| Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Di tích Nhà tù Phú Lợi | Di tích Nhà tù Phú Lợi | Di tích Nhà tù Phú Lợi tọa lạc tại Đường 1 tháng 12, phường Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia được xếp hạng ngày 10/07/1980. |
Nơi đây đã từng được mệnh danh là “địa ngục trần gian” với đủ loại cực hình tra tấn dã man, Nhà tù Phú Lợi do chế độ Ngô Đình Diệm và đế quốc Mỹ xây dựng vào năm 1957 để giam cầm các chiến sĩ cách mạng yêu nước Việt Nam. Đỉnh điểm tội ác của bọn đế quốc xâm lược được đánh dấu bằng sự kiện đầu độc hàng ngàn tù nhân chính trị vào ngày 01/12/1958, sự kiện này gây chấn động khắp năm châu, làm lay động hàng triệu trái tim yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Với giá trị lịch sử to lớn và ý nghĩa chính trị quan trọng, ngày nay, Di tích Nhà tù Phú Lợi được xây dựng thành điểm tham quan giáo dục cho du khách và các em học sinh về truyền thống yêu nước, lịch sử đấu tranh giữ nước của quân và dân Việt Nam trong kháng chiến. Đây cũng là địa điểm lý tưởng được đoàn viên thanh niên chọn làm nơi sinh hoạt đoàn, tổ chức các buổi cắm trại, sinh hoạt ngoại khóa. 
| 11/3/2014 9:19 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 694-Di-tich-Nha-tu-Phu-Loi | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ | Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ. | Theo đó, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia; quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật. Về cơ cấu tổ chức, Bộ KH&CN mới có 25 đơn vị gồm 22 tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm: Vụ Bưu chính; Vụ Đánh giá và Thẩm định công nghệ; Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên; Vụ Kinh tế và Xã hội số; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Pháp chế; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng bộ; Thanh tra bộ; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân; Cục Bưu điện Trung ương; Cục Công nghiệp công nghệ thông tin; Cục Chuyển đổi số quốc gia; Cục Đổi mới sáng tạo; Cục Khởi nghiệp và Doanh nghiệp công nghệ; Cục Sở hữu trí tuệ; Cục Tần số vô tuyến điện; Cục Thông tin, Thống kê; Cục Viễn thông; Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và 03 đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý Nhà nước của Bộ gồm: Trung tâm Công nghệ thông tin; Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ; Báo VnExpress. Cục An toàn thông tin được tiếp tục duy trì hoạt động để xử lý các vấn đề về tài chính, ngân sách Nhà nước, tài sản công, các chương trình, dự án; nhân sự và các vấn đề còn tồn đọng khác (nếu có) trong thời gian không quá 03 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành. Các cơ quan khác gồm Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Tạp chí KH&CN Việt Nam, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, Tạp chí Thông tin và Truyền thông tiếp tục hoạt động cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Chiến lược KH&CN. Thời gian thực hiện không quá 3 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2025, thay thế Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 và Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ. | 4/2/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 962-trien-khai-nghi-dinh-cua-chinh-phu-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-co-cau-to-chuc-cua-bo-khoa-hoc-cong-nghe | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn đến ngày 30/01/2024 | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn đến ngày 30/01/2024 | TTĐT - Sở Y tế thông báo danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh từ ngày 30/01/2024. | Theo đó, có 32 cơ sở đủ điều kiện. 


Văn bản
| 2/4/2024 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 610-cac-co-so-du-dieu-kien-kham-suc-khoe-lai-xe-tren-dia-ban-den-ngay-30-01-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023 | Tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023 | TTĐT - UBND tỉnh công bố tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023. | Theo đó, 91 xã, phường, thị trấn đã thực hiện công khai ngân sách. Trong đó, 100% xã, phường, thị trấn đúng nội dung quy định, đúng hình thức quy định đúng thời gian quy định.Số huyện, thành phố đã thực hiện công khai ngân sách: 09/09 huyện, thành phố chi tiết theo biểu sau: STT | Tên huyện, thành phố | Huyện, thành phố đã thực hiện công khai ngân sách | | | Nội dung | Hình thức | Thời gian | | | Đúng nội dung | Chưa đúng nội dung | Đúng hình thức | Chưa đúng hình thức | Đúng thời gian quy định | Chưa đúng thời gian quy định | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | x | | x | | x | | 2 | Thành phố Thuận An | x | | x | | x | | 3 | Thành phố Dĩ An | x | | x | | x | | 4 | Thành phố Tân Uyên | x | | x | | x | | 5 | Thành phố Bến Cát | x | | x | | x | | 6 | Huyện Phú Giáo | x | | x | | x | | 7 | Huyện Bàu Bàng | x | | x | | x | | 8 | Huyện Dầu Tiếng | x | | x | | x | | 9 | Huyện Bắc Tân Uyên | x | | x | | x | |
Tại các đơn vị dự toán ngân sách thuộc UBND tỉnh: Số đơn vị dự toán đã thực hiện công khai ngân sách: 37/37 đơn vị (công khai đúng nội dung, hình thức và thời gian quy định). Tại các đơn vị được ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ: Số đơn vị được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đã thực hiện công khai: 09/09 đơn vị (công khai đúng nội dung, hình thức và thời gian quy định). Tình hình thực hiện công khai tài chính của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước quyết toán vốn ngân sách tỉnh năm 2023: Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước chưa thực hiện công khai: 0 dự án. Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thực hiện công khai đúng nội dung, hình thức, thời gian: 174 dự án. Báo cáo | 4/1/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, công khai quyết toán ngân sách Nhà nước, năm 2023 | 332-tinh-hinh-thuc-hien-cong-khai-quyet-toan-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025 | Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025. | Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 15/4/2025, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025 không thể diễn ra theo kế hoạch. Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến Quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm. | 4/14/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | hoãn tiếp công dân, tháng 4 năm 2025 | 208-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-4-nam-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Ninh Ngọc Quang) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (ông Ninh Ngọc Quang) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Ninh Văn Bồi, sinh năm 1950; hộ khẩu thường trú: Số 150/7, ấp Núi Đất, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với ông Ninh Ngọc Quang, sinh năm 1981; hộ khẩu thường trú: Số 150/7, ấp Núi Đất, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, bỏ nhà đi từ tháng 11/2019 đến nay không có tin tức gì. Nơi cư trú cuối cùng: Số 150/7, ấp Núi Đất, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Hiện nay, ông Ninh Ngọc Quang ở đâu liên hệ Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng,địa chỉ: Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết việc ông Ninh Văn Bồi yêu cầu Tòa án tuyên bố ông Ninh Ngọc Quang mất tích. Trong thời hạn 04 (bốn) tháng kể từ ngày thông báo, nếu ông Ninh Ngọc Quang không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. | 2/10/2022 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo, tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, ông Ninh Ngọc Quang | 680-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ong-ninh-ngoc-quang | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Giao thông vận tải thông báo các trường hợp được tiếp nhận cấp, đổi Giấy phép lái xe | Sở Giao thông vận tải thông báo các trường hợp được tiếp nhận cấp, đổi Giấy phép lái xe | TTĐT - Nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ cấp, đổi Giấy phép lái
