| Người phát ngôn của UBND huyện Dầu Tiếng và UBND các xã, thị trấn năm 2024 | Người phát ngôn của UBND huyện Dầu Tiếng và UBND các xã, thị trấn năm 2024 | |  | 5/30/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Người phát ngôn, UBND, huyện Dầu Tiếng, xã, thị trấn, năm 2024 | 930-nguoi-phat-ngon-cua-ubnd-huyen-dau-tieng-va-ubnd-cac-xa-thi-tran-nam-202 | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2017 - 2018 | Giá đất năm 2017 - 2018 | | | 3/7/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 580-gia-dat-nam-2017-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – MHB | Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – MHB | |
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 283 Đại lộ Bình Dương, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 811 750, (0274) 3 822 901
Fax: (0274) 3 811 805
2. Phòng giao dịch Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 131 Đoàn Trần Nghiệp, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 848 222
Fax: (0274) 3 822 210
3. Phòng giao dịch Bến Cát
Địa chỉ: 394 Quốc lộ 13, tổ 12, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 553 816, (0274) 3 553 817
Fax: (0274) 3 553 816
4. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: Số 20/22 khu phố Bình Minh 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 796 116
Fax: (0274) 3 796 118
Các điểm đặt ATM
STT
|
Điểm đặt
|
Địa chỉ
|
|
TP. Thủ Dầu Một
|
|
1
|
ATM Coopmart Bình Dương
|
Đường CMT8, phường Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một
|
2
|
ATM trụ sở
|
283 đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
|
|
Huyện Bến Cát
|
|
3
|
ATM PGD Bến Cát
|
294 Quốc lộ 13, Khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX.Bến Cát
|
|
Huyện Dĩ An
|
|
4
|
ATM PGD Dĩ An
|
20/22 Trần Hưng Đạo, khu phố Bình Minh 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
|
| 11/17/2010 2:14 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 672-Ngan-hang-MHB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 | Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 | TTĐT - UBND tỉnh công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023. | Theo đó, dự toán tổng thu ngân sách Nhà nước năm 2023 là 74.617 tỷ 46 triệu đồng, trong đó thu ngân sách địa phương 27.943 tỷ 896 triệu đồng. Tổng chi ngân sách địa phương 33.235 tỷ 484 triệu đồng, trong đó ngân sách cấp tỉnh chi 23.302 tỷ 516 triệu đồng, ngân sách cấp huyện chi 9.932 tỷ 968 triệu đồng. Quyết định
| 1/9/2023 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Dự toán, ngân sách, địa phương, phân bổ, ngân sách, cấp tỉnh, năm 2023 | 709-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-va-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng tại Brunei năm học 2025 - 2026 | Chương trình học bổng tại Brunei năm học 2025 - 2026 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng của Chính phủ Brunei. | Căn cứ Công điện của Đại sứ quán Việt Nam tại Brunei Darussalam về chương trình học bổng Chính phủ Brunei dành cho ứng viên các nước, bao gồm các ứng viên Việt Nam, cho năm học 2025 – 2026. Theo đó, học bổng được cấp cho các ứng viên đủ điều kiện theo học chương trình cử nhân, thạc sĩ hoặc bậc cao hơn tại các trường đại học hàng đầu của Brunei như Đại học Quốc gia (UBD), Đại học Công nghệ (UTB), Đại học Hồi giáo (UNISSA), Đại học Bách khoa (Politeknik Brunei). Học bổng bao gồm sinh hoạt phí hàng tháng, vé máy bay, chi phí ăn ở và một số khoản chi khác. Điều kiện dự tuyển: Ứng viên không vượt quá 25 tuổi đối với các chương trình Đại học và các khóa học được cấp bằng, và không quá 35 tuổi đối với các chương trình sau đại học, tính đến ngày đầu tiên của tháng 7 trong năm khóa học/chương trình bắt đầu. Thành thạo tiếng Anh đạt Credit 6 trong Kỳ thi GCE 'O' Level hoặc điểm 'C' trong tiếng Anh IGCSE (như ngôn ngữ thứ hai) hoặc điểm IELTS 6.0 hoặc điểm TOEFL tối thiểu là 550. Hồ sơ gồm: Bản sao có chứng thực bằng cấp học vấn và các tài liệu hỗ trợ khác (chứng chỉ, xác nhận, bảng điểm), Bản dịch tiếng Anh có chứng thực đối với các tài liệu không phải bằng tiếng Anh, bản sao có chứng thực Giấy khai sinh và Hộ chiếu, tài liệu tham khảo và khuyến nghị từ người giới thiệu (theo mẫu C1 and C2). Thời hạn đăng ký trước ngày 15/02/2025. Để đăng ký, ứng viên điền điền vào Mẫu đơn đăng ký trực tuyến tại liên kết sau –BDGS Application Form. Ứng viên nộp đơn vào Đại học Brunei Darussalam (UBD) cũng phải hoàn thành đơn đăng ký trực tuyến thông qua https://apply.ubd.edu.bn/orbeon/uis-welcome/. Ứng viên nộp đơn vào Universiti Teknologi Brunei (UTB) hoàn thành đơn đăng ký trực tuyến thông qua https://apply.utb.edu.bn/. Ứng viên có thể được yêu cầu phỏng vấn bởi các tổ chức cung cấp các chương trình và tham dự một kỳ thi viết để đánh giá trình độ tiếng Anh/tiếng Mã Lai/tiếng Ả Rập của ứng viên (nếu có); Chính phủ Brunei Darussalam có quyền từ chối bất kỳ đơn đăng ký nào, quyết định lựa chọn ứng viên là quyết định cuối cùng, bất kỳ tranh chấp hoặc thắc mắc nào liên quan đến quyết định được đưa ra sẽ không được giải quyết. Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại trang web của Bộ Ngoại giao Brunei: www.mfa.gov.bn/pages/online-bdgs.aspx. | 1/23/2025 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 941-chuong-trinh-hoc-bong-tai-brunei-nam-hoc-2025-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện sắp xếp bộ máy | Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện sắp xếp bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 24/01/2025 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, phạm vi điều chỉnh chỉ bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc tại các cơ quan, đơn vị khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ và biên chế thuộc phạm vi quản lý). Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ban hành về sắp xếp tổ chức bộ máy (đảm bảo tiến độ thời gian sắp xếp theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền). Trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền có hiệu lực, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu tiên. Nếu nghỉ việc từ tháng 13 thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của tháng thứ 13 trở đi. Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP để tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc; số tháng nghỉ sớm là số tháng tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu, tính tối đa 05 năm (60 tháng); số năm nghỉ sớm là số năm tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP; thời gian để tính trợ cấp thôi việc là thời gian công tác có đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chính sách, chế độ nghỉ việc là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh; trường hợp trong hồ sơ không xác định ngày, tháng sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh. Trường hợp các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND không được Trung ương cho hưởng chế độ, chính sách theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì tỉnh cho hưởng mức hỗ trợ bằng 100% số tiền hưởng theo cách tính chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP. Trường hợp Trung ương có quy định chế độ, chính sách cho các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND thì chính sách hỗ trợ đặc thù của tỉnh cho các đối tượng này thực hiện theo Điều 4 Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND. Nguồn kinh phí thực hiện: Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Thông tư số 07/2025/TT-BTC. Trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên không đủ nguồn để chi trả chính sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND thì thực hiện các chính sách, chế độ khác đối với viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật. Các cơ quan, đơn vị rà soát, tổng hợp các đối tượng đề nghị nghỉ việc gửi hồ sơ (gồm văn bản, danh sách và hồ sơ đề nghị của cá nhân) về Sở Nội vụ (khối Nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy (khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội) tổng hợp, thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định ít nhất 30 ngày trước ngày cá nhân đề nghị. Riêng các trường hợp đề nghị nghỉ việc trong quý I/2025, cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp khẩn trương đề nghị để cấp có thẩm quyền kịp thời xem xét, giải quyết. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan xin nghỉ việc sau thời điểm sắp xếp thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới sau sắp xếp tổng hợp danh sách, dự toán số tiền trợ cấp do ngân sách nhà nước chi trả, thực hiện giải quyết chính sách, chế độ cho cá nhân theo trình tự, thủ tục trên. | 2/24/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | chính sách hỗ trợ, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, sắp xếp bộ máy | 781-huong-dan-thuc-hien-chinh-sach-ho-tro-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-dong-thuc-hien-sap-xep-bo-may | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Giao thông vận tải công bố danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng đón, trả khách cho xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, công bố danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách (lượt đi 914 vị trí, lượt về 1.108 vị trí; trong đó có 371 vị trí có nhà chờ xe buýt) của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng, các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tổ chức thực hiện việc dừng đón, trả khách tại các vị trí trên theo quy định. Trong quá trình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, khi phát sinh các vị trí dừng đón, trả khách mới, đề nghị các đơn vị kinh doanh vận tải báo cáo Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng tổng hợp, báo cáo Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh xem xét, công bố theo quy định. Xem chi tiết danh mục tại đây | 8/5/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, 2.022, điểm dừn,g đón, trả, khách, 27, tuyến xe buýt, địa bàn, Bình Dương | 420-danh-muc-2-022-diem-dung-don-tra-khach-cua-27-tuyen-xe-buyt-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường. | Danh sách các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường: STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Cơ quan công tác | Trình độ | | | | | | Chuyên môn | Lý luận chính trị | Quản lý nhà nước | Tin học | Ngoại ngữ | I. Chánh Thanh tra | 1 | Ngô Công Lý | 1982 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Thạc sĩ quản lý môi trường | Cao cấp | Thanh tra viên chính | B | B1 | 2 | Nguyễn Huy Phong | 1973 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Kỹ sư Quản lý đất đai | Cao cấp | Thanh tra viên, Chuyên viên chính | A | B1 | II. Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai | 1 | Đinh Hoàng Bảo | 1987 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai, Cử nhân Luật | Trung cấp | Chuyên viên | B | B1 | 2 | Nguyễn Hữu Thịnh | 1978 | Trưởng phòng Kinh tế đất | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B1 | 3 | Võ Thanh Vân | 1982 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Thạc sĩ quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên | B | B | 4 | Nguyễn Thị Kim Xuyến | 1978 | Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B | III. Chi cục Bảo vệ Môi trường | 1 | Ngô Thành Mua | 1979 | Trưởng phòng Quản lý chất thải | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | A | B1 | 2 | Nguyễn Thị Minh Nhựt | 1982 | Trưởng phòng Thẩm định | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | B | B1 |
