| Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản | Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản | TTĐT - Sở Ngoại vụ thông báo Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản (gọi tắt là GGP). | Theo đó, GGP được thực hiện nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội tại các nước đang phát triển và mang lại hiệu quả trực tiếp nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân tại địa phương. Quy mô viện trợ là các dự án quy mô nhỏ (trên nguyên tắc 20 triệu Yên trở xuống) được thực hiện trong thời gian tương đối ngắn. Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP.Hồ Chí Minh đã và đang viện trợ cho các dự án thuộc nhiều lĩnh vực như xây dựng các cơ sở giáo dục, cầu giao thông, trang bị hệ thống cấp nước, trang thiết bị y tế… Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP.Hồ Chí Minh mở đơn thực hiện Chương trình hàng năm và tiến hành xét duyệt 02 kỳ trong một năm. Hiện tại, Chương trình vẫn đang tiếp nhận hồ sơ đề xuất viện trợ cho năm tài khóa 2025 theo lịch. Xét duyệt cho kỳ 1 năm tài khóa 2025: Tiếp nhận hồ sơ tới hết ngày 30/11/2024. Xét duyệt cho kỳ 2 năm tài khóa 2025: Tiếp nhận hồ sơ tới hết ngày 30/4/2025. Hồ sơ tới sau ngày 30/4/2025: Chương trình vẫn nhận nhưng sẽ xét duyệt vào các kỳ tiếp theo. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu đề xuất viện trợ thảo luận, trao đổi ý kiến và xác nhận với cơ quan chủ quản cấp trên về các thủ tục cần thiết trong quá trình xét duyệt dự án trước khi nộp hồ sơ đến Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Ngoài ra, nếu có thắc mắc nào khác liên quan Chương trình, các cơ quan, đơn vị cũng có thể liên hệ trực tiếp tới số điện thoại 028.3933.3510 (bấm số nội bộ 415 gặp trợ lý dự án của chương trình). Các thông tin về Chương trình GGP được hướng dẫn tại địa chỉ trang web: https://www.hcmcgj.vn.emb-japan.go.jp/itpr_vi/11_000001_00061.html Thông báo Công hàm số 176-2024/CGI-SNG | 10/24/2024 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Chính phủ Nhật Bản | 97-chuong-trinh-vien-tro-khong-hoan-lai-cap-co-so-cua-chinh-phu-nhat-ba | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bệnh viện | Bệnh viện | |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 920
Fax: 0274 3 828 710
- Cấp cứu: 0274 3 822 107
- Buồng sanh C2: 0274 3 824 202
- Khoa chấn thương chỉnh hình: 0274 3 833 787
- Khoa khám bệnh: 0274 3 824 203
* Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, địa chỉ: Đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Phú Thọ, phường Phú Chánh, TX.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274 3878 317
2. Bệnh viện Y học cổ truyền
Địa chỉ: Số 2 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 305
Fax: 0274 3 859 168
3. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Bỉnh Dương
Địa chỉ: Số 31 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại/Fax: 0274.3 822 338
4. Bệnh viện Phụ sản nhi bán công
Địa chỉ: 455 Cách mạng tháng Tám, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 859 581
Fax: 0274 3 859 580
- Phòng sanh: 0274 3 823 581
5. Bệnh viện Đa khoa tư nhân
Địa chỉ: số 151 Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 833 689; 0274 3 835 115; 0274 3 835 117
Fax: 0274 3 835 116
6. Bệnh viện đa khoa Châu Thành – Nam Tân Uyên
Địa chỉ: 68 ĐT746, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 655 250; 0274 3 655 251
Fax: 0274 3 655 151
7. Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường TC3, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 553 657; 0274 3 553 655; 0274 3 553 656
Fax: 0274 3 553 659
- Cấp cứu: 0650 3 553 115
8. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1
Địa chỉ: 45 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 777 999
9. Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2
Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 02743 798 719
10. Bệnh viện Quốc tế Columbia Asia Bình Dương
Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 819 933
11. Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo
Địa chỉ: 344B đường BH22, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 769 722
12. Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
Địa chỉ: 13 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 636 068
13. Bệnh viện Quân đoàn 4
Địa chỉ: Số 2 đường ĐT743, khu công nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
Điện thoại: 0274 3 732 558
14. Bệnh viện đa khoa Sài Gòn Bình Dương
Địa chỉ: Số 39 Hồ Văn Cống, khu phố 4, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : 0274 3 668 989
Địa chỉ: Đại Lộ Bình Dương, khu Gò Cát , phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0274 3 681 681
| 10/11/2010 11:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-Benh-vien | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 | TTĐT - Sở Xây dựng ban hành Công văn về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12/2023 trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, qua rà soát các công văn cung cấp giá vật liệu xây dựng của ban, ngành, địa phương, giá khảo sát thị trường, báo giá của đơn vị cung cấp, Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng chủ yếu để làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. Bảng giá | 1/8/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 428-cong-bo-gia-vat-lieu-xay-dung-thang-12-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Vườn cây ăn trái Lái Thiêu | Vườn cây ăn trái Lái Thiêu | Vườn cây ăn trái Lái Thiêu nổi tiếng từ xưa đến nay là vùng sinh thái nông nghiệp rất đặc sắc của Bình Dương và của cả vùng Đông Nam bộ, đã từng được xem là “Thánh địa” của các loại cây lành trái ngọt. | Hàng năm bắt đầu từ tháng 3 và kết thúc vào tháng 5 Âm lịch (Tết Đoan ngọ), người dân ở khắp nơi kéo về Lái Thiêu du lịch dã ngoại tại những vườn cây xanh mát, đầy quả ngọt trĩu cành, bên cạnh dòng sông Sài Gòn hiền hòa. Vườn cây ăn trái Lái Thiêu trải rộng 1.200ha trên địa bàn 6 xã, phường ven sông Sài Gòn: Vĩnh phú, Lái Thiêu, Bình Nhâm, Hưng Định, An Thạnh, An Sơn. Đây là vùng trồng cây ăn trái lâu đời, khoảng 200 năm tuổi với nhiều chủng loại trái cây đặc sản nổi tiếng và được đánh giá là ngon nhất vùng miền Đông Nam Bộ như: Sầu riêng, bòn bon, mít tố nữ, nhưng nổi bật nhất là Măng cụt Lái Thiêu. 
Các địa điểm tham quan, ăn uống tại Vườn cây ăn trái Lái Thiêu
1. Vườn cây Ba Tâm
Địa chỉ: 83 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650 3747612
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát
2. Vườn cây 99
Địa chỉ: 99 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650 3720118
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát, nhà nghỉ. Có món ăn đặc sản: Gà nướng sầu riêng, gỏi măng cụt, cá lóc nướng.
3. Vườn cây Hồng Vân
Địa chỉ: 116 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0984 258 024
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát. Các món ăn đặc sản: Gà/ cút nướng sầu riêng, gà/ tôm trộn gỏi măng cụt.
4. Vườn cây Bé Hai
Địa chỉ: 93 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0902 883 998
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát.
5. Ghe tham quan, xuồng máy du lịch
Địa chỉ: 126 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0977549954 (anh Sơn)
Dịch vụ: Đưa khách đi tham quan các vườn cây, cảnh đẹp ven sông bằng xuồng máy.
6. Nhà hàng Sen Xanh cầu ngang
Địa chỉ:108B khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại:0650 3799898
Dịch vụ: Tham quan, ăn uống, giải khát.
7. Nhà hàng cà phê Đan - Khu du lịch sinh thái cầu ngang An Sơn
Địa chỉ: 223 ấp An Mỹ, xã An Sơn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0650 3726693
Dịch vụ: Tham quan vườn cây ăn trái, thưởng thức ẩm thực ven bờ sông, karaoke giải trí.
| 11/4/2014 3:18 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 643-Vuon-cay-an-trai-Lai-Thieu | Du lịch sinh thái miệt vườn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công bố danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 | Công bố danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 | TTĐT - Sở Tài Nguyên và Môi trường vừa ban hành Thông báo công bố danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2. | Theo đó, danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 2 gồm: Hợp tác xã Phước Thành - tham gia đấu giá tại mỏ sét Phước Hòa 1; Công ty TNHH Thổ Đại Thành - tham gia đấu giá tại mỏ sét Phước Hòa 1; Công ty TNHH Minh Đạo - tham gia đấu giá tại mỏ sét Tân Bình 2; Công ty TNHH MTV gạch ngói Quốc Toàn - tham gia đấu giá tại mỏ sét Tân Bình 2. Các đơn vị nêu trên nộp tiền đặt trước vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên và Môi trường số 3949.0.1006428.00000 tại Kho bạc Nhà nước trước ngày 25/05/2018 để tổ chức đấu giá theo quy định. Cụ thể số tiền đặt trước như sau: Mỏ sét Tân Bình 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 14,6ha, tài nguyên dự báo 2.200.000 m3 sét, số tiền đặt trước là 123.552.000 đồng; Mỏ sét Phước Hòa 1, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 2.600.000 m3 sét, số tiền đặt trước là 146.016.000 đồng. Sau khi kết thúc phiên đấu giá, tổ chức, cá nhân không trúng đấu giá sẽ được hoàn trả tiền đặt trước theo Điều 6 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/03/2012 của Chính phủ. Mọi chi tiết liên hệ: Phòng Tài nguyên nước Khoáng sản và Khí tượng thủy văn - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, điện thoại 0274.3822.958. | 5/15/2018 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | đấu giá, khai thác khoáng sản, mỏ sét | 134-cong-bo-danh-sach-to-chuc-ca-nhan-duoc-tham-gia-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-dot- | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 309.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 37,389,000 | | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | Danh mục di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một | | Di tích Đình Phú Cường (Bà Lụa) Đình Phú Cường thuộc phường Phú Thọ (Thủ Dầu Một), có tổng diện tích 7.656,26m2, được xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004. Đình xây dựng khoảng nữa Thế kỷ XIX, thờ Thành Hoàng thôn Phú Cường. Đình từng được dư luận đánh giá là một trong những ngôi đình có kiến trúc nổi tiếng đẹp nhất Nam Bộ: Đình thần phong cảnh tốt thay Trong rạch bà lụa ngoài rày đại giang Nền cao cấp bước tợ thang Trong gian chánh điện nghiêm trang phụng thờ. (Trích trong Nam kỳ phong tục diễn ca của Nguyễn Liên Phong – 1990) Số quyết định: Số 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004 
Toàn cảnh Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một
Di tích Trường Kỹ thuật Bình Dương
Trường tọa lạc tại số 210 Bạch Đằng, Phú Cường, Thủ Dầu Một, xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006. Trường do người pháp kết hợp với những nghệ nhân có kinh nghiệm của đất Thủ thành lập năm 1901, diện tích 4.561,3m2. Với tên gọi ban đầu là Trường mỹ nghệ bản xứ Thủ Dầu Một (ecded’artindigene de thu dau mot). Chuyên đào tạo về thực hành nghề truyền thống. truyền thống của địa phương: mộc, chạm trổ, cẩn gỗ, cẩn xà cừ, đúc đồng, trang trí,.. và đa dạng hóa ngành nghề mỹ thuật, cơ khí, xây dựng, nhiệt điện, điện tử, bưu chính viễn thông… Với bề dày lịch sử, nhà trường đào tạo ra những người thợ tài hoa cho đất Thủ - Bình Dương.