xe được xuyên suốt, không ách tắc, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân, Sở Giao thông vận tải Bình Dương thông báo các trường hợp tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe. | Theo đó, Sở Giao thông vận tải tiếp tục tiếp nhận thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe từ ngày 19/02/2025 cho đến khi có thông báo mới, đối với các trường hợp: Đổi Giấy phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng dưới 01 tháng; đổi Giấy phép lái xe của nước ngoài sang Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp; cấp lại Giấy phép lái xe bị mất. Thông báo này thay thế Thông báo số 549/TB-SGTVT ngày 17/02/2025 của Sở Giao thông vận tải Bình Dương về việc dừng tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cấp, đổi Giấy phép lái xe. | 2/19/2025 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 820-so-giao-thong-van-tai-thong-bao-cac-truong-hop-duoc-tiep-nhan-cap-doi-giay-phep-lai-x | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản | Thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản | TTĐT - Ban Quản lý Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh (Ban QLTN) thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản. | Theo đó, tài sản đấu giá: Máy soi Rapiscan 620XR (Số seri: 6142022). Giá khởi điểm đưa ra bán đấu giá: 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng), không bao gồm thuế VAT. Các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và theo bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản tại Phụ lục I của Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đấu giá tài sản của Bộ Tư pháp. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ban QLTN Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương; tầng 2, tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3668679 Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá phải được niêm phong khi bàn giao cho Ban QLTN. Người đi nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu và Căn cước công dân. Ban QLTN không nhận hồ sơ qua đường bưu điện. Những đơn vị không được lựa chọn Ban QLTN sẽ không hoàn trả hồ sơ. Thông báo | 10/3/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 601-thong-bao-lua-chon-to-chuc-ban-dau-gia-tai-sa | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng, tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2022 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu. | Theo đó, tính đến ngày 30/6/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ. Doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Trong quý II/2022, Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP có Tổng doanh thu là 1.209.439 triệu đồng (đạt khoảng 18% doanh thu kế hoạch cả năm), tổng chi phí là 702.350 triệu đồng (đạt khoảng 14% chi phí kế hoạch cả năm), tổng lợi nhuận trước thuế là 507.089 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế là 415.322 triệu đồng (đạt 30% kế hoạch). Tổng Công ty tiếp tục triển khai thi công Tòa nhà thương mại Becamex, Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT. 743, Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài, đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tồng Công ty làm chủ đầu tư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng Công ty ước tính tại ngày 30/06/2022 là 11.471.239 triệu đồng. Trong quý II/2022, Tổng Công ty đã thực hiện đầu tư vốn thành lập Công ty TNHH một thành viên hỗ trợ khởi nghiệp Becamex IDC - Block 71 với số tiền 02 tỷ đồng và góp vốn bổ sung vào CTCP Phát triển Công nghiệp BW số tiền 684.300 triệu đồng, tỷ lệ sở hữu của Tổng Công ty sau khi tăng vốn là 30% trên vốn điều lệ. Trong quý II/2022, Tổng Công ty Thương mại Xuất Nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có sản lượng tiêu thụ xăng dầu đạt 296.282.449 lít. Tổng doanh thu đạt được 6.367.511 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 34.281 triệu đồng. Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 176.702 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 1.131.097 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng. Trong quý II/2022, Tổng Công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2022 là 1.100.768 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách là 1.329.888 triệu đồng. Đồng thời, nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện Nghị quyết đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương kỳ báo cáo quý II/2022: Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Thuyết minh | Quý II - 2022/ Số cuối kỳ | Quý II - 2021 / Số đầu kỳ | 1. Nợ phải thu khó đòi | | D (đồng) | 2.080.409.758 | 2.080.409.758 | a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong kỳ | | P (đồng) | | | b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong kỳ | | P (đồng) | | | 2. Vay và nợ ngắn hạn trong nước | | D(đồng) | | | a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng | | D(đồng) | | | b) Các khoản vay và nợ ngắn hạn còn lại | | D(đồng) | | | 3. Vay và nự ngăn hạn nước ngoài | | D(đồng) | | | a) Vay ngăn hạn các tổ chức tín dụng | | D(đồng) | | | b) Các khoản vay ngắn hạn khác còn lại | | D (đồng) | | | 4. Vay và nợ dài hạn trong nước | | D(đồng) | | | a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD | | D (đồng) | | | b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi) | | D(đồng) | | | c) Thuế tài chính dài hạn trong nước | | D(đồng) | | | d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác | | D(đồng) | | | 5. Vay và nợ dài hạn nước ngoài | | D(đồng) | | | a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ | | D(đồng) | | | b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh | | D(đồng) | | | c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả | | D(đồng) | | | d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi) | | D(đồng) | | | e) Các khoản vay nước ngoài còn lại | | D(đồng) | | | 6. Vốn điều lệ | | D(đồng) | 484.000.000.000 | 484.000.000.000 | 7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp NSNN kỳ trước chuyển sang | | D(đồng) | 226.379.553.813 | 291.654.140.454 | 8. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN | | P (đồng) | 499.277.891.507 | 425.426.784.104 | a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa | | P (đồng) | 338.447.046.363 | 302.972.087.454 | b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK | | P (đồng) | 0 | 0 | c) Lợi nhuận/ cổ tức phát sinh phải nộp NSNN | | P (đồng) | 160.830.845.144 | 122.454.696.650 | 9. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN | | P (đồng) | 401.728.833.623 | 393.532.559.979 | -Trong đó: Lợi nhuận/cổ tức đã nộp NSNN | | P (đồng) | 82.818.000.000 | 84.563.000.000 | 10. Thuê và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển kỳ sau | | D(đồng) | 323.928.611.679 | 323.548.364.579 |