| 1/22/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh sách, cá nhân, đảm bảo, tiêu chuẩn, dự thi, chức danh, Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Quản lý, đất đai, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Bảo vệ, môi trường | 139-danh-sach-ca-nhan-dam-bao-tieu-chuan-du-thi-chuc-danh-chanh-thanh-tra-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-quan-ly-dat-dai-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-bao-ve-moi-truon | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 412.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 17/12/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 12/2024 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm. | 12/16/2024 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 861-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-12-2024-cua-chu-tich-ubnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyến xe Bus đến các trường trung cấp, cao đẳng, đại học | Tuyến xe Bus đến các trường trung cấp, cao đẳng, đại học | |
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình tuyến
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ Dầu Một - Mỹ Phước (26,7km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Cầu ông Đành - Chợ Cây Dừa - Mũi Tàu - QL13 - Ngã 4 Sở Sao - Mỹ Phước
|
Trường Trung học Kinh Tế
|
2
|
Thủ Dầu Một - Cổng Xanh (23.6km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh- CMT8 - Ngã 6 - Yersin - Đại lộ Bình Dương - Hùng Vương - ĐT741 - UBND phường Chánh Phú Hòa - Ngã 3 Cổng Xanh
|
Đại học dân lập Bình Dương
|
3
|
Thủ Dầu Một - Vĩnh Tân (11km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Ngã 6 - Yersin - Đại lộ Bình Dương - Hùng Vương - ĐT 742 - UBND xã Phú Chánh - Cầu Thợ Ụt - Ngã 3 Vĩnh Tân
|
Đại học dân lập Bình Dương
|
51, 52
|
Thành phố Thủ Dầu Một – thành phố mới Bình Dương (20,5km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
Đường 30/4 – CMT8 - Huỳnh Văn Cù - Phạm Ngọc Thạch - Khu vực thành phố Mới Bình Dương
|
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
|
5
|
Thủ Dầu Một - Tân Vạn (25.6km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - Đường 30/4 - Đại lộ Bình Dương - Cầu ông Bố - ĐT743 - Ngã tư 550 - Ngã 3 Yazaki - Chợ Dĩ An - Bình Thung - ĐT743 - Bình An
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore
|
| 2/12/2009 11:08 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 609-Tuyen-xe-Bus-den-cac-truong-trung-cap-cao-dang-dai-hoc | Tuyến xe Bus | | | | | | | | Ngân hàng Á Châu – ACB | Ngân hàng Á Châu – ACB | | 1. CN Bình Dương
Địa chỉ: 305 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel : (0274) 381 1720
Fax : (0274) 381 1721
2. PGD Dĩ An
Địa chỉ: 15A/21 Khu phố Bình Minh 1, phường Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel : (0274) 379 6070
Fax : (0274) 379 6069
3. PGD KCN Sóng Thần
Địa chỉ: 3/31 - 4/31 Đại lộ Độc Lập, KP. Nhị Đồng, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel : (0274) 379 3400
Fax : (0274) 379 3401
4. PGD Lái Thiêu
Địa chỉ: C175 Khu phố Bình Đức 1, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel : (0274) 376 2339
Fax : (0274) 376 2340
5. PGD Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 67 Hùng Vương, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel : (0274) 384 3666
Fax : (0274) 384 3777
Các điểm đặt ATM
STT
|
Chi nhánh
|
Địa chỉ
|
Thời gian
|
1
|
ACB BÌNH DƯƠNG
|
305 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/24
|
2
|
ACB DĨ AN
|
15A/21 Khu phố Bình Minh 1, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
|
24/24
|
3
|
ACB KCN SÓNG THẦN
|
3/31 – 4/31 Khu dân cư thương mại Sóng Thần, Khu phố Nhị Đồng, TP.Dĩ An, Bình Dương
|
24/24
|
4
|
ACB LÁI THIÊU
|
C175 KP Bình Đức 1, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
|
24/24
|
5
|
ACB THỦ DẦU MỘT
|
67 Hùng Vương, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/24
|
6
|
BƯU ĐIỆN BÌNH DƯƠNG
|
324 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/24
|
7
|
TTTM LUCKY BÌNH DƯƠNG
|
01 Trần Hưng Đạo, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
24/24
|
| 11/16/2010 3:18 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 680-ngan-hang-ACB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản | Thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản | TTĐT - Ban Quản lý Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh (Ban QLTN) thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản. | Theo đó, tài sản đấu giá: Máy soi Rapiscan 620XR (Số seri: 6142022). Giá khởi điểm đưa ra bán đấu giá: 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng), không bao gồm thuế VAT. Các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và theo bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản tại Phụ lục I của Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đấu giá tài sản của Bộ Tư pháp. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ban QLTN Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương; tầng 2, tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3668679 Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá phải được niêm phong khi bàn giao cho Ban QLTN. Người đi nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu và Căn cước công dân. Ban QLTN không nhận hồ sơ qua đường bưu điện. Những đơn vị không được lựa chọn Ban QLTN sẽ không hoàn trả hồ sơ. Thông báo | 10/3/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 601-thong-bao-lua-chon-to-chuc-ban-dau-gia-tai-sa | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Phương Đông - OCB | Ngân hàng Phương Đông - OCB | |
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
Các điểm đặt máy ATM
STT
|
Điểm đặt
|
Địa chỉ
|
Số máy
|
Thời gian
|
1
|
Trụ sở chính
|
72 Đại lộ Bình Dương
|
3
|
24/24
|
2
|
KCN VSIP
|
KCN Việt Nam-Singapore
|
3
|
24/24
|
3
|
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
|
KCN Đồng An
|
2
|
24/24
|
4
|
Minh Sáng Plaza
|
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
5
|
Công ty Pungkok
|
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
6
|
KCN Mỹ Phước
|
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
7
|
KCN Việt Hương
|
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
8
|
Công Ty Bao bì Việt
|
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
9
|
Công ty gỗ Trường Thành
|
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
10
|
Đại học Bình Dương
|
504 Đại lộ Bình Dương
|
1
|
24/24
|
11
|
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
|
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
12
|
Cty Điện tử ASTI
|
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
|
1
|
24/24
|
13
|
Công ty liên doanh Chí Hùng
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
14
|
Trường Trung học Kinh tế
|
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
15
|
Công ty Minh Long
|
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
16
|
PGD VHTT Lái Thiêu
|
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
|
1
|
24/24
|
17
|
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
|
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
18
|
Siêu thị Hải Long
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
1
|
24/24
|
19
|
Công ty Orion
|
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
|
2
|
24/24
|
20
|
PGD Số 1
|
TTTM Bình Dương
|
2
|
24/24
|
21
|
Công ty Ban Mai
|
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
|
2
|
24/24
|
22
|
Công ty Shyang Hung Sheng
|
Cụm Công nghiệp An Thạnh
|
2
|
24/24
|
23
|
PGD Phú Chánh
|
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
|
2
|
24/24
|
24
|
Chung cư Trường An
|
QL13, phường Lái Thiêu
|
1
|
24/24
|
25
|
Công ty Hài Mỹ
|
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
|
1
|
24/24
|
26
|
KCN Nam Tân Uyên
|
KCN Nam Tân Uyên
|
1
|
24/24
|
27
|
Công ty VKL
|
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
28
|
Công ty Đại Đăng
|
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
|
1
|
24/24
|
29
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
|
1
|
24/24
|
30
|
KCN Trụ sở chính
|
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
|
2
|
24/24
|
| 4/18/2011 3:06 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Ngân hàng Techcombank | Ngân hàng Techcombank | | 1. Techcombank Bình Dương
Địa chỉ: 336 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: +84 (274) 842 422
Fax: +84 (274) 842 423
2. Techcombank Lái Thiêu
Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Tiết, khu phố Đông Tư, P. Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
3. Techcombank Mỹ Phước
Địa chỉ: Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel: +84 (274) 355 6544/45
Fax: +84 (274) 355 6549
4. Techcombank Sóng Thần
Địa chỉ: TTTM Sóng Thần, Đại lộ Độc Lập, Bình Dương
Tel: +84 (274) 796 002
Fax: +84 (274) 796 003
Các điểm đặt ATM
STT
|
Vị trí đặt máy
|
Địa chỉ
|
1
|
Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Làng đại học Thủ Đức
|
Khu phố Tân Lập, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
2
|
TTTM Sài Gòn Factory Outlet Mall
|
Khu phố Tân Hòa, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
3
|
ATM Công ty FOSTER
|
Số 20, đường số 5, KCN VSIP 2, Bình Dương
|
5
|
Công Ty Đại Mộc
|
2/5B đường ĐT743, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
6
|
Công ty Minh Hương
|
Khu phố Bình Đáng, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
7
|
Công ty Tân Hiệp Phát
|
219 Quốc lộ 13, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
9
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
10
|
Bưu điện Bình Dương
|
Bưu điện tỉnh Bình Dương
|
11
|
Công ty Vina Changtai
|
Công ty Vina Changtai
|
12
|
Công ty Esprinta
|
Đường số 12 KCN Sóng Thần 2
|
13
|
Công ty Estec Việt Nam 1
|
Số 6, đường số 6, KCN VSIP I, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
14
|
Công ty Lee & Vina
|
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
15
|
Công ty Poong in Vina
|
Khu 3, P.Uyên Hưng, TX.Tân Uyên, Bình Dương
|
16
|
Công ty Tân Thanh
|
ẤKhu phố 1A, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
17
|
CÔNG TY THANH HAO - THUAN AN - BINH DUONG
|
Ấp 4, P.An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
18
|
CÔNG TY TNHH SARAH
|
CTY TNHH SARAH
|
19
|
TTTM AN BINH - BINH DUONG
|
TTTM An Bình – Bình Dương
|
20
|
Công ty Hansoll Vina
|
