| Thi tuyển chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương | Thi tuyển chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo thi tuyển chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương. | Theo đó, đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, nằm trong quy hoạch của chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương và đang công tác tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương. Cán bộ, công chức, viên chức không công tác tại Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương với chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Người dự tuyển phải bảo đảm tiêu chuẩn chung của cán bộ quy định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh dự tuyển. Đảm bảo các yêu cầu về trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, thời gian công tác và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ, ngành Trung ương và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện bổ nhiệm theo quy định chung về công tác cán bộ. Nội dung thi: Thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực có liên quan; hiểu biết nghiệp vụ quản lý; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh Giám đốc Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định. Người dự tuyển phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày đề án. Thi trình bày đề án gồm: Đánh giá thực trạng, phân tích những mặt mạnh, hạn chế, nguyên nhân, dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, giải pháp phát triển Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Bình Dương; chương trình hành động thực hiện các kế hoạch, giải pháp của người dự tuyển nếu được bổ nhiệm vào chức danh dự tuyển; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi tuyển và những người tham dự. Thời gian nhận hồ sơ đến hết ngày 20/4/2021, tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương, Tầng 18, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thông báo | 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thi tuyển, chức danh, Giám đốc, Bệnh viện, Phục hồi chức năng | 145-thi-tuyen-chuc-danh-giam-doc-benh-vien-phuc-hoi-chuc-nang-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 474.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | TTĐT - Sở Xây dựng ban hành Công văn về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, qua rà soát các công văn cung cấp giá vật liệu xây dựng của ban, ngành, địa phương, giá khảo sát thị trường, báo giá của đơn vị cung cấp, Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng chủ yếu để làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Bảng giá | 1/8/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 428-cong-bo-gia-vat-lieu-xay-dung-thang-12-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn The Mira (5 sao) | Khách sạn The Mira (5 sao) | |
Khách
sạn The Mira - Khách sạn 5 sao đầu tiên tại Bình Dương với nét đặc trưng của kiến
trúc sang trọng, là nơi cung cấp dịch vụ lưu trú và nghỉ dưỡng cho du khách, kết
hợp với việc tham quan và thưởng ngoạn nét văn hóa của vùng Miền Đông Nam Bộ
cùng chuỗi dịch vụ vui chơi giải trí tại trung tâm của Thành phố Thủ Dầu Một, Địa
đạo Củ Chi, Khu Du Lịch Đại Nam, Chùa Bà, núi Bà Đen Tây Ninh… Khách
sạn The Mira luôn có các chương trình với giá ưu đãi, hấp dẫn, tạo cơ hội cho
Quý khách có điều kiện sử dụng dịch vụ. Phòng nghỉ với trang thiết bị hiện đại
cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện sẽ mang đến những phút thư
giãn thoải mái cho quý khách. 

Bên
cạnh đó, Trung tâm hội nghị - tiệc cưới đa năng luôn tạo ra nhiều sự lựa chọn
cho Quý khách, đặc biệt là các doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức các buổi đào tạo,
hội thảo, hội nghị khách hàng, giới thiệu sản phẩm…cũng như các bạn trẻ đang có
kế hoạch tổ chức tiệc cưới cho chính mình.

Xếp
hạng: 5 sao Số
phòng: 164 phòng (gồm các loại phòng: Standard, Superior 1, Superior 2, Deluxe,
Executive Suite, Presidential Suite) và 22 căn hộ Địa
chỉ: 555B Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh
Bình Dương Điện
thoại: +84 274 367 8888 - Số Fax: +84 274 367 8880 Email:
reservation@themirahotel.com.vn Website:
www.themirahotel.com.vn/ | 11/24/2016 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 150-khach-san-the-mira-5-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuân thủ các quy định về treo băng rôn tuyên truyền trên địa bàn tỉnh | Tuân thủ các quy định về treo băng rôn tuyên truyền trên địa bàn tỉnh | TTĐT - Để đảm bảo thực hiện nghiêm quy định của Luật Quảng cáo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh tuân thủ các quy định về treo băng rôn tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, khi có nhu cầu thực hiện treo băng rôn tuyên truyền phải gửi văn bản thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi thực hiện tuyên truyền 15 ngày. Văn bản thông báo ghi rõ số lượng, kích thước, thời gian thực hiện, tuyến đường treo và 02 mẫu maket in màu nội dung tuyên truyền. Kích thước băng rôn theo quy định: Băng rôn dọc (0,8m x 2,5m), băng rôn ngang (0,8m x 10m hoặc 0,8m x 12m). Vị trí: Treo trên trụ đèn chiếu sáng; băng rôn ngang được treo giăng ngang qua đường giao thông trên các trụ chuyên dùng treo băng rôn. Cơ quan chủ quản phải chịu trách nhiệm về nội dung tuyên truyền và phải ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của đơn vị thực hiện và tháo dỡ khi hết thời hạn. Không treo băng rôn trên cột điện, trụ tín hiệu giao thông, trụ đèn trang trí đường phố và trên cây xanh công cộng. Treo băng rôn phải ngay ngắn, cân đối, an toàn, đúng địa điểm đã được chấp thuận, kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố đứt rách, gãy đổ. Đối với logo thể hiện trên băng rôn thì diện tích thể hiện logo của nhà tài trợ không quá 20% diện tích của băng rôn; vị trí đặt ở phía dưới cùng đối với băng rôn dọc và phía bên phải đối với băng rôn ngang. Đối với việc thông báo treo băng rôn tuyên truyền của các sở, ban, ngành không nêu cụ thể về địa điểm, tuyến đường treo băng rôn nhưng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét thấy đủ điều kiện để chấp thuận cho treo băng rôn thì trước khi thực hiện đề nghị các đơn vị liên hệ với Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố để thống nhất địa điểm treo băng rôn cho phù hợp và đảm bảo mỹ quan. Thông báo | 1/25/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tuân thủ, quy định ,băng rôn, tuyên truyền | 714-tuan-thu-cac-quy-dinh-ve-treo-bang-ron-tuyen-truyen-tren-dia-ban-tin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 399.