| 9/15/2022 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2022, doanh nghiệp, Nhà nước | 385-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Huệ) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (bà Nguyễn Thị Huệ) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của ông Nguyễn Ngọc Châu, sinh năm 1947; thường trú: số 83 (số cũ 100/3E) đường Phú Châu, khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, thông báo tìm kiếm thông tin bà Nguyễn Thị Huệ, sinh năm 1979, địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: số 83 (số cũ 100/3E) đường Phú Châu, khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Bà Nguyễn Thị Huệ vắng mặt tại nơi cư trú từ năm 2006. Khi biết được thông báo này, đề nghị bà Nguyễn Thị Huệ liên hệ với Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: số 1 đường F, Khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương (số điện thoại: 0274.3795700) để giải quyết yêu cầu tuyên bố mất tích. Ai biết được tin tức về bà Nguyễn Thị Huệ thì thông báo cho Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An theo như địa chỉ trên; hoặc UBND phường An Bình, địa chỉ: số 36, đường Lê Trọng Tấn, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương hoặc ông Nguyễn Ngọc Châu, sinh năm 1947, địa chỉ: 83 (số cũ 100/3E) đuờng Phú Châu, khu phố Bình Đường 3, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của bà Nguyễn Thị Huệ thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích. Quyết định | 12/28/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tìm kiếm, người bị yêu cầu tuyên bố mất tích, bà Nguyễn Thị Huệ | 829-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-mat-tich-ba-nguyen-thi-hue | Thông báo tìm người mất tích | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh đi học tại Nhật Bản theo chương trình học bổng Phát triển nguồn nhân lực cho Việt Nam (JDS) | Tuyển sinh đi học tại Nhật Bản theo chương trình học bổng Phát triển nguồn nhân lực cho Việt Nam (JDS) | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh đi học tại Nhật Bản theo chương trình học bổng Phát triển nguồn nhân lực cho Việt Nam (JDS). | Học bổng JDS dành cho cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan nhà nước của Việt Nam có năng lực để theo học chương trình thạc sĩ giảng dạy bằng tiếng Anh trong thời gian 02 năm tại các trường đại học của Nhật Bản cho các ngành học: Tăng cường hệ thống kinh tế thị trường (Kinh tế công, Quản trị công); Giao thông, Phát triển đô thị; Năng lượng; Phát triển nguồn nhân lực cho phát triên công nghiệp; Chăm sóc sức khỏe, An sinh xã hội; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa môi trường; Tăng cường hệ thống luật pháp và Tăng cường năng lực hành chính công. Chương trình đào tạo sẽ trang bị những kỹ năng phân tích và quản lý hiện đại cho cán bộ để có thể thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực. Chương trình dự kiến tiếp nhận tối đa 45 học viên thạc sĩ cho niên khóa 2022-2024. Đối tượng dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức, giảng viên từ 24 đến 39 tuổi tính đến ngày 01/4/2022 đang công tác tại các cơ quan nhà nước, các trường đại học và cao đẳng công lập trên cả nước, các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe đi học tại nước ngoài, có ít nhất 12 tháng kinh nghiệm làm việc toàn thời gian sau khi tốt nghiệp tại cơ quan nhà nước hiện tại có đóng Bảo hiểm xã hội; tốt nghiệp đại học hệ chính quy tại các trường đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài; được cơ quan phê duyệt cho tham dự khóa học thạc sĩ trong vòng 2 năm tại Nhật Bản (từ tháng 8/2022 đến tháng 10/2024); cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước.
Các tiêu chí tuyển chọn: Ứng viên có khả năng đóng góp cao cho đất nước sau khi tốt nghiệp; khả năng đóng góp cho các hoạt động tăng cường quan hệ song phương giữa Việt Nam và Nhật Bản; ứng viên có năng lực và thành tích tốt trong học tập và công tác, bao gồm cả trình độ tiếng Anh thể hiện qua điểm thi TOEFL ITP 500 (iBT 61) hoặc IELTS 5.5 còn hiệu lực đến 31/05/2022. Đối tượng dự tuyển Học bổng JDS bậc tiến sĩ là cán bộ, công chức, viên chức, giảng viên đã tốt nghiệp thạc sĩ của chương trình Học bổng JDS, Học bổng MEXT hoặc các chương trình đào tạo dài hạn của JICA; đủ sức khỏe đi học tại nước ngoài, có ít nhất 12 tháng kinh nghiệm làm việc toàn thời gian sau khi tốt nghiệp tại cơ quan nhà nước hiện tại có đóng Bảo hiểm xã hội (có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm); dưới hoặc bằng 45 tuổi tính đến ngày 01/4/2022; được cơ quan phê duyệt cho tham dự khóa học tiến sĩ trong vòng 03 năm tại Nhật Bản (từ tháng 8/2022 đến tháng 10/2025); được các giáo sư tại các trường đại học tại Nhật Bản chấp nhận hướng dẫn đề tài trong suốt khóa học tiến sĩ; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Các tiêu chí tuyển chọn: Khả năng lãnh đạo, khả năng đóng góp cao cho đất nước sau khi tốt nghiệp, cũng như khả năng đóng góp cho các hoạt động tăng cường quan hệ song phương giữa Việt Nam và Nhật Bản; năng lực và thành tích tốt trong học tập và công tác; đề tài nghiên cứu liên quan đến các vấn đề phát triển của đất nước được thể hiện trong khung chương trình JDS. Hồ sơ và quy trình đăng ký của hai chương trình đào tạo: Ứng viên truy cập trang web http://ids-scholarship.org để tải tài liệu hướng dẫn tuyển sinh và bộ hồ sơ dự tuyển học bổng JDS. Ứng viên nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại văn phòng hoặc qua đường bưu điện về địa chỉ: Trung tâm Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICE) - Văn phòng Dự án học bổng JDS tại Việt Nam, tầng 3, tòa nhà Việt - Nhật (VJCC), Trường Đại học Ngoại Thương, 91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội; số điện thoại: 024 3934 7711/12; Email: ids.vietnam@iice.org. Trước khi gửi hồ sơ giấy, ứng viên phải nộp hồ sơ trực tuyến trên hệ thống online của Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ https://tuvensinh.vied.vn/. Mọi vấn đề về kỹ thuật, ứng viên vui lòng liên hệ qua email: hofrodangkv@vied.vn. Thời hạn nộp hồ sơ truớc 17 giờ ngày 07/02/2022 đối với chương trình thạc sĩ và 25/02/2022 đối với chương trình tiến sĩ. Thông báo | 1/25/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tuyển sinh, đi học, Nhật Bản, chương trình, học bổng, Phát triển, nguồn nhân lực ,Việt Nam, JDS | 28-tuyen-sinh-di-hoc-tai-nhat-ban-theo-chuong-trinh-hoc-bong-phat-trien-nguon-nhan-luc-cho-viet-nam-jds | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng | Bình Dương thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế - xã hội quý I/2024 đạt hơn 18.700 tỷ đồng | TTĐT - Sở Tài chính báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I/2024. | Theo đó, tình hình kinh tế - xã hội các tháng đầu năm 2024 diễn ra trong bối cảnh tình hình kinh tế - chính trị thế giới tiếp tục có những diễn biến phức tạp. Trung ương cũng đã ban hành các giải pháp để tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế như chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ etanol), dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn, dầu hỏa, nhiên liệu bay theo Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; chính sách giảm thuế suất, thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội được quy định tại Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ... tạo áp lực lớn trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách tại địa bàn tỉnh Bình Dương. Tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) từ kinh tế - xã hội là 18.774 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: thu nội địa 14.948 tỷ đồng, đạt 31% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2023; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 3.826 tỷ đồng, đạt 23% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 102% so cùng kỳ năm 2023. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.899 tỷ đồng, đạt 13% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 126% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.654 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh và bằng 151% so với cùng kỳ năm 2023, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 1.635 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, bằng 149% so với cùng kỳ năm 2023; chi thường xuyên 2.242 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 113% thực hiện so với cùng kỳ năm 2023, đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, các khoản an sinh xã hội, chi hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 141 tỷ đồng, đạt 8% dự toán HĐND tỉnh, tăng 43% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 814 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 152 tỷ đồng, đạt 19% dự toán HĐND tỉnh, tăng 32% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 80 tỷ đồng, đạt 56% dự toán HĐND tỉnh, tăng 12% so cùng kỳ. Văn bản | 4/22/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, thu, ngân sách, Nhà nước, kinh tế - xã hội, quý I/2024, 18.700, tỷ, đồng | 933-binh-duong-thu-ngan-sach-nha-nuoc-tu-kinh-te-xa-hoi-quy-i-2024-dat-hon-18-700-ty-don | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 507.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Cấp phép cho Công ty cổ phần Gỗ An Cường thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường | Cấp phép cho Công ty cổ phần Gỗ An Cường thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cấp phép cho Công ty cổ phần Gỗ An Cường thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường của Nhà máy sản xuất ván, hàng trang trí nội thất và lắp ráp bếp ga. | Theo đó, cấp phép cho Công ty cổ phần Gỗ An Cường, được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường của Nhà máy sản xuất ván (phủ bề mặt ván), hàng trang trí nội thất và lắp ráp bếp ga. Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất ván (phủ bề mặt ván), hàng trang trí nội thất và lắp ráp bếp ga. Địa điểm hoạt động: Thửa đất số 681, tờ bản đồ số 5, đường ĐT 747B, khu phố Phước Hải, phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 681/QĐ-STNMT ngày 29/6/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường. Phạm vi: Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở là 27.326,6 m2. Quy mô: 4 Nhà máy có tiêu chí như dự án đầu tư nhóm B theo tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công. Nhà máy có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/ 01/2022 của Chính phủ. Công suất sản xuất: Ván (phủ bề mặt ván), công suất 2.500.000 sản phẩm/năm; hàng trang trí nội thất, công suất 15.000 sản phẩm/năm; lắp ráp bếp ga, công suất 12.000 sản phẩm/năm. Công ty cổ phần Gỗ An Cường có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Công ty cổ phần Gỗ An Cường có trách nhiệm vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải, bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả chất thải để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật; thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; báo cáo kịp thời về cơ quan cấp giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép. Thời hạn của Giấy phép: 10 năm (từ ngày 19/ 02/ 2024 đến ngày 18/02/2034). Văn bản | 2/20/2024 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Cấp phép, Công ty, cổ phần, Gỗ, An Cường, thực hiện, hoạt động, bảo vệ, môi trường | 147-cap-phep-cho-cong-ty-co-phan-go-an-cuong-thuc-hien-cac-hoat-dong-bao-ve-moi-truon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 544.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thi tuyển chức danh Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính và Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thi tuyển chức danh Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính và Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo thi tuyển chức danh Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính và Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn. | Theo đó, số lượng cần tuyển là 01 Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính và 01 Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn. Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là công chức đang công tác tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của các chức danh trên. Công chức không công tác tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của các chức danh thi tuyển và tương đương, đang công tác trong các ngành có liên quan đến chức danh thi tuyển được quyền đăng ký tham gia dự tuyển. Riêng đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển chức danh Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn phải đang giữ chức vụ từ Trưởng phòng thuộc Chi cục hoặc tương đương trở lên. Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển: Bảo đảm tiêu chuẩn chung của cán bộ theo quy định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương (khóa VIII) và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh thi tuyển. Hạn chót nhận hồ sơ dự tuyển vào ngày 14/6/2019, tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương, Tầng 3, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thông báo | 5/24/2019 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thi tuyển, chức danh, Trưởng phòng, Kế hoạch, Tài chính, Chi cục trưởng, Chi cục, Phát triển nông thôn, Nông nghiệp | 819-thi-tuyen-chuc-danh-truong-phong-ke-hoach-tai-chinh-va-chi-cuc-truong-chi-cuc-phat-trien-nong-thon-thuoc-so-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-tho | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đình Phú Cường | Đình Phú Cường | Đình Phú Cường tọa lạc ở phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một, là Di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Đình Phú Cường còn gọi là Đình Bà Lụa được xây dựng vào khoảng nửa cuối thế kỷ XIX, khá nổi tiếng về quy mô và kiến trúc độc đáo. Chánh điện được xây dựng trên một nền cao, kiến trúc theo kiểu truyền thống xưa với ba gian nhà liền mái theo kiểu chữ Tam; kèo, cột, xuyên, trính đều được đúc bằng xi măng. Gian trong cùng của Chánh điện gọi là Chánh tẩm hay Hậu cung để thờ vị Chánh thần, tức thần Thành Hoàng. Hai bên là khảm thờ tả bang, hữu bang. Đối diện với bàn thờ thần là hương án. Ở gian chính còn có những tấm hoành phi, câu đối tạo sự trang nghiêm cho nơi thờ phụng. Gian giữa là gian tiền tế, để lễ vật lên cúng thần và là nơi vị đọc chúc sẽ đọc văn tế trong dịp tế lễ… Gian tiền tế còn có cặp đài bằng gỗ chạm hình tứ linh do ông Phó tổng Tổng Bình Điền cúng vào năm Giáp Thìn (1904). Gian ngoài cùng gọi là Hội đồng ngoại có am thờ Tiền hiền, Hậu hiền. Hai bên Chánh điện có Đông lang dành cho bá tánh nam nữ hội họp và khu nhà kho. Trước sân đình là bình phong long hổ, bàn thờ thần Nông. Hai bên thờ tả hộ vệ, hữu hộ vệ.
