| Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Nghề làm nhang | Nghề làm nhang | Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động. |
Trước khi trở thành một thị xã công nghiệp phát triển mạnh, Dĩ An là vùng đất có bề dày lịch sử, giàu văn hóa và có nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Nghề chẻ tăm nhang và se nhang là một trong những nghề nổi tiếng một thời nay vẫn đóng góp giá trị kinh tế cho những hộ gia đình ở đây dù không còn hưng thịnh như xưa.
Nghề se nhang ở Dĩ An không biết có tự bao giờ nhưng đã gắn liền với nhiều thế hệ nơi đây. Các sản phẩm nhang Dĩ An từ xưa đã nổi tiếng không chỉ ở nhiều vùng trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Thời kỳ hưng thịnh, làng nhang này làm việc cả ngày lẫn đêm để có thể giao kịp hàng cho các thương lái. Nguyên liệu dùng chẻ tăm nhang phải là loại tre già được lấy từ rừng Bù Đốp (Phước Long, Bình Phước) hoặc ở Nam Cát Tiên (Lâm Đồng).
Quan sát người thợ chẻ nhang mới thấy khâm phục sự điêu luyện của người làm nghề. Mỗi động tác của người chẻ đều thoăn thoắt, dứt khoát và nhìn qua thanh tre là biết phải chẻ làm ba, làm tư để phù hợp với li, tấc của loại tăm hay chân nhang. Hiện làng nghề nhang Dĩ An có hơn 50 hộ gia đình làm nghề chẻ tăm nhang. Trung bình mỗi tháng, một lao động cũng có thu nhập từ 4 đến 5 triệu đồng từ nghề này.
Do là nghề thủ công truyền thống nên công việc có thể làm quanh năm và thời điểm bận rộn nhất là giai đoạn vài tháng gần tết do nhu cầu của khách hàng. Làm nhang là nghề lắm công phu và đòi hỏi sự khéo léo của người thợ. Nguyên liệu làm nhang chỉ là bột cây keo, mạt cưa, bột áo và bột thơm nhưng phải hòa trộn tỉ lệ sao cho khi thắp nhang chóng bắt lửa, tỏa mùi thơm và lâu tàn. Bởi thế, trong quá trình làm nhang thì trộn bột là khâu khó nhất, nó đòi hỏi người thợ phải đều tay. Sau đó cho nước thấm từ từ vào bột đến khi bột đạt được độ dẻo. Nếu nước nhiều bột sẽ bị nhão và tốn nhiều bột áo, khi se nhang sẽ bị móp. Nếu trộn quá nhiều keo, khi thắp nhang thường bị tắt. Để có những cây nhang dính chắc và tròn đều, người thợ phải thật khéo tay trên bàn se.
Việc phát triển và bảo tồn làng nhang Dĩ An đang được tỉnh Bình Dương quan tâm đầu tư. Các hộ làm tăm nhang và se nhang đang được tỉnh hỗ trợ vốn để sản xuất. Ngoài ra, tỉnh Bình Dương cũng đang nỗ lực tìm kiếm đầu ra cho làng nhang bằng cách tổ chức các hội chợ triển lãm về làng nghề, giới thiệu sản phẩm của làng nhang… | 11/13/2014 3:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 652-Nghe-lam-nhang | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | | Di tích Đình Phú Cường (Bà Lụa) Đình Phú Cường thuộc phường Phú Thọ (Thủ Dầu Một), có tổng diện tích 7.656,26m2, được xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004. Đình xây dựng khoảng nữa Thế kỷ XIX, thờ Thành Hoàng thôn Phú Cường. Đình từng được dư luận đánh giá là một trong những ngôi đình có kiến trúc nổi tiếng đẹp nhất Nam Bộ: Đình thần phong cảnh tốt thay Trong rạch bà lụa ngoài rày đại giang Nền cao cấp bước tợ thang Trong gian chánh điện nghiêm trang phụng thờ. (Trích trong Nam kỳ phong tục diễn ca của Nguyễn Liên Phong – 1990) Số quyết định: Số 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004 
Toàn cảnh Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một
Di tích Trường Kỹ thuật Bình Dương
Trường tọa lạc tại số 210 Bạch Đằng, Phú Cường, Thủ Dầu Một, xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006. Trường do người pháp kết hợp với những nghệ nhân có kinh nghiệm của đất Thủ thành lập năm 1901, diện tích 4.561,3m2. Với tên gọi ban đầu là Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một (ecded’artindigene de thu dau mot). Chuyên đào tạo về thực hành nghề truyền thống. truyền thống của địa phương: mộc, chạm trổ, cẩn gỗ, cẩn xà cừ, đúc đồng, trang trí,.. và đa dạng hóa ngành nghề mỹ thuật, cơ khí, xây dựng, nhiệt điện, điện tử, bưu chính viễn thông… Với bề dày lịch sử, nhà trường đào tạo ra những người thợ tài hoa cho đất Thủ - Bình Dương.
Số quyết định: Số 3135/QĐ-UBND. Thời gian: 07/07/2006

Di tích Lò lu Đại Hưng Lò lu Đại Hưng thuộc phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006 với tổng diện tích hiện có 10.985m2, do người Việt gốc Hoa tạo dựng vào khoảng đầu Thế kỷ XIX. đồ gốm chủ yếu là lu, hủ, khạp, … làm bằng thủ công truyền thống. Di tích này đã qua nhiều chủ nhân quản lý và sản xuất. Năm 1975, lò lu hoạt động theo mô hình Hợp tác xã sản xuất. Đến năm 1989, lò lu được Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một chuyển giao cho thuê và vẫn giữ quy trình sản xuất đồ gốm truyền thống từ xưa đến nay. Lò lu đã để lại một dấu ấn quan trọng trên con đường phát triển của nghề gốm trên đất Thủ – Bình Dương. Số quyết định: 4815/QĐ-UBND. Thời gian: 30/10/2006

Một góc khu vực phơi sản phẩm Lò lu Đại Hưng Di tích Đình Tương Bình Hiệp
Đình Tương Bình Hiệp tọa lạc tại khu phố 2, phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2007, với diện tích hiện là 3.576m2xây dựng cuối Thế kỷ XIX,. Đây là ngôi đìnhduy nhất ở vùng Đông Nam Bộ thờ vị tiến sĩ khai hóa đầu tiên của vùng đất Nam Bộ - Phan Thanh Giản. Ông là một danh sĩ, là đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ngôi đình với một kiến trúc đình làng Việt đặc trưng với gian thờ, đông lang, tây lang, với sân rộng và hàng cây cao rợp bóng mát, là một trong những ngôi đình giữ được nét kiến trúc gỗ, đặc biệt nội thất bên trong với những hàng cột gỗ quý phủ sơn mài và chạm khắc khá tinh xảo.

