| Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2017 | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2017 | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương vừa thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị “Máy photocopy”, “Máy chủ” và “Bộ thiết bị máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị
lưu điện và bàn ghế máy tính” của Dự án “Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2017”. | Theo đó, Công ty cổ phần thiết bị văn phòng Siêu Thanh (địa chỉ: A20 đường Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP.Hồ Chí Minh) trúng thầu gói thầu “Máy photocopy”. Tổng giá trị thực hiện gói thầu là 5.655.672.000 đồng, thời gian thực hiện hợp đồng trong 45 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận khung. Liên danh Công ty TNHH Máy tính và Viễn thông Công nghệ mới và Công ty cổ phần hệ thống công nghệ Hoàng Hải (Địa chỉ: 254/1 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) trúng thầu gói thầu “Máy chủ”. Tổng giá trị thực hiện gói thầu là 969.100.000 đồng, thời gian thực hiện hợp đồng trong 90 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận khung. Liên danh Công Nghệ Mới - Sao Nam TG trúng thầu gói thầu “Bộ thiết bị máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị
lưu điện và bàn ghế máy tính”.
Công
ty TNHH MTV Công nghệ Thương mại Dịch vụ Việt Phát trúng thầu gói thầu “Thiết bị
ngoại vi: các loại máy in, máy scan, tivi thông minh”. Nhà thầu sẽ trực tiếp ký hợp đồng mua sắm với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng thiết bị đã đăng ký mua sắm “Máy photocopy”, “Máy chủ”, “Bộ thiết bị máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị lưu điện và bàn ghế máy tính”, “Thiết bị
ngoại vi: các loại máy in, máy scan, tivi thông minh” trong đợt 1, năm 2017. Nhà thầu và các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào Thỏa thuận khung, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế để thống nhất chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian địa điểm bàn giao thiết bị và nghĩa vụ các bên, sau đó ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nội dung thông báo, phối hợp cùng nhà thầu thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng mua sắm thiết bị “Máy photocopy” và “Máy chủ” trong đợt 1, năm 2017 theo đúng các quy định của Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông (điện thoại: 0274.3852.111, email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn) để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện. Tải Thông báo, Thỏa thuận khung và các phụ lục kèm theo tại đây. | 9/25/2017 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 939-ket-qua-lua-chon-nha-thau-va-trien-khai-ky-hop-dong-mua-sam-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-1-nam-201 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | | STT | Tên doanh nghiệp | Tên cơ sở lưu trú | | Địa chỉ | Điện thoại bàn | Họ và tên | Điện thoại | Số phòng |
I. THỦ DẦU MỘT | 1 | Công ty TNHH MTV Nguyễn Ngân Phát A+ Hotel | KS | A+ | Số 15/85, đường Ngô Gia Tự, tổ 8, Kp 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 668 877 | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương Quản lý: Mai Hải Dương | 0932 279 279 0906 179 179 | 23 | 2 | Công ty TNHH khách sạn An Mỹ | KS | An Mỹ | Số 18, đường ĐX 004, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 866 808 | Giám đốc: Trương Văn Một Quản lý: Giảng Thanh Phong | 0904 427 799 | 40 | 3 | Công ty TNHH TM DV Nguyễn Anh Đức | KS | Anh Đức | Số 17-19-21 đường N7, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 511 | Giám đốc: Nguyễn Anh Phúc Quản lý: Trương Thị Cẩm Duyên | | 25 | 4 | Công ty TNHH MTV Anh Đức Hotel | KS | Anh Đức | Số 219, tổ 98, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 522 | Giám đốc: Nguyễn Thị Mỹ Linh | | 11 | 5 | CN Công ty CPĐT Xây dựng Bcons | KS | Bcons Bình Dương | Số 50, KP 6, đường Bạch Đằng, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 822 811 | Giám đốc: Trương Thị Ngọc Dung | 0905 568 362 | 70 | 6 | C.Ty TNHH MTV KS Becamex | KS | Becamex | Số 230, ĐLBD, P. Phú Hòa, TP. TDM | 2 221 333 | Giám đốc: Nguyễn Thị Ái Vân | 0983 647 957
0903.173.554 0909.134.453 0987.766.246 | 172 | 7 | Chi nhánh Cty TNHH MTV khách sạn Becamex | KS | Becamex TPM | B2, đường Hùng Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 801 118 | | | 315 | 8 | Công ty TNHH MTV TM XD BIDECO | KS | BIDECO | Số 131, đường Trần Phú, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 878 887 | Giám đốc: Trần Thanh Nguyên | 0348 942 101 | 9 | 9 | DNTN kinh doanh Châu Giang | KS | Châu Giang | Số C8-C9-C10, 26H và 27H, đường Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 222 697 | Giám đốc: Lê Thị Yến Quản lý: Trương Thị Ngọc Hà | 0903 683 303 0919 010 289 | 33 | 10 | CN Cty TNHH ĐT TM DV khách sạn Hoàng Yến | KS | CN Hoàng Yến | Số 12/66, Nguyễn Chí Thanh, khu 6, P. Tương Bình Hiệp, TP. TDM, BD | 3 864.591 | Giám đốc: Trần Văn Cường Quản lý: Đỗ Viết Bình | 0974 789 698 | 45 | 11 | Công ty TNHH MTV Nhật Anh Châu | KS | Cocos | Số 735, Mỹ Phước Tân Vạn, khu 1, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 620 620 | Giám đốc: Nguyễn Mỹ Tánh Quản lý: Châu Minh Anh | 0907 065 566 0908 210 959 | 34 | 12 | Công ty Cổ phần Đại Nam | KS | Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. TDM, BD | 3 845.6845 | Huỳnh Uy Dũng Võ Kim Thanh | 0274 3900 338 | 298 | 13 | Công ty nhà hàng khách sạn Kim Cương | KS | Diamond | Số 153, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 6 292 277 | Giám đốc: Lê Văn Tiền Quản lý: Giang Minh Sang | 0944 847 777 0398 689 678 | 66 | 14 | DNTN Diệp Duyên | KS | Diệp Duyên | Số Lô số 1-01A, đường Tạo lực 7, khu liên hợp, Kp1, P. Phú Tân, TP. TDM | | Giám đốc: Trương Văn Một | 0918 995 181 | 51 | 15 | Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - Công ty cổ phần Trung tâm Hội nghị NH-KS Gold Star | KS | Gold Star | Số 37, KP7, đường Hùng Vương, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 855 582 | Giám đốc: Trần Ngọc Dũng | 0902 811 499 | 42 | 16 | Công ty TNHH TM DV và DL Hồ Tây | KS | Hồ Tây | Số 132, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 886 789 | Giám đốc: Lê Xuân Khanh Quản lý: Trần Thị Mai Huệ | 0968 609 999 0908 629 889 | 9 | 17 | Công ty TNHH DVTM XD AN HÀ | KS | Hoàng Cung | Số 7, Huỳnh Thúc Kháng, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 221 896 | Giám đốc: Nguyễn Chính Hải Quản lý: Nguyễn Chính Đức | 0983 829 740 | 32 | 18 | Công ty TNHH Hoàng Phúc Hotel | KS | Hoàng Phúc | Thửa đất số 104, tờ bản đồ 113, khu tái định cư Định Hòa, khu 3, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 814 296 | Giám đốc: Lê Thị Hương Quản lý: Ngô Tùng Dương | 0901 429 899 | 22 | 19 | Công ty TNHH Khách sạn Hoàng Thư | KS | Hoàng Thư | Số 31, đường D3, tổ 96, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | | Giám đốc: Lê Đức Hoàng | 0913 663 949 | 14 | 20 | C.ty TNHH NH,Karaoke, Massage Hoàng Triều | KS | Hoàng Triều | Số 33/51 đường CMT8, KP 3, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 813 707 3 813 708 | Giám đốc: Lê Văn Hòa Quản lý: Lê Văn Hòa | 0997 977 778 | 81 | 21 | Công ty TNHH Huệ Luân | KS | Huệ Luân | D5, Ô 7, Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 568 | Giám đốc: Nguyễn Thành Luân Quản lý: Nguyễn Thành | 0933 637 368 0933 282 447 | 13 | 22 | Công ty TNHH Địa ốc và Xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền | Số 445, đường Nguyễn Văn Trỗi, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 652 222 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Nguyễn Thị Thanh Hiền | 0848 000 222 0948 100 522 0979 523 221 | 27 | 23 | Công ty TNHH địa ốc và xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền 1 | L5-L6, Đường An Dương Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 933 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Lê Thị Thùy Dương | 0848 000 222 0849 744 939 | 22 | 24 | DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng | Số 22, Trần Phú, Khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 828 140 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0274 351 888 | 22 | 25 | CN DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng- CN | Số 29, đường Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3515 666 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0913 709 097 | 29 | 26 | Công ty TNHH DV TM Trọng Nhân | KS | Kim Thành | Số 272/82, tổ 9, khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 2 222 293 | Giám đốc: Nguyễn Trần Trúc Linh | 0916 591 184 | 19 | 27 | Công ty TNHH Thanh Phương Thúy | KS | Lan