Nơi đây còn lưu giữ rất nhiều binh khí cổ, đồ gỗ đẹp và quý hiếm. Hằng năm, đình có hai kỳ tế lễ: Lễ Kỳ Yên (Rằm tháng Giêng) và Lễ Thu Tế (mùng 1 tháng 10 Âm lịch) thu hút rất đông du khách đến tham gia lễ hội. 
| 11/3/2014 12:16 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 697-Dinh-Phu-Cuong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết chụp ảnh lưu niệm với lãnh đạo UBND tỉnh Bình Dương, Bến Cát, Thuận An nhân chuyến thăm quê ( tháng 2-2007) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết chụp ảnh lưu niệm với lãnh đạo UBND tỉnh Bình Dương, Bến Cát, Thuận An nhân chuyến thăm quê ( tháng 2-2007) | Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết chụp ảnh lưu niệm với lãnh đạo UBND tỉnh Bình Dương, Bến Cát, Thuận An nhân chuyến thăm quê ( tháng 2-2007) | | 12/23/2008 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 278-Chu-tich-nuoc-Nguyen-Minh-Triet-chup-anh-luu-niem-voi-lanh-dao-UBND-tinh-Binh-Duong-Ben-Cat-Thuan-An-nhan-chuyen-tham-que-thang-2-2007 | | | | | | | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản 07 khu vực mỏ | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản 07 khu vực mỏ | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2090/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 26/09/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Theo đó, đưa 07 khu vực mỏ vào khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản của tỉnh, cụ thể: Mỏ đá xây dựng Tam Lập, xã Tam Lập huyện Phú Giáo, diện tích 29,15 hecta; mỏ đá xây dựng Thường Tân 7 (khu II), diện tích 25 hecta tại xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên; mỏ đá xây dựng tại xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, diện tích 19,55 hecta; mỏ đá xây dựng Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, diện tích 10 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 1-1, Hồ Dầu Tiếng diện tích 20,61 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 2, Hồ Dầu Tiếng diện tích 20 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 5-2, Hồ Dầu Tiếng diện tích 19,73 hecta. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch đấu giá, phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện các thủ tục tiếp theo đúng quy định. Đối với các mỏ đã có kết quả thăm dò, đơn vị trúng đấu giá chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí thăm dò cho các đơn vị đã thăm dò theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Các nội dung khác tại Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 26/09/2016 của UBND tỉnh không trái với Quyết định này thì vẫn còn nguyên giá trị pháp lý. Quyết định số 2090/QĐ-UBND | 7/26/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 84-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-07-khu-vuc-m | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy | Cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy. | Theo đó, các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc khẩn trương cập nhật bổ sung và làm sạch các trường thông tin của từng hồ sơ cá nhân sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy để đảm bảo đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. Đối với các trường thông tin còn thiếu hoặc không có dữ liệu, cá nhân phải chọn mục "không có" để đảm bảo quá trình nhập liệu hồ sơ đầy đủ. Thời gian để các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát cập nhật bổ sung trước ngày 30/4/2025. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo dữ liệu đạt 100% ở tất cả các trường thông tin của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý. Mọi thông tin liên hệ: Phòng Công chức, Viên chức - Sở Nội vụ qua số điện thoại: 0274.3828944 hoặc đơn vị hỗ trợ kỹ thuật, số điện thoại 0274.3831699 (VNPT Bình Dương). | 4/29/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 533-cap-nhat-co-so-du-lieu-ve-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-sau-khi-sap-xep-to-chuc-bo-ma | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025. | Tính đến ngày 20/3/2025, tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần Becamex IDC (Nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ) và Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - Công ty cổ phần (Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ). Tỉnh Bình Dương không còn doanh nghiệp thuộc trường hợp phải cổ phần hóa. Trong quý I/2025, không phát sinh trường hợp thoái vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và thoái vốn đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác. Báo cáo
| 4/23/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025 | 775-tinh-hinh-tai-co-cau-doanh-nghiep-quy-i-202 | Công bố thông tin DNNN | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lotte Mart Bình Dương | Lotte Mart Bình Dương | LotteMart Bình Dương tọa lạc tại khu dân cư The Seasons Bình Dương, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, là trung tâm thương mại thứ 5 tại Việt Nam của Tập đoàn LOTTE. | Lotte Mart Bình Dương hoạt động với hình thức kinh doanh trung tâm thương mại cao cấp kết hợp với giải trí nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu mua sắm và vui chơi của người tiêu dùng.

Lotte Mart Bình Dương có tổng số vốn đầu tư 30 triệu USD, xây dựng trên khu đất rộng hơn 21.300m2, trong đó có hơn 17.400m2 diện tích sàn để kinh doanh. Tầng 1 dành cho các khu mua sắm các loại hàng gia dụng, ăn uống, hải sản tươi sống...Tầng 2 dành cho khu vực bán hàng gia dụng, khu vui chơi, sân trượt băng, rạp chiếu phim, hệ thống giao dịch tự động ATM và khu nhà giữ trẻ giúp phụ huynh an tâm trong suốt thời gian mua sắm tại siêu thị.
Đặc biệt, vào ngày 21/11/2013, Lotte Mart đã khai trương cụm rạp số 9 của Lotte Cinema với 4 phòng chiếu phim hiện đại, đạt chuẩn quốc tế, hứa hẹn mang đến trải nghiệm điện ảnh tuyệt vời cho khán giả trên địa bàn tỉnh.
| 11/5/2014 1:54 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 588-Lotte-Mart-Binh-Duong | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào). | Theo đó, ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Lào cấp học bổng bao gồm phí đào tạo và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Lào đối với du học sinh học bổng Hiệp định. Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và vé máy bay một lượt đi và về theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Lào. Tổng số 60 suất học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và đào tạo tiếng Lào. Thời gian đào tạo: 05 năm đối với chương trình đại học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 03 năm đối với chương trình thạc sĩ (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 01 – 02 năm đối với chương trình đào tạo tiếng Lào. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung : Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước; ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành đã học đại học, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Bộ Giáo dục và Thể thao Lào và cơ sở đào tạo tại Lào; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ giấy dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 1 hoặc 2) và 01 bộ bằng tiếng Anh (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 3) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo (35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội). Hồ sơ cần đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, mặt ngoài ghi đầy đủ thông tin chi tiết theo Phụ lục 1, 2 và 3 quy định đối với hồ sơ dự tuyển học bổng diện Hiệp định đi học tại CHDCND Lào năm 2025. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn/. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ quy định ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển sinh (bao gồm cả hồ sơ online và hồ sơ giấy bằng tiếng Việt và bằng tiếng Anh). Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 30/6/2025 (tính theo ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận được hồ sơ và thời gian hoàn thành đăng ký online). Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại các websites: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn; hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ info@vied.vn, tuyensinh@vied.vn | 4/4/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 477-chuong-trinh-hoc-bong-tai-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng tại Ba Lan, Cộng hòa Séc, Ru-ma-ni, Ác-mê-ni-a, Ca-dắc-xtan năm 2025 | Chương trình học bổng tại Ba Lan, Cộng hòa Séc, Ru-ma-ni, Ác-mê-ni-a, Ca-dắc-xtan năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng đi học tại các nước Ba Lan, Cộng hòa Séc, Ru-ma-ni, Ác-mê-ni-a, Ca-dắc-xtan. | Chương trình học bổng tại Ba Lan: Số lượng 20 suất cho công dân Việt Nam đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Ứng viên dự tuyển cần tiến hành nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử của Cục Hợp tác quốc tế (thời hạn đăng ký online trên Cổng thông tin http://tuyensinh.vied.vn đến hết ngày 16/4/2025) và Cục trao đổi học thuật quốc gia Ba Lan (sau vòng sơ tuyển, ứng viên phải tự đăng ký trên hệ thống điện tử của Cục trao đổi học thuật quốc gia Ba Lan https://programs.nawa.gov.pl, thời hạn đăng ký online trên Cổng thông tin điện tử phía Ba Lan đến ngày 30/9/2025 theo giờ Ba Lan). Ngoài ra, ứng viên phải nộp 01 bộ hồ sơ giấy bằng Tiếng Việt bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 16/4/2025. Chương trình học bổng tại Cộng hòa Séc: Chính phủ Séc cấp 60 tháng học bổng thực tập chuyên ngành và nghiên cứu, 02 học bổng thực tập ngôn ngữ và văn hoá Slavơ. Chính phủ Séc miễn học phí cho quá trình học tập, bố trí chỗ ở trong ký túc xá và học bổng theo quy định của Chính phủ Séc; phía Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và một lượt về, lệ phí làm hộ chiếu, visa, phí đi đường và cấp bù sinh hoạt phí theo quy định hiện hành. Ứng viên dự tuyển đăng ký trực tuyến tại Cổng Thông tin điện tử của Cục Hợp táс quốc tế http://tuyensinh.vied.vn/; đồng thời ứng viên phải nộp 03 bộ hồ sơ giấy (01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Séc hoặc tiếng Anh theo quy định tại Phụ lục kèm theo) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 20/4/2025. Chương trình học bổng tại Ru-ma-ni: Số lượng 20 học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; 01 học bổng thực tập chuyên ngành và nghiên cứu. Ứng viên để đăng ký trực tuyến tại Cổng Thông tin điện tử của Cục Hợp táс quốc tế http://tuyensinh.vied.vn/; đồng thời ứng viên phải nộp 03 bộ hồ sơ giấy (01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Ru-ma-ni hoặc tiếng Anh theo quy định tại Phụ lục 5) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 01/5/2025 (tính theo dấu bưu điện và thời gian hoàn thành đăng ký online). Chương trình học bổng tại Ác-mê-ni-a: Số lượng 05 học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và thực tập theo tất cả các khối ngành. Ứng viên đăng ký trực tuyến, thời hạn đăng ký trực tuyến trên website https://tuyensinh.vied.vn/ trước ngày 06/5/2025; đồng thời ứng viên phải nộp 02 bộ hồ sơ giấy (01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Anh/tiếng Nga) chính thức đăng ký dự tuyển bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 05/5/2025. Chương trình học bổng tại Ca-dắc-xtan: Số lượng 03 học bổng đào tạo trình độ đại học. Ứng viên đăng ký trực tuyến tại Cổng Thông tin điện tử của Cục Hợp táс quốc tế http://tuyensinh.vied.vn/; đồng thời nộp 02 bộ hồ sơ giấy (01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Nga) đăng ký dự tuyển bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 05/5/2025 (tính theo dấu nhận hồ sơ tại Cục Hợp tác quốc tế và thời gian hoàn thành đăng ký online). Ứng viên xem thêm thông tin, các mẫu văn bản liên quan tại các websites: www.moet.gov.vn; icd.edu.vn; liên hệ hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ tuyensinh@vied.vn. | 4/20/2025 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng | Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định về danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường. | Theo đó, danh mục tiêu chuẩn, định mức thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 21/02/2025 của UBND tỉnh cho Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng. Cụ thể: Stt | Chủng loại | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | 1 | Hệ thống bồn chứa nước và cấp nước chữa cháy | Hệ thống | 08 | - Mục đích sử dụng: Dự trữ nước phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại các địa điểm khó tiếp cận; Tiếp nước cho các bình chữa cháy đeo vai cơ động cho lực lượng chữa cháy khi có cháy rừng xảy ra. - Căn cứ pháp lý: Điểm a, khoản 1, Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) và Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương |
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) quy định tại Quyết định, đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách để được trang bị và thực hiện việc mua sắm theo quy định hiện hành.
| 4/1/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị | 22-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-ban-quan-ly-rung-phong-ho-nui-cau-dau-tien | Thông báo của sở ngành | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 | Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước quý I năm 2025 | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) quý I năm 2025. | Theo đó, trong quý I năm 2025, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh là 26.173 tỷ đồng, đạt 32% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 139% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Thu nội địa 21.529 tỷ đồng, đạt 38% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 144% so với cùng kỳ năm 2024; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 4.641 tỷ đồng, đạt 26% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 121% so cùng kỳ năm 2024. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương thực hiện 3.780 tỷ đồng, đạt 8% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2024. Trong đó: Chi đầu tư phát triển thực hiện 1.067 tỷ đồng, đạt 4% dự toán HĐND tỉnh và bằng 64% so với cùng kỳ năm 2024, riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện 951 tỷ đồng, đạt 3% dự toán HĐND tỉnh, bằng 58% so với cùng kỳ năm 2024; chi thường xuyên 2.623 tỷ đồng, đạt 20% dự toán HĐND tỉnh, bằng 123% thực hiện so với cùng kỳ năm 2024. Các nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong đó: Chi sự nghiệp kinh tế 150 tỷ đồng, đạt 9% dự toán HĐND tỉnh, tăng 7% so cùng kỳ; chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 1.107 tỷ đồng, đạt 22% dự toán HĐND tỉnh, tăng 36% so cùng kỳ; chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 143 tỷ đồng, đạt 17% dự toán HĐND tỉnh, bằng 94% so cùng kỳ; chi sự nghiệp văn hóa thông tin 94 tỷ đồng, đạt 53% dự toán HĐND tỉnh, tăng 17% so cùng kỳ. Văn bản | 4/22/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, quý I năm 2025 | 438-tinh-hinh-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-quy-i-nam-2025 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt kèm theo Văn bản số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của UBND tỉnh về kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 – 2025. | Theo đó, các cở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 – 2025 tổ chức triển khai các giải pháp để việc thực hiện phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh được đồng bộ và đạt hiệu quả cao. Cụ thể, chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình được phân loại theo nguyên tắc: Chất thải rắn có khả năng sử dụng, tái chế (giấy báo, bao bì carton, nylon, nhựa, vỏ lon nhom,..); chất thải thực phẩm (thức ăn thừa, rau, củ, quả, xác động vật,..); chất thải rắn sinh hoạt khác (chất thải nguy hại, chất thải rắn cồng kềnh; chất thải rắn phải xử lý). Chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế được chứa đựng trong các bao bì thông thường do chủ nguồn thải quyết định. Chất thải thực phẩm chứa đựng trong bao bì màu xanh đảm bảo không rò rỉ, phát tán mùi hôi. Chất thải nguy hại chứa đựng trong bao bì màu đỏ. Chất thải rắn sinh hoạt phải xử lý chứa đựng trong bao bì màu vàng. Riêng đối với chất thải rắn cồng kềnh, hộ gia đình phải tự tháo rã để giảm kích thước. Tất cả các loại rác thải phải được lưu trữ trong khuôn viên nhà cá nhân, hộ gia đình an toàn cho đến khi chuyển giao cho đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt do chính quyền địa phương lựa chọn. Có 2 phương án thu gom chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại. Phương án 1: Thu gom cùng lúc các nhóm chất thải hàng ngày. Phương án 2: thu gom riêng từng nhóm chất thải rắn sinh hoạt sau khi phân loại theo thời gian phù hợp như, buổi sáng và buổi chiều; thứ 2, thứ 4, thứ 6; thứ 3, thứ 5, thứ 7. Tùy theo điều kiện thực tế địa phương, UBND các cấp quyết định phương án thu gom phù hợp và có những điều chỉnh kịp thời. Đối với chất thải rắn cồng kềnh và chất thải nguy hại, có thể lựa chọn phương án thu gom tại điểm cố định hoặc thu gom tại nhà theo thời gian qui định. Mô hình thu gom, vận chuyển, tập kết và xử lý chất thải sinh hoạt: 
Kế hoạch
| 12/1/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 386-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat-tai-nguo | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | Tuyến xe Bus đến các khu du lịch | |
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình tuyến
|
Ghi chú
|
7
|
Thủ Dầu Một - KDL Suối Tiên(31.7km)
Từ 5:30 đến 20:20
|
BX khách tỉnh - CMT8 - Ngã sáu - Yersin - ĐT743 - Ngã tư 550 - Cầu vượt Sóng Thần - KDL Suối Tiên
|
KDL Suối Tiên
|
16
|
Tân Phước Khánh - BX Đại học Quốc gia (35km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
UBND xã Tân Vĩnh Hiệp - Ngã tư Thuận Giao - Ngã tư Hòa Lân - Đại lộ Bình Dương - Ngã tư Đất Thánh - Ngã sáu An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã tư Chiêu Liêu - Ngã ba Cây Điệp - Đường Nguyễn An Ninh - Đường Bà Giang - QL1K - Ngã tư Linh Xuân - Xa lộ Hà Nội - KDL Suối Tiên - BX Đại học Quốc gia
|
KDL Suối Tiên
|
614
|
Bến Dược - Dầu Tiếng (22km)
Từ 5:30 đến 18:30
|
Thị trấn Dầu Tiếng - ĐT744 - Tỉnh lộ 15 - Đền Bến Dược
|
Đền Bến Dược (Củ Chi)
|
61- 5
|
Bến xe chợ Lớn – KDL Đại Nam
|
Ga chợ Lớn B - 190 A6 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 270 Lý Thường Kiệt (Quận 10) - 605 Hoàng Văn Thụ (Quận Tân Bình) - 59 Hoàng Văn Thụ - Ngã 4 Phú Nhuận - 780 Nguyễn Kiệm - Ngã 5 Gò Vấp - C1 Cư xá Lam Sơn (Quận Gò Vấp) - 1333/1B Quốc lộ 1A (Quận 12) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - Khu Du lịch Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
61- 6
|
Bến Thành – KDL Đại Nam
|
Bến Thành - Thảo Cầm Viên - BX Miền Đông - Đối diện Trường Đại học Luật TP.HCM - Quốc lộ 13 (Q.Bình Thạnh) - Cân Nhơn Hòa (Q.Thủ Đức) - Ngã 4 Bình Phước - Ngã 4 Bình Hòa - Khu Công nghiệp Việt Nam - Singapore - Ngã 4 Hòa Lân - Ngã 4 Gò Đậu - Trường Đại học Bình Dương - Bệnh viện đa khoa tỉnh - Ngã 3 Suối Giữa - KDL Đại Nam
|
KDL Đại Nam
|
18
|
KDL Đại Nam - Tân Ba - Biên Hòa (37km)
Từ 5:30 đến 19:30
|
BX khách tỉnh - Chợ Búng - Ngã tư Đất Thánh - Chợ Thuận Giao - Ngã 6 An Phú - BX Tân Đông Hiệp - Ngã 3 Đông Tân - Ngã 3 Cây Điệp - Ngã 3 Bình Thung - QL1K - Cầu Hóa An - Ngã 4 Cầu Hóa An - CMT8 - Đường 30/4 - QL1 cũ - QL1K - BX Biên Hòa
|
KDL Đại Nam
|
| 2/12/2009 11:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 608-Tuyen-xe-Bus-den-cac-khu-du-lich | Tuyến xe Bus | | | | | | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Dĩ An | Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Dĩ An | TTĐT - Đình thần Dĩ An tọa lạc tại khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, xếp hạng cấp quốc gia năm 2019 (QĐ số 1185/QĐ-BVHTTDL ngày 28-03-2019). | Đình được xây dựng vào khoảng thập niên 80 của thế kỷ XIX, trong một khu rừng rậm nguyên sinh rộng lớn với diện tích ban đầu khoảng 30.700m2, dưới những tán cây cổ thụ. Khi mới xây dựng, đình được lợp bằng lá cây thô sơ và được gọi là Cổ miếu – một hình thức biểu hiện tiêu biểu trong danh xưng của đình làng ở Bình Dương. Vào năm 1838, ngôi miếu này được tổ chức xây dựng lại và đổi tên thành đình thay cho tên gọi miếu bấy lâu. Năm 1852, đình được vua Tự Đức ban sắc phong cho vị thần Thành Hoàng của làng. | 4/3/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 324-di-tich-kien-truc-nghe-thuat-dinh-di-a | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 4 năm 2025 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 4 năm 2025 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 4 năm 2025. | Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tiếp công dân đối với 02 vụ việc: STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Thành phố Thủ Dầu Một | 02 | Ông Đặng Xuân Thắng | Trình bày việc Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành Văn bản số 364/SNNMT-VPĐKĐĐ về việc trả lời Đơn của ông Đặng Xuân Thắng là không phù hợp, không đúng vấn đề Ông khiếu nại. | Thành phố Thủ Dầu Một |
Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 15/4/2025 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 5/2025 theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được chặt chẽ, hiệu quả. | 4/11/2025 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, tháng 4 năm 2025 | 187-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-pho-chu-tich-ubnd-tinh-thang-4-nam-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023 | Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo chiêu sinh các khóa bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng năm 2023. | Đối tượng tuyển sinh: Công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương của các cơ quan thuộc, trực thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh; cán bộ, công chức lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn và tương đương của các cơ quan thuộc, trực thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố; viên chức lãnh đạo các phòng, khoa của trường Chính trị tỉnh; viên chức lãnh đạo các phòng, khoa, ban và tương đương của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch vào các vị trí nêu trên (trừ đối tượng người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố). Thời gian học: 02 tuần. Dự kiến thời gian khai giảng: Tháng 4/2023 (Khóa 1); tháng 6/2023 (Khóa 2); tháng 9/2023 (Khóa 3). Địa điểm: Trường Chính trị tỉnh Bình Dương. Hình thức học: Vừa học vừa