| Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | Bình Dương: 89 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. | Theo đó, có 89 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 05 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 10 phường, 02 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 10 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 06 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 09 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 02 xã, phường trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do có cán bộ, công chức xã bị xử lý kỷ luật gồm: Phường Vĩnh Phú thuộc thành phố Thuận An và xã Định Hiệp thuộc huyện Dầu Tiếng. Danh sách | 2/24/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 872-binh-duong-89-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 02/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 02/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh Bình Dương thông báo lịch tiếp công dân định kỳ tháng 02/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 21/02/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh trân trọng thông báo đến các cơ quan, đơn vị liên quan và công dân được biết. Thông báo | 2/22/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 219-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-02-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Khách sạn Becamex Thủ Dầu Một (3 sao) | Khách sạn Becamex Thủ Dầu Một (3 sao) | | | 4/21/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 761-khach-san-becamex-thu-dau-mot-3-sao | Khách sạn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 20/6/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 6/20/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, lịch tiếp công dân, định kỳ, tháng 6/2023, thường trực, HĐND tỉnh | 984-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-6-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | TTĐT - Sở Tài chính đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC thực hiện và triển khai các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện. | Theo đó, Thông tư 23/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính được ban hành ngày 25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Cụ thể, tài sản được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên. 03 loại tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) phải trích khấu hao bao gồm: Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tài sản cố định tại ĐVSNCL thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định; tài sản cố định tại ĐVSNCL không thuộc các tài sản nêu trên được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới. 04 loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao: Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; tài sản cố định đặc thù theo quy định; tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được; tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được. Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/6/2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023. Văn bản | 5/22/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Triển khai, thực hiện, Thông tư số 23/2023/TT-BTC, Bộ Tài chính | 592-trien-khai-thuc-hien-thong-tu-so-23-2023-tt-btc-cua-bo-tai-chin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 18/7/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 7/19/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 872-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-7-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh chương trình học bổng của Chính phủ Liên bang Nga năm 2023 | Tuyển sinh chương trình học bổng của Chính phủ Liên bang Nga năm 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo thông báo Chương trình học bổng của Chính phủ Liên bang Nga năm 2023. | Theo đó, Chính phủ Liên bang Nga cấp 1.000 chỉ tiêu cho công dân Việt Nam theo các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập. Ngành nghề đào tạo theo nhu cầu của phía Việt Nam và các ngành có thế mạnh đào tạo của phía Liên bang Nga đã được hai bên thống nhất. Điều kiện và đối tượng dự tuyển: Các ứng viên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung theo qui định; các điều kiện để được xét tuyển học bổng của Chính phủ Liên bang Nga; các điều kiện để được xét tuyển cấp bù học bổng của Chính phủ Việt Nam (tham khảo chi tiết tại Thông báo 264/TB-BGDĐT). Yêu cầu ngoại ngữ: Các ứng viên dự tuyển học bổng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, nếu chưa biết tiếng Nga sẽ được học 01 năm dự bị tiếng Nga tại Liên bang Nga và phải vượt qua kỳ thi sát hạch tiếng Nga do phía Nga tổ chức trước khi học chuyên ngành. Những ứng viên đã tốt nghiệp đại học hay thạc sĩ chuyên ngành tiếng Nga hoặc tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng Nga thì không được học dự bị tiếng Nga; ứng viên dự tuyển học bổng thực tập chuyên ngành phải có trình độ tiếng Nga tương đương đại học trở lên hoặc đã từng tốt nghiệp đại học, sau đại học tại các nước nói tiếng Nga. Thời gian đào tạo: Cử nhân 04 năm học; kỹ sư hay chuyên gia 05 năm học; thạc sĩ 02 năm học; tiến sĩ 03-04 năm; thực tập chuyên ngành từ 03 đến 12 tháng; thực tập tiếng Nga 10 tháng; thực tập chuyên khoa Y 02 năm. Thời gian đào tạo chương trình cử nhân, kỹ sư hay chuyên gia, thạc sĩ, tiến sĩ là chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga. Chế độ học bổng: Học bổng Chính phủ Liên bang Nga cấp gồm miễn học phí cho quá trình học tập, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo mức quy định của Chính phủ Liên bang Nga. Học bổng cấp bù của Chính phủ Việt Nam gồm vé máy bay một lượt đi và về, phí đi dường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng theo mức quy định của Chính phủ Việt Nam đối với du học sinh học bổng Hiệp định tại Liên bang Nga. Ứng viên nộp đầy đủ hồ sơ trực tuyến tại trang: Education-in-russia.com đến hết ngày 20/3/2023 để có mã số ứng viên trước khi đăng ký trên trang http://tuyensinh.vied.vn/. Thời hạn đăng ký trực tuyến trên website http://tuyensinh.vied.vn/ đến hết ngày 31/3/2023. Đồng thời, nộp 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Nga đến hết ngày 31/3/2023 và 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Việt chính thức đến hết ngày 30/6/2023 (hồ sơ phải theo qui định) qua đường bưu điện (gửi thư chuyển phát nhanh bảo đảm) tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Thời gian nộp được tính theo dấu bưu điện nhận hồ sơ tại Cục Hợp tác quốc tế. Ngoài ra, ứng viên cần chuẩn bị thêm 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Nga để mang sang Liên bang Nga nếu được cử đi học. Hội đồng tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nộp đúng hạn theo quy định và căn cứ các tiêu chí tuyển chọn để sơ tuyển ứng viên và lập danh sách các ứng viên được sơ tuyển để đề cử với phía Liên bang Nga. Các ứng viên được Chính phủ Liên bang Nga duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Liên bang Nga trong tháng 10/2023. Ứng cử viên truy cập trang web www.moet.gov.vn và www.icd.edu.vn để