Rừng | Số ô 36, 36A, 38, 39 lô B Khu liên hợp Công nghiệp dịch vụ đô thị BD, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 979 | Giám đốc: Trần Thanh Thúy | 0986 033 637 | 40 | 28 | Công ty TNHH MTV ĐT PT Lavender | KS | Lavender | Lô A3-Ô 9, 10, 11, 14B đường D5, Khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 967 | Giám đốc: Nguyễn Thị Nhị Quản lý: Nguyễn Ngọc Sương Chị Hòa | 0777 194 183 0855 331 118 | 34 | 29 | Công ty TNHH Long Bảo Châu | KS | Long Bảo Châu | Số 09, đường D10, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 866 161 | Giám đốc: Nguyễn Minh Trung | 0913 697 697 | 80 | 30 | Công ty TNHH MTV Mai Vương Thùy | KS | Mai Vương Thùy | Số 48/121/9 đường Hoàng Hoa Thám, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 872 882 | Giám đốc: Nguyễn Thị Lệ | 0947 838 868 | 20 | 31 | Doanh nghiệp tư nhân KS New Luxury | KS | New Hotel Luxury | Số 86, đường Trần Bình Trọng, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 819 676 | Quản lý: Nguyễn Thị Nhi | 0916 525 339 | 24 | 32 | C.Ty TNHH KS Nữ Hoàng ELIZABETH | KS | Nữ Hoàng ELIZABETH | Số 17/41, Kp 6, đường Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 888 688 | Giám đốc: Phạm Hữu Quyền | 0941 885 678 | 85 | 33 | C.Ty NTHH KS Phi Long II | KS | Phi Long II | Số 15/12, KP7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 837 533 | Giám đốc: Trần Thị Hồng Vân | 0913 787 045 | 84 | 34 | Công ty TNHH MTV Thái Hữu Phúc | KS | Simon | Số 1292, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 860 740 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Quyến Quản lý: Thái Lưu Hồ | 0907 520 630 0978 787 000 | 24 | 35 | Công ty TNHH MTV TM và DV Thái Bình Dương | KS | Thái Bình Dương | Số 17/16, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 3, P. Phú Lợi, TP. TDM | 3 818 868 | Chủ cơ sở: Trần Quốc Tuấn Quản lý: Trần Đình Cường | 0974 813 579 | 30 | 36 | Cty TNHH Nhà hàng Khách sạn Thắng Lợi | KS | Thắng Lợi | Số 210, đường Thích Quảng Đức, KP 2, P. Phú Cường, TP. TDM | 2 211 494 | Giám đốc: Nguyễn Văn Lợi | 0943 234 567 | 55 | 37 | CN Công ty TNHH MTV TM Thảo Di | KS | Thảo Di | Số 40, đường số 36, khu phố 2, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | | Giám đốc : Lê Văn Di | 0918 236 614 | 43 | 38 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira | Số 555B, Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 678 888 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư Quản lý: Dương Hồng Việt | | 186 | 39 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira Botique | Số 318A, Đại lộ Bình Dương, khu 01, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 866 017 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư | | 92 | 40 | Công ty TNHH MTV Thiên Hà | KS | Thiên Hà | Số 58, D9, KDC Chánh Nghĩa, P Chánh Nghĩa | 3 896 989 | Giám đốc: Huỳnh Thị Kim Liên Quản lý: Nguyễn Duy Tân | 0913 190 634 0988 479 757 | 37 | 41 | Công ty TNHH MTV Thiên Tình Nghĩa | KS | Thiên Tình Nghĩa | Số 12, ĐLBD, tổ 14, KP3, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 855.110 3 904.903 | Giám đốc: Nguyễn Văn Danh Quản lý: Anh Tuyến Quản lý: Anh Vũ | 0384.478.601 0938.788.577 0903.880.968 | 10 | 42 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Bình | KS | Tiamo | Lô 25-28E1, đường số 7, khu biệt thự Phú Thịnh, P. Phú Thọ, TP. TDM, BD | 3 814 789 | Trần Ngọc Dũng | 0902.811.499 | 30 | 43 | Chi nhánh Cty TNHH XD DV TM Trần Long | KS | Trần Long | Ô 6-7, lô K, khu Thương mại Uni Town, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 220 970 | Giám đốc: Nguyễn Văn Thủy Quản lý: anh Thực | 0983 513 741 0967 723 727 | 68 | 44 | CN C.Ty TNHH TVTMDV Trọng Nhân | KS | Trọng Nhân | Số 651/14 đường Lê Hồng Phong, KP 7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 814 889 | Giám đốc: Nguyễn Túy Hằng | 0908 625 849 | 15 | 45 | CN 2 DN TN Mộng Thơ - KS Trúc Xanh | KS | Trúc Xanh | Số 377 đường Lê Hồng Phong, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 696 886 | Giám đốc: Nguyễn Chánh Thi | 0902 780 838 | 28 | 46 | Cty TNHH MTY DV KS&TM Tú Anh | KS | Tú Anh | Lô A5,Ô 29-30, đường D, tổ 9 khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 565 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thị Ngọc Điệp Quản lý: Nguyễn Văn Hiền | 0982 455 993 | 43 | II. THUẬN AN | 1 | | KS | An Lâm Retreats Saigon River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP Thuận An, BD | 3 785 555 | Giám đốc: Cao Thị Bảo Trâm Quản lý: Nguyễn Thị Phương Loan Thủy | 0909.922.299 0907.107.246 0902.621.922 | 20 | 2 | Công ty TNHH Nho Corecam | KS | Citadines Central Bình Dương | Số 328C, Đại lộ Bình Dương, KP. Hưng Lộc, P. Hưng Định, TP. Thuận An, BD | 3 799 711 | Quản lý: Bùi Đức Khiêm | 0909 094 630 | 204 | 3 | Chi nhánh Cty TNHH TM DV Xây dựng Dìn Ký | KS | Dìn Ký | Số 2/94 khu phố Bình Thuận, phường Bình Nhâm, TP. Thuận An, BD | 3.755.480 | Giám đốc: Đinh Thị Ân Quản lý: Nguyễn Đức Sáu Quản lý: Đinh Xuân Hiến |
0907.499.485 0903.752.797 | 16 | 4 | | KS | Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, BD | 3 755.480 / 08 38. 971.541 | Nguyễn Văn Hùng | 0913.625.846 | 63 | 5 | Công ty Cổ phần Tầm Nhìn Xanh | KS | Fairfield By Marriott Nam Bình Dương | Số 5, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 3 787 300 | Nhân viên: Tiên | | 181 | 6 | Công ty TNHH ĐT Claris Bình Dương | KS | Hiive Bình Dương | Số 10B, Đạilộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 028 71060 688 | Tổng GĐ: Peter Topp Meyer Nhân viên: Trâm | 0906 885 264 | 172 | 7 | Cty TNHH đầu tư TMDV KS Hoàng Yến | KS | Hoàng Yến | Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.786.219 | Giám đốc: Trần Văn Cương Quản lý: Trần Tuấn Hùng Phòng KD: Chị Xuân |
0914 272 535 | 57 | 8 | Cty TNHH Gốm sứ Kiến An | KS | Kiến An | Số 02A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An | 3.755.325 | Giám đốc: Vương Thị Hồng Châu Quản lý: Đinh Ngọc Bảo | 0918.202.450 0908.323.239 | 38 | 9 | CN Cty TNHH King Hotel | KS | King Hotel II | Ô 30A - 30B, Lô C13, KDC Thuận Giao, phường Thuận Giao, TP. Thuận An | 0889.977.797 | Giám đốc: Lê Quang Thắng | 0967.799.996 | 30 | 10 | CTY TNHH MTV - DV - NH - KS Phạm Vân | KS | Phạm Vân | Số 53/1A Đại lộ BD, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao | 3 777.222 | Giám đốc: Phạm Thị Bích Vân | 0366.633.168 | 22 | 11 | CTY TNHH MTV DL XD TM Phương Nam | KS | Phương Nam Resort | Số 15/12 Vĩnh Phú 21, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.785.888 | Giám đốc: Phan Hữu Nhân Quản lý: Lê Hữu Tuấn | 0965 850 799 | 78 | 12 | | KS | Sai Gon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, BD | | | 0903 000 045 | 85 | 13 | CTY TNHH Đầu tư địa ốc Khách sạn Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 359 - 360 Đường D1, KDC Việt Sing, KP4, phường An Phú, TP. Thuận An | 3 662 691 | Giám đốc: Hà Mạnh Hưng Quản lý: Phùng Thị Sự | 0969.772.379 | 29 | III. DĨ AN | 1 | DNTN Duluxe Hotel | KS | Duluxe Hotel | 565 đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Trần Thị Diễm Hương Quản lý: Lâm Trí Thức | 0964903080 0837722319 | 49 | 2 | Công ty TNHH Một thành viên Hà Nguyễn | KS | Hà Nguyễn | 2/33 khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743725438 | Giám đốc: Đồng Văn Doanh Quản lý: Đồng Văn Hoàn | 0988072666 0983882185 | 26 | 3 | Công ty TNHH King Hotel | KS | King Hotel | Đường ĐT743B khu dân cư Tân Đông Hiệp, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Lê Quang Thắng Quản lý: Lê Quang Thắng | 0967799996 | 16 | 4 | Công ty TNHH MTV đầu tư du lịch khách sạn Lina | KS | Lina | số 45 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743637888 | Giám đốc: Trần Quốc Toản Quản lý: Hồ Xuân Thái | 0903950489 0964780822 | 35 | 5 | DNTN Khách sạn Lối Về | KS | Lối Về | Số 104 đường GS3, khu đô thị thương mại dịch vụ Quảng trường xanh, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An | 02746566801 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thiện Đức | 0392551401 | 21 | 6 | Công ty TNHH Một thành viên khách sạn M&M Việt Tiệp | KS | M&M Việt Tiệp | số 37 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743795499 | Giám đốc: Vũ Trọng Lượng | 0918355922 | 28 | IV. TÂN UYÊN | 1 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 70, Lô E13, Đường NB 17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 16 | 2 | Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 67, Lô E, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 17 | 3 | Công ty TNHH MTV TM và DV Quốc Đại Việt - Hotel Anh Quốc | KS | Anh Quốc | Đường ĐT 747, P. Uyên Hưng, TX. Tân Uyên | 6 267 919 | Giám đốc: Trần Văn Quốc Quản lý: Trương