Đường số 6, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
21
|
Công ty Hiệp Sanh
|
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
22
|
Công ty King Jade
|
P. Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
23
|
Công ty RK Rsources
|
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
|
24
|
Công ty Thông Dụng
|
Khu phố 3, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
25
|
Công ty Tự Lực
|
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
|
26
|
TECHCOMBANK Bình Dương
|
336 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
27
|
TECHCOMBANK Mỹ Phước
|
Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
|
28
|
TECHCOMBANK Sóng Thần
|
Trung tâm Thương mại Sóng Thần, đại lộ Độc lập, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
|
29
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
08 Đại lộ Hữu Nghị, TP.Thuận An, Bình Dương
|
| 11/16/2010 9:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 678-Ngan-hang-Techcombank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Xét tuyển đào tạo đại học và sau đại học tại Trung Quốc năm 2025 | Xét tuyển đào tạo đại học và sau đại học tại Trung Quốc năm 2025 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc cử cán bộ dự xét tuyển đào tạo đại học và sau đại học tại Trung Quốc năm 2025. | Căn cứ Công văn số 7664-CV/BTCTW ngày 07/01/2025 của Ban Tổ chức Trung ương, Chính phủ Trung Quốc cấp 15 chỉ tiêu học bổng cho công chức, viên chức trong hệ thống chính trị Việt Nam. Thời gian đào tạo dự kiến trong quý III năm 2025 (thời gian cụ thể do cơ sở đào tạo quyết định). Cán bộ trúng tuyển học trực tiếp tại Trung Quốc. Chế độ học bổng: Học bổng toàn phần của Chính phủ Trung Quốc: Phía Trung Quốc chi trả học phí, sinh hoạt phí, chi phí ký túc xá và Bảo hiểm y tế. Cơ quan chủ quản của cán bộ chi trả: Lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí thị thực, vé máy bay khứ hồi, chi phí khám sức khỏe (nếu có)... Trường hợp học trực tuyến tại Việt Nam, nếu Chính phủ Trung Quốc không chi trả tiền học bổng thì cơ quan chủ quản của cán bộ đi học chi trả: Tiền lương, hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại... theo quy định hiện hành đối với cán bộ đi học đại học, sau đại học ở trong nước. Học bổng của Trường Đại học Thanh Hoa, Trung Quốc: Trường Đại học Thanh Hoa chi trả học phí (không quá 33.000 nhân dân tệ mỗi năm). Ban Tổ chức Trung ương: Chi trả các chi phí còn lại. Điều kiện dự xét tuyển: Thời gian công tác đối với công chức đủ 03 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ. Đối với viên chức đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có). Cán bộ, công chức, viên chức không trong thời gian đang kiểm tra hoặc xem xét, xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên; không thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật. Chưa đăng ký chương trình học bổng đi đào tạo ở nước ngoài nào trong năm 2025. Có cam kết tham gia đào tạo, hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cũ. Tuổi đời không quá 40 tuổi đối với cán bộ tham gia đào tạo tiến sĩ, không quá 35 tuổi đối với cán bộ tham gia đào tạo thạc sĩ và không quá 30 tuổi đối với cán bộ tham gia khóa đào tạo cử nhân. Đối với các chỉ tiêu học bổng toàn phần của Chính phủ Trung Quốc, ưu tiên cán bộ dự tuyển biết tiếng Trung. Trường hợp chưa biết tiếng Trung, cán bộ dược cử đi học sẽ có 01 - 02 năm học tiếng Trung tại Trung Quốc và sau khi kết thúc khóa học tiếng Trung, cán bộ phải thi học kỳ thi tiếng Trung trước khi vào học chuyên ngành. Đối với 05 chỉ tiêu đào tạo thạc sĩ tại Trường Đại học Thanh Hoa: Yêu cầu cán bộ dự tuyển phải có chứng chỉ HSK (chứng chỉ tiếng Trung Quốc) cấp 5 đối với các chuyên ngành học bằng tiếng Trung hoặc trình độ GMAT/GRE, TOEFL, IELTS (còn hiệu lực) đối với các chuyên ngành học bằng tiếng Anh. Mỗi cán bộ dự xét tuyển nộp 02 bộ hồ sơ và gửi bản mềm về địa chỉ email: hoptacdaotaoTQ2125@gmail.com Các cơ quan, đơn vị tiến hành chọn cử cán bộ và đăng ký tham dự xét tuyển gửi công văn trích ngang cán bộ kèm theo hồ sơ về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng) trước ngày 20/01/2025. Xem chi tiết điều kiện xét tuyển tại đây | 1/17/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Xét tuyển đào tạo đại học, sau đại học ,Trung Quốc năm 2025 | 628-xet-tuyen-dao-tao-dai-hoc-va-sau-dai-hoc-tai-trung-quoc-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương: Tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ | Bình Dương: Tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ | TTĐT - Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị và Công văn số 2231-CV/TU ngày 02/12/2024 của Tỉnh ủy Bình Dương, Sở Nội vụ ban hành văn bản tạm dừng tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm chức vụ. | Kể từ ngày 01/12/2024 đến khi hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo định hướng của Trung ương, các cơ quan, đơn vị tạm dừng việc tuyển dụng công chức (kể cả các trường hợp đề nghị điều động, tiếp nhận, tiếp nhận vào công chức), bổ nhiệm (kể cả thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý), giới thiệu ứng cử giữ chức vụ cao hơn hoặc cho chủ trương kiện toàn các chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn đối với các chức danh có cơ cấu thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn theo kết luận Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW. Đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý, các cơ quan, đơn vị phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ cân nhắc, xem xét tổng thể, toàn diện về tình hình đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, yêu cầu nhiệm vụ và tương quan chung giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Đối với các chức danh do cơ quan, đơn vị quản lý (cấp phòng trở xuống), đề nghị tập thể lãnh đạo các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình đội ngũ công chức, viên chức và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, xem xét, trao đổi, thống nhất với Sở Nội vụ (bằng văn bản) quyết định theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình, bảo đảm thực hiện nghiêm chủ trương của Trung ương và chỉ đạo của tỉnh. Đối với các trường hợp đang thực hiện nhưng chưa hoàn tất quy trình điều động, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử giữ chức vụ cao hơn, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc diện dự kiến phải sắp xếp, tinh gọn cần rà soát lại toàn bộ quy trình và báo cáo chi tiết, đề xuất gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Đối với các trường hợp chỉ mới thực hiện bước xin chủ trương, chưa tiến hành thực hiện quy trình thì tạm dừng thực hiện, chờ sắp xếp xong. Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi tiến độ thực hiện, kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo đối với trường hợp có vấn đề phát sinh. | 12/5/2024 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tạm dừng, tuyển dụng công chức, giới thiệu, bổ nhiệm, chức vụ | 889-binh-duong-tam-dung-tuyen-dung-cong-chuc-gioi-thieu-bo-nhiem-chuc-v | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức | Hướng dẫn nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo hướng dẫn nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức. | Theo đó, sửa đổi, bổ sung Đoạn thứ 2, Khoản 7 phần Tổ chức thực hiện Công văn số 16/SNV-CCVC ngày 05/01/2019: "Trước ngày 01/12 hàng năm. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức cuộc họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hoặc đại diện gồm cấp ủy, Ban lãnh đạo, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Trưởng, phó các phòng ban, Trưởng, phó các đơn vị trực thuộc. Các thành viên tham dự căn cứ vào chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn theo cách tính chỉ tiêu theo quy định tiến hành xét chọn những người xứng đáng trong số những trường hợp còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên tính đến ngày 31/12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn theo thứ tự ưu tiên ở trên, có văn bản gửi Sở Nội vụ trước ngày 15/12 hàng năm để đề nghị xem xét, giải quyết". Về thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ: Cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ thành tích trong thời gian 06 năm đối với trường hợp có chu kỳ nâng bậc lương thường xuyên là 03 năm (ví dụ: Xét nâng bậc lương chỉ tiêu năm 2020 thì lấy thành tích trong các năm từ 2014 đến 2019) và trong thời gian 04 năm đối với trường hợp có chu kỳ nâng bậc lương thường xuyên là 02 năm (ví dụ: Xét nâng bậc lương chỉ tiêu năm 2020 thì lấy thành tích trong các năm từ 2016 đến 2019), được cấp có thẩm quyền ban hành văn bản công nhận thành tích lập được trong thực hiện nhiệm vụ để xét, không nhất thiết đợi kết quả xét thành tích năm hiện hành. Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quý I năm sau liền kề (trước ngày 31/3). Văn bản | 11/17/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hướng dẫn, nâng lương, thời hạn, thành tích, xuất sắc, cán bộ, công chức, viên chức | 663-huong-dan-nang-luong-truoc-thoi-han-do-lap-thanh-tich-xuat-sac-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chu | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ | Quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ | TTĐT - Sở Ngoại vụ thông báo về công tác quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. | Thực hiện quy định tại Điều 24 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, sửa đổi bổ sung năm 2023 (Luật XNC 2019), Sở Ngoại vụ trân trọng đề nghị các đơn vị rà soát những người không còn thuộc diện sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao được quy định tại Điều 8 Luật XNC 2019; đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ được quy định tại Điều 9 Luật XNC 2019) và chuyển hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (kèm theo danh sách) cho Sở Ngoại vụ để Sở thông báo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để hủy theo quy định. Thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Luật XNC 2019. Ngoài ra, theo thông báo của cơ quan đại diện các nước Schengen tại Việt Nam, thời gian xét cấp thị thực Schengen là 10 - 15 ngày làm việc. Mọi thông tin liên hệ: Phòng Lãnh sự - Thanh tra, số điện thoại: 0274.3872973. | 3/26/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Sân golf Sông Bé | Sân golf Sông Bé | Sân golf Sông Bé nằm ở vị trí rất thuận lợi dọc theo đại lộ Bình Dương, chỉ cách trung tâm TP. Hồ Chí Minh và sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 40 phút chạy xe. | Hoạt động từ năm 1994, sân solf Sông Bé là sân golf đầu tiên đạt tiêu chuẩn cho giải Vô địch quốc tế tại Việt Nam, đồng thời cũng nổi tiếng là sân golf tạo nhiều cảm giác thú vị và thử thách nhất. Sân golf gồm 27 lỗ được đánh giá là phù hợp với các tiêu chuẩn của Hiệp gội Golf Hoa Kỳ / Singapore. 3 sân golf 9 lỗ với những mức độ khó khăn khác nhau là một thử thách cho khách chơi golf ở mọi trình độ.
