| Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | Hướng dẫn công tác quyết toán và điều chỉnh dự toán ngân sách Nhà nước trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Tài chính hướng dẫn công tác quyết toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2024 và điều chỉnh dự toán NSNN năm 2025 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp thực hiện một số nhiệm vụ để đảm bảo tiến độ xử lý tài sản, tài chính, NSNN trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy. Đối với công tác quyết toán NSNN năm 2024: Các đơn vị dự toán cấp I thuộc diện sắp xếp trực thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định. Trường hợp, công tác xét duyệt quyết toán và tổng hợp quyết toán chưa hoàn thành trước thời điểm sắp xếp thực hiện bàn giao cho đơn vị tiếp nhận thực hiện tiếp tục thực hiện công tác xét duyệt và tổng hợp quyết toán gửi Sở Tài chính xét duyệt hoặc thẩm định đúng thời gian theo quy định tại Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 25/3/2023 của UBND tỉnh. Về dự toán thu, chi NSNN năm 2025: Đối với cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập thực hiện theo khoản 2.3 Mục II Công văn số 512/UBND-KT ngày 04/02/2025 của UBND tỉnh Bình Dương. Đối với các cơ quan, đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể: Đến thời điểm được cấp có thẩm quyền quyết định việc kết thúc hoạt động hoặc chuyển chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp xác định số kinh phí thực tế đã chi từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm trước 05 ngày kể từ ngày quyết định kết thúc hoạt động, tổng hợp toàn bộ hồ sơ, chứng từ; lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán kết thúc nhiệm vụ chi năm 2025 (trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách gửi Sở Tài chính để thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán từ ngày 01/01/2025 đến thời điểm kết thúc hoạt động theo quy định); xác định số dư còn lại kèm đối chiếu Kho bạc Nhà nước gửi về đơn vị dự toán cấp I để quản lý và quyết toán theo quy định (đối với đơn vị kết thúc hoạt động, giải thể là đơn vị dự toán cấp I trực thuộc UBND tỉnh, ngoài các nhiệm vụ nêu trên, có trách nhiệm thống nhất phương án bàn giao, tiếp nhận dự toán NSNN năm 2025 còn lại đến thời điểm thực hiện sắp xếp với các cơ quan, đơn vị nhận nhiệm vụ, nhân sự theo phương án sau sắp xếp). Các cơ quan, đơn vị thuộc diện sắp xếp trên cơ sở dự kiến phương án bàn giao, tiếp nhận, đề xuất dự toán thu, chi NSNN năm 2025 của cơ quan, đơn vị mình (bao gồm cả kinh phí chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025, kinh phí đã chi từ đầu năm 2025 đến thời điểm thực hiện sắp xếp) điều chỉnh sang các cơ quan, đơn vị sau sắp xếp, gửi Sở Tài chính trước ngày 24/02/2025 tổng hợp. Cụ thể: Đối với các cơ quan, đơn vị có thay đổi về dự toán do chia tách, tiếp nhận bộ phận, đơn vị từ các sở, ngành khác chuyển sang tổng hợp điều chỉnh tăng, giảm dự toán. Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện hợp nhất: Đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán điều chỉnh dự toán 2025 trên cơ sở dự toán của 02 đơn vị; tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 và điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính, Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ và Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh. | 2/21/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 525-huong-dan-cong-tac-quyet-toan-va-dieu-chinh-du-toan-ngan-sach-nha-nuoc-trong-qua-trinh-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | | A. UBND THỊ XÃ BẾN CÁT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Trọng Ân | Chủ tịch UBND | Thị xã Bến Cát | 0918.910.809 | annt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ BẾN CÁT | 1 | Mai Văn Thanh | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Phú Hoà | 0934.262.242 | thanhmv@binhduong.gov.vn | 2 | Ngô Thị Kim Loan | Chủ tịch UBND | Phường Mỹ Phước | 0909.300.206 | loanntk.mp@binhduong.gov.vn | 3 | Bùi Văn Chiến | Chủ tịch UBND | Phường Tân Định | 0913.143.873 | chienbv@binhduong.gov.vn | 4 | Huỳnh Thị Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Hoà Lợi | 0985.053.042 | thaohtt@binhduong.gov.vn | 5 | Phạm Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Thới Hoà | 0913.784.892 | thaopt.bc@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Bạc Tấn | Q. Chủ tịch UBND | Xã An Tây | 0913.710.960 | tannb@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Hà | Chủ tịch UBND | Xã Phú An | 0986.122.505 | hant.bc@binhduong.gov.vn | 8 | Trần Thanh Liêm | Chủ tịch UBND | Xã An Điền | 0919.192.091 | liemtt.bc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 09 | | | |
| 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 430-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-ben-cat-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Bình Dương | Thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài chính đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Bình Dương khi phát sinh các thủ tục hành chính của Sở Tài chính. | Để nâng cao số lượng hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình (mức độ 4) đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, ngày 27/3/2023, Sở Tài chính đã có Công văn số 966/STC-QLGCS đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố khi có nhu cầu thực hiện các thủ tục hành chính, ngoài việc thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, đồng thời truy cập vào địa chỉ https://motcuabinhduong.binhduong.gov.vn để nộp hồ sơ. Tuy nhiên, thời gian qua hầu hết các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Bình Dương (nay là Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Dương) khi phát sinh các thủ tục hành chính của Sở Tài chính. Do vậy, trong thời gian tới Sở Tài chính sẽ có văn bản không tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ chuyển trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc. Các thủ tục hành chính của Sở Tài chính: STT | Tên thủ tục hành chính | 1 | Quyết định giá thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh | 2 | Điều chuyển tài sản là hệ thống điện được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước sang ngành điện quản lý | 3 | Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở Xã hội | 4 | Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công (đối với các tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh) | 5 | Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên | 6 | Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lập, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu | 7 | Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư | 8 | Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp | 9 | Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ | 10 | Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh | 11 | Mua quyển hóa đơn | 12 | Mua hóa đơn lẻ | 13 | Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Văn bản | 11/1/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thực hiện thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 685-thuc-hien-thu-tuc-hanh-chinh-tren-he-thong-thong-tin-mot-cua-dien-tu-cua-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2022 của các doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2022 của các doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng; tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/9/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước, trong đó Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Bình Dương 
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - Công ty cổ phần có tổng doanh thu 725.700 triệu đồng (đạt 11% doanh thu kế hoạch cả năm), tổng chi phí 556.700 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 169.000 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế 148.000 triệu đồng (đạt 11% kế hoạch năm).