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh | Tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh | TTĐT - Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Quản lý Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc trong Tòa nhà tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19. | Theo đó, cán bộ, công chức (CBCC), người lao động tại các cơ quan, đơn vị không được chủ quan, lơ là trong công tác phòng, chống dịch Covid-19. Yêu cầu CBCC, người lao động trong đơn vị thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch theo "thông điệp 5k" của Bộ Y tế: Đeo khẩu trang y tế khi ra/vào Tòa nhà, khi làm việc, tiếp xúc với người khác; thường xuyên rửa tay khử khuẩn bằng dung dịch sát khuẩn hoặc xà phòng; giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác; không tụ tập đông người khi không cần thiết; khai báo y tế trên app NCOVI, cài đặt ứng dụng Bluezone. Bên cạnh đó, CBCC và người lao động phải đo thân nhiệt trước khi vào Tòa nhà. Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị cần thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, nhắc nhở các đơn vị, bộ phận và CBCC, người lao động phải thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh, đảm bảo an toàn tuyệt đối, không để xảy ra lây nhiễm trong Tòa nhà. Hạn chế tối đa người bên ngoài Tòa nhà đi lên các tầng gặp lãnh đạo, trong trụ sở làm việc, CBCC, viên chức trừ trường hợp có ý kiến của cấp có thẩm quyền. Ban Quản lý Tòa nhà sẽ tăng cường thực hiện biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại Tòa nhà như vệ sinh, sát trùng các khu vực công cộng bằng dung dịch Cloramin B, đo thân nhiệt, kiểm ưa việc đeo khẩu trang, rửa tay sát khuẩn trước khi vào Tòa nhà. | 12/11/2020 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | phòng, chống, dịch Covid-19, Tòa nhà, Trung tâm Hành chính tỉnh | 307-tang-cuong-thuc-hien-cac-bien-phap-phong-chong-dich-covid-19-tai-toa-nha-trung-tam-hanh-chinh-tin | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 340.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 01/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 01/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 01/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 17/01/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị liên quan và công dân được biết. Thông báo | 1/17/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 963-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-01-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương tiếp tục tiếp công dân định kỳ | Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương tiếp tục tiếp công dân định kỳ | TTĐT - UBND tỉnh Bình Dương vừa có Thông báo số 46 về việc tiếp tục tổ chức tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh. | Theo đó, Chủ tịch UBND tỉnh tiếp tục tổ chức tiếp công dân định kỳ tháng 3 năm 2021 vào ngày 16/3/2021 tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách mạng tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một. Ban Tiếp công dân tỉnh thực hiện tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh theo quy định. Việc tổ chức tiếp công dân, đối thoại với công dân phải tuân thủ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 nhằm đảm bảo an toàn cho người dân và cán bộ, công chức tham gia tiếp công dân. Trước đó, do tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19, UBND tỉnh đã tạm dừng việc tổ chức tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh, tiếp công dân thường xuyên, tiếp đối thoại tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Thời gian tạm dừng từ ngày 03/02/2021 đến khi có thông báo mới. Việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và phản ánh của công dân được thực hiện thông qua dịch vụ Bưu chính. Văn bản | 3/1/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Chủ tịch UBND tỉnh, tiếp công dân | 795-chu-tich-ubnd-tinh-binh-duong-tiep-tuc-tiep-cong-dan-dinh-k | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 230.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | Các khu, điểm du lịch tỉnh Bình Dương | | TÊN KHU- ĐIỂM | ĐỊA CHỈ | SỐ ĐIỆN THOẠI | KDL Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một | 3 891 389 / 3 845 878/ F 3845 804 | Phương Nam Resort | Số 15/12, Kp Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785.777 / 3 785.888 | Du lịch Thủy Châu | Số 55 DT743C, Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, Bình Dương | 0965 101 510 | Saigon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn TP. Thuận An | 0274 3 710.082 / 3 710.083 | Du lịch Xanh Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 755.480 | An Lâm Retreat Sài Gòn River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 0274 3 785 555 | Sân Golf Mekong | Xã Bạch Đằng, TP. Tân Uyên | 0274 3 637 491 | Sân Golf Phú Mỹ | Số 368, Trần Ngọc Lên, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | 0274 3860 333-7 | Sân Golf Tân Thành (Harmonie golf park) | Số 69 đường Trần Ngọc Lên, Định Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương | 0274 3797 999 | Sân golf Sông Bé | Số 77 ĐLBD, Phường Lái Thiêu, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3756 660 | Bảo tàng Y học cổ truyền và Dược cổ truyền Việt Nam (Fito Museum) | Số 26 Bis/1, Khu Phố Trung, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Bình Dương | 0274 3 743 210 | Du lịch Đọt Chăm-pa | Ấp Bàu Dầu, xã Định An, huyện Dầu Tiếng | 0942 626 868 | SOL Retreat Farm | Xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dương | 0388 181 599 | Du lịch Hàn Tam Đẳng | Ấp Vườn Ươm, Xã Tân Định, Tân Định, Tân Uyên, Bình Dương | 0933 491 118 | Làng tre Phú An | Số 124 ĐT744, Phú An, TX. Bến Cát, Bình Dương | 0274 3580 717 | Kiến Điền Camping | An Điền, Bến Cát, Bình Dương | 0903 353 144 | Nhà vườn Anh Sáu Miệt Vườn | Phú An, Bến Cát, Bình Dương | 0977 284 899 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 244-cac-khu-diem-du-lich-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giảm từ 30% đến 50% số lượng người làm việc tại các cơ quan, đơn vị | Giảm từ 30% đến 50% số lượng người làm việc tại các cơ quan, đơn vị | TTĐT - Trước diễn biến phức tạp, khó lường của tình hình dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương, để đảm bảo an toàn cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (CBCCVC, NLĐ) và nhân dân, đặc biệt là trong Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị bố trí lại số lượng CBCCVC, NLĐ làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh. | Theo đó, các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc trong Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh nghiên cứu giảm từ 30% đến 50% số lượng người làm việc tập trung tại trụ sở