Số quyết định: Số 3135/QĐ-UBND. Thời gian: 07/07/2006

Di tích Lò lu Đại Hưng Lò lu Đại Hưng thuộc phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2006 với tổng diện tích hiện có 10.985m2, do người Việt gốc Hoa tạo dựng vào khoảng đầu Thế kỷ XIX. đồ gốm chủ yếu là lu, hủ, khạp, … làm bằng thủ công truyền thống. Di tích này đã qua nhiều chủ nhân quản lý và sản xuất. Năm 1975, lò lu hoạt động theo mô hình Hợp tác xã sản xuất. Đến năm 1989, lò lu được Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một chuyển giao cho thuê và vẫn giữ quy trình sản xuất đồ gốm truyền thống từ xưa đến nay. Lò lu đã để lại một dấu ấn quan trọng trên con đường phát triển của nghề gốm trên đất Thủ – Bình Dương. Số quyết định: 4815/QĐ-UBND. Thời gian: 30/10/2006

Một góc khu vực phơi sản phẩm Lò lu Đại Hưng Di tích Đình Tương Bình Hiệp
Đình Tương Bình Hiệp tọa lạc tại khu phố 2, phường Tương Bình Hiệp (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2007, với diện tích hiện là 3.576m2xây dựng cuối Thế kỷ XIX,. Đây là ngôi đìnhduy nhất ở vùng Đông Nam Bộ thờ vị tiến sĩ khai hóa đầu tiên của vùng đất Nam Bộ - Phan Thanh Giản. Ông là một danh sĩ, là đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ngôi đình với một kiến trúc đình làng Việt đặc trưng với gian thờ, đông lang, tây lang, với sân rộng và hàng cây cao rợp bóng mát, là một trong những ngôi đình giữ được nét kiến trúc gỗ, đặc biệt nội thất bên trong với những hàng cột gỗ quý phủ sơn mài và chạm khắc khá tinh xảo.

Toàn cảnh ngôi đình Tương Bình Hiệp
Di tích Mộ Võ Văn Vân
Mộ Võ Văn Vân tọa lạc tại khu phố 3, phường Chánh Nghĩa (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2008, diện tích 748,8m2. Ông sinh năm 1884 tại (xã An Sơn, Lái Thiêu, Thuận An) mất ngày 28/5/1945. Võ Văn Vân với tài năng, đức độ của một lương y, ông đã có công trong việc đưa tên hiệu của một nhà thuốc y học dân tộc nổi tiếng hàng đầu trong một thời gian dài trên cả nước, đặc biệt với hiệu "Thằng nhỏ che dù". Khu mộ là di tích lưu niệm danh nhân gắn liền với tên tuổi của một người thầy thuốc Võ Văn Vân nổi tiếng ở vùng đất Thủ Dầu Một - Bình Dương. Số quyết định: 3264/QĐ-UBND. Thời gian: 21/10/2008

Khu mộ Võ Văn Vân
Di tích Nhà ông Nguyễn Tri Quan
Công trình tọa lạc tại khu phố 1, p. Tân An (Thủ Dầu Một), xếp hạng di tích cấp tỉnh năm 2004, trên tổng diện tích 3.243m2. Ngôi nhà xây dựng năm Canh Dần (1890), ngôi nhà có lối kiến trúc đặc biệt theo kiểu chữ Khẩu. Nhà do ông Nguyễn Văn Hội tạo dựng (cụ tổ ông Nguyễn Tri Quan) – ông từng giữ chức Thượng Biện tỉnh An Giang và An Sát tỉnh Vĩnh Long. Hiện trong nhà còn giữ sắc phong của vua Tự Đức truy ban tên Thụy năm 1866. Ngoài ra, còn lưu giữ bức chân dung vua Thành Thái được thờ trang trọng ở gian giữa trước bàn thờ tổ tiên. Trải qua thời gian và chiến tranh tàn phá hiện còn lại một nhà Từ đường
Số quyết định: 3875/QĐ-UBND. Thời gian: 02/6/2004

Toàn cảnh ngôi nhà ông Nguyễn Tri Quan Di tích Đình Tương Hiệp
Đình Tương Hiệp được xây dựng vào khoảng cuối thế kỷ XIX, nằm trên đường Bùi Ngọc Thu thuộc địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Ngôi đình có diện tích 5.759,5m2, được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật năm 2023. Đình Tương Hiệp đã trải qua nhiều thế hệ bảo quản, trông coi nhưng vẫn giữ được nét cổ xưa của đình làng Nam Bộ đồng thời đây cũng là nơi sinh hoạt văn hóa tâm linh của người dân nằm trên địa bàn khu phố 8, phường Hiệp An. Theo đúng lệ xưa vào ngày 16 tháng 2 (âm lịch) – Lễ hội Kỳ Yên hàng năm là dịp để bà con bày tỏ tình cảm của mình với thần linh đã phù trợ, giúp sức cho họ vượt qua khó khăn trong cuộc sống được an bình, mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu Số quyết định: 2068/QĐ-UBND. Thời gian: 15/8/2023

Toàn cảnh Đình Tương Hiệp | 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trung tâm thương mại Minh Sáng Plaza | Trung tâm thương mại Minh Sáng Plaza | Minh Sáng Plaza tọa lạc ở số 888 Đại lộ Bình Dương, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, được xây dựng trong khuôn viên rộng 25.000m2. | Đến với Minh Sáng Plaza, quý khách sẽ có cơ hội khám phá các dòng sản phẩm gốm sứ của Minh Long. Nổi bật nhất của Minh Sáng Plaza là biểu tượng bộ ấm chén uống trà được đặt trước cửa Trung tâm. Sảnh trong được bài trí rộng rãi, sang trọng, với vòi phun nước có biểu tượng 81 con cá vượt vũ môn rất ấn tượng. Minh Sáng Plaza là nơi thích hợp để du khách tham quan và mua sắm.

| 11/4/2014 3:32 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 589-Trung-tam-thuong-mai-Minh-Sang-Plaza | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kết thúc mời quan tâm Dự án Cảng sông An Tây | Kết thúc mời quan tâm Dự án Cảng sông An Tây | TTĐT - Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo kết thúc mời quan tâm Dự án Cảng sông An Tây. | Theo đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư đã có 02 lần đăng tải Thông báo mời quan tâm đối với Dự án Cảng sông An Tây. Tuy nhiên, đến nay đã hết thời hạn nộp hồ sơ (17 giờ ngày 03/9/2023) không có nhà đầu tư quan tâm nộp hồ sơ. Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 108 Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư và ý kiến Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương tại Thông báo số 337/TB-UBND ngày 29/9/2023, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương thông báo kết thúc thủ tục công bố Danh mục Dự án Cảng sông An Tây.
Thông báo | 11/8/2023 7:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-ket-thuc-moi-quan-tam-du-an-cang-song-an-ta | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Bình Dương | Trường Đại học Bình Dương | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ Địa chỉ: Số 504 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 058/ Fax: (0274) 3 833 395.
| 5/21/2012 2:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 362-Truong-Dai-hoc-Binh-Duong | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Làng du lịch Sài Gòn | Làng du lịch Sài Gòn | | Giới thiệu
Vị trí: Cách Thành Phố Hồ Chí Minh 20km về hướng Bắc, đi theo quốc lộ 13, đến ngã tư cầu Ông Bố rẽ phải, chạy thẳng đến ngã tư 550 rẽ trái, đi thẳng tới phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương (giáp ranh phường An Phú và phường Bình Chuẩn).
Là một khu du lịch hoạt động từ năm 2004 trên diện tích 23.000m2 nằm ở khu trung tâm Khu Công Nghiệp tỉnh Bình Dương với các hạng mục như: 80 phòng nghỉ đang xin xếp hạng 4 sao, 50 phòng nghỉ tiêu chuẩn 3 sao. Khu vực tổ chức hội nghị, tiệc cưới 100 bàn, 02 phòng họp, hội thảo, 02 nhà hàng Việt Nam và Âu.
Khu vực chăm sóc sức khỏe Spa massage, 02 nhà hàng karaoke, 01 hồ bơi tiêu chuẩn thi đấu 25m x 50m, 02 sân tennis và sân tập, phòng tập TDTT. Khu vực bán đồ lưu niệm, khu vực công viên, khu vực đi bộ với nhiều cây xanh, cây cổ thụ quý hiếm được các chuyên gia và các kiến trúc sư thiết kế và thi công chuyên nghiệp.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : số 79/28 tổ 28, khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0650) 3 710 082 – (0650) 3 710 083. Fax: (0650) 3 710 944
Website : saigonresort.com.vn.