Trong quý III/2022, Tổng công ty tiếp tục triển khai thi công Tòa nhà thương mại Becamex, Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT743, đường tạo lực Mỹ Phước-Bàu Bàng và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tổng công ty làm chủ đầu tư. Tổng công ty vẫn giữ nguyên các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại các đơn vị thành viên. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 30/09/2022 là 11.471.239 triệu đồng, trong đó đầu tư vào công ty con 911.381 triệu đồng; đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 10.078.606 triệu đồng; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 592.369 triệu đồng. Tổng công ty đã chấp hành đúng chính sách pháp luật của Nhà nước, tổng số phát sinh phải nộp ngân sách trong quý III/2022 là 56.117 triệu đồng, Tổng công ty đã nộp ngân sách 41.629 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện trong quý III/2022 của Tổng công ty 725.700 triệu đồng, tăng 11% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 11% kế hoạch năm (lũy kế từ đầu năm 3.101.582 triệu đồng, đạt 45,51% kế hoạch năm); lợi nhuận sau thuế ước thực hiện 148.000 triệu đồng, giảm 26% so với cùng kỳ năm 2021, đạt 11% kế hoạch năm (lũy kế từ đầu năm 875.845 triệu đồng, đạt 63,42% kế hoạch năm). Tổng Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần có sản lượng tiêu xăng dầu quý III/2022 đạt 335.488.682 lít. Tổng doanh thu đạt được 7.573.261 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 193.502 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 176.165 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 484.001 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Bên cạnh đó, thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý III/2022 là 690.171 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 707.090 triệu đồng. | 12/14/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý III/2022, doanh nghiệp, Nhà nước | 945-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iii-2022-cua-cac-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh năm 2025 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh năm 2025 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp
công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2025. | Thời gian: Từ 07 giờ 30 phút (vào ngày thứ Ba của tuần thứ 3 hàng tháng). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Cụ thể: STT | THÁNG/ KỲ TIẾP | THỜI GIAN | GHI CHÚ | 01 | 01 | 21/01/2025 | | 02 | 02 | 18/02/2025 | | 03 | 3 | 18/3/2025 | | 04 | 4 | 15/4/2025 | | 05 | 5 | 20/5/2025 | | 06 | 6 | 17/6/2025 | | 07 | 7 | 15/7/2025 | | 08 | 8 | 19/8/2025 | | 09 | 9 | 16/9/2025 | | 10 | 10 | 21/10/2025 | | 11 | 11 | 18/11/2025 | | 12 | 12 | 16/12/2025 | |
Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; tham mưu tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh đảm bảo theo quy định và tham mưu Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại các buổi tiếp công dân định kỳ. Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh bận công tác đột xuất, Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo tạm hoãn và bố trí thời gian phù hợp để tổ chức cho Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ theo quy định. | 1/3/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 630-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-nam-2025 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ | Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ. | Theo đó, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia; quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật. Về cơ cấu tổ chức, Bộ KH&CN mới có 25 đơn vị gồm 22 tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm: Vụ Bưu chính; Vụ Đánh giá và Thẩm định công nghệ; Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên; Vụ Kinh tế và Xã hội số; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Pháp chế; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng bộ; Thanh tra bộ; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân; Cục Bưu điện Trung ương; Cục Công nghiệp công nghệ thông tin; Cục Chuyển đổi số quốc gia; Cục Đổi mới sáng tạo; Cục Khởi nghiệp và Doanh nghiệp công nghệ; Cục Sở hữu trí tuệ; Cục Tần số vô tuyến điện; Cục Thông tin, Thống kê; Cục Viễn thông; Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và 03 đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý Nhà nước của Bộ gồm: Trung tâm Công nghệ thông tin; Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ; Báo VnExpress. Cục An toàn thông tin được tiếp tục duy trì hoạt động để xử lý các vấn đề về tài chính, ngân sách Nhà nước, tài sản công, các chương trình, dự án; nhân sự và các vấn đề còn tồn đọng khác (nếu có) trong thời gian không quá 03 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành. Các cơ quan khác gồm Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Tạp chí KH&CN Việt Nam, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, Tạp chí Thông tin và Truyền thông tiếp tục hoạt động cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Chiến lược KH&CN. Thời gian thực hiện không quá 3 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2025, thay thế Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 và Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ. | 4/2/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 962-trien-khai-nghi-dinh-cua-chinh-phu-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-co-cau-to-chuc-cua-bo-khoa-hoc-cong-nghe | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình ước thực hiện thu, chi ngân sách năm 2020 và dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 | Tình hình ước thực hiện thu, chi ngân sách năm 2020 và dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình ước thực hiện thu, chi ngân sách năm 2020 và dự toán thu, chi ngân sách năm 2021. | Theo đó, năm 2020, dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sức cầu tiêu dùng của xã hội, ảnh hưởng hầu hết đến các ngành, lĩnh vực kinh tế, xã hội, thu nhập của người lao động giảm sút mạnh làm ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên cả nước nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng. Do đó, năm 2020, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội ước đạt 59.700 tỷ đồng, đạt 96% dự toán Thủ tướng Chính phủ và dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 101% so với thực hiện năm 2019. Trong đó, thu nội địa là 44.300 tỷ đồng, đạt 98% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 2% so với thực hiện năm 2019. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu là 15.400 tỷ đồng, đạt 90% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, giảm 4% so với thực hiện năm 2019. Năm 2020, tổng chi ngân sách địa phương (NSĐP) ước thực hiện đạt 29.094 tỷ đồng, đạt 97% so với dự toán, tăng 13% so với thực hiện năm 2019, trong đó: Chi cân đối NSĐP là 28.146 tỷ đồng, đạt 104% so với dự toán, tăng 19% so với thực hiện năm 2019; chi từ nguồn bội chi NSĐP (nguồn vốn tỉnh vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ) là 273 tỷ đồng, đạt 44% so với dự toán; chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu là 675 tỷ đồng, đạt 100% so với dự toán. Trên cơ sở tiếp tục góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tăng trưởng ở mức hợp lý; giải quyết hài hòa giữa chi đầu tư phát triển và bảo đảm chi cho y tế, giáo dục, phúc lợi, an sinh xã hội, an ninh, quốc phòng, đáp ứng nhu cầu điều chỉnh tiền lương theo lộ trình cũng như bố trí kinh phí kịp thời nhằm thực hiện chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện tinh giản biên chế, làm tiền đề cho thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025, dự toán thu - chi ngân sách năm 2021 như sau: Tổng thu NSNN từ kinh tế-xã hội là 58.700 tỷ đồng, bằng 100% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, gồm: Thu nội địa 42.700 tỷ đồng, bằng 96% so với ước thực hiện năm 2020, bằng 100% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 16.000 tỷ đồng, tăng 1% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao. Thu từ nguồn vốn tỉnh vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ để bù đắp bội chi NSĐP là 205 tỷ đồng. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho NSĐP là 116 tỷ đồng. Tổng chi NSĐP là 22.851 tỷ đồng, tăng 10% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, trong đó Chi cân đối NSĐP là 22.530 tỷ đồng, bằng 83% so với dự toán năm 2020. Báo cáo | 11/24/2020 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thu, chi, ngân sách, dự toán | 779-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-thu-chi-ngan-sach-nam-2020-va-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền | Giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền | TTĐT - Sở Ngoại vụ đề nghị các cơ quan giới thiệu mẫu con dấu của cơ quan và chữ ký của người có thẩm quyền. | Nhằm thực hiện việc chứng nhận lãnh sự đối với văn bản, giấy tờ để sử dụng ở nước ngoài trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu con dấu, chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao hoặc kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó; Sở Ngoại vụ đề nghị cơ quan gửi mẫu con dấu mới nhất, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền ký cấp, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu (theo mẫu đính kèm) về Sở trước ngày 30/9/2024 để tổng hợp gửi Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ TP.Hồ Chí Minh. Đồng thời, khi có bất cứ thay đổi nào về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và mẫu chữ ký, chức danh của người có thẩm quyền đã được giới thiệu; các cơ quan, đơn vị cần thông báo ngay cho các cơ quan liên quan để kịp thời cập nhật danh sách và để có cơ sở giải quyết yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Để biết thêm thông chi tiết, xin vui lòng liên hệ Phòng Lãnh sự - Thanh tra, số điện thoại: 0274.3872973 để được hướng dẫn. Văn bản | 9/17/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Giới thiệu, mẫu con dấu của cơ quan,chữ ký của người có thẩm quyền | 51-gioi-thieu-mau-con-dau-cua-co-quan-va-chu-ky-cua-nguoi-co-tham-quye | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Cảnh báo không tham gia kinh doanh đa cấp Atomy, Vital4u/Vital Group và Juenesse để tránh rủi ro | Cảnh báo không tham gia kinh doanh đa cấp Atomy, Vital4u/Vital Group và Juenesse để tránh rủi ro | TTĐT - Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người
tiêu dùng khuyến cáo người dân không tham gia mạng lưới của Atomy, Vital4u/Vital Group và Juenesse để tránh các rủi ro về tiền của và pháp lý. | Theo Sở Công Thương Bình
Dương, Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng (Bộ Công Thương) đã phát thông
báo, trong thời gian gần đây phương tiện thông tin đại chúng và một số phản ánh
của người dân về việc cá nhân, tổ chức tiến hành các hoạt động hội thảo, đào tạo
tại nhiều địa phương để hướng dẫn về kế hoạch trả thưởng khi tham gia mạng lưới,
tuyển dụng người tham gia giới thiệu về sản phẩm của Atomy, Vital4u/Vital Group và Juenesse. Tuy
nhiên, các công ty trên chưa được Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định
40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp. Do vậy, để tránh rủi ro về vật chất và pháp lý cho người
dân, Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo, người dân nên tìm hiểu
kỹ thông tin, cân nhắc không tham gia hoạt động kinh doanh theo hình thức đa cấp
trái phép của các mạng lưới công ty trên. Theo Điều 217a Bộ luật Hình sự sửa đổi năm 2017, người nào tổ chức hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp mà chưa có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp có thể bị xử lý hình sự về tội vi phạm quy định về kinh doanh
theo phương thức đa cấp. | 9/30/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo của sở ngành | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) quý I năm 2025. | Theo đó, trong quý I năm 2025, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh là 26.173 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 139% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Thu nội địa 21.529 tỷ đồng, đạt 38% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 144% so với cùng kỳ năm 2024; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 4.641 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 121% so cùng kỳ năm 2024. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.780 tỷ đồng, đạt 8% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.067 tỷ đồng, đạt 4% dự toán HĐND tỉnh và bằng 64% so với cùng kỳ năm 2024, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 951 tỷ đồng, đạt 3% dự toán HĐND tỉnh, bằng 58% so với cùng kỳ năm 2024; chi thường xuyên 2.623 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 123% thực hiện so với cùng kỳ năm 2024. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 150 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.107 tỷ đồng, đạt 22% dự toán HĐND tỉnh, tăng 36% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 143 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 94% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 94 tỷ đồng, đạt 53% dự toán HĐND tỉnh, tăng 17% so cùng kỳ. Văn bản | 4/22/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, quý I năm 2025 | 438-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-nam-2025 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc. | Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.
Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.
Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534m2 gồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…
Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.
Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).
| 11/4/2014 3:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-Thanh-pho-moi-Binh-Duong | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Copyright | Copyright | |
Quản lý website: TRUNG TÂM THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Tầng 14 - tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 3.856.856 - Fax:(0650)3.855.856 Email: banbientap@binhduong.gov.vn
| 12/19/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-Copyright | | | | | | | | | Bệnh cúm A(H1N1) - Dấu hiệu bệnh ở người | Bệnh cúm A(H1N1) - Dấu hiệu bệnh ở người | Dấu hiệu cúm A(H1N1) ở người là gì? | Bệnh có các triệu chứng giống cúm mùa như sốt (trên 38 độ C) kèm theo viêm đường hô hấp, đau họng, ho khan hoặc có đờm, đau đầu hoặc đau cơ, mệt mỏi. Một số người có biểu hiện nôn, buồn nôn, tiêu chảy, ... Trường hợp nặng, bệnh có thể diễn biến gây viêm phổi, suy hô hấp, suy đa phủ tạng và dẫn đến tử vong.
Theo Thông điệp tuyên truyền phòng chống bệnh cúm A(H1N1) ở người của Bộ Y tế | 6/22/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 347-Benh-cum-AH1N1-Dau-hieu-benh-o-nguoi | | | | | | | | | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | ST. Co.op mart 1 | P. Chánh Nghĩa- TP. Thủ Dầu Một | I | 12.400 | 2 | ST. Co.op mart 2 | P. Phú Lợi – TP. Thủ Dầu Một | I | 4.519 | 3 | ST. Aeon Citi mart | P. Phú Cường– TP. Thủ Dầu Một | II | 1.500 | 4 | ST.GO! Bình Dương | P. Hiệp Thành- TP. Thủ Dầu Một | I | 6.400 | 5 | ST.MM Mega Market | P. Phú Thọ – TP. Thủ Dầu Một | I | 5.696 | 6 | ST. Bình Dương Center | P.Phú Cường – TP. Thủ Dầu Một | I | 7.000 | 7 | ST. Aeon – Thành phố Mới | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | II | 4.868 | 8 | ST.Kohnan Japan– Cửa hàng tại Trung tâm thương mại C19 | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | III | 975 | | TP. Thuận An | | | | 9 | ST. AEON Canary Bình Dương | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | I | 17.157 | 10 | ST. Lotte | P. Lái Thiêu – TP. Thủ Dầu Một | I | 23.000 | 11 | ST. Kohnan Japan – Cửa hàng tại Bình Dương Canary | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | III | 1.197 | | TP. Dĩ An | | | | 12 | ST. GO! Dĩ An | P. Đông Hòa – TP. Dĩ An | I | 4.631 | 13 | ST. Winmart | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 2.100 | 14 | ST. Winmart2 | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 1.266 | | TP.Tân Uyên | | | | 15 | ST.go! | P.Uyên Hưng - TP.Tân Uyên | III | 2.143 | | TX. Bến Cát | | | | 16 | ST. Winmart Mỹ Phước | P.Mỹ Phước – TX. Bến Cát | III | 2.000 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 710-he-thong-sieu-thi-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nghề làm heo đất | Nghề làm heo đất | Làng làm heo đất ở Lái Thiêu (thị xã Thuận An) ra đời cách đây gần nửa thế kỷ. Cho đến nay, dù số hộ theo nghề đã vơi đi nhưng nét đẹp truyền thống của làng nghề vẫn được bảo toàn nguyên vẹn. Những hộ bám theo nghề vẫn miệt mài với con heo bỏ ống. |
Đặt chân đến khu làng nghề này, ngay từ đầu cổng khu phố đã nghe phảng phất mùi sơn. Đi sâu vào làng, màu sắc rực rỡ của heo đất ập vào mắt. Nghề làm heo đất trước đây quy tụ thành từng khu vực riêng (gọi là xóm heo đất), nhưng những năm gần đây nhiều gia đình đã chuyển nghề. Từ hơn 200 hộ làm heo đất, hiện nay chỉ còn hơn 30 hộ nằm rải rác. Nói là làng heo đất nhưng thực tế người dân không sản xuất duy nhất heo đất. Để cạnh tranh với heo nhựa, ngoài việc làm “heo quay” (tên gọi của những người làm nghề), họ đa dạng hóa sản phẩm như: vịt, cá vàng, doremon, thiên nga, bồ câu... Sản phẩm của làng nghề này không chỉ tiêu thụ trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài.
