| Xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ mang thai hoặc nuôi con nhỏ. | Xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ mang thai hoặc nuôi con nhỏ. | Người lao động nữ vi phạm kỷ luật trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi có bị xử lý kỷ luật lao động hoặc cho thôi việc không? | Văn bản pháp luật tham chiếu:
1. Bộ luật Lao động năm 1994 được sửa đổi, bổ sung năm 2002 và 2006 (viết tắt là BLLĐ);
2. Nghị định số 33/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/4/2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (viết tắt Nghị định số 33/2003/NĐ-CP).
Ý kiến pháp lý:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 111 BLLĐ, trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, người lao động nữ vi phạm kỷ luật lao động nêu tại Nội quy lao động của doanh nghiệp hoặc Bộ luật Lao động được kéo dài thời hiệu xem xét kỷ luật lao động hoặc được tạm hoãn việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
Khi hết thời gian mang thai và/hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, nếu còn thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động thì người sử dụng lao động tiến hành xử lý kỷ luật lao động ngay. Trường hợp đã hết thời hiệu thì được kéo dài thời hiệu để xem xét xử lý kỷ luật lao động, nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên (khoản 3 Điều 1 Nghị định số 33/2003/NĐ-CP).
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 3 tháng, kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 6 tháng (Điều 86 BLLĐ).
Lưu ý:
Tuỳ theo mức độ phạm lỗi, người lao động nữ vi phạm kỷ luật lao động bị xử lý kỷ luật theo một trong những hình thức sau đây (Điều 84, 85 BLLĐ, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 33/2003/NĐ-CP):
a. Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản áp dụng đối với người vi phạm lần đầu, nhưng ở mức độ nhẹ;
b. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức áp dụng đối với người bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc có những hành vi vi phạm đã được quy định trong Nội quy lao động của doanh nghiệp. Người sử dụng lao động căn cứ vào mức độ vi phạm kỷ luật của người lao động, tình hình thực tế của doanh nghiệp và hoàn cảnh của người lao động để lựa chọn một trong ba hình thức trên.
c. Sa thải được áp dụng đối với người phạm một trong những trường hợp đã được quy định trong Nội quy lao động và các trường hợp sau đây:
- Người lao động nữ có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
- Người lao động nữ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
- Người lao động nữ tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà không có lý do chính đáng. Lý do chính đáng được hiểu là các trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở y tế được thành lập hợp pháp và các trường hợp khác do Nội quy lao động quy định.
Việc tiến hành xem xét xử lý kỷ luật lao động phải được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 87 BLLĐ.
Theo luatvietnam.vn | 5/29/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 336-Xu-ly-ky-luat-lao-dong-doi-voi-lao-dong-nu-mang-thai-hoac-nuoi-con-nho | | | | | | | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Nghề gốm | Nghề gốm | Đất Thủ - Bình Dương khá nổi tiếng với nhiều làng nghề, đặc biệt là các làng nghề sản xuất gốm sứ như: Chánh Nghĩa, Lái Thiêu, Tân Phước Khánh… trong đó sản phẩm gốm sứ Minh Long được người tiêu dùng trong và ngoài nước ưa chuộng và ngày càng khẳng định đẳng cấp thương hiệu gốm sứ tại Việt Nam. |
Sản phẩm gốm sứ của Minh Long hiện nay rất đa dạng và phong phú với hơn 15.000 mẫu mã, chủng loại, vừa mang đậm nét văn hóa truyền thống, vừa mang phong cách hiện đại. Các hình ảnh khắc họa trên sản phẩm đều thể hiện sự gần gũi mộc mạc và bình dị như: Lũy tre làng, cánh cò quê hương, cậu bé chăn trâu thổi sáo… hay những xóm làng Bắc bộ, vùng sông nước miền Tây, các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh của đất nước… Những hình ảnh ấy làm xao động bất cứ ai là người Việt Nam, nhất là người Việt Nam xa quê luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. Gốm sứ Minh Long còn lồng ghép vào sản phẩm giá trị đạo đức văn hóa dân tộc qua nhóm sản phẩm “Khối tình”, “54 dân tộc”, “Vinh quy bái tổ”… Từ những sản phẩm đó, có thể nói gốm sứ Minh Long luôn vận dụng triết lý phương Đông vào trong sản phẩm rất công phu, tinh tế và sắc sảo… thu hút đông đảo người tiêu dùng cũng như khách du lịch trong và ngoài nước. 
Các điểm tham quan mua sắm:
* Công ty TNHH Minh Long 1
Địa chỉ: Số 333, Đại lộ Bình Dương, phường Hưng Định, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0650) 3668 899
* Minh Sáng Plaza
Địa chỉ: Quốc lộ 13, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0650) 3718 090 | 11/4/2014 3:36 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 653-Nghe-gom | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chùa bà Thiên Hậu | Chùa bà Thiên Hậu | Miếu bà Thiên Hậu “Thiên Hậu Cung” mà người dân quen gọi là Chùa Bà-nơi lễ bái quan trọng tín ngưỡng của đồng bào người Việt gốc Hoa trên đất Thủ Dầu Một, Bình Dương. Miếu Bà hiện nay tọa lạc tại số 4 đường Nguyễn Du,thị xãThủ Dầu Một, Bình Dương. Miếu do các ban ngư... | 
Miếu Bà Thiên Hậu (chùa Bà)
Vị nữ thần được sử sách ghi lại có một số nét khác nhau:
Đầu tiên, giai thoại trong dân gian cho rằng: Bà tên là Lâm Mi Châu, sinh ở Phúc Kiến, đời nhà Tống, là con gái của một ngư phủ, bà vốn có tánh linh, truyền rằng: Một hôm cha và hai người anh bà đi đánh cá ngoài biển, chẳng may gặp biển động, thuyền bị chìm, lúc ấy Bà đang ngồi dệt lụa tại nhà bỗng nhiên nhắm nghiền mắt lại, đưa tay ra trước với dáng điệu như cố níu kéo một vật gì, người mẹ thấy vậy vội lay gọi bà, bà thu tay lại ngước mắt, cho mẹ hay là cha đã chết, chỉ cứu được hai anh thôi. Dân chúng trong vùng hay biết việc này đem lòng tín ngưỡng, từ đó, mỗi khi đi biển, họ thường đến xin bà phù hộ. Đến năm 27 tuổi bà mất, được vua Tống sắc phong là Thiên Hậu Thánh Mẫu.
Theo sách Thanh Nhất Thống Chí viết: Thiên Hậu là tên một thần biển, con gái thứ sáu của Lâm Nguyệt tên là Lâm Túc Mặc, người Bồ Điền, tỉnh Phúc Kiến. Khi sinh ra có hương thơm ngào ngạt, hào quang rực rỡ, lớn lên có phép mầu, cưỡi chiếu bay trên biển. Sau khi thăng hoa thường mặc áo đỏ bay lượn trên biển. Các đời Tống, Nguyên, Minh, Thanh thường hiển linh, thời Khang Hy được phong làm Thiên Phi, sau gia phong Thiên Hậu.
Trong sách Thăng Long Cổ Tích Khảo, khi nói về đền thờ Thiên Hậu ở phía ngoài cửa Đông - thành Hà Nội, viết: Thiên Hậu là người Quảng Đông, cha và anh trai thường đi thuyền buôn bán ở Nam Hải. Một lần đang dệt vải, nàng ngủ gật, tỉnh dậy nói với mẹ rằng cha và anh đã bị chết vì sóng gió ngoài biển. Sau nhận được tin quả nhiên như vậy. Khi đến tuổi trưởng thành, nàng cưỡi gió bay đi hóa thành thần biển.
Còn sách Đại Nam Nhất Thống Chí, khi nói về ngôi đền Thiên Hậu ở bên bờ sông, bên ngoài tỉnh thành Bình Thuận, viết: Đền thờ Thiên Hậu, bà người Phúc Kiến, nguyên là con gái nhà họ On, lên tám tuổi đi học phép tiên, 12 tuổi luyện được đan, có tài gọi gió, gọi mưa, từng bay ra biển cứu giúp những ngườì bị nạn. Thần được các triều Tống, Minh, triều Thanh phong là Thiên Hậu Thánh Mẫu (Nguyễn Minh San, Tiếp cận tín ngưõng dân dã Việt Nam, NXB văn hóa dân tộc).
Về việc thành lập chùa
Đầu tiên không biết chùa được xây cất năm nào, chỉ biết lúc đầu chùa tọa lạc tại con rạch Hương Chủ Hiếu (nay đã xây dựng lại ngôi miếu trên vị trí ban đầu của xưa kia). Người xưa đã chịu ảnh hưởng của quan niệm dân gian là địa thế xây cất miếu Bà thường tuân theo nguyên tắc kiến trúc điện mẫu, tức là luôn mang yếu tính nữ trong xây cất, một trong yếu tố nữ là điện thờ nên chọn nơi gần sông, suối, ao, hồ… nghĩa là gần nơi có nước, vì nước mang yếu tố âm, mang tính nữ.