Email : saigonresort@gmail.com | 5/25/2012 2:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 573-Lang-du-lich-Sai-Gon | | | | | | | | | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV | | Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ: Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương Tel: (0650) 3.822423 PGD Mỹ Phước Địa chỉ: KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương Tel: (0650) 3.567188 Phòng giao dịch Nam Tân Uyên Địa chỉ: KCN Nam Tân Uyên, P.Khánh Bình, TX.Tân Uyên, Bình Dương Tel: (0650) 3.652586 Chi nhánh Nam Bình Dương Địa chỉ: Số 01.07-08, Đường số 3, KCN Việt Nam - Singapore, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.756172 Phòng giao dịch An Phú Địa chỉ: 20/01 khu phố Bình Phước B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3789917 Phòng giao dịch Lái Thiêu Địa chỉ: Số 63E Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương Tel: (0650) 3.754820 Điểm đặt máy ATM STT | Vị trí đặt máy | Địa chỉ | Số máy | Thời gian | | Thành phố Thủ Dầu Một | | | | 1 | Trụ sở chi nhánh Bình Dương | Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một | 4 | 24/24 | 2 | Trụ sở chi nhánh | Số 549 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.TDM, Bình Dương | 2 | 3 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Số 5, Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành,TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 4 | KCN Việt Nam - Singapore 2 | Cantin VSIP 2 số 8, phường Phú Chánh, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 24/24 | 5 | Trung tâm thương mại Becamex | 230 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.TDM, Bình Dương | 1 | 24/24 | 6 | Cty Xổ số Kiến thiết | Số 321 đường Phú Lợi, P.Phú Lợi,TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương. | 1 | 24/24 | 7 | Bưu điện tỉnh Bình Dương | Đường Đại lộ Bình Dương | 1 | 24/24 | 8 | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp P.Phú Cường TX.Thủ Dầu Một | Số 47 Đoàn Trần Nghiệp, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một | 1 | 7h-22h | | Thị xã Bến Cát | | | | 9 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3 | Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 10 | Trụ sở PGD Mỹ Phước | Khu CN Mỹ Phước 1, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 11 | Công ty Kaiser | KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 1 | 24/24 | 12 | PGD Mỹ Phước | Đường D1 KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát | 2 | 24/24 | 13 | Cty TNHH Tatung | Đường NA3 KCN Mỹ Phước II, P.Mỹ Phước, TX. Bến Cát | 1 | 24/24 | | Thị xã Thuận An | | | | 14 | Công ty TNHH Winning | Đường ĐT 741, Cụm công nghiệp Bình Chuẩn. P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 15 | Trung tâm Viễn thông thị xã Thuận An | Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 16 | Điểm GD An Phú (Bình Chuẩn) | Số 20 -1 Đường ĐT743 khu phố Bình Phước, P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 17 | Căng tin KCN Việt Nam – Singapore I | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 18 | Trụ sở CN Nam Bình Dương | Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An | 3 | 24/24 | 19 | KCN Việt Hương | P.Thuận Giao, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 20 | TTTM Minh Sáng | Đại lộ Bình Dương, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 21 | PGD Lái Thiêu | Số 63 Đường Nguyễn Văn Tiết, TP.Thuận An | 1 | 24/24 | 22 | Bưu điện An Phú | Đường ĐT 743, TP.Thuận An | 1 | | 11/11/2010 3:10 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 675-Ngan-hang-Dau-tu-va-Phat-trien-BIDV | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | Các cơ sở lưu trú du lịch tại tỉnh Bình Dương | | STT | Tên doanh nghiệp | Tên cơ sở lưu trú | | Địa chỉ | Điện thoại bàn | Họ và tên | Điện thoại | Số phòng |
I. THỦ DẦU MỘT | 1 | Công ty TNHH MTV Nguyễn Ngân Phát A+ Hotel | KS | A+ | Số 15/85, đường Ngô Gia Tự, tổ 8, Kp 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 668 877 | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương Quản lý: Mai Hải Dương | 0932 279 279 0906 179 179 | 23 | 2 | Công ty TNHH khách sạn An Mỹ | KS | An Mỹ | Số 18, đường ĐX 004, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 866 808 | Giám đốc: Trương Văn Một Quản lý: Giảng Thanh Phong | 0904 427 799 | 40 | 3 | Công ty TNHH TM DV Nguyễn Anh Đức | KS | Anh Đức | Số 17-19-21 đường N7, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 511 | Giám đốc: Nguyễn Anh Phúc Quản lý: Trương Thị Cẩm Duyên | | 25 | 4 | Công ty TNHH MTV Anh Đức Hotel | KS | Anh Đức | Số 219, tổ 98, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 585 522 | Giám đốc: Nguyễn Thị Mỹ Linh | | 11 | 5 | CN Công ty CPĐT Xây dựng Bcons | KS | Bcons Bình Dương | Số 50, KP 6, đường Bạch Đằng, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 822 811 | Giám đốc: Trương Thị Ngọc Dung | 0905 568 362 | 70 | 6 | C.Ty TNHH MTV KS Becamex | KS | Becamex | Số 230, ĐLBD, P. Phú Hòa, TP. TDM | 2 221 333 | Giám đốc: Nguyễn Thị Ái Vân | 0983 647 957
0903.173.554 0909.134.453 0987.766.246 | 172 | 7 | Chi nhánh Cty TNHH MTV khách sạn Becamex | KS | Becamex TPM | B2, đường Hùng Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 801 118 | | | 315 | 8 | Công ty TNHH MTV TM XD BIDECO | KS | BIDECO | Số 131, đường Trần Phú, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 878 887 | Giám đốc: Trần Thanh Nguyên | 0348 942 101 | 9 | 9 | DNTN kinh doanh Châu Giang | KS | Châu Giang | Số C8-C9-C10, 26H và 27H, đường Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 222 697 | Giám đốc: Lê Thị Yến Quản lý: Trương Thị Ngọc Hà | 0903 683 303 0919 010 289 | 33 | 10 | CN Cty TNHH ĐT TM DV khách sạn Hoàng Yến | KS | CN Hoàng Yến | Số 12/66, Nguyễn Chí Thanh, khu 6, P. Tương Bình Hiệp, TP. TDM, BD | 3 864.591 | Giám đốc: Trần Văn Cường Quản lý: Đỗ Viết Bình | 0974 789 698 | 45 | 11 | Công ty TNHH MTV Nhật Anh Châu | KS | Cocos | Số 735, Mỹ Phước Tân Vạn, khu 1, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 620 620 | Giám đốc: Nguyễn Mỹ Tánh Quản lý: Châu Minh Anh | 0907 065 566 0908 210 959 | 34 | 12 | Công ty Cổ phần Đại Nam | KS | Đại Nam | Số 1765A, Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp An, TP. TDM, BD | 3 845.6845 | Huỳnh Uy Dũng Võ Kim Thanh | 0274 3900 338 | 298 | 13 | Công ty nhà hàng khách sạn Kim Cương | KS | Diamond | Số 153, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 6 292 277 | Giám đốc: Lê Văn Tiền Quản lý: Giang Minh Sang | 0944 847 777 0398 689 678 | 66 | 14 | DNTN Diệp Duyên | KS | Diệp Duyên | Số Lô số 1-01A, đường Tạo lực 7, khu liên hợp, Kp1, P. Phú Tân, TP. TDM | | Giám đốc: Trương Văn Một | 0918 995 181 | 51 | 15 | Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - Công ty cổ phần Trung tâm Hội nghị NH-KS Gold Star | KS | Gold Star | Số 37, KP7, đường Hùng Vương, P. Phú Cường, TP. TDM | 3 855 582 | Giám đốc: Trần Ngọc Dũng | 0902 811 499 | 42 | 16 | Công ty TNHH TM DV và DL Hồ Tây | KS | Hồ Tây | Số 132, Hoàng Văn Thụ, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 886 789 | Giám đốc: Lê Xuân Khanh Quản lý: Trần Thị Mai Huệ | 0968 609 999 0908 629 889 | 9 | 17 | Công ty TNHH DVTM XD AN HÀ | KS | Hoàng Cung | Số 7, Huỳnh Thúc Kháng, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 221 896 | Giám đốc: Nguyễn Chính Hải Quản lý: Nguyễn Chính Đức | 0983 829 740 | 32 | 18 | Công ty TNHH Hoàng Phúc Hotel | KS | Hoàng Phúc | Thửa đất số 104, tờ bản đồ 113, khu tái định cư Định Hòa, khu 3, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 814 296 | Giám đốc: Lê Thị Hương Quản lý: Ngô Tùng Dương | 0901 429 899 | 22 | 19 | Công ty TNHH Khách sạn Hoàng Thư | KS | Hoàng Thư | Số 31, đường D3, tổ 96, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | | Giám đốc: Lê Đức Hoàng | 0913 663 949 | 14 | 20 | C.ty TNHH NH,Karaoke, Massage Hoàng Triều | KS | Hoàng Triều | Số 33/51 đường CMT8, KP 3, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 813 707 3 813 708 | Giám đốc: Lê Văn Hòa Quản lý: Lê Văn Hòa | 0997 977 778 | 81 | 21 | Công ty TNHH Huệ Luân | KS | Huệ Luân | D5, Ô 7, Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 568 | Giám đốc: Nguyễn Thành Luân Quản lý: Nguyễn Thành | 0933 637 368 0933 282 447 | 13 | 22 | Công ty TNHH Địa ốc và Xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền | Số 445, đường Nguyễn Văn Trỗi, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 652 222 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Nguyễn Thị Thanh Hiền | 0848 000 222 0948 100 522 0979 523 221 | 27 | 23 | Công ty TNHH địa ốc và xây dựng Khang Điền | KS | Khang Điền 1 | L5-L6, Đường An Dương Vương, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 933 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Vân Quản lý: Lê Thị Thùy Dương | 0848 000 222 0849 744 939 | 22 | 24 | DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng | Số 22, Trần Phú, Khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 828 140 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0274 