| 11/13/2014 2:57 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 651-Nghe-lam-heo-dat | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 9 tháng đầu năm 2021 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 9 tháng đầu năm 2021 | TTĐT - Sở Tài chính tỉnh Bình Dương báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 9 tháng đầu năm 2021. | Theo đó, tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội (KTXH) là 49.263 tỷ đồng, đạt 84% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó thu nội địa 34.154 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2020; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 15.109 tỷ đồng, đạt 94% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 39% thực hiện so cùng kỳ năm 2020. Tình hình sản xuất kinh doanh 9 tháng đầu năm 2021 đạt khá. Tuy nhiên, trong quý III/2021 một số lĩnh vực đạt thấp do ảnh hưởng của dịch Covid-19 như thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước Trung ương quản lý và thu tiền sử dụng đất đạt thấp so với cùng kỳ do từ ngày 01/3/2021 không còn nguồn thu nợ về tiền sử dụng đất theo Nghị định 79/2019/NĐ-CP; thu xổ số kiến thiết thực hiện đạt thấp so với cùng kỳ năm 2020 do dịch bệnh diễn biến phức tạp nên đến thời điểm hiện nay vẫn ngừng phát hành. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương là 12.496 tỷ đồng, đạt 45% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 123% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó chi đầu tư phát triển là 3.605 tỷ đồng, đạt 30% dự toán HĐND tỉnh, bằng 87% so với cùng kỳ năm 2020. Riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 3.605 tỷ đồng, đạt 30% dự toán HĐND tỉnh, bằng 90% so với cùng kỳ năm 2020. Chi thường xuyên 8.878 tỷ đồng, đạt 66% dự toán HĐND tỉnh, tăng 47% so với cùng kỳ năm 2020 và cơ bản đáp ứng các yêu cầu về chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng, hỗ trợ chi các hoạt động y tế, bảo đảm vệ sinh môi trường và các hoạt động hỗ trợ kiểm soát, phòng, chống dịch Covid-19 và thực hiện các chính sách an sinh xã hội hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Trung ương và địa phương ban hành. Trong đó chi sự nghiệp kinh tế thực hiện 9 tháng đầu năm là 645 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, bằng 93% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo thực hiện 9 tháng đầu năm là 2.079 tỷ đồng, đạt 47% dự toán HĐND tỉnh, bằng 96% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện 9 tháng đầu năm là 1.106 tỷ đồng, đạt 173% dự toán HĐND tỉnh, tăng 195% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin thực hiện 9 tháng đầu năm là 140 tỷ đồng, đạt 64% dự toán HĐND tỉnh, bằng 93% so cùng kỳ. Văn bản | 10/14/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, 9 tháng, đầu năm 2021 | 484-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-9-thang-dau-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2020 (đợt 1) | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2020 (đợt 1) | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương thông báo mời các tổ chức có hoạt động phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ khoa học và công nghệ, có con dấu và tài khoản tham gia đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2020 (đợt 1). | Danh sách nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) tỉnh Bình Dương năm 2020 (đợt 1) gồm các đề tài: Nghiên cứu xây dựng chiến lược và chính sách phát triển bền vững hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kỹ thuật phát triển hoạt động nuôi chim yến bền vững tại tỉnh Bình Dương; nghiên cứu xây dựng quy trình tưới tiết kiệm nước có hiệu quả cao cho một số cây ăn quả chủ lực (bưởi, cam, quýt) trên địa bàn tỉnh Bình Dương; nghiên cứu dự báo nhu cầu bãi đỗ xe công cộng và đề xuất các giải pháp quy hoạch, chính sách đầu tư và mô hình quản lý khai thác hệ thống bãi đỗ xe công cộng tại khu vực trung tâm đô thị Thủ Dầu Một, Thuận An và Dĩ An tỉnh Bình Dương. Biểu mẫu hồ sơ tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn → Văn bản trọng tâm → Hướng dẫn số 05/HD-SKHCN ngày 30/12/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Thời hạn nộp hồ sơ trước 17 giờ, ngày 21/10/2020. Hồ sơ tham gia tuyển chọn được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp nộp qua bưu điện gửi đến địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Hoặc nộp trực tiếp tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông tin chi tiết liên hệ Phòng Quản lý khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3825533; FAX: 0274.3824421; Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Thông báo. Danh sách nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
| 8/31/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tuyển chọn, thực hiện, nhiệm vụ, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, tỉnh Bình Dương, năm 2020 | 751-tham-du-tuyen-chon-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-tinh-binh-duong-nam-2020-dot-1 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ môi giới bất động sản? | Điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ môi giới bất động sản? | Điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ môi giới bất động sản? | Văn bản pháp luật tham chiếu:
1. Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 của Quốc hội (viết tắt là Luật Kinh doanh Bất động sản);
2. Nghị định số 153/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/10/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản (viết tắt là Nghị định số 153/2007/NĐ-CP);
3. Thông tư số 13/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 21/5/2008 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/10/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản (viết tắt là Thông tư số 13/2008/TT-BXD).
Ý kiến pháp lý:
Theo quy định tại Điều 8 Luật Kinh doanh Bất động sản, tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản phải có ít nhất 01 (một) người có chứng chỉ môi giới bất động sản khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản; khi kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất hai người có chứng chỉ môi giới bất động sản; trường hợp cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập phải có chứng chỉ môi giới bất động sản và phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau đây (khoản 1 Điều 50 Luật Kinh doanh Bất động sản, khoản 1 Điều 14 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP):
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản;
- Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản.
2. Người xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản nộp một bộ hồ sơ tại Sở Xây dựng nơi đặt cơ sở đào tạo hoặc nơi mình sinh sống (thường trú hoặc tạm trú dài hạn). Hồ sơ gồm (khoản 2 Điều 50 Luật Kinh doanh Bất động sản, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP):
- Đơn xin cấp chứng chỉ theo mẫu tại phụ lục 6 Thông tư số 13/2008/TT-BXD có dán ảnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi mình cư trú;
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
Sở Xây dựng sẽ thực hiện việc thẩm định hồ sơ xin cấp chứng chỉ, nếu đủ điều kiện sẽ cấp chứng chỉ môi giới bất động sản trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ. (khoản 2 Điều 16 Nghị định 153/2007/NĐ-CP, mục 1 Phần V Thông tư số 13/2008/TT-BXD).
Ngoài ra, người xin cấp chứng chỉ phải nộp một khoản lệ phí cấp chứng chỉ môi giới là 200.000 (hai trăm nghìn) đồng.
Theo luatvietnam.vn | 5/29/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 335-Dieu-kien-va-thu-tuc-cap-chung-chi-moi-gioi-bat-dong-san | | | | | | | | | Thông báo thi tuyển công chức khối Đảng, đoàn thể năm 2021 | Thông báo thi tuyển công chức khối Đảng, đoàn thể năm 2021 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bình Dương thông báo thi tuyển công chức khối Đảng, đoàn thể năm 2021. | Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: Có một Quốc tịch là Quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đơn dự tuyển; lý lịch rõ ràng; văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ. Đối với vị trí việc làm là công chức làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu trong các cơ quan tham mưu, giúp việc của Đảng từ cấp tỉnh đến cấp huyện, người đăng ký dự tuyển phải là đảng viên và không vi phạm các tiêu chuẩn chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ. Hồ sơ đăng ký: Phiếu đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu), sơ yếu lý lịch (theo mẫu). Trường hợp trúng tuyển cần bổ sung Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp cho cơ quan sử dụng; bản sao giấy khai sinh; bản sao hộ khẩu thường trú; bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (nộp bản sao có chứng thực và người dự tuyển phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ). Trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và cơ sở đào tạo nước ngoài phải được Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng. Giấy xác nhận quá trình công tác (theo mẫu), áp dụng đối với các vị trí việc làm có yêu cầu kinh nghiệm công tác. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực; 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại liên lạc, 02 ảnh 3x4cm ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký 01 bộ hồ sơ vào 01 vị trí việc làm. Kỳ thi tuyển công chức thực hiện theo 02 vòng thi. Vòng 1 thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung, thi trắc nghiệm trên giấy. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2. Vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Thi viết, thang điểm 100 điểm. Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 07/6/2021 đến hết ngày 07/7/2021 (Các biểu mẫu kèm theo Hồ sơ đăng ký dự tuyển được đăng tải trên Website của Sở Nội vụ). Hồ sơ gửi qua đường bưu điện, đến Phòng Tổ chức cán bộ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, tầng 18, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (ghi chú: Hồ sơ dự thi công chức). Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo cụ thể đến từng thí sinh, đơn vị có thí sinh dự tuyển khi phát hành giấy báo thi. Mức thu phí dự tuyển công chức là 500.000 đồng/hồ sơ. Mọi phản ánh, thắc mắc xin liên hệ trực tiếp về Phòng Tổ chức cán bộ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy qua số điện thoại: 0274.3832015 để được hướng dẫn thêm. Đối tượng ưu
tiên trong thi tuyển: Anh hùng Lực
lượng vũ trang. Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B được cộng 7,5 điếm vào kết quả điểm thi tại
vòng 2. Người dân
tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người
làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh,
con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con
của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/3/1945 trở về
trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động
được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2. Người hoàn
thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên
xung phong được cộng 2,5 điếm vào kết quả điểm thi vòng 2. Trường hợp người dự thi tuyển công chức thuộc nhiều diện
ưu tiên tại các điểm trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả
điểm vòng 2. Văn bản | 6/8/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, thi tuyển công chức, khối Đảng, đoàn thể năm 2021 | 772-thong-bao-thi-tuyen-cong-chuc-khoi-dang-doan-the-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố chết (bà Lê Thị Kim Tâm) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố chết (bà Lê Thị Kim Tâm) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Nguyễn Thành Được, sinh năm 1977, địa chỉ: Số 297 ấp Phú Tự, xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố chết. | Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương thông báo cho bà Lê Thị Kim Tâm, sinh năm 1980, có chồng tên Nguyễn Thành Được (đã ly hôn theo bản án số 41/2018/HNGĐ-ST ngày 05/11/2018), có con tên Nguyễn Ngọc Nhi, sinh ngày 03/3/2003, nơi cư trú cuối cùng: Ấp Kiến An, xã An Lập, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đã biệt tích từ tháng 11/2004 cho đến nay không có tin tức gì. Hiện nay, bà Lê Thị Kim Tâm ở đâu liên hệ Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng để giải quyết việc ông Nguyễn Thành Được yêu cầu Tòa án tuyên bố bà đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu bà Lê Thị Kim Tâm không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. | 11/10/2022 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người, yêu cầu tuyên bố chết (bà Lê Thị Kim Tâm) | 901-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-chet-ba-le-thi-kim-tam | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai các trường hợp đang có vi phạm pháp luật đất đai (lần 7) | Công khai các trường hợp đang có vi phạm pháp luật đất đai (lần 7) | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai các trường hợp đang có vi phạm pháp luật đất đai (lần 7). | Theo đó, công khai 03 tổ chức sử dụng đất đang có vi phạm pháp luật về đất đai. Cụ thể: 
Tải về danh sách các tổ chức vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | 10/31/2022 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, trường hợp, vi phạm pháp luật đất đai (lần 7) | 814-cong-khai-cac-truong-hop-dang-co-vi-pham-phap-luat-dat-dai-lan-7 | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021 | Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021 | TTĐT - Nhằm phục vụ cho công tác quản lý ở các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố cũng như phục vụ cho yêu cầu xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hướng đến xây dựng Thành phố thông minh của Bình Dương, Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) thông báo đến các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, Trường Đại học, Viện Nghiên cứu, các tổ chức KH&CN để đề xuất nhiệm vụ, đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Nội dung định hướng NCKH-PTCN cấp tỉnh năm 2021 tập trung trên các lĩnh vực: Khoa học xã hội và nhân văn, giáo dục - đào tạo, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, tài nguyên, bảo vệ môi trường, công nghệ thông tin và truyền thông, giao thông vận tải, dịch vụ, kinh tế, an ninh trật tự. Đối với sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh gửi đến Sở KH&CN. Số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm Phiếu đề xuất đặt hàng (thực hiện 01 trong 03 mẫu): Đề tài hoặc đề án khoa học theo Mẫu A1.ĐXĐH-ĐT/ĐA; Dự án theo Mẫu A2.ĐXĐH-DASXTN; Dự án KH&CN theo Mẫu A3.ĐXĐH-DAKHCN. Biểu mẫu đơn vị tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn. Đối với các Viện Nghiên cứu, Trường Đại học, các tổ chức KH&CN gửi Phiếu đề xuất nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh (theo Mẫu A0.ĐXNV) đến Sở KH&CN hoặc đến sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố (đơn vị dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu) để các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố xem xét đề xuất đặt hàng nghiên cứu. Biểu mẫu tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn. Hồ sơ đề xuất đặt hàng hoặc đề xuất nhiệm vụ NCKH-PTCN gửi về: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở KH&CN, Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học - Sở KH&CN tỉnh Bình Dương. Điện thoại: (0274) 3825533; FAX: (0274) 3824421. Email : quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Website: www.khcn.binhduong.gov.vn. Văn bản | 2/17/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đề xuất, đặt hàng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | 256-de-xuat-dat-hang-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-cap-tinh-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 418.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 8/2024 | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 8/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 20/8/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do lịch công tác đột xuất nên Chủ tịch UBND tỉnh không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo | 8/19/2024 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, lịch tiếp công dân | 260-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-8-202 | Lịch tiếp công dân | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy | Cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc khẩn trương cập nhật bổ sung và làm sạch các trường thông tin của từng hồ sơ cá nhân sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy để đảm bảo đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. Đối với các trường thông tin còn thiếu hoặc không có dữ liệu, cá nhân phải chọn mục "không có" để đảm bảo quá trình nhập liệu hồ sơ đầy đủ. Thời gian để các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát cập nhật bổ sung trước ngày 30/4/2025. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo dữ liệu đạt 100% ở tất cả các trường thông tin của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý. Mọi thông tin liên hệ: Phòng Công chức, Viên chức - Sở Nội vụ qua số điện thoại: 0274.3828944 hoặc đơn vị hỗ trợ kỹ thuật, số điện thoại 0274.3831699 (VNPT Bình Dương). | 4/29/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 533-cap-nhat-co-so-du-lieu-ve-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-sau-khi-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | | TÊN KHU- ĐIỂM | ĐỊA CHỈ | SỐ ĐIỆN THOẠI | KDL Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một | 3 891 389 / 3 845 878/ F 3845 804 | Phương Nam Resort | Số 15/12, Kp Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785.777 / 3 785.888 | Du lịch Thủy Châu | Số 55 DT743C, Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, Bình Dương | 0965 101 510 | Saigon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn TP. Thuận An | 0274 3 710.082 / 3 710.083 | Du lịch Xanh Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 755.480 | An Lâm Retreat Sài Gòn River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785 555 | Sân Golf Mekong | Xã Bạch Đằng, TP. Tân Uyên | 0274 3 637 491 | Sân Golf Phú Mỹ | Số 368, Trần Ngọc Lên, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | 0274 3860 333-7 | Sân Golf Tân Thành (Harmonie golf park) | Số 69 đường Trần Ngọc Lên, Định Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương | 0274 3797 999 | Sân golf Sông Bé | Số 77 ĐLBD, Phường Lái Thiêu, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3756 660 | Bảo tàng Y học cổ truyền và Dược cổ truyền Việt Nam (Fito Museum) | Số 26 Bis/1, Khu Phố Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3 743 210 | Du lịch Đọt Chăm-pa | Ấp Bàu Dầu, xã Định An, huyện Dầu Tiếng | 0942 626 868 | SOL Retreat Farm | Xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương | 0388 181 599 | Du lịch Hàn Tam Đẳng | Ấp Vườn Ươm, Xã Tân Định, Tân Định, Tân Uyên, Bình Dương | 0933 491 118 | Làng tre Phú An | Số 124 ĐT744, Phú An, TX. Bến Cát, Bình Dương | 0274 3580 717 | Kiến Điền Camping | An Điền, Bến Cát, Bình Dương | 0903 353 144 | Nhà vườn Anh Sáu Miệt Vườn | Phú An, Bến Cát, Bình Dương | 0977 284 899 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-cac-khu-diem-du-lich-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thị xã Tân Uyên | Thị xã Tân Uyên | |
1. Khách sạn Phụng Tiên
Địa chỉ: Khu phố Tân Ba, phường Thái Hòa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 626 168 - 0904 444 449
2. Khách sạn Mộc Xum
Địa chỉ: Ấp Tân Hoá, xã Tân Vĩnh Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 631 433 | 5/16/2012 10:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 558-Thi-xa-Tan-Uyen | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Phan Tấn Thắng) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Phan Tấn Thắng) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Đinh Thị Kim Chi, sinh năm 1981; thường trú: số 14 đường C, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, TP. Dĩ An, Tòa án nhân dân TP. Dĩ An thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Phan Tấn Thắng, sinh năm 1981; hộ khẩu thường trú: số 14 đường C, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, TP.Dĩ An. Địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: số 14 đường C, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ông Phan Tấn Thắng vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2021. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Phan Tấn Thắng liên hệ với Tòa án nhân dân TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: số 1 đường F, khu Trung tâm hành chính TP.Dĩ An (số điện thoại: 0274.3742.834) để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc ai biết được tin tức về ông Phan Tấn Thắng thì thông báo cho Tòa án nhân dân TP. Dĩ An hoặc UBND phường Dĩ An, địa chỉ: đường Nguyễn Tri Phương, phường Dĩ An, TP.Dĩ An; bà Đinh Thị Kim Chi (điện thoại: 0982.490.811). Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên, nếu không có tin tức gì của ông Phan Tấn Thắng thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Văn bản | 2/5/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, ông Phan Tấn Thắng | 451-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-phan-tan-thang | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 | Tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, ngày 17/9/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do bận công tác theo kế hoạch của Trung ương nên Chủ tịch UBND tỉnh không thể chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo
| 9/16/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tạm hoãn tiếp công dân | 725-tam-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-9-202 | Lịch tiếp công dân | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 4 năm 2025 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 4 năm 2025 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 4 năm 2025. | Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tiếp công dân đối với 02 vụ việc: STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Thành phố Thủ Dầu Một | 02 | Ông Đặng Xuân Thắng | Trình bày việc Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành Văn bản số 364/SNNMT-VPĐKĐĐ về việc trả lời Đơn của ông Đặng Xuân Thắng là không phù hợp, không đúng vấn đề Ông khiếu nại. | Thành phố Thủ Dầu Một |
Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 15/4/2025 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 5/2025 theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được chặt chẽ, hiệu quả. | 4/11/2025 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, tháng 4 năm 2025 | 187-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-pho-chu-tich-ubnd-tinh-thang-4-nam-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chùa bà Thiên Hậu | Chùa bà Thiên Hậu | Miếu bà Thiên Hậu “Thiên Hậu Cung” mà người dân quen gọi là Chùa Bà-nơi lễ bái quan trọng tín ngưỡng của đồng bào người Việt gốc Hoa trên đất Thủ Dầu Một, Bình Dương. Miếu Bà hiện nay tọa lạc tại số 4 đường Nguyễn Du,thị xãThủ Dầu Một, Bình Dương. Miếu do các ban ngư... | 
Miếu Bà Thiên Hậu (chùa Bà)
Vị nữ thần được sử sách ghi lại có một số nét khác nhau:
Đầu tiên, giai thoại trong dân gian cho rằng: Bà tên là Lâm Mi Châu, sinh ở Phúc Kiến, đời nhà Tống, là con gái của một ngư phủ, bà vốn có tánh linh, truyền rằng: Một hôm cha và hai người anh bà đi đánh cá ngoài biển, chẳng may gặp biển động, thuyền bị chìm, lúc ấy Bà đang ngồi dệt lụa tại nhà bỗng nhiên nhắm nghiền mắt lại, đưa tay ra trước với dáng điệu như cố níu kéo một vật gì, người mẹ thấy vậy vội lay gọi bà, bà thu tay lại ngước mắt, cho mẹ hay là cha đã chết, chỉ cứu được hai anh thôi. Dân chúng trong vùng hay biết việc này đem lòng tín ngưỡng, từ đó, mỗi khi đi biển, họ thường đến xin bà phù hộ. Đến năm 27 tuổi bà mất, được vua Tống sắc phong là Thiên Hậu Thánh Mẫu.