Toàn cảnh ngôi đình Tương Bình Hiệp
Di tích Mộ Võ Văn Vân
Mộ Võ Văn Vân tọa lạc tại khu phố 3, phường Chánh Nghĩa (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2008, diện tích 748,8m2. Ông sinh năm 1884 tại (xã An Sơn, Lái Thiêu, Thuận An) mất ngày 28/5/1945. Võ Văn Vân với tài năng, đức độ của một lương y, ông đã có công trong việc đưa tên hiệu của một nhà thuốc y học dân tộc nổi tiếng hàng đầu trong một thời gian dài trên cả nước, đặc biệt với hiệu "Thằng nhỏ che dù". Khu mộ là di tích lưu niệm danh nhân gắn liền với tên tuổi của một người thầy thuốc Võ Văn Vân nổi tiếng ở vùng đất Thủ Dầu Một - Bình Dương. Số quyết định: 3264/QĐ-UBND. Thời gian: 21/10/2008

Khu mộ Võ Văn Vân
Di tích Nhà ông Nguyễn Tri Quan
Công trình tọa lạc tại khu phố 1, p. Tân An (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004, trên tổng diện tích 3.243m2. Ngôi nhà xây dựng năm Canh Dần (1890), ngôi nhà có lối kiến trúc đặc biệt theo kiểu chữ Khẩu. Nhà do ông Nguyễn Văn Hội tạo dựng (cụ tổ ông Nguyễn Tri Quan) – ông từng giữ chức Thượng Biện tỉnh An Giang và An Sát tỉnh Vĩnh Long. Hiện trong nhà còn giữ sắc phong của vua Tự Đức truy ban tên Thụy năm 1866. Ngoài ra, còn lưu giữ bức chân dung vua Thành Thái được thờ trang trọng ở gian giữa trước bàn thờ tổ tiên. Trải qua thời gian và chiến tranh tàn phá hiện còn lại một nhà Từ đường
Số quyết định: 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004

Toàn cảnh ngôi nhà ông Nguyễn Tri Quan Di tích Đình Tương Hiệp
Đình Tương Hiệp được xây dựng vào khoảng cuối thế kỷ XIX, nằm trên đường Bùi Ngọc Thu thuộc địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Ngôi đình có diện tích 5.759,5m2, được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật năm 2023. Đình Tương Hiệp đã trải qua nhiều thế hệ bảo quản, trông coi nhưng vẫn giữ được nét cổ xưa của đình làng Nam Bộ đồng thời đây cũng là nơi sinh hoạt văn hóa tâm linh của người dân nằm trên địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An. Theo đúng lệ xưa vào ngày 16 tháng 2 (âm lịch) – Lễ hội Kỳ Yên hàng năm là dịp để bà con bày tỏ tình cảm của mình với thần linh đã phù trợ, giúp sức cho họ vượt qua khó khăn trong cuộc sống được an bình, mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu Số quyết định: 2068/QĐ-UBND. Thời gian: 15/8/2023

Toàn cảnh Đình Tương Hiệp | 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các siêu thị tại Bình Dương | Các siêu thị tại Bình Dương | | 1. Siêu thị Vinatex - Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Lầu 2, chợ Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 994
Fax: 0274 3 859 993
2. Siêu thị Vinatex – Thuận An
Địa chỉ: Tầng 2, chợ Lái Thiêu, Phan Đình Phùng – thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An – Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 786 706
Fax: 0274 3 758 360
3. Siêu thị Vinatex – Dĩ An
Địa chỉ: Tầng 1, chợ thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 735 139
Fax: 0274 3 735 137
4. Siêu thị Vinatex – Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1
Địa chỉ: Chợ Mỹ Phước, đường N5, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1, huyện Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 406
Fax: 0274 3 553 407
5. Siêu thị Citimart
Địa chỉ: 215 A Yersin, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 897 868
Fax: 0274 3 897 858
6. Siêu thị Fivimart
Địa chỉ: 433 – 435 Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 848 360
Fax: 0274 3 848 363
7. Siêu thị BD Mart
Địa chỉ: Trung tâm thương mại Bình Dương center
Điện thoại:
8. Cửa hàng Ok Mart (Cửa hàng Hàn Quốc)
Địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại:
9. BD Mart Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường NA 9 KCN Mỹ Phước 2, huyện Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 567 717
10. Đại Nam Siêu Thị
Địa chỉ: 1765A, Khu phố 1, Đại lộ Bình Dương, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 845 809 – 845 800
11. Siêu Thị Co.opMart Bình Dương
Địa chỉ: Đường 30 tháng 4, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 818 667
Fax: 0274 3 818 669 | 10/8/2010 5:04 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 569-Cac-sieu-thi-tai-Binh-Duong | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tiếp nhận công chức về công tác tại các cơ quan thi hành án dân sự năm 2020 | Thông báo tiếp nhận công chức về công tác tại các cơ quan thi hành án dân sự năm 2020 | TTĐT - Căn cứ chỉ tiêu biên chế
công chức hành chính năm 2020 được giao và nhu cầu tiếp nhận của các cơ quan
thi hành án dân sự (THSDS), Tổng cục THADS thông báo nhu cầu tiếp nhận công chức
về công tác tại các cơ quan THADS. | Theo chỉ tiêu phân bổ của Tổng
cục THADS, Cục THADS tỉnh Bình Dương có nhu cầu tiếp nhận 13 chỉ tiêu (Cục
THADS tỉnh: 02; Chi cục THADS thành phố Thuận An: 05; Chi cục THADS thành phố
Dĩ An: 01; Chi cục THADS thị xã Tân Uyên: 01; Chi cục THADS huyện Dầu Tiếng:
01; Chi cục THADS huyện Phú Giáo: 02; Chi cục THADS huyện Bắc Tân Uyên: 01). Cụ
thể: Chuyên viên làm công tác THADS là 10 chỉ tiêu (Cục THADS tỉnh: 01; Chi cục
THADS thành phố Thuận An: 04; Chi cục THADS thành phố Dĩ An: 01; Chi cục THADS
thị xã Tân Uyên: 01; Chi cục THADS huyện Dầu Tiếng: 01; Chi cục THADS huyện Phú
Giáo: 01; Chi cục THADS huyện Bắc Tân Uyên: 01); kế toán viên là 03 chỉ tiêu (Cục
THADS tỉnh: 01; Chi cục THADS thành phố Thuận An: 01; Chi cục THADS huyện Phú
Giáo). Đối tượng tiếp nhận là công
chức các cơ quan trong hệ thống chính trị (từ cấp huyện trở lên), công chức cấp
xã, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Thời gian nộp hồ sơ từ ngày
20/11/2020 đến ngày 21/12/2020. Địa điểm nộp hồ sơ: Trụ sở Cục
THADS tỉnh Bình Dương (Đại lộ Bình Dương, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, điện thoại:
0274.3822.290 - Văn phòng, 0274.3814.282 - Phòng Tổ chức cán bộ) hoặc trụ sở Tổng
cục THADS (số 60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, điện thoại: 024.62739604 hoặc
024.62739605). Điều kiện, tiêu chuẩn đối với
người có nguyện vọng được tiếp nhận và thành phần hồ sơ thông tin chi tiết tại đây. | 12/11/2020 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thi hành án dân sự, tiếp nhận, công chức | 265-thong-bao-tiep-nhan-cong-chuc-ve-cong-tac-tai-cac-co-quan-thi-hanh-an-dan-su-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020 | Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020 | TTĐT - Hội đồng tuyển dụng viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020 thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức, thời gian và địa điểm phỏng vấn kỳ xét tuyển viên chức năm 2020. | Theo đó, có 82 thí sinh đủ điều kiện tham dự phỏng vấn xét tuyển viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020. Danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự phỏng vấn được sắp xếp theo lĩnh vực dự tuyển. Các thí sinh tham gia phỏng vấn vào ngày 28/12/2020 tại Trường Đại học Thủ Dầu Một (Số 06, đường Trần Văn Ơn, phường Phú Hoà, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Hội đồng sẽ thông báo cụ thể lịch chi tiết trên website của Sở Nội vụ và website Trường Đại học Thủ Dầu Một, đề nghị các thí sinh tham dự kỳ xét tuyển thường xuyên truy cập để theo dõi thông tin. Thông báo | 12/24/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh sách, thí sinh, điều kiện, dự tuyển, viên chức, Trường Đại học Thủ Dầu Một | 291-danh-sach-thi-sinh-du-dieu-kien-du-tuyen-vien-chuc-truong-dai-hoc-thu-dau-mot-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường. | Danh sách các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường: STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Cơ quan công tác | Trình độ | | | | | | Chuyên môn | Lý luận chính trị | Quản lý nhà nước | Tin học | Ngoại ngữ | I. Chánh Thanh tra | 1 | Ngô Công Lý | 1982 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Thạc sĩ quản lý môi trường | Cao cấp | Thanh tra viên chính | B | B1 | 2 | Nguyễn Huy Phong | 1973 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Kỹ sư Quản lý đất đai | Cao cấp | Thanh tra viên, Chuyên viên chính | A | B1 | II. Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai | 1 | Đinh Hoàng Bảo | 1987 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai, Cử nhân Luật | Trung cấp | Chuyên viên | B | B1 | 2 | Nguyễn Hữu Thịnh | 1978 | Trưởng phòng Kinh tế đất | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B1 | 3 | Võ Thanh Vân | 1982 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Thạc sĩ quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên | B | B | 4 | Nguyễn Thị Kim Xuyến | 1978 | Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B | III. Chi cục Bảo vệ Môi trường | 1 | Ngô Thành Mua | 1979 | Trưởng phòng Quản lý chất thải | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | A | B1 | 2 | Nguyễn Thị Minh Nhựt | 1982 | Trưởng phòng Thẩm định | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | B | B1 |
