Fax: 0274 3 818 669 | 10/8/2010 5:04 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 569-Cac-sieu-thi-tai-Binh-Duong | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | |
Các tuyến từ thành phố Thủ Dầu Một đến thành phố Mới Bình Dương:
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình
| 51, 52, 53 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông | Đường 30/4 - CMT8 - Huỳnh Văn Cù - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Đồng Khởi - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 55 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông |
Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 39 | Tòa nhà Becamex – KCN VSIP 2 | Đường 30/4 - CMT8 - Lê Hồng Phong - Phú Lợi - Lê Thị Trung - Huỳnh Văn Lũy - Lý Thái Tổ - Lê Hoàn - Thống Nhất |
Các tuyến chạy
tuần hoàn trong Thành phố mới: Mã số tuyến | Tuyến | 66 | Đại học Quốc tế Miền Đông - Hikari - Đại học Quốc tế Miền Đông | 67 | Hikari - Chợ Phú Chánh - Hikari | 68 | Hikari - Nhà ở xã hội Hòa Lợi - Hikari |
Xem chi tiết Sơ đồ tuyến xe buýt Becamex Tokyu tại đây.
| 3/3/2014 8:20 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 304-tuyen-xe-bus-becamex-toky | Tuyến xe Bus | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn đến ngày 30/01/2024 | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn đến ngày 30/01/2024 | TTĐT - Sở Y tế thông báo danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh từ ngày 30/01/2024. | Theo đó, có 32 cơ sở đủ điều kiện. 


Văn bản
| 2/4/2024 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 610-cac-co-so-du-dieu-kien-kham-suc-khoe-lai-xe-tren-dia-ban-den-ngay-30-01-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuân thủ các quy định về treo băng rôn tuyên truyền trên địa bàn tỉnh | Tuân thủ các quy định về treo băng rôn tuyên truyền trên địa bàn tỉnh | TTĐT - Để đảm bảo thực hiện nghiêm quy định của Luật Quảng cáo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh tuân thủ các quy định về treo băng rôn tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, khi có nhu cầu thực hiện treo băng rôn tuyên truyền phải gửi văn bản thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi thực hiện tuyên truyền 15 ngày. Văn bản thông báo ghi rõ số lượng, kích thước, thời gian thực hiện, tuyến đường treo và 02 mẫu maket in màu nội dung tuyên truyền. Kích thước băng rôn theo quy định: Băng rôn dọc (0,8m x 2,5m), băng rôn ngang (0,8m x 10m hoặc 0,8m x 12m). Vị trí: Treo trên trụ đèn chiếu sáng; băng rôn ngang được treo giăng ngang qua đường giao thông trên các trụ chuyên dùng treo băng rôn. Cơ quan chủ quản phải chịu trách nhiệm về nội dung tuyên truyền và phải ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của đơn vị thực hiện và tháo dỡ khi hết thời hạn. Không treo băng rôn trên cột điện, trụ tín hiệu giao thông, trụ đèn trang trí đường phố và trên cây xanh công cộng. Treo băng rôn phải ngay ngắn, cân đối, an toàn, đúng địa điểm đã được chấp thuận, kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố đứt rách, gãy đổ. Đối với logo thể hiện trên băng rôn thì diện tích thể hiện logo của nhà tài trợ không quá 20% diện tích của băng rôn; vị trí đặt ở phía dưới cùng đối với băng rôn dọc và phía bên phải đối với băng rôn ngang. Đối với việc thông báo treo băng rôn tuyên truyền của các sở, ban, ngành không nêu cụ thể về địa điểm, tuyến đường treo băng rôn nhưng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét thấy đủ điều kiện để chấp thuận cho treo băng rôn thì trước khi thực hiện đề nghị các đơn vị liên hệ với Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố để thống nhất địa điểm treo băng rôn cho phù hợp và đảm bảo mỹ quan. Thông báo | 1/25/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tuân thủ, quy định ,băng rôn, tuyên truyền | 714-tuan-thu-cac-quy-dinh-ve-treo-bang-ron-tuyen-truyen-tren-dia-ban-tin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 399.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | Triển khai quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | TTĐT - Sở Tài chính thông báo triển khai Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.
| Nghị định số 103/2024/NĐ-CP đã được quy định cụ thể, không có Thông tư hướng dẫn, các đơn vị căn cứ vào các điều khoản quy định tại Luật Đất đai 2024, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP, các Nghị định khác có liên quan hướng dẫn, quy định chi tiết Luật Đất đai và quy định của pháp luật quản lý thuế hiện hành về quy định quản lý thu, nộp, danh mục hồ sơ, tờ khai… liên quan đến nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để tổ chức thực hiện. Đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể tỉnh, Cục Thuế, UBND các huyện, thành phố chủ động nghiên cứu, triển khai thực hiện nội dung Nghị định số 103/2024/NĐ-CP. Đồng thời tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đối tượng khác liên quan toàn bộ nội dung Nghị định. Thông báo | 12/10/2024 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP | 9-trien-khai-quy-dinh-ve-tien-su-dung-dat-tien-thue-da | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Đinh Văn Điệp) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Đinh Văn Điệp) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Mai Kim Phượng, sinh năm 1954; địa chỉ: Số 9/20, khu phố Thắng Lợi 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Đinh Văn Điệp, sinh năm 1950; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Số 9/20, khu phố Thắng Lợi 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ông Đinh Văn Điệp vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2016. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Đinh Văn Điệp, liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 1 đường F, khu Trung tâm hành chính Dĩ An, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương (số điện thoại: 0274.3795.700) để giải quyết việc yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc ai biết được tin tức về ông Đinh Văn Điệp thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An; UBND phường Dĩ An, thành phố Dĩ An; bà Mai Kim Phượng (số điện thoại: 0394.108.783). Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Đinh Văn Điệp thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Thông báo | 11/7/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm, mất tích, ông Đinh Văn Điệp | 360-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-dinh-van-diep | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | | STT | Tên doanh nghiệp | Tên cơ sở lưu trú | | Địa chỉ | Điện thoại bàn | Họ và tên | Điện thoại | Số phòng |
I. THỦ DẦU MỘT | 1 | Công ty TNHH MTV Nguyễn Ngân Phát A+ Hotel | KS | A+ | Số 15/85, đường Ngô Gia Tự, tổ 8, Kp 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 668 877 | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương Quản lý: Mai Hải Dương | 0932 279 279 0906 179 179 | 23 | 2 | Công ty TNHH khách sạn An Mỹ | KS | An Mỹ | Số 18, đường ĐX 004, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 866 808 | Giám đốc: Trương Văn Một Quản lý: Giảng Thanh Phong | 0904 427 799 | 40 | 3 | Công ty TNHH TM DV Nguyễn Anh Đức | KS | Anh Đức | Số 17-19-21 đường N7, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 511 | Giám đốc: Nguyễn Anh Phúc Quản lý: Trương Thị Cẩm Duyên | | 25 | 4 | Công ty TNHH MTV Anh Đức Hotel | KS | Anh Đức | Số 219, tổ 98, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 522 | Giám đốc: Nguyễn Thị Mỹ Linh | | 11 | 5 | CN Công ty CPĐT Xây dựng Bcons | KS | Bcons Bình Dương | Số 50, KP 6, đường Bạch Đằng, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 822 811 | Giám đốc: Trương Thị Ngọc Dung | 0905 568 362 | 70 | 6 | C.Ty TNHH MTV KS Becamex | KS | Becamex | Số 230, ĐLBD, P. Phú Hòa, TP. TDM | 2 221 333 | Giám đốc: Nguyễn Thị Ái Vân | 0983 647 957