Theo sách Thanh Nhất Thống Chí viết: Thiên Hậu là tên một thần biển, con gái thứ sáu của Lâm Nguyệt tên là Lâm Túc Mặc, người Bồ Điền, tỉnh Phúc Kiến. Khi sinh ra có hương thơm ngào ngạt, hào quang rực rỡ, lớn lên có phép mầu, cưỡi chiếu bay trên biển. Sau khi thăng hoa thường mặc áo đỏ bay lượn trên biển. Các đời Tống, Nguyên, Minh, Thanh thường hiển linh, thời Khang Hy được phong làm Thiên Phi, sau gia phong Thiên Hậu.
Trong sách Thăng Long Cổ Tích Khảo, khi nói về đền thờ Thiên Hậu ở phía ngoài cửa Đông - thành Hà Nội, viết: Thiên Hậu là người Quảng Đông, cha và anh trai thường đi thuyền buôn bán ở Nam Hải. Một lần đang dệt vải, nàng ngủ gật, tỉnh dậy nói với mẹ rằng cha và anh đã bị chết vì sóng gió ngoài biển. Sau nhận được tin quả nhiên như vậy. Khi đến tuổi trưởng thành, nàng cưỡi gió bay đi hóa thành thần biển.
Còn sách Đại Nam Nhất Thống Chí, khi nói về ngôi đền Thiên Hậu ở bên bờ sông, bên ngoài tỉnh thành Bình Thuận, viết: Đền thờ Thiên Hậu, bà người Phúc Kiến, nguyên là con gái nhà họ On, lên tám tuổi đi học phép tiên, 12 tuổi luyện được đan, có tài gọi gió, gọi mưa, từng bay ra biển cứu giúp những ngườì bị nạn. Thần được các triều Tống, Minh, triều Thanh phong là Thiên Hậu Thánh Mẫu (Nguyễn Minh San, Tiếp cận tín ngưõng dân dã Việt Nam, NXB văn hóa dân tộc).
Về việc thành lập chùa
Đầu tiên không biết chùa được xây cất năm nào, chỉ biết lúc đầu chùa tọa lạc tại con rạch Hương Chủ Hiếu (nay đã xây dựng lại ngôi miếu trên vị trí ban đầu của xưa kia). Người xưa đã chịu ảnh hưởng của quan niệm dân gian là địa thế xây cất miếu Bà thường tuân theo nguyên tắc kiến trúc điện mẫu, tức là luôn mang yếu tính nữ trong xây cất, một trong yếu tố nữ là điện thờ nên chọn nơi gần sông, suối, ao, hồ… nghĩa là gần nơi có nước, vì nước mang yếu tố âm, mang tính nữ.

Điện thờ Thiên Hậu Thánh Mẫu
Đến năm 1923, bốn Bang người Hoa (Quảng Đông, Triều Châu, Phúc Kiến và Hẹ) chung sức tái tạo ngôi chùa ở vị trí như ngày nay.
Vài nét về kiến trúc, thờ tự, trang trí nội thất: ở hai cánh cửa chính đề bốn chữ đại tự "Phong Điều Vũ Thuận" (gió mưa điều hòa). Vào sân chùa, trước cửa điện có đặt một cái đỉnh lớn để những người đến cúng cắm nhang.
Toàn bộ ngôi chùa kiến trúc thành ba dãy nhà, ở giữa là chính điện đề ba chữ "Thiên Hậu Cung", trên hai cánh cửa chính đề bốn chữ Quốc Thái Dân An, hai bên là hai cặp câu đối ca ngợi công đức của bà:
Cặp câu đối thứ nhất
Thánh đức phối thiên hải đức từ hành phổ tế
Mẫu nghi xưng hậu tang du trở đậu trùng quang.
Tạm dịch:
Công đức của bậc thánh có thể sánh với trời, đức mênh mông như biển thuyền từ cứu vớt khắp cùng.
Cặp câu đối thứ hai:
Thiên thượng từ hành nhân gian thánh mẫu
Hậu nghị cộng ngưỡng khôn đức trường tồn.
Tạm dịch:
Tại thượng giới hiệu là từ hàng, tại nhân gian tồn là thánh mẫu. Bậc hậu oai nghi ai cũng tôn kính, đức dày mãi mãi với thời gian.
Mái trước của chính điện lợp ngói âm dương với những đường chỉ đắp nổi, trang trí Lưỡng Long Tranh Châu, Cá Chép Hóa Rồng. Hai bên đường viền của mái nhà là tượng “Bà Mặt Trăng”, những tượng Quan Văn, Quan Võ… tiêu biểu nhất lí âm dương và cũng là đặc trưng của lối kiến trúc người Hoa.
Hai dãy nhà hai bên chính điện có đề ở cửa cái chữ "Thất phủ, công sở", là nơi làm việc, hội họp và những kho chứa đồ đạc, gọi chung là "Thất phủ công sở". Do vậy, mà bên trong ghi những chữ như: "Hữu Thông" (đi suốt qua bên mặc), sự chi, công lý (mọi việc theo lẽ công) ( bên phải). Bên trái ghi: Dĩ Lễ, Thủ Chánh (hãy theo l64, giữ gìn cái chính), Quảng Nội (rộng rãi bên trong), những chữ vắn tắt ấy như những khẩu hiệu nhắc nhở mọi người.
Trong điện có cặp đối, nội dung các cặp đối là ngợi ca công đức và sự linh diệu của Bà trong việc cứu nhân độ thế, hơn nữa bà là vị nữ thần phò hộ cho người dân đi biển nên hầu hết các cặp đối đều có nhắc đến những hình ảnh có liên quan đến biển khơi và sự mong ước được sóng yên, bể lặng, tất nhiên những hình ảnh ấy cũng được hiểu rộng ra với nghĩa tượng trưng.
Tại chánh cung, thờ vị chánh thần là Thiên Hậu Thánh Mẫu, tượng có áo mão nghiêm trang và thường được thay mới hàng năm, hoặc hai, ba năm một lần. Bên trái bà là khám thờ Ngũ Hành Nương Nương. Bên phải thờ Bổn, gọi là bổn đầu công công.