tải các tài liệu liên quan. Thông báo | 3/16/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 171-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-cua-chinh-phu-lien-bang-nga-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 18/4/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh trân trọng thông báo đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và công dân được biết. Thông báo | 4/20/2023 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | thông báo, tiếp công dân, định kỳ tháng 4/2023, Thường trực HĐND tỉnh | 334-thong-bao-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-4-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản 07 khu vực mỏ | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản 07 khu vực mỏ | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2090/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 26/09/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Theo đó, đưa 07 khu vực mỏ vào khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản của tỉnh, cụ thể: Mỏ đá xây dựng Tam Lập, xã Tam Lập huyện Phú Giáo, diện tích 29,15 hecta; mỏ đá xây dựng Thường Tân 7 (khu II), diện tích 25 hecta tại xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên; mỏ đá xây dựng tại xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, diện tích 19,55 hecta; mỏ đá xây dựng Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, diện tích 10 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 1-1, Hồ Dầu Tiếng diện tích 20,61 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 2, Hồ Dầu Tiếng diện tích 20 hecta; mỏ cát xây dựng Suối nhánh số 5-2, Hồ Dầu Tiếng diện tích 19,73 hecta. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch đấu giá, phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện các thủ tục tiếp theo đúng quy định. Đối với các mỏ đã có kết quả thăm dò, đơn vị trúng đấu giá chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí thăm dò cho các đơn vị đã thăm dò theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Các nội dung khác tại Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 26/09/2016 của UBND tỉnh không trái với Quyết định này thì vẫn còn nguyên giá trị pháp lý. Quyết định số 2090/QĐ-UBND | 7/26/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 84-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-07-khu-vuc-m | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công Đại học Fulbright Việt Nam, niên khóa 2023 - 2025 | Tuyển sinh chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công Đại học Fulbright Việt Nam, niên khóa 2023 - 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng Thạc sĩ Chính sách công, niên khóa 2023 – 2025 của Đại học Fulbright Việt Nam. | Theo đó, sẽ đào tạo 02 chuyên ngành: Phân tích chính sách; Lãnh đạo và Quản lý. Đối với chuyên ngành Phân tích chính sách, có 30 chỉ tiêu tuyển sinh. Mục tiêu đào tạo là cung cấp cơ sở hoạch định và đánh giá tác động của chính sách đối với nền kinh tế và sự phát triển. Trang bị tư duy hiện đại, lý thuyết nền tảng và công cụ định lượng mới nhất để phân tích, thiết kế, thực thi và đánh giá chính sách. Học viên tốt nghiệp có thể trở thành các nhà phân tích kinh tế và chính sách chuyên nghiệp, hoặc có thể học tiếp tiến sĩ kinh tế và chính sách công tại các trường đại học hàng đầu thế giới. Đối tượng tuyển sinh gồm: Nhóm 1 là cán bộ đến từ khu vực quản lý Nhà nước; giảng viên, cán bộ từ trường đại học, viện nghiên cứu công lập; nhóm 2 là cán bộ đến từ doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp Nhà nước), các tổ chức xã hội, cơ quan báo chí và truyền thông, giảng viên, cán bộ từ các trường đại học, viện nghiên cứu quốc tế hoặc tư nhân, sinh viên mới tốt nghiệp; nhóm 3 là cán bộ làm việc trong các cơ quan của Nhà nước Lào, có quốc tịch Lào. Điều kiện dự tuyển: Có tối thiểu 01 bằng tốt nghiệp đại học từ loại khá trở lên, không phân biệt chuyên ngành đào tạo. Ứng viên có bằng đại học không đạt từ loại khá trở lên cần tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian. Đối với chuyên ngành Lãnh đạo và Quản lý, có 50 chỉ tiêu tuyển sinh . Mục tiêu đào tạo nhằm trang bị cơ sở hoạch định và đánh giá tác động của chính sách đối với nền kinh tế và xã hội nói chung, cũng như khu vực doanh nghiệp và các tổ chức phi Chính phủ nói riêng. Tạo cơ hội cho học viên bắt đầu hành trình tự làm mới mình về tư duy và kiến thức để nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo. Cơ hội kết nối với cấp lãnh đạo của các công ty, tập đoàn, các Bộ ngành và cơ quan hoạch định chính sách. Đối tượng tuyển sinh hướng tới các ứng viên là lãnh đạo trung và cao cấp, cán bộ quản lý trong cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận. Điều kiện dự tuyển: Có bằng tốt nghiệp đại học; tối thiểu 5 năm kinh nghiệm công tác toàn thời gian. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển. Đơn đăng ký dự tuyển trực tuyến (theo mẫu); đăng ký trực tuyến tại https://fsppm.fulbright.edu.vn/don-dutuyen/. Thời gian mở hồ sơ dự tuyển trực tuyến: 20/3/2023; hạn cuối nộp hồ sơ dự tuyển: 27/8/2023. Phỏng vấn đợt 1: 05/8/2023 đến 06/8/20213 (đối với những hồ sơ nộp trước 16/7/2023). Phỏng vấn đợt 2: 09/09/2023 đến 10/9/2023 (đối với những hồ sơ nộp sau 16/7/2023). Thông báo kết quả trúng tuyển: 20/9/2023. Khai giảng và nhập học: 23/10/2023. Các học viên sẽ được tài trợ học bổng tùy theo chuyên ngành và nhóm đối tượng. Địa điểm học: Trường Chính sách công và Quản lý thuộc Trường Đại học Fulbright Việt Nam, cơ sở Phú Mỹ Hưng, 105 Tôn Dật Tiên, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Mọi chi tiết xin liên hệ: Ban Tuyển sinh – Trường Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright, Đại học Fulbright Việt Nam. Địa chỉ: 105 Tôn Dật Tiên, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Email: admissions.fsppm@fulbright.edu.vn. Hotline: 0911 025 103. Thông báo | 6/13/2023 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tuyển sinh, chương trình, học bổng, thạc sĩ, chính sách công, đại học Fullbright Việt Nam | 599-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-chinh-sach-cong-dai-hoc-fulbright-viet-nam-nien-khoa-2023-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023 | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023 | TTĐT - Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023. | Lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND tỉnh: Thời gian từ 7 giờ 30 phút, ngày thứ ba, tuần thứ ba của tháng. Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân tỉnh (số 1000, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một). Lịch tiếp công dân của đại biểu HĐND tỉnh: Thời gian từ 7 giờ 30 phút (thời gian cụ thể được sắp xếp theo từng địa bàn ứng cử). Địa điểm: Trụ sở Tiếp công dân nơi đại biểu HĐND tỉnh ứng cử. Căn cứ lịch tiếp công dân nêu trên, đại biểu liên hệ trước với địa phương ứng cử để xác nhận việc tham gia tiếp công dân. Trường hợp không thể tham gia tiếp công dân theo lịch, đại biểu báo cáo với Tổ trưởng Tổ đại biểu để cử đại biểu khác thay thế, đồng thời thông báo với địa phương ứng cử. 