0903.173.554 0909.134.453 0987.766.246 | 172 | 7 | Chi nhánh Cty TNHH MTV khách sạn Becamex | KS | Becamex TPM | B2, đường Hùng Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 801 118 | | | 315 | 8 | Công ty TNHH MTV TM XD BIDECO | KS | BIDECO | Số 131, đường Trần Phú, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 878 887 | Giám đốc: Trần Thanh Nguyên | 0348 942 101 | 9 | 9 | DNTN kinh doanh Châu Giang | KS | Châu Giang | Số C8-C9-C10, 26H và 27H, đường Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 222 697 | Giám đốc: Lê Thị Yến Quản lý: Trương Thị Ngọc Hà | 0903 683 303 0919 010 289 | 33 | 10 | CN Cty TNHH ĐT TM DV khách sạn Hoàng Yến | KS | CN Hoàng Yến | Số 12/66, Nguyễn Chí Thanh, khu 6, P. Tương Bình Hiệp, TP. TDM, BD | 3 864.591 | Giám đốc: Trần Văn Cường Quản lý: Đỗ Viết Bình | 0974 789 698 | 45 | 11 | Công ty TNHH MTV Nhật Anh Châu | KS | Cocos | Số 735, Mỹ Phước Tân Vạn, khu 1, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 620 620 | Giám đốc: Nguyễn Mỹ Tánh Quản lý: Châu Minh Anh | 0907 065 566 0908 210 959 | 34 | 12 | Công ty Cổ phần Đại Nam | KS | Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. TDM, BD | 3 845.6845 | Huỳnh Uy Dũng Võ Kim Thanh | 0274 3900 338 | 298 | 13 | Công ty nhà hàng khách sạn Kim Cương | KS | Diamond | Số 153, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 6 292 277 | Giám đốc: Lê Văn Tiền Quản lý: Giang Minh Sang | 0944 847 777 0398 689 678 | 66 | 14 | DNTN Diệp Duyên | KS | Diệp Duyên | Số Lô số 1-01A, đường Tạo lực 7, khu liên hợp, Kp1, P. Phú Tân, TP. TDM | | Giám đốc: Trương Văn Một | 0918 995 181 | 51 | 15 | Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - Công ty cổ phần Trung tâm Hội nghị NH-KS Gold Star | KS | Gold Star | Số 37, KP7, đường Hùng Vương, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 855 582 | Giám đốc: Trần Ngọc Dũng | 0902 811 499 | 42 | 16 | Công ty TNHH TM DV và DL Hồ Tây | KS | Hồ Tây | Số 132, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 886 789 | Giám đốc: Lê Xuân Khanh Quản lý: Trần Thị Mai Huệ | 0968 609 999 0908 629 889 | 9 | 17 | Công ty TNHH DVTM XD AN HÀ | KS | Hoàng Cung | Số 7, Huỳnh Thúc Kháng, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 221 896 | Giám đốc: Nguyễn Chính Hải Quản lý: Nguyễn Chính Đức | 0983 829 740 | 32 | 18 | Công ty TNHH Hoàng Phúc Hotel | KS | Hoàng Phúc | Thửa đất số 104, tờ bản đồ 113, khu tái định cư Định Hòa, khu 3, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 814 296 | Giám đốc: Lê Thị Hương Quản lý: Ngô Tùng Dương | 0901 429 899 | 22 | 19 | Công ty TNHH Khách sạn Hoàng Thư | KS | Hoàng Thư | Số 31, đường D3, tổ 96, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | | Giám đốc: Lê Đức Hoàng | 0913 663 949 | 14 | 20 | C.ty TNHH NH,Karaoke, Massage Hoàng Triều | KS | Hoàng Triều | Số 33/51 đường CMT8, KP 3, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 813 707 3 813 708 | Giám đốc: Lê Văn Hòa Quản lý: Lê Văn Hòa | 0997 977 778 | 81 | 21 | Công ty TNHH Huệ Luân | KS | Huệ Luân | D5, Ô 7, Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 568 | Giám đốc: Nguyễn Thành Luân Quản lý: Nguyễn Thành | 0933 637 368 0933 282 447 | 13 | 22 | Công ty TNHH Địa ốc và Xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền | Số 445, đường Nguyễn Văn Trỗi, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 652 222 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Nguyễn Thị Thanh Hiền | 0848 000 222 0948 100 522 0979 523 221 | 27 | 23 | Công ty TNHH địa ốc và xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền 1 | L5-L6, Đường An Dương Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 933 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Lê Thị Thùy Dương | 0848 000 222 0849 744 939 | 22 | 24 | DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng | Số 22, Trần Phú, Khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 828 140 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0274 351 888 | 22 | 25 | CN DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng- CN | Số 29, đường Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3515 666 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0913 709 097 | 29 | 26 | Công ty TNHH DV TM Trọng Nhân | KS | Kim Thành | Số 272/82, tổ 9, khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 2 222 293 | Giám đốc: Nguyễn Trần Trúc Linh | 0916 591 184 | 19 | 27 | Công ty TNHH Thanh Phương Thúy | KS | Lan Rừng | Số ô 36, 36A, 38, 39 lô B Khu liên hợp Công nghiệp dịch vụ đô thị BD, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 979 | Giám đốc: Trần Thanh Thúy | 0986 033 637 | 40 | 28 | Công ty TNHH MTV ĐT PT Lavender | KS | Lavender | Lô A3-Ô 9, 10, 11, 14B đường D5, Khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 967 | Giám đốc: Nguyễn Thị Nhị Quản lý: Nguyễn Ngọc Sương Chị Hòa | 0777 194 183 0855 331 118 | 34 | 29 | Công ty TNHH Long Bảo Châu | KS | Long Bảo Châu | Số 09, đường D10, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 866 161 | Giám đốc: Nguyễn Minh Trung | 0913 697 697 | 80 | 30 | Công ty TNHH MTV Mai Vương Thùy | KS | Mai Vương Thùy | Số 48/121/9 đường Hoàng Hoa Thám, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 872 882 | Giám đốc: Nguyễn Thị Lệ | 0947 838 868 | 20 | 31 | Doanh nghiệp tư nhân KS New Luxury | KS | New Hotel Luxury | Số 86, đường Trần Bình Trọng, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 819 676 | Quản lý: Nguyễn Thị Nhi | 0916 525 339 | 24 | 32 | C.Ty TNHH KS Nữ Hoàng ELIZABETH | KS | Nữ Hoàng ELIZABETH | Số 17/41, Kp 6, đường Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 888 688 | Giám đốc: Phạm Hữu Quyền | 0941 885 678 | 85 | 33 | C.Ty NTHH KS Phi Long II | KS | Phi Long II | Số 15/12, KP7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 837 533 | Giám đốc: Trần Thị Hồng Vân | 0913 787 045 | 84 | 34 | Công ty TNHH MTV Thái Hữu Phúc | KS | Simon | Số 1292, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 860 740 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Quyến Quản lý: Thái Lưu Hồ | 0907 520 630 0978 787 000 | 24 | 35 | Công ty TNHH MTV TM và DV Thái Bình Dương | KS | Thái Bình Dương | Số 17/16, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 3, P. Phú Lợi, TP. TDM | 3 818 868 | Chủ cơ sở: Trần Quốc Tuấn Quản lý: Trần Đình Cường | 0974 813 579 | 30 | 36 | Cty TNHH Nhà hàng Khách sạn Thắng Lợi | KS | Thắng Lợi | Số 210, đường Thích Quảng Đức, KP 2, P. Phú Cường, TP. TDM | 2 211 494 | Giám đốc: Nguyễn Văn Lợi | 0943 234 567 | 55 | 37 | CN Công ty TNHH MTV TM Thảo Di | KS | Thảo Di | Số 40, đường số 36, khu phố 2, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | | Giám đốc : Lê Văn Di | 0918 236 614 | 43 | 38 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira | Số 555B, Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 678 888 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư Quản lý: Dương Hồng Việt | | 186 | 39 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira Botique | Số 318A, Đại lộ Bình Dương, khu 01, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 866 017 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư | | 92 | 40 | Công ty TNHH MTV Thiên Hà | KS | Thiên Hà | Số 58, D9, KDC Chánh Nghĩa, P Chánh Nghĩa | 3 896 989 | Giám đốc: Huỳnh Thị Kim Liên Quản lý: Nguyễn Duy Tân | 0913 190 634 0988 479 757 | 37 | 41 | Công ty TNHH MTV Thiên Tình Nghĩa | KS | Thiên Tình Nghĩa | Số 12, ĐLBD, tổ 14, KP3, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 855.110 3 904.903 | Giám đốc: Nguyễn Văn Danh Quản lý: Anh Tuyến Quản lý: Anh Vũ | 0384.478.601 0938.788.577 0903.880.968 | 10 | 42 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Bình | KS | Tiamo | Lô 25-28E1, đường số 7, khu biệt thự Phú Thịnh, P. Phú Thọ, TP. TDM, BD | 3 814 789 | Trần Ngọc Dũng | 0902.811.499 | 30 | 43 | Chi nhánh Cty TNHH XD DV TM Trần Long | KS | Trần Long | Ô 6-7, lô K, khu Thương mại Uni Town, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 220 970 | Giám đốc: Nguyễn Văn Thủy Quản lý: anh Thực | 0983 513 741 0967 723 727 | 68 | 44 | CN C.Ty TNHH TVTMDV Trọng Nhân | KS | Trọng Nhân | Số 651/14 đường Lê Hồng Phong, KP 7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 814 889 | Giám đốc: Nguyễn Túy Hằng | 0908 625 849 | 15 | 45 | CN 2 DN TN Mộng Thơ - KS Trúc Xanh | KS | Trúc Xanh | Số 377 đường Lê Hồng Phong, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 696 886 | Giám đốc: Nguyễn Chánh Thi | 0902 780 838 | 28 | 46 | Cty TNHH MTY DV KS&TM Tú Anh | KS | Tú Anh | Lô A5,Ô 29-30, đường D, tổ 9 khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 565 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thị Ngọc Điệp Quản lý: Nguyễn Văn Hiền | 0982 455 993 | 43 | II. THUẬN AN | 1 | | KS | An Lâm Retreats Saigon River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP Thuận An, BD | 3 785 555 | Giám đốc: Cao Thị Bảo Trâm Quản lý: Nguyễn Thị Phương Loan Thủy | 0909.922.299 0907.107.246 0902.621.922 | 20 | 2 | Công ty TNHH Nho Corecam | KS | Citadines Central Bình Dương | Số 328C, Đại lộ Bình Dương, KP. Hưng Lộc, P. Hưng Định, TP. Thuận An, BD | 3 799 711 | Quản lý: Bùi Đức Khiêm | 0909 094 630 | 204 | 3 | Chi nhánh Cty TNHH TM DV Xây dựng Dìn Ký | KS | Dìn Ký | Số 2/94 khu phố Bình Thuận, phường Bình Nhâm, TP. Thuận An, BD | 3.755.480 | Giám đốc: Đinh Thị Ân Quản lý: Nguyễn Đức Sáu Quản lý: Đinh Xuân Hiến |
0907.499.485 0903.752.797 | 16 | 4 | | KS | Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, BD | 3 755.480 / 08 38. 971.541 | Nguyễn Văn Hùng | 0913.625.846 | 63 | 5 | Công ty Cổ phần Tầm Nhìn Xanh | KS | Fairfield By Marriott Nam Bình Dương | Số 5, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 3 787 300 | Nhân viên: Tiên | | 181 | 6 | Công ty TNHH ĐT Claris Bình Dương | KS | Hiive Bình Dương | Số 10B, Đạilộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 028 71060 688 | Tổng GĐ: Peter Topp Meyer Nhân viên: Trâm | 0906 885 264 | 172 | 7 | Cty TNHH đầu tư TMDV KS Hoàng Yến | KS | Hoàng Yến | Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.786.219 | Giám đốc: Trần Văn Cương Quản lý: Trần Tuấn Hùng Phòng KD: Chị Xuân |
0914 272 535 | 57 | 8 | Cty TNHH Gốm sứ Kiến An | KS | Kiến An | Số 02A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An | 3.755.325 | Giám đốc: Vương Thị Hồng Châu Quản lý: Đinh Ngọc Bảo | 0918.202.450 0908.323.239 | 38 | 9 | CN Cty TNHH King Hotel | KS | King Hotel II | Ô 30A - 30B, Lô C13, KDC Thuận Giao, phường Thuận Giao, TP. Thuận An | 0889.977.797 | Giám đốc: Lê Quang Thắng | 0967.799.996 | 30 | 10 | CTY TNHH MTV - DV - NH - KS Phạm Vân | KS | Phạm Vân | Số 53/1A Đại lộ BD, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao | 3 777.222 | Giám đốc: Phạm Thị Bích Vân | 0366.633.168 | 22 | 11 | CTY TNHH MTV DL XD TM Phương Nam | KS | Phương Nam Resort | Số 15/12 Vĩnh Phú 21, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.785.888 | Giám đốc: Phan Hữu Nhân Quản lý: Lê Hữu Tuấn | 0965 850 799 | 78 | 12 | | KS | Sai Gon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, BD | | | 0903 000 045 | 85 | 13 | CTY TNHH Đầu tư địa ốc Khách sạn Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 359 - 360 Đường D1, KDC Việt Sing, KP4, phường An Phú, TP. Thuận An | 3 662 691 | Giám đốc: Hà Mạnh Hưng Quản lý: Phùng Thị Sự | 0969.772.379 | 29 | III. DĨ AN | 1 | DNTN Duluxe Hotel | KS | Duluxe Hotel | 565 đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Trần Thị Diễm Hương Quản lý: Lâm Trí Thức | 0964903080 0837722319 | 49 | 2 | Công ty TNHH Một thành viên Hà Nguyễn | KS | Hà Nguyễn | 2/33 khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743725438 | Giám đốc: Đồng Văn Doanh Quản lý: Đồng Văn Hoàn | 0988072666 0983882185 | 26 | 3 | Công ty TNHH King Hotel | KS | King Hotel | Đường ĐT743B khu dân cư Tân Đông Hiệp, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Lê Quang Thắng Quản lý: Lê Quang Thắng | 0967799996 | 16 | 4 | Công ty TNHH MTV đầu tư du lịch khách sạn Lina | KS | Lina | số 45 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743637888 | Giám đốc: Trần Quốc Toản Quản lý: Hồ Xuân Thái | 0903950489 0964780822 | 35 | 5 | DNTN Khách sạn Lối Về | KS | Lối Về | Số 104 đường GS3, khu đô thị thương mại dịch vụ Quảng trường xanh, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An | 02746566801 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thiện Đức | 0392551401 | 21 | 6 | Công ty TNHH Một thành viên khách sạn M&M Việt Tiệp | KS | M&M Việt Tiệp | số 37 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743795499 | Giám đốc: Vũ Trọng Lượng | 0918355922 | 28 | IV. TÂN UYÊN | 1 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 70, Lô E13, Đường NB 17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 16 | 2 | Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 67, Lô E, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 17 | 3 | Công ty TNHH MTV TM và DV Quốc Đại Việt - Hotel Anh Quốc | KS | Anh Quốc | Đường ĐT 747, P. Uyên Hưng, TX. Tân Uyên | 6 267 919 | Giám đốc: Trần Văn Quốc Quản lý: Trương Văn Tú | 0933 568 897 | 14 | 4 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia | KS | Hoàng Gia | Đường NB21D, ô N5-02, KDC Central Land, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | 3 803 866 | Nguyễn Đắc Thọ | 0908 476 636 | 24 | 5 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia - CN Hoàng Gia 2 | KS | Hoàng Gia 2 | Ô 01, lô E-13, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, Đường NB16, khu Vsip 2A, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Đắc Tuân | 0976 856 324 | 10 | 6 | Công ty TNHH MTV Minh Quân Hotel | KS | Minh Quân | Thửa đất số 1501,tờ bản đồ số 20, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | 10 | 7 | | KS | Minh Quân | Ô 38, đường 18, tổ 7, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | | Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | | 8 | Công ty TNHH KS Nhất Thiên NT | KS | Nhất Thiên NT | Thửa đất số 1765 và 1766, tờ bản đồ số 20, Kp 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Mạnh Điền | 0908 550 557 | 19 | 9 | Công ty TNHH Tân Khởi Đạt | KS | Tân Khởi Đạt | Thửa đất số 575, tờ bản đồ số 8, Kp 3, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu | 0978 150 794 0913 966 525 | 36 | 10 | Công ty TNHH MTV DV KS NN Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 2, lô E-21, đừơng NB 10A, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Văn Phong | 0902 328 473 | 19 | V. BẾN CÁT | 1 | Công ty TNHH DV KS Amely | KS | Amely | Số 16, tổ 7, khu phố 3, đường XC 2, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc Nguyễn Thái Bảo | 0933 772 541 | 24 | 2 | CTy TNHH MTV ĐT - DV - DL Phước Hưng | KS | Âu Lạc | Ô45, lô NP 22, đường DA 1 - 2, KP 3, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Trần Cảnh Tam | 0989 164 165 | 36 | 3 | Công ty TNHH TM DV XNK Kathy | KS | Golden | Khu DC ấp 3B, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Lâm Thị Vân | 0389 555 777 | 26 | 4 | | KS | Hoàng Minh Châu | Ô 49, lô K2A, khu TĐC Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | 3 577.778 | chị Tuyết | 0993 797 989 | 37 | 5 | | KS | Hưng Phước | Số 43-44-45, đường D1, KCN Mỹ Phước 1, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | 3 567 777 | Thạch Dương Bình | 0918 496 871 | 39 | 6 | Công ty TNHH TM XD DV Hoàng Kim Phúc | KS | Khải Hoàn 2 | Lô C4, Ô 13-14, đường DA 1-1, Khu phố 4, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Nguyễn Thị Hoa Quản lý: Nguyễn Mạnh Hoàn | 0833 677 779 | 21 | 7 | CTy TNHH Chân Trời Mới | KS | New Sky 1 | Đường DJ5, ấp 3B, Phường Thới Hoà, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Dương Minh Thọ | 0915 557 667 | 11 | 8 | Chi Nhánh Công Ty TNHH King Hotel - Khách sạn Trường Giang | KS | Trường Giang | Ô 21, Lô J56, Đường NE08, Khu TĐC, Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Lê Quang Thắng | 0967 799 996 | 22 | 9 | CTy TNHH DV Yến Hoàng | KS | Yến Hoàng | C16, Khu trung tâm thương mại Richland, đường XC10, khu phố 3, p. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Võ Văn Chí | 0919 688 968 | 26 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 254-cac-co-so-luu-tru-du-lich-tai-tinh-binh-duon | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học | Đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xã hội học. | Theo đó, chỉ tiêu đào tạo 30 người. Đối tượng đào tạo là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang và doanh nghiệp Nhà nước. Đào tạo theo hình thức chính quy, thuộc Viện Xã hội học và Phát triển - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Thời gian đào tạo trong 24 tháng (học các ngày thứ 6, thứ 7, chủ nhật hoặc học 1 tuần/tháng). Điều kiện, chính sách ưu tiên và hồ sơ dự tuyển căn cứ theo Thông báo số 1893TB/HVCTQG ngày 15/02/2023 của Giám đốc Học viện. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ công tác, vị trí việc làm và nhu cầu đào tạo cán bộ trình độ thạc sĩ theo chuyên ngành do Viện Xã hội học và Phát triển tuyển sinh để đăng ký cho cán bộ, công chức cơ quan mình. Nơi nhận hồ sơ: Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 25/9/2023. Dự kiến thi và học tập tại Học viện Chính trị khu vực II vào tháng 10/2023. Đối với cán bộ, công chức thuộc khối Đảng, đoàn thể gửi công văn cử cán bộ tham dự thi tuyển kèm theo danh sách trích ngang (theo mẫu) về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ). Cán bộ thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố gửi về Sở Nội vụ trước ngày 22/8/2023, để tổng hợp thẩm định trình Hội đồng đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương quyết định, sau khi có văn bản thỏa thuận cử cán bộ đi dự thi của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ, cán bộ được cử tham dự thi tuyển tiến hành nộp hồ sơ và các giấy tờ có liên quan về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tư vấn tuyển sinh: Bà Lại Thị Thu Hà - Viện Xã hội học và Phát triển. Điện thoại: 0985369819. Tải về Thông báo | 8/15/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 555-dang-ky-du-tuyen-sinh-dao-tao-trinh-do-thac-si-nganh-xa-hoi-ho | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Bình Dương | Trường Đại học Bình Dương | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ Địa chỉ: Số 504 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 058/ Fax: (0274) 3 833 395.
| 5/21/2012 2:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 362-Truong-Dai-hoc-Binh-Duong | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Một số chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương | Một số chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ (Sở) thông báo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở. | Theo đó, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quân lý Nhà nước về: Khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin (không bao gồm an toàn thông tin, an ninh mạng); giao dịch điện tử; kinh tế số, xã hội số và chuyển đổi số; hạ tầng thông tin truyền thông. Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ và quyền hạn: Trình dự thảo các văn bản liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về ngành, lĩnh vực được phân công sau khi được ban hành, phê duyệt; hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các tổ chức khoa học công nghệ của địa phương về quản lý lĩnh vực được giao. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. Đồng thời lập kế hoạch và xây dựng đề xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự toán của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan, theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh theo quy định của pháp luật. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ và tiềm lực khoa học và công nghệ. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, thương mại hóa, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và các hoạt động khoa học và công nghệ khác; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước tại địa phương… Sở có 06 phòng chuyên môn (Văn phòng, phòng Kế hoạch – Tài chính; Thanh tra; phòng Quản lý khoa học và Sở hữu trí tuệ; phòng Quản lý công nghệ và Đổi mới sáng tạo; phòng Chuyển đổi số - Bưu chính - Viễn thông), 01 chi cục thuộc Sở (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), 05 đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ; Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; Trung tâm Chuyển đổi số; Trung tâm Thông tin điện tử; Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh), 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục (Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng ). Sở Khoa học và Công nghệ thông báo đến các cơ quan, đơn vị được biết và phối hợp thực hiện các công việc. | 5/26/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 8-mot-so-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-cua-so-khoa-hoc-va-cong-nghe-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thay đổi đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng | Thay đổi đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo về việc thay đổi đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng kể từ ngày 01/3/2025. | Theo Công văn số 617/BTTTT-TCCB ngày 26/02/2025 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chuyển giao nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông về cơ quan liên quan, đầu mối tiếp nhận nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng chuyển sang Công an tỉnh (đại diện là Phòng PA05). Mọi thông tin liên hệ: Phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao Công an tỉnh (địa chỉ: 681 Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một); số điện thoại: 0274.3815.505. | 3/10/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 657-thay-doi-dau-moi-tiep-nhan-nhiem-vu-quan-ly-nha-nuoc-ve-an-toan-thong-tin-man | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | Sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | TTĐT - Sở Tài chính thông báo về việc sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, báo cáo và thực hiện tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy. | Theo đó, hóa đơn bán tài sản công sử dụng khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công: Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước); tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (bao gồm cả trường hợp bán, chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý, chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý); tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; tài sản của dự án sử dụng vốn Nhà nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công bị thu hồi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; vật tư, vật liệu thu hồi được từ việc bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý tài sản công. Mẫu hóa đơn điện tử bán tài sản công thực hiện theo Mẫu số 08/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công xuất hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (đối với cơ quan là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) hoặc thông qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (đối với cơ quan không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ cho người mua khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công lập hóa đơn bán tài sản có mã của cơ quan thuế theo quy định áp dụng với tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; không phải trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử. Thời hạn bắt buộc phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công từ 01/01/2025. Tiền bán tài sản ghi trên hóa đơn bán tài sản công không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản công chưa được cấp mã số thuế: liên hệ với Cục Thuế tỉnh để được cấp Mã số thuế của đơn vị. Việc đăng ký mới, thay đổi nội dung đã đăng ký và sử dụng hóa đơn bán tài sản công trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế qua địa chỉ https://hoadondientu.gdt.gov.vn. Sở Tài chính đề nghị Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường, Cục Hải