Hai bên tường có giá cắm tấm biển đề Túc Tĩnh - Hồi Tị, để kêu gọi mọi người nghiêm trang hoặc tránh ra mỗi khi có rước kiệu Bà đi trên đường. Cặp biển thứ hai đề Thiên Hậu Nguyên Quân ( Vị thần chủ việc tiền tài). Các cặp biển sắp theo thứ tự trong thờ tự cũng như trong diễu hành lễ rước bà.
Hai bên chánh điện được xem như Đông lang, Tây lang, là nơi hội họp, được gọi là thất thủ công sở. Trong điện có trưng bày giá cắm bát biểu là tám món bửu bối của tám vị tiên theo truyền thuyết của người Trung Hoa.
Nhìn chung ngoài những lối kiến trúc, thờ phượng, những chùa miếu người Hoa còn có những nét đặc trưng nữa là những cây nhang vòng, những lồng đèn có viết chữ Hán và những màu sơn vàng đỏ sặc sở được trưng bày trong miếu.
Lễ hội ở miếu Bà:
Ngày lễ thuần túy diễn ra ngày 25 tháng 3, là ngày vía bà. Ngày ấy chỉ có cúng lễ tế, lễ bái mà không có cuộc rước lễ, diễu hành, đặc biệt là ở các cuộc lễ của người Hoa ở miếu bà không có đọc sớ hoặc văn tế thần như các cuộc cúng đình của người việt. Các vật dâng cúng thần cũng không có quy định cụ thể mà hoàn toàn tùy thuộc ở tấm lòng và điều kiện của người cúng lễ. Thông thường là bánh, trái, hoa, hương, cau, thịt… còn loại nào, số lượng bao nhiêu không quy định chắc chẽ.
Hội vừa mang tính chất tín ngưỡng, vừa là dịp dân chúng tụ họp để chiêm ngưỡng thần, hoặc xem những đợt cúng lễ, múa hát, rước xách, diễu hành, nghĩa là dịp vừa tín ngưỡng vừa vui chơi, giải trí. Phải chăng điều đó thể hiện bản chất thích hợp quần chúng của các cuộc lễ hội?
Ngày lễ hội miếu Bà ở Thủ Dầu Một – Bình Dương, được diễn ra ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch hàng năm và được chuẩn bị chu đáo của ban tổ chức, lại được sự bảo vệ của các cơ quan chức năng. Ngày lễ hội được tiến hành theo trình tự sau:
Sáng 14 tháng Giêng (AL) lễ bắt đầu, lễ diễn ra đơn giản trong vòng 15 hay 20 phút, sau đó là bá tánh vào lễ. Trong dịp lễ này thường có tục “Thỉnh Lộc Bà”. Lộc là những cây nhang lớn và những cái đèn lồng phất giấy. Việc thỉnh lộc bằng đèn, nhang có ý nghĩa là mang ánh sáng vào hương thơm, tượng trưng cho sự hanh thông, sáng sủa và danh giá cùng những may mắn cho gia đình.
Trong miếu thường có những lồng đèn phất giấy hình khối tròn như quả dưa hoặc như quả bí do bá tánh cúng. Sau lễ những đèn ấy được đem hỏa thiêu, còn những đèn nhang để bá tánh thỉnh lộc. Phần đèn có khoảng trên dưới 150 cái để người thỉnh lộc, phần nhang thì tùy hoàn cảnh, ít nhiều không hạn định. Ngoài ra, theo lễ hàng năm miếu Bà có sản xuất độ 15 cái đèn lớn để cúng Bà và số đèn này được đưa ra đấu giá, số tiến có được sẽ sung vào công quỹ của miếu.

Rước kiệu Bà trong Lễ hội
Cuộc rước kiệu Bà: Đây là cuộc hội đồng đông đảo và vui nhộn nhất diễn ra hằng năm ở thị xã Thủ Dầu Một.
Đi đầu là tấm biển đề 4 chữ "Thiên Hậu xuất du". Kế tiếp là đoàn múa Hẩu của người Hoa thuộc bang Phúc Kiến. Hẩu là con Kim Mao sư (sư tử rồng vàng), là con thú chúa của loài thú. Hẩu dẫn đầu đoàn rước với ngụ ý là muốn xua đuổi hoặc răn đe những cái xấu, cái ác, đi trước người biểu diễn là người điều khiển hướng dẫn, cách thức, điệu múa Hẩu mạnh bạo, dứt khoát như người diễn võ, dùng nhiều sức nên mệt, do vậy một lúc có diễn viên khác vào thay. Múa Hẩu không có ông địa đi theo như múa Lân, Hẩu không leo trèo như Lân. Sau Hẩu là các xe hoa, rồi đồ binh khí, bát bửu, những tấm bài đề Túc Tĩnh, Hồi Tị.
Sau phần nghi thức cố định này, tùy theo sáng kiến từng năm của ban tổ chức mà có thể có đoàn Bát tiên (gồm 6 tiên ông và 2 tiên bà ), các tiên nữ đoàn múa rồng, múa lân.
Sau đoàn múa lân rồi đến cộ bà, cộ bà có tám người khiêng, khiêng cộ bà là điều có nhiều phước lộc nên được phân đều cho cả bốn Bang, mỗi bang phụ trách một góc cộ. Kế sau cộ bà là đoàn lân của người Quảng Đông như để hộ vệ bà cùng với bốn người đại diện của bốn bang người Hoa.
Ý nghĩa cuộc rước cộ là để bà thăm viếng dân tình và để bá tánh chiếm bái, cầu phúc. Thật ra những cuộc rước thần thánh nói chung ở các đình, chùa, miếu mạo… là cách đưa sự linh thiêng vào cuộc sống, tạo sự nối kết giữa thánh thần với đời thường, là dịp để mọi người vui chơi, giải trí trong cái không khí tín ngưỡng dân gian như mọi hội hè đình đám của truyền thống văn hóa dân tộc.