Thông báo
| 7/5/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | lịch tiếp công dân, thường trực HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh | 201-lich-tiep-cong-dan-cua-thuong-truc-hdnd-dai-bieu-hdnd-tinh-tu-thang-7-12-202 | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Xét tuyển chương trình học bổng Chính phủ Ba Lan năm 2023 | Xét tuyển chương trình học bổng Chính phủ Ba Lan năm 2023 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng Chính phủ Ba Lan năm 2023. | Theo đó, chương trình dành 20 suất học bổng cho công dân Việt Nam đi đào tạo tại Ba Lan theo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Chính phủ Ba Lan sẽ miễn phí học và phí nghiên cứu, bố trí chỗ ở phải trả tiền ở ký túc xá theo quy định của Chính phủ Ba Lan. Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt hàng tháng theo chế độ hiện hành đối với du học sinh học bổng Hiệp định tại Ba Lan. Thời gian đào tạo từ 03 đến 04 năm đối với chương trình đại học; 02 năm đối với chương trình đại học; 03 đến 04 năm đối với chương trình tiến sĩ. Ngành học: Chính phủ Ban Lan không tiếp nhận đào tạo các ngành liên quan đến Y, Dược và Nghệ thuật. Ngôn ngữ học tập và nghiên cứu là tiếng Ba Lan. Ứng viên chưa từng học đại học và sau đại học tại Ba Lan sẽ được bố trí 1 năm học dự bị tiếng Ba Lan trước khi vào học chuyên ngành. Sau đó, phải đạt kỳ thi sát hạch tiếng Ba Lan. Đối với khóa học chuyên ngành, ứng viên phải đạt kỳ thi đầu vào mới được chính thức tiếp nhận vào học chuyên ngành. Nếu không đạt yêu cầu trong các kỳ thi, ứng viên sẽ phải về nước và bồi hoàn toàn bộ kinh phí đào tạo cho Nhà nước hoặc chuyển sang học theo diện tự túc kinh phí. Đối tượng tham gia, ngoài việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung theo quy định, còn phải đáp ứng điều kiện cụ thể đối với từng chương trình học bổng dự tuyển (có quy định tại chi tiết). Ứng viên phải nộp hồ sơ trực tuyến (online) tại Cổng thông tin điện tử của Cục Hợp tác quốc tế http://tuyensinh.vied.vn đến hết ngày 31/3/2023; trực tuyến (online) tại Cổng thông tin điện tử Cục trao đổi học thuật quốc gia Ba Lan http://programs.nawa.gov.pl đến 15 giờ 00 ngày 31/5/2023 theo giờ Ba Lan; trực tiếp chính thức 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Việt bằng thư chuyển phát nhanh đảm bảo tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (có quy định về quy cách hồ sơ) đến ngày 31/3/2023. Thời gian nộp của hồ sơ sẽ căn cứ vào dấu bưu điện chuyển hồ sơ đến Cục Hợp tác quốc tế và thời gian hoàn thành đăng ký online. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Sau đó, căn cứ các tiêu chí tuyển chọn sẽ sơ tuyển ứng viên để đề cử phía Ba Lan. Hồ sơ nộp muộn chỉ được xem xét xử lý nếu vẫn còn chỉ tiêu học bổng sau khi đã xét tuyển các hồ sơ đúng hạn và được phía Ba Lan thống nhất thực hiện xét bổ sung. Ứng viên trúng tuyển là những ứng viên được Chính phủ Ba Lan duyệt cấp học bổng. Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế) sẽ thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục tiếp theo để ứng viên đi học tại Ba Lan trong tháng 10/2023. Những trường hợp được phía Ba Lan tiếp nhận không thuộc chương trình này, hoặc thuộc chương trình này nhưng không đáp ứng đầy đủ quy định tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không dự tuyển qua Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thông báo tuyển sinh đã được ban hành sẽ không được cấp bù chế độ học bổng của Chính phủ Việt Nam. Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức về chương trình học bổng và tạo điều kiện thuận lợi cho ứng cử viên có đủ điều kiện cần thiết được tham gia dự tuyển đúng thời hạn quy định. Mọi thông tin chi tiết về học bổng vui lòng truy cập qua 02 trang web: www.moet.gov.vn và www.icd.edu.vn. | 2/22/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 493-xet-tuyen-chuong-trinh-hoc-bong-chinh-phu-ba-lan-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | Công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở | TTĐT - Sở Xây dựng công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh. | Theo đó, công bố bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, như sau: - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 6mx20m. - 01 Bộ hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh, Mẫu nhà 10mx30m. Giao phòng Kinh tế kỹ thuật chủ trì, phối hợp các đơn vị tham mưu Ban giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức, thực hiện quyết định này. Đồng thời phối hợp với các ngành có liên quan tiếp tục tham mưu bổ sung các bộ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đối với công trình nhà ở cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh (nếu có). Xem chi tiết tại đây | 12/5/2023 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Công bố, bộ thiết kế, điển hình, thiết kế, mẫu, công trình, nhà ở, công nhân, người lao động, thuê | 455-cong-bo-bo-thiet-ke-dien-hinh-thiet-ke-mau-doi-voi-cong-trinh-nha-o-cho-cong-nhan-nguoi-lao-dong-thue-de-o | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Xử lý phản ánh "Bình Dương: Cấp sổ đất sờn cũ, không ghi ngày tháng cho dân" | Xử lý phản ánh "Bình Dương: Cấp sổ đất sờn cũ, không ghi ngày tháng cho dân" | TTĐT - Ngày 09/4/2019, trên trang Báo điện tử Thanh Niên có đăng bài viết "Bình Dương: Cấp sổ đất sờn cũ, không ghi ngày tháng cho dân" phản ánh nội dung: "Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất của bà Lê Thị Gái thuộc khu đất tại phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, thời gian thực hiện thủ tục kéo dài, phải đi lại nhiều lần, ngày nhận 14/01/2019 ngày trả kết quả là 27/3/2019; Giấy chứng nhận mới cấp bị sờn cũ ở các góc, phải dán keo, không ghi ngày tháng cấp sổ". | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương đã chỉ đạo kiểm tra, giải quyết phản ánh trên. Ngày 04/5/2019, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Dương đã có văn bản trả lời Báo điện tử Thanh Niên. Qua kiểm tra nguồn gốc khu đất và quá trình thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận, việc thụ lý hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thị xã Bến Cát trễ hạn 14,25 ngày so với quy định. Nguyên nhân do Phó Giám đốc phụ trách công tác cấp Giấy chứng nhận tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thị xã Bến Cát thời điểm đó bị bệnh đột xuất và thời gian nghỉ phép bệnh kéo dài, việc bàn giao hồ sơ chưa đầy đủ và kịp thời (nghỉ ốm và dưỡng sức theo chỉ định của bác sĩ). Khối lượng hồ sơ biến động tại Chi nhánh phát sinh tăng (khoảng 30%), nhân sự chưa kịp thời đáp ứng theo yêu cầu công việc. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận (do bị mất) mang tính chất phức tạp; cần phải có quá trình rà soát, kiểm tra, xác minh tình trạng pháp lý trước khi cấp lại Giấy chứng nhận dẫn đến mất nhiều thời gian trong quá trình thực hiện. Bên cạnh đó, việc phát hành Giấy chứng nhận, trả kết quả cho người sử dụng đất chưa thể hiện ngày, tháng, năm là do sơ suất của cán bộ thụ lý hồ sơ, cùng thời điểm thụ lý nhiều hồ sơ. Việc trao trả cho người sử dụng đất Giấy chứng nhận mới cấp mà bị sờn, cũ, phải dán băng keo là do quy trình thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai theo quy định phải chuyển giao nhiều bộ phận (thụ lý, kiểm tra, thẩm tra, trình ký từ Chi nhánh lên Văn phòng tỉnh) trong đó có kèm Giấy chứng nhận, dẫn đến đôi lúc Giấy chứng nhận bị sờn phần gáy. Một phần, do phôi Giấy chứng nhận mỏng, dễ sờn rách và một phần do nhân viên thụ lý thiếu cẩn thận trong quá trình thực hiện. Việc dán băng keo trên Giấy chứng nhận do chủ sử dụng đất thực hiện. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh đã chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thị xã Bến Cát gửi Thư mời bà Lê Thị Gái và có nhã ý đến nhà bà Gái phối hợp, hoàn thiện hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, vì lý do cá nhân, bà Gái chưa phối hợp với Chi nhánh để thực hiện. Chi nhánh cũng liên tục cử cán bộ đến nhà bà Gái để xin lỗi và phối hợp nhận lại hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận cho bà Gái và hiện đang thực hiện. Đồng thời đã tiến hành kiểm điểm, xem xét, xử lý kỷ luật đối với các cá nhân có liên quan. Để khắc phục tình trạng trên, Ban Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh đã chỉ đạo các Chi nhánh, các Phòng trực thuộc nghiêm túc rà soát, kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ trước khi trả kết quả cho chủ sử dụng đất. Cụ thể, hồ sơ phải đảm bảo quy trình và thời gian theo quy định. Giấy chứng nhận phải đảm bảo các nội dung chuyên môn theo quy định và thể hiện đầy đủ ngày, tháng, năm, chữ ký người có thẩm quyền, dấu mộc rõ ràng, không mờ nhạt, dấu tên người ký. Giấy chứng nhận còn nguyên vẹn, không rách rời, chắp vá. Nghiêm túc tuân thủ các quy trình, quy định đã ban hành, đảm bảo thời gian thụ lý và giải quyết hồ sơ đúng quy định; cập nhật thường xuyên và nghiên cứu sâu các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; kịp thời báo cáo lên cấp trên các vấn đề vướng mắc, khó khăn tránh trường hợp sơ suất đáng tiếc xảy ra. Nghiêm túc thực hiện "Thư xin lỗi" đối với những hồ sơ trễ hẹn và chủ động liên hệ với người dân để giải thích, nêu rõ nguyên nhân trễ hẹn, đồng thời hướng dẫn chủ sử dụng đất tận tình trên tinh thần thiện chí, tránh gây bức xúc trong nhân dân. Phối hợp chặt chẽ với các cá nhân, các bộ phận có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Theo dõi tiến độ thực hiện hồ sơ xuyên suốt để kịp thời đôn đốc, nhắc nhở các cá nhân, bộ phận có liên quan hoặc báo cáo xin ý kiến lãnh đạo chỉ đạo kịp thời, tránh để xảy ra trường hợp tương tự. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh chân thành cảm ơn phản ánh của Báo điện tử Thanh Niên. Văn phòng Đăng ký đất đai rất mong thời gian tới, tiếp tục nhận được những kiến nghị, phản ánh của Quý Báo, người dân về việc giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Bài viết Bình Dương: Cấp sổ đất sờn cũ, không ghi ngày tháng cho dân Văn bản phản hồi của Văn phòng Đăng ký đất đai
| 5/6/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | xử lý phản ánh, cấp sổ đất | 796-xu-ly-phan-anh-binh-duong-cap-so-dat-son-cu-khong-ghi-ngay-thang-cho-dan | Phản hồi thông tin báo chí | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | Thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh | TTĐT - Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh. | Theo Lịch tiếp công dân, Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh vào ngày 21/3/2023. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại không có công dân đăng ký nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của HĐND tỉnh, vì vậy Thường trực HĐND tỉnh không chủ trì tiếp công dân theo lịch đã ban hành. Thông báo | 3/21/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 133-thong-bao-viec-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-3-2023-cua-thuong-truc-hdnd-tin | Lịch tiếp công dân | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Rà soát các đối tượng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh | Rà soát các đối tượng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh | TTĐT - Sở Nội vụ đề nghị rà soát các đối tượng bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng và an ninh. | Theo đó, đề nghị các đơn vị tiến hành rà soát các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc cơ quan, tổ chức của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh và Trung ương có trụ sở trên địa bàn tỉnh; Phó trưởng Ban Đảng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng cấp huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng ban cấp huyện và tương đương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng nghiệp vụ Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; đại biểu HĐND cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND và Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Trường Chính trị cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương thuộc các tổ chức sự nghiệp thể dục thể thao cấp tỉnh; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm khoa, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường rrung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông; Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc báo ngành; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng báo địa phương, Đài Phát thanh và Truyền hình cấp tỉnh; người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có hệ số phụ cấp chức vụ từ dưới 0,7 (không thuộc đối tượng 2 và 4 theo Hướng dẫn 90/HD-HĐGDQPAN). Nội dung rà soát: Danh sách đối tượng 3 đã được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh từ năm 2020 trở về trước (chưa được tham gia lớp cập nhật bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 năm 2022) để tiến hành mở lớp cập nhật, dự kiến khai giảng tháng 9 năm 2023; dự kiến số lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3 (chưa qua lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh) tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 năm 2024. Các đơn vị triển khai thực hiện và gửi danh sách rà soát về Sở Nội vụ trước ngày 09/6/2023 để Sở tổng hợp và trình Hội đồng Giáo dục quốc phòng và an ninh tỉnh theo đúng quy định. Văn bản | 5/26/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Rà soát, đối tượng, bồi dưỡng, kiến thức, quốc phòng, an ninh | 681-ra-soat-cac-doi-tuong-boi-duong-kien-thuc-quoc-phong-va-an-nin | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2023 | Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh năm 2023 | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công tác đề xuất đặt hàng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) cấp tỉnh năm 2023. | Theo đó, trước ngày 20/3/2023, Viện Nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức khoa học và công nghệ sẽ căn cứ vào định hướng NCKH-PTCN của tỉnh, gửi đề xuất nhiệm vụ NCKH - PTCN năm 2023 đến các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp (gọi tắt đơn vị dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu). Sau khi nhận đề xuất, đơn vị dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu sẽ xem xét, hoàn thiện đề xuất đặt hàng, ký duyệt và gửi đề xuất đặt hàng theo mẫu đến Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất ngày 31/3/2023. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp các đề xuất của các đơn vị và trình Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh xem xét. Sau đó, trên cơ sở đề xuất của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp có nhu cầu đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ NCKH-PTCN năm 2023, vui lòng lập hồ sơ (theo quy định) và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, tầng 11, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Mọi thông tin thắc mắc xin vui lòng liên hệ: Phòng Quản lý khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương. Điện thoại: (0274) 3825533; FAX: (0274) 3824421. Email : quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn. Website: www.sokhcn.binhduong.gov.vn. Thông báo | 2/21/2023 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 488-de-xuat-dat-hang-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-cap-tinh-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển sinh Chương trình học bổng của Chính phủ New Zealand | Tuyển sinh Chương trình học bổng của Chính phủ New Zealand | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo Chương trình Học bổng phát triển đào tạo nhân tài do Chính phủ New Zealand tài trợ (Manaaki New Zealand Scholarships Programmmme) năm 2023 cho ứng viên Việt Nam. | Theo đó, Chương trình dành 25 suất học bổng toàn phần sau đại học (bậc thạc sỹ và tiến sĩ) cho các ứng viên đến từ tất cả các ngành và lĩnh vực khác nhau trên toàn quốc. Trong đó, ưu tiên cho những ngành thế mạnh của New Zealand cũng như những lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ Việt Nam. Các ngành học ưu tiên và các tiêu chí lựa chọn của học bổng được công bố trên trang web chính thức của Bộ Ngoại giao và Thương mại New Zealand. Chế độ học bổng bao gồm: Toàn bộ học phí, sinh hoạt phí, hỗ trợ ban đầu, Bảo hiểm y tế, vé máy bay khứ hồi, hỗ trợ chăm sóc và học thuật, hỗ trợ nghiên cứu và viết luận án. Điều kiện dự tuyển: Là công dân Việt Nam, dưới 40 tuổi (thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng); ít nhất 2 năm sinh sống và làm việc tại Việt Nam trước khi nộp hồ sơ xin học bổng; đáp ứng điều kiện nhập học, bao gồm tiêu chuẩn về trình độ tiếng Anh của Trường đại học New Zealand mà ứng viên có nguyện vọng xin học; cam kết trở lại Việt Nam làm việc trong vòng 2 năm hoặc nhiều hơn sau khi tốt nghiệp để đóng góp vào việc phát triển đất nước; có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian, hoặc 2 năm kinh nghiệm làm việc bán thời gian có liên quan tới ngành dự định học. Các khu vực địa lý ưu tiên bao gồm: Vùng núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Tuyên Quang; vùng Trung bộ: Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Bình Thuận. Thời hạn nộp hồ sơ: Từ ngày 1 đến ngày 28/02/2023. Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tuyến tại trang web chính thức của Bộ Ngoại giao và Thương mại New Zealand: https://www.nzscholarships.govt.nz/. Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng, tiêu chí, và hướng dẫn nộp hồ sơ, xin xem tại trang web chính thức của Bộ Ngoại giao và Thương mại New Zealand: https://www.nzscholarships.govt.nz/ | 2/27/2023 7:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 701-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-cua-chinh-phu-new-zealan | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - VCB | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - VCB | | Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 314 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: 0650 3898989
Fax: 0650 3831220
PGD Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Số 516 Cách mạng tháng 8, P.Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: 0650 3858404
Fax: 0650 3858403
PGD Mỹ Phước
Địa chỉ: Đường D1, Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel: 0650 3553065
Fax: 0650 3553068
PGD Phú Chánh
Địa chỉ: Ô số 24,25,26 lô H đường Đồng Khởi, P.Hòa Phú, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: 0650 3635227
Fax: 0650 3635228
PGD Tân Uyên
Địa chỉ: Số 01, ấp 4, P. Khánh Bình, TX.Tân Uyên, Bình Dương
Tel: 0650 3653434
Fax: 0650 3653435
PGD VSIP
Địa chỉ: Số 24 đại lộ Bình Dương, khu phố Bình Hòa, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel: 0650 3636364
Fax: 0650 3636365
Điểm đặt máy ATM | 1/9/2009 4:17 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 670-Ngan-hang-TMCP-Ngoai-thuong-Viet-Nam-VCB | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024 | Tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024 | TTĐT - Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo về việc cử cán bộ dự tuyển sinh chương trình học bổng tiến sĩ tại Nhật Bản năm 2024. | Theo đó, chuyên ngành, lĩnh vực đào tạo: Công tác hoạch định chính sách quốc gia về phát triển bền vững (Quản lý công, hành chính công; luật, tài chính, chính trị, ngoại giao, đầu tư, kinh doanh, thương mại quốc tế; nghiên cứu vùng; giảm thiểu rủi ro thiên tai; an ninh hàng hải...). Chương trình học bằng tiếng Anh. Chỉ tiêu học bổng: 05 chỉ tiêu do cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) xét duyệt cấp học bổng. Đối tượng dự tuyển: Cán bộ, công chức, viên chức có độ tuổi dưới 40 tuổi tính đến ngày 01/4/2024; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật; đảm bảo sức khỏe đi học tại nước ngoài; đã tốt nghiệp thạc sĩ tại Việt Nam hoặc nước ngoài; chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 80 trở lên còn hiệu lực. (Tùy từng trường sẽ có những yêu cầu về việc chứng minh năng lực tiếng Anh khác nhau). Đối với cán bộ, công chức phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ; viên chức phải kết thúc thời gian tập sự. Trường hợp không thuộc đối tượng dự tuyển gồm: Khối quân sự, quốc phòng; người đã từng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không hoàn thành khóa học hoặc không thực hiện việc báo cáo tốt nghiệp theo quy định; người đang trong thời gian thực hiện cam kết sau đào tạo của chương trình đào tạo, bồi dưỡng khác. Chế độ học bổng: Học phí tại các cơ sở giáo dục sau đại học Nhật Bản; vé máy bay khứ hồi; sinh hoạt phí hàng tháng tại Nhật Bản; trợ cấp ban đầu để mua máy tính, học liệu; hỗ trợ tìm nhà ở và miễn phí tiền đặt cọc nhà ở tại Nhật; chi phí tham dự hội thảo trong nước Nhật và quốc tế; chi phí vận chuyển đồ đạc về Việt Nam sau khi hoàn thành khóa học, Bảo hiểm y tế trong thời gian ở Nhật Bản. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn và có nhu cầu đào tạo tiến sĩ tại Nhật Bản tiến hành chọn cử cán bộ và đăng ký dự tuyển, gửi công văn, lý lịch trích ngang cán bộ kèm theo hồ sơ về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (qua phòng Tổng hợp - Chính sách - Đào tạo cán bộ) trước ngày 14/10/2023, để tổng hợp tham mưu Thường trực Tỉnh ủy xem xét chọn cử cán bộ tham gia dự tuyển. Văn bản | 10/9/2023 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 54-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-tien-si-tai-nhat-ban-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 | Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 | TTĐT - Sở Tài chính công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh của UBND tỉnh làm căn cứ trình HĐND tỉnh quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024. | Theo đó, dự toán tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội: 64.876 tỷ đồng, bao gồm thu: Nội địa 48.076 tỷ đồng; lĩnh vực xuất, nhập khẩu 16.800 tỷ đồng. Chi cân đối ngân sách địa phương: 22.401 tỷ đồng. Bao gồm: Chi đầu tư phát triển: 11.181 tỷ đồng; chi thường xuyên: 10.497 tỷ đồng; chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay: 173 tỷ đồng; chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 01 tỷ đồng; chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 101 tỷ đồng. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 3.289 tỷ đồng. Gồm: Vốn đầu tư: 3.184 tỷ đồng; vốn sự nghiệp: 105 tỷ đồng. Bội chi NSĐP (vốn vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ): 1.002 tỷ đồng. Đối với dự toán thu, chi NSNN dự kiến thông qua HĐND tỉnh, toổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội: 71.600 tỷ đồng. Trong đó, thu nội địa: 48.078 tỷ đồng; lĩnh vực xuất, nhập khẩu: 16.800 tỷ đồng; đề án khai thác nguồn lực từ đất để chi xây dựng cơ bản: 6.722 tỷ đồng. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho NSĐP: 3.289 tỷ đồng. Vốn vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ: 1.002 tỷ đồng. Tổng chi NSĐP: 33.050 tỷ đồng. Trong đó, chi cân đối NSĐP: 23.039 tỷ đồng; dự toán chi từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu về cho NSĐP: 3.289 tỷ đồng; chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu của đề án khai thác nguồn lực từ đất: 6.722 tỷ đồng. Bội chi NSĐP (vốn vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ): 1.002 tỷ đồng. Văn bản | 12/1/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự | TTĐT - Theo kế hoạch tuyển dụng năm 2023 , Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự. | 1. Số lượng tuyển dụng: 05 người 1/ Nhân viên Kỹ sư giao thông, chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, kỹ thuật xây dựng cầu đường, cầu đường bộ, đường sắt... – Số lượng: 02 người. 2/ Nhân viên phiên dịch tiếng Anh - Số lượng: 01 người. 3/ Nhân viên Quản lý dự án làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng - Số lượng: 02 người. 2. Yêu cầu – Điều kiện chung: + Tốt nghiệp Đại học/Kỹ sư trở lên trở lên (1,2,3). + Kiên trì, hòa đồng, sáng tạo, chịu khó, siêng năng. + Chi tiết công việc sẽ trao đổi cụ thể trong quá trình phỏng vấn. – Điều kiện ưu tiên: + Đã tham gia quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. + Thành thạo sử dụng: ACAD, MS OFFICE, các phần mềm chuyên dụng. + Có chứng chỉ hành nghề Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hạng I, Hạng II hoặc có kinh nghiệm trong công tác lựa chọn nhà thầu (lập/thẩm định Hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu) các gói thầu tư vấn, thi công xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật… thuộc các dự án có quy mô từ nhóm B/công trình cấp II trở lên. Ngoài ra, ưu tiên cho các nhân sự có kinh nghiệm từng tham gia lựa chọn nhà thầu cho các dự án quy mô lớn từ nhóm A/công trình cấp I hoặc dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, dự án PPP, thành thạo sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia và có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu còn hiệu lực. + Có chứng chỉ hành nghề, kinh nghiệm trong công tác thiết kế, thi công, giám sát công trình giao thông. + Đối với nhân viên quản lý dự án làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ưu tiên người có kinh nghiệm làm công tác giải phóng mặt bằng, độ tuổi 25-40. 3. Điều kiện làm việc – Công việc: Tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông. – Chế độ tiền lương, BHXH theo quy định Nhà nước. – Hồ sơ dự tuyển gồm: Sơ yếu lý lịch, giấy chứng nhận sức khoẻ, CMND/CCCD, bản sao văn bằng – chứng chỉ có liên quan (có công chứng không quá 06 tháng). 4. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ - Nơi nộp hồ sơ: Tầng 12B tháp B – Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP.TDM, tỉnh Bình Dương. - Số điện thoại: 02743.689777 (Chị Nguyên – Văn phòng). - Thời gian nhận hồ sơ: Đến 31/12/2023. | 11/6/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tuyển dụng, viên chức | 726-ban-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-giao-thong-tinh-thong-bao-tuyen-dung-nhan-s | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chiến khu Thuận An Hòa | Chiến khu Thuận An Hòa | Chiến khu Thuận An Hòa nằm ở khu phố Hòa Lân 2, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh được xếp hạng ngày 07/03/2012. | Chiến khu Thuận An Hòa là tên ghép của vùng đất thuộc 3 phường: Thuận Giao, An Phú và Bình Hòa, thành phố Thuận An, được hình thành từ năm 1946, nhằm tạo thành vùng căn cứ ven đô ở cửa ngõ phía Bắc Sài Gòn. Với vị trí chiến lược quân sự thuận lợi ấy, vai trò của Thuận An Hòa cực kỳ quan trọng thời bấy giờ, là nơi trực tiếp phục vụ cho những đơn vị hoạt động ngay trong lòng địch và là nơi tập kết, trung chuyển các lực lượng chiến đấu của ta. Vì thế, quân địch luôn tìm mọi cách để càn quét nhằm phá bỏ căn cứ cách mạng này. Tuy nhiên, nhờ vào sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, mưu trí dũng cảm của lực lượng cách mạng, đặc biệt nhờ sự đùm bọc, che chở của người dân địa phương, nên mọi âm mưu và thủ đoạn của kẻ thù đã không lay chuyển được ý chí, tinh thần chiến đấu kiên cường của quân dân ta. Từ “thế trận lòng dân” quân dân Thuận An nói riêng, Bình Dương nói chung đã góp phần cùng quân dân cả nước làm nên đại thắng mùa xuân năm 1975.