Điện thờ Thiên Hậu Thánh Mẫu
Đến năm 1923, bốn Bang người Hoa (Quảng Đông, Triều Châu, Phúc Kiến và Hẹ) chung sức tái tạo ngôi chùa ở vị trí như ngày nay.
Vài nét về kiến trúc, thờ tự, trang trí nội thất: ở hai cánh cửa chính đề bốn chữ đại tự "Phong Điều Vũ Thuận" (gió mưa điều hòa). Vào sân chùa, trước cửa điện có đặt một cái đỉnh lớn để những người đến cúng cắm nhang.
Toàn bộ ngôi chùa kiến trúc thành ba dãy nhà, ở giữa là chính điện đề ba chữ "Thiên Hậu Cung", trên hai cánh cửa chính đề bốn chữ Quốc Thái Dân An, hai bên là hai cặp câu đối ca ngợi công đức của bà:
Cặp câu đối thứ nhất
Thánh đức phối thiên hải đức từ hành phổ tế
Mẫu nghi xưng hậu tang du trở đậu trùng quang.
Tạm dịch:
Công đức của bậc thánh có thể sánh với trời, đức mênh mông như biển thuyền từ cứu vớt khắp cùng.
Cặp câu đối thứ hai:
Thiên thượng từ hành nhân gian thánh mẫu
Hậu nghị cộng ngưỡng khôn đức trường tồn.
Tạm dịch:
Tại thượng giới hiệu là từ hàng, tại nhân gian tồn là thánh mẫu. Bậc hậu oai nghi ai cũng tôn kính, đức dày mãi mãi với thời gian.
Mái trước của chính điện lợp ngói âm dương với những đường chỉ đắp nổi, trang trí Lưỡng Long Tranh Châu, Cá Chép Hóa Rồng. Hai bên đường viền của mái nhà là tượng “Bà Mặt Trăng”, những tượng Quan Văn, Quan Võ… tiêu biểu nhất lí âm dương và cũng là đặc trưng của lối kiến trúc người Hoa.
Hai dãy nhà hai bên chính điện có đề ở cửa cái chữ "Thất phủ, công sở", là nơi làm việc, hội họp và những kho chứa đồ đạc, gọi chung là "Thất phủ công sở". Do vậy, mà bên trong ghi những chữ như: "Hữu Thông" (đi suốt qua bên mặc), sự chi, công lý (mọi việc theo lẽ công) ( bên phải). Bên trái ghi: Dĩ Lễ, Thủ Chánh (hãy theo l64, giữ gìn cái chính), Quảng Nội (rộng rãi bên trong), những chữ vắn tắt ấy như những khẩu hiệu nhắc nhở mọi người.
Trong điện có cặp đối, nội dung các cặp đối là ngợi ca công đức và sự linh diệu của Bà trong việc cứu nhân độ thế, hơn nữa bà là vị nữ thần phò hộ cho người dân đi biển nên hầu hết các cặp đối đều có nhắc đến những hình ảnh có liên quan đến biển khơi và sự mong ước được sóng yên, bể lặng, tất nhiên những hình ảnh ấy cũng được hiểu rộng ra với nghĩa tượng trưng.
Tại chánh cung, thờ vị chánh thần là Thiên Hậu Thánh Mẫu, tượng có áo mão nghiêm trang và thường được thay mới hàng năm, hoặc hai, ba năm một lần. Bên trái bà là khám thờ Ngũ Hành Nương Nương. Bên phải thờ Bổn, gọi là bổn đầu công công.
Hai bên tường có giá cắm tấm biển đề Túc Tĩnh - Hồi Tị, để kêu gọi mọi người nghiêm trang hoặc tránh ra mỗi khi có rước kiệu Bà đi trên đường. Cặp biển thứ hai đề Thiên Hậu Nguyên Quân ( Vị thần chủ việc tiền tài). Các cặp biển sắp theo thứ tự trong thờ tự cũng như trong diễu hành lễ rước bà.
Hai bên chánh điện được xem như Đông lang, Tây lang, là nơi hội họp, được gọi là thất thủ công sở. Trong điện có trưng bày giá cắm bát biểu là tám món bửu bối của tám vị tiên theo truyền thuyết của người Trung Hoa.
Nhìn chung ngoài những lối kiến trúc, thờ phượng, những chùa miếu người Hoa còn có những nét đặc trưng nữa là những cây nhang vòng, những lồng đèn có viết chữ Hán và những màu sơn vàng đỏ sặc sở được trưng bày trong miếu.
Lễ hội ở miếu Bà:
Ngày lễ thuần túy diễn ra ngày 25 tháng 3, là ngày vía bà. Ngày ấy chỉ có cúng lễ tế, lễ bái mà không có cuộc rước lễ, diễu hành, đặc biệt là ở các cuộc lễ của người Hoa ở miếu bà không có đọc sớ hoặc văn tế thần như các cuộc cúng đình của người việt. Các vật dâng cúng thần cũng không có quy định cụ thể mà hoàn toàn tùy thuộc ở tấm lòng và điều kiện của người cúng lễ. Thông thường là bánh, trái, hoa, hương, cau, thịt… còn loại nào, số lượng bao nhiêu không quy định chắc chẽ.
Hội vừa mang tính chất tín ngưỡng, vừa là dịp dân chúng tụ họp để chiêm ngưỡng thần, hoặc xem những đợt cúng lễ, múa hát, rước xách, diễu hành, nghĩa là dịp vừa tín ngưỡng vừa vui chơi, giải trí. Phải chăng điều đó thể hiện bản chất thích hợp quần chúng của các cuộc lễ hội?
Ngày lễ hội miếu Bà ở Thủ Dầu Một – Bình Dương, được diễn ra ngày Rằm tháng Giêng Âm lịch hàng năm và được chuẩn bị chu đáo của ban tổ chức, lại được sự bảo vệ của các cơ quan chức năng. Ngày lễ hội được tiến hành theo trình tự sau:
Sáng 14 tháng Giêng (AL) lễ bắt đầu, lễ diễn ra đơn giản trong vòng 15 hay 20 phút, sau đó là bá tánh vào lễ. Trong dịp lễ này thường có tục “Thỉnh Lộc Bà”. Lộc là những cây nhang lớn và những cái đèn lồng phất giấy. Việc thỉnh lộc bằng đèn, nhang có ý nghĩa là mang ánh sáng vào hương thơm, tượng trưng cho sự hanh thông, sáng sủa và danh giá cùng những may mắn cho gia đình.
Trong miếu thường có những lồng đèn phất giấy hình khối tròn như quả dưa hoặc như quả bí do bá tánh cúng. Sau lễ những đèn ấy được đem hỏa thiêu, còn những đèn nhang để bá tánh thỉnh lộc. Phần đèn có khoảng trên dưới 150 cái để người thỉnh lộc, phần nhang thì tùy hoàn cảnh, ít nhiều không hạn định. Ngoài ra, theo lễ hàng năm miếu Bà có sản xuất độ 15 cái đèn lớn để cúng Bà và số đèn này được đưa ra đấu giá, số tiến có được sẽ sung vào công quỹ của miếu.

Rước kiệu Bà trong Lễ hội
Cuộc rước kiệu Bà: Đây là cuộc hội đồng đông đảo và vui nhộn nhất diễn ra hằng năm ở thị xã Thủ Dầu Một.
Đi đầu là tấm biển đề 4 chữ "Thiên Hậu xuất du". Kế tiếp là đoàn múa Hẩu của người Hoa thuộc bang Phúc Kiến. Hẩu là con Kim Mao sư (sư tử rồng vàng), là con thú chúa của loài thú. Hẩu dẫn đầu đoàn rước với ngụ ý là muốn xua đuổi hoặc răn đe những cái xấu, cái ác, đi trước người biểu diễn là người điều khiển hướng dẫn, cách thức, điệu múa Hẩu mạnh bạo, dứt khoát như người diễn võ, dùng nhiều sức nên mệt, do vậy một lúc có diễn viên khác vào thay. Múa Hẩu không có ông địa đi theo như múa Lân, Hẩu không leo trèo như Lân. Sau Hẩu là các xe hoa, rồi đồ binh khí, bát bửu, những tấm bài đề Túc Tĩnh, Hồi Tị.
Sau phần nghi thức cố định này, tùy theo sáng kiến từng năm của ban tổ chức mà có thể có đoàn Bát tiên (gồm 6 tiên ông và 2 tiên bà ), các tiên nữ đoàn múa rồng, múa lân.
Sau đoàn múa lân rồi đến cộ bà, cộ bà có tám người khiêng, khiêng cộ bà là điều có nhiều phước lộc nên được phân đều cho cả bốn Bang, mỗi bang phụ trách một góc cộ. Kế sau cộ bà là đoàn lân của người Quảng Đông như để hộ vệ bà cùng với bốn người đại diện của bốn bang người Hoa.