cơ quan; chủ động sắp xếp, bố trí CBCCVC, NLĐ làm việc luân phiên theo hình thức trực tuyến tại nhà, với tính chất, khối lượng công việc phù hợp; đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, chịu trách nhiệm có mặt kịp thời tại cơ quan khi có yêu cầu. Thời gian thực hiện từ ngày 02/02/2021 đến khi có thông báo chỉ đạo mới của cơ quan có thẩm quyền. CBCCVC, NLĐ có liên quan và tiếp xúc gần với các trường hợp dương tính với SARS-CoV-2 tại huyện Phú Giáo và Trường Đại học Thủ Dầu Một phải báo cáo lãnh đạo cơ quan, thực hiện cách ly và làm việc tại nhà; thực hiện khai báo y tế theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và CBCCVC, NLĐ nâng cao tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo khuyến cáo của Bộ Y tế và các văn bản chỉ đạo của tỉnh; kịp thời báo cáo tình hình và các tình huống phát sinh về Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh (qua Sở Y tế tổng hợp) để tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo. Văn bản | 2/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Giảm, 30%, 50%, số lượng, người làm việc, cơ quan, đơn vị | 83-giam-tu-30-den-50-so-luong-nguoi-lam-viec-tai-cac-co-quan-don-vi | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 344.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thông báo tìm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết (ông Lê Phú Toàn) | Thông báo tìm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết (ông Lê Phú Toàn) | TTĐT - Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng đã thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng thông báo tìm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết đối với ông Lê Phú Toàn, sinh năm 1956; đã bỏ nhà đi từ năm 1996 đến nay không có tin tức gì; nơi cư trú trước khi biệt tích: Ấp 2, xã Tân Hưng, huyện Bến Cát (nay là huyện Bàu Bàng), tỉnh Bình Dương. Kể từ ngày đăng thông báo, nếu ông Lê Phú Toàn nhận được tin tức thì liên hệ về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: D5 Khu hành chính Bàu Bàng, khu phố Đồng Sổ, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương; điện thoại: (0274).3516970. Ai biết tin tức về ông Lê Phú Toàn, đề nghị thông báo về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng theo địa chỉ như trên. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu ông Lê Phú Toàn không trở về, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật. | 12/14/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, yêu cầu, tuyên bố, chết | 389-thong-bao-tim-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-la-da-chet-ong-le-phu-toan | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 228.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | TTĐT - Sở Nội vụ ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ (CB), công chức (CC), viên chức (VC), người lao động (NLĐ) hằng năm trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là cơ quan, đơn vị). | Hội nghị là hình thức dân chủ trực tiếp để CB, CC, VC, NLĐ được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở. Hội nghị hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số CB, CC, VC, NLĐ của cơ quan, đơn vị hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu được triệu tập có mặt. Nghị quyết, quyết định của Hội nghị được thông qua khi có trên 50% tổng số người dự Hội nghị tán thành và nội dung không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội. Thành phần tham dự Hội nghị ở cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ. Đoàn Chủ tịch gồm người đứng đầu cơ quan, đơn vị và Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị. Tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Thành phần tham dự Hội nghị liên cơ quan, đơn vị ở các cơ quan, đơn vị cấp huyện là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ của các cơ quan thành viên hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ của từng cơ quan, đơn vị được bầu từ các cơ quan thành viên; Hội nghị riêng biệt từng cơ quan, đơn vị: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Đoàn Chủ tịch đối với Tổ chức Hội nghị liên cơ quan là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn, tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị; Hội nghị từng cơ quan riêng biệt gồm: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Nội dung Hội nghị: Kiểm điểm việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ; kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết Hội nghị CB, CC, VC, NLĐ trước đó và những quy định về thực hiện dân chủ; đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kế hoạch công tác hằng năm; tổng kết phong trào thi đua, xét khen thưởng và bàn, thống nhất nội dung thi đua năm tiếp theo; thống nhất nội dung giao ước thi đua; thảo luận và quyết định những nội dung CB, CC, VC, NLĐ bàn và quyết định; thực hiện các nội dung về công khai thông tin; lấy ý kiến của CB, CC, VC, NLĐ; thực hiện các công việc khác theo quyết định của Hội nghị. Thời gian tổ chức Hội nghị đối với cấp cơ sở (đơn vị trực thuộc): 1/2 ngày; cấp cơ quan chủ quản: Từ 1/2 ngày đến 01 ngày. Công văn | 12/26/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 572-huong-dan-to-chuc-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-don | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chiến khu Thuận An Hòa | Chiến khu Thuận An Hòa | Chiến khu Thuận An Hòa nằm ở khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh được xếp hạng ngày 07/03/2012. | Chiến khu Thuận An Hòa là tên ghép của vùng đất thuộc 3 phường: Thuận Giao, An Phú và Bình Hòa, thành phố Thuận An, được hình thành từ năm 1946, nhằm tạo thành vùng căn cứ ven đô ở cửa ngõ phía Bắc Sài Gòn. Với vị trí chiến lược quân sự thuận lợi ấy, vai trò của Thuận An Hòa cực kỳ quan trọng thời bấy giờ, là nơi trực tiếp phục vụ cho những đơn vị hoạt động ngay trong lòng địch và là nơi tập kết, trung chuyển các lực lượng chiến đấu của ta. Vì thế, quân địch luôn tìm mọi cách để càn quét nhằm phá bỏ căn cứ cách mạng này. Tuy nhiên, nhờ vào sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, mưu trí dũng cảm của lực lượng cách mạng, đặc biệt nhờ sự đùm bọc, che chở của người dân địa phương, nên mọi âm mưu và thủ đoạn của kẻ thù đã không lay chuyển được ý chí, tinh thần chiến đấu kiên cường của quân dân ta. Từ “thế trận lòng dân” quân dân Thuận An nói riêng, Bình Dương nói chung đã góp phần cùng quân dân cả nước làm nên đại thắng mùa xuân năm 1975.
Ngày nay, chiến khu Thuận An Hòa là niềm vinh dự, tự hào của Đảng bộ và quân dân tỉnh Bình Dương, là nơi để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, cách mạng cho thế hệ trẻ hôm nay và mai sau.