| 1/22/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh sách, cá nhân, đảm bảo, tiêu chuẩn, dự thi, chức danh, Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Quản lý, đất đai, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Bảo vệ, môi trường | 139-danh-sach-ca-nhan-dam-bao-tieu-chuan-du-thi-chuc-danh-chanh-thanh-tra-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-quan-ly-dat-dai-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-bao-ve-moi-truon | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 412.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | TTĐT - Sở Giao thông vận tải ban hành văn bản hướng dẫn triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải (gọi tắt là Thông tư 12) để các đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định. | Thông tư 12 gồm 9 chương, 66 điều quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2020 thay thế Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT. Thông tư quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông và nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; quy định và hướng dẫn về quản lý, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô; kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô; quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin của hợp đồng vận chuyển, giấy vận tải, lệnh vận chuyển; quy định về quản lý và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước. So với các quy định trước đây, Thông tư 12 bổ sung một số khái niệm mới, sửa đổi quy định việc kinh doanh vận tải theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch; kinh doanh vận tải hàng hóa; quy định về thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông; quy định về lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải… Văn bản | 12/7/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 100-trien-khai-cac-quy-dinh-ve-kinh-doanh-va-dieu-kien-kinh-doanh-van-ta | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc. | Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.
Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.
Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534m2 gồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…
Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.
Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).
| 11/4/2014 3:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-Thanh-pho-moi-Binh-Duong | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tìm người mất tích (bà Trương Thị Nhung) | Thông báo tìm người mất tích (bà Trương Thị Nhung) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Trần Văn Sở, sinh năm 1974; trú tại: 320/8 (số cũ 4/6B) đường Lý Thường Kiệt, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 01/2017/QĐV-DS thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An thông báo cho bà Trương Thị Nhung, sinh năm 1986; nơi cư trú cuối cùng: 320/8 (số cũ 4/6B) đường Lý Thường Kiệt, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương bỏ địa phương đi biệt tích và không có tin tức xác thực về việc bà Nhung còn sống hay đã chết. Nay bà Nhung ở đâu hoặc ai biết thông tin về bà Nhung đề nghị báo về Toà án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương (địa chỉ: số 1, đường F, Khu Trung tâm Hành chính thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3742834 – 0274.3733532) hoặc liên hệ ông Trần Văn Sở, sinh năm 1974; thường trú: 320/8 (số cũ 4/6B) đường Lý Thường Kiệt, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0906.082868. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu bà Nhung không trở về, Tòa án nhân dân thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật. | 6/30/2017 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo tìm người mất tích | Ban Biên tập | 0.00 | 0 | 0.50 | | 0 | | Thi tuyển chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và Phó Chánh Văn phòng thuộc Sở Tài chính | Thi tuyển chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và Phó Chánh Văn phòng thuộc Sở Tài chính | TTĐT - Sở Tài chính thông báo thi tuyển chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và Phó Chánh
Văn phòng. | Theo đó, số lượng cần tuyển là 01 vị trí Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và 01 vị trí Phó Chánh Văn phòng. Đối tượng thi tuyển là công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch được phê duyệt của chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách và Phó Chánh Văn phòng. Công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương với chức danh thi tuyển, đang công tác tại Sở Tài chính được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Công chức không công tác tại Sở Tài chính tỉnh Bình Dương, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương tương với chức danh thi tuyển; đang công tác trong các ngành có liên quan đến chức danh thi tuyển được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Đối tượng thi tuyển cần đáp ứng tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh thi tuyển. Thí sinh dự tuyển trải qua 02 vòng thi: Thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển, hiểu biết nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định. Người dự tuyển phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần trình bày Đề án. Đối với thi trình bày Đề án, các thí sinh sẽ bốc thăm chọn đề tài, chuẩn bị, bảo vệ và trả lời các câu hỏi của Hội đồng thi tuyển và những người tham gia. Thời gian nhận hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày 31/5/2021 tại Văn phòng Sở Tài chính (Tầng 2, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương). Thông báo | 6/2/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thi tuyển, chức danh, Phó Trưởng phòng, Quản lý, ngân sách, Phó Chánh Văn phòng, Sở Tài chính | 16-thi-tuyen-chuc-danh-pho-truong-phong-quan-ly-ngan-sach-va-pho-chanh-van-phong-thuoc-so-tai-chin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 398.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông (TTTT). | Theo đó, cần tuyển 01 vị trí Phó Giám đốc Sở TTTT phụ trách lĩnh vực báo chí, xuất bản. Thời gian tổ chức thi tuyển dự kiến trong quý I - II năm 2024. Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, nằm trong quy hoạch của chức danh Phó Giám đốc Sở TTTT và đang công tác tại Sở TTTT và các đơn vị trực thuộc. Cán bộ, công chức, viên chức không công tác tại Sở TTTT, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương với chức danh Phó Giám đốc Sở TTTT được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Người tham gia dự tuyển phải bảo đảm tiêu chuẩn chung của cán bộ quy định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó Giám đốc Sở hoặc tương đương; đảm bảo các yêu cầu về trình độ chuyên môn, quản lý Nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, thời gian công tác và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ, ngành Trung ương và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh; đáp ứng đầy đủ các điều kiện bổ nhiệm theo quy định chung về công tác cán bộ. Người đủ tiêu chuẩn, điều kiện thi tuyển sẽ thực hiện thi viết, bao gồm các nội dung: Kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực TTTT; hiểu biết nghiệp vụ quản lý của ngành, lĩnh vựcTTTT; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh Phó Giám đốc Sở TTTT và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định. Thời gian thi viết là 180 phút. Bài thi viết được chấm theo thang điểm 100. Người dự tuyển phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày đề án. Nội dung thi trình bày đề án gồm: Đánh giá thực trạng, phân tích những mặt mạnh, hạn chế, nguyên nhân, dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, giải pháp phát triển ngành, cơ quan Sở TTTT; chương trình hành động thực hiện các kế hoạch, giải pháp của người dự tuyển nếu được bổ nhiệm vào chức danh thi tuyển; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi tuyển và những người tham dự. Trên cơ sở báo cáo của Hội đồng thi tuyển về kết quả điểm thi trình bày đề án của người dự tuyển, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy chọn người có số điểm thi trình bày đề án cao nhất trong số những người đạt trên 50 điểm để đề nghị bổ nhiệm vào chức danh Phó Giám đốc Sở TTTT. Trường hợp có nhiều người cùng có kết quả điểm thi trình bày đề án cao nhất bằng nhau thì báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định. Kế hoạch | 1/4/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 140-thi-tuyen-chuc-danh-pho-giam-doc-so-thong-tin-va-truyen-thong | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách các Trường Trung cấp | Danh sách các Trường Trung cấp | | 1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