Ý nghĩa cuộc rước cộ là để bà thăm viếng dân tình và để bá tánh chiếm bái, cầu phúc. Thật ra những cuộc rước thần thánh nói chung ở các đình, chùa, miếu mạo… là cách đưa sự linh thiêng vào cuộc sống, tạo sự nối kết giữa thánh thần với đời thường, là dịp để mọi người vui chơi, giải trí trong cái không khí tín ngưỡng dân gian như mọi hội hè đình đám của truyền thống văn hóa dân tộc.
| 10/4/2010 4:11 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 668-Chua-ba-Thien-Hau | | | | | | | | | Thông báo triển khai chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật | Thông báo triển khai chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật | TTĐT - Sở Xây dựng thông báo triển khai thực hiện Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 của UBND tỉnh Quy định các khu vực chủ đầu tư dự án nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật cho cá nhân tự xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, công bố công khai các khu vực chủ đầu tư dự án nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật cho cá nhân tự xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh, trừ các khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; các khu vực thuộc địa giới hành chính các thành phố: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát; các dự án thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Đất đai; các khu vực tiếp giáp các tuyến đường chính khu vực (với chiều rộng đường ≥ 23m) được xác định trong các đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt. Đối với các khu vực khác ngoài các khu vực được nêu trong Quyết định này do UBND tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể theo quy định.
Thông báo | 11/11/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật | 561-thong-bao-trien-khai-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-da-co-ha-tang-ky-thua | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Lavender (2 sao) | Khách sạn Lavender (2 sao) | |
Khách
sạn Lavender Bình Dương tọa lạc ngay trung tâm thành phố Thủ Dầu Một, rất thuận
tiện cho việc giao dịch, tham quan, giải trí, hội họp... Khách
sạn Lavender có tất cả 34 phòng, 27 phòng Deluxe và 7 phòng VIP đạt tiêu chuẩn
khách sạn 2 sao, được trang bị các tiện nghi hiện đại để đem lại cho quý khách cảm
giác thật sự thoải mái. Địa
chỉ: Lô A3, Ô 9,10,11,14B, khu 12, Đường D5, Khu đô thị Chánh Nghĩa, Phường
Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Số
điện thoại: 02743.818967 (8) Email:
lavenderbinhduongvn@gmail.com Website:
lavenderbinhduong.vn

| 11/28/2016 3:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 491-khach-san-lavender-2-sao | | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Singapore | Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Singapore | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
* Cơ sở 1:
Địa chỉ: Quốc lộ 13, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 820 655 - (0274) 3 824 269.
Fax: (0274) 3 082 812.
E-mail: vsvc.bd@gmail.com
Cơ sở 2:
Địa chỉ: Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 837 895.
| 5/21/2012 1:45 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 357-Truong-Cao-dang-Nghe-Viet-Nam-Singapore | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BÀU BÀNG | | | | | | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phú Cường | Chủ tịch UBND | huyện Bàu Bàng | 0918.920.048 | cuongnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN BÀU BÀNG | | | | | | 1 | Văn Trọng Nghĩa | Chủ tịch UBND | TT Lai Uyên | 0946.852.888 | nghiavt.lu@binhduong.gov.vn | 2 | Bành Quốc Trung | Chủ tịch UBND | Xã Lai Hưng | 0947.230.707 | trungbq@binhduong.gov.vn | 3 | Châu Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hưng | 0973.287.266 | binhct.bb@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Chí Thân | Chủ tịch UBND | Xã Long Nguyên | 0913.315.879 | thannc@binhduong.gov.vn | 5 | Đinh Tấn Sĩ | Chủ tịch UBND | Xã Hưng Hoà | 0938.882.779 | sidt@binhduong.gov.vn | 6 | Phạm Minh Vương | Chủ tịch UBND | Xã Cây Trường II | 0942.193.040 | vuongpm.ln@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Minh Trung | Chủ tịch UBND | Xã Trừ Văn Thố | 0388.080.950 | trungnm.bb@binhduong.gov.vn | Tổng | | | 08 | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 291-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bau-bang-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm người mất tích (ông Nguyễn Văn Hảo) | Thông báo tìm người mất tích (ông Nguyễn Văn Hảo) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Trần Thị Nhung, sinh năm 1959; trú tại: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 222/2016/TLST-VDS thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân thị xã Bến Cát thông báo cho ông Nguyễn Văn Hảo, sinh năm 1959; nơi cư trú cuối cùng: Khu phố 1, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương bỏ địa phương đi biệt tích từ tháng 8/1996 đến nay và không có tin tức xác thực về việc ông Hảo còn sống hay đã chết. Nay ông Hảo ở đâu hoặc ai biết thông tin về ông Hảo đề nghị báo về Toà án nhân dân thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương (địa chỉ: Quốc lộ 13, khu phố 2, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình; điện thoại: 0274.3564624). Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu ông Hảo không trở về, Tòa án nhân dân thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật. | 10/31/2017 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 209-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ong-nguyen-van-hao | Thông báo tìm người mất tích | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ | Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ. | Theo đó, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia; quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật. Về cơ cấu tổ chức, Bộ KH&CN mới có 25 đơn vị gồm 22 tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm: Vụ Bưu chính; Vụ Đánh giá và Thẩm định công nghệ; Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên; Vụ Kinh tế và Xã hội số; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Pháp chế; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng bộ; Thanh tra bộ; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân; Cục Bưu điện Trung ương; Cục Công nghiệp công nghệ thông tin; Cục Chuyển đổi số quốc gia; Cục Đổi mới sáng tạo; Cục Khởi nghiệp và Doanh nghiệp công nghệ; Cục Sở hữu trí tuệ; Cục Tần số vô tuyến điện; Cục Thông tin, Thống kê; Cục Viễn thông; Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và 03 đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý Nhà nước của Bộ gồm: Trung tâm Công nghệ thông tin; Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ; Báo VnExpress. Cục An toàn thông tin được tiếp tục duy trì hoạt động để xử lý các vấn đề về tài chính, ngân sách Nhà nước, tài sản công, các chương trình, dự án; nhân sự và các vấn đề còn tồn đọng khác (nếu có) trong thời gian không quá 03 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành. Các cơ quan khác gồm Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Tạp chí KH&CN Việt Nam, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, Tạp chí Thông tin và Truyền thông tiếp tục hoạt động cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Chiến lược KH&CN. Thời gian thực hiện không quá 3 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2025, thay thế Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 và Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ. | 4/2/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 962-trien-khai-nghi-dinh-cua-chinh-phu-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-co-cau-to-chuc-cua-bo-khoa-hoc-cong-nghe | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lễ ra mắt Ban chấp hành Tỉnh Đảng bộ Bình Dương – Bình Phước (1997) | Lễ ra mắt Ban chấp hành Tỉnh Đảng bộ Bình Dương – Bình Phước (1997) | Lễ ra mắt Ban chấp hành Tỉnh Đảng bộ Bình Dương – Bình Phước (1997) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 254-Thong-tin-can-biet | | | | | | | | | BD01 | BD01 | Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Bình Dương, Bình Phước Nguyễn Minh Đức và Bùi Thanh Phong đón nhận lẵng hoa của quân và dân Đồng Phú (Bình Phước) tại lễ chào đón đoàn cán bộ Đảng-Chính quyền-Đoàn thể về công tá | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 253-BD01 | | | | | | | | | Bình Dương triển khai vận động thành lập Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics | Bình Dương triển khai vận động thành lập Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics | TTĐT - Thực hiện Kế hoạch triển
khai dịch vụ logistics của tỉnh Bình Dương đến năm 2025, Sở Công Thương Bình Dương vừa có thông báo về việc vận động các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia Ban vận động thành lập Hiệp hội các doanh
nghiệp dịch vụ Logistics Bình Dương. | Theo đó, Bình Dương sẽ vận động thành lập "Hiệp hội các doanh nghiệp dịch vụ Logistics Bình Dương" với mục đích tập hợp, liên kết các doanh nghiệp trong ngành logistics hỗ trợ nhau cùng phát triển, tạo ra sức mạnh, sức cạnh tranh của ngành dịch vụ logistics nói chung và các doanh nghiệp hội viên nói riêng; là tổ chức đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp để kết nối và phản hồi các khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động với cơ quan quản lý Nhà nước nhằm tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh. Với mục đích, ý nghĩa nêu trên, các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực logistics tại Bình Dương với tinh thần tự nguyện tham gia thành lập "Ban vận động" làm tiền đề cho việc hình thành Hiệp hội các doanh nghiệp dịch vụ Logistics Bình Dương trong thời gian tới. Thông tin liên hệ: Phòng Quản lý Đầu tư và Hợp tác quốc tế - Sở Công Thương tỉnh Bình Dương. Địa chỉ: Tầng 8, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3826597, 0976.000079 (gặp Huỳnh Tuấn Hoàng); Email: hoanght@binhduong.gov.vn hoặc thint@binhduong.gov.vn.