| 11/3/2014 10:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 685-Chien-khu-Thuan-An-Hoa | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I/2021 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước quý I/2021 | TTĐT - Sở Tài chính ban hành Thông báo số 18/TB-STC công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) quý I/2021 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 19.821 tỷ đồng, đạt 34% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, thu nội địa 15.117 tỷ đồng, đạt 35% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 2% so với cùng kỳ năm 2020; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 4.649 tỷ đồng, đạt 29% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 34% so cùng kỳ năm 2020. Thu ngân sách quý I/2021 đạt khá so với dự toán (34%), tăng so với cùng kỳ (tăng 8%), do tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, dịch bệnh được kiểm soát tốt, nhiều doanh nghiệp có số nộp thuế khá nên thu ngân sách đạt khá cao so với cùng kỳ trên hầu hết các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, trong cùng kỳ quý I/2020 có các khoản thu tăng đột biến từ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết nhưng trong quý I/2021 các khoản thu này không phát sinh nên tổng thu nội địa quý I/2021 chỉ tăng 2% so với cùng kỳ. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương là 2.630 tỷ đồng, đạt 10% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 91% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, chi đầu tư phát triển 756 tỷ đồng, đạt 6% dự toán HĐND tỉnh, bằng 92% so với cùng kỳ năm 2020; chi thường xuyên 1.869 tỷ đồng, đạt 15% dự toán HĐND tỉnh, bằng thực hiện so với cùng kỳ năm 2020, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, phòng ngừa dịch bệnh, chi hỗ trợ tiền Tết nguyên đán Tân Sửu năm 2021. Công khai ngân sách quý I/2021 | 4/12/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, quý I/2021 | 199-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 | Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 | TTĐT - UBND tỉnh giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021. | Theo đó, năm 2021, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 58.700 tỷ đồng, bao gồm: Thu nội địa 42.700 tỷ đồng; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 16.000 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách địa phương đạt 22.646 tỷ đồng, bao gồm: Chi cân đối ngân sách địa phương 22.530 tỷ đồng; chi các chương trình mục tiêu (từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu) 116 tỷ đồng; vay và chi từ nguồn vay nước ngoài (bội chi ngân sách địa phương) 205 tỷ đồng. Quyết định | 1/12/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, năm 2021 | 841-giao-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 116.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Đăng ký tham gia bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính qua mạng | Đăng ký tham gia bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính qua mạng | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo đăng ký tham gia bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính (CCHC) qua mạng và tham gia lớp học trực tuyến. | Theo đó, để thực hiện văn bản số 6496/BNV-CCHC ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc đăng ký tham gia bồi dưỡng kiến thức về CCHC qua mạng và tham gia lớp học trực tuyến, Sở Nội vụ đề nghị các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhu cầu và tình hình thực tế của cơ quan, địa phương để đăng ký bồi dưỡng kiến thức về CCHC cho cán bộ, công chức của mình. Nội dung gồm 02 chuyên đề: Kỹ năng giao tiếp công sở, đạo đức công vụ và Giới thiệu về Chương trình chuyển đổi số quốc gia (nhiệm vụ, lộ trình và giải pháp triển khai). Thời gian: Mỗi lớp 01 ngày, tổ chức trong tháng 12/2020. Hình thức: Học trực tuyến tại địa chỉ: bonoivu.cls.vn hoặc caicachhanhchinh.gov.vn, mục "CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG E-LEARNING CHO CÔNG CHỨC CCHC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG". Các cơ quan, địa phương đăng ký học viên theo mẫu đính kèm trước ngày 15/12/2020 và đồng thời gửi file điện tử về địa chỉ: tuantk@binhduong.gov.vn. Thông tin chi tiết liên hệ ông Trần Khắc Tuấn - Phó Trưởng phòng Xây dựng chính quyền - Cải cách hành chính - Công tác thanh niên, SĐT: 0942.282.454. Thông báo | 12/22/2020 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đăng ký, tham gia, bồi dưỡng, kiến thức, cải cách, hành chính, mạng | 611-dang-ky-tham-gia-boi-duong-kien-thuc-ve-cai-cach-hanh-chinh-qua-mang | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 257.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Chùa núi Châu Thới | Chùa núi Châu Thới | Chùa núi Châu Thới tọa lạc phường Bình An, thành phố Dĩ An, là Di tích danh thắng cấp Quốc gia được công nhận ngày 21/04/1989. |
Di tích danh thắng núi Châu Thới cao 82m, rộng 25ha nằm trong vùng đồng bằng gần khu dân cư của các tỉnh, thành: Bình Dương, Đồng Nai, TP.Hồ Chí Minh, vị trí thuận tiện cho việc tham quan du lịch vì gần các thắng cảnh, khu vui chơi giải trí như: Chùa Tam Bảo, suối Lồ Ồ, núi Bửu Long. Châu Thới Sơn Tự - một trong những ngôi chùa cổ xưa nhất của tỉnh Bình Dương và vùng Đông Nam bộ, được gìn giữ, tôn tạo và phát triển cho đến ngày nay. Chùa được xây dựng với nét kiến trúc tinh xảo và hoành tráng bao gồm: Chánh điện, nhà Tổ, điện Thiên Thủ Thiên Nhãn, miếu thờ Linh Sơn Thánh Mẫu, điện thờ Diêu Trì Kim Mẫu và Ngũ Hành Nương Nương…
Điểm nổi bật trong lối kiến trúc của chùa là sử dụng các mảnh gốm sứ để trang trí, tạo hình rồng phượng, đắp các bức tranh mô tả sự tích của nhà Phật rất công phu và đẹp lộng lẫy…
Không chỉ với nét kiến trúc tinh xảo, Chùa núi Châu Thới còn là nơi có phong cảnh rất đẹp, sơn thủy hữu tình, xung quanh được bao bọc bởi rừng cây cổ thụ và dòng nước trong xanh nên rất tĩnh lặng. Đến tham quan chùa, du khách bước đi trên 220 bậc thềm phủ rêu phong của thời gian sẽ cảm nhận được sự bình yên, thanh thoát, tịnh không của cõi Phật trong một không gian bao la, thoáng đãng và thơ mộng như chốn bồng lai tiên cảnh.
| 11/3/2014 10:03 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 691-Chua-nui-Chau-Thoi | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hải quan Bình Dương tuyển dụng 07 chỉ tiêu | Hải quan Bình Dương tuyển dụng 07 chỉ tiêu | TTĐT - Theo thông báo tuyển dụng công chức năm 2021 của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương có nhu cầu tuyển dụng 07 chỉ tiêu ngạch Kiểm tra viên Hải quan. | Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; đủ 18 tuổi trở lên; đơn dự tuyển; lý lịch rõ ràng; văn bằng, chứng chỉ phù hợp; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; đáp ứng tiêu chuẩn chính trị của công chức Hải quan. Những người không được đăng ký dự tuyển công chức: Không cư trú tại Việt Nam; mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục. Thí sinh dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên (không phân biệt loại hình đào tạo), chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu. Người dự tuyển khai thác mẫu phiếu đăng ký dự tuyển trên Website của Tổng cục Hải quan, địa chỉ: www.customs.gov.vn để kê khai theo mẫu. Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong 05 ngày, từ 8 giờ 00 ngày 19/4/2021 đến 17 giờ 00 ngày 23/4/2021 (bao gồm cả ngày nghỉ lễ), tại Trụ sở Cục Hải quan tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Số 327 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một. Theo kế hoạch, nhu cầu tuyển dụng