| 5/21/2012 1:40 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-cap | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | Sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | TTĐT - Sở Tài chính thông báo về việc sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, báo cáo và thực hiện tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy. | Theo đó, hóa đơn bán tài sản công sử dụng khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công: Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước); tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (bao gồm cả trường hợp bán, chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý, chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý); tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; tài sản của dự án sử dụng vốn Nhà nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công bị thu hồi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; vật tư, vật liệu thu hồi được từ việc bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý tài sản công. Mẫu hóa đơn điện tử bán tài sản công thực hiện theo Mẫu số 08/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công xuất hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (đối với cơ quan là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) hoặc thông qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (đối với cơ quan không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ cho người mua khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công lập hóa đơn bán tài sản có mã của cơ quan thuế theo quy định áp dụng với tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; không phải trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử. Thời hạn bắt buộc phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công từ 01/01/2025. Tiền bán tài sản ghi trên hóa đơn bán tài sản công không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản công chưa được cấp mã số thuế: liên hệ với Cục Thuế tỉnh để được cấp Mã số thuế của đơn vị. Việc đăng ký mới, thay đổi nội dung đã đăng ký và sử dụng hóa đơn bán tài sản công trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế qua địa chỉ https://hoadondientu.gdt.gov.vn. Sở Tài chính đề nghị Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường, Cục Hải quan, Chi cục Kiểm lâm, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố thực hiện tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy chưa sử dụng, còn tồn đến hết ngày 31/12/2024. Thời gian thực hiện tiêu hủy chậm nhất ngày 15/01/2025. Việc tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy được thực hiện theo các thủ tục quy định tại Điều 27 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện tiêu hủy hóa đơn. Đồng thời báo cáo tình hình quản lý, sử dụng Hóa đơn bán tài sản công đến hết ngày 31/12/2024 về Sở Tài chính trước ngày 20/01/2025. Thông báo | 1/20/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy | 815-su-dung-hoa-don-dien-tu-ban-tai-san-cong-tieu-huy-hoa-don-ban-tai-san-cong-ban-gia | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 | Công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021. | Theo đó, năm 2021, dự toán tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 58.700 tỷ đồng; tổng chi ngân sách địa phương là 22.646,012 tỷ đồng. Quyết định | 1/7/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 132-cong-khai-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-va-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo triển khai chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật | Thông báo triển khai chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật | TTĐT - Sở Xây dựng thông báo triển khai thực hiện Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 của UBND tỉnh Quy định các khu vực chủ đầu tư dự án nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật cho cá nhân tự xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, công bố công khai các khu vực chủ đầu tư dự án nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật cho cá nhân tự xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh, trừ các khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; các khu vực thuộc địa giới hành chính các thành phố: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát; các dự án thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Đất đai; các khu vực tiếp giáp các tuyến đường chính khu vực (với chiều rộng đường ≥ 23m) được xác định trong các đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt. Đối với các khu vực khác ngoài các khu vực được nêu trong Quyết định này do UBND tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể theo quy định.
Thông báo | 11/11/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật | 561-thong-bao-trien-khai-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-da-co-ha-tang-ky-thua | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo chương trình học bổng phát triển nguồn nhân lực (JDS) khóa 2021 - 2023 | Thông báo chương trình học bổng phát triển nguồn nhân lực (JDS) khóa 2021 - 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo chương trình học bổng phát triển nguồn nhân lực (JDS) khóa 2021 – 2023. | Theo đó, học bổng JDS dành cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan nhà nước của Việt Nam có năng lực để theo học chương trình thạc sĩ bằng tiếng Anh trong thời gian 02 năm tại các trường đại học của Nhật Bản cho các ngành học sau: Tăng cường hệ thống kinh tế thị trường (Kinh tế công, Quản trị công), Giao thông/Phát triển đô thị, Năng lượng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Môi trường, Ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa môi trường, Tăng cường hệ thống luật pháp và Tăng cường năng lực hành chính công. Cán bộ, công chức, viên chức truy cập trang web: http://jds-scholarship.org để tải tài liệu hướng dẫn tuyển sinh và bộ hồ sơ dự tuyển học bổng JDS. Khi được Chương trình học bổng chấp thuận, cơ quan, đơn vị có công chức, viên chức tham gia gửi văn bản đề nghị về Sở Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với các cơ quan Đảng, đoàn thể) để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cử đi học theo quy định. | 12/21/2020 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, chương trình, học bổng, nguồn nhân lực, JDS | 550-thong-bao-chuong-trinh-hoc-bong-phat-trien-nguon-nhan-luc-jds-khoa-2021-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 233.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Tuyển sinh Chương trình học bổng của Chính phủ New Zealand | Tuyển sinh Chương trình học bổng của Chính phủ New Zealand | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo Chương trình Học bổng phát triển đào tạo nhân tài do Chính phủ New Zealand tài trợ (Manaaki New Zealand Scholarships Programmmme) năm 2023 cho ứng viên Việt Nam. | Theo đó, Chương trình dành 25 suất học bổng toàn phần sau đại học (bậc thạc sỹ và tiến sĩ) cho các ứng viên đến từ tất cả các ngành và lĩnh vực khác nhau trên toàn quốc. Trong đó, ưu tiên cho những ngành thế mạnh của New Zealand cũng như những lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ Việt Nam. Các ngành học ưu tiên và các tiêu chí lựa chọn của học bổng được công bố trên trang web chính thức của Bộ Ngoại giao và Thương mại New Zealand. Chế độ học bổng bao gồm: Toàn bộ học phí, sinh hoạt phí, hỗ trợ ban đầu, Bảo hiểm y tế, vé máy bay khứ hồi, hỗ trợ chăm sóc và học thuật, hỗ trợ nghiên cứu và viết luận án. Điều kiện dự tuyển: Là công dân Việt Nam, dưới 40 tuổi (thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng); ít nhất 2 năm sinh sống và làm việc tại Việt Nam trước khi nộp hồ sơ xin học bổng; đáp ứng điều kiện nhập học, bao gồm tiêu chuẩn về trình độ tiếng Anh của Trường đại học New Zealand mà ứng viên có nguyện vọng xin học; cam kết trở lại Việt Nam làm việc trong vòng 2 năm hoặc nhiều hơn sau khi tốt nghiệp để đóng góp vào việc phát triển đất nước; có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian, hoặc 2 năm kinh nghiệm làm việc bán thời gian có liên quan tới ngành dự định học. Các khu vực địa lý ưu tiên bao gồm: Vùng núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Tuyên Quang; vùng Trung bộ: Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Bình Thuận. Thời hạn nộp hồ sơ: Từ ngày 1 đến ngày 28/02/2023. Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tuyến tại trang web chính thức của Bộ Ngoại giao và Thương mại New Zealand: https://www.nzscholarships.govt.nz/. Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng, tiêu chí, và hướng dẫn nộp hồ sơ, xin xem tại trang web chính thức của Bộ Ngoại giao và Thương mại New Zealand: https://www.nzscholarships.govt.nz/ | 2/27/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 701-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-cua-chinh-phu-new-zealan | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo về việc Đề xuất sản phẩm Quốc gia | Thông báo về việc Đề xuất sản phẩm Quốc gia | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo kêu gọi Đề xuất sản phẩm Quốc gia thuộc "Chương trình phát triển sản phẩm Quốc gia đến năm 2030" (gọi tắt là Chương trình). | Theo đó, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh quan tâm đề xuất các nhiệm vụ thuộc Chương trình thông báo và tiếp nhận đề xuất từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh các sản phẩm thuộc chức năng quản lý Nhà nước đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý hoặc trên địa phương mình để lựa chọn phát triển là sản phẩm Quốc gia đáp ứng các quy định tại khoản 1 Mục II Điều 1 Quyết định số 157/QĐ-TTg ngày 01/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 04/2024/TT-BKHCN ngày 12/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình. Căn cứ các quy định lựa chọn sản phẩm Quốc gia, các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh xây dựng Phiếu đề xuất sản phẩm Quốc gia theo quy định tại Mẫu A1-ĐX-SPQG ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BKHCN gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 13/11/2024 để tổng hợp, tổ chức lấy ý kiến và trình UBND tỉnh xem xét, đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ. Thời gian nhận đề xuất: trước ngày 12/11/2024. Địa chỉ nhận hồ sơ đề xuất: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Trường hợp cần làm rõ thêm thông tin, liên hệ: Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ, điện thoại: 0243.5560631, Email: hainn@most.gov.vn. Hoặc liên hệ Phòng Quản lý Khoa học và Sở hữu trí tuệ, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0247) 3825533. Thông báo Quyết định số 157/QĐ-TTg Thông tư số 04/2024/TT-BKHCN Mẫu A1-ĐX-SPQG | 11/7/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Đề xuất sản phẩm Quốc gia | 202-thong-bao-ve-viec-de-xuat-san-pham-quoc-gi | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Thao | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Hoàng Thao | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2021. | Thời gian: Từ 7 giờ 30 phút (ngày thứ Ba vào tuần thứ 3 của tháng), tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách mạng tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một). Lịch tiếp cụ thể: KỲ TIẾP | THỜI GIAN | 01 | 19/01/2021 | 02 | 16/3/2021 | 03 | 20/4/2021 | 04 | 18/5/2021 | 05 | 15/6/2021 | 06 | 20/7/2021 | 07 | 17/8/2021 | 08 | 21/9/2021 | 09 | 19/10/2021 | 10 | 16/11/2021 | 11 | 21/12/2021 |
Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức các hoạt động phục vụ công tác tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh đảm bảo theo quy định và tham mưu Văn phòng UBND tỉnh ban hành Thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại các buổi tiếp công dân định kỳ.
| 1/22/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, Chủ tịch UBND tỉnh | 802-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-nguyen-hoang-tha | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ | Kế hoạch xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo Kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ (KH&CN). | Theo đó, quy trình xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về KH&CN (gọi tắt là Giải thưởng) được tiến hành độc lập theo ba cấp: Cấp cơ sở; cấp Bộ, ngành, địa phương; cấp Nhà nước. Trong đó, cấp Nhà nước được tiến hành theo hai bước: Bước một tại các Hội đồng xét tặng Giải thưởng chuyên ngành; bước hai tại Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp Nhà nước. Thời gian xét tặng Giải thưởng tại Hội đồng cấp cơ sở từ ngày 01/12/2025 và hoàn thành trước 31/12/2025; Hội đồng cấp tỉnh tổ chức xét tặng Giải thưởng và hoàn thành trước ngày 15/4/2026. Sở KH&CN nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh kết thúc vào 17 giờ ngày 15/01/2026. Địa chỉ nộp qua đường Bưu điện: Sở KH&CN tỉnh Bình Dương, Tầng 11, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Nộp trực tiếp tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của Bưu điện (trường hợp gửi qua Bưu điện) hoặc dấu "Văn bản đến" của Sở KH&CN (trường hợp nộp trực tiếp). Kết quả xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh sẽ được thông báo trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh từ ngày 15/4/2026 đến ngày 25/4/2026. Các thủ tục liên quan đến công tác tổ chức xét tặng Giải thưởng của Hội đồng cấp Nhà nước triển khai từ tháng 6/2026 và hoàn trong tháng 9/2026. Cụ thể, Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước tổ chức xét tặng Giải thưởng và hoàn thành trước 30/8/2026. Đăng tin trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ KH&CN về danh sách công trình kèm tác giả, báo cáo tóm tắt công trình đề nghị và kết quả xét tặng Giải thưởng theo Quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định. Hội đồng cấp Nhà nước tổ chức xét tặng Giải thưởng và hoàn thành trong tháng 9/2026. Công bố kết quả xét tặng Giải thưởng trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ KH&CN và đưa tin 03 số liên tiếp trên báo Trung ương theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định. Dự kiến trình Thủ tướng Chính phủ kết quả xét tặng Giải thưởng cuối tháng 11/2026 và tổ chức Lễ trao Giải thưởng dịp 02/9/2027. “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về KH&CN là giải thưởng tặng hoặc truy tặng
cho cá nhân trung thành với Tổ quốc, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; tác giả hoặc đồng tác giả của một hoặc nhiều công
trình KH&CN đáp ứng tiêu chuẩn quy định và đã được công bố, sử dụng kể từ
ngày 02/9/ 1945. Giải thưởng được xét tặng và công bố 05 năm một lần vào dịp kỷ
niệm Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tải về Thông báo | 6/24/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chiến khu Thuận An Hòa | Chiến khu Thuận An Hòa | Chiến khu Thuận An Hòa nằm ở khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh được xếp hạng ngày 07/03/2012. | Chiến khu Thuận An Hòa là tên ghép của vùng đất thuộc 3 phường: Thuận Giao, An Phú và Bình Hòa, thành phố Thuận An, được hình thành từ năm 1946, nhằm tạo thành vùng căn cứ ven đô ở cửa ngõ phía Bắc Sài Gòn. Với vị trí chiến lược quân sự thuận lợi ấy, vai trò của Thuận An Hòa cực kỳ quan trọng thời bấy giờ, là nơi trực tiếp phục vụ cho những đơn vị hoạt động ngay trong lòng địch và là nơi tập kết, trung chuyển các lực lượng chiến đấu của ta. Vì thế, quân địch luôn tìm mọi cách để càn quét nhằm phá bỏ căn cứ cách mạng này. Tuy nhiên, nhờ vào sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, mưu trí dũng cảm của lực lượng cách mạng, đặc biệt nhờ sự đùm bọc, che chở của người dân địa phương, nên mọi âm mưu và thủ đoạn của kẻ thù đã không lay chuyển được ý chí, tinh thần chiến đấu kiên cường của quân dân ta. Từ “thế trận lòng dân” quân dân Thuận An nói riêng, Bình Dương nói chung đã góp phần cùng quân dân cả nước làm nên đại thắng mùa xuân năm 1975.