Văn Tú | 0933 568 897 | 14 | 4 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia | KS | Hoàng Gia | Đường NB21D, ô N5-02, KDC Central Land, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | 3 803 866 | Nguyễn Đắc Thọ | 0908 476 636 | 24 | 5 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia - CN Hoàng Gia 2 | KS | Hoàng Gia 2 | Ô 01, lô E-13, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, Đường NB16, khu Vsip 2A, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Đắc Tuân | 0976 856 324 | 10 | 6 | Công ty TNHH MTV Minh Quân Hotel | KS | Minh Quân | Thửa đất số 1501,tờ bản đồ số 20, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | 10 | 7 | | KS | Minh Quân | Ô 38, đường 18, tổ 7, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | | Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | | 8 | Công ty TNHH KS Nhất Thiên NT | KS | Nhất Thiên NT | Thửa đất số 1765 và 1766, tờ bản đồ số 20, Kp 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Mạnh Điền | 0908 550 557 | 19 | 9 | Công ty TNHH Tân Khởi Đạt | KS | Tân Khởi Đạt | Thửa đất số 575, tờ bản đồ số 8, Kp 3, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu | 0978 150 794 0913 966 525 | 36 | 10 | Công ty TNHH MTV DV KS NN Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 2, lô E-21, đừơng NB 10A, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Văn Phong | 0902 328 473 | 19 | V. BẾN CÁT | 1 | Công ty TNHH DV KS Amely | KS | Amely | Số 16, tổ 7, khu phố 3, đường XC 2, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc Nguyễn Thái Bảo | 0933 772 541 | 24 | 2 | CTy TNHH MTV ĐT - DV - DL Phước Hưng | KS | Âu Lạc | Ô45, lô NP 22, đường DA 1 - 2, KP 3, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Trần Cảnh Tam | 0989 164 165 | 36 | 3 | Công ty TNHH TM DV XNK Kathy | KS | Golden | Khu DC ấp 3B, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Lâm Thị Vân | 0389 555 777 | 26 | 4 | | KS | Hoàng Minh Châu | Ô 49, lô K2A, khu TĐC Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | 3 577.778 | chị Tuyết | 0993 797 989 | 37 | 5 | | KS | Hưng Phước | Số 43-44-45, đường D1, KCN Mỹ Phước 1, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | 3 567 777 | Thạch Dương Bình | 0918 496 871 | 39 | 6 | Công ty TNHH TM XD DV Hoàng Kim Phúc | KS | Khải Hoàn 2 | Lô C4, Ô 13-14, đường DA 1-1, Khu phố 4, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Nguyễn Thị Hoa Quản lý: Nguyễn Mạnh Hoàn | 0833 677 779 | 21 | 7 | CTy TNHH Chân Trời Mới | KS | New Sky 1 | Đường DJ5, ấp 3B, Phường Thới Hoà, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Dương Minh Thọ | 0915 557 667 | 11 | 8 | Chi Nhánh Công Ty TNHH King Hotel - Khách sạn Trường Giang | KS | Trường Giang | Ô 21, Lô J56, Đường NE08, Khu TĐC, Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Lê Quang Thắng | 0967 799 996 | 22 | 9 | CTy TNHH DV Yến Hoàng | KS | Yến Hoàng | C16, Khu trung tâm thương mại Richland, đường XC10, khu phố 3, p. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Võ Văn Chí | 0919 688 968 | 26 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 254-cac-co-so-luu-tru-du-lich-tai-tinh-binh-duon | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bắc Tân Uyên và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Thái Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Huyện Bắc Tân Uyên | 0913612079 | binhtt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BẮC TÂN UYÊN | 1 | Phạm Ngọc Uy | Chủ tịch UBND | Xã Đất Cuốc | 0918419621 | uypn.dc@binhduong.gov.vn | 2 | Huỳnh Văn Tùng | Chủ tịch UBND | Thị trấn Tân Bình | 0988639411 | tunghv.tb@binhduong.gov.vn | 3 | Vũ Thị Kim Phượng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Định | 0979723972 | phuongvtk@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Hoàng Quốc Việt | Chủ tịch UBND | Xã Tân Mỹ | 0932344344 | vietnhq.tm@binhduong.gov.vn | 5 | Lê Thanh Lưu | Chủ tịch UBND | Xã Tân Lập | 0964739839 | luutl.btu@binhduong.gov.vn | 6 | Lê Minh Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Thường Tân | 0902629995 | dunglm.btu@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thái Mỹ | Chủ tịch UBND | Xã Lạc An | 0362286009 | mynt.la@binhduong.gov.vn | 8 | Mai Đức Quý | Chủ tịch UBND | Xã Hiếu Liêm | 0974494668 | quymd.hl@binhduong.gov.vn | 9 | Lê Ngọc Dũng | Chủ tịch UBND | Xã Tân Thành | 0978398788 | dungln.btu@binhduong.gov.vn | 10 | Lê Đình Quang | Chủ tịch UBND | Xã Bình Mỹ | 0908009019 | quangld.bm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 11 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 174-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bac-tan-uyen-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | | Stt | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | TTTM Becamex Tower | P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một | I | 57.136 | 2 | TTTM Sora gardens SC | P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một | III | 19.900 | | TP. Thuận An | | | | 3 | TTTM Minh Sáng Plaza | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | III | 4.000 | 4 | TTTM Aeon mall | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | I | 100.000 | | TP. Dĩ An | | | | 5 | TTTM Vincom | P. Dĩ An, TP. Dĩ An | III | 100.000 | 6 | TTTM GO! Dĩ An | Phường Đông Hòa, TP. Dĩ An | III | 23.532 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 903-he-thong-trung-tam-thuong-mai-tai-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc. | Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.
Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.
Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534m2 gồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…
Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.
Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).
| 11/4/2014 3:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-Thanh-pho-moi-Binh-Duong | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Rà soát các đối tượng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh | Rà soát các đối tượng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh | TTĐT - Sở Nội vụ đề nghị rà soát các đối tượng bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng và an ninh. | Theo đó, đề nghị các đơn vị tiến hành rà soát các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc cơ quan, tổ chức của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh và Trung ương có trụ sở trên địa bàn tỉnh; Phó trưởng Ban Đảng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng cấp huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng ban cấp huyện và tương đương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng nghiệp vụ Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; đại biểu HĐND cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND và Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Trường Chính trị cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương thuộc các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao cấp tỉnh; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm khoa, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường rrung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông; Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc báo ngành; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng báo địa phương, Đài Phát thanh và Truyền hình cấp tỉnh; người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có hệ số phụ cấp chức vụ từ dưới 0,7 (không thuộc đối tượng 2 và 4 theo Hướng dẫn 90/HD-HĐGDQPAN). Nội dung rà soát: Danh sách đối tượng 3 đã được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh từ năm 2020 trở về trước (chưa được tham gia lớp cập nhật bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 năm 2022) để tiến hành mở lớp cập nhật, dự kiến khai giảng tháng 9 năm 2023; dự kiến số lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3 (chưa qua lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh) tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 năm 2024. Các đơn vị triển khai thực hiện và gửi danh sách rà soát về Sở Nội vụ trước ngày 09/6/2023 để Sở tổng hợp và trình Hội đồng Giáo dục quốc phòng và an ninh tỉnh theo đúng quy định. Văn bản | 5/26/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Rà soát, đối tượng, bồi dưỡng, kiến thức, quốc phòng, an ninh | 681-ra-soat-cac-doi-tuong-boi-duong-kien-thuc-quoc-phong-va-an-nin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở Bình Dương) | Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở Bình Dương) | |
Địa chỉ: 68 Lê Thị Trung, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 840 080.