| 9/13/2017 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 544-binh-duong-trien-khai-van-dong-thanh-lap-hiep-hoi-doanh-nghiep-dich-vu-logistic | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Tân Uyên và các xã, phường thuộc thị xã | | | 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 245-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-tan-uyen-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | | A. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA UBND TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ email của người phát ngôn | 1 | Võ Văn Minh
| Chủ tịch | UBND tỉnh | 0903.710.303 | minhvv@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Tầm Dương | Chánh Văn phòng | Văn Phòng UBND tỉnh | 0903.916.474 | duongnt@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Văn Minh | Giám đốc | Sở Nội vụ | 0913.143.816 | minhnv@binhduong.gov.vn | 4 | Hà Văn Út | Giám đốc | Sở Tài Chính | 0913.743.959 | uthv@binhduong.gov.vn | 5 | Mai Bá Trước | Giám đốc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 0903.858.139 | truocmb@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Anh Hoa | Giám đốc | Sở Tư pháp | 0908.048.850 | hoana@binhduong.gov.vn | 7 | Lê Minh Quốc Cường | Giám đốc | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 0834.604.171 | cuonglmq@binhduong.gov.vn | 8 | Nguyễn Thị Nhật Hằng | Giám đốc | Sở Giáo dục - Đào tạo | 0918.598.998 | hangntn@binhduong.gov.vn | 9 | Nguyễn Hồng Chương | Giám đốc | Sở Y tế | 0918.597.354 | chuongnh@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Khoa Hải | Giám đốc | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 0913.175.467 | haink@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Việt Long | Q. Giám đốc | Sở Khoa học Công nghệ | 0933.891.550 | longnv@binhduong.gov.vn | 12 | Nguyễn Thanh Toàn | Giám đốc | Sở Công Thương | 0903.647.188 | toannt@binhduong.gov.vn | 13 | Nguyễn Anh Minh | Giám đốc | Sở Giao thông Vận tải | 0918.556.618 | minhna@binhduong.gov.vn | 14 | Võ Hoàng Ngân | Giám đốc | Sở Xây dựng | 0945.208.878 | nganvh@binhduong.gov.vn | 15 | Phạm Văn Bông | Giám đốc | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 0903.735.585 | bongpv@binhduong.gov.vn | 16 | Ngô Quang Sự | Giám đốc | Sở Tài nguyên - Môi trường | 0903.649.466 | sunq@binhduong.gov.vn | 17 | Lê Tuấn Anh | Giám đốc | Sở Thông tin và Truyền thông | 0918.227.228 | letuanh@binhduong.gov.vn | 18 | Lê Phú Hòa | Giám đốc | Sở Ngoại vụ | 0913.737.636 | hoalp@binhduong.gov.vn | 19 | Bùi Minh Trí | Trưởng ban | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | 0903.918.795 | tribm@binhduong.gov.vn | B. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG (NGÀNH DỌC) ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH | 1 | Trịnh Ngọc Quyên | Giám đốc | Công an tỉnh | 0988.299.989 | quyentn@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Hoàng Minh | Chỉ huy trưởng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 0883.191.773 | minhnh@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Minh Tâm | Cục trưởng | Cục Thuế | 0918.227.101 | nmtam.bdu@gdt.gov.vn | 4 | Nguyễn Phước Việt Dũng | Cục trưởng | Cục Hải quan | 0903.705.555 | dungnpv@customs.gov.vn | 5 | Ngô Văn Mít | Cục Trưởng | Cục Thống kê | 0355.234.397 | cucthongke@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Văn Biểu | Giám đốc | Kho bạc nhà nước | 0913.109.390 | bieunv@vst.gov.vn | 7 | Võ Đình Phong | Giám đốc | Ngân hàng nhà nước Bình Dương | 0909.099.557 | phong.vodinh@sbv.gov.vn | 8 | Trần Thanh Hoàng | Chánh án | Toà án nhân dân tỉnh | 0908.001.233 | tranthanhhoang1971@gmail.com | 9 | Nguyễn Phước Trung | Phó Viện trưởng | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 0918.309.189 | phuoctrungvks@yahoo.com.vn | 10 | Lê Minh Lý | Giám đốc | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 0918.350.795 | ly.bhxhbd@gmail.com | 11 | Ngô Hoàng Minh | Giám đốc | Quỹ đầu tư phát triển | 0913.712.222 | bdif@bdif.vn | 12 | Nguyễn Văn Lộc | Cục trưởng | Cục thi hành án dân sự | 0918.722.528 | binhduong@moj.gov.vn |
| 6/10/2021 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 705-nguoi-phat-ngon-cua-ubnd-tinh-va-cac-so-ban-nganh-va-cac-co-quan-trung-uong-nganh-doc-dong-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | TTĐT - Ban
Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn việc
lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh và thực hiện chế độ chính sách về bảo vệ, chăm
sóc sửc khỏe cán bộ | Theo đó, hồ sơ lập thẻ đối với đối tượng mới gồm: 01 bản photo các loại giấy tờ: Quyết định (QĐ) lương gần nhất, QĐ bổ nhiệm chức vụ cao nhất, Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Ngoài ra, cán bộ Trung ương nghỉ hưu, thường trú tại Bình Dương phải có một trong các thẻ khám chữa bệnh của Bệnh viện (BV) tuyến Trung ương: BV Hữu nghị Hà Nội, BV C Đà Nẵng, BV Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh và giấy giới thiệu của Trưởng hoặc Phó Ban chuyên trách Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ (BVCSSKCB ) tỉnh nơi chuyển đi. Đảng viên 50 tuổi Đảng là cán bộ, công chức, viên chức công tác trong hệ thống chính trị tỉnh hoặc cơ quan ngành dọc đã nghỉ hưu: Cung cấp QĐ tặng Huy hiệu Đảng và QĐ nghỉ hưu. Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, một số nhân sĩ và trí thức tiêu biểu do Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh đề xuất để Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định: Cung cấp quyết định phong tặng. Chồng của Mẹ Việt Nam anh hùng là người trực tiếp nuôi dưỡng liệt sĩ cần cung cấp giấy xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Các doanh nghiệp có vốn Nhà nước chi phối và công ty cổ phần: Cung cấp QĐ cử đại diện phần vốn. Hồ sơ đổi thẻ đối với đối tượng đã có thẻ gồm 01 bản photo các giấy tờ sau: Thẻ trung cao đã được cấp trước đây; Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Hồ sơ đổi thẻ đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên, đã từng công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị của tỉnh hoặc nhóm cán bộ của các cơ quan ngành dọc do Trung ương quyết định công tác trên địa bàn tỉnh: 01 bản photo các giấy tờ gồm QĐ nghỉ hưu hoặc lý lịch đảng viên, lý lịch cán bộ công chức, QĐ trao Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng; Căn cước công dân; 02 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Đối với cán bộ đương chức, từng cơ quan, đơn vị lập danh sách, tập hợp đầy đủ hồ sơ cán bộ đổi thẻ, lập thẻ mới theo tiêu chuẩn quy định và danh sách đề nghị xét đối tượng tương đương (theo mẫu 01 kèm theo) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Đối với cán bộ hưu, đối tượng chính sách: Các cơ quan, đơn vị của cán bộ nơi công tác trước khi nghỉ hưu tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Các đối tượng cán bộ hưu còn lại và đối tượng chính sách khác gửi hồ sơ về Ban tổ chức các Huyện, Thành ủy nơi cán bộ đang cư trú để tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tùy theo đối tượng, thăm bệnh khi điều trị ngoại trú không quá 02 lần/ năm. Đối tượng đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại nơi nào thì nơi đó thực hiện chế độ thăm bệnh khi điều trị ngoại trú, trừ trường hợp đặc biệt do Phó ban Thường trực Ban BVCSSKCB xem xét, quyết định. Khi điều trị ngoại trú trong tỉnh, nơi khám ngoại trú thực hiện thanh toán đồng chi trả Bảo hiểm y tế (BHYT). Điều trị ngoại trú ngoài tỉnh, người bệnh sẽ được thanh toán lại chi phí đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Khi điều trị nội trú tại các BV như: BV Đa khoa tỉnh, BV Y học cổ truyền tỉnh, BV phục hồi chức năng tỉnh thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT, sau đó các bệnh viện thanh toán lại tại Ban BVCSSKCB tỉnh. Điều trị nội trú tại các Trung tâm Y tế huyện, thành phố do các Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT. Bệnh nhân điều trị nội trú tại các BV ngoài tỉnh sẽ được thanh toán tiền ăn và thanh toán lại tiền đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Hướng dẫn | 7/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 142-huong-dan-lap-doi-the-kham-dieu-tri-benh-cho-can-b | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Số điện thoại cần thiết | Số điện thoại cần thiết | |
STT | NỘI DUNG | SỐ ĐIỆN THOẠI | 1 | Hệ
thống Đường dây nóng tỉnh Bình Dương | 0274.1022 | 2 | Liên quan chủ quyền biển, đảo Việt Nam | 18001771 | 3 | Ban chỉ đạo Chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả tỉnh Bình Dương (Ban chỉ đạo 389/BD) | 0274.3 820.028;
0913.737.613; 0913.950.976; 0903.918.697 | 4 | Liên quan đến Bảo hiểm xã hội | 0274.3825.687 | 5 | An toàn thực phẩm và chất lượng vật tư nông nghiệp | 0274.3826.788; 0918.219.620 | 6 | Hỗ
trợ trực tuyến 24/7 trực sửa chữa điện | 19001006
- 19009000 |
| 12/13/2017 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 538-so-dien-thoai-can-thie | Số điện thoại cần thiết | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2009: Những trường phải qua sơ tuyển | Tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2009: Những trường phải qua sơ tuyển | Trong số các trường ĐH-CĐ có tổ chức thi, một số trường yêu cầu thí sinh (TS) phải qua sơ tuyển mới được dự thi. Vậy sơ tuyển như thế nào và thủ tục ra sao? | Sơ tuyển sức khỏe, lý lịch
Đó là một trong các yêu cầu sơ tuyển khi TS đăng ký dự thi vào các trường thuộc quân đội, công an.