quan, Chi cục Kiểm lâm, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố thực hiện tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy chưa sử dụng, còn tồn đến hết ngày 31/12/2024. Thời gian thực hiện tiêu hủy chậm nhất ngày 15/01/2025. Việc tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy được thực hiện theo các thủ tục quy định tại Điều 27 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện tiêu hủy hóa đơn. Đồng thời báo cáo tình hình quản lý, sử dụng Hóa đơn bán tài sản công đến hết ngày 31/12/2024 về Sở Tài chính trước ngày 20/01/2025. Thông báo | 1/20/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | 815-su-dung-hoa-don-dien-tu-ban-tai-san-cong-tieu-huy-hoa-don-ban-tai-san-cong-ban-gia | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Báo cáo giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, tình hình tài chính năm 2024 của doanh nghiệp có vốn Nhà nước | Báo cáo giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, tình hình tài chính năm 2024 của doanh nghiệp có vốn Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo giám sát đầu tư vốn vào doanh nghiệp; giám sát tình hình tài chính năm 2024 của doanh nghiệp có vốn Nhà nước (Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần). | Theo đó, trong năm 2024, tổng doanh thu của Tổng Công ty 20.108.391 triệu đồng, đạt 86,53% kế hoạch (23.239.952 triệu đồng), bằng 102,22% so với thực hiện năm 2023 (19.671.379 triệu đồng). Trong đó, doanh thu kinh doanh xăng dầu là chủ yếu 19.709.108 triệu đồng (chiếm 98,01% trên tổng doanh thu). Tổng chi phí 20.059.256 triệu đồng, đạt 102,64% so với cùng kỳ năm trước (19.543.869 triệu đồng), trong đó giá vốn hàng bán 19.253.275 triệu đồng, chi phí tài chính 267.802 triệu đồng, chi phí bán hàng 403.411 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 76.133 triệu đồng, chi phí khác 58.635 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế 49.135 triệu đồng, đạt 33,48% kế hoạch năm (146.750 triệu đồng), đạt 51,33% so với cùng kỳ năm trước (95.726 triệu đồng). Khả năng sinh lời: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) cuối kỳ đạt 1,92%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) đạt 0,58%. Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Thanh Lễ trong năm 2024 cho thấy Tổng công ty kinh doanh có lãi (49.135 triệu đồng), bảo toàn được vốn góp. Vốn điều lệ của Tổng công ty Thanh Lễ 2.366.000 triệu đồng. Vốn thực góp đến thời điểm báo cáo 2.366.000 triệu đồng (trong đó vốn góp của Nhà nước 851.760 triệu đồng, tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ 36%). Tổng số dư vốn huy động tại ngày 31/12/2024 là 3.864.910 triệu đồng (vay các tổ chức tín dụng). Trong đó, vay ngắn hạn 3.826.991 triệu đồng, vay dài hạn 37.719 triệu đồng. Công ty huy động vốn chủ yếu bổ sung vốn lưu động kinh doanh xăng dầu. Tình hình đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết tính đến ngày 31/12/2024: Tổng giá trị đầu tư vào 06 công ty con 616.229 triệu đồng, đầu tư vào 02 công ty liên doanh liên kết 294.395 triệu đồng. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, các khoản thuế, phí được kê khai theo quy định, cụ thể: Số phát sinh phải nộp ngân sách Nhà nước 3.408.912 triệu đồng; số phát sinh đã nộp ngân sách Nhà nước 3.345.933 triệu đồng. Theo số liệu báo cáo tài chính hợp nhất năm 2024 của Tổng công ty, tổng doanh thu thực hiện 20.401.943 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 85.910 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát 13.306 triệu đồng. Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong năm 2024 cho thấy, mặc dù còn chịu ảnh hưởng bởi biến động giá xăng dầu làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Tuy nhiên, Tổng công ty vẫn đảm bảo kinh doanh có lãi, lợi nhuận sau thuế 85.910 triệu đồng, bằng 71,01% so với cùng kỳ năm trước (120.974 triệu đồng); Tổng công ty đã thực hiện nộp thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trong năm 3.426.197 triệu đồng. Báo cáo | 6/11/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, báo cáo giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, tình hình tài chính năm 2024, doanh nghiệp có vốn Nhà nước | 606-bao-cao-giam-sat-dau-tu-von-nha-nuoc-vao-doanh-nghiep-tinh-hinh-tai-chinh-nam-2024-cua-doanh-nghiep-co-von-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Techcombank | Ngân hàng Techcombank | | 1. Techcombank Bình Dương
Địa chỉ: 336 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: +84 (274) 842 422
Fax: +84 (274) 842 423
2. Techcombank Lái Thiêu
Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Tiết, khu phố Đông Tư, P. Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
3. Techcombank Mỹ Phước
Địa chỉ: Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel: +84 (274) 355 6544/45
Fax: +84 (274) 355 6549
4. Techcombank Sóng Thần
Địa chỉ: TTTM Sóng Thần, Đại lộ Độc Lập, Bình Dương
Tel: +84 (274) 796 002
Fax: +84 (274) 796 003
Các điểm đặt ATM
STT
|
Vị trí đặt máy
|
Địa chỉ
|
1
|
Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Làng đại học Thủ Đức
|
Khu phố Tân Lập, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
2
|
TTTM Sài Gòn Factory Outlet Mall
|
Khu phố Tân Hòa, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
3
|
ATM Công ty FOSTER
|
Số 20, đường số 5, KCN VSIP 2, Bình Dương
|
5
|
Công Ty Đại Mộc
|
2/5B đường ĐT743, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
6
|
Công ty Minh Hương
|
Khu phố Bình Đáng, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
7
|
Công ty Tân Hiệp Phát
|
219 Quốc lộ 13, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
9
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
10
|
Bưu điện Bình Dương
|
Bưu điện tỉnh Bình Dương
|
11
|
Công ty Vina Changtai
|
Công ty Vina Changtai
|
12
|
Công ty Esprinta
|
Đường số 12 KCN Sóng Thần 2
|
13
|
Công ty Estec Việt Nam 1
|
Số 6, đường số 6, KCN VSIP I, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
14
|
Công ty Lee & Vina
|
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
15
|
Công ty Poong in Vina
|
Khu 3, P.Uyên Hưng, TX.Tân Uyên, Bình Dương
|
16
|
Công ty Tân Thanh
|
ẤKhu phố 1A, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
17
|
CÔNG TY THANH HAO - THUAN AN - BINH DUONG
|
Ấp 4, P.An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
18
|
CÔNG TY TNHH SARAH
|
CTY TNHH SARAH
|
19
|
TTTM AN BINH - BINH DUONG
|
TTTM An Bình – Bình Dương
|
20
|
Công ty Hansoll Vina
|
Đường số 6, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
21
|
Công ty Hiệp Sanh
|
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
22
|
Công ty King Jade
|
P. Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
23
|
Công ty RK Rsources
|
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
|
24
|
Công ty Thông Dụng
|
Khu phố 3, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
25
|
Công ty Tự Lực
|
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
|
26
|
TECHCOMBANK Bình Dương
|
336 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
27
|
TECHCOMBANK Mỹ Phước
|
Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
|
28
|
TECHCOMBANK Sóng Thần
|
Trung tâm Thương mại Sóng Thần, đại lộ Độc lập, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
|
29
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
08 Đại lộ Hữu Nghị, TP.Thuận An, Bình Dương
|