công chức Hải quan năm 2021 là 413 chỉ tiêu, gồm 58 chỉ tiêu đối với 9 đơn vị
cơ quan Tổng cục Hải quan và 335 chỉ tiêu đối với 33 Cục Hải quan tỉnh, thành
phố. Trong đó có 377 chỉ tiêu Kiểm tra viên Hải quan (mã ngạch: 08.051); 09 chỉ
tiêu Văn thư (mã ngạch: 02.007); 02 chỉ tiêu Kế toán viên (mã ngạch: 06031); 12
chỉ tiêu chuyên viên công nghệ thông tin (mã ngạch 01.003); 06 chỉ tiêu chuyên
viên xây dựng cơ bản (mã ngạch: 01.003) và 07 chỉ tiêu chuyên viên kế hoạch tài
chính, pháp chế, văn phòng (mã ngạch: 01.003). Thông báo | 3/30/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Hải quan Bình Dương, tuyển dụng | 303-hai-quan-binh-duong-tuyen-dung-07-chi-tie | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai quyết toán ngân sách năm 2019 tỉnh Bình Dương | Công khai quyết toán ngân sách năm 2019 tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế - xã hội là 62.629 tỷ đồng, đạt 115% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 24% so với quyết toán năm 2018. Trong đó thu ngân sách địa phương được hưởng 24.737 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách địa phương là 26.712 tỷ đồng (trong đó chi cân đối ngân sách địa phương là 20.403 tỷ đồng, đạt 109% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 92% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 11% so với quyết toán năm 2018). Kết dư ngân sách địa phương 13.572 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 9.400 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp huyện 3.872 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 300 tỷ đồng. Quyết định | 1/12/2021 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, quyết toán, ngân sách | 774-cong-khai-quyet-toan-ngan-sach-nam-2019-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 167.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021 | Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2021 | TTĐT - Nhằm phục vụ cho công tác quản lý ở các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố cũng như phục vụ cho yêu cầu xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hướng đến xây dựng Thành phố thông minh của Bình Dương, Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) thông báo đến các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, Trường Đại học, Viện Nghiên cứu, các tổ chức KH&CN để đề xuất nhiệm vụ, đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Nội dung định hướng NCKH-PTCN cấp tỉnh năm 2021 tập trung trên các lĩnh vực: Khoa học xã hội và nhân văn, giáo dục - đào tạo, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, tài nguyên, bảo vệ môi trường, công nghệ thông tin và truyền thông, giao thông vận tải, dịch vụ, kinh tế, an ninh trật tự. Đối với sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp, hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh gửi đến Sở KH&CN. Số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm Phiếu đề xuất đặt hàng (thực hiện 01 trong 03 mẫu): Đề tài hoặc đề án khoa học theo Mẫu A1.ĐXĐH-ĐT/ĐA; Dự án theo Mẫu A2.ĐXĐH-DASXTN; Dự án KH&CN theo Mẫu A3.ĐXĐH-DAKHCN. Biểu mẫu đơn vị tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn. Đối với các Viện Nghiên cứu, Trường Đại học, các tổ chức KH&CN gửi Phiếu đề xuất nhiệm vụ NCKH-PTCN cấp tỉnh (theo Mẫu A0.ĐXNV) đến Sở KH&CN hoặc đến sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố (đơn vị dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu) để các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố xem xét đề xuất đặt hàng nghiên cứu. Biểu mẫu tải về từ địa chỉ http://www.khcnbinhduong.gov.vn. Hồ sơ đề xuất đặt hàng hoặc đề xuất nhiệm vụ NCKH-PTCN gửi về: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở KH&CN, Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học - Sở KH&CN tỉnh Bình Dương. Điện thoại: (0274) 3825533; FAX: (0274) 3824421. Email : quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Website: www.khcn.binhduong.gov.vn. Văn bản | 2/17/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đề xuất, đặt hàng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | 256-de-xuat-dat-hang-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-cap-tinh-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 418.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Gia hạn nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020 | Gia hạn nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về việc gia hạn nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020. | Vừa qua, UBND tỉnh Bình Dương đã có thông báo tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020 theo Kế hoạch số 5937/KH-UBND ngày 03/12/2020. Theo đó, thời gian nộp hồ sơ dự thi đến hết ngày 15/12/2020. Tuy nhiên, do thời hạn nhận hồ sơ theo Kế hoạch số 5937/KH-UBND vào thời điểm cuối năm nên nhiều cơ quan, đơn vị, cá nhân không kịp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị dự thi. Để tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ theo quy định, UBND tỉnh chấp thuận cho gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thi đến hết ngày 29/12/2020. Các cơ quan, đơn vị gửi danh sách, hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức dự thi và các tài liệu chứng minh miễn thi ngoại ngữ, tin học (nếu có) về Sở Nội vụ, đồng thời gửi file danh sách trích ngang dự thi theo mẫu excel về địa chỉ email: phucnk@binhduong.gov.vn; điện thoại liên hệ: 0274.3828944. Địa điểm nộp hồ sơ dự thi: Phòng Công chức, viên chức, Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương. Nội dung ôn tập, thời gian và địa điểm ôn tập, tổ chức thi và các nội dung khác liên quan đến kỳ thi do Sở Nội vụ thông báo cụ thể trên Website Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương (htttp://www.snvbinhduong.gov.vn). Thông báo | 12/24/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Gia hạn, hồ sơ, ngạch, công chức, thăng hạng, viên chức, hành chính | 922-gia-han-nop-ho-so-du-thi-nang-ngach-cong-chuc-thi-thang-hang-vien-chuc-hanh-chinh-tinh-binh-duong-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Mai Xuân | 296.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Nhà cổ ông Trần Công Vàng | Nhà cổ ông Trần Công Vàng | Nhà cổ ông Trần Công Vàng tọa lạc tại số 21, đường Ngô Tùng Châu, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia được xếp hạng ngày 07/01/1993. |
Được xây dựng theo lối chữ Đinh nghịch trên khu đất rộng 1.333m2, nhà bác sĩ nha khoa Trần Công Vàng quay mặt về hướng Nam, phía sau là ngọn đồi. Theo phong thủy thì đây là vị trí được xem là đắc địa. Cũng như Nhà cổ ông Trần Văn Hổ, Nhà cổ ông Trần Công Vàng được du khách chú ý nhất đó là nét chạm khắc công phu, tinh xảo từ chân cột đến mái nhà, bàn, ghế, tủ, trang thờ, các khung cửa, các ô lồng, hoành phi, những câu liễn, câu đối, những bức tranh tứ bình… đều được chạm trổ, sơn thếp, cẩn xà cừ công phu, khéo léo, tôn thêm vẻ tráng lệ, trang nghiêm của ngôi nhà.