| 10/4/2010 4:11 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 668-Chua-ba-Thien-Hau | | | | | | | | | Hướng dẫn một số nội dung liên quan đến Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp | Hướng dẫn một số nội dung liên quan đến Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp | TTĐT - Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dương (BHXH) hướng dẫn một số nội dung liên quan đến BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) tháng 3/2025. | Theo đó, từ ngày 01/4/2025, BHXH tỉnh Bình Dương thay đổi tên gọi thành BHXH khu vực IV. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động tham gia và thụ hưởng chính sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH tỉnh Bình Dương đề nghị các cơ quan, đơn vị rà soát, đối chiếu dữ liệu người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN hoặc người chỉ tham gia BHYT đến tháng 03/2025 tại đơn vị; kịp thời kê khai hồ sơ BHXH điện tử (thực hiện điều chỉnh tăng, giảm người tham gia, mức đóng...) gửi cơ quan BHXH trước ngày 28/03/2025. Phối hợp với cơ quan BHXH đối chiếu số liệu thu (số lao động, quỹ lương và chức danh nghề, các loại phụ cấp...) chốt số tiền phải nộp, số đã nộp; kịp thời trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, không để chậm đóng (số liệu chốt đến ngày 31/03/2025) để BHXH tỉnh Bình Dương thực hiện bàn giao cho BHXH khu vực IV theo quy định. Đối với các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT, các đơn vị chỉ quản lý người tham gia BHYT: Chốt số lượng biên lai đã sử dụng, hỏng, tồn kho tại thời điểm 27/03/2025 (phát sinh từ ngày 28/03/2025 tính qua tháng 04/2025), kịp thời báo tăng người tham gia trong tháng 03/2025; chốt số liệu thu, thù lao được hưởng và thực hiện chuyển nộp tiền thu hoặc hoàn trả kịp thời số tiền theo các quyết định thu hồi thù lao mà cơ quan BHXH đã ban hành, hoàn thành chậm nhất trước ngày 31/03/2025. Mọi thông tin liên hệ: Cơ quan BHXH (nơi trực tiếp quản lý thu) để phối hợp giải quyết. | 3/26/2025 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 479-huong-dan-mot-so-noi-dung-lien-quan-den-bao-hiem-xa-hoi-bao-hiem-y-te-bao-hiem-that-nghie | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyển sinh chương trình học bổng của Chính phủ Liên bang Nga năm 2023 | Tuyển sinh chương trình học bổng của Chính phủ Liên bang Nga năm 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo thông báo Chương trình học bổng của Chính phủ Liên bang Nga năm 2023. | Theo đó, Chính phủ Liên bang Nga cấp 1.000 chỉ tiêu cho công dân Việt Nam theo các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập. Ngành nghề đào tạo theo nhu cầu của phía Việt Nam và các ngành có thế mạnh đào tạo của phía Liên bang Nga đã được hai bên thống nhất. Điều kiện và đối tượng dự tuyển: Các ứng viên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung theo qui định; các điều kiện để được xét tuyển học bổng của Chính phủ Liên bang Nga; các điều kiện để được xét tuyển cấp bù học bổng của Chính phủ Việt Nam (tham khảo chi tiết tại Thông báo 264/TB-BGDĐT). Yêu cầu ngoại ngữ: Các ứng viên dự tuyển học bổng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, nếu chưa biết tiếng Nga sẽ được học 01 năm dự bị tiếng Nga tại Liên bang Nga và phải vượt qua kỳ thi sát hạch tiếng Nga do phía Nga tổ chức trước khi học chuyên ngành. Những ứng viên đã tốt nghiệp đại học hay thạc sĩ chuyên ngành tiếng Nga hoặc tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng Nga thì không được học dự bị tiếng Nga; ứng viên dự tuyển học bổng thực tập chuyên ngành phải có trình độ tiếng Nga tương đương đại học trở lên hoặc đã từng tốt nghiệp đại học, sau đại học tại các nước nói tiếng Nga. Thời gian đào tạo: Cử nhân 04 năm học; kỹ sư hay chuyên gia 05 năm học; thạc sĩ 02 năm học; tiến sĩ 03-04 năm; thực tập chuyên ngành từ 03 đến 12 tháng; thực tập tiếng Nga 10 tháng; thực tập chuyên khoa Y 02 năm. Thời gian đào tạo chương trình cử nhân, kỹ sư hay chuyên gia, thạc sĩ, tiến sĩ là chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga. Chế độ học bổng: Học bổng Chính phủ Liên bang Nga cấp gồm miễn học phí cho quá trình học tập, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo mức quy định của Chính phủ Liên bang Nga. Học bổng cấp bù của Chính phủ Việt Nam gồm vé máy bay một lượt đi và về, phí đi dường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng theo mức quy định của Chính phủ Việt Nam đối với du học sinh học bổng Hiệp định tại Liên bang Nga. Ứng viên nộp đầy đủ hồ sơ trực tuyến tại trang: Education-in-russia.com đến hết ngày 20/3/2023 để có mã số ứng viên trước khi đăng ký trên trang http://tuyensinh.vied.vn/. Thời hạn đăng ký trực tuyến trên website http://tuyensinh.vied.vn/ đến hết ngày 31/3/2023. Đồng thời, nộp 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Nga đến hết ngày 31/3/2023 và 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Việt chính thức đến hết ngày 30/6/2023 (hồ sơ phải theo qui định) qua đường bưu điện (gửi thư chuyển phát nhanh bảo đảm) tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Thời gian nộp được tính theo dấu bưu điện nhận hồ sơ tại Cục Hợp tác quốc tế. Ngoài ra, ứng viên cần chuẩn bị thêm 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Nga để mang sang Liên bang Nga nếu được cử đi học. Hội đồng tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nộp đúng hạn theo quy định và căn cứ các tiêu chí tuyển chọn để sơ tuyển ứng viên và lập danh sách các ứng viên được sơ tuyển để đề cử với phía Liên bang Nga. Các ứng viên được Chính phủ Liên bang Nga duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Liên bang Nga trong tháng 10/2023. Ứng cử viên truy cập trang web www.moet.gov.vn và www.icd.edu.vn để tải các tài liệu liên quan. Thông báo | 3/16/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 171-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-cua-chinh-phu-lien-bang-nga-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | | Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ: Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương Tel: (0650) 3.822423 PGD Mỹ Phước Địa chỉ: KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương Tel: (0650) 3.567188 Phòng giao dịch Nam Tân Uyên Địa chỉ: KCN Nam Tân Uyên, P.Khánh Bình, TX.Tân Uyên, Bình Dương Tel: (0650) 3.652586 Chi nhánh Nam Bình Dương Địa chỉ: Số 01.07-08, Đường số 3, KCN Việt Nam - Singapore, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.756172 Phòng giao dịch An Phú Địa chỉ: 20/01 khu phố Bình Phước B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3789917 Phòng giao dịch Lái Thiêu Địa chỉ: Số 63E Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.754820 Điểm đặt máy ATM STT | Vị trí đặt máy | Địa chỉ | Số máy | Thời gian | | Thành phố Thủ Dầu Một | | | | 1 | Trụ sở chi nhánh Bình Dương | Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một | 4 | 24/24 | 2 | Trụ sở chi nhánh | Số 549 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.TDM, Bình Dương | 2 | 3 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Số 5, Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành,TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 4 | KCN Việt Nam - Singapore 2 | Cantin VSIP 2 số 8, phường Phú Chánh, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 5 | Trung tâm thương mại Becamex | 230 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.TDM, Bình Dương | 1 | 24/24 | 6 | Cty Xổ số Kiến thiết | Số 321 đường Phú Lợi, P.Phú Lợi,TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. | 1 | 24/24 | 7 | Bưu điện tỉnh Bình Dương | Đường Đại lộ Bình Dương | 1 | 24/24 | 8 | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp P.Phú Cường TX.Thủ Dầu Một | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 7h-22h | | Thị xã Bến Cát | | | | 9 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 10 | Trụ sở PGD Mỹ Phước | Khu CN Mỹ Phước 1, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 11 | Công ty Kaiser | KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 12 | PGD Mỹ Phước | Đường D1 KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 2 | 24/24 | 13 | Cty TNHH Tatung | Đường NA3 KCN Mỹ Phước II, P.Mỹ Phước, TX. Bến Cát | 1 | 24/24 | | Thị xã Thuận An | | | | 14 | Công ty TNHH Winning | Đường ĐT 741, Cụm công nghiệp Bình Chuẩn. P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 15 | Trung tâm Viễn thông thị xã Thuận An | Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 16 | Điểm GD An Phú (Bình Chuẩn) | Số 20 -1 Đường ĐT743 khu phố Bình Phước, P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 17 | Căng tin KCN Việt Nam – Singapore I | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 18 | Trụ sở CN Nam Bình Dương | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 3 | 24/24 | 19 | KCN Việt Hương | P.Thuận Giao, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 20 | TTTM Minh Sáng | Đại lộ Bình Dương, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 21 | PGD Lái Thiêu | Số 63 Đường Nguyễn Văn Tiết, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 22 | Bưu điện An Phú | Đường ĐT 743, TP.Thuận An | 1 | | 11/11/2010 3:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 675-Ngan-hang-Dau-tu-va-Phat-trien-BIDV | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cấp phép cho Công ty TNHH Super
Foam Việt Nam (địa chỉ trụ
sở chính tại thửa
đất số 936, tờ bản đồ số 12, Cụm
công nghiệp Phú Chánh 1, phường Phú
Chánh, thành phố Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương) được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường. | Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất Công ty TNHH Super Foam Việt Nam. Loại hình kinh doanh: Sản xuất, gia công các sản phẩm xốp dẻo PU với tổng diện tích đất của Nhà máy là 39.993,2 m2. Nhà máy có tiêu chí như dự án đầu tư nhóm B theo tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công. Nhà máy có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Công suất sản xuất: 4.090 tấn sản phẩm xốp dẻo PU/năm. Công ty TNHH Super Foam Việt Nam có trách nhiệm: Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải, bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả chất thải để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép. Thời hạn của Giấy phép: 10 năm (từ ngày 15/11/2023 đến ngày14/11/2033). Thông báo | 11/17/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Cấp phép hoạt động, Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | 748-cap-phep-hoat-dong-cho-cong-ty-tnhh-super-foam-viet-na | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|