| 5/21/2012 1:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 359-Truong-Dai-hoc-Mo-thanh-pho-Ho-Chi-Minh-Co-so-Binh-Duong | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank | | 1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 330 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: 0274. 822263
2. Chi nhánh KCN Bình Dương
Địa chỉ: 20 đường Độc lập, TP.Dĩ An Bình Dương
Tel: 0274 790309
Các điểm đặt ATM
STT
|
Chi nhánh
|
Địa chỉ
|
SL máy
|
|
Thành phố Thuận An
|
|
|
1
|
Bình Dương
|
PGD Lái Thiêu, 52 Châu Văn Tiếp, P.Lái Thiêu
|
1
|
2
|
KCN Bình Dương
|
Điểm giao dịch số 2-VietinBank KCN Bình Dương, đường số 4, KCN Đồng An
|
1
|
3
|
SGD II
|
Công ty May 3/2, P.Lái Thiêu
|
1
|
4
|
SGD II
|
Công ty cổ phần Hưng Vượng, P.Lái Thiêu
|
1
|
5
|
Bình Dương
|
Cty TNHH Golden Friends, P.Bình Chuẩn
|
1
|
6
|
Bình Dương
|
Cty TNHH SXTM Hoà Phú, khu phố Bình Phú, P. Bình Chuẩn
|
1
|
7
|
Bình Dương
|
Công ty TNHH ME2 Vina, khu phố Hoà Lân 2, P.Thuận Giao
|
1
|
8
|
Bình Dương
|
Công ty Liên Doanh SERRANO Việt Nam, KCN Việt Nam-Singapore
|
1
|
9
|
KCN Bình Dương
|
Cty CP Mirae Fiber, ấp 1 B, P. An Phú
|
1
|
|
Thành phố Dĩ An
|
|
|
10
|
KCN Bình Dương
|
VietinBank Khu công nghiệp Bình Dương, 20 Đường Độc Lập, KCN Sóng Thần 1
|
2
|
11
|
KCN Bình Dương
|
Công ty CP phát triển KCN Sóng Thần (đồn công an), đường số 10, KCN Sóng Thần
|
2
|
12
|
KCN Bình Dương
|
Siêu thị Vinatex, chợ Dĩ An
|
1
|
13
|
KCN Bình Dương
|
Công ty TNHH Highland Dragon Enterprise,số 6, đường số 15, KCN Sóng Thần 1
|
1
|
14
|
KCN Bình Dương
|
Cty An Lộc, KCN Sóng Thần I
|
1
|
15
|
Bình Dương
|
PGD Dĩ An - Khu phố Thống nhất 1, P.Dĩ An
|
1
|
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
|
|
16
|
Bình Dương
|
VietinBank Bình Dương, 330 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà
|
1
|
17
|
Bình Dương
|
Siêu thị CitiMart
|
1
|
18
|
KCN Bình Dương
|
Số 2, đường 30/4, Khu 2, P.Phú Hòa
|
1
|
19
|
Bình Dương
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương, số 5 đường Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành
|
1
|
|
Huyện Phú Giáo
|
|
|
20
|
CN 4
|
Công ty cao su Phước Hòa, xã Phước Hòa
|
1
|
|
Thị xã Bến Cát
|
|
|
21
|
Bình Dương
|
Công ty TNHH Liên doanh SAB Miller Việt Nam, KCN Mỹ Phước II
|
1
|
22
|
Bình Dương
|
PGD Mỹ Phước, tổ 15, khu phố 4, P.Mỹ Phước
|
1
|
|
Thị xã Tân Uyên
|
|
|
23
|
Bình Dương
|
PGD Tân Phước Khánh, P. Tân Phước Khánh
|
1
|
| 11/16/2010 2:57 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 679-ngan-hang-vietinbank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Quyền và nghĩa vụ của người được đặc xá | Quyền và nghĩa vụ của người được đặc xá | Những người được tha tù trước hạn được làm gì và không được làm gì khi ra khỏi nhà giam? | Luật sư Nguyễn Trọng Tỵ , Chủ nhiệm Đoàn luật sư TP Hà Nội, người từng nhiều năm công tác tại Tòa phúc thẩm, TAND tối cao, cho biết:
- Những người được đặc xá tha tù trước thời hạn sẽ được khôi phục một số quyền công dân cơ bản như quyền bầu cử, quyền được lao động, được kết hôn... Một số quyền khác như quyền di chuyển khỏi nơi cư trú, đổi nơi cư trú, trở lại nơi làm việc... sẽ phụ thuộc vào bản án và quyết định tha tù trước thời hạn.
Nếu trường hợp bị cáo không phải chịu hình phạt phụ (như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm làm việc liên quan đến công việc khi phạm pháp...); trong quyết định đặc xá tha tù trước thời hạn cũng không có các ràng buộc cụ thể với người được đặc xá thì người được đặc xá đương nhiên có quyền làm việc hoặc đi lại một cách tự do mà không phải xin phép ai cả.
* Còn những người có hình phạt bổ sung thì sao, thưa luật sư?
- Một số trường hợp bị cáo phải chịu hình phạt bổ sung (ngoài hình phạt tù) như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm đi khỏi nơi cư trú, cấm xuất cảnh, nhập cảnh... thì phải chấp hành các hình phạt bổ sung này. Việc đặc xá không có nghĩa là phạm nhân được miễn cả hình phạt bổ sung (trừ trường hợp có các quyết định cụ thể của tòa án).
Ngoài ra, người được đặc xá cũng có nghĩa vụ phải thực hiện những điều khoản ghi trong quyết định tha tù trước thời hạn (nếu có). Chẳng hạn như, quyết định tha tù trước thời hạn ghi: phải trình diện trước cơ quan chính quyền địa phương theo định kỳ, cấm đi khỏi nơi cư trú, nộp bản tường trình cho cơ quan công an nơi cư trú... thì người đó phải nghiêm chỉnh chấp hành.
Về cơ bản, có thể hiểu một cách khái quát là những người được đặc xá phải chấp hành nghiêm các hình phạt bổ sung, các điều khoản nêu trong quyết định đặc xá nếu có. Nếu không có các nghĩa vụ ràng buộc nói trên, đương nhiên không phải thực hiện.
* Một số người trước khi đi tù có tay nghề lao động, nay họ có nguyện vọng xin đi làm việc theo chuyên môn. Luật pháp có quy định chi tiết về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận người được đặc xá vào làm việc tại cơ quan, tổ chức không, thưa luật sư?
- Trừ trường hợp người được đặc xá bị cấm đảm nhiệm chức vụ, công việc khi phạm pháp (ví dụ, người lái xe đâm chết người bị cấm hành nghề lái xe trong 2 hoặc 3 năm; kế toán sai phạm bị kết án, cấm không được làm nghề kế toán trong 3-5 năm...) còn lại người được đặc xá hoàn toàn có quyền xin việc làm và làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
* Đến khi nào thì người được đặc xá mới được coi như người chưa hề có án tích?
- Một người đã bị kết án thì chỉ được coi như chưa từng có án tích khi đã được xóa án tích. Việc xóa án tích có hai trường hợp: đương nhiên xóa án tích và xóa án tích theo quyết định của tòa án. Ví dụ: Nếu người bị xử án tù đến 3 năm, trong thời gian 3 năm sau khi chấp hành xong hình phạt tù, người đó không phạm tội mới thì đương nhiên được xóa án tích.
Trường hợp xóa án tích do tòa án quyết định thì những trường hợp theo quy định tại điều 65, điều 66 (như lập được công lớn, có thành tích xuất sắc, tiến bộ rõ rệt...), người bị kết án làm đơn gửi tòa án đã xử sơ thẩm vụ án kèm theo nhận xét của chính quyền địa phương nơi cư trú để tòa xem xét, nếu đủ điều kiện sẽ được tòa ra quyết định xóa án tích.
* Xin cảm ơn luật sư.
Thanh Phong (thực hiện)
(Theo báo Thanh niên) | 1/20/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 304-Quyen-va-nghia-vu-cua-nguoi-duoc-dac-xa | | | | | | | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Triển khai ký số trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kể từ ngày 11/02/2025 | Triển khai ký số trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kể từ ngày 11/02/2025 | TTĐT - Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về việc ký số vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kể từ ngày 11/02/2025. | Nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai quy trình ký số vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản điện tử cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý như kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng bản giấy theo quy định của pháp luật. | 2/18/2025 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | ký số, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | 584-trien-khai-ky-so-tren-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep-ke-tu-ngay-11-02-202 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 21/3/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo | 3/21/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 133-thong-bao-viec-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-3-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | TTĐT - Sở Tài chính đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC thực hiện và triển khai các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện. | Theo đó, Thông tư 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính được ban hành ngày 25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Cụ thể, tài sản được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên. 03 loại tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) phải trích khấu hao bao gồm: Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tài sản cố định tại ĐVSNCL thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định; tài sản cố định tại ĐVSNCL không thuộc các tài sản nêu trên được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới. 04 loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao: Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; tài sản cố định đặc thù theo quy định; tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được; tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được. Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/6/2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023. Văn bản | 5/22/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Triển khai, thực hiện, Thông tư số 23/2023/TT-BTC, Bộ Tài chính | 592-trien-khai-thuc-hien-thong-tu-so-23-2023-tt-btc-cua-bo-tai-chin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Gold Star (3 sao) | Khách sạn Gold Star (3 sao) | |
Trung
tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star tọa lạc tại trung tâm Thành phố
Thủ Dầu Một, là một địa điểm lý tưởng để quý khách dừng chân lưu trú và nghỉ dưỡng.