Dự thi vào hệ quân sự các trường quân đội, TS đều phải qua sơ tuyển tại hội đồng tuyển sinh quân sự địa phương. TS có nguyện vọng dự thi vào hệ đào tạo cán bộ quân đội của các trường, học viện khối quân đội cần liên hệ trực tiếp với Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã, nơi TS có hộ khẩu thường trú. Các yêu cầu về sơ tuyển bao gồm: yêu cầu tự nguyện; yêu cầu về chính trị, đạo đức; yêu cầu về văn hóa; yêu cầu về sức khỏe. Riêng yêu cầu về sức khỏe có quy định rất cụ thể, ví dụ các học viện, trường đào tạo về y, kỹ thuật, năng khiếu như Học viện kỹ thuật quân sự, Học viện Quân y, Học viện Khoa học quân sự, hệ đào tạo kỹ sư không quân thuộc Học viện Phòng không - Không quân, trường ĐH Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội, trường CĐ Kỹ thuật Vinhempich: Tuyển chọn học viên đạt sức khỏe loại 1 ở 5 chỉ tiêu (nội, ngoại, tâm thần kinh, da liễu - hoa liễu, tai - mũi - họng). Riêng tiêu chuẩn về thể lực nam giới: chiều cao từ 1m63 trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên...
Đối với các trường khối công an, tất cả TS đều phải qua sơ tuyển (tại công an tỉnh, thành phố nơi TS đăng ký hộ khẩu thường trú). Hồ sơ ĐKDT theo mẫu riêng của ngành công an được cung cấp tại công an các quận huyện, không sử dụng mẫu hồ sơ của Bộ GD-ĐT. TS đăng ký dự thi, khai và nộp hồ sơ trực tiếp cho công an quận, huyện, thị xã.
Quy định về sơ tuyển vào các trường khối công an như sau: Sơ tuyển sức khỏe và xác minh hồ sơ lý lịch, yêu cầu TS phải có học lực (ở bậc THPT) từ trung bình trở lên. Đối tượng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tuổi không quá 20, riêng TS thuộc KV1 - vùng cao, KV1 - vùng sâu được phép tuổi không quá 22 tính đến ngày dự thi.
Sơ tuyển năng khiếu
Đây là một hình thức sơ tuyển được áp dụng ở nhiều trường đào tạo về năng khiếu như thể dục thể thao, nghệ thuật, mỹ thuật, nhạc họa, sân khấu điện ảnh, kiến trúc, mỹ thuật công nghiệp và các ngành năng khiếu của các trường sư phạm. Các yêu cầu sơ tuyển bao gồm: tất cả các trường chuyên ngành TDTT đều có yêu cầu tối thiểu về chiều cao, cân nặng; các trường và ngành sư phạm không tuyển TS nói ngọng, nói lắp, bị dị tật. Một số ngành của trường ĐH Hàng hải ngoài yêu cầu về chiều cao, cân nặng còn có các yêu cầu về thị lực, thính lực.
Cụ thể nội dung và hình thức sơ tuyển ở một số trường như sau:
- Trường ĐH Sân khấu - Điện ảnh: Trừ hai ngành Công nghệ điện ảnh truyền hình và Công nghệ kỹ thuật điện tử thi tuyển khối A theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT, tất cả các ngành còn lại đều phải qua sơ tuyển. Trong đó, TS dự thi các ngành diễn viên sân khấu - điện ảnh, chèo, cải lương tuổi từ 17 đến 22; người cân đối (chiều cao tối thiểu đối với nam: 1m65, nữ: 1m55); không có khuyết tật hình thể; tiếng nói, giọng hát tốt. TS dự thi các ngành: Quay phim, Nhiếp ảnh phải biết sử dụng máy ảnh cơ để thực hiện bài thi. Nhóm ngành nghệ thuật điện ảnh (Biên kịch điện ảnh, Đạo diễn điện ảnh, Quay phim điện ảnh và Đạo diễn sân khấu) sơ tuyển với nội dung thi viết kiến thức chung về văn hóa xã hội và văn học nghệ thuật. Ngành diễn viên sân khấu - điện ảnh sơ tuyển với nội dung: kiểm tra hình thể và tiếng nói (TS cần chuẩn bị và tự trình bày một bài hát, một bài thơ hoặc một đoạn văn xuôi trích từ truyện, tiểu thuyết...) và biểu diễn một tình huống kịch, không có nhân vật thứ hai tham gia biểu diễn (tiểu phẩm do TS tự chuẩn bị, thời gian biểu diễn không quá 10 phút). Ngành diễn viên chèo, cải lương sơ tuyển với nội dung: kiểm tra hình thể, tiếng nói, giọng hát (TS cần chuẩn bị trước và tự trình bày hai bài hát chèo, cải lương hoặc bài hát mới... hoặc có thể ngâm một bài thơ hoặc đọc một đoạn văn xuôi), biểu diễn một tiểu phẩm sân khấu, không có nhân vật thứ hai tham gia biểu diễn (tiểu phẩm do thí sinh tự chuẩn bị, thời gian biểu diễn không quá 10 phút). Ngành thiết kế trang phục nghệ thuật và thiết kế mỹ thuật sân khấu - điện ảnh (gồm 3 chuyên ngành: Hoạt hình, Sân khấu, Điện ảnh): Sơ tuyển vẽ hình họa đen trắng theo mẫu (tại phòng thi, trong 8 giờ). Ngành nghệ thuật nhiếp ảnh sơ tuyển bằng hình thức thi vấn đáp về kiến thức tạo hình, nhiếp ảnh.
- Trường CĐ Sân khấu - Điện ảnh TP.HCM: TS dự thi vào ngành diễn viên kịch - điện ảnh phải trải qua vòng sơ tuyển năng khiếu: hát, đọc thơ và trình diễn một tiểu phẩm không quá 6 phút. Vượt qua vòng sơ tuyển, TS mới được dự thi môn Văn và phân tích phim.
- Trường ĐH Mỹ thuật Hà Nội: TS phải nộp hai bài sơ tuyển bố cục màu (sinh hoạt của con người) trên giấy khổ 30x40 cm và hình họa đen trắng (than hoặc chì vẽ nam giới cởi trần, mặc quần đùi) trên giấy khổ 60x80 cm. TS nộp hồ sơ ĐKDT (theo mẫu của Bộ GD-ĐT) và bài sơ tuyển trực tiếp tại trường.
- Trường ĐH Mỹ thuật TP.HCM: TS đăng ký dự thi vào ngành hội họa, đồ họa, mỹ thuật ứng dụng và sư phạm mỹ thuật phải nộp hai bài sơ tuyển: hình họa vẽ người trên giấy khổ 30x60 cm và bố cục vẽ màu (phong cảnh, tĩnh vật) trên giấy khổ 30x40 cm. TS đăng ký dự thi vào ngành điêu khắc nộp bài sơ tuyển nặn tượng chân dung cao 30 cm hoặc bức chạm nổi khổ 20x30 cm. Hồ sơ đăng ký dự thi và bài sơ tuyển nộp trực tiếp cho phòng đào tạo trường.
- Trường ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa): Sơ tuyển môn năng khiếu đối với những TS thuộc diện tuyển thẳng vào ngành thể dục - công tác Đội.
- Trường ĐH Sư phạm Hà Nội: Sơ tuyển đối với TS đăng ký dự thi vào ngành Sư phạm mỹ thuật (khối H). Bài sơ tuyển hình họa: Vẽ chân dung người (nam giới) bằng bút chì đen trên khổ giấy 30x40 cm. Bài sơ tuyển trang trí: Vẽ trang trí hình vuông, họa tiết hoa lá, động vật, côn trùng bằng chất liệu bột màu, khổ 25x25 cm. Các bài sơ tuyển phải ghi rõ họ tên, ngày sinh và địa chỉ của TS ở mặt sau kèm theo một bì thư đã dán sẵn tem, ghi rõ họ tên và địa chỉ người nhận. TS có thể nộp bài sơ tuyển qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường kèm lệ phí sơ tuyển 40.000 đồng.