| 11/16/2010 9:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 678-Ngan-hang-Techcombank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thi tuyển chức danh Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thi tuyển chức danh Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo về việc thi tuyển chức danh Chánh Thanh tra Sở. | Số lượng cần tuyển 01 người. Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, nằm trong quy hoạch của chức danh Chánh Thanh tra và đang công tác tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hoặc cán bộ, công chức, viên chức không công tác tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xét thấy có nhu cầu bổ nhiệm, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương quyền Chánh Thanh tra, đang công tác trong ngành, lĩnh vực, địa phương được đăng ký tham gia dự tuyển. Người tham gia dự tuyển phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện: Tốt nghiệp từ Đại học trở lên chuyên ngành Chăn nuôi, Thú y, Thủy sản, Nông học; tốt nghiệp từ trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương, đã được bổ nhiệm giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 (chứng chỉ A2, B...) theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đồng thời đáp ứng đủ các điều kiện bổ nhiệm theo quy định chung về công tác cán bộ: Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (đảm bảo không vi phạm Quy định số 126-QĐ/TW ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng); là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Đối với cán bộ, công chức, viên chức nếu chưa là đảng viên phải được thẩm tra kết luận đủ tiêu chuẩn kết nạp Đảng; hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 năm liền kề (tính đến năm 2020) được cấp có thẩm quyền xác nhận. Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định; có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Nội dung và hình thức thi tuyển: Thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành Thanh tra; hiểu biết nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực thanh tra; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh Chánh Thanh tra Sở và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định. Thi trình bày đề án đánh giá thực trạng, phân tích những mặt mạnh, hạn chế của công tác thanh tra lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chỉ ra nguyên nhân; dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, giải pháp thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra; chương trình hành động thực hiện các kế hoạch, giải pháp của người dự tuyển nếu được bổ nhiệm vào chức danh Chánh Thanh tra; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi tuyển và những người tham dự. Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày thông báo đến hết ngày 15/8/2020. Địa điểm nộp hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương, tầng 3, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thông báo | 7/28/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thi tuyển, chức danh, Chánh Thanh tra, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 210-thi-tuyen-chuc-danh-chanh-thanh-tra-so-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Giao thông vận tải | Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Giao thông vận tải | TTĐT - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở. | Theo đó, định mức: 01 máy/khối Văn phòng Sở. Số lượng: 01 máy. Chủng loại: Máy in màu A3 (do máy có tính năng, cấu hình cao hơn tính năng, cấu hình của máy in mua sắm tập trung), với các thông số kỹ thuật: Chức năng: Fax, in, scan, copy; khổ giấy: A3, A4; in 2 mặt; độ phân giải: 1200x4800 dpi; in màu và đơn sắc; dung lượng bộ nhớ: 128 MB; mạng không dây: WEP 64/128 bit; kết nối: USB, LAN. Giá mua máy in màu A3 và chi phí vận chuyển, lắp đặt (đã bao gồm thuế VAT): 19.990.000 đồng/bộ. Quyết định | 12/20/2022 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | định mức, sử dụng, máy móc, thiết bị chuyên dụng, Sở Giao thông vận tải | 549-tieu-chuan-dinh-muc-su-dung-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-cua-so-giao-thong-van-ta | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024" | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024" | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024". | Theo đó, Liên danh AMAVET-NAVETCO-AVAC (địa chỉ: AD03 -11 đường Anh Đào, Khu đô thị Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024"; giá trúng thầu là 2.421.242.000 đồng. Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 30 ngày. Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin. Văn bản | 12/23/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024 | 376-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2024 | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Hoàng Yến | Khách sạn Hoàng Yến | |
Vị Trí : Cách Thành Phố Hồ Chí Minh 10km về hướng Nam. cách thành phố Thủ Dầu Một 20km về hướng Bắc. Nằm trên quốc lộ 13- con đường nối Sài Gòn – Bình Dương.
Khách sạn – nhà hàng – karaoke – bar – massage Hoàng Yến tiêu chuẩn ba sao, nằm tọa lạc bên quốc lộ 13 – con đường huyết mạch nối Sài Gòn - Bình Dương là địa chỉ tin cậy của các nhà đầu tư. Hoàng Yến là một trong những khách sạn mới, sang trọng và hiện đại nhất Bình Dương hiện nay.
Hệ thống gồm hai khách sạn: Hoàng Yến Thuận An và Hoàng Yến Thủ Dầu Một, với 100 phòng tiện nghi, sang trọng. Các phòng ốc với sự phối hợp trong cách bố trí sắp xếp trang thiết bị, nội thất sẽ mang đến cho quý khách một không gian thư giãn, dễ chịu.
Khách sạn hiện có năm loại phòng: Standard, Superior, Deluxury, Executive, Suite. Mỗi phòng được trang bị đầy đủ máy điều hòa, điện thoại IDD, internet tốc độ cao, wifi, truyền hình vệ tinh, két an toàn, tủ minibar, máy sấy tóc, bồn tắm và vòi tắm hoa sen.
Nhà hàng gỗ cổ, sự kết hợp hài hòa giữa thiên nhiên, kiến trúc Việt và nhiều món ăn đặc sắc Âu và Á sẽ mang đến cho thực khách một phong cách ẩm thực độc đáo với thái độ chăm sóc tận tình, hiếu khách, chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên phục vụ.
Khu massage & Sauna được thiết kế riêng biệt, khép kín nhằm mang lại không gian thư giãn hoàn hảo để khách hàng tận hưởng những dịch vụ chăm sóc tuyệt vời cho tinh thần và thể chất.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, Phường Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0650) 3 786 243.
Fax: (0650) 3 786 242.
| 5/25/2012 2:26 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 575-Khach-san-Hoang-Yen | | | | | | | | | Giá đất năm 2010 | Giá đất năm 2010 | |
1. Giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
2. Giá đất ở tại nông thôn
3. Giá đất ở tại đô thị
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
5. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã
- Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn./
| 1/7/2010 10:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 618-Gia-dat-nam-2010 | Giá đất tỉnh Bình Dương | | | | | | | | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BÀU BÀNG | | | | | | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phú Cường | Chủ tịch UBND | huyện Bàu Bàng | 0918.920.048 | cuongnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN BÀU BÀNG | | | | | | 1 | Văn Trọng Nghĩa | Chủ tịch UBND | TT Lai Uyên | 0946.852.888 | nghiavt.lu@binhduong.gov.vn | 2 | Bành Quốc Trung | Chủ tịch UBND | Xã Lai Hưng | 0947.230.707 | trungbq@binhduong.gov.vn | 3 | Châu Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hưng | 0973.287.266 | binhct.bb@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Chí Thân | Chủ tịch UBND | Xã Long Nguyên | 0913.315.879 | thannc@binhduong.gov.vn | 5 | Đinh Tấn Sĩ | Chủ tịch UBND | Xã Hưng Hoà | 0938.882.779 | sidt@binhduong.gov.vn | 6 | Phạm Minh Vương | Chủ tịch UBND | Xã Cây Trường II | 0942.193.040 | vuongpm.ln@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Minh Trung | Chủ tịch UBND | Xã Trừ Văn Thố | 0388.080.950 | trungnm.bb@binhduong.gov.vn | Tổng | | | 08 | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 291-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bau-bang-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Co.opmart Bình Dương 2 | Co.opmart Bình Dương 2 | Cùng với hệ thống Co.opmart cả nước,Co.opmart Bình Dương 2 là điểm bán hàng bình ổn giá phục vụ cho người dân tỉnh Bình Dương và các khu vực lân cận. | Co.opmart Bình Dương 2 được xây dựng hiện đại với vốn đầu tư hơn 60 tỷ đồng, diện tích sử dụng hơn4.700m2 với khu tự chọn kinh doanh hơn 30.000 mặt hàng thực phẩm tươi sống, thực phẩm công nghệ, hóa phẩm, may mặc, đồ dùng gia đình.