Ngày nay, chiến khu Thuận An Hòa là niềm vinh dự, tự hào của Đảng bộ và quân dân tỉnh Bình Dương, là nơi để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, cách mạng cho thế hệ trẻ hôm nay và mai sau.
| 11/3/2014 10:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 685-Chien-khu-Thuan-An-Hoa | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Bình Dương | Thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài chính đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Bình Dương khi phát sinh các thủ tục hành chính của Sở Tài chính. | Để nâng cao số lượng hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình (mức độ 4) đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, ngày 27/3/2023, Sở Tài chính đã có Công văn số 966/STC-QLGCS đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố khi có nhu cầu thực hiện các thủ tục hành chính, ngoài việc thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, đồng thời truy cập vào địa chỉ https://motcuabinhduong.binhduong.gov.vn để nộp hồ sơ. Tuy nhiên, thời gian qua hầu hết các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Bình Dương (nay là Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Dương) khi phát sinh các thủ tục hành chính của Sở Tài chính. Do vậy, trong thời gian tới Sở Tài chính sẽ có văn bản không tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ chuyển trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc. Các thủ tục hành chính của Sở Tài chính: STT | Tên thủ tục hành chính | 1 | Quyết định giá thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh | 2 | Điều chuyển tài sản là hệ thống điện được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước sang ngành điện quản lý | 3 | Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở Xã hội | 4 | Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công (đối với các tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh) | 5 | Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên | 6 | Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lập, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu | 7 | Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư | 8 | Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp | 9 | Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ | 10 | Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh | 11 | Mua quyển hóa đơn | 12 | Mua hóa đơn lẻ | 13 | Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Văn bản | 11/1/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Thực hiện thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 685-thuc-hien-thu-tuc-hanh-chinh-tren-he-thong-thong-tin-mot-cua-dien-tu-cua-tinh-binh-duon | Thông báo của sở ngành | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan | Nhà cổ ông Nguyễn Tri Quan tọa lạc ở khu phố 1, phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích kiến trúc nghệ thuật cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004. | Ngôi nhà được xây dựng năm 1890, với nét kiến trúc rất đặc biệt, đó là nét kiến trúc chữ Khẩu, gồm có 4 căn: Nhà thờ, nhà khách nằm song song nhau hướng quay về phía Đông Nam cách nhau một khoảng sân nhỏ; nối nhà khách và nhà thờ là hai căn nhà ngang.
Sân nhỏ vừa là nơi đặt hòn non bộ, cây cảnh, đồng thời tạo ánh sáng cho bốn căn nhà xung quanh. Phía trước là bàn thờ chính, giữa là bàn thờ vong có đặt chân dung vua Thành Thái. Các kèo đều có chạm cẩn, trính uốn cong. Phía trước nhà thờ là căn nhà ba gian dùng làm nhà khách. Trên tường dọc theo hành lang trong, chủ nhân treo những khung hình họa chân dung của những danh nhân và các vị vua chúa của một số nước trên thế giới khá nổi bật và rất đặc biệt. | 11/3/2014 10:38 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 686-Nha-co-ong-Nguyen-Tri-Quan | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Bình Dương | Tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2021 tỉnh Bình Dương. | Theo đó, tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội là 61.200 tỷ đồng, đạt 104% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 96% so với cùng kỳ năm 2020, trong đó: Thu nội địa 42.700 tỷ đồng, bằng 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 88% so với thực hiện năm 2020; thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 18.500 tỷ đồng, bằng 116% dự toán HĐND tỉnh thông qua, tăng 19% so với thực hiện năm 2020. Năm 2021, tình hình diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 đã tác động nghiêm trọng đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đến mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương. Nhờ đà phục hồi kinh tế cuối năm 2020 duy trì cho đến quý II/2021, một số khoản thu tăng đột xuất, tăng cao so với cùng kỳ và sự phấn đấu quyết liệt vào những tháng cuối năm, tình hình thu NSNN năm 2021 đã có chuyển biến tích cực. Dự kiến kết quả trên một số lĩnh vực thu cụ thể: Thu từ doanh nghiệp nhà nước 3.442 tỷ đồng, đạt 102% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2020. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 13.900 tỷ đồng, đạt 98% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 94% so với cùng kỳ năm 2020. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 8.620 tỷ đồng, đạt 101% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2020. Lệ phí trước bạ 1.100 tỷ đồng, đạt 94% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 88% so với cùng kỳ năm 2020. Thuế thu nhập cá nhân 5.800 tỷ đồng, đạt 105% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2020. Thu tiền sử dụng đất 2.500 tỷ đồng, đạt 63% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 39% so với cùng kỳ năm 2020. Tiền thuê đất 2.200 tỷ đồng, đạt 328% dự toán HĐND tỉnh thông qua, bằng 110% so với cùng kỳ năm 2020. Tổng chi ngân sách địa phương (NSĐP) ước thực hiện 34.038 tỷ đồng, đạt 123% so với dự toán, bằng 83% so với thực hiện năm 2020, trong đó: Chi cân đối NSĐP ước 33.311 tỷ đồng, đạt 123% so với dự toán, tăng 76% so với thực hiện năm 2020, bao gồm: Chi đầu tư phát triển ước 11.930 tỷ đồng, đạt 100% dự toán (bao gồm dự kiến cả chi chuyển nguồn sang năm sau), tăng 42% so với thực hiện năm 2020; riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản 11.833 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, tăng 43% so với cùng kỳ. Chi thường xuyên ước 20.203 tỷ đồng, đạt 151% dự toán, tăng 92% so với cùng kỳ. Chi thường xuyên tăng cao chủ yếu là tăng để chi phòng, chống dịch Covid-19. Loại trừ kinh phí phòng, chống dịch Covid-19 thì chi thường xuyên đạt 95% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua. Kinh phí chi thường xuyên cơ bản đã đáp ứng kịp thời các yêu cầu chi tiền lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo an sinh xã hội, vệ sinh môi trường, an ninh quốc phòng... Văn bản | 11/24/2021 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tình hình, ước, thực hiện, dự toán, thu, chi, ngân sách, nhà nước, năm 2021, tỉnh Bình Dương | 247-tinh-hinh-uoc-thuc-hien-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-nam-2021-tinh-binh-duon | Công khai ngân sách Nhà nước | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Giá đất năm 2009 | Giá đất năm 2009 | | 1. Giá đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