- Trường ĐH Sư phạm Đồng Tháp: Sơ tuyển TS dự thi vào ngành Sư phạm mỹ thuật. Nội dung sơ tuyển gồm: Bài sơ tuyển hình họa: Vẽ đen trắng trên giấy khổ 30x40 cm với đề tài nam giới cởi trần, mặc quần đùi. Bài sơ tuyển bố cục: Vẽ màu trên giấy khổ 30x40 cm với đề tài phong cảnh, cảnh sinh hoạt của con người.
Sơ tuyển về năng lực
Hiện có một trường ĐH tổ chức thi tuyển sinh bằng hình thức riêng, đó là ĐH FPT. Trường này chỉ cần TS đạt được điểm sàn của Bộ GD-ĐT là có thể trúng tuyển, nhưng trước đó TS phải tham gia kỳ thi sơ tuyển của trường với 3 môn thi trắc nghiệm toán và tư duy logic (tiếng Việt) trong 120 phút, viết luận (tiếng Việt) trong 60 phút. Các bài thi này nhằm chủ yếu kiểm tra năng lực của TS xem có thể theo học ngành công nghệ thông tin hay không. Vượt qua kỳ thi này, và đạt điểm sàn trong kỳ thi tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, TS sẽ trúng tuyển. Đặc biệt, những TS chưa tốt nghiệp THPT cũng có thể tham gia kỳ sơ tuyển này để bảo lưu kết quả cho năm học sau. TS muốn tham gia sơ tuyển cần đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ qua bưu điện. Các thí sinh ở xa Hà Nội, TP.HCM hoặc Đà Nẵng có thể đăng ký trực tuyến tại website http://www.fpt.edu.vn/. Thí sinh cần điền đầy đủ và chính xác thông tin liên lạc để trường có thể cung cấp những thông tin cần thiết. Sau khi đăng ký, thí sinh có thể tải mẫu phiếu đăng ký dự thi trên website, in ra và điền đầy đủ thông tin. Thí sinh gửi phiếu đăng ký dự thi này cùng với các giấy tờ cần thiết khác qua dịch vụ phát chuyển phát nhanh đảm bảo của bưu điện tới các văn phòng tư vấn tuyển sinh của trường ĐH FPT.
Vũ Thơ
(Theo báo Thanh niên) | 2/2/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 308-Tuyen-sinh-DH-CD-nam-2009-Nhung-truong-phai-qua-so-tuyen | | | | | | | | | Bánh bèo bì Chợ Búng | Bánh bèo bì Chợ Búng | Trong các món ăn được nhắc đến như một đặc sản không thể thiếu của vùng đất Bình Dương là món bánh bèo bì. Đây là món ăn có sức hấp dẫn đối với nhiều người không chỉ bởi tính dân dã của nó, mà còn bởi hương vị đậm đà khó quên… |
Được làm từ gạo đỏ đặc sản, bánh bèo bì chợ Búng (Bình Dương) (nổi tiếng nhất là quán bánh bèo Mỹ Liên) mang hương đậm đà đặc biệt. Bánh có vị thịt khìa trộn thính ăn cùng mắm ớt rất ngon.
Khác với các loại bánh bèo khác, bánh bèo bì chợ Búng (Bình Dương) đổ bằng gạo nguyên được vo đãi thật kỹ. Ngày trước, phần lớn người ta nấu bằng gạo đỏ, một loại gạo ngon, giã mòn cối đá những hạt gạo đỏ vẫn có mầu hồng hồng, chớ không sao giữ trắng bông được. Do vậy, muốn đổ bánh bèo thật ngon phải quấy cho nhuyễn tới lúc các hạt gạo tan thành bột đặc quánh trong nồi, người ta đem trộn chung với nước cốt dừa vắt kẹo nẹo. Quấy được nồi bột với nước cốt dừa ưng ý xong, mới đổ vào khuôn bánh bèo rồi đem hấp cho thật chín.
Công đoạn tiếp theo là dùng đậu xanh đãi vỏ nấu thật nhừ ra, quấy đều, làm nhân phết trên mặt bánh bèo. Thịt heo nạc khìa với nước dừa, đem thái đều thành sợi nhỏ cỡ cọng bún, rải thính vào cho thơm và thấm đều. Tô nước mắm chua ngọt tỏi, ớt, chanh được pha sẵn.
Khi ăn, sắp bánh bèo vào đĩa kèm thêm dưa chua, rau thơm, giá, rắc đậu phộng giã nhuyễn chan nước mắm vô, ăn mới cảm thấy hết hương vị đặc trưng của món bánh bèo bì chợ Búng tuyệt chiêu. Gia vị chủ lực là mùi thịt khìa thái nhỏ trộn thính, ớt tươi cay, mùi vị thơm hòa quyện cùng bột bánh, nhân đậu xanh, vừa bùi, vừa béo với các loại rau thật hấp dẫn.
Ngoài bánh bèo, còn có các món khác như bì cuốn, bún bì.
Thông tin liên hệ
Quán bánh bèo Mỹ Liên
Địa chỉ : Số 189 Đường DT 745, khu phố Thạnh Hòa A, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. | 11/7/2013 1:28 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 485-Banh-beo-bi-Cho-Bung | Ẩm Thực | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trung tâm Phát triển quỹ đất TP.Thủ Dầu Một tuyển dụng nhân sự | Trung tâm Phát triển quỹ đất TP.Thủ Dầu Một tuyển dụng nhân sự | TTĐT - Do nhu cầu hoạt động của đơn vị, Trung tâm Phát triển quỹ đất TP.Thủ
Dầu Một cần tuyển 01 nhân sự (nam) phụ trách công tác đo đạc, bồi thường. | Yêu cầu tốt nghiệp trung cấp trở lên. Ưu tiên ngành Quản lý đất đai, Trắc địa. Được hưởng lương theo hệ
số quy định chung; được hưởng thu nhập tăng thêm (ngoài lương) theo hiệu quả
công tác; các phụ cấp: xăng, tiền cơm, trang phục, v.v…theo quy chế chi tiên
nội bộ của cơ quan và các quyền lợi theo quy định của Bộ luật Lao động. Hồ sơ xin việc gồm: Đơn xin việc mẫu 8 trang; Giấy khám sức khỏe; Giấy
khai sinh; Hộ khẩu, CMND; các văn bằng, chứng chỉ có liên quan. Nhận hồ sơ
trực tiếp tại địa chỉ: 366 đường Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện
thoại liên hệ: 0274.3855.167 (gặp Kiều hoặc Vân, di động: 082.999.43.78 (Kiều, 0917.18.33.77
(Vân). | 11/5/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 551-trung-tam-phat-trien-quy-dat-tp-thu-dau-mot-tuyen-dung-nhan-s | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | Số điện thoại dịch vụ cấp thoát nước | |
Đơn vị
|
Số điện thoại
|
Điện thoại nóng Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương
|
3.838333
|
| 2/12/2009 3:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 627-So-dien-thoai-dich-vu-cap-thoat-nuoc | | | | | | | | | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Giao thông vận tải công bố danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng đón, trả khách cho xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, công bố danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách (lượt đi 914 vị trí, lượt về 1.108 vị trí; trong đó có 371 vị trí có nhà chờ xe buýt) của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng, các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tổ chức thực hiện việc dừng đón, trả khách tại các vị trí trên theo quy định. Trong quá trình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, khi phát sinh các vị trí dừng đón, trả khách mới, đề nghị các đơn vị kinh doanh vận tải báo cáo Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng tổng hợp, báo cáo Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh xem xét, công bố theo quy định. Xem chi tiết danh mục tại đây | 8/5/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, 2.022, điểm dừn,g đón, trả, khách, 27, tuyến xe buýt, địa bàn, Bình Dương | 420-danh-muc-2-022-diem-dung-don-tra-khach-cua-27-tuyen-xe-buyt-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế thông báo thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. | 1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế: a) Người phát ngôn chính thức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương: - Họ và tên: Nguyễn Hồng Chương; - Chức vụ: Giám đốc Sở Y tế. b) Người được Giám đốc Sở Y tế giao nhiệm vụ phát ngôn: - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh: + Họ và tên: Đoàn Thị Hồng Thơm; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực y tế dự phòng: + Họ và tên: Huỳnh Minh Chín; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Dược phẩm: + Họ và tên: Quách Trung Nguyên; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin ban đầu cho báo chí: + Họ và tên: Trần Tấn Tài; + Chức vụ: Chánh Văn phòng Sở Y tế; + Số điện thoại di động: 0985.395.795. + Địa chỉ email: sytbd511@gmail.com. 2. Địa điểm thực hiện công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí: Hội trường A - Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 10/24/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông tin, người phát ngôn, cung cấp, thông tin, báo chí, Sở Y tế, tỉnh Bình Dương | 525-thong-tin-nguoi-phat-ngon-va-cung-cap-thong-tin-cho-bao-chi-cua-so-y-te-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | TTĐT - Sở Tài chính đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC thực hiện và triển khai các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện. | Theo đó, Thông tư 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính được ban hành ngày 25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Cụ thể, tài sản được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên. 03 loại tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) phải trích khấu hao bao gồm: Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tài sản cố định tại ĐVSNCL thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định; tài sản cố định tại ĐVSNCL không thuộc các tài sản nêu trên được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới. 04 loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao: Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; tài sản cố định đặc thù theo quy định; tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được; tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được. Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/6/2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023. Văn bản | 5/22/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Triển khai, thực hiện, Thông tư số 23/2023/TT-BTC, Bộ Tài chính | 592-trien-khai-thuc-hien-thong-tu-so-23-2023-tt-btc-cua-bo-tai-chin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công | Triển khai quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công | TTĐT - Sở Tài chính thông báo triển khai Nghị định số 63/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước. | Theo đó, Sở Tài chính đề nghị các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức quan tâm quán triệt việc thi hành, phổ biến nội dung của Nghị định và các văn bản hướng dẫn thực hiện cho các đơn vị, bộ phận thuộc phạm vi quản lý. Đồng thời trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương ban hành liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới nếu không còn phù hợp. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời có văn bản gửi về Sở Tài chính để phối họp xử lý hoặc đề nghị cấp trên giải quyết. Văn bản
| 9/25/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | xử phạt, vi phạm, hành chính, tài sản công | 786-trien-khai-quy-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-quan-ly-su-dung-tai-san-con | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bản sao văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch | Bản sao văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch | Bạn Vũ Thị Thanh Huyền tốt nghiệp Trường Cao đẳng Giao thông vận tải nhưng bị mất bản chính Bằng tốt nghiệp. Bạn Huyền muốn biết có thể xin cấp lại Bằng tốt nghiệp không và nếu muốn học tiếp lên đại học hoặc được xét công nhận là công chức thì có nhất thiết phải có bản chính không? | Về vấn đề này, Bộ Giáo dục và Đào tạo có Công văn số 4606/BGDĐT-GDĐH ngày 4/6/2009 trả lời như sau:
Theo Quy chế Văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định như sau:
Bản chính văn bằng, chứng chỉ chỉ cấp 1 lần, không cấp lại.