Với lối kiến trúc sang trọng và hiện đại, đây sẽ là nơi để quý khách lựa chọn tổ
chức các sự kiện, tiệc cưới, hội nghị. Khách
sạn 42 phòng được trang bị theo tiêu chuẩn 3 sao, lý tưởng để nghỉ ngơi và thư
giãn, thuận lợi để tham quan, đi lại trung tâm thành phố cũng như tận hưởng ẩm
thực đặc sản của Bình Dương. Nơi
tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới có 2 sảnh với sức chứa 1.200 khách, bãi đậu
xe rộng rãi, không gian thoáng mát, sang trọng, đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nhà
hàng điểm tâm có không gian rộng rãi, giá cả hợp lý, nhân viên phục vụ tận
tình, chu đáo, món ăn, thức uống đa dạng, phong phú, thích hợp tổ chức liên
hoan, sinh nhật… Địa
chỉ: 37 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện
thoại: (0274) 3855582- 3824116 Fax:
(0274)3823558 Email:
goldstar@thalexim.vn Website:
goldstar.thalexim.vn
| 11/28/2016 2:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 544-khach-san-gold-star-3-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tham gia Giải thưởng Sao Khuê năm 2025 | Tham gia Giải thưởng Sao Khuê năm 2025 | TTĐT - Sở
Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến các tổ chức, doanh nghiệp Công nghệ thông tin
(CNTT) tham gia Giải thưởng Sao Khuê năm 2025. | Theo đó các tổ chức, doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh nghiên cứu thể lệ giải thưởng nhằm lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất của mình đăng ký tham gia Giải thưởng Sao Khuê năm 2025. Sao Khuê được xem là một trong những giải thưởng lâu đời và uy tín nhất của ngành CNTT Việt Nam, do Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ CNTT Việt Nam (VINASA) tổ chức thường niên dưới sự bảo trợ của Bộ Thông tin và Truyền thông. Các hạng mục xét trao giải năm 2025 được chia thành 9 nhóm gồm: Nhóm 1: Chính phủ, chính quyền, khu vực công; Nhóm 2: Cộng đồng và người dân; Nhóm 3: Quản trị doanh nghiệp; Nhóm 4: Kinh tế – Công nghiệp; Nhóm 5: Thị trường – Tiêu dùng; Nhóm 6: Hạ tầng – Công nghệ số; Nhóm 7: Đổi mới sáng tạo; Nhóm 8: Các sản phẩm, giải pháp, phần mềm, dịch vụ mới; Nhóm 9: Dịch vụ số. Các tiêu chí để đánh giá, bình chọn và công nhận Giải thưởng Sao Khuê năm 2025 được xây dựng riêng cho từng loại đối tượng tham gia bình chọn, bao gồm: Các tiêu chí đánh giá trực tiếp đối với sản phẩm, dịch vụ (tính độc đáo; tính hiệu quả; thị trường; tính năng; công nghệ, chất lượng sản phẩm; tài chính/doanh thu/tác động kinh tế, xã hội/số lượng người sử dụng; chất lượng hồ sơ, năng lực trình bày); các tiêu chí đánh giá năng lực hoạt động và uy tín thương hiệu của doanh nghiệp, tổ chức là chủ sở hữu của sản phẩm, dịch vụ đăng ký bình chọn (đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp; vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của doanh nghiệp; tình hình tài chính của doanh nghiệp; điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp; uy tín thương hiệu của doanh nghiệp; định hướng phát triển lâu dài/chiến lược của doanh nghiệp/tầm nhìn của lãnh đạo doanh nghiệp). Những sản phẩm đoạt giải sẽ được mời tham gia các chương trình Talkshow, Podcast cùng các chuyên gia trao đổi, hướng dẫn chuyên sâu theo từng chủ đề, lĩnh vực đang thu hút nhiều sự quan tâm của cộng đồng, qua đó tăng cường quảng bá hình ảnh và giải pháp đến gần hơn với cộng đồng công nghệ và người dùng. Các sản phẩm đoạt giải cũng sẽ được giới thiệu tại các sự kiện công nghệ lớn do VINASA tổ chức: Doanh nghiệp đoạt Giải được ưu tiên tham gia các sự kiện lớn như: Hội nghị Thành phố Thông minh Việt Nam – châu Á, Vietnam DX Summit, Diễn đàn Chuyển đổi số tại các tỉnh, thành phố (B2G), Biztech - Chuyển đổi số cho doanh nghiệp (B2B); Triển lãm Tech4Life, TechX - giới thiệu thiết bị, giải pháp công nghệ cho người dân (B2C)... giúp các giải pháp công nghệ số xuất sắc đạt giải Sao Khuê 2025 tăng cường hiện diện, tiếp cận khách hàng, và nâng cao cơ hội cạnh tranh. Ngoài ra, Ban tổ chức cũng hỗ trợ các sản phẩm đoạt giải được tiếp xúc, thúc đẩy thị trường quốc tế thông qua khoảng 20 đoàn xúc tiến thương mại, tham gia các triển lãm, hội nghị, hội thảo, giải thưởng quốc tế, Diễn đàn Công nghệ số Việt Nam tại các thị trường trọng điểm như Nhật Bản, Hàn Quốc, châu Âu và các thị trường đang có tiềm năng rất lớn như Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Trung Đông… Chi tiết về chương trình và hướng dẫn đăng ký tham gia tại website: www.giaithuongsaokhue.vn. Thời hạn nhận đăng ký tham gia Giải thưởng đến hết ngày 20/3/2025. | 2/18/2025 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 389-tham-gia-giai-thuong-sao-khue-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2023 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2023 | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2023. | Theo đó, trong quý I/2023, tổng thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội là 19.031 tỷ đồng, đạt 28% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 107% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó thu nội địa 15.263 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 124% so với cùng kỳ năm 2022; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.768 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 69% so cùng kỳ năm 2022. Thu nội địa quý I/2023 tăng so với cùng kỳ năm 2022 do thực hiện Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 sửa đổi Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm, thời hạn tạm nộp của 4 quý là ngày 31/01/2023. Ngoài ra, trong quý I năm 2023 có phát sinh một số khoản thu về tiền thuê đất của một số doanh nghiệp. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.092 tỷ đồng, đạt 10% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 95% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.099 tỷ đồng, đạt 6% dự toán HĐND tỉnh và bằng 97% so với cùng kỳ năm 2022, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.096 tỷ đồng, đạt 6% dự toán HĐND tỉnh, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2022; chi thường xuyên 1.987 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, bằng 94% so với cùng kỳ năm 2022, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 (chi sự nghiệp kinh tế 98 tỷ đồng, đạt 5% dự toán HĐND tỉnh, bằng 59% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 728 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 11% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 115 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, tăng 5% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 71 tỷ đồng, đạt 43% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ). | 4/18/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, quý I/2023 | 520-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023 | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023 | TTĐT - Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023. | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND tỉnh: Thời gian từ 7 giờ 30 phút, ngày thứ ba, tuần thứ ba của tháng. Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một). Lịch tiếp công dân của đại biểu HĐND tỉnh: Thời gian từ 7 giờ 30 phút (thời gian cụ thể được sắp xếp theo từng địa bàn ứng cử). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân nơi đại biểu HĐND tỉnh ứng cử. Căn cứ lịch tiếp công dân nêu trên, đại biểu liên hệ trước với địa phương ứng cử để xác nhận việc tham gia tiếp công dân. Trường hợp không thể tham gia tiếp công dân theo lịch, đại biểu báo cáo với Tổ trưởng Tổ đại biểu để cử đại biểu khác thay thế, đồng thời thông báo với địa phương ứng cử. 