351 888 | 22 | 25 | CN DNTN khách sạn nhà hàng Kim Băng | KS | Kim Băng- CN | Số 29, đường Trần Phú, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3515 666 | Giám đốc: Trịnh Thị Thu | 0913 709 097 | 29 | 26 | Công ty TNHH DV TM Trọng Nhân | KS | Kim Thành | Số 272/82, tổ 9, khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 2 222 293 | Giám đốc: Nguyễn Trần Trúc Linh | 0916 591 184 | 19 | 27 | Công ty TNHH Thanh Phương Thúy | KS | Lan Rừng | Số ô 36, 36A, 38, 39 lô B Khu liên hợp Công nghiệp dịch vụ đô thị BD, P. Hòa Phú, TP. TDM | 3 803 979 | Giám đốc: Trần Thanh Thúy | 0986 033 637 | 40 | 28 | Công ty TNHH MTV ĐT PT Lavender | KS | Lavender | Lô A3-Ô 9, 10, 11, 14B đường D5, Khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 967 | Giám đốc: Nguyễn Thị Nhị Quản lý: Nguyễn Ngọc Sương Chị Hòa | 0777 194 183 0855 331 118 | 34 | 29 | Công ty TNHH Long Bảo Châu | KS | Long Bảo Châu | Số 09, đường D10, KDC Chánh Nghĩa, khu 11, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 866 161 | Giám đốc: Nguyễn Minh Trung | 0913 697 697 | 80 | 30 | Công ty TNHH MTV Mai Vương Thùy | KS | Mai Vương Thùy | Số 48/121/9 đường Hoàng Hoa Thám, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 872 882 | Giám đốc: Nguyễn Thị Lệ | 0947 838 868 | 20 | 31 | Doanh nghiệp tư nhân KS New Luxury | KS | New Hotel Luxury | Số 86, đường Trần Bình Trọng, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 819 676 | Quản lý: Nguyễn Thị Nhi | 0916 525 339 | 24 | 32 | C.Ty TNHH KS Nữ Hoàng ELIZABETH | KS | Nữ Hoàng ELIZABETH | Số 17/41, Kp 6, đường Trần Văn Ơn, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 888 688 | Giám đốc: Phạm Hữu Quyền | 0941 885 678 | 85 | 33 | C.Ty NTHH KS Phi Long II | KS | Phi Long II | Số 15/12, KP7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 837 533 | Giám đốc: Trần Thị Hồng Vân | 0913 787 045 | 84 | 34 | Công ty TNHH MTV Thái Hữu Phúc | KS | Simon | Số 1292, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 8, P. Phú Mỹ, TP. TDM | 3 860 740 | Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Quyến Quản lý: Thái Lưu Hồ | 0907 520 630 0978 787 000 | 24 | 35 | Công ty TNHH MTV TM và DV Thái Bình Dương | KS | Thái Bình Dương | Số 17/16, đường Huỳnh Văn Lũy, khu 3, P. Phú Lợi, TP. TDM | 3 818 868 | Chủ cơ sở: Trần Quốc Tuấn Quản lý: Trần Đình Cường | 0974 813 579 | 30 | 36 | Cty TNHH Nhà hàng Khách sạn Thắng Lợi | KS | Thắng Lợi | Số 210, đường Thích Quảng Đức, KP 2, P. Phú Cường, TP. TDM | 2 211 494 | Giám đốc: Nguyễn Văn Lợi | 0943 234 567 | 55 | 37 | CN Công ty TNHH MTV TM Thảo Di | KS | Thảo Di | Số 40, đường số 36, khu phố 2, P. Hòa Phú, TP. TDM, BD | | Giám đốc : Lê Văn Di | 0918 236 614 | 43 | 38 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira | Số 555B, Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. TDM | 3 678 888 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư Quản lý: Dương Hồng Việt | | 186 | 39 | CN Công ty TNHH Thanh Lễ | KS | The Mira Botique | Số 318A, Đại lộ Bình Dương, khu 01, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 866 017 | Giám đốc: Nguyễn Văn Cư | | 92 | 40 | Công ty TNHH MTV Thiên Hà | KS | Thiên Hà | Số 58, D9, KDC Chánh Nghĩa, P Chánh Nghĩa | 3 896 989 | Giám đốc: Huỳnh Thị Kim Liên Quản lý: Nguyễn Duy Tân | 0913 190 634 0988 479 757 | 37 | 41 | Công ty TNHH MTV Thiên Tình Nghĩa | KS | Thiên Tình Nghĩa | Số 12, ĐLBD, tổ 14, KP3, P. Phú Hòa, TP. TDM, BD | 3 855.110 3 904.903 | Giám đốc: Nguyễn Văn Danh Quản lý: Anh Tuyến Quản lý: Anh Vũ | 0384.478.601 0938.788.577 0903.880.968 | 10 | 42 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phát Bình | KS | Tiamo | Lô 25-28E1, đường số 7, khu biệt thự Phú Thịnh, P. Phú Thọ, TP. TDM, BD | 3 814 789 | Trần Ngọc Dũng | 0902.811.499 | 30 | 43 | Chi nhánh Cty TNHH XD DV TM Trần Long | KS | Trần Long | Ô 6-7, lô K, khu Thương mại Uni Town, P. Hòa Phú, TP. TDM | 2 220 970 | Giám đốc: Nguyễn Văn Thủy Quản lý: anh Thực | 0983 513 741 0967 723 727 | 68 | 44 | CN C.Ty TNHH TVTMDV Trọng Nhân | KS | Trọng Nhân | Số 651/14 đường Lê Hồng Phong, KP 7, P. Phú Thọ, TP. TDM | 3 814 889 | Giám đốc: Nguyễn Túy Hằng | 0908 625 849 | 15 | 45 | CN 2 DN TN Mộng Thơ - KS Trúc Xanh | KS | Trúc Xanh | Số 377 đường Lê Hồng Phong, P. Phú Hòa, TP. TDM | 3 696 886 | Giám đốc: Nguyễn Chánh Thi | 0902 780 838 | 28 | 46 | Cty TNHH MTY DV KS&TM Tú Anh | KS | Tú Anh | Lô A5,Ô 29-30, đường D, tổ 9 khu 12, P. Chánh Nghĩa, TP. TDM | 3 818 565 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thị Ngọc Điệp Quản lý: Nguyễn Văn Hiền | 0982 455 993 | 43 | II. THUẬN AN | 1 | | KS | An Lâm Retreats Saigon River | Số 21/4, Kp. Trung, P. Vĩnh Phú, TP Thuận An, BD | 3 785 555 | Giám đốc: Cao Thị Bảo Trâm Quản lý: Nguyễn Thị Phương Loan Thủy | 0909.922.299 0907.107.246 0902.621.922 | 20 | 2 | Công ty TNHH Nho Corecam | KS | Citadines Central Bình Dương | Số 328C, Đại lộ Bình Dương, KP. Hưng Lộc, P. Hưng Định, TP. Thuận An, BD | 3 799 711 | Quản lý: Bùi Đức Khiêm | 0909 094 630 | 204 | 3 | Chi nhánh Cty TNHH TM DV Xây dựng Dìn Ký | KS | Dìn Ký | Số 2/94 khu phố Bình Thuận, phường Bình Nhâm, TP. Thuận An, BD | 3.755.480 | Giám đốc: Đinh Thị Ân Quản lý: Nguyễn Đức Sáu Quản lý: Đinh Xuân Hiến |
0907.499.485 0903.752.797 | 16 | 4 | | KS | Dìn Ký | Số 8/15, Kp Đông, P. Vĩnh Phú, TP. Thuận An, BD | 3 755.480 / 08 38. 971.541 | Nguyễn Văn Hùng | 0913.625.846 | 63 | 5 | Công ty Cổ phần Tầm Nhìn Xanh | KS | Fairfield By Marriott Nam Bình Dương | Số 5, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 3 787 300 | Nhân viên: Tiên | | 181 | 6 | Công ty TNHH ĐT Claris Bình Dương | KS | Hiive Bình Dương | Số 10B, Đạilộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, P. Bình Hòa, TP. Thuận An | 028 71060 688 | Tổng GĐ: Peter Topp Meyer Nhân viên: Trâm | 0906 885 264 | 172 | 7 | Cty TNHH đầu tư TMDV KS Hoàng Yến | KS | Hoàng Yến | Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.786.219 | Giám đốc: Trần Văn Cương Quản lý: Trần Tuấn Hùng Phòng KD: Chị Xuân |
0914 272 535 | 57 | 8 | Cty TNHH Gốm sứ Kiến An | KS | Kiến An | Số 02A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An | 3.755.325 | Giám đốc: Vương Thị Hồng Châu Quản lý: Đinh Ngọc Bảo | 0918.202.450 0908.323.239 | 38 | 9 | CN Cty TNHH King Hotel | KS | King Hotel II | Ô 30A - 30B, Lô C13, KDC Thuận Giao, phường Thuận Giao, TP. Thuận An | 0889.977.797 | Giám đốc: Lê Quang Thắng | 0967.799.996 | 30 | 10 | CTY TNHH MTV - DV - NH - KS Phạm Vân | KS | Phạm Vân | Số 53/1A Đại lộ BD, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao | 3 777.222 | Giám đốc: Phạm Thị Bích Vân | 0366.633.168 | 22 | 11 | CTY TNHH MTV DL XD TM Phương Nam | KS | Phương Nam Resort | Số 15/12 Vĩnh Phú 21, khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An | 3.785.888 | Giám đốc: Phan Hữu Nhân Quản lý: Lê Hữu Tuấn | 0965 850 799 | 78 | 12 | | KS | Sai Gon Park Resort | Số 79/28, tổ 28, Kp. Bình Phước B, P. Bình Chuẩn, TX Thuận An, BD | | | 0903 000 045 | 85 | 13 | CTY TNHH Đầu tư địa ốc Khách sạn Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 359 - 360 Đường D1, KDC Việt Sing, KP4, phường An Phú, TP. Thuận An | 3 662 691 | Giám đốc: Hà Mạnh Hưng Quản lý: Phùng Thị Sự | 0969.772.379 | 29 | III. DĨ AN | 1 | DNTN Duluxe Hotel | KS | Duluxe Hotel | 565 đường Nguyễn Tri Phương, khu phố Bình Đường 4, phường An Bình, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Trần Thị Diễm Hương Quản lý: Lâm Trí Thức | 0964903080 0837722319 | 49 | 2 | Công ty TNHH Một thành viên Hà Nguyễn | KS | Hà Nguyễn | 2/33 khu phố Nhị Đồng 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743725438 | Giám đốc: Đồng Văn Doanh Quản lý: Đồng Văn Hoàn | 0988072666 0983882185 | 26 | 3 | Công ty TNHH King Hotel | KS | King Hotel | Đường ĐT743B khu dân cư Tân Đông Hiệp, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An | | Chủ cơ sở: Lê Quang Thắng Quản lý: Lê Quang Thắng | 0967799996 | 16 | 4 | Công ty TNHH MTV đầu tư du lịch khách sạn Lina | KS | Lina | số 45 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743637888 | Giám đốc: Trần Quốc Toản Quản lý: Hồ Xuân Thái | 0903950489 0964780822 | 35 | 5 | DNTN Khách sạn Lối Về | KS | Lối Về | Số 104 đường GS3, khu đô thị thương mại dịch vụ Quảng trường xanh, khu phố Tây B, phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An | 02746566801 | Chủ cơ sở: Nguyễn Thiện Đức | 0392551401 | 21 | 6 | Công ty TNHH Một thành viên khách sạn M&M Việt Tiệp | KS | M&M Việt Tiệp | số 37 đường N2, khu phố Thống Nhất 1, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An | 02743795499 | Giám đốc: Vũ Trọng Lượng | 0918355922 | 28 | IV. TÂN UYÊN | 1 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 70, Lô E13, Đường NB 17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 16 | 2 | Công ty TNHH MTV Khách sạn - nhà nghỉ Anh Bình | KS-NN | Anh Bình | Ô 67, Lô E, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Thái Bá Hoài Quản lý: Nguyễn Văn Thịnh | 0937 087 497 0961 960 869 | 17 | 3 | Công ty TNHH MTV TM