Ngày nay, chiến khu Thuận An Hòa là niềm vinh dự, tự hào của Đảng bộ và quân dân tỉnh Bình Dương, là nơi để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, cách mạng cho thế hệ trẻ hôm nay và mai sau.
| 11/3/2014 10:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 685-Chien-khu-Thuan-An-Hoa | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Khu du lịch Phương Nam | Khu du lịch Phương Nam | | Giới thiệu
Với những nét đặc trưng riêng, chỉ 4 chữ “HỒN QUÊ ĐẤT VIỆT”, Khu du lịch Phương Nam cũng đã phát họa được đôi nét về những hình ảnh rất thân thương, bình dị, mộc mạc của một làng quê Việt Nam thanh bình.
Từ lối đi vào khu du lịch, điều đầu tiên quý khách có thể cảm nhận là những lũy tre, khóm trúc, dọc theo các lối đi được che phủ bởi những tán cây cổ thụ rợp mát, càng làm cho không gian thêm yên bình thư thái, hòa quyện vào đó là tiếng chim hót líu lo, những ngôi nhà gỗ cổ kính làm cho mỗi bước chân của quý khách tham quan muốn được khám phá những nét tìm ẩn khi đến với Phương Nam, quý khách như được tìm về với bản sắc của một vùng quê Việt Nam hiền hòa và bình dị.
Hơn 10 năm hình thành và phát triển, khu du lịch Phương Nam đã đi vào lòng du khách từ những nét đặc trưng riêng của mình, cảm nhận và ấn tượng với những chế tác phức hợp các khối kiến trúc sẽ luôn vương vấn trong lòng mỗi du khách khi đến với nơi đây, mong muốn được quay trở lại lần nữa để nghỉ ngơi thư giãn sau những giờ làm việc mệt nhọc, hay những kỳ nghỉ hoặc nhu cầu cần được trãi lòng khi cuộc sống với bao bộn bề lo toan tất bật.
Với diện tích trãi rộng trên 3 hecta, cách trung tâm các thành phố lớn như: TP.Hồ Chí Minh, TX Thủ Dầu Một, TP Biên Hòa với quãng đường 10 - 15km và chỉ cách các khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Việt Hương, Đồng An, Sóng Thần I, Sóng Thần II và Linh Trung… từ 5 – 10km. Khu du lịch Phương Nam như là một lá phổi xanh rất lý tưởng để quý khách cùng gia đình hoặc bạn bè đến nghỉ dưỡng, thư giãn và thưởng thức các món ngon đặc sản Âu – Hoa – Việt vào bất cứ lúc nào. Đặc biệt là các ngày nghỉ cuối tuần bạn sẽ được thưởng thức món “Bánh Xèo” đặc trưng của Phương Nam tại khu ẩm thực dân gian. Ngoài ra, nơi đây còn là nơi thích hợp nhất để các chuyên gia nước ngoài lưu trú, các công ty tổ chức tiệc chiêu đãi, tổ chức MICE, hội nghị khách hàng, đại hội cổ đông thường niên, tiệc cưới, sinh nhật… Bên cạnh đó, Phương Nam còn nhận phục vụ tiệc ngoài theo yêu cầu của khách hàng với các loại hình đa dạng, phong phú.
Phương Nam Resort đã được Tổng cục Du lịch công nhận đạt tiêu chuẩn 3 sao, với đầy đủ các loại hình dịch vụ như: Khách sạn, Nhà hàng, Hồ bơi, Câu cá, Karaoke, Tennis, Bóng bàn, Bida, dịch vụ xe đưa đón khách…, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, cơ sở vật chất tiện nghi cao cấp chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khách dù là khách hàng khó tính nhất.
Tất cả những tiêu chí trên chúng tôi đã cô đọng lại thành khẩu hiệu của thương hiệu “ Phương Nam – Hồn Quê Đất Việt”
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: 15/12 Khu phố Trung, Phường Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 785 888 – (0274) 3 785 777 - (0274) 3 743 553.
Fax: (0274) 3 757 348.