Bản sao văn bằng, chứng chỉ được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch.
Như vậy, bản sao văn bằng tốt nghiệp cao đẳng được cấp từ sổ gốc có giá trị để làm hồ sơ học liên thông lên trình độ đại học và công dân Vũ Thị Thanh Huyền đến trường đã học để làm thủ tục xin cấp bản sao tốt nghiệp.
Theo chinhphu.vn | 6/18/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 342-Ban-sao-van-bang-chung-chi-tot-nghiep-duoc-cap-tu-so-goc-co-gia-tri-phap-ly-su-dung-thay-cho-ban-chinh-trong-cac-giao-dich | | | | | | | | | Bệnh cúm A(H1N1) - cách xử lý khi có biểu hiện mắc bệnh | Bệnh cúm A(H1N1) - cách xử lý khi có biểu hiện mắc bệnh | Làm gì khi có biểu hiện nghi mắc bệnh cúm A(H1N1)? |
-
Nếu người dân phát hiện bệnh nhân nghi mắc bệnh cúm A(H1N1) là những người mới nhập cảnh, hoặc tiếp xúc với người mới nhập cảnh từ vùng có dịch trong thời gian 7 ngày, có các biểu hiện sốt, ho, đau họng, hắt hơi, sổ mũi thông báo cho cơ quan y tế gần nhất hoặc liên hệ đường dây nóng để thông báo: ĐT 0989 617 115, Fax: 043 73 66 241.
-
Nếu bản thân có các dấu hiệu như sốt, ho, đau họng và tiếp xúc với các đối tượng có nguy cơ bệnh cao, cần hạn chế tiếp xúc với mọi người, đeo khẩu trang để phòng lây nhiễm, liên hệ với cơ quan y tế gần nhất để được tư vấn và chăm sóc sức khỏe kịp thời.
-
Nếu gia đình có người bệnh (bao gồm ca nghi ngờ, ca có thể, ca xác định dương tính với H1N1) thì người bệnh phải cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở điều trị, tùy theo tình trạng bệnh, trong vòng 7 ngày kể từ khi có biểu hiện bệnh. Tránh tiếp xúc với thành viên khác trong gia đình, trong trường hợp cần thiết phải tiếp xúc thì phải đeo khẩu trang. Hạn chế tiếp xúc gần.
Theo Thông điệp tuyên truyền phòng chống bệnh cúm A(H1N1) ở người của Bộ Y tế | 6/22/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 346-Benh-cum-AH1N1-cach-xu-ly-khi-co-bieu-hien-mac-benh | | | | | | | | | Nguyên Thủ tướng Phan Văn Khải chụp hình lưu niệm với Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bình Dương (Nhiệm kỳ 2005-2010) | Nguyên Thủ tướng Phan Văn Khải chụp hình lưu niệm với Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bình Dương (Nhiệm kỳ 2005-2010) | Nguyên Thủ tướng Phan Văn Khải chụp hình lưu niệm với Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bình Dương (Nhiệm kỳ 2005-2010) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 265-Nguyen-Thu-tuong-Phan-Van-Khai-chup-hinh-luu-niem-voi-Ban-Thuong-vu-Tinh-uy-Binh-Duong-Nhiem-ky-2005-2010 | | | | | | | | | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn và thời gian, địa điểm thi tuyển chức danh Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính và Chi cục Phát triển nông thôn | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn và thời gian, địa điểm thi tuyển chức danh Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính và Chi cục Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công khai danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn và thời gian, địa điểm thi tuyển chức danh Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính và Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn. | Theo đó, đối với chức danh Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính, có 02 cá nhân đủ tiêu chuẩn dự thi là Nguyễn Hải Hiệp, sinh năm 1982, chức danh Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính và Bùi Thị Hương Thảo, sinh năm 1982, chức danh Phó Trưởng phòng Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đối với chức danh Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn, có 03 cá nhân đủ tiêu chuẩn dự thi là Nguyễn Phong Huy, sinh năm 1965, chức danh Phó Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Phạm Đỗ Bích Quyên, sinh năm 1974, chức danh Trưởng phòng Tổ chức cán bộ và Đặng Như Tâm, sinh năm 1984, Phó Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn. Các thí sinh thi viết bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, ngày 28/6/2019 và thi trình bày đề án bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, ngày 17/7/2019 đối với cả 02 chức danh tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tầng 3, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông báo | 6/24/2019 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm, thi tuyển, chức danh, Trưởng phòng, Kế hoạch – Tài chính, Chi cục trưởng, Chi cục, nông thôn | 845-danh-sach-ca-nhan-dam-bao-tieu-chuan-va-thoi-gian-dia-diem-thi-tuyen-chuc-danh-truong-phong-ke-hoach-tai-chinh-va-chi-cuc-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2024. | Theo đó, trong 06 tháng đầu năm, tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn tỉnh từ kinh tế - xã hội là 35.612 tỷ đồng, đạt 50% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Thu nội địa 26.932 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 8.679 tỷ đồng, đạt 52% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 111% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 7.285 tỷ đồng, đạt 24% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 97% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển 2.815 tỷ đồng, đạt 16% dự toán HĐND tỉnh và bằng 80% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 2.747 tỷ đồng, đạt 15% dự toán HĐND tỉnh, bằng 79% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 4.420 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, bằng 112% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 286 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 84% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.688 tỷ đồng, đạt 40% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 274 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh, tăng 14% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 115 tỷ đồng, đạt 80% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ. Văn bản | 7/17/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, 06 tháng, đầu năm, 2024 | 531-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-06-thang-dau-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 357.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | |
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình tuyến
|
Ghi chú
|
7
|
Thủ Dầu Một - KDL Suối Tiên(31.7km)
Từ 5:30 đến 20:20
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Ngã sáu - Yersin - ĐT743 - Ngã tư 550 - Cầu vượt Sóng Thần - KDL Suối Tiên
|
KDL Suối Tiên
|
16
|
Tân Phước Khánh - BX Đại học Quốc gia (35km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
UBND xã Tân Vĩnh Hiệp - Ngã tư Thuận Giao - Ngã tư Hòa Lân - Đại lộ Bình Dương - Ngã tư Đất Thánh - Ngã sáu An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã tư Chiêu Liêu - Ngã ba Cây Điệp - Đường Nguyễn An Ninh - Đường Bà Giang - QL1K - Ngã tư Linh Xuân - Xa lộ Hà Nội - KDL Suối Tiên - BX Đại học Quốc gia
|
KDL Suối Tiên
|
614
|
Bến Dược - Dầu Tiếng (22km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
Thị trấn Dầu Tiếng - ĐT744 - Tỉnh lộ 15 - Đền Bến Dược
|
Đền Bến Dược (Củ Chi)
|
61- 5
|
Bến xe chợ Lớn – KDL Đại Nam
|
Ga chợ Lớn B - 190 A6 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 270 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 605 Hoàng Văn Thụ (Quận Tân Bình) - 59 Hoàng Văn Thụ - Ngã 4 Phú Nhuận - 780 Nguyễn Kiệm - Ngã 5 Gò Vấp - C1 Cư xá Lam Sơn (Quận Gò Vấp) - 1333/1B Quốc lộ 1A (Quận 12) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - Khu Du lịch Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
61- 6
|
Bến Thành – KDL Đại Nam
|
Bến Thành - Thảo Cầm Viên - BX Miền Đông - Đối diện Trường Đại học Luật TP.HCM - Quốc lộ 13 (Q.Bình Thạnh) - Cân Nhơn Hòa (Q.Thủ Đức) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - KDL Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