và DV Quốc Đại Việt - Hotel Anh Quốc | KS | Anh Quốc | Đường ĐT 747, P. Uyên Hưng, TX. Tân Uyên | 6 267 919 | Giám đốc: Trần Văn Quốc Quản lý: Trương Văn Tú | 0933 568 897 | 14 | 4 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia | KS | Hoàng Gia | Đường NB21D, ô N5-02, KDC Central Land, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | 3 803 866 | Nguyễn Đắc Thọ | 0908 476 636 | 24 | 5 | Công ty TNHH MTV DV NH-KS Hoàng Gia - CN Hoàng Gia 2 | KS | Hoàng Gia 2 | Ô 01, lô E-13, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, Đường NB16, khu Vsip 2A, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Đắc Tuân | 0976 856 324 | 10 | 6 | Công ty TNHH MTV Minh Quân Hotel | KS | Minh Quân | Thửa đất số 1501,tờ bản đồ số 20, đường NB17, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | 10 | 7 | | KS | Minh Quân | Ô 38, đường 18, tổ 7, KP 4, P. Vĩnh Tân, TX Tân Uyên | | Nguyễn Trọng Quân | 0976 176 648 | | 8 | Công ty TNHH KS Nhất Thiên NT | KS | Nhất Thiên NT | Thửa đất số 1765 và 1766, tờ bản đồ số 20, Kp 4, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Nguyễn Mạnh Điền | 0908 550 557 | 19 | 9 | Công ty TNHH Tân Khởi Đạt | KS | Tân Khởi Đạt | Thửa đất số 575, tờ bản đồ số 8, Kp 3, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Thị Thu | 0978 150 794 0913 966 525 | 36 | 10 | Công ty TNHH MTV DV KS NN Thái Dương | KS | Thái Dương | Ô 2, lô E-21, đừơng NB 10A, khu nhà ở IJC Vĩnh Tân, P. Vĩnh Tân, TX. Tân Uyên | | Giám đốc: Nguyễn Văn Phong | 0902 328 473 | 19 | V. BẾN CÁT | 1 | Công ty TNHH DV KS Amely | KS | Amely | Số 16, tổ 7, khu phố 3, đường XC 2, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc Nguyễn Thái Bảo | 0933 772 541 | 24 | 2 | CTy TNHH MTV ĐT - DV - DL Phước Hưng | KS | Âu Lạc | Ô45, lô NP 22, đường DA 1 - 2, KP 3, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Trần Cảnh Tam | 0989 164 165 | 36 | 3 | Công ty TNHH TM DV XNK Kathy | KS | Golden | Khu DC ấp 3B, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Lâm Thị Vân | 0389 555 777 | 26 | 4 | | KS | Hoàng Minh Châu | Ô 49, lô K2A, khu TĐC Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | 3 577.778 | chị Tuyết | 0993 797 989 | 37 | 5 | | KS | Hưng Phước | Số 43-44-45, đường D1, KCN Mỹ Phước 1, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | 3 567 777 | Thạch Dương Bình | 0918 496 871 | 39 | 6 | Công ty TNHH TM XD DV Hoàng Kim Phúc | KS | Khải Hoàn 2 | Lô C4, Ô 13-14, đường DA 1-1, Khu phố 4, P. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Nguyễn Thị Hoa Quản lý: Nguyễn Mạnh Hoàn | 0833 677 779 | 21 | 7 | CTy TNHH Chân Trời Mới | KS | New Sky 1 | Đường DJ5, ấp 3B, Phường Thới Hoà, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Dương Minh Thọ | 0915 557 667 | 11 | 8 | Chi Nhánh Công Ty TNHH King Hotel - Khách sạn Trường Giang | KS | Trường Giang | Ô 21, Lô J56, Đường NE08, Khu TĐC, Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX. Bến Cát, BD | | Lê Quang Thắng | 0967 799 996 | 22 | 9 | CTy TNHH DV Yến Hoàng | KS | Yến Hoàng | C16, Khu trung tâm thương mại Richland, đường XC10, khu phố 3, p. Mỹ Phước, TX. Bến Cát, BD | | Giám đốc: Võ Văn Chí | 0919 688 968 | 26 |
| 4/4/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 254-cac-co-so-luu-tru-du-lich-tai-tinh-binh-duon | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Dĩ An và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ DĨ AN | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Lê Thành Tài | Chủ tịch UBND | Thành phố Dĩ An | 0918.227.043 | tailt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ DĨ AN | 1 | Trần Thanh Hùng | Chủ tịch UBND | Phường Bình An | 0918393144 | tranthanhhung144@gmail.com | 2 | Võ Văn Giàu | Chủ tịch UBND | Phường Tân Đông Hiệp | 0913950237 | giauvv@binhduong.gov.vn | 3 | Phạm Văn Ngọ | Chủ tịch UBND | Phường An Bình | 0982808112 | anbinh@binhduong.gov.vn | 4 | Trần Văn Đào | Chủ tịch UBND | Phường Bình Thắng | 0918723569 | tranvandao11974@gmail.com | 5 | Nguyễn Văn Yêm | Chủ tịch UBND | Phường Tân Bình | 0917395979 | yemnv@binhduong.gov.vn | 6 | Võ Tường Văn | Chủ tịch UBND | Phường Dĩ An | 0944194979 | vtvan.dian@gmail.com | 7 | Huỳnh Công Minh | Chủ tịch UBND | Phường Đông Hoà | 0913777035 | minhhc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 290-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-di-an-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đăng ký tham gia bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính qua mạng | Đăng ký tham gia bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính qua mạng | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo đăng ký tham gia bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính (CCHC) qua mạng và tham gia lớp học trực tuyến. | Theo đó, để thực hiện văn bản số 6496/BNV-CCHC ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc đăng ký tham gia bồi dưỡng kiến thức về CCHC qua mạng và tham gia lớp học trực tuyến, Sở Nội vụ đề nghị các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhu cầu và tình hình thực tế của cơ quan, địa phương để đăng ký bồi dưỡng kiến thức về CCHC cho cán bộ, công chức của mình. Nội dung gồm 02 chuyên đề: Kỹ năng giao tiếp công sở, đạo đức công vụ và Giới thiệu về Chương trình chuyển đổi số quốc gia (nhiệm vụ, lộ trình và giải pháp triển khai). Thời gian: Mỗi lớp 01 ngày, tổ chức trong tháng 12/2020. Hình thức: Học trực tuyến tại địa chỉ: bonoivu.cls.vn hoặc caicachhanhchinh.gov.vn, mục "CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG E-LEARNING CHO CÔNG CHỨC CCHC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG". Các cơ quan, địa phương đăng ký học viên theo mẫu đính kèm trước ngày 15/12/2020 và đồng thời gửi file điện tử về địa chỉ: tuantk@binhduong.gov.vn. Thông tin chi tiết liên hệ ông Trần Khắc Tuấn - Phó Trưởng phòng Xây dựng chính quyền - Cải cách hành chính - Công tác thanh niên, SĐT: 0942.282.454. Thông báo | 12/22/2020 1:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Đăng ký, tham gia, bồi dưỡng, kiến thức, cải cách, hành chính, mạng | 611-dang-ky-tham-gia-boi-duong-kien-thuc-ve-cai-cach-hanh-chinh-qua-mang | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Đoan Trang | 257.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | TTĐT - Sở Y tế ban hành Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. | Cụ thể, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Lô M7A đường DI7, Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát). Lý do thu hồi: Theo đơn đề nghị ngưng hoạt động của cơ sở. Cơ sở kinh doanh thuốc và cá nhân phụ trách chuyên môn Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú không được phép hoạt động kinh doanh thuốc kể từ ngày 09/11/2023. Văn bản | 11/10/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thu hồi Giấy chứng nhận, điều kiện kinh doanh dược | 664-thu-hoi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-duo | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công khai Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại phòng ban và đơn vị trực thuộc Sở. | Theo đó, ban hành Danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND nhằm phục vụ nghiệp vụ chuyên môn của các phòng ban, đơn vị có nhu cầu (Văn phòng Sở, Phòng Thông tin và Báo chí Xuất bản, Thanh tra Sở và Trung tâm Thông tin điện tử). STT | Chủng loại | Đơn vị tính | Định mức | Mục đích sử dụng | Cấu hình tối thiểu | I. Văn phòng Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Có khả năng làm việc với các phương tiện điện tử (video) phục vụ công tác đào tạo, họp trực tuyến, thống kê, xử lý dữ liệu, hình ảnh.
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| II. Thanh tra Sở | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Cấu hình máy vi tính cần đảm bảo triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin.
- Xem, thẩm định các tài liệu, nghiệp vụ thanh tra, cần máy tính có cấu hình cao hơn cấu hình thông dụng, họp trực tuyến, ổn định, linh động
| - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
- VGA: 4GB (card rời).
- Trọng lượng: < 2kg.
| III. Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản | 1 | Máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay | Bộ | 1 | - Máy vi tính với dung lượng lưu trữ lớn, cấu hình và tốc độ xử lý cao để có thể hoạt động đa | - CPU: Intel Core i7
- RAM: 16GB, DDR5
- Ổ Cứng: 256 GB SSD M.2 NVMe, có thể nâng cấp hoặc mở rộng được
- Màn Hình: 13.5-15 inch
|
| 2/16/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, tiêu chuẩn, định mức, máy móc, thiết bị, chuyên dùng, phòng ban, đơn vị, trực thuộc, Sở, Thông tin, Truyền thông | 473-danh-muc-tieu-chuan-dinh-muc-may-moc-thiet-bi-chuyen-dung-tai-phong-ban-va-don-vi-truc-thuoc-so-thong-tin-va-truyen-thon | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 450.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Trường Đại học Thủ Dầu Một | | THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Số 06 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 518/ Fax: (0274) 3 837 150.