| 11/3/2014 10:14 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 689-Nha-co-ong-Tran-Cong-Vang | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thông báo tiếp nhận công chức về công tác tại các cơ quan thi hành án dân sự năm 2020 | Thông báo tiếp nhận công chức về công tác tại các cơ quan thi hành án dân sự năm 2020 | TTĐT - Căn cứ chỉ tiêu biên chế
công chức hành chính năm 2020 được giao và nhu cầu tiếp nhận của các cơ quan
thi hành án dân sự (THSDS), Tổng cục THADS thông báo nhu cầu tiếp nhận công chức
về công tác tại các cơ quan THADS. | Theo chỉ tiêu phân bổ của Tổng
cục THADS, Cục THADS tỉnh Bình Dương có nhu cầu tiếp nhận 13 chỉ tiêu (Cục
THADS tỉnh: 02; Chi cục THADS thành phố Thuận An: 05; Chi cục THADS thành phố
Dĩ An: 01; Chi cục THADS thị xã Tân Uyên: 01; Chi cục THADS huyện Dầu Tiếng:
01; Chi cục THADS huyện Phú Giáo: 02; Chi cục THADS huyện Bắc Tân Uyên: 01). Cụ
thể: Chuyên viên làm công tác THADS là 10 chỉ tiêu (Cục THADS tỉnh: 01; Chi cục
THADS thành phố Thuận An: 04; Chi cục THADS thành phố Dĩ An: 01; Chi cục THADS
thị xã Tân Uyên: 01; Chi cục THADS huyện Dầu Tiếng: 01; Chi cục THADS huyện Phú
Giáo: 01; Chi cục THADS huyện Bắc Tân Uyên: 01); kế toán viên là 03 chỉ tiêu (Cục
THADS tỉnh: 01; Chi cục THADS thành phố Thuận An: 01; Chi cục THADS huyện Phú
Giáo). Đối tượng tiếp nhận là công
chức các cơ quan trong hệ thống chính trị (từ cấp huyện trở lên), công chức cấp
xã, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Thời gian nộp hồ sơ từ ngày
20/11/2020 đến ngày 21/12/2020. Địa điểm nộp hồ sơ: Trụ sở Cục
THADS tỉnh Bình Dương (Đại lộ Bình Dương, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, điện thoại:
0274.3822.290 - Văn phòng, 0274.3814.282 - Phòng Tổ chức cán bộ) hoặc trụ sở Tổng
cục THADS (số 60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, điện thoại: 024.62739604 hoặc
024.62739605). Điều kiện, tiêu chuẩn đối với
người có nguyện vọng được tiếp nhận và thành phần hồ sơ thông tin chi tiết tại đây. | 12/11/2020 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thi hành án dân sự, tiếp nhận, công chức | 265-thong-bao-tiep-nhan-cong-chuc-ve-cong-tac-tai-cac-co-quan-thi-hanh-an-dan-su-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020 | Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020 | TTĐT - Hội đồng tuyển dụng viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020 thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức, thời gian và địa điểm phỏng vấn kỳ xét tuyển viên chức năm 2020. | Theo đó, có 82 thí sinh đủ điều kiện tham dự phỏng vấn xét tuyển viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020. Danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự phỏng vấn được sắp xếp theo lĩnh vực dự tuyển. Các thí sinh tham gia phỏng vấn vào ngày 28/12/2020 tại Trường Đại học Thủ Dầu Một (Số 06, đường Trần Văn Ơn, phường Phú Hoà, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Hội đồng sẽ thông báo cụ thể lịch chi tiết trên website của Sở Nội vụ và website Trường Đại học Thủ Dầu Một, đề nghị các thí sinh tham dự kỳ xét tuyển thường xuyên truy cập để theo dõi thông tin. Thông báo | 12/24/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh sách, thí sinh, điều kiện, dự tuyển, viên chức, Trường Đại học Thủ Dầu Một | 291-danh-sach-thi-sinh-du-dieu-kien-du-tuyen-vien-chuc-truong-dai-hoc-thu-dau-mot-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Mời tổ chức các sự kiện truyền thống và tham quan tại Bảo tàng, các di tích trên địa bàn tỉnh | Mời tổ chức các sự kiện truyền thống và tham quan tại Bảo tàng, các di tích trên địa bàn tỉnh | TTĐT - Nhằm tăng cường quảng bá hình ảnh vùng đất, con người Bình Dương, Bảo tàng tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh Bình Dương tổ chức tham quan và tổ chức các sự kiện truyền truyền thống ngành mình tại Bảo tàng và các di tích trên địa bàn tỉnh năm 2023 và những năm tiếp theo. | Bảo tàng tỉnh Bình Dương thuộc loại hình bảo tàng tổng hợp, là cơ quan nghiên cứu khoa học, giáo dục và phổ biến tri thức khoa học. Đồng thời là nơi gìn giữ, nghiên cứu các di vật lịch sử tự nhiên, các di sản văn hóa vật chất và tinh thần có liên quan đến lịch sử, văn hóa và tự nhiên của tỉnh. Qua đó, giúp nhân dân địa phương hiểu biết về địa phương mình, góp phần quan trọng trong việc giáo dục và hình thành nhân cách, đặc biệt cho thế hệ trẻ. Thông qua những hiện vật gốc ở các nội dung trưng bày cố định tại Bảo tàng, phần nào tái hiện vùng đất và con người tỉnh Bình Dương từ thời tiền sơ sử đến giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, Bảo tàng đang trưng bày chuyên đề "Hình ảnh và hiện vật của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Nguyễn Minh Triết, giai đoạn 2006 – 2011" nhằm giới thiệu khái quát về quá trình công tác của Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trong khoảng thời gian từ năm 2006 – 2011. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có các di tích lịch sử cách mạng được công nhận cấp quốc gia như: Khảo cổ Dốc Chùa; Khảo cổ Cù Lao Rùa; Nhà tù Phú Lợi; Địa đạo Tây Nam Bến Cát (Tam giác sắt); Chiến Khu Đ; Sở Chỉ huy Tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh; Chùa Hội Khánh; Nhà cổ Trần Văn Hổ; Đình Tân An; Danh thắng Núi Châu Thới;… Bảo tàng và các di tích mở cửa phục vụ không thu phí. Thời gian mở cửa từ thứ hai đến thứ sáu. Buổi sáng từ 8 giờ 00 – 11 giờ 00; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút – 16 giờ 30 phút. Riêng thứ bảy và chủ nhật, cần liên hệ trước khi tham quan. Số điện thoại liên hệ: 0274.3841606 (Bộ phận Tuyên truyền); 0906352552 (gặp Khanh). Địa chỉ: Bảo tàng tỉnh Bình Dương, số 565 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. | 2/23/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 895-moi-to-chuc-cac-su-kien-truyen-thong-va-tham-quan-tai-bao-tang-cac-di-tich-tren-dia-ban-tin | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thống nhất việc cử cán bộ đi đào tạo Trung cấp lý luận chính trị | Thống nhất việc cử cán bộ đi đào tạo Trung cấp lý luận chính trị | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy ban hành công văn hướng dẫn để đảm bảo thống nhất ra quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh đi đào tạo Trung cấp lý luận chính trị. | Theo đó, các lớp trung cấp lý luận chính trị - hành chính hệ không tập trung học tại Trung tâm chính trị của các huyện, thị, thành ủy và Trường Chính trị tỉnh (từ khóa 81 trở về trước) căn cứ Khoản 2, Điều 5, Quyết định Quyết định số 2252-QĐ/HVCTQG, ngày 02/5/2019 của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh ban hành Quy chế quản lý đào tạo của Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định công văn cử dự tuyển của cấp có thẩm quyền: Đối với cán bộ, công chức, viên chức đương chức hoặc được quy hoạch vào các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp cơ sở; phòng, ban cấp huyện hoặc tương đương: Cấp ủy cơ sở có công văn gửi cấp ủy cấp huyện hoặc tương đương, cấp ủy cấp huyện hoặc tương đương duyệt và ban ban hành công văn cử dự tuyển đối với trường hợp đủ điều kiện. Đối với cán bộ, công chức, viên chức đương chức hoặc được quy hoạch