Thông báo
| 7/5/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, thường trực HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh | 201-lich-tiep-cong-dan-cua-thuong-truc-hdnd-dai-bieu-hdnd-tinh-tu-thang-7-12-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - UBND tỉnh thông báo miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên Tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Theo đó, miễn nhiệm và thu hồi thẻ Giám định viên Tư pháp đối với ông Trần Văn Nguyên, sinh năm 1961, giới tính: Nam. Lý do miễn nhiệm: Đã nghỉ hưu. | 3/31/2023 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 54-mien-nhiem-va-thu-hoi-the-giam-dinh-vien-tu-phap-trong-linh-vuc-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học - phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương (lần 01/2025) | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học - phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương (lần 01/2025) | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương thông báo mời các tổ chức có tư cách pháp nhân, có hoạt động phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh mời tham gia tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học – phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) tỉnh Bình Dương (lần 01/2025). | Tên đề tài: Nghiên cứu xây dựng kế hoạch và đề xuất giải pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải rắn và xử lý nước thải nhằm góp phần thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Mục tiêu tổng quát: Xây dựng kế hoạch và giải pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải rắn và xử lý nước thải nhằm góp phần thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Cụ thể: Xây dựng kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính cho lĩnh vực chất thải rắn và xử lý nước thải; đề xuất giải pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực xử lý nước thải và chất thải rắn góp phần thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; thực hiện thí điểm xây dựng đường phát thải cơ sở cho 01 cơ sở tiêu biểu trên địa bàn Bình Dương và giải pháp giảm phát thải khí nhà kính. Sản phẩm dự kiến đạt được: Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu có cơ sở khoa học, khả thi. Sổ tay hướng dẫn kiểm kê và dự báo phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải rắn và xử lý nước thải. Kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực xử lý nước thải và chất thải rắn góp phần thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bình Dương cụ thể, khả thi. Các quy trình, công nghệ xử lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, tăng trưởng xanh, nhằm giảm phát thải khí nhà kính. Hai (02) bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành. Thời gian thực hiện: 18 tháng. Hồ sơ đăng ký cho vào phong bì niêm phong, ngoài phong bì ghi đầy đủ thông tin:Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ; tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ nhiệm nhiệm vụ; danh mục tài liệu có trong hồ sơ. Hồ sơ tham gia tuyển chọn có thể nộp trực tiếp tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thời hạn nộp hồ sơ: trước 17 giờ, ngày 10/02/2025. Thông tin chi tiết liên hệ: Phòng Quản lý Khoa học & Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3825533. Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Văn bản | 1/25/2025 1:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 814-tuyen-chon-don-vi-chu-tri-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-phat-trien-cong-nghe-tinh-binh-duong-lan-01-2025 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 18/4/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh trân trọng thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 4/20/2023 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tiếp công dân, định kỳ tháng 4/2023, Thường trực HĐND tỉnh | 334-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-4-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn | Triển khai quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo triển khai Nghị định số 155/2024/NĐ-CP ngày 10/12/2024 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn. | Theo đó, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn được ban hành kèm theo Nghị định số 155/2024/NĐ-CP của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 01/02/2025) và bãi bỏ nội dung trong các Nghị định: Khoản 2 Điều 1, Chương II, điểm a khoản 2 Điều 21; cụm từ "khí tượng thủy văn" tại tên Nghị định, căn cứ ban hành, tên Chương IV, tại khoản 1 và khoản 4 Điều 1, tại Điều 2, tại khoản 1 Điều 3, điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ. Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ. Điều 3 Nghị định số 04/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền theo quy định. Thông báo | 2/13/2025 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, quy định, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn | 125-trien-khai-quy-dinh-ve-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-khi-tuong-thuy-va | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào). | Theo đó, ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Lào cấp học bổng bao gồm phí đào tạo và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Lào đối với du học sinh học bổng Hiệp định. Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và vé máy bay một lượt đi và về theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Lào. Tổng số 60 suất học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và đào tạo tiếng Lào. Thời gian đào tạo: 05 năm đối với chương trình đại học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 03 năm đối với chương trình thạc sĩ (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 01 – 02 năm đối với chương trình đào tạo tiếng Lào. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung : Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước; ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành đã học đại học, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Bộ Giáo dục và Thể thao Lào và cơ sở đào tạo tại Lào; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ giấy dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 1 hoặc 2) và 01 bộ bằng tiếng Anh (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 3) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo (35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội). Hồ sơ cần đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, mặt ngoài ghi đầy đủ thông tin chi tiết theo Phụ lục 1, 2 và 3 quy định đối với hồ sơ dự tuyển học bổng diện Hiệp định đi học tại CHDCND Lào năm 2025. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn/. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ quy định ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển sinh (bao gồm cả hồ sơ online và hồ sơ giấy bằng tiếng Việt và bằng tiếng Anh). Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 30/6/2025 (tính theo ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận được hồ sơ và thời gian hoàn thành đăng ký online). Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại các websites: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn; hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ info@vied.vn, tuyensinh@vied.vn | 4/4/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 477-chuong-trinh-hoc-bong-tai-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng đi học tại Vương quốc Campuchia | Chương trình học bổng đi học tại Vương quốc Campuchia | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo chương trình học bổng đi học tại Vương quốc Campuchia. | Theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo tuyển sinh 20 suất học bổng học đại học, sau đại học và 15 suất học bổng học tiếng Khơ-me đối với ngành học bao gồm: Ngôn ngữ và văn hóa Khơ-me; các ngành học trong danh mục các ngành học được phía Campuchia tiếp nhận. Thời gian đào tạo chương trình đại học: 05 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me); chương trình sau đại học: từ 03 đến 04 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me); học tiếng Khơ-me: 02 năm. Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Campuchia cấp học bổng bao gồm: Phí đào tạo, bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Campuchia đối với lưu học sinh học bổng Hiệp định. Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và vé máy bay một lượt đi và về theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Campuchia. Người tham gia dự tuyển phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tuyển sinh. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại: http://tuyensinh.vied.vn/. Ứng viên phải quét (scan) hồ sơ sang files định dạng PDF. Mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB để đăng ký trực tuyến. Ngoài ra, ứng viên chuyển 03 bộ hồ sơ giấy chính thức đăng ký dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Anh theo quy định và chuyển thư phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 31/7/2024 (tính theo ngày Cục Hợp tác quốc tế nhận được hồ sơ và thời gian hoàn thành đăng ký online). Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và căn cứ các tiêu chí tuyển chọn sẽ sơ tuyển ứng viên để chuyển hồ sơ cho phía Campuchia xét duyệt và cấp học bổng. Cục Hợp tác quốc tê - Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả sơ tuyển đến ứng viên qua email trong tháng 9/2024. Ứng viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử được Bộ Giáo dục, Thanh niên và Thể thao Vương quốc Campuchia duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyến và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Campuchia trong năm 2024. Thông báo | 6/3/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chương trình học bổng của Vương quốc Campuchia năm 2022 | Chương trình học bổng của Vương quốc Campuchia năm 2022 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo Chương trình học bổng của Vương quốc Campuchia năm 2022. | Theo đó, Chương trình tài trợ 20 suất học bổng (đại học và sau đại học) và 15 suất học bổng học tiếng Khơ-me. Ngành học bao gồm Ngôn ngữ và văn hóa Khơ-me và các ngành học trong danh mục các ngành học được phía Campuchia tiếp nhận Đối với chương trình đại học, sẽ đào tạo 05 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me). Đối với chương trình sau đại học, sẽ đào tạo từ 03 đến 04 năm học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Khơ-me tại Campuchia đối với người chưa biết tiếng Khơ-me). Đối với chương trình học tiếng Khơ-me, sẽ đào tạo trong 02 năm. Ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Campuchia cấp học bổng bao gồm phí đào tạo, bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Campuchia đối với lưu học sinh học bổng Hiệp định; Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, Visa và Bảo hiểm y tế theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Campuchia. Vé máy bay lượt đi do du học sinh và cơ quan đề cử đi học tự thu xếp. Vé máy bay lượt về do Chính phủ Campuchia đài thọ hoặc du học sinh và cơ quan đề cử di học tự thu xếp. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung: Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; chưa đăng ký dự tuyển chương trình học bổng nào khác từ khi thông báo này có hiệu lực đến khi có kết quả dự tuyển; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc thôi học hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người được cấp học bổng phải đền bù kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành. Ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam hoặc ngành đã đoạt giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành học đại học,thạc sĩ, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ,tiến sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam; Bộ Giáo dục, Thanh niên và Thể thao Campuchia và cơ sở đào tạo tại Campuchia; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn. Ứng viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các file định dạng PDF (mỗi loại tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến. Đồng thời, ứng viên chuyển 03 bộ hồ sơ giấy chính thức đăng ký dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Anh bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội. Thời hạn nộp hồ sơ trước ngày 31/7/2022. Mọi thông tin chi tiết truy cập website: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn(Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). | 7/5/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Chương trình, học bổng,Vương quốc, Campuchia, năm 2022 | 335-chuong-trinh-hoc-bong-cua-vuong-quoc-campuchia-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 720.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Tuyển sinh chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công Đại học Fulbright Việt Nam, niên khóa 2023 - 2025 | Tuyển sinh chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công Đại học Fulbright Việt Nam, niên khóa 2023 - 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công, niên khóa 2023 – 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam. | Theo đó, sẽ đào tạo 02 chuyên ngành: Phân tích chính sách; Lãnh đạo và Quản lý. Đối với chuyên ngành Phân tích chính sách, có 30 chỉ tiêu tuyển sinh. Mục tiêu đào tạo là cung cấp cơ sở hoạch định và đánh giá tác động của chính sách đối với nền kinh tế và sự phát triển. Trang bị tư duy hiện đại, lý thuyết nền tảng và công cụ định lượng mới nhất để phân tích, thiết kế, thực thi và đánh giá chính sách. Học viên tốt nghiệp có thể trở thành các nhà phân tích kinh tế và chính sách chuyên nghiệp, hoặc có thể học tiếp tiến sĩ kinh tế và chính sách công tại các trường đại học hàng đầu thế giới. Đối tượng tuyển sinh gồm: Nhóm 1 là cán bộ đến từ khu vực quản lý Nhà nước; giảng viên, cán bộ từ trường đại học, viện nghiên cứu công lập; nhóm 2 là cán bộ đến từ doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp Nhà nước), các tổ chức xã hội, cơ quan báo chí và truyền thông, giảng viên, cán bộ từ các trường đại học, viện nghiên cứu quốc tế hoặc tư nhân, sinh viên mới tốt nghiệp; nhóm 3 là cán bộ làm việc trong các cơ quan của Nhà nước Lào, có quốc tịch Lào. Điều kiện dự tuyển: Có tối thiểu 01 bằng tốt nghiệp đại học từ loại khá trở lên, không phân biệt chuyên ngành đào tạo. Ứng viên có bằng đại học không đạt từ loại khá trở lên cần tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian. Đối với chuyên ngành Lãnh đạo và Quản lý, có 50 chỉ tiêu tuyển sinh . Mục tiêu đào tạo nhằm trang bị cơ sở hoạch định và đánh giá tác động của chính sách đối với nền kinh tế và xã hội nói chung, cũng như khu vực doanh nghiệp và các tổ chức phi Chính phủ nói riêng. Tạo cơ hội cho học viên bắt đầu hành trình tự làm mới mình về tư duy và kiến thức để nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo. Cơ hội kết nối với cấp lãnh đạo của các công ty, tập đoàn, các Bộ ngành và cơ quan hoạch định chính sách. Đối tượng tuyển sinh hướng tới các ứng viên là lãnh đạo trung và cao cấp, cán bộ quản lý trong cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận. Điều kiện dự tuyển: Có bằng tốt nghiệp đại học; tối thiểu 5 năm kinh nghiệm công tác toàn thời gian. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển. Đơn đăng ký dự tuyển trực tuyến (theo mẫu); đăng ký trực tuyến tại https://fsppm.fulbright.edu.vn/don-dutuyen/. Thời gian mở hồ sơ dự tuyển trực tuyến: 20/3/2023; hạn cuối nộp hồ sơ dự tuyển: 27/8/2023. Phỏng vấn đợt 1: 05/8/2023 đến 06/8/20213 (đối với những hồ sơ nộp trước 16/7/2023). Phỏng vấn đợt 2: 09/09/2023 đến 10/9/2023 (đối với những hồ sơ nộp sau 16/7/2023). Thông báo kết quả trúng tuyển: 20/9/2023. Khai giảng và nhập học: 23/10/2023. Các học viên sẽ được tài trợ học bổng tùy theo chuyên ngành và nhóm đối tượng. Địa điểm học: Trường Chính sách công và Quản lý thuộc Trường Đại học Fulbright Việt Nam, cơ sở Phú Mỹ Hưng, 105 Tôn Dật Tiên, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Mọi chi tiết xin liên hệ: Ban Tuyển sinh – Trường Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright, Đại học Fulbright Việt Nam. Địa chỉ: 105 Tôn Dật Tiên, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Email: admissions.fsppm@fulbright.edu.vn. Hotline: 0911 025 103. Thông báo | 6/13/2023 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tuyển sinh, chương trình, học bổng, thạc sĩ, chính sách công, đại học Fullbright Việt Nam | 599-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-chinh-sach-cong-dai-hoc-fulbright-viet-nam-nien-khoa-2023-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Becamex New City (4 sao) | Khách sạn Becamex New City (4 sao) | | | 4/21/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 680-khach-san-becamex-new-city-4-sao | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 8/2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 8/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 8/2024. | Thời gian vào lúc 7 giờ 30 phút, ngày 20/8/2024 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 8/2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 04 vụ việc. Cụ thể như sau: STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Phan Quang Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan | Đề nghị tiếp công dân đột xuất và tiếp công dân định kỳ liên quan đến giải quyết vụ việc tố giác, khiếu nại, tố cáo của ông Phan Quan Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan. | Thành phố Thủ Dầu Một | 02 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Thành phố Thủ Dầu Một | 03 | Ông: Phạm Huy Hiệp, Nguyễn Xuân Hữu | Đề nghị giải quyết việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân tại khu dân cư Việt Sing. | Thành phố Thuận An | 04 | Bà: Võ Thị Thanh Tâm, Phạm Thị Thu Hà | Trình bày một số vấn đề liên quan đến bồi thường, giải tỏa và tái định cư thuộc Dự án Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. | Thành phố Dĩ An |
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 9 /2024, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được hiệu quả. Thông báo | 8/13/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, lịch tiếp công dân | 290-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-8-202 | Lịch tiếp công dân | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Vườn cây ăn trái Lái Thiêu | Vườn cây ăn trái Lái Thiêu | Vườn cây ăn trái Lái Thiêu nổi tiếng từ xưa đến nay là vùng sinh thái nông nghiệp rất đặc sắc của Bình Dương và của cả vùng Đông Nam bộ, đã từng được xem là “Thánh địa” của các loại cây lành trái ngọt. | Hàng năm bắt đầu từ tháng 3 và kết thúc vào tháng 5 Âm lịch (Tết Đoan ngọ), người dân ở khắp nơi kéo về Lái Thiêu du lịch dã ngoại tại những vườn cây xanh mát, đầy quả ngọt trĩu cành, bên cạnh dòng sông Sài Gòn hiền hòa. Vườn cây ăn trái Lái Thiêu trải rộng 1.200ha trên địa bàn 6 xã, phường ven sông Sài Gòn: Vĩnh phú, Lái Thiêu, Bình Nhâm, Hưng Định, An Thạnh, An Sơn. Đây là vùng trồng cây ăn trái lâu đời, khoảng 200 năm tuổi với nhiều chủng loại trái cây đặc sản nổi tiếng và được đánh giá là ngon nhất vùng miền Đông Nam Bộ như: Sầu riêng, bòn bon, mít tố nữ, nhưng nổi bật nhất là Măng cụt Lái Thiêu. 
Các địa điểm tham quan, ăn uống tại Vườn cây ăn trái Lái Thiêu
1. Vườn cây Ba Tâm
Địa chỉ: 83 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650 3747612
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát
2. Vườn cây 99
Địa chỉ: 99 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650 3720118
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát, nhà nghỉ. Có món ăn đặc sản: Gà nướng sầu riêng, gỏi măng cụt, cá lóc nướng.
3. Vườn cây Hồng Vân
Địa chỉ: 116 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0984 258 024
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát. Các món ăn đặc sản: Gà/ cút nướng sầu riêng, gà/ tôm trộn gỏi măng cụt.
4. Vườn cây Bé Hai
Địa chỉ: 93 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0902 883 998
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát.
5. Ghe tham quan, xuồng máy du lịch
Địa chỉ: 126 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0977549954 (anh Sơn)
Dịch vụ: Đưa khách đi tham quan các vườn cây, cảnh đẹp ven sông bằng xuồng máy.
6. Nhà hàng Sen Xanh cầu ngang
Địa chỉ:108B khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại:0650 3799898
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát.
7. Nhà hàng cà phê Đan - Khu du lịch sinh thái cầu ngang An Sơn
Địa chỉ: 223 ấp An Mỹ, xã An Sơn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0650 3726693
Dịch vụ: Tham quan vườn cây ăn trái, thưởng thức ẩm thực ven bờ sông, karaoke giải trí.