| 5/21/2012 2:15 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 365-Truong-Dai-hoc-Thu-Dau-Mot | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 | Công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 | TTĐT - Sở Tài chính công khai tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023. | Theo đó, năm 2023, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương áp dụng nhiều chính sách miễn, giảm thuế đã ảnh hưởng lớn đến nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN). Tuy nhiên, với quyết tâm cao không giảm chỉ tiêu thu NSNN; đồng thời phải tích cực khai thác nguồn thu để đảm bảo chi ngân sách địa phương (NSĐP), nhất là chi đầu tư phát triển nên UBND tỉnh đặt chỉ tiêu phấn đấu thu NSNN là 73.257 tỷ đồng, đạt 112% dự toán Thủ tướng Chính phủ và đạt 98% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 110% so với thực hiện năm 2022. Trong bối cảnh vừa nỗ lực khắc phục những khó khăn hậu Covid-19, vừa phải đối mặt với những thách thức mới phát sinh từ môi trường quốc tế cũng như nội tại của nền kinh tế đã ảnh hưởng đến việc triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế và dự toán thu NSNN năm 2023. Bên cạnh đó, năm 2023 là năm đầu áp dụng tỷ lệ điều tiết để lại cho địa phương 33% (giảm 3% so với năm 2022) đã làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cân đối ngân sách của tỉnh. Dự kiến thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước Trung ương quản lý là 810 tỷ đồng, đạt 81% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 92% so với thực hiện năm 2022; thu từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước địa phương quản lý là 1.852 tỷ đồng, đạt 85% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 83% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 87% so với thực hiện năm 2022; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 13.685 tỷ đồng, đạt 99% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 97% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 94% so với thực hiện năm 2022; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là 9.670 tỷ đồng, đạt 84% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 82% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với thực hiện năm 2022; thuế trước bạ là 1.043 tỷ đồng, đạt 91% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 72% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 67% so với thực hiện năm 2022; thuế thu nhập cá nhân 6.200 tỷ đồng, đạt 98% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 93% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 93% so với thực hiện năm 2022; thu tiền sử dụng đất 4.652 tỷ đồng, đạt 186% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 133% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 88% so với thực hiện năm 2022; thu tiền thuê đất là 8.560 tỷ đồng, đạt 1.556% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và đạt 1.476% Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 1.601% so với thực hiện năm 2022; thu hoạt động xổ số kiến thiết 2.000 tỷ đồng, đạt 120% dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 114% so với thực hiện năm 2022. Tổng chi NSĐP phấn đấu thực hiện 39.271 tỷ đồng, đạt 118% so với Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 80% so với thực hiện năm 2022, bao gồm: Chi cân đối NSĐP phấn đấu 36.026 tỷ đồng, đạt 120% so với Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, bằng 140% so với thực hiện năm 2022; chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu 3.245 tỷ đồng, đạt 100% so với Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua. Văn bản | 12/21/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công khai, tình hình, ước, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, Nhà nước, năm 2023 | 972-cong-khai-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 665.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | 0 | | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | Cấp phép hoạt động cho Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cấp phép cho Công ty TNHH Super
Foam Việt Nam (địa chỉ trụ
sở chính tại thửa
đất số 936, tờ bản đồ số 12, Cụm
công nghiệp Phú Chánh 1, phường Phú
Chánh, thành phố Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương) được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường. | Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất Công ty TNHH Super Foam Việt Nam. Loại hình kinh doanh: Sản xuất, gia công các sản phẩm xốp dẻo PU với tổng diện tích đất của Nhà máy là 39.993,2 m2. Nhà máy có tiêu chí như dự án đầu tư nhóm B theo tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công. Nhà máy có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Công suất sản xuất: 4.090 tấn sản phẩm xốp dẻo PU/năm. Công ty TNHH Super Foam Việt Nam có trách nhiệm: Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải, bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả chất thải để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép. Thời hạn của Giấy phép: 10 năm (từ ngày 15/11/2023 đến ngày14/11/2033). Thông báo | 11/17/2023 9:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Cấp phép hoạt động, Công ty TNHH Super Foam Việt Nam | 748-cap-phep-hoat-dong-cho-cong-ty-tnhh-super-foam-viet-na | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Cafe Gió và Nước | Cafe Gió và Nước | |
Có thể nói đây là một quán cà phê – một công trình kiến trúc độc đáo được xây dựng chủ yếu bằng cây tầm vông, một loại cây sẳn có ở Bình Dương mang sắc thái dân tộc phong phú làm vật liệu chủ yếu.
Giải pháp kiến trúc phù hợp với vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nước ta, lấy nước và thông gió tự nhiên để làm mát công trình, đem lại cảm giác mới lạ và vô cũng độc đáo.
Toàn bộ nguyên liệu xây dựng quán là từ 7.000 cây tầm vông – vật liệu truyền thống, thân thiện với con người Việt Nam. Không sử dụng nhiều năng lượng khi xây dựng nhờ những vật liệu tự nhiên nên năng lượng được giảm tối đa.
Giữa không gian sàn uống cà phê là một hồ nước nhân tạo. Thoạt nhìn đáy hồ sâu thăm thẳm, nhưng thực ra hồ chỉ cạn chưa đến gối, chính cách tận dụng màu sắc đá đen tạc dưới đáy hồ mang đến cảm giác rất sâu. Nơi khách ngồi uống cà phê thấp hơn mặt hồ như vậy giúp khách tận hưởng được luồng gió nước mát đưa từ mặt hồ sang.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : số 6/28T khu 3 phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại : (0274) 3 813 085. | 5/25/2012 2:21 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 570-Cafe-Gio-va-Nuoc | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 | Tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo tuyển sinh lớp Cao cấp Lý luận chính trị hệ tập trung năm 2025 tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. | Theo đó, đối tượng tham dự là Trưởng phòng (các đơn vị tương đương cấp phòng) cấp huyện, cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; cấp ủy viên cấp huyện trở lên; cấp ủy viên, ban giám đốc, hội đồng thành viên (quản trị), trưởng ban ở các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần (trong đó Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%); Phó Trưởng phòng quy hoạch trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh; cán bộ có đủ 4 năm giữ ngạch bậc chuyên viên chính và tương đương; chức danh, vị trí việc làm theo quy định phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị và trong dự nguồn ngạch cao cấp (tương đương); giảng viên có đủ 5 năm trực tiếp giảng dạy lý luận chính trị ở trường có nhiệm vụ đào tạo lý luận chính trị. Tiêu chuẩn tham dự: Đảng viên chính thức, tốt nghiệp Đại học trở lên. Chỉ tiêu: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu cử 01 đồng chí dự tuyển sinh. Thời gian khai giảng, nhập học: Do Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo. Địa điểm học: Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (Địa chỉ: Số 419, đường Hoàng Quốc Việt, quận cầu Giấy, TP. Hà Nội). Ban Tổ chức Tỉnh ủy đề nghị các cơ quan, đơn vị chọn cử cán bộ đi học theo đúng đối tượng và tiêu chuẩn , gửi văn bản cử cán bộ đăng ký dự tuyển sinh và danh sách trích ngang, kèm theo đầy đủ hồ sơ cá nhân gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua Văn phòng) trước ngày 22/5/2025. | 5/16/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 689-tuyen-sinh-lop-cao-cap-ly-luan-chinh-tri-he-tap-trung-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương | Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương | TTĐT - Thực hiện ý kiến chỉ đạo UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư công bố kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương. | Theo đó, trong năm 2020, xổ số truyền thống đã gây dựng được vị trí nhất định trên thị trường, thu hút được nhiều khách hàng. Bên cạnh đó, loại hình xổ số tự chọn thủ công giúp đa dạng hóa ấn phẩm, đáp ứng thêm nhu cầu người chơi vé xổ số, cạnh tranh với các loại hình xổ số khác trên thị trường. Xổ số truyền thống được cho phép tăng doanh số phát hành thêm 10 tỷ đồng mỗi kỳ kể từ ngày 01/01/2020 và thêm 20 tỷ đồng mỗi kỳ trong dịp Tết Canh Tý 2020, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu thụ vé số của thị trường. Đối với xổ số tự chọn, đã áp dụng cơ cấu giải thưởng thống nhất trong toàn khu vực kể từ ngày 01/01/2020. Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh: 
Tuy nhiên, do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19, làm giảm tiêu thụ một số kỳ vé, đặc biệt là việc ngưng phát hành vé số trong 01 tháng giãn cách xã hội (tháng 4/2020). Trong năm 2020, Công ty không có dự án có tổng mức vốn từ nhóm B trở lên (theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công). Công ty tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư tài chính tại Công ty cổ phần In Tổng hợp Bình Dương và đã nhận cổ tức năm 2019 là 4,27 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch năm 2019. Trong năm, Ban Điều hành Công ty đã chỉ đạo người đại diện phần vốn góp tại Công ty cổ phần In tăng cường kiểm soát hoạt động của Công ty In, thực hiện kiện toàn công tác điều hành, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã chỉ đạo người đại diện vốn tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường theo đúng quy định, qua đó đã có sự thay đổi người đại diện phần vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần In Tổng hợp Bình Dương. Bên cạnh đó, tiếp tục thực hiện công tác thoái vốn nhà nước giai đoạn 2019-2020 theo Công văn số 2248/UBND-KTTH ngày 17/5/2019 của UBND tỉnh Bình Dương. Kết quả đã hoàn tất công tác thoái một phần vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần In Tổng hợp Bình Dương để giảm tỷ lệ sở hữu từ 79% xuống còn 29% vốn điều lệ, thu về số tiền hơn 58 tỷ đồng, làm lợi cho Nhà nước với số tiền 12,8 tỷ đồng so với phương án được duyệt. Công ty đã lập báo cáo kết quả thoái vốn gửi UBND tỉnh, Cục Tài chính doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính theo đúng quy định. Tính đến thời điểm cuối năm 2020, không có công ty con nào do Công ty nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên. Văn bản | 7/1/2021 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, sản xuất, kinh doanh, năm 2020,Công ty, TNHH, MTV, Xổ số kiến thiết, Bình Dương | 520-ket-qua-san-xuat-kinh-doanh-nam-2020-cua-cong-ty-tnhh-mtv-xo-so-kien-thiet-binh-duon | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đình Tân An - Bến Thế | Đình Tân An - Bến Thế | Đình Tân An - Bến Thế nằm ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là Di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Đến ngày 26/4/2014 Đình Tân An được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận là Di tích kiến trúc nghệ thuật cấp Quốc gia theo Quyết định số 1261/QĐ-BVHTTDL.
Những ai đã từng đến với vùng đất Tân An - Bến Thế hẳn sẽ lưu luyến mãi trước hình ảnh thơ mộng của cổng đình mang đậm chất cổ kính với cây đa trên trăm tuổi cùng bộ rễ chằng chịt quấn lấy chiếc cổng rêu phong, cũ kỹ. Hình ảnh được các nhà làm phim Việt Nam chọn là bối cảnh chính trong các cảnh quay về làng quê Nam bộ thời xưa. Đình Tân An được xây dựng vào năm 1820 để thờ Tiên Quân Cơ Nguyễn Văn Thành - một trong những vị quan khai quốc công thần triều Nguyễn.