Email: info@phuongnamresort.com
Website: www.phuongnamresort.com
| 5/25/2012 2:37 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 581-Khu-du-lich-Phuong-Nam | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | Thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Y tế thông báo thông tin người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. | 1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Y tế: a) Người phát ngôn chính thức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương: - Họ và tên: Nguyễn Hồng Chương; - Chức vụ: Giám đốc Sở Y tế. b) Người được Giám đốc Sở Y tế giao nhiệm vụ phát ngôn: - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh: + Họ và tên: Đoàn Thị Hồng Thơm; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực y tế dự phòng: + Họ và tên: Huỳnh Minh Chín; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí đối với lĩnh vực Dược phẩm: + Họ và tên: Quách Trung Nguyên; + Chức vụ: Phó Giám đốc Sở Y tế. - Người phát ngôn và cung cấp thông tin ban đầu cho báo chí: + Họ và tên: Trần Tấn Tài; + Chức vụ: Chánh Văn phòng Sở Y tế; + Số điện thoại di động: 0985.395.795. + Địa chỉ email: sytbd511@gmail.com. 2. Địa điểm thực hiện công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí: Hội trường A - Sở Y tế tỉnh Bình Dương, Tầng 15, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 10/24/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông tin, người phát ngôn, cung cấp, thông tin, báo chí, Sở Y tế, tỉnh Bình Dương | 525-thong-tin-nguoi-phat-ngon-va-cung-cap-thong-tin-cho-bao-chi-cua-so-y-te-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận chức năng quản lý Nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận chức năng quản lý Nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản | TTĐT - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo đến các cơ quan, đơn vị về việc tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về: báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh và truyền hình; thông tin điện tử; thông tin cơ sở và thông tin đối ngoại từ ngày 01/3/2025. | Theo đó, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tiếp nhận tổ chức bộ máy, nhân sự Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản thuộc Sở Thông tin và Truyền thông theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh về việc chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về báo chí, xuất bản từ Sở Thông tin và Truyền thông. Từ ngày 01/3/2025, Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản là phòng chuyên môn thuộc Sở Văn hóa, Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 3/18/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 791-so-van-hoa-the-thao-va-du-lich-tiep-nhan-chuc-nang-quan-ly-nha-nuoc-ve-thong-tin-bao-chi-xuat-ba | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2019 | Đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2019 | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông (Sở TTTT) thông báo các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý dự án các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là các cơ quan, tổ chức, đơn vị) đăng ký nhu cầu mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) năm 2019. | Theo đó, đối với nhu cầu mua sắm thường xuyên các thiết bị CNTT thuộc danh mục mua sắm tập trung, Sở TTTT đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức, dự toán được cấp và nhu cầu thực tế tại đơn vị mình để lựa chọn và đăng ký số lượng cụ thể loại thiết bị trong danh mục chủng loại thiết bị do Sở TTTT đề xuất thực hiện mua sắm tập trung trong năm 2019. Những cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm các loại thiết bị có thông số kỹ thuật khác và đơn giá cao hơn so với danh mục các thiết bị do Sở TTTT đề xuất mua sắm tập trung thì đề nghị thực hiện theo các thủ tục quy định về mua sắm thiết bị chuyên dùng. Đối với các chương trình, kế hoạch, dự án, hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (gọi chung là dự án CNTT) có hạng mục mua sắm các thiết bị CNTT thuộc danh mục mua sắm tập trung thì sau khi có quyết định phê duyệt dự án phải thực hiện đăng ký mua sắm tập trung gửi về Sở TTTT. Riêng đối với trường hợp hạng mục mua sắm thiết bị CNTT thuộc danh mục mua sắm tập trung cần phải mua sắm cho đồng bộ với các thiết bị khác của dự án thì đề nghị Chủ đầu tư dự án có văn bản gửi về Sở TTTT thẩm định để trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt không áp dụng hình thức mua sắm tập trung. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện tổng hợp, đăng ký nhu cầu mua sắm tập trung thiết bị CNTT của đơn vị mình và đơn vị trực thuộc, gửi về Sở TTTT bằng văn bản giấy (địa chỉ: Tầng 14, tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương) và văn bản điện tử đến email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn. Thời hạn đăng ký: Đợt 01, trước ngày 10/4/2019; đợt 02, trước ngày 30/6/2019. Sau ngày 30/6/2018, nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị có phát sinh mới mua sắm thiết bị CNTT thuộc danh mục mua sắm tập trung để phục vụ cho các nhu cầu hoạt động thường xuyên thì đăng ký về Sở TTTT để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, liên hệ với Văn phòng Sở TTTT, điện thoại: 0274.3852.111 để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện. Văn bản | 3/20/2019 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | mua sắm, tập trung, thiết bị, công nghệ thông tin | 808-dang-ky-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-nam-201 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Gold Star (3 sao) | Khách sạn Gold Star (3 sao) | |
Trung
tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star tọa lạc tại trung tâm Thành phố
Thủ Dầu Một, là một địa điểm lý tưởng để quý khách dừng chân lưu trú và nghỉ dưỡng.
Với lối kiến trúc sang trọng và hiện đại, đây sẽ là nơi để quý khách lựa chọn tổ
chức các sự kiện, tiệc cưới, hội nghị. Khách
sạn 42 phòng được trang bị theo tiêu chuẩn 3 sao, lý tưởng để nghỉ ngơi và thư
giãn, thuận lợi để tham quan, đi lại trung tâm thành phố cũng như tận hưởng ẩm
thực đặc sản của Bình Dương. Nơi
tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới có 2 sảnh với sức chứa 1.200 khách, bãi đậu
xe rộng rãi, không gian thoáng mát, sang trọng, đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nhà
hàng điểm tâm có không gian rộng rãi, giá cả hợp lý, nhân viên phục vụ tận
tình, chu đáo, món ăn, thức uống đa dạng, phong phú, thích hợp tổ chức liên
hoan, sinh nhật… Địa
chỉ: 37 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện
thoại: (0274) 3855582- 3824116 Fax:
(0274)3823558 Email:
goldstar@thalexim.vn Website:
goldstar.thalexim.vn
| 11/28/2016 2:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 544-khach-san-gold-star-3-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nghề chạm khắc gỗ | Nghề chạm khắc gỗ | Đây là một nghề có truyền thống lâu đời, với hơn 200 năm tồn tại và được các thế hệ nghệ nhân truyền cho con cháu đến ngày nay. |
Đất Thủ Dầu Một từng được coi là cái nôi của nghề mộc gia dụng Nam bộ do nơi đây có nhiều rừng và nhiều gỗ quý. Đây cũng là miền đất sản sinh ra những nghệ nhân, thợ chạm khắc gỗ tài hoa. Hiện nay, tại phường Phú Thọ, tTP.Thủ Dầu Một vẫn còn tồn tại làng điêu khắc gỗ Phú Thọ và làng guốc Phú Văn.

Đồ gỗ gia dụng của vùng đất Thủ từ lâu đã nổi tiếng gần xa do kiểu dáng đẹp, chất liệu tốt. Thợ chạm trổ Bình Dương biết chạm trổ, khắc họa các hoa văn, mô típ trang trí thanh cao như: Tùng, bách, trúc, mai, các loại hoa cúc, mẫu đơn... Với đôi bàn tay khéo léo tài hoa cùng với óc sáng tạo và kinh nghiệm về kỹ thuật chạm, khảm xà cừ trên các tủ thờ, ghế dựa, trường kỷ, hương án... cũng như các loại hoành phi, câu đối, các nghệ nhân nghề điêu khắc gỗ ở Bình Dương đã tạo nên các sản phẩm phù hợp thị hiếu thẩm mỹ của cư dân trong vùng rồi lan tỏa ra toàn quốc, hình thành một bộ môn nghệ thuật độc đáo của vùng đất Bình Dương.
| 11/4/2014 3:38 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 655-Nghe-cham-khac-go | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024. | Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 17/12/2024 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách mạng tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 04 vụ việc. STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Phan Quang Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan | Đề nghị tiếp công dân đột xuất và tiếp công dân định kỳ liên quan đến giải quyết vụ việc tố giác, khiếu nại, tố cáo của ông Phan Quan Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan. | Thành phố Thủ Dầu Một | 02 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Thành phố Thủ Dầu Một | 03 | Ông, bà: Võ Tấn Cường, Nguyễn Thị Bạch Cúc, Lê Xuân Kính, Nguyễn Hoàng Tuấn Anh, đại diện 42 hộ dân thuộc Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa, do Công ty TNHH Địa ốc Xây dựng Tường Hy Quân làm chủ đầu tư | Thành phố Bến Cát | 04 | Ông, bà: Phạm Tiến Huy, Nguyễn Xuân Trung, Hồ Thị Tuyến, Nguyễn Hữu Tuyến, đại diện 73 hộ dân Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng) | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng), do Công ty TNHH Phát triển nhà xe lửa Dĩ An làm Chủ đầu tư | Thành phố Dĩ An |
| 12/12/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 590-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-12-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng để người dân tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Các dự án cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng để người dân tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Xây dựng Bình Dương thông báo Danh sách
các dự án nhà ở đã được UBND tỉnh cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất
đã đầu tư hạ tầng để người dân tự xây dựng (tính đến tháng 10/2019).