làm (một tuần học, một tuần nghỉ). Các ngành Y tế, Giáo dục – Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành chủ quản khác có đơn vị trực thuộc gửi danh sách đăng ký về Sở Nội vụ; đối tượng thuộc các cơ quan Đảng, đoàn thể gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 20/01/2023 và gửi file excel đăng ký qua địa chỉ email: voconghau288@gmail.com hoặc qua Zalo số: 0946.206.878. | 1/18/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 870-thong-bao-chieu-sinh-cac-lop-boi-duong-lanh-dao-quan-ly-cap-phong-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công, Đại học Fulbright Việt Nam | Tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công, Đại học Fulbright Việt Nam | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công, niên khóa 2022 - 2024 của Đại học Fulbright Việt Nam. | Theo đó, Đại học Fulbright Việt Nam thông báo tuyển sinh Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công 2022 do Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ tài trợ. Chương trình gồm 02 chuyên ngành: Thạc sĩ Chính sách công - Chuyên ngành Lãnh đạo và Quản lý học bán thời gian trong vòng 18 tháng, dành cho cán bộ lãnh đạo và quản lý trong doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận; thạc sĩ Chính sách công - Chuyên ngành Phân tích chính sách học toàn thời gian trong vòng 15 tháng, dành cho cán bộ thuộc khu vực quản lý nhà nước, khu vực phi lợi nhuận, các tổ chức xã hội và doanh nghiệp; giảng viên, cán bộ nghiên cứu đến từ khu vực công, trường đại học, viện nghiên cứu; sinh viên tốt nghiệp loại giỏi trở lên từ các trường đại học trong và ngoài nước. Chương trình cung cấp cơ sở hoạch định và đánh giá tác động của chính sách đối với nền kinh tế và sự phát triển; trang bị tư duy hiện đại, lý thuyết nền tảng và công cụ định lượng mới nhất để phân tích, thiết kế, thực thi và đánh giá chính sách; tạo cơ hội cho học viên bắt đầu hành trình tự làm mới mình về tư duy và kiến thức để nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo. Học viên tốt nghiệp trở thành các nhà phân tích kinh tế và chính sách chuyên nghiệp, hoặc có thể học tiếp tiến sĩ kinh tế và chính sách công tại các trường đại học hàng đầu thế giới. Hồ sơ dự tuyển đăng ký trực tiếp tại trang web của trường qua địa chỉ: fsppm.fulbright.edu.vn đến hết ngày 14/8/2022. Khóa học sẽ bắt đầu vào ngày 17/10/2022; ứng viên trúng tuyển sẽ tham gia học tập tại Trường Đại học Fulbright Việt Nam, cơ sở Phú Mỹ Hưng, 105 Tôn Dật Tiên, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh. Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn (Trong mục Thông tin chỉ đạo điều hành). Văn bản | 5/4/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tuyển sinh, chương trình, học bổng, thạc sĩ, Chính sách công, Đại học, Fulbright, Việt Nam | 58-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-chinh-sach-cong-dai-hoc-fulbright-viet-na | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 411.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | TTĐT - Sở Nội vụ ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ (CB), công chức (CC), viên chức (VC), người lao động (NLĐ) hằng năm trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là cơ quan, đơn vị). | Hội nghị là hình thức dân chủ trực tiếp để CB, CC, VC, NLĐ được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở. Hội nghị hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số CB, CC, VC, NLĐ của cơ quan, đơn vị hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu được triệu tập có mặt. Nghị quyết, quyết định của Hội nghị được thông qua khi có trên 50% tổng số người dự Hội nghị tán thành và nội dung không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội. Thành phần tham dự Hội nghị ở cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ. Đoàn Chủ tịch gồm người đứng đầu cơ quan, đơn vị và Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị. Tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Thành phần tham dự Hội nghị liên cơ quan, đơn vị ở các cơ quan, đơn vị cấp huyện là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ của các cơ quan thành viên hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ của từng cơ quan, đơn vị được bầu từ các cơ quan thành viên; Hội nghị riêng biệt từng cơ quan, đơn vị: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Đoàn Chủ tịch đối với Tổ chức Hội nghị liên cơ quan là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn, tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị; Hội nghị từng cơ quan riêng biệt gồm: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Nội dung Hội nghị: Kiểm điểm việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ; kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết Hội nghị CB, CC, VC, NLĐ trước đó và những quy định về thực hiện dân chủ; đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kế hoạch công tác hằng năm; tổng kết phong trào thi đua, xét khen thưởng và bàn, thống nhất nội dung thi đua năm tiếp theo; thống nhất nội dung giao ước thi đua; thảo luận và quyết định những nội dung CB, CC, VC, NLĐ bàn và quyết định; thực hiện các nội dung về công khai thông tin; lấy ý kiến của CB, CC, VC, NLĐ; thực hiện các công việc khác theo quyết định của Hội nghị. Thời gian tổ chức Hội nghị đối với cấp cơ sở (đơn vị trực thuộc): 1/2 ngày; cấp cơ quan chủ quản: Từ 1/2 ngày đến 01 ngày. Công văn | 12/26/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 572-huong-dan-to-chuc-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-don | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hải quan Bình Dương | Hải quan Bình Dương | http://haiquanbinhduong.gov.vn/ | | 8/20/2012 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 310-Hai-quan-Binh-Duong | Website trong tỉnh | | | | | | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2019 | Giá đất năm 2019 | | | 1/4/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 789-gia-dat-nam-201 | Giá đất tỉnh Bình Dương | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Trần Văn Huấn) | Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Trần Văn Huấn) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Lê Thị Thủy, sinh năm 1948; hộ khẩu thường trú: Ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết. | Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Trần Văn Huấn sinh năm 1948; nơi cư trú cuối cùng: ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, vợ tên Lê Thị Thuỷ, sinh năm 1948; con tên Trần Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1981 và Trần Văn Giang, sinh năm 1987; cùng hộ khẩu thường trú: Ấp Tân Tiến, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Ông Huấn đã bỏ nhà đi từ cuối năm 1988 đến nay không có tin tức gì. Hiện nay, ông Trần Văn Huấn ở đâu liên hệ Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; địa chỉ: Khu phố 4B thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương để giải quyết việc bà Lê Thị Thủy yêu cầu Tòa án tuyên bố ông Trần Văn Huấn đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày Tòa án thông báo, nếu ông Trần Văn Huấn không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết vụ việc trên theo quy định của pháp luật. | 6/29/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thông báo tìm kiếm người, tuyên bố đã chết, ông Trần Văn Huấn | 472-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-tran-van-huan | Thông báo tìm người mất tích | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|