Từ ngoài cổng bước vào là khu rừng quanh năm xanh tốt với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Sao, Cẩm, Dầu… Vì thế, nơi đây được nhiều người chọn làm điểm sinh hoạt dã ngoại lý tưởng vào mùa hè. Qua khỏi khu rừng là cổng tam quan dẫn vào bên trong ngôi đình. Trên các cột và trước các áng thờ đều có treo các bức hoành phi, liễn đối viết bằng chữ Hán rất có giá trị cho việc tìm hiểu, nghiên cứu về văn hóa. Các bao lam, tủ thờ, tượng thờ, khánh thờ được chạm cẩn công phu, tỉ mỉ, đã thể hiện trình độ tay nghề tinh xảo của các nghệ nhân lúc bấy giờ. Hiện nay, đình vẫn còn lưu giữ Sắc phong của vua Tự Đức ban vào năm 1853. Ngoài lưu giữ những giá trị về mặt lịch sử văn hóa, Đình Tân An còn là nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần của người dân địa phương và trong vùng vào ngày Rằm tháng 11 (Âm lịch) hàng năm. Ba năm đáo lệ một lần (Chánh tế) thì tổ chức lễ hội lớn (từ ngày 14 - 16), có mời cả đoàn hát bội về hát cúng tế hàng đêm. | 11/3/2014 12:22 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 698-Dinh-Tan-An-Ben-The | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự | TTĐT - Theo kế hoạch tuyển dụng năm 2023 , Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự. | 1. Số lượng tuyển dụng: 05 người 1/ Nhân viên Kỹ sư giao thông, chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, kỹ thuật xây dựng cầu đường, cầu đường bộ, đường sắt... – Số lượng: 02 người. 2/ Nhân viên phiên dịch tiếng Anh - Số lượng: 01 người. 3/ Nhân viên Quản lý dự án làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng - Số lượng: 02 người. 2. Yêu cầu – Điều kiện chung: + Tốt nghiệp Đại học/Kỹ sư trở lên trở lên (1,2,3). + Kiên trì, hòa đồng, sáng tạo, chịu khó, siêng năng. + Chi tiết công việc sẽ trao đổi cụ thể trong quá trình phỏng vấn. – Điều kiện ưu tiên: + Đã tham gia quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. + Thành thạo sử dụng: ACAD, MS OFFICE, các phần mềm chuyên dụng. + Có chứng chỉ hành nghề Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hạng I, Hạng II hoặc có kinh nghiệm trong công tác lựa chọn nhà thầu (lập/thẩm định Hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu) các gói thầu tư vấn, thi công xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật… thuộc các dự án có quy mô từ nhóm B/công trình cấp II trở lên. Ngoài ra, ưu tiên cho các nhân sự có kinh nghiệm từng tham gia lựa chọn nhà thầu cho các dự án quy mô lớn từ nhóm A/công trình cấp I hoặc dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, dự án PPP, thành thạo sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia và có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu còn hiệu lực. + Có chứng chỉ hành nghề, kinh nghiệm trong công tác thiết kế, thi công, giám sát công trình giao thông. + Đối với nhân viên quản lý dự án làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ưu tiên người có kinh nghiệm làm công tác giải phóng mặt bằng, độ tuổi 25-40. 3. Điều kiện làm việc – Công việc: Tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. – Chế độ tiền lương, BHXH theo quy định Nhà nước. – Hồ sơ dự tuyển gồm: Sơ yếu lý lịch, giấy chứng nhận sức khoẻ, CMND/CCCD, bản sao văn bằng – chứng chỉ có liên quan (có công chứng không quá 06 tháng). 4. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ - Nơi nộp hồ sơ: Tầng 12B tháp B – Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP.TDM, tỉnh Bình Dương. - Số điện thoại: 02743.689777 (Chị Nguyên – Văn phòng). - Thời gian nhận hồ sơ: Đến 31/12/2023. | 11/6/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tuyển dụng, viên chức | 726-ban-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-giao-thong-tinh-thong-bao-tuyen-dung-nhan-s | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công năm 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam | Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công năm 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo tuyển sinh Chương trình học bổng thạc sĩ Chính sách công năm 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam. | Theo đó, Trường Đại học Fulbright Việt Nam tuyển sinh Chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công năm 2025 với 02 chuyên ngành: Phân tích chính sách, Lãnh đạo và Quản lý. Thạc sĩ Chính sách công – Chuyên ngành Phân tích chính sách (định hướng nghiên cứu), đào tạo chính quy, bán thời gian trong vòng 18 tháng, dành cho cán bộ tham mưu, cán bộ đến từ khu vực quản lý Nhà nước; giảng viên, nhân viên từ Trường Đại học, Viện nghiên cứu công lập: Học bổng tương đương 70% học phí của toàn chương trình, tương đương 336 triệu đồng. Cán bộ đến từ doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp Nhà nước); các tổ chức xã hội; cơ quan báo chí và truyền thông; giảng viên, cán bộ từ các trường Đại học, Viện nghiên cứu quốc tế hoặc tư nhân: Học bổng tương đương 40% học phí của toàn chương trình, tương đương 192 triệu đồng. Thạc sĩ Chính sách công – Chuyên ngành Lãnh đạo và Quản lý (định hướng ứng dụng), đào tạo chính quy, bán thời gian trong vòng 18 tháng, dành cho ứng viên là lãnh đạo trung và cao cấp, cán bộ quản lý trong cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận; ứng viên đang công tác trong khu vực quản lý Nhà nước, các Trường Đại học, Viện nghiên cứu công lập: Học bổng tương đương 50% học phí của toàn chương trình, tương đương 225 triệu đồng. Ứng viên đang công tác trong khu vực tư nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội: Học bổng tương đương 30% học phí của toàn chương trình, tương đương 135 triệu đồng. Trường Đại học Fulbright cung cấp hỗ trợ tài chính với các mức từ 15% - 40% trên tổng học phí còn lại, dành cho các ứng viên đáp ứng các tiêu chí về hỗ trợ tài chính của Trường. Hồ sơ dự tuyển đăng ký trực tuyến tại trang web trường qua địa chỉ: https://fsppm.fulbright.edu.vn đến hết ngày 12/7/2025. Danh sách các cán bộ, công chức đăng ký ứng tuyển học bổng gửi tới Trường theo địa chỉ: Bộ phận Đào tạo & Tuyển sinh, Trường Chính sách công & Quản lý Fulbright, Đại học Fulbright Việt Nam (105 Tôn Dật Tiên, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh) hoặc qua email Ban Tuyển sinh: admissions.fsppm@fulbright.edu.vn, số điện thoại: 091.33.55.911. | 5/29/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 407-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-chinh-sach-cong-nam-2025-cua-dai-hoc-fulbright-viet-na | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương - Thành phố mới Bình Dương).
Điện thoại: (0274) 2 220 341/ Fax: (0274) 2 220 313.
| 5/21/2012 2:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 364-Truong-Dai-hoc-Quoc-te-Mien-Dong | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023 | Tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023 | TTĐT - UBND tỉnh công bố tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023. | Theo đó, 91 xã, phường, thị trấn đã thực hiện công khai ngân sách. Trong đó, 100% xã, phường, thị trấn đúng nội dung quy định, đúng hình thức quy định đúng thời gian quy định.Số huyện, thành phố đã thực hiện công khai ngân sách: 09/09 huyện, thành phố chi tiết theo biểu sau: STT | Tên huyện, thành phố | Huyện, thành phố đã thực hiện công khai ngân sách | | | Nội dung | Hình thức | Thời gian | | | Đúng nội dung | Chưa đúng nội dung | Đúng hình thức | Chưa đúng hình thức | Đúng thời gian quy định | Chưa đúng thời gian quy định | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | x | | x | | x | | 2 | Thành phố Thuận An | x | | x | | x | | 3 | Thành phố Dĩ An | x | | x | | x | | 4 | Thành phố Tân Uyên | x | | x | | x | | 5 | Thành phố Bến Cát | x | | x | | x | | 6 | Huyện Phú Giáo | x | | x | | x | | 7 | Huyện Bàu Bàng | x | | x | | x | | 8 | Huyện Dầu Tiếng | x | | x | | x | | 9 | Huyện Bắc Tân Uyên | x | | x | | x | |
Tại các đơn vị dự toán ngân sách thuộc UBND tỉnh: Số đơn vị dự toán đã thực hiện công khai ngân sách: 37/37 đơn vị (công khai đúng nội dung, hình thức và thời gian quy định). Tại các đơn vị được ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ: Số đơn vị được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đã thực hiện công khai: 09/09 đơn vị (công khai đúng nội dung, hình thức và thời gian quy định). Tình hình thực hiện công khai tài chính của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước quyết toán vốn ngân sách tỉnh năm 2023: Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước chưa thực hiện công khai: 0 dự án. Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thực hiện công khai đúng nội dung, hình thức, thời gian: 174 dự án. Báo cáo | 4/1/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, công khai quyết toán ngân sách Nhà nước, năm 2023 | 332-tinh-hinh-thuc-hien-cong-khai-quyet-toan-ngan-sach-nha-nuoc-nam-202 | Công khai ngân sách Nhà nước | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về chi thường xuyên ngân sách Nhà nước | Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về chi thường xuyên ngân sách Nhà nước | TTĐT - Sở Tài chính thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24/10/2024 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách Nhà nước (NSNN) để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng. | Theo đó, triển khai đến các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng kinh phí chi thường xuyên NSNN để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng (gọi chung là cơ quan, đơn vị) quy định về phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng từ nguồn chi thường xuyên NSNN thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Cơ quan, đơn vị xác định nhu cầu, kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng theo Nghị định số 138/2024/NĐ-CP. Cụ thể, lập nhu cầu đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị từ nguồn chi thường xuyên; nội dung báo cáo đầy đủ và nêu rõ các nội dung theo yêu cầu tại phần lời và biểu kèm theo. Bên cạnh đó, lập nhu cầu đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng. Các đơn vị gửi báo cáo đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị trong năm 2025 cho Sở Tài chính chậm nhất trong ngày 11/11/2024 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh quyết định theo đúng quy định tại Nghị định số 138/2024/NĐ-CP. Quá thời hạn nêu trên, các đơn vị không gửi báo cáo xác định, không có nhu cầu thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tự xây dựng từ nguồn chi thường xuyên NSNN trong năm 2025 thì sẽ không đủ cơ sở, điều kiện để tổng hợp vào dự toán NSNN năm 2025. Thông báo Mẫu báo cáo đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị trong năm 2025 theo Nghị định 138/2024/NĐ-CP | 11/11/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách Nhà nước | 995-trien-khai-thuc-hien-nghi-dinh-cua-chinh-phu-ve-chi-thuong-xuyen-ngan-sach-nha-nuo | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn | Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn | Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn? | Văn bản pháp luật tham chiếu:
Luật Hôn nhân và gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 9/6/2000 (gọi tắt là Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000).
Ý kiến pháp lý:
Căn cứ Điều 95 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000: Trong trường hợp vợ chồng khi ly hôn thì việc chia tài sản khi ly hôn theo các nguyên tắc sau:
1. Việc chia tài sản khi ly hôn do các bên thoả thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết. Tài sản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó.
2. Việc chia tài sản chung được giải quyết theo các nguyên tắc sau đây:
a) Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
b) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
d) Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật hoặc theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.
3. Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ, chồng do vợ, chồng thỏa thuận; nếu không thoả thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết.