18
|
KDL Đại Nam - Tân Ba - Biên Hòa (37km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - Chợ Búng - Ngã tư Đất Thánh - Chợ Thuận Giao - Ngã 6 An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã 3 Đông Tân - Ngã 3 Cây Điệp - Ngã 3 Bình Thung - QL1K - Cầu Hóa An - Ngã 4 Cầu Hóa An - CMT8 - Đường 30/4 - QL1 cũ - QL1K - BX Biên Hòa
|
KDL Đại Nam
|
| 2/12/2009 11:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 608-Tuyen-xe-Bus-den-cac-khu-du-lich | Tuyến xe Bus | | | | | | | | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2021 (đợt 2) | Tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2021 (đợt 2) | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tham dự tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2021 (đợt 2). | Theo đó, hồ sơ tham gia tuyển chọn được gửi qua bưu điện trước 17 giờ, ngày 11/01/2022 đến địa chỉ của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại liên lạc: Phòng Quản lý khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3825533; FAX: 0274.3824421; Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Biểu mẫu các đơn vị tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn → Văn bản trọng tâm → Hướng dẫn số 05/HD-SKHCN ngày 30/12/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh Bình Dương quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương năm 2021 (đợt 2): 




Thông báo Quyết định | 11/15/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tham dự, tuyển chọn, thực hiện, nhiệm vụ, nghiên cứu, khoa học, phát triển, công nghệ, tỉnh Bình Dương, năm 2021, đợt 2 | 930-tham-du-tuyen-chon-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-tinh-binh-duong-nam-2021-dot-2 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 231.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025. | Tính đến ngày 20/3/2025, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần Becamex IDC (Nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ) và Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần (Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ). Tỉnh Bình Dương không còn doanh nghiệp thuộc trường hợp phải cổ phần hóa. Trong quý I/2025, không phát sinh trường hợp thoái vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và thoái vốn đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác. Báo cáo
| 4/23/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | 775-tinh-hinh-tai-co-cau-doanh-nghiep-quy-i-202 | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2019 | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2019 | TTĐT - Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính, Quyết định số 3601/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 và Công văn số 4764/U BND-KTTH ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh, Sở Tài chính thông báo công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2019 của tỉnh Bình Dương. | Theo đó, trong năm 2019, tổng nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 54.500 tỷ đồng, đạt 111% dự toán năm 2019 và 114% cùng kỳ năm 2019; tổng chi ngân sách là 24.129,417 tỷ đồng, đạt 100% dự toán năm 2019 và 125% cùng kỳ năm 2018. Năm 2019, thu ngân sách đạt cao so với dự toán (105%),
tăng so với cùng kỳ (tăng 14%), cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp vẫn ổn định và phát triển dẫn đến số thu từ phần lớn các doanh
nghiệp đều đạt và tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể một số khoản thu đạt
cao so với dự toán và tăng cao so với cùng kỳ cùng một số khoản thu phát sinh đột
biến (không thường xuyên) như: Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng cao do phát sinh
hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn cây cao su bàn giao cho địa
phương, hoạt động chuyển nhượng bất động sản của một số doanh nghiệp; nguồn thu
thuế bảo vệ môi trường tăng do sản lượng tiêu thụ xăng dầu tăng, bên cạnh đó do
chính sách thay đổi từ ngày 01/01/2019 mức thu thuế bảo vệ môi trường tăng
(xăng tăng 1.000 đồng/lít, dầu tăng 500 đồng/lít); sản lượng tiêu thụ ô tô của
Công ty TNHH Ô tô Mitsubishi Việt Nam tăng mạnh, Công ty TNHH Bia
ANHEUSER-BUSCH INBEV tiêu thụ mạnh,... đã tác động tăng thuế tiêu thụ đặc biệt;
nguồn thu tiền sử dụng đất đạt cao do phát sinh nhiều dự án khu dân cư, thu từ
cổ tức của các doanh nghiệp có vốn nhà nước phát sinh lớn,... Tuy nhiên, một số khoản thu không đạt dự toán như: Số thu từ khu vực kinh tế dân doanh đạt khá thấp
(86%) do dự toán năm 2019 Trung ương giao tăng
trên 22% so với số thu năm 2018, mặt khác giá mủ sao su giảm cũng làm ảnh hưởng
đến nguồn thu; nguồn thu tiền thuê đất đạt thấp với dự toán và so cùng kỳ do
năm 2018 phát sinh số thu tiền thuê đất một lần cho nhiều năm của Khu công nghiệp
Nam Tân Uyên lớn (384 tỷ đồng), nhưng năm 2019 khoản thu này của một số doanh nghiệp
có số thu lớn là Khu công nghiệp Tân Bình và Công ty TNHH MTV Đầu tư và Quản lý
dự án chỉ phát sinh 208 tỷ đồng (Khu công nghiệp Nam Tân Uyên không phát sinh).
Thông báo | 12/13/2019 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 983-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-tinh-binh-duong-nam-201 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Nghề làm nhang | Nghề làm nhang | Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động. |
Trước khi trở thành một thị xã công nghiệp phát triển mạnh, Dĩ An là vùng đất có bề dày lịch sử, giàu văn hóa và có nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Nghề chẻ tăm nhang và se nhang là một trong những nghề nổi tiếng một thời nay vẫn đóng góp giá trị kinh tế cho những hộ gia đình ở đây dù không còn hưng thịnh như xưa.
Nghề se nhang ở Dĩ An không biết có tự bao giờ nhưng đã gắn liền với nhiều thế hệ nơi đây. Các sản phẩm nhang Dĩ An từ xưa đã nổi tiếng không chỉ ở nhiều vùng trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Thời kỳ hưng thịnh, làng nhang này làm việc cả ngày lẫn đêm để có thể giao kịp hàng cho các thương lái. Nguyên liệu dùng chẻ tăm nhang phải là loại tre già được lấy từ rừng Bù Đốp (Phước Long, Bình Phước) hoặc ở Nam Cát Tiên (Lâm Đồng).
Quan sát người thợ chẻ nhang mới thấy khâm phục sự điêu luyện của người làm nghề. Mỗi động tác của người chẻ đều thoăn thoắt, dứt khoát và nhìn qua thanh tre là biết phải chẻ làm ba, làm tư để phù hợp với li, tấc của loại tăm hay chân nhang. Hiện làng nghề nhang Dĩ An có hơn 50 hộ gia đình làm nghề chẻ tăm nhang. Trung bình mỗi tháng, một lao động cũng có thu nhập từ 4 đến 5 triệu đồng từ nghề này.
Do là nghề thủ công truyền thống nên công việc có thể làm quanh năm và thời điểm bận rộn nhất là giai đoạn vài tháng gần tết do nhu cầu của khách hàng. Làm nhang là nghề lắm công phu và đòi hỏi sự khéo léo của người thợ. Nguyên liệu làm nhang chỉ là bột cây keo, mạt cưa, bột áo và bột thơm nhưng phải hòa trộn tỉ lệ sao cho khi thắp nhang chóng bắt lửa, tỏa mùi thơm và lâu tàn. Bởi thế, trong quá trình làm nhang thì trộn bột là khâu khó nhất, nó đòi hỏi người thợ phải đều tay. Sau đó cho nước thấm từ từ vào bột đến khi bột đạt được độ dẻo. Nếu nước nhiều bột sẽ bị nhão và tốn nhiều bột áo, khi se nhang sẽ bị móp. Nếu trộn quá nhiều keo, khi thắp nhang thường bị tắt. Để có những cây nhang dính chắc và tròn đều, người thợ phải thật khéo tay trên bàn se.
Việc phát triển và bảo tồn làng nhang Dĩ An đang được tỉnh Bình Dương quan tâm đầu tư. Các hộ làm tăm nhang và se nhang đang được tỉnh hỗ trợ vốn để sản xuất. Ngoài ra, tỉnh Bình Dương cũng đang nỗ lực tìm kiếm đầu ra cho làng nhang bằng cách tổ chức các hội chợ triển lãm về làng nghề, giới thiệu sản phẩm của làng nhang… | 11/13/2014 3:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 652-Nghe-lam-nhang | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|