Với cơ cấu hàng Việt hơn 90%, Co.opmart Bình Dương 2 sẽ tạo thêm thuận lợi trong việc quảng bá hàng Việt đến người tiêu dùng, thiết thực hưởng ứng cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam…Ngoài ra, Co.opmart Bình Dương 2 cũng cung cấp các dịch vụ tiện ích như: gói quà miễn phí, đặt hàng qua điện thoại, giao hàng tận nơi miễn phí trong bán kính 5km cho khách hàng có hóa đơn mua sắm chỉ từ 200.000đ trở lên.
Địa chỉ: Trung tâm thương mại Bình Dương Square, số 1 đường Phú Lợi, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 7/6/2015 11:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 591-Coopmart-Binh-Duong-2 | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | TTĐT - Sở Nội vụ ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ (CB), công chức (CC), viên chức (VC), người lao động (NLĐ) hằng năm trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là cơ quan, đơn vị). | Hội nghị là hình thức dân chủ trực tiếp để CB, CC, VC, NLĐ được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở. Hội nghị hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số CB, CC, VC, NLĐ của cơ quan, đơn vị hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu được triệu tập có mặt. Nghị quyết, quyết định của Hội nghị được thông qua khi có trên 50% tổng số người dự Hội nghị tán thành và nội dung không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội. Thành phần tham dự Hội nghị ở cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ. Đoàn Chủ tịch gồm người đứng đầu cơ quan, đơn vị và Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị. Tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Thành phần tham dự Hội nghị liên cơ quan, đơn vị ở các cơ quan, đơn vị cấp huyện là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ của các cơ quan thành viên hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ của từng cơ quan, đơn vị được bầu từ các cơ quan thành viên; Hội nghị riêng biệt từng cơ quan, đơn vị: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Đoàn Chủ tịch đối với Tổ chức Hội nghị liên cơ quan là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn, tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị; Hội nghị từng cơ quan riêng biệt gồm: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Nội dung Hội nghị: Kiểm điểm việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ; kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết Hội nghị CB, CC, VC, NLĐ trước đó và những quy định về thực hiện dân chủ; đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kế hoạch công tác hằng năm; tổng kết phong trào thi đua, xét khen thưởng và bàn, thống nhất nội dung thi đua năm tiếp theo; thống nhất nội dung giao ước thi đua; thảo luận và quyết định những nội dung CB, CC, VC, NLĐ bàn và quyết định; thực hiện các nội dung về công khai thông tin; lấy ý kiến của CB, CC, VC, NLĐ; thực hiện các công việc khác theo quyết định của Hội nghị. Thời gian tổ chức Hội nghị đối với cấp cơ sở (đơn vị trực thuộc): 1/2 ngày; cấp cơ quan chủ quản: Từ 1/2 ngày đến 01 ngày. Công văn | 12/26/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 572-huong-dan-to-chuc-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-don | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh sách các Trường Trung cấp | Danh sách các Trường Trung cấp | | 1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
| 5/21/2012 1:40 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-cap | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, có 87 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 04 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 06 phường, 06 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 11 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 06 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 07 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 04 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 gồm: Phường Bình Chuẩn thuộc thành phố Thuận An; phường Hòa Lợi thuộc thị xã Bến Cát; xã Thường Tân và xã Bình Mỹ thuộc huyện Bắc Tân Uyên. Danh sách | 2/26/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | xã, phường, thị trấn, tiếp cận, pháp luật | 722-danh-sach-cac-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Lễ hội chùa Bà Thiên Hậu | Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương. | Tuy không nhiều lễ hội như những nơi khác, nhưng Bình Dương có nét văn hóa lễ hội rất đặc trưng như lễ hội chùa ông Bổn, lễ hội Kỳ Yên tại các đình thần, lễ hội đua thuyền truyền thống... nhưng tiêu biểu nhất là lễ hội chùa Bà hằng năm vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch tại miếu Bà Thiên Hậu “Thiên Hậu Cung” mà người dân thường gọi là Chùa Bà.
.jpg)
Chùa Bà hiện nay tọa lạc tại số 04 đường Nguyễn Du, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một và tại phường Phú Chánh, thị xã Tân Uyên (khu Thành phố mới Bình Dương). Chùa do 4 bang người Hoa tạo lập để thờ vị nữ thần hiệu là Thiên Hậu Thánh Mẫu.
Hàng năm, chùa Bà Thiên Hậu tổ chức lễ hội rước kiệu Bà vào ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch, đây được xem là lễ hội lớn nhất ở Bình Dương, thu hút hàng trăm ngàn lượt khách trong tỉnh và từ các tỉnh thành lân cận đến hành hương.
Lễ cúng vía Bà được tiến hành vào lúc nửa đêm 14 đến sáng 15 tháng Giêng, khách hành hương đa số là người Việt gốc Hoa từ các nơi. Ngôi chùa được trang hoàng cờ và đèn lồng từ cửa tam quan vào đến điện thờ. Mười hai chiếc lồng đèn lớn trang trí đẹp mắt tượng trưng cho 12 tháng trong năm treo thành một hàng dài trước sân chùa, tạo quan cảnh ngày hội thêm lộng lẫy. Ngày 15, lễ rước kiệu Bà được tổ chức theo lối cổ truyền: Kiệu Bà được rước đi xung quanh trung tâm thành phố Thủ Dầu Một cùng đội múa lân, mọi người làm lễ cúng, lễ cầu phúc, cầu lộc cho năm mới tại chùa và trước nhà mình nơi đoàn rước kiệu Bà đi qua.