Theo luatvietnam.vn | 5/15/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 330-Nguyen-tac-phan-chia-tai-san-khi-ly-hon | | | | | | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 12/2024. | Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 17/12/2024 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: Số 1000, đường Cách mạng tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 11/2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 04 vụ việc. STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông Phan Quang Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan | Đề nghị tiếp công dân đột xuất và tiếp công dân định kỳ liên quan đến giải quyết vụ việc tố giác, khiếu nại, tố cáo của ông Phan Quan Tường, bà Nguyễn Thị Huỳnh Lan. | Thành phố Thủ Dầu Một | 02 | Ông Lê Hoàng Minh (đại diện đồng thừa kế của bà Nguyễn Thị Ngọt) | Đề nghị giải quyết vụ việc khiếu nại của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọt theo Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 28/02/2019 của Văn phòng Chính phủ. | Thành phố Thủ Dầu Một | 03 | Ông, bà: Võ Tấn Cường, Nguyễn Thị Bạch Cúc, Lê Xuân Kính, Nguyễn Hoàng Tuấn Anh, đại diện 42 hộ dân thuộc Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở Chánh Phú Hòa, do Công ty TNHH Địa ốc Xây dựng Tường Hy Quân làm chủ đầu tư | Thành phố Bến Cát | 04 | Ông, bà: Phạm Tiến Huy, Nguyễn Xuân Trung, Hồ Thị Tuyến, Nguyễn Hữu Tuyến, đại diện 73 hộ dân Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng) | Trình bày một số vấn đề liên quan đến Dự án Khu nhà ở thương mại đường sắt (mở rộng), do Công ty TNHH Phát triển nhà xe lửa Dĩ An làm Chủ đầu tư | Thành phố Dĩ An |
| 12/12/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 590-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-12-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2017 | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2017 |
TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương vừa thông báo kết quả trúng thầu dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2017". |
Theo đó, Công ty cổ phần thiết bị văn phòng Siêu Thanh (địa chỉ: A20 đường Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP.Hồ Chí Minh) trúng thầu gói thầu “Máy photocopy”; Công ty TNHH Máy tính và Viễn thông Công Nghệ Mới trúng thầu gói thầu "Bộ thiết bị máy tính để bàn, thiết bị lưu điện, bàn ghế máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng"; Liên danh Công ty TNHH Máy tính và Viễn thông Công Nghệ Mới và Công ty Cổ phần Hệ thống Công nghệ Hoàng Hải (gọi tắt là Liên danh Công Nghệ Mới - Hoàng Hải) trúng thầu gói thầu "Máy chủ" của dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2017". Nhà
thầu sẽ trực tiếp ký hợp đồng mua sắm với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp
sử dụng thiết bị đã đăng ký mua sắm thiết bị công nghệ thông tin trong đợt 2, năm 2017. Nhà
thầu và các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào Thỏa thuận khung, Quyết định
giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế để thống nhất chủng loại,
số lượng từng loại thiết bị, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời
gian địa điểm bàn giao thiết bị và nghĩa vụ các bên… để tiến hành ký kết hợp đồng
mua sắm thiết bị. Các
cơ quan, đơn vị căn cứ vào nội dung thông báo này, phối hợp cùng nhà thầu thực
hiện thủ tục đăng ký hợp đồng mua sắm thiết bị “Máy photocopy”, “Bộ thiết bị máy tính để bàn, thiết bị lưu điện, bàn ghế máy tính, máy
tính xách tay, máy tính bảng” và “Máy chủ” trong đợt 2, năm
2017 theo đúng các quy định của Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của
Bộ Tài chính. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị
liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông (điện thoại: 0274.3852.111, Email:
muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn) để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện. Xem
chi tiết thông báo và các phụ lục đính kèm tại đây. | 9/25/2017 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, kết quả trúng thầu, mua sắm tập trung | 550-ket-qua-lua-chon-nha-thau-va-trien-khai-ky-hop-dong-mua-sam-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-2-nam-201 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024 | Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024 | TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh tháng 7/2024. | Thời gian: 07 giờ 30 phút, ngày 16/7/2024 (Thứ Ba). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, địa chỉ số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Qua xem xét các Phiếu đăng ký tham dự buổi tiếp công dân định kỳ tháng 7 năm 2024 và trên cơ sở phối hợp, thống nhất với Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành chức năng tổ chức tiếp công dân đối với 02 vụ việc. STT | CÔNG DÂN | NỘI DUNG ĐĂNG KÝ | ĐỊA PHƯƠNG | 01 | Ông: Phạm Huy Hiệp, Nguyễn Xuân Hữu | Đề nghị giải quyết việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân tại khu dân cư Việt Sing. | Thành phố Thuận An | 02 | Bà: Võ Thị Thanh Tâm, Phạm Thị Thu Hà | Trình bày một số vấn đề liên quan đến bồi thường, giải tỏa và tái định cư thuộc Dự án Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. | Thành phố Dĩ An |
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, đối với các trường hợp phát sinh, công dân thực hiện đăng ký và sẽ được bố trí lịch tiếp công dân vào tháng 8/2024 theo Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo việc phối hợp, chuẩn bị nội dung tiếp công dân được chặt chẽ, hiệu quả. Thông báo | 7/15/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Lịch, công dân, định kỳ, Chủ tịch, UBND tỉnh, tháng 7/2024 | 191-lich-tiep-cong-dan-dinh-ky-cua-chu-tich-ubnd-tinh-thang-7-202 | Lịch tiếp công dân | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025 | Chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình tuyển sinh bổ sung đi học tại Liên bang Nga năm 2025. | Theo đó, Chính phủ Liên bang Nga cấp 1.000 chỉ tiêu học bổng cho công dân Việt Nam đi đào tạo tại Liên bang Nga theo các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập chuyên ngành và tiếng Nga. Thời gian đào tạo: Chương trình cử nhân 04 năm (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình kỹ sư/chuyên gia 05 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình thạc sĩ 02 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình tiến sĩ 03-04 năm (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga); chương trình thực tập chuyên ngành từ 03 đến 12 tháng; chương trình thực tập tiếng Nga 10 tháng; thực tập chuyên khoa Y 02 năm. Học bổng Chính phủ Liên bang Nga cấp gồm miễn học phí cho quá trình học tập, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo mức quy định của Chính phủ Liên bang Nga. Học bổng cấp bù của Chính phủ Việt Nam gồm vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng theo mức quy định của Chính phủ Việt Nam đối với du học sinh học bổng Hiệp định tại Liên bang Nga. Ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ giấy qua đường bưu điện (gửi thư chuyển phát nhanh bảo đảm), cụ thể: 01 bộ hồ sơ tiếng Nga tới Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội, 501 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội và 01 bộ hồ sơ tiếng Việt tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, Quân Hai Bà Trưng, Hà Nội. Đồng thời, ứng viên phải nộp đầy đủ hồ sơ trực tuyến trên 02 Cổng Thông tin điện tử của phía Nga, phía Việt Nam tại trang Education-in-russia.com và http://tuyensinh.vied.vn. Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại trang web: www.moet.gov.vn, www.icd.edu.vn; hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ email hotrodangky@vied.vn hoặc tuyensinh@vied.vn. | 5/14/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 415-chuong-trinh-tuyen-sinh-bo-sung-di-hoc-tai-lien-bang-nga-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trung tâm bảo tồn sinh thái Phú An (Làng tre Phú An) | Trung tâm bảo tồn sinh thái Phú An (Làng tre Phú An) | Làng tre Phú An là nơi tập trung khoảng 1.500 bụi tre với hơn 300 mẫu tre, trúc, nứa thuộc 17 giống, chiếm gần 90% giống tre ở Việt Nam. | Làng tre Phú An nằm ở số 124 đường ĐT774, xã Phú An, thị xã Bến Cát, được hình thành từ năm 1999 trên ý tưởng khoa học của Tiến sĩ Diệp Thị Mỹ Hạnh,- Giảng viên trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh với sự hợp tác giữa 4 đơn vị: Vùng Rhône Alpes (Pháp), Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Vườn thiên nhiên Pilat (Pháp) và trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh. Làng tre Phú An bao gồm: Bảo tàng Sinh thái tre và Bảo tồn Thực vật Phú An, là nơi tập trung khoảng 1.500 bụi tre với hơn 300 mẫu tre, trúc, nứa thuộc 17 giống, chiếm gần 90% giống tre ở Việt Nam, trong đó có nhiều giống quý hiếm như Phyllostachys, Bambusa, Teinostachyum, mai ống, vàng sọc, tre ngà…
.jpg)
Khu bảo tàng trồng 200 mẫu tre được thu thập từ nhiều vùng khác nhau từ Bắc đến Nam... Du khách đến đây có thể thấy được sự đa dạng và phong phú của các giống tre, tìm hiểu cách thức trồng tre, xem và mua các sản phẩm được làm từ tre. Khu nghiên cứu là khu vực dành cho sinh viên và các nhà nghiên cứu tìm hiểu về tre, cách thức nuôi trồng, gây giống tre. Du khách đến đây có thể chiêm ngưỡng các sản phẩm thú vị làm từ tre, được tìm hiểu về cây tre thông qua hình ảnh và phim tài liệu. | 11/4/2014 3:17 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 642-Trung-tam-bao-ton-sinh-thai-Phu-An-Lang-tre-Phu-An | Du lịch sinh thái miệt vườn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | Hệ thống siêu thị tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | | Hạng | Diện tích (m2) | | TP. Thủ Dầu Một | | | | 1 | ST. Co.op mart 1 | P. Chánh Nghĩa- TP. Thủ Dầu Một | I | 12.400 | 2 | ST. Co.op mart 2 | P. Phú Lợi – TP. Thủ Dầu Một | I | 4.519 | 3 | ST. Aeon Citi mart | P. Phú Cường– TP. Thủ Dầu Một | II | 1.500 | 4 | ST.GO! Bình Dương | P. Hiệp Thành- TP. Thủ Dầu Một | I | 6.400 | 5 | ST.MM Mega Market | P. Phú Thọ – TP. Thủ Dầu Một | I | 5.696 | 6 | ST. Bình Dương Center | P.Phú Cường – TP. Thủ Dầu Một | I | 7.000 | 7 | ST. Aeon – Thành phố Mới | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | II | 4.868 | 8 | ST.Kohnan Japan– Cửa hàng tại Trung tâm thương mại C19 | P. Hòa Phú – TP. Thủ Dầu Một | III | 975 | | TP. Thuận An | | | | 9 | ST. AEON Canary Bình Dương | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | I | 17.157 | 10 | ST. Lotte | P. Lái Thiêu – TP. Thủ Dầu Một | I | 23.000 | 11 | ST. Kohnan Japan – Cửa hàng tại Bình Dương Canary | P.Thuận Giao – TP. Thuận An | III | 1.197 | | TP. Dĩ An | | | | 12 | ST. GO! Dĩ An | P. Đông Hòa – TP. Dĩ An | I | 4.631 | 13 | ST. Winmart | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 2.100 | 14 | ST. Winmart2 | P.Dĩ An – TP. Dĩ An | III | 1.266 | | TP.Tân Uyên | | | | 15 | ST.go! | P.Uyên Hưng - TP.Tân Uyên | III | 2.143 | | TX. Bến Cát | | | | 16 | ST. Winmart Mỹ Phước | P.Mỹ Phước – TX. Bến Cát | III | 2.000 |
| 4/3/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 710-he-thong-sieu-thi-tinh-binh-duon | Khu vui chơi, giải trí | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|