vào các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Lãnh đạo cơ quan duyệt và ban hành công văn cử dự tuyển đối với trường hợp đủ điều kiện. Đối với các đối tượng khác: Cấp ủy cấp trên cơ sở hoặc lãnh đạo đơn vị ban hành công văn cử dự tuyển đối với trường hợp đủ điều kiện. Căn cứ Khoản 4, Điều 7, Quyết định số 2252-QĐ/HVCTQG, ngày 02/5/2019 của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh ban hành Quy chế quản lý đào tạo của Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định cụ thể: "Nhà trường báo cáo kết quả xét tuyển với Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương và gửi kết quả xét tuyển về các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, cấp ủy cấp huyện hoặc tương đương. Chậm nhất 05 ngày sau khi nhận được thông báo đủ điều kiện học tập, cấp có thẩm quyền cử dự tuyển ra quyết định cử người đi học gửi quyết định về Trường Chính trị để Trường Chính trị gửi giấy báo nhập học. " Đối với các lớp trung cấp lý luận chính trị hệ tập trung học tại Trường Chính trị tỉnh và lớp hệ không tập trung học tại Trung tâm chính trị của các huyện, thị, thành ủy, Trường Chính trị tỉnh (từ khóa 82 trở lại đây): Căn cứ Khoản 4, Điều 8, Quyết định số 6468-QĐ/HVCTQG, ngày 21/12/2021 của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh ban hành Bộ Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng của Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định: "Trong thời gian 5 ngày sau khi xét tuyển, hiệu trưởng báo cáo kết quả xét tuyển với Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương; ban hành quyết định công nhận trúng tuyển gửi cho các cơ quan cử người đi học. Căn cứ Khoản 6, Điều 9, Quy định số 57-QĐ/TW, ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị quy định về đối tượng, tiêu chuẩn và phân cấp đào tạo lý luận chính trị có quy định: "Ban Thường vụ cấp ủy cấp trên cơ sở và các cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ đi học trung cấp lý luận chính trị bảo đảm đúng đối tượng, tiêu chuẩn". Văn bản | 6/10/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thống nhất việc cử cán bộ, đào tạo ,Trung cấp lý luận chính trị | 707-thong-nhat-viec-cu-can-bo-di-dao-tao-trung-cap-ly-luan-chinh-tr | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Lê Văn Trên) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Lê Văn Trên) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Mai Thị Cúc, sinh năm 1951; địa chỉ: Số 18/5 đường 132, phường Phước Long A, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh, Toà án nhân dân TP. Tân Uyên thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với ông Lê Văn Trên, sinh năm 1947; địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: Xã Mỹ Hòa, quận Tân Uyên, tỉnh Biên Hòa (nay là tổ 17, ấp Tân Trạch, xã Bạch Đằng, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương). Ông Lê Văn Trên vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 1974. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông Lê Văn Trên liên hệ với Tòa án nhân dân TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ: Khu phố 2, phường Uyên Hưng, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích, hoặc ai biết được tin tức về ông Lê Văn Trên thì thông báo cho Tòa án nhân dân TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; UBND xã Bạch Đằng, TP.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; người yêu cầu. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên (ngày 06/11/2024). Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông Lê Văn Trên thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. | 11/18/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, ông Lê Văn Trên | 932-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-le-van-tren | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 | Các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, có 88 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 05 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 10 phường, 02 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 09 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 06 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 09 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 03 xã, phường trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 gồm: Phường Bình Nhâm thuộc thành phố Thuận An; xã Long Tân và xã Định Hiệp thuộc huyện Dầu Tiếng. Danh sách | 3/3/2021 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | xã, phường, thị trấn, chuẩn tiếp cận pháp luật | 855-cac-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | Danh sách cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường. | Danh sách các cá nhân đảm bảo tiêu chuẩn dự thi chức Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai, Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường: STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Cơ quan công tác | Trình độ | | | | | | Chuyên môn | Lý luận chính trị | Quản lý nhà nước | Tin học | Ngoại ngữ | I. Chánh Thanh tra | 1 | Ngô Công Lý | 1982 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Thạc sĩ quản lý môi trường | Cao cấp | Thanh tra viên chính | B | B1 | 2 | Nguyễn Huy Phong | 1973 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở TNMT | Kỹ sư Quản lý đất đai | Cao cấp | Thanh tra viên, Chuyên viên chính | A | B1 | II. Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai | 1 | Đinh Hoàng Bảo | 1987 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai, Cử nhân Luật | Trung cấp | Chuyên viên | B | B1 | 2 | Nguyễn Hữu Thịnh | 1978 | Trưởng phòng Kinh tế đất | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B1 | 3 | Võ Thanh Vân | 1982 | Phó trưởng phòng Quy hoạch và thống kê đất đai | Chi cục Quản lý đất đai | Thạc sĩ quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên | B | B | 4 | Nguyễn Thị Kim Xuyến | 1978 | Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp | Chi cục Quản lý đất đai | Kỹ sư Quản lý đất đai | Trung cấp | Chuyên viên chính | UDCNTTCB | B | III. Chi cục Bảo vệ Môi trường | 1 | Ngô Thành Mua | 1979 | Trưởng phòng Quản lý chất thải | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | A | B1 | 2 | Nguyễn Thị Minh Nhựt | 1982 | Trưởng phòng Thẩm định | Chi cục Bảo vệ môi trường | Thạc sĩ Quản lý môi trường | Cao cấp | Chuyên viên chính | B | B1 |
| 1/22/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh sách, cá nhân, đảm bảo, tiêu chuẩn, dự thi, chức danh, Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Quản lý, đất đai, Phó Chi cục trưởng, Chi cục, Bảo vệ, môi trường | 139-danh-sach-ca-nhan-dam-bao-tieu-chuan-du-thi-chuc-danh-chanh-thanh-tra-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-quan-ly-dat-dai-pho-chi-cuc-truong-chi-cuc-bao-ve-moi-truon | Thông báo của sở ngành; Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 412.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Khách sạn Gold Star (3 sao) | Khách sạn Gold Star (3 sao) | |
Trung
tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star tọa lạc tại trung tâm Thành phố
Thủ Dầu Một, là một địa điểm lý tưởng để quý khách dừng chân lưu trú và nghỉ dưỡng.