| | 11/15/2019 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 339-cac-du-an-cho-phep-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-da-dau-tu-ha-tang-de-nguoi-dan-tu-xay-dung-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Đinh Thị Huỳnh Mai) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Đinh Thị Huỳnh Mai) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Nguyễn Văn Lộc, sinh năm 1962; hộ khẩu thường trú: Ấp Hố Cạn, xã An Lập, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm bà Đinh Thị Huỳnh Mai, sinh năm 1968; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Tổ 9, ấp Hố Cạn, xã An Lập, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. | Bà Đinh Thị Huỳnh Mai vắng mặt tại nơi cư trú từ tháng 11/2019 cho đến nay. Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Đinh Thị Huỳnh Mai liên hệ với Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: Số 54, đường Hùng Vương, khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích; hoặc ai biết được tin tức về bà Đinh Thị Huỳnh Mai thì thông báo cho Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng theo địa chỉ như trên. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Đinh Thị Huỳnh Mai thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Thông báo | 3/18/2022 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo tìm kiếm người, mất tích (bà Đinh Thị Huỳnh Mai) | 158-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-dinh-thi-huynh-mai | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | |
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình tuyến
|
Ghi chú
|
7
|
Thủ Dầu Một - KDL Suối Tiên(31.7km)
Từ 5:30 đến 20:20
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Ngã sáu - Yersin - ĐT743 - Ngã tư 550 - Cầu vượt Sóng Thần - KDL Suối Tiên
|
KDL Suối Tiên
|
16
|
Tân Phước Khánh - BX Đại học Quốc gia (35km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
UBND xã Tân Vĩnh Hiệp - Ngã tư Thuận Giao - Ngã tư Hòa Lân - Đại lộ Bình Dương - Ngã tư Đất Thánh - Ngã sáu An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã tư Chiêu Liêu - Ngã ba Cây Điệp - Đường Nguyễn An Ninh - Đường Bà Giang - QL1K - Ngã tư Linh Xuân - Xa lộ Hà Nội - KDL Suối Tiên - BX Đại học Quốc gia
|
KDL Suối Tiên
|
614
|
Bến Dược - Dầu Tiếng (22km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
Thị trấn Dầu Tiếng - ĐT744 - Tỉnh lộ 15 - Đền Bến Dược
|
Đền Bến Dược (Củ Chi)
|
61- 5
|
Bến xe chợ Lớn – KDL Đại Nam
|
Ga chợ Lớn B - 190 A6 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 270 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 605 Hoàng Văn Thụ (Quận Tân Bình) - 59 Hoàng Văn Thụ - Ngã 4 Phú Nhuận - 780 Nguyễn Kiệm - Ngã 5 Gò Vấp - C1 Cư xá Lam Sơn (Quận Gò Vấp) - 1333/1B Quốc lộ 1A (Quận 12) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - Khu Du lịch Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
61- 6
|
Bến Thành – KDL Đại Nam
|
Bến Thành - Thảo Cầm Viên - BX Miền Đông - Đối diện Trường Đại học Luật TP.HCM - Quốc lộ 13 (Q.Bình Thạnh) - Cân Nhơn Hòa (Q.Thủ Đức) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - KDL Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
18
|
KDL Đại Nam - Tân Ba - Biên Hòa (37km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - Chợ Búng - Ngã tư Đất Thánh - Chợ Thuận Giao - Ngã 6 An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã 3 Đông Tân - Ngã 3 Cây Điệp - Ngã 3 Bình Thung - QL1K - Cầu Hóa An - Ngã 4 Cầu Hóa An - CMT8 - Đường 30/4 - QL1 cũ - QL1K - BX Biên Hòa
|
KDL Đại Nam
|
| 2/12/2009 11:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 608-Tuyen-xe-Bus-den-cac-khu-du-lich | Tuyến xe Bus | | | | | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Di tích Nhà tù Phú Lợi | Di tích Nhà tù Phú Lợi | Di tích Nhà tù Phú Lợi tọa lạc tại Đường 1 tháng 12, phường Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia được xếp hạng ngày 10/07/1980. |
Nơi đây đã từng được mệnh danh là “địa ngục trần gian” với đủ loại cực hình tra tấn dã man, Nhà tù Phú Lợi do chế độ Ngô Đình Diệm và đế quốc Mỹ xây dựng vào năm 1957 để giam cầm các chiến sĩ cách mạng yêu nước Việt Nam. Đỉnh điểm tội ác của bọn đế quốc xâm lược được đánh dấu bằng sự kiện đầu độc hàng ngàn tù nhân chính trị vào ngày 01/12/1958, sự kiện này gây chấn động khắp năm châu, làm lay động hàng triệu trái tim yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Với giá trị lịch sử to lớn và ý nghĩa chính trị quan trọng, ngày nay, Di tích Nhà tù Phú Lợi được xây dựng thành điểm tham quan giáo dục cho du khách và các em học sinh về truyền thống yêu nước, lịch sử đấu tranh giữ nước của quân và dân Việt Nam trong kháng chiến. Đây cũng là địa điểm lý tưởng được đoàn viên thanh niên chọn làm nơi sinh hoạt đoàn, tổ chức các buổi cắm trại, sinh hoạt ngoại khóa. 
| 11/3/2014 9:19 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 694-Di-tich-Nha-tu-Phu-Loi | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đề cử doanh nghiệp tham gia giải thưởng Chuyển đổi số và TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam năm 2024 | Đề cử doanh nghiệp tham gia giải thưởng Chuyển đổi số và TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam năm 2024 | TTĐT - Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về việc đề cử, ứng cử ứng viên tham gia Giải thưởng Chuyển đổi số Việt Nam 2024 và Chương trình biểu dương TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam. | Theo đó, tham gia Giải thưởng Chuyển đổi số năm 2024 tại các hạng mục: Hạng mục 2 - Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp chuyển đổi số xuất sắc; hạng mục 3 - Sản phẩm, dịch vụ, giải pháp chuyển đổi số tiêu biểu; hạng mục 4 - Sản phẩm, giải pháp chuyển đổi số vì cộng đồng; hạng mục 5 - Sản phẩm, dịch vụ, giải pháp nước ngoài. Tham gia Chương trình biểu dương TOP Công nghiệp 4.0 Việt Nam tại các hạng mục: Hạng mục 1 - Top doanh nghiệp công nghiệp 4.0; hạng mục 2 - Top tổ chức doanh nghiệp khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo; hạng mục 3 - Top doanh nghiệp có sản phẩm số thông minh và giải pháp công nghiệp 4.0. Doanh nghiệp vui lòng đăng ký trực tuyến tại website: https://vda.com.vn đồng thời gửi danh sách và hồ sơ ứng cử, đề cử về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/6/2024. Tải về Văn bản | 6/12/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đề cử, doanh nghiệp, giải thưởng chuyển đổi số, công nghiệp 4.0 | 728-de-cu-doanh-nghiep-tham-gia-giai-thuong-chuyen-doi-so-va-top-cong-nghiep-4-0-viet-nam-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|