| 11/4/2014 3:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 645-Le-hoi-chua-Ba-Thien-Hau | Lễ hội | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Số điện thoại dịch vụ viễn thông | Số điện thoại dịch vụ viễn thông | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Sửa chữa điện thoại
|
119
|
Đăng ký gọi liên tỉnh qua điện thoại viên
|
101
|
Đăng ký gọi quốc tế qua điện thoại viên
|
110
|
Hướng dẫn sử dụng điện thoại
|
116
|
Thử chuông
|
100118
|
Dịch vụ nhắn tin mạng di động Vinaphone
|
141
|
Hỗ trợ và giải đáp đàm thoại quốc tế
|
18001001
|
Giải đáp về mạng điện thoại di động Mobiphone
|
18001090
|
Giải đáp về mạng điện thoại di động Vinaphone
|
18001091
|
| 2/12/2009 3:09 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 625-So-dien-thoai-dich-vu-vien-thong | | | | | | | | | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Điện thoại nóng Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương
|
3.838333
|
| 2/12/2009 3:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 627-So-dien-thoai-dich-vu-cap-thoat-nuoc | | | | | | | | | Nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hồ Minh Phương động viên thanh niên lên đường nhập ngũ (11-2-2004 | Nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hồ Minh Phương động viên thanh niên lên đường nhập ngũ (11-2-2004 | Nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hồ Minh Phương động viên thanh niên lên đường nhập ngũ (11-2-2004 | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 259-Nguyen-Chu-tich-UBND-tinh-Ho-Minh-Phuong-dong-vien-thanh-nien-len-duong-nhap-ngu-11-2-2004 | | | | | | | | | Triển khai quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi | Triển khai quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi | TTĐT - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành văn bản về việc thực hiện Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 47). | Theo đó yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai Quyết định số 47 theo lĩnh vực, phạm vi, địa bàn phụ trách đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đúng quy định. Đồng thời triển khai chính sách hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi tại Quyết định số 47. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ cho vay đối với người lao động có nhu cầu vay vốn theo quy định tại Quyết định số 47. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã căn cứ theo phân công, trách nhiệm triển khai Quyết định số 47 trên địa bàn quản lý, lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi kịp thời, đúng quy định. Giao Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh chủ động tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động có đất thu hồi theo nhu cầu của người lao động. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức đào tạo nghề cho người lao động có đất thu hồi có nhu cầu học nghề. Các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả triển khai về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/12 hàng năm. Văn bản | 11/18/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Triển khai quy định, mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm, người có đất thu hồi | 443-trien-khai-quy-dinh-muc-ho-tro-dao-tao-chuyen-doi-nghe-va-tim-kiem-viec-lam-cho-nguoi-co-dat-thu-ho | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đề cử danh sách tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 | Đề cử danh sách tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 | TTĐT - Để thực hiện xét tặng Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 và dự kiến tổ chức Lễ trao Giải thưởng vào dịp hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2021, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi danh sách đề cử các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua để tổng hợp và trình UBND tỉnh trao tặng Giải thưởng theo đúng trình tự quy định. | Danh sách đề cử gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/5/2021 theo địa chỉ: Phòng Thẩm định, Chi cục Bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 7, tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3834765, fax: 0274.3838556. Thông báo | 4/13/2021 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đề cử, danh sách, tổ chức, cá nhân, cộng đồng, tham gia, Giải thưởng, môi trường | 59-de-cu-danh-sach-to-chuc-ca-nhan-cong-dong-tham-gia-giai-thuong-moi-truong-tinh-binh-duong-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV | Hướng dẫn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV | TTĐT - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vừa có văn bản hướng dẫn xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV. | Theo đó, đề nghị các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố; Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh, Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Thể thao các huyện, thành phố; các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quan tâm tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan đến việc xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình được biết. Qua đó hỗ trợ, hướng dẫn những cá nhân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 25/12/2023 của Chính phủ lập hồ sơ xét tặng danh hiệu gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp. Mỗi cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Trung tâm Hành chính, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) trước ngày 03/01/2025 (nếu gửi qua đường bưu điện thì tính theo thời gian ghi trên dấu bưu điện). Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ IV hoàn thiện hồ sơ theo đúng mẫu, biểu, nội dung quy định tại Nghị định số 93/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lại các hồ sơ kê khai không đúng mẫu, nội dung sơ sài hoặc tờ khai của các cá nhân, nhất là các cá nhân cùng hoạt động trong cùng loại hình di sản văn hóa phi vật thể kê khai có nội dung giống nhau. Văn bản Mẫu tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân" trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể | 10/16/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, di sản văn hóa phi vật thể | 93-huong-dan-xet-tang-danh-hieu-nghe-nhan-nhan-dan-nghe-nhan-uu-tu-trong-linh-vuc-di-san-van-hoa-phi-vat-the-lan-thu-i | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các khách sạn đạt chuẩn (xếp sao) | Các khách sạn đạt chuẩn (xếp sao) | |
1. Khách sạn Becamex
Địa chỉ : 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại : (0274) 2221 333.
Số phòng : 176 phòng
2. Khách sạn The Mira
Địa chỉ : 555B Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 678 888
Fax : (0274) 3 678 880
Số phòng : 164 phòng và 22 căn hộ
1. Khách sạn Thắng Lợi
- Địa chỉ : Số 121 đường Thích Quảng Đức, tổ 10, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 823.494
- Số phòng : 55 phòng.
2. Khách sạn Hoàng Yến
- Địa chỉ : Số 11/16, Quốc lộ 13, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 786 243
- Số phòng : 57 phòng
3. Khách sạn nghỉ dưỡng Phương Nam ( Phương Nam Resort)
- Địa chỉ : Số 15/12, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 785.777- (0274) 3 785.888
- Số phòng : 73 phòng
4. Khách sạn Sài Gòn Park Resort
- Địa chỉ : Số 79/28, tổ 28, khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 710 082
- Số phòng : 85 phòng 5. Trung tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star
Địa chỉ: 37 Hùng Vương, P. Phú Cường, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3855582 – 3824116; Fax: 0274 3823558
1.Khách sạn Dìn Ký
- Địa chỉ : Số 8/15, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 755 480
- Số phòng : 57 phòng
2. Chi nhánh Khách sạn Hoàng Yến
- Địa chỉ : Số 12/66, đường Nguyễn Chí Thanh, khu phố 6, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 864 583
- Số phòng : 45 phòng
3. Khách sạn Kiến An
- Địa chỉ : Số 2A, lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 797 779
- Số phòng : 38 phòng
4. Khách sạn Thiên Hà
- Địa chỉ : Số 58, đường Đ, khu dân cư Chánh nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 896.868
- Số phòng : 37 phòng
5. Khách sạn Lavender
- Địa chỉ : Lô A3, Ô 9-10-11-14, khu 12, khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 818.967
- Số phòng : 34 phòng
1. Khách sạn Thái Bình Dương
- Địa chỉ : Số 17/16, tổ 17, khu 3, đường Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 818 868
- Số phòng : 21 phòng
2. Khách sạn Hương Tràm 4
- Địa chỉ : khu phố 2, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 514 667
- Số phòng : 45 phòng
3. Khách sạn Phi Long II
- Địa chỉ : Số 15/12, khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 837 533
- Số phòng : 44 phòng
4. Khách sạn Hoàng Minh Châu
- Địa chỉ : Ô 49, lô K2A, khu tái định cư Mỹ Phước 3, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 577 778
- Số phòng : 30 phòng
5. Khách sạn Thiên Tình Nghĩa
- Địa chỉ : Số 12 Đại lộ Bình Dương, tổ 14, khu phố 3, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 855.110
- Số phòng : 10 phòng
6. Khách sạn Kim Băng
- Địa chỉ : Số 22 đường Trần Phú, khu 11, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 515.999
- Số phòng : 22 phòng
7. Khách sạn Song Trường Giang
- Địa chỉ : Số 243/14/10 đường Huỳnh Văn Lũy, tổ 10, khu phố 6, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : (0274) 3 900 094
- Số phòng : 34 phòng
| 1/1/2016 12:13 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 565-Cac-khach-san-dat-chuan-xep-sao | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Thuận An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thuận An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND Thành phố Thuận An | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thanh Tâm | Chủ tịch UBND | Thành phố Thuận An | 0913.644.919 | tamnt.ta@binhduong.gov.vn | B. UBND các xã, phường thuộc Thành phố Thuận An | 1 | Tôn Quang Vinh | Chủ tịch UBND | Phường Bình Chuẩn | 0913.933.261 | vinhtq@binhduong.gov.vn | 2 | Lý Bình Sơn | Chủ tịch UBND | Phường Thuận Giao | 0918.193.737 | sơnlb@binhduong.gov.vn | 3 | Lê Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường An Thạnh | 0917.221.122 | vula@binhduong.gov.vn | 4 | Huỳnh Anh Tài | Chủ tịch UBND | Phường Bình Hòa | 0983.814.311 | taiha@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Thị Tuyết Mai | Chủ tịch UBND | Phường Lái Thiêu | 034.284.0.428 | maithuanan81@gmail.com | 6 | Ngô Tiến Đạt | Chủ tịch UBND | Phường Hưng Định | 0906.707.639 | datngo2010@gmail.com | 7 | Phan Thái Sơn | Chủ tịch UBND | Phường An Phú | 0989.009.905 | sonpt.ta@binhduong.gov.vn | 8 | Võ Huỳnh Ngọc Thủy | Chủ tịch UBND | Phường Bình Nhâm | 0937.909.636 | thuyvhn@binhduong.gov.vn | 9 | Nguyễn Thị Ngọc Châu | Chủ tịch UBND | Phường Vĩnh Phú | 0983.930.932 | chauntn@binhduong.gov.vn | 10 | Hà Minh Tuấn | Chủ tịch UBND | Xã An Sơn | 0937.363.101 | haminhtuanvphu@gmail.com | | Tổng | 11 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 95-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thuan-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|