Với lối kiến trúc sang trọng và hiện đại, đây sẽ là nơi để quý khách lựa chọn tổ
chức các sự kiện, tiệc cưới, hội nghị. Khách
sạn 42 phòng được trang bị theo tiêu chuẩn 3 sao, lý tưởng để nghỉ ngơi và thư
giãn, thuận lợi để tham quan, đi lại trung tâm thành phố cũng như tận hưởng ẩm
thực đặc sản của Bình Dương. Nơi
tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới có 2 sảnh với sức chứa 1.200 khách, bãi đậu
xe rộng rãi, không gian thoáng mát, sang trọng, đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nhà
hàng điểm tâm có không gian rộng rãi, giá cả hợp lý, nhân viên phục vụ tận
tình, chu đáo, món ăn, thức uống đa dạng, phong phú, thích hợp tổ chức liên
hoan, sinh nhật… Địa
chỉ: 37 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện
thoại: (0274) 3855582- 3824116 Fax:
(0274)3823558 Email:
goldstar@thalexim.vn Website:
goldstar.thalexim.vn
| 11/28/2016 2:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 544-khach-san-gold-star-3-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | TTĐT - Sở Giao thông vận tải ban hành văn bản hướng dẫn triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải (gọi tắt là Thông tư 12) để các đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định. | Thông tư 12 gồm 9 chương, 66 điều quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2020 thay thế Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT. Thông tư quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông và nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; quy định và hướng dẫn về quản lý, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô; kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô; quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin của hợp đồng vận chuyển, giấy vận tải, lệnh vận chuyển; quy định về quản lý và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước. So với các quy định trước đây, Thông tư 12 bổ sung một số khái niệm mới, sửa đổi quy định việc kinh doanh vận tải theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch; kinh doanh vận tải hàng hóa; quy định về thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông; quy định về lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải… Văn bản | 12/7/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 100-trien-khai-cac-quy-dinh-ve-kinh-doanh-va-dieu-kien-kinh-doanh-van-ta | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tổ chức Vòng 1 thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính năm 2020 | Tổ chức Vòng 1 thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính năm 2020 | TTĐT - Hội đồng thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020 thông báo tổ chức thi Vòng 1 kỳ thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức hành chính năm 2020. | Theo đó, các thí sinh tập trung khai mạc kỳ thi vào lúc 7 giờ 30 phút sáng thứ bảy, ngày 17/4/2021 tại Trường Chính trị tỉnh Bình Dương (đường 30/4, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Thông báo | 4/13/2021 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Vòng 1, ngạch công chức, thăng hạn, viên chức, hành chính | 680-to-chuc-vong-1-thi-nang-ngach-cong-chuc-thang-hang-vien-chuc-hanh-chinh-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - UBND tỉnh thông báo miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên Tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Theo đó, miễn nhiệm và thu hồi thẻ Giám định viên Tư pháp đối với ông Trần Văn Nguyên, sinh năm 1961, giới tính: Nam. Lý do miễn nhiệm: Đã nghỉ hưu. | 3/31/2023 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 54-mien-nhiem-va-thu-hoi-the-giam-dinh-vien-tu-phap-trong-linh-vuc-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt kèm theo Văn bản số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của UBND tỉnh về kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 – 2025. | Theo đó, các cở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 – 2025 tổ chức triển khai các giải pháp để việc thực hiện phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh được đồng bộ và đạt hiệu quả cao. Cụ thể, chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình được phân loại theo nguyên tắc: Chất thải rắn có khả năng sử dụng, tái chế (giấy báo, bao bì carton, nylon, nhựa, vỏ lon nhom,..); chất thải thực phẩm (thức ăn thừa, rau, củ, quả, xác động vật,..); chất thải rắn sinh hoạt khác (chất thải nguy hại, chất thải rắn cồng kềnh; chất thải rắn phải xử lý). Chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế được chứa đựng trong các bao bì thông thường do chủ nguồn thải quyết định. Chất thải thực phẩm chứa đựng trong bao bì màu xanh đảm bảo không rò rỉ, phát tán mùi hôi. Chất thải nguy hại chứa đựng trong bao bì màu đỏ. Chất thải rắn sinh hoạt phải xử lý chứa đựng trong bao bì màu vàng. Riêng đối với chất thải rắn cồng kềnh, hộ gia đình phải tự tháo rã để giảm kích thước. Tất cả các loại rác thải phải được lưu trữ trong khuôn viên nhà cá nhân, hộ gia đình an toàn cho đến khi chuyển giao cho đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt do chính quyền địa phương lựa chọn. Có 2 phương án thu gom chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại. Phương án 1: Thu gom cùng lúc các nhóm chất thải hàng ngày. Phương án 2: thu gom riêng từng nhóm chất thải rắn sinh hoạt sau khi phân loại theo thời gian phù hợp như, buổi sáng và buổi chiều; thứ 2, thứ 4, thứ 6; thứ 3, thứ 5, thứ 7. Tùy theo điều kiện thực tế địa phương, UBND các cấp quyết định phương án thu gom phù hợp và có những điều chỉnh kịp thời. Đối với chất thải rắn cồng kềnh và chất thải nguy hại, có thể lựa chọn phương án thu gom tại điểm cố định hoặc thu gom tại nhà theo thời gian qui định. Mô hình thu gom, vận chuyển, tập kết và xử lý chất thải sinh hoạt: 
Kế hoạch
| 12/1/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 386-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat-tai-nguo | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | Hệ thống trung tâm thương mại tại tỉnh Bình Dương | | Stt | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | TTTM Becamex Tower | P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một | I | 57.136 | 2 | TTTM Sora gardens SC | P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một | III | 19.900 | | TP. Thuận An | | | | 3 | TTTM Minh Sáng Plaza | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | III | 4.000 | 4 | TTTM Aeon mall | P. Thuận Giao, TP.Thuận An | I | 100.000 | | TP. Dĩ An | | | | 5 | TTTM Vincom | P. Dĩ An, TP. Dĩ An | III | 100.000 | 6 | TTTM GO! Dĩ An | Phường Đông Hòa, TP. Dĩ An | III | 23.532 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 903-he-thong-trung-tam-thuong-mai-tai-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 | Công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021. | Theo đó, năm 2021, dự toán tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 58.700 tỷ đồng; tổng chi ngân sách địa phương là 22.646,012 tỷ đồng. Quyết định | 1/7/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 132-cong-khai-du-toan-ngan-sach-dia-phuong-va-phan-bo-ngan-sach-cap-tinh-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|