| 11/4/2014 3:18 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 643-Vuon-cay-an-trai-Lai-Thieu | Du lịch sinh thái miệt vườn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | TTĐT - Ban
Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn việc
lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh và thực hiện chế độ chính sách về bảo vệ, chăm
sóc sửc khỏe cán bộ | Theo đó, hồ sơ lập thẻ đối với đối tượng mới gồm: 01 bản photo các loại giấy tờ: Quyết định (QĐ) lương gần nhất, QĐ bổ nhiệm chức vụ cao nhất, Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Ngoài ra, cán bộ Trung ương nghỉ hưu, thường trú tại Bình Dương phải có một trong các thẻ khám chữa bệnh của Bệnh viện (BV) tuyến Trung ương: BV Hữu nghị Hà Nội, BV C Đà Nẵng, BV Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh và giấy giới thiệu của Trưởng hoặc Phó Ban chuyên trách Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ (BVCSSKCB ) tỉnh nơi chuyển đi. Đảng viên 50 tuổi Đảng là cán bộ, công chức, viên chức công tác trong hệ thống chính trị tỉnh hoặc cơ quan ngành dọc đã nghỉ hưu: Cung cấp QĐ tặng Huy hiệu Đảng và QĐ nghỉ hưu. Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, một số nhân sĩ và trí thức tiêu biểu do Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh đề xuất để Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định: Cung cấp quyết định phong tặng. Chồng của Mẹ Việt Nam anh hùng là người trực tiếp nuôi dưỡng liệt sĩ cần cung cấp giấy xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Các doanh nghiệp có vốn Nhà nước chi phối và công ty cổ phần: Cung cấp QĐ cử đại diện phần vốn. Hồ sơ đổi thẻ đối với đối tượng đã có thẻ gồm 01 bản photo các giấy tờ sau: Thẻ trung cao đã được cấp trước đây; Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Hồ sơ đổi thẻ đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên, đã từng công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị của tỉnh hoặc nhóm cán bộ của các cơ quan ngành dọc do Trung ương quyết định công tác trên địa bàn tỉnh: 01 bản photo các giấy tờ gồm QĐ nghỉ hưu hoặc lý lịch đảng viên, lý lịch cán bộ công chức, QĐ trao Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng; Căn cước công dân; 02 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Đối với cán bộ đương chức, từng cơ quan, đơn vị lập danh sách, tập hợp đầy đủ hồ sơ cán bộ đổi thẻ, lập thẻ mới theo tiêu chuẩn quy định và danh sách đề nghị xét đối tượng tương đương (theo mẫu 01 kèm theo) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Đối với cán bộ hưu, đối tượng chính sách: Các cơ quan, đơn vị của cán bộ nơi công tác trước khi nghỉ hưu tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Các đối tượng cán bộ hưu còn lại và đối tượng chính sách khác gửi hồ sơ về Ban tổ chức các Huyện, Thành ủy nơi cán bộ đang cư trú để tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tùy theo đối tượng, thăm bệnh khi điều trị ngoại trú không quá 02 lần/ năm. Đối tượng đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại nơi nào thì nơi đó thực hiện chế độ thăm bệnh khi điều trị ngoại trú, trừ trường hợp đặc biệt do Phó ban Thường trực Ban BVCSSKCB xem xét, quyết định. Khi điều trị ngoại trú trong tỉnh, nơi khám ngoại trú thực hiện thanh toán đồng chi trả Bảo hiểm y tế (BHYT). Điều trị ngoại trú ngoài tỉnh, người bệnh sẽ được thanh toán lại chi phí đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Khi điều trị nội trú tại các BV như: BV Đa khoa tỉnh, BV Y học cổ truyền tỉnh, BV phục hồi chức năng tỉnh thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT, sau đó các bệnh viện thanh toán lại tại Ban BVCSSKCB tỉnh. Điều trị nội trú tại các Trung tâm Y tế huyện, thành phố do các Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT. Bệnh nhân điều trị nội trú tại các BV ngoài tỉnh sẽ được thanh toán tiền ăn và thanh toán lại tiền đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Hướng dẫn | 7/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 142-huong-dan-lap-doi-the-kham-dieu-tri-benh-cho-can-b | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đề cử doanh nghiệp tham gia giải thưởng Chuyển đổi số và TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam năm 2024 | Đề cử doanh nghiệp tham gia giải thưởng Chuyển đổi số và TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam năm 2024 | TTĐT - Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về việc đề cử, ứng cử ứng viên tham gia Giải thưởng Chuyển đổi số Việt Nam 2024 và Chương trình biểu dương TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam. | Theo đó, tham gia Giải thưởng Chuyển đổi số năm 2024 tại các hạng mục: Hạng mục 2 - Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp chuyển đổi số xuất sắc; hạng mục 3 - Sản phẩm, dịch vụ, giải pháp chuyển đổi số tiêu biểu; hạng mục 4 - Sản phẩm, giải pháp chuyển đổi số vì cộng đồng; hạng mục 5 - Sản phẩm, dịch vụ, giải pháp nước ngoài. Tham gia Chương trình biểu dương TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam tại các hạng mục: Hạng mục 1 - Top doanh nghiệp công nghiệp 4.0; hạng mục 2 - Top tổ chức doanh nghiệp khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo; hạng mục 3 - Top doanh nghiệp có sản phẩm số thông minh và giải pháp công nghiệp 4.0. Doanh nghiệp vui lòng đăng ký trực tuyến tại website: https://vda.com.vn đồng thời gửi danh sách và hồ sơ ứng cử, đề cử về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/6/2024. Tải về Văn bản | 6/12/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đề cử, doanh nghiệp, giải thưởng chuyển đổi số, công nghiệp 4.0 | 728-de-cu-doanh-nghiep-tham-gia-giai-thuong-chuyen-doi-so-va-top-cong-nghiep-4-0-viet-nam-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách các Trường Trung cấp | Danh sách các Trường Trung cấp | | 1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
| 5/21/2012 1:40 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-cap | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 6 tháng đầu năm 2022 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 6 tháng đầu năm 2022 | TTĐT - Sở Tài chính tỉnh Bình Dương thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) 6 tháng đầu năm 2022. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 34.578 tỷ đồng, đạt 58% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 94% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Thu nội địa là 23.778 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 91% so với cùng kỳ năm 2021; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 10.800 tỷ đồng, đạt 61% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 103% so cùng kỳ năm 2021. Thu NSNN 6 tháng đầu năm 2022 chỉ đạt 94% so với cùng kỳ năm 2021, do dịch bệnh Covid-19 có nhiều diễn biến phức tạp và chủng mới xuất hiện đã tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, để hỗ trợ cho người dân và các doanh nghiệp bị tác động của dịch bệnh Covid-19, Chính phủ ban hành nhiều chính sách như giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2021, giảm 2% thuế giá trị gia tăng cho một số mặt hàng chịu thuế suất 10% từ ngày 01/02/2022đã ảnh hưởng đến số thu nội địa 6 tháng đầu năm 2022 chỉ đạt 91% so với cùng kỳ. Đối với lĩnh vực xuất, nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2022 giảm so với cùng kỳ năm 2021 do chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19, mà đặc biệt tại Trung Quốc với chiến lược "Zero Covid" làm gián đoạn giao thông vận tải và nguồn cung nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển liên tục tăng cao; do ảnh hưởng bởi căng thẳng, xung đột chính trị giữa Nga và Ukraine tác động làm giá xăng dầu tăng cao kỷ lục; do thu phí hạ tầng cảng biển tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 01/4/2022; do ảnh hưởng của việc giảm thuế VAT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội... dẫn đến lũy kế đến ngày 15/5/2022 tổng số tờ khai giảm 12,39% và tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giảm 0,16% so với cùng kỳ năm 2021. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện là 6.944 tỷ đồng, đạt 34% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 14% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.671 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh, tăng 22% so với cùng kỳ năm 2021. Riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.629 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2021. Chi thường xuyên 4.260 tỷ đồng, đạt 38% dự toán HĐND tỉnh, tăng 9% so với cùng kỳ năm 2021, đã đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh (như dịch bệnh Covid-19,..), chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022, trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế thực hiện 6 tháng đầu năm là 326 tỷ đồng, đạt 18% dự toán HĐND tỉnh, bằng 74% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo thực hiện 6 tháng đầu năm là 1.440 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 2% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện 6 tháng đầu năm là 250 tỷ đồng, đạt 42% dự toán HĐND tỉnh, bằng 96% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin thực hiện 6 tháng đầu năm là 98 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh, bằng 89% so cùng kỳ. Văn bản | 7/13/2022 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, 6 tháng, đầu năm, 2022 | 432-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-6-thang-dau-nam-2022 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công | Triển khai thực hiện quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương ban hành văn bản triển khai đến các đơn vị trực thuộc về việc thực hiện Nghị định số 108/2024/NĐ-CP (NĐ) quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao
cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác. | Theo NĐ số 108/2024/NĐ-CP, quỹ nhà, đất giao cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà để quản lý, khai thác là nhà, đất đã có văn bản của UBND cấp tỉnh giao cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà quy định trước ngày NĐ này có hiệu lực thi hành; nhà, đất do tổ chức quản lý, kinh doanh nhà quản lý, khai thác trước ngày NĐ có hiệu lực thi hành nhưng chưa có văn bản giao tài sản của UBND cấp tỉnh;… Tổ chức, cá nhân được tổ chức quản lý, kinh doanh nhà cho thuê nhà có trách nhiệm nộp đầy đủ số tiền thuê nhà cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà theo đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng thuê nhà. Trường hợp quá thời hạn thanh toán mà tổ chức, cá nhân thuê nhà chưa thanh toán hoặc thanh toán chưa đầy đủ thì phải nộp khoản tiền chậm nộp cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà. Nộp đầy đủ số tiền thu được do lắp đặt công trình viễn thông trên nhà, đất của tổ chức quản lý, kinh doanh nhà theo quy định của pháp luật về viễn thông phát sinh trong tháng vào ngân sách nhà nước trước ngày 30 của tháng đó. Tổ chức, cá nhân thuê nhà sử dụng nhà (bao gồm cả đất gắn với nhà) được tổ chức quản lý, kinh doanh nhà cho thuê theo đúng mục đích theo Hợp đồng ký kết, bảo đảm đầy đủ điều kiện kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Không được sử dụng nhà, đất vào mục đích khác với mục đích được thuê hoặc sử dụng đế kinh doanh các ngành nghề bị pháp luật cấm hoặc không đủ điều kiện kinh doanh. Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2024. Nghị định | 10/7/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 33-trien-khai-thuc-hien-quan-ly-su-dung-va-khai-thac-nha-dat-la-tai-san-con | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|