Trong khung cảnh thiên nhiên trữ tình, được bao phủ bởi những rặng dừa, cọ và vườn trái cây, với đội ngũ caddy nữ được huấn luyện thuần thục, sân golf Sông Bé chắc chắn sẽ là nơi mang đến cho khách chơi golf những cảm giác thoải mái tuyệt vời.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Số 77 Đại lộ Bình Dương, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 756 660 – (0274) 3 756 661
Fax: (0274) 3 755 804
| 11/7/2013 1:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 648-San-golf-Song-Be | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh | Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh | | Giới thiệu
Vị trí: Cách Thành phố Hồ Chí Minh 60km về hướng Bắc, cách Thành phố Biên Hòa 45km về hướng Bắc và cách thị xã Thủ Dầu Một 45km về hướng Đông.
Đúng như tên gọi của mình, toàn bộ khu nghỉ dưỡng rộng hơn 60ha nằm giữa thung lũng bốn mùa xanh mát bởi rừng cây. Dòng sông Bé hiền hoà ôm ấp dọc quanh khu nghỉ dưỡng như hàng mi dài cong vút đầy quyến rũ của người thiếu nữ.
Nằm giữa vùng rừng xanh bạt ngàn thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Công viên Du Lịch Nghỉ Dưỡng Mắt Xanh (KDL Mắt Xanh) là điểm nghỉ dưỡng tuyệt vời, là nơi giao hòa của trời mây, non nước, là món quà độc đáo giữa thiên nhiên dành riêng cho du khách.
Chỉ hơn 1h30’ đi bằng ôtô từ Thành phố Hồ Chí Minh (khoảng 60km), bạn sẽ hoàn toàn bỏ xa những ồn ào, bận rộn của đô thị sau lưng. Tại KDL Mắt Xanh, bạn sẽ được đắm mình trong bầu không khí trong lành, thoáng đãng, yên bình giữa cây cỏ, hoa lá, chim muông. Hệ thống phòng ốc sang trọng, hiện đại, tiện nghi, mang hơi thở núi rừng Tây Nguyên hùng vĩ, phong cách châu Âu lãng mạn hay những căn nhà gỗ của nông thôn Nga bình dị, mộc mạc...Nghệ thuật ẩm thực của du khách sẽ được thỏa mãn tại Làng Ẩm thực Việt Nam hay Nhà hàng Xương Rồng với đội ngũ đầu bếp và phục vụ chuyên nghiệp, ân cần.
KDL Mắt Xanh còn tự hào bởi khả năng đáp ứng dễ dàng và tổ chức hiệu quả các tour du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, khen thưởng, tập huấn, sự kiện (MICE), các chương trình Team Building nhờ không gian rộng lớn, địa hình phong phú, hệ thống phòng chức năng đa dạng. KDL Mắt Xanh sẽ là điểm gặp gỡ giúp các doanh nghiệp, tổ chức gắn kết đội ngũ, phát huy nội lực và tìm kiếm nhân tài.
Du khách được tự do lựa chọn các dịch vụ vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khoẻ đa dạng và hiện đại như bể bơi ngoài trời, tennis, bida, bóng bàn, câu cá, spa, sauna,… hay du ngoạn bằng thuyền trên sông ngắm bình minh mỗi buổi sáng sớm, hay hoàng hôn mỗi khi chiều về. Cảm giác thư giãn, tươi mới lại căng đầy trong bạn, giúp bạn nhanh chóng lấy lại sức sống trẻ trung, tiếp thêm sinh lực sau bộn bề công việc cùng những lo toan hàng ngày.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : ấp Cây Chanh, xã Tân Định, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 686 156 – (0274) 3 686 160.
Fax : (0274) 3 686 158 – (0274) 3 686 159.
Website : greeneyeresort.com | 5/25/2012 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 574-Cong-vien-du-lich-nghi-duong-Mat-Xanh | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Ngân hàng TMCP Nam Việt - Navibank | Ngân hàng TMCP Nam Việt - Navibank | | 1. Navibank Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ : Số 9 – 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3.843.027. Fax : (0274) 3.843.026 2. Phòng giao dịch Dĩ An (Phòng Giao dịch số 01)
Địa chỉ: Số 33/22 – 34/22 Trần Hưng Đạo, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3.796.188. Fax: (0274) 3.796.189 3. Phòng giao dịch Thuận An (Phòng Giao dịch số 02) Địa chỉ: C222, Khu phố Bình Đức 1, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Tel: (0274) 3 636 836. Fax: (0274) 3 636 736.
Điểm đặt máy ATM:
STT |
Vị trí đặt máy |
Địa chỉ |
Thời gian |
01 |
Navibank Bình Dương |
09 - 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
24/24 |
| 4/21/2011 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 682-Ngan-hang-TMCP-Nam-Viet-Navibank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào). | Theo đó, ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Lào cấp học bổng bao gồm phí đào tạo và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Lào đối với du học sinh học bổng Hiệp định. Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và vé máy bay một lượt đi và về theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Lào. Tổng số 60 suất học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và đào tạo tiếng Lào. Thời gian đào tạo: 05 năm đối với chương trình đại học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 03 năm đối với chương trình thạc sĩ (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 01 – 02 năm đối với chương trình đào tạo tiếng Lào. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung : Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước; ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành đã học đại học, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Bộ Giáo dục và Thể thao Lào và cơ sở đào tạo tại Lào; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ giấy dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 1 hoặc 2) và 01 bộ bằng tiếng Anh (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 3) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo (35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội). Hồ sơ cần đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, mặt ngoài ghi đầy đủ thông tin chi tiết theo Phụ lục 1, 2 và 3 quy định đối với hồ sơ dự tuyển học bổng diện Hiệp định đi học tại CHDCND Lào năm 2025. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn/. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ quy định ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển sinh (bao gồm cả hồ sơ online và hồ sơ giấy bằng tiếng Việt và bằng tiếng Anh). Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 30/6/2025 (tính theo ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận được hồ sơ và thời gian hoàn thành đăng ký online). Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại các websites: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn; hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ info@vied.vn, tuyensinh@vied.vn | 4/4/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 477-chuong-trinh-hoc-bong-tai-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế thông báo thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. | 1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế: a) Người phát ngôn chính thức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương: - Họ và tên: Nguyễn Hồng Chương; - Chức vụ: Giám đốc Sở Y tế. b) Người được Giám đốc Sở Y tế giao nhiệm vụ phát ngôn: - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh: + Họ và tên: Đoàn Thị Hồng Thơm; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực y tế dự phòng: + Họ và tên: Huỳnh Minh Chín; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Dược phẩm: + Họ và tên: Quách Trung Nguyên; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin ban đầu cho báo chí: + Họ và tên: Trần Tấn Tài; + Chức vụ: Chánh Văn phòng Sở Y tế; + Số điện thoại di động: 0985.395.795. + Địa chỉ email: sytbd511@gmail.com. 2. Địa điểm thực hiện công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí: Hội trường A - Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 10/24/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông tin, người phát ngôn, cung cấp, thông tin, báo chí, Sở Y tế, tỉnh Bình Dương | 525-thong-tin-nguoi-phat-ngon-va-cung-cap-thong-tin-cho-bao-chi-cua-so-y-te-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc. | Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.
Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.
Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534m2 gồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…
Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.
Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).
| 11/4/2014 3:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-Thanh-pho-moi-Binh-Duong | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | | STT | Tên doanh nghiệp | Tên cơ sở lưu trú | | Địa chỉ | Điện thoại bàn | Họ và tên | Điện thoại | Số phòng |
I. THỦ DẦU MỘT | 1 | Công ty TNHH MTV Nguyễn Ngân Phát A+ Hotel | KS | A+ | Số 15/85, đường Ngô Gia Tự, tổ 8, Kp 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 668 877 | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương Quản lý: Mai Hải Dương | 0932 279 279 0906 179 179 | 23 | 2 | Công ty TNHH khách sạn An Mỹ | KS | An Mỹ | Số 18, đường ĐX 004, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 866 808 | Giám đốc: Trương Văn Một Quản lý: Giảng Thanh Phong | 0904 427 799 | 40 | 3 | Công ty TNHH TM DV Nguyễn Anh Đức | KS | Anh Đức | Số 17-19-21 đường N7, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 511 | Giám đốc: Nguyễn Anh Phúc Quản lý: Trương Thị Cẩm Duyên | | 25 | 4 | Công ty TNHH MTV Anh Đức Hotel | KS | Anh Đức | Số 219, tổ 98, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 522 | Giám đốc: Nguyễn Thị Mỹ Linh | | 11 | 5 | CN Công ty CPĐT Xây dựng Bcons | KS | Bcons Bình Dương | Số 50, KP 6, đường Bạch Đằng, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 822 811 | Giám đốc: Trương Thị Ngọc Dung | 0905 568 362 | 70 | 6 | C.Ty TNHH MTV KS Becamex | KS | Becamex | Số 230, ĐLBD, P. Phú Hòa, TP. TDM | 2 221 333 | Giám đốc: Nguyễn Thị Ái Vân | 0983 647 957
0903.173.554 0909.134.453 0987.766.246 | 172 | 7 | Chi nhánh Cty TNHH MTV khách sạn Becamex | KS | Becamex TPM | B2, đường Hùng Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 801 118 | | | 315 | 8 | Công ty TNHH MTV TM XD BIDECO | KS | BIDECO | Số 131, đường Trần Phú, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 878 887 | Giám đốc: Trần Thanh Nguyên | 0348 942 101 | 9 | 9 | DNTN kinh doanh Châu Giang | KS | Châu Giang | Số C8-C9-C10, 26H và 27H, đường Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 222 697 | Giám đốc: Lê Thị Yến Quản lý: Trương Thị Ngọc Hà | 0903 683 303 0919 010 289 | 33 | 10 | CN Cty TNHH ĐT TM DV khách sạn Hoàng Yến | KS | CN Hoàng Yến | Số 12/66, Nguyễn Chí Thanh, khu 6, P. Tương Bình Hiệp, TP. TDM, BD | 3 864.591 | Giám đốc: Trần Văn Cường Quản lý: Đỗ Viết Bình | 0974 789 698 | 45 | 11 | Công ty TNHH MTV Nhật Anh Châu | KS | Cocos | Số 735, Mỹ Phước Tân Vạn, khu 1, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 620 620 | Giám đốc: Nguyễn Mỹ Tánh Quản lý: Châu Minh Anh | 0907 065 566 0908 210 959 | 34 | 12 | Công ty Cổ phần Đại Nam | KS | Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. TDM, BD | 3 845.6845 | Huỳnh Uy Dũng Võ Kim Thanh | 0274 3900 338 | 298 | 13 | Công ty nhà hàng khách sạn Kim Cương | KS | Diamond | Số 153, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 6 292 277 | Giám đốc: Lê Văn Tiền Quản lý: Giang Minh Sang | 0944 847 777 0398 689 678 | 66 | 14 | DNTN Diệp Duyên | KS | Diệp Duyên | Số Lô số 1-01A, đường Tạo lực 7, khu liên hợp, Kp1, P. Phú Tân, TP. TDM | | Giám đốc: Trương Văn Một | 0918 995 181 | 51 | 15 | Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - Công ty cổ phần Trung tâm Hội nghị NH-KS Gold Star | KS | Gold Star | Số 37, KP7, đường Hùng Vương, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 855 582 | Giám đốc: Trần Ngọc Dũng | 0902 811 499 | 42 | 16 | Công ty TNHH TM DV và DL Hồ Tây | KS | Hồ Tây | Số 132, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 886 789 | Giám đốc: Lê Xuân Khanh Quản lý: Trần Thị Mai Huệ | 0968 609 999 0908 629 889 | 9 | 17 | Công ty TNHH DVTM XD AN HÀ | KS | Hoàng Cung | Số 7, Huỳnh Thúc Kháng, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 221 896 | Giám đốc: Nguyễn Chính Hải Quản lý: Nguyễn Chính Đức | 0983 829 740 | 32 | 18 | Công ty TNHH Hoàng Phúc Hotel | KS | Hoàng Phúc | Thửa đất số 104, tờ bản đồ 113, khu tái định cư Định Hòa, khu 3, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 814 296 | Giám đốc: Lê Thị Hương Quản lý: Ngô Tùng Dương | 0901 429 899 | 22 | 19 | Công ty TNHH Khách sạn Hoàng Thư | KS | Hoàng Thư | Số 31, đường D3, tổ 96, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | | Giám đốc: Lê Đức Hoàng | 0913 663 949 | 14 | 20 | C.ty TNHH NH,Karaoke, Massage Hoàng Triều | KS | Hoàng Triều | Số 33/51 đường CMT8, KP 3, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 813 707 3 813 708 | Giám đốc: Lê Văn Hòa Quản lý: Lê Văn Hòa | 0997 977 778 | 81 | 21 | Công ty TNHH Huệ Luân | KS | Huệ Luân | D5, Ô 7, Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 568 | Giám đốc: Nguyễn Thành Luân Quản lý: Nguyễn Thành | 0933 637 368 0933 282 447 | 13 | 22 | Công ty TNHH Địa ốc và Xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền | Số 445, đường Nguyễn Văn Trỗi, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 652 222 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Nguyễn Thị Thanh Hiền | 0848 000 222 0948 100 522 0979 523 221 | 27 | 23 | Công ty TNHH địa ốc và xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền 1 | L5-L6, Đường An Dương Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 933 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Lê Thị Thùy Dương | 0848 000 222 0849 744 939 | 22 | 24 | DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng | Số 22, Trần Phú, Khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 828 140 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0274 351 888 | 22 | 25 | CN DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng- CN | Số 29, đường Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3515 666 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0913 709 097 | 29 | 26 | Công ty TNHH DV TM Trọng Nhân | KS | Kim Thành | Số 272/82, tổ 9, khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 2 222 293 | Giám đốc: Nguyễn Trần Trúc Linh | 0916 591 184 | 19 | 27 | Công ty TNHH Thanh Phương Thúy | KS | Lan Rừng | Số ô 36, 36A, 38, 39 lô B Khu liên hợp Công nghiệp dịch vụ đô thị BD, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 979 | Giám đốc: Trần Thanh Thúy | 0986 033 637 | 40 | 28 | Công ty TNHH MTV ĐT PT Lavender | KS | Lavender | Lô A3-Ô 9, 10, 11, 14B đường D5, Khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 967 | Giám đốc: Nguyễn Thị Nhị Quản lý: Nguyễn Ngọc Sương Chị Hòa | 0777 194 183 0855 331 118 | 34 | 29 | Công ty TNHH Long Bảo Châu | KS | Long Bảo Châu | Số 09, đường D10, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 866 161 | Giám đốc: Nguyễn Minh Trung | 0913 697 697 | 80 | 30 | Công ty TNHH MTV Mai Vương Thùy | KS | Mai Vương Thùy | Số 48/121/9 đường Hoàng Hoa Thám, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 872 882 | Giám đốc: Nguyễn Thị Lệ | 0947 838 868 | 20 | 31 | Doanh nghiệp tư nhân KS New Luxury | KS | New Hotel Luxury | Số 86, đường Trần Bình Trọng, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 819 676 | Quản lý: Nguyễn Thị Nhi | 0916 525 339 | 24 | 32 | C.Ty TNHH KS Nữ Hoàng ELIZABETH | KS | Nữ Hoàng ELIZABETH | Số 17/41, Kp 6, đường Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 888 688 | Giám đốc: Phạm Hữu Quyền | 0941 885 678 | 85 | 33 | C.Ty NTHH KS Phi Long II | KS | Phi Long II | Số 15/12, KP7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 837 533 | Giám đốc: Trần Thị Hồng Vân | 0913 787 045 | 84 | 34 | Công ty TNHH MTV Thái Hữu Phúc | KS | Simon | Số 1292, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 860 740 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Quyến Quản lý: Thái Lưu Hồ | 0907 520 630 0978 787 000 | 24 | 35 | Công ty TNHH MTV TM và DV Thái Bình Dương | KS | Thái Bình Dương | Số 17/16, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 3, P. Phú Lợi, TP. TDM | 3 818 868 | Chủ cơ sở: Trần Quốc Tuấn Quản lý: Trần Đình Cường | 0974 813 579 | 30 | 36 | Cty TNHH Nhà hàng Khách sạn Thắng Lợi | KS | Thắng Lợi | Số 210, đường Thích Quảng Đức, KP 2, P. Phú Cường, TP. TDM | 2 211 494 | Giám đốc: Nguyễn Văn Lợi | 0943 234 567 | 55 | 37 | CN Công ty TNHH MTV TM Thảo Di | KS | Thảo Di | Số 40, đường số 36, khu phố 2, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | | Giám đốc : Lê Văn Di | 0918 236 614 | 43 | 38 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira | Số 555B, Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 678 888 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư Quản lý: Dương Hồng Việt | | 186 | 39 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira Botique | Số 318A, Đại lộ Bình Dương, khu 01, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 866 017 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư | | 92 | 40 | Công ty TNHH MTV Thiên Hà | KS | Thiên Hà | Số 58, D9, KDC Chánh Nghĩa, P Chánh Nghĩa | 3 896 989 | Giám đốc: Huỳnh Thị Kim Liên Quản lý: Nguyễn Duy Tân | 0913 190 634 0988 479 757 | 37 | 41 | Công ty TNHH MTV Thiên Tình Nghĩa | KS | Thiên Tình Nghĩa | Số 12, ĐLBD, tổ 14, KP3, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 855.110 3 904.903 | Giám đốc: Nguyễn Văn Danh Quản lý: Anh Tuyến Quản lý: Anh Vũ | 0384.478.601 0938.788.577 0903.880.968 | 10 | 42 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Bình | KS | Tiamo | Lô 25-28E1, đường số 7, khu biệt thự Phú Thịnh, P. Phú Thọ, TP. TDM, BD | 3 814 789 | Trần Ngọc Dũng | 0902.811.499 | 30 | 43 | Chi nhánh Cty TNHH XD DV TM Trần Long | KS | Trần Long | Ô 6-7, lô K, khu Thương mại Uni Town, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 220 970 | Giám đốc: Nguyễn Văn Thủy Quản lý: anh Thực | 0983 513 741 0967 723 727 | 68 | 44 | CN C.Ty TNHH TVTMDV Trọng Nhân | KS | Trọng Nhân | Số 651/14 đường Lê Hồng Phong, KP 7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 814 889 | Giám đốc: Nguyễn Túy Hằng | 0908 625 849 | 15 | 45 | CN 2 DN TN Mộng Thơ - KS Trúc Xanh | KS | Trúc Xanh | Số 377 đường Lê Hồng Phong, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 696 886 | Giám đốc: Nguyễn Chánh Thi | 0902 780 838 | 28 | 46 | Cty TNHH MTY DV KS&TM Tú Anh | KS | Tú Anh | Lô A5,Ô 29-30, đường D, tổ 9 khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 565 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thị Ngọc Điệp Quản lý: Nguyễn Văn Hiền | 0982 455 993 | 43 | II. THUẬN AN | 1 | | KS | An Lâm Retreats Saigon River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP Thuận An, BD | 3 785 555 | Giám đốc: Cao Thị Bảo Trâm Quản lý: Nguyễn Thị Phương Loan Thủy | 0909.922.299 0907.107.246 0902.621.922 | 20 | 2 | Công ty TNHH Nho Corecam | KS | Citadines Central Bình Dương | Số 328C, Đại lộ Bình Dương, KP. Hưng Lộc, P. Hưng Định, TP. Thuận An, BD | 3 799 711 | Quản lý: Bùi Đức Khiêm | 0909 094 630 | 204 | 3 | Chi nhánh Cty TNHH TM DV Xây dựng Dìn Ký | KS | Dìn Ký | Số 2/94 khu phố Bình Thuận, phường Bình Nhâm, TP. Thuận An, BD | 3.755.480 | Giám đốc: Đinh Thị Ân Quản lý: Nguyễn Đức Sáu Quản lý: Đinh Xuân Hiến |
0907.499.485 0903.752.797 | 16 | 4 | | KS | Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, BD | 3 755.480 / 08 38. 971.541 | Nguyễn Văn Hùng | 0913.625.846 | 63 | 5 | Công ty Cổ phần Tầm Nhìn Xanh | KS | Fairfield By Marriott Nam Bình Dương | Số 5, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 3 787 300 | Nhân viên: Tiên | | 181 | 6 | Công ty TNHH ĐT Claris Bình Dương | KS | Hiive Bình Dương | Số 10B, Đạilộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 028 71060 688 | Tổng GĐ: Peter Topp Meyer Nhân viên: Trâm | 0906 885 264 | 172 | 7 | Cty TNHH đầu tư TMDV KS Hoàng Yến | KS | Hoàng Yến | Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.786.219 | Giám đốc: Trần Văn Cương Quản lý: Trần Tuấn Hùng Phòng KD: Chị Xuân |
0914 272 535 | 57 | 8 | Cty TNHH Gốm sứ Kiến An | KS | Kiến An | Số 02A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An | 3.755.325 | Giám đốc: Vương Thị Hồng Châu Quản lý: Đinh Ngọc Bảo | 0918.202.450 0908.323.239 | 38 | 9 | CN Cty TNHH King Hotel | KS | King Hotel II | Ô 30A - 30B, Lô C13, KDC Thuận Giao, phường Thuận Giao, TP. Thuận An | 0889.977.797 | Giám đốc: Lê Quang Thắng | 0967.799.996 | 30 | 10 | CTY TNHH MTV - DV - NH - KS Phạm Vân | KS | Phạm Vân | Số 53/1A Đại lộ BD, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao | 3 777.222 | Giám đốc: Phạm Thị Bích Vân | 0366.633.168 | 22 | 11 | CTY TNHH MTV DL XD TM Phương Nam | KS | Phương Nam Resort | Số 15/12 Vĩnh Phú 21, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.785.888 | Giám đốc: Phan Hữu Nhân Quản lý: Lê Hữu Tuấn | 0965 850 799 | 78 | 12 | | KS | Sai Gon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, BD | | | 0903 000 045 | 85 | 13 | CTY TNHH Đầu tư địa ốc Khách sạn Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 359 - 360 Đường D1, KDC Việt Sing, KP4, phường An Phú, TP. Thuận An | 3 662 691 | Giám đốc: Hà Mạnh Hưng Quản lý: Phùng Thị Sự | 0969.772.379 | 29 | III. DĨ AN | 1 | DNTN Duluxe Hotel | KS | Duluxe Hotel | 565 đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Trần Thị Diễm Hương Quản lý: Lâm Trí Thức | 0964903080 0837722319 | 49 | 2 | Công ty TNHH Một thành viên Hà Nguyễn | KS | Hà Nguyễn | 2/33 khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743725438 | Giám đốc: Đồng Văn Doanh Quản lý: Đồng Văn Hoàn | 0988072666 0983882185 | 26 | 3 | Công ty TNHH King Hotel | KS | King Hotel | Đường ĐT743B khu dân cư Tân Đông Hiệp, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Lê Quang Thắng Quản lý: Lê Quang Thắng | 0967799996 | 16 | 4 | Công ty TNHH MTV đầu tư du lịch khách sạn Lina | KS | Lina | số 45 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743637888 | Giám đốc: Trần Quốc Toản Quản lý: Hồ Xuân Thái | 0903950489 0964780822 | 35 | 5 | DNTN Khách sạn Lối Về | KS | Lối Về | Số 104 đường GS3, khu đô thị thương mại dịch vụ Quảng trường xanh, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An | 02746566801 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thiện Đức | 0392551401 | 21 | 6 | Công ty TNHH Một thành viên khách sạn M&M Việt Tiệp | KS | M&M Việt Tiệp | số 37 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743795499 | Giám đốc: Vũ Trọng Lượng | 0918355922 | 28 | IV. TÂN UYÊN | 1 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 70, Lô E13, Đường NB 17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 16 | 2 | Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 67, Lô E, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 17 | 3 | Công ty TNHH MTV TM và DV Quốc Đại Việt - Hotel Anh Quốc | KS | Anh Quốc | Đường ĐT 747, P. Uyên Hưng, TX. Tân Uyên | 6 267 919 | Giám đốc: Trần Văn Quốc Quản lý: Trương Văn Tú | 0933 568 897 | 14 | 4 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia | KS | Hoàng Gia | Đường NB21D, ô N5-02, KDC Central Land, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | 3 803 866 | Nguyễn Đắc Thọ | 0908 476 636 | 24 | 5 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia - CN Hoàng Gia 2 | KS | Hoàng Gia 2 | Ô 01, lô E-13, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, Đường NB16, khu Vsip 2A, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Đắc Tuân | 0976 856 324 | 10 | 6 | Công ty TNHH MTV Minh Quân Hotel | KS | Minh Quân | Thửa đất số 1501,tờ bản đồ số 20, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | 10 | 7 | | KS | Minh Quân | Ô 38, đường 18, tổ 7, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | | Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | | 8 | Công ty TNHH KS Nhất Thiên NT | KS | Nhất Thiên NT | Thửa đất số 1765 và 1766, tờ bản đồ số 20, Kp 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Mạnh Điền | 0908 550 557 | 19 | 9 | Công ty TNHH Tân Khởi Đạt | KS | Tân Khởi Đạt | Thửa đất số 575, tờ bản đồ số 8, Kp 3, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu | 0978 150 794 0913 966 525 | 36 | 10 | Công ty TNHH MTV DV KS NN Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 2, lô E-21, đừơng NB 10A, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Văn Phong | 0902 328 473 | 19 | V. BẾN CÁT | 1 | Công ty TNHH DV KS Amely | KS | Amely | Số 16, tổ 7, khu phố 3, đường XC 2, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc Nguyễn Thái Bảo | 0933 772 541 | 24 | 2 | CTy TNHH MTV ĐT - DV - DL Phước Hưng | KS | Âu Lạc | Ô45, lô NP 22, đường DA 1 - 2, KP 3, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Trần Cảnh Tam | 0989 164 165 | 36 | 3 | Công ty TNHH TM DV XNK Kathy | KS | Golden | Khu DC ấp 3B, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Lâm Thị Vân | 0389 555 777 | 26 | 4 | | KS | Hoàng Minh Châu | Ô 49, lô K2A, khu TĐC Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | 3 577.778 | chị Tuyết | 0993 797 989 | 37 | 5 | | KS | Hưng Phước | Số 43-44-45, đường D1, KCN Mỹ Phước 1, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | 3 567 777 | Thạch Dương Bình | 0918 496 871 | 39 | 6 | Công ty TNHH TM XD DV Hoàng Kim Phúc | KS | Khải Hoàn 2 | Lô C4, Ô 13-14, đường DA 1-1, Khu phố 4, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Nguyễn Thị Hoa Quản lý: Nguyễn Mạnh Hoàn | 0833 677 779 | 21 | 7 | CTy TNHH Chân Trời Mới | KS | New Sky 1 | Đường DJ5, ấp 3B, Phường Thới Hoà, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Dương Minh Thọ | 0915 557 667 | 11 | 8 | Chi Nhánh Công Ty TNHH King Hotel - Khách sạn Trường Giang | KS | Trường Giang | Ô 21, Lô J56, Đường NE08, Khu TĐC, Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Lê Quang Thắng | 0967 799 996 | 22 | 9 | CTy TNHH DV Yến Hoàng | KS | Yến Hoàng | C16, Khu trung tâm thương mại Richland, đường XC10, khu phố 3, p. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Võ Văn Chí | 0919 688 968 | 26 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 254-cac-co-so-luu-tru-du-lich-tai-tinh-binh-duon | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Điện thoại nóng Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương
|
3.838333
|
| 2/12/2009 3:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 627-So-dien-thoai-dich-vu-cap-thoat-nuoc | | | | | | | | | Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt kèm theo Văn bản số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của UBND tỉnh về kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 – 2025. | Theo đó, các cở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 – 2025 tổ chức triển khai các giải pháp để việc thực hiện phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh được đồng bộ và đạt hiệu quả cao. Cụ thể, chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình được phân loại theo nguyên tắc: Chất thải rắn có khả năng sử dụng, tái chế (giấy báo, bao bì carton, nylon, nhựa, vỏ lon nhom,..); chất thải thực phẩm (thức ăn thừa, rau, củ, quả, xác động vật,..); chất thải rắn sinh hoạt khác (chất thải nguy hại, chất thải rắn cồng kềnh; chất thải rắn phải xử lý). Chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế được chứa đựng trong các bao bì thông thường do chủ nguồn thải quyết định. Chất thải thực phẩm chứa đựng trong bao bì màu xanh đảm bảo không rò rỉ, phát tán mùi hôi. Chất thải nguy hại chứa đựng trong bao bì màu đỏ. Chất thải rắn sinh hoạt phải xử lý chứa đựng trong bao bì màu vàng. Riêng đối với chất thải rắn cồng kềnh, hộ gia đình phải tự tháo rã để giảm kích thước. Tất cả các loại rác thải phải được lưu trữ trong khuôn viên nhà cá nhân, hộ gia đình an toàn cho đến khi chuyển giao cho đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt do chính quyền địa phương lựa chọn. Có 2 phương án thu gom chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại. Phương án 1: Thu gom cùng lúc các nhóm chất thải hàng ngày. Phương án 2: thu gom riêng từng nhóm chất thải rắn sinh hoạt sau khi phân loại theo thời gian phù hợp như, buổi sáng và buổi chiều; thứ 2, thứ 4, thứ 6; thứ 3, thứ 5, thứ 7. Tùy theo điều kiện thực tế địa phương, UBND các cấp quyết định phương án thu gom phù hợp và có những điều chỉnh kịp thời. Đối với chất thải rắn cồng kềnh và chất thải nguy hại, có thể lựa chọn phương án thu gom tại điểm cố định hoặc thu gom tại nhà theo thời gian qui định. Mô hình thu gom, vận chuyển, tập kết và xử lý chất thải sinh hoạt: 
Kế hoạch
| 12/1/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 386-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat-tai-nguo | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Citimart Bình Dương | Citimart Bình Dương | Citimart là mô hình siêu thị mua sắm tự chọn, kinh doanh phục vụ bán lẻ và liên kết đa ngành đa dịch vụ như: Nội thất, nhà hàng ăn uống, cafe, bakery, thời trang, điện máy,…và vui chơi giải trí. |
Địa chỉ : 215 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại : 0274 3 897 868. | 11/6/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 585-Citimart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương | Thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tổ chức thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương. | Theo đó, đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, nằm trong quy hoạch của chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và đang công tác tại Sở Thông tin và Truyền thông. Cán bộ, công chức, viên chức không công tác tại Sở Thông tin và Truyền thông, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương với chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển cần bảo đảm tiêu chuẩn chung của cán bộ quy định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó Giám đốc Sở hoặc tương đương. Đảm bảo các yêu cầu về trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, thời gian công tác và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ, ngành Trung ương và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh. Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể của chức danh dự tuyển. Nội dung thi: Thi viết và thi trình bày đề án. Trong đó thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông; hiểu biết về nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định. Thi trình bày đề án về đánh giá thực trạng, phân tích những mặt mạnh, hạn chế, nguyên nhân, dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, nhiệm vụ và giải pháp để triển khai thực hiện tốt hơn các vấn đề, nội dung công việc liên quan đến cơ quan và vị trí chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi tuyển và những người tham dự buổi thi trình bày đề án. Người dự tuyển phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày đề án. Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày thông báo đến hết ngày 30/10/2020 tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương, tầng 18, tháp A, tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. | 10/21/2020 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thi tuyển, chức danh, Phó Giám đốc, Sở Thông tin và Truyền thông | 292-thi-tuyen-chuc-danh-pho-giam-doc-so-thong-tin-va-truyen-thong-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 508.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trung tâm thương mại Becamex | Trung tâm thương mại Becamex | Trung tâm thương mại Becamex gồm 5 tầng với diện tích 12.500m2, do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp (Becamex IDC) đầu tư, chính thức đưa vào hoạt động từ ngày 01/9/2011. | Là trung tâm thương mại đầu tiên của tỉnh, tích hợp nhiều dịch vụ mua sắm – ăn uống – giải trí tại một điểm đến, với khoảng 100 gian hàng kinh doanh các sản phẩm thời trang nam nữ, thời trang trẻ em, mỹ phẩm, giày dép, đồ dùng gia đình của các thương hiệu nổi tiếng thế giới và trong nước với chất lượng cao. Ngoài ra còn có khu vui chơi trẻ em, siêu thị tự chọn, siêu thị điện máy.
Việc ra đời của TTTM Becamex nhằm mang đến sự lựa chọn cho người tiêu dùng, giúp người tiêu dùng có nhiều cơ hội được mua sắm và vui chơi trong một không gian hiện đại và tiện lợi, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (84) 274 3 822655
Fax: (84) 274 3822713
| 11/7/2013 1:34 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 584-Trung-tam-thuong-mai-Becamex | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Những món ngon chế biến từ rau rừng rẫy ruộng | Những món ngon chế biến từ rau rừng rẫy ruộng | Bình Dương là tỉnh bình nguyên có nhiều kiểu địa hình, chuyển biến từ đồi núi thấp lượn sóng yếu đến thung lũng bãi bồi. Hệ sinh thái ở Bình Dương khá phong phú, đa dạng, thường xuyên xanh tươi, cung cấp cho con người nhiều loại rau củ để làm thức ăn ngon lành, bổ dưỡng, thông qua nhiều cách chế biến: luộc, hấp, hầm, xào, nướng, chiên, bóp gỏi, ăn sống… |
Rau
củ có loại được gieo trồng trong rẫy, ruộng, vườn, sân; có loại mọc
hoang trên đồi, trong rừng, ven hoặc giữa ao, hồ, suối, khe, sông. Về
rau củ canh tác, Bình Dương nổi tiếng là xứ trỉa đậu. Địa danh Gò Đậu
lâu nay trở thành tên gọi ngã tư và sân vận động ở Thủ Dầu Một. Đậu
ở đây chủ yếu là đậu phụng / đậu phộng / lạc, được định danh khoa học
Arachis hypogaea L. thuộc họ Fabaceae. Nhiều món ăn ở Bình Dương đều có
đậu phộng. Canh, chè ngọt, cà rem / kem nếu thiếu đậu phộng thì chưa
lừng dậy hương vị miệt vườn. Thức chấm đặc trưng nhất xứ trỉa đậu đích thị nước mắm đậu. Đậu
phụng rang giòn, giã dập, rồi trộn vào nước mắm nguyên chất, đánh hột
vịt, thêm hành tây thái nhuyễn và lá hành xắt nhỏ, nấu nóng sền sệt. Đó
là nước mắm đậu, người dùng có thể thêm tiêu và ớt hợp khẩu vị, chấm
hoặc chan vào chén rau sống thập cẩm. Khách phương xa chỉ lua một bữa,
ắt gật gù nhớ mãi.
_Key_22092016095030.jpg)
Mắm đậu Bình Dương Một
trong những kiểu khai thác rau củ đặc sắc mà người dân Bình Dương lâu
nay rất chuộng là đọt. Ấy là ngắt các lá cây non nhằm phối kết với những
món ăn sao cho phù hợp. Đọt
chùm ruột, đọt ngành ngạnh, đọt cơm nguội, đọt cóc, đọt xoài, cùng diếp
cá, tía tô, húng quế, húng cây, xà lách, cải, v.v., chắc chắn làm bánh
xèo thêm hấp dẫn. Có điều ngồ ngộ: người Bình Dương gọi món này là “bánh
xèo thành phố”. Đọt chiết, đọt sộp, đọt lụa / đọt mọp ăn kèm với tép
bạc um, các loại cá sông và cá đồng kho tiêu hay kho tộ. Những thứ đọt
vừa kể, thêm đọt tra, đọt điều, đọt bưởi, đọt vạn thọ, đọt cóc kèn, đọt
soài mút / trái quéo, cọng bông súng, ngó sen, lục bình, lẻ bạn, bắp
chuối, rau muống, rau răm, rau ngổ / rau ôm, v.v., thành khay rau sống
“hoà hợp hoà giải” rừng rẫy ruộng nương. Bình
Dương cùng các huyện Hóc Môn và Củ Chi thuộc TP.HCM có rau khá riêng
biệt: rau mốp – loài thực vật thân mềm, mọc hoang thành bụi nơi ẩm thấp,
nhất là đôi bờ sông Sài Gòn. Đồng bằng sông Cửu Long cũng nhiều rau mốp
/ móp. Nông dân lội sình, một tay túm lấy các đọt mốp, một tay dùng
liềm gặt thoăn thoắt, đoạn quẳng rau tươi xanh vào lòng ghe xuồng. Mốp
tươi được luộc nước dừa để chấm nước mắm đậu, nấu canh chua lá me thịt
gà, thả vào lẩu tôm và thịt heo, xào tép, v.v. Mốp ngâm trong nước vo
gạo có hoà muối hột, hoặc giấm đường, thành dưa chua chua ngòn ngọt giòn
giòn, tha hồ xào thịt bò, ăn ghém với cá lóc nướng trui hoặc cá trê
chiên, trộn gỏi với rau càng cua và thịt ba rọi, v.v. _Key_22092016095149.jpg)
Rau mốp xào Một
loại lá cây mọc hoang dại, được dùng nấu canh chua, xào với thịt hoặc
cá, tạo hương vị chua thanh độc đáo: lá giang. Sách Bước đầu tìm hiểu về
văn hoá ẩm thực Bình Dương (sđd, trang 137 – 138) có đoạn đề cập lá
giang chứa lắm điểm lệch lạc: “Lá giang là loại lá chua chua chát chát,
tròn tròn, hao hao giống lá bông giấy nhưng dày và sậm màu hơn. Không
chua như lá bứa, mà cũng không chát như lá vừng, lá ngành ngạnh. Lá
giang thích hợp với đất gò, đất núi. Đồng ruộng không bao giờ có lá
giang. Tây Ninh, Phan Thiết, An Giang, Châu Đốc cũng có lá giang nhưng
phần vì ít, khó hái, hoặc dân chúng không hạp khẩu vị, ít ăn. Riêng đất
Bình Dương có vẻ thích hợp với loại dây leo đặc biệt này nên mọc hoang
rất nhiều. Muốn ăn cứ việc lên gò hoặc ra hàng rào mà bức (sic!), chẳng
ai phải trồng, còn dân ở chợ thì cứ việc ra chợ mà mua, mùa nào cũng có
mà lại rẻ. (…) Lá giang là món ăn của dân nghèo, thường nấu canh chua
khô hố, đám giỗ thì nấu với thịt ếch hay thịt gà. Dần dà qua năm tháng,
ngày nay lá giang được chế biến khá đa dạng và phong phú. Như món gà xào
lá giang, lẩu gà lá giang, lẩu lá giang thịt ếch. Riêng món bò xào lá
giang là một đặc sản của miền An Giang, Châu Đốc thì dân Bình Dương chưa
biết đến.” Kỳ
thực, lá giang còn mang các tên khác là chua méo, dây đực, dây cao su
hồng, được định danh khoa học Aganonerion polymorphum L. thuộc họ
Apocynaceae, Tiếng Anh: sour-soup creeper hoặc river-leaf creeper. Đông y
cho rằng, lá giang vị chua, tính mát; vào kinh can; có tác dụng thanh
nhiệt, giải độc, tiêu viêm, sát khuẩn, chỉ khát, lợi tiểu, bài thạch. Địa
bàn phân bố tự nhiên của lá giang ở Việt Nam, Campuchia, Lào, Trung
Hoa. Khắp nước ta, nhiều đầu bếp lẫn thực khách xem lá giang là loại
“vừa rau vừa gia vị”, khó tìm được nguyên vật liệu khác thay thế.
_Key_22092016095348.jpg)
Lá giang Là
một loài cây có dược tính cao, chất saponin trong lá giang có tính
kháng sinh với các chủng khuẩn Salmonella typhi và Klebsiella. Nấu lá
giang, nếu dùng nồi nhôm, phải nấu nhanh và ăn ngay, do chất chua có thể
ăn mòn nhôm, làm nồng độ nhôm trong canh chua tăng cao, dễ gây ngộ độc. Gần
đây, nhiều hộ nông dân tại Bình Dương cùng các tỉnh khác như Tây Ninh,
Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, và các huyện ngoại ô TP.HCM, đã
trồng lá giang theo dạng chuyên canh. Ngoài lá giang tươi, người ta còn
phơi sấy khô lá giang, tiện bảo quản lâu ngày, dễ đóng gói và vận
chuyển đến nhiều nơi xa. | 11/4/2014 3:50 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 705-Nhung-mon-ngon-che-bien-tu-rau-rung-ray-ruong | Ẩm Thực | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý III năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/9/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý III/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty đến ngày 30/9/2024 là 12.820.947 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng Công ty trong 9 tháng đầu năm 2024 là 3.194.439 triệu đồng, vượt 26% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 42% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 700.508 triệu đồng bằng 93% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 41% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý III/2024 đạt 285.715.722 lít. Tổng doanh thu đạt được 4.450.407 triệu đồng; lợi nhuận 10.454 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó: giá trị bất động sản đầu tư 174.378 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 425.933 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Trong quý III/2024, Tổng công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý III/2024 là 825.199 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 801.403 triệu đồng. Tổng công ty nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Báo cáo | 12/27/2024 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, sản xuất kinh doanh quý III, doanh nghiệp Nhà nước | 505-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iii-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 11 năm 2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 11 năm 2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 11 năm 2024. | Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 19/11/2024 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 11 năm 2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 04 vụ việc. STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Phan Quang Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan | Đề nghị tiếp công dân đột xuất và tiếp công dân định kỳ liên quan đến giải quyết vụ việc tố giác, khiếu nại, tố cáo của ông Phan Quan Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan. | Thành phố Thủ Dầu Một | 02 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Thành phố Thủ Dầu Một | 03 | Ông, bà: Võ Tấn Cường, Nguyễn Thị Bạch Cúc, Lê Xuân Kính, Nguyễn Hoàng Tuấn Anh, đại diện 42 hộ dân thuộc Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa, do Công ty TNHH Địa ốc Xây dựng Tường Hy Quân làm chủ đầu tư | Thành phố Bến Cát | 04 | Ông, bà: Phạm Tiến Huy, Nguyễn Xuân Trung, Hồ Thị Tuyến, Nguyễn Hữu Tuyến, đại diện 73 hộ dân Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng) | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng), do Công ty TNHH Phát triển nhà xe lửa Dĩ An làm Chủ đầu tư | Thành phố Dĩ An |
Đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 11 năm 2024 theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được chặt chẽ, hiệu quả.
| 11/15/2024 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 735-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-11-nam-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I/2023 của doanh nghiệp Nhà nước | Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I/2023 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I năm 2023 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 31/3/2023, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số Kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP) – Becamex IDC, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý I/2023, Tổng Công ty Becamex tiếp tục triển khai thi công Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT743, ĐT747B,... và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tổng công ty làm chủ đầu tư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 31/3/2023 là 11.366.502 triệu đồng, trong đó: đầu tư vào công ty con 911.381 triệu đồng; đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 10.078.606 triệu đồng; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 592.369 triệu đồng, trích dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 215.854 triệu đồng. Trong kỳ, giảm tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu của Tổng công ty tại Công ty Cổ phần Phát triển Công nghiệp BW từ 30% xuống 25,53% do Công ty cổ phần Phát triển Công nghiệp BW phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 13.774.785 triệu đồng lên 16.187.623 triệu đồng theo chủ trương Công văn số 4543/UBND- KT ngày 31/08/2022 của UBND tỉnh Bình Dương. Tổng doanh thu thực hiện trong quý I/2023 là 579.380 triệu đồng, đạt 50% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 9% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế ước thực hiện trong quý I/2023 là 66.301 triệu đồng, đạt 21% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 4% kế hoạch năm. Tổng công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý I/2023 đạt 247.211.135 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.414.953 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 21.673 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang; trong đó, giá trị bất động sản đầu tư 175.091 triệu đồng, chi phí xây dựng cơ bản dở dang 317.773 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương-Kỳ báo cáo quý I/2023 
| 6/6/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, tài chính, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý I/2023, doanh nghiệp, Nhà nước | 965-tinh-hinh-tai-chinh-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-i-2023-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|