|
Bến Cát +Tân Uyên
|
Phú Giáo +Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1. Đất trồng cây hàng năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
2. Đất trồng cây lâu năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
3. Đất rừng sản xuất:
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
|
160
130
100
70
190
150
110
80
60
80
|
130
110
90
70
150
130
100
80
50
70
|
110
90
70
55
120
110
90
65
50
70
|
80
70
60
55
100
80
70
65
45
60
|
70
60
50
35
80
70
60
45
45
50
|
60
50
40
35
70
60
50
45
30
45
|
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
2. Giá đất ở tại nông thôn
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
|
Bến Cát +Tân Uyên
|
Phú Giáo +Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
|
1.540
1.100
650
370
|
1.100
900
550
370
|
1.000
750
500
300
|
750
500
380
300
|
660
360
260
150
|
450
300
200
150
|
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
- Cự ly cách HLBV được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo hệ số Đ=0,35 trong cùng khu vực để áp giá.
3. Giá đất ở tại đô thị (ĐVT: 1.000 đ/m2)
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa):
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
|
18.000
12.000
7.200
4.800
2.400
|
5.400
4.200
3.000
1.800
960
|
3.600
2.400
1.200
840
580
|
1.800
1.200
840
600
480
|
2. Huyện Thuận An và Dĩ An (Thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
8.000
6.000
4.000
2.000
|
3.000
2.500
1.500
800
|
1.500
1.000
700
500
|
800
700
500
400
|
3.Huyện Tân Uyên và Bến Cát (Thị trấn: Mỹ Phước, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh):
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
6.500
4.500
2.750
1.750
|
2.750
1.750
1.250
850
|
1.000
750
550
450
|
750
550
450
350
|
4. Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng (Thị trấn: Phước Vĩnh, Dầu Tiếng)
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
4.500
2.500
1.500
1.000
|
1.500
1.000
700
400
|
700
500
400
300
|
500
400
300
200
|
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số Đ=0,35 trong cùng loại đô thị để áp giá.
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn: được xác định bằng 70% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực đô thị: được xác định bằng 65% giá đất ở tại đô thị cùng loại.
5. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phương hoặc thị trấn tới các xã
- Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
Nguồn: Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương v/v Ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
| 3/26/2009 3:24 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 619-Gia-dat-nam-2009 | Giá đất tỉnh Bình Dương | | | | | | | | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương - Thành phố mới Bình Dương).
Điện thoại: (0274) 2 220 341/ Fax: (0274) 2 220 313.
| 5/21/2012 2:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 364-Truong-Dai-hoc-Quoc-te-Mien-Dong | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | TTĐT - Sở Nội vụ ban hành Công văn hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ (CB), công chức (CC), viên chức (VC), người lao động (NLĐ) hằng năm trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là cơ quan, đơn vị). | Hội nghị là hình thức dân chủ trực tiếp để CB, CC, VC, NLĐ được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở. Hội nghị hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số CB, CC, VC, NLĐ của cơ quan, đơn vị hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu được triệu tập có mặt. Nghị quyết, quyết định của Hội nghị được thông qua khi có trên 50% tổng số người dự Hội nghị tán thành và nội dung không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội. Thành phần tham dự Hội nghị ở cơ quan, đơn vị cấp tỉnh là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ. Đoàn Chủ tịch gồm người đứng đầu cơ quan, đơn vị và Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị. Tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Thành phần tham dự Hội nghị liên cơ quan, đơn vị ở các cơ quan, đơn vị cấp huyện là toàn thể CB, CC, VC, NLĐ của các cơ quan thành viên hoặc đại biểu CB, CC, VC, NLĐ của từng cơ quan, đơn vị được bầu từ các cơ quan thành viên; Hội nghị riêng biệt từng cơ quan, đơn vị: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Đoàn Chủ tịch đối với Tổ chức Hội nghị liên cơ quan là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn, tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị; Hội nghị từng cơ quan riêng biệt gồm: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở. Thư ký Hội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ tịch. Nội dung Hội nghị: Kiểm điểm việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ; kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết Hội nghị CB, CC, VC, NLĐ trước đó và những quy định về thực hiện dân chủ; đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kế hoạch công tác hằng năm; tổng kết phong trào thi đua, xét khen thưởng và bàn, thống nhất nội dung thi đua năm tiếp theo; thống nhất nội dung giao ước thi đua; thảo luận và quyết định những nội dung CB, CC, VC, NLĐ bàn và quyết định; thực hiện các nội dung về công khai thông tin; lấy ý kiến của CB, CC, VC, NLĐ; thực hiện các công việc khác theo quyết định của Hội nghị. Thời gian tổ chức Hội nghị đối với cấp cơ sở (đơn vị trực thuộc): 1/2 ngày; cấp cơ quan chủ quản: Từ 1/2 ngày đến 01 ngày. Công văn | 12/26/2023 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 572-huong-dan-to-chuc-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nguoi-lao-don | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng | Lò lu Đại Hưng nằm ở khu phố 1, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một, cách trung tâm TP.Thủ Dầu Một khoảng 3km về phía Bắc, là Di tích cấp tỉnh được công nhận ngày 30/10/2006. | Cái tên “Lò lu” xuất phát từ lò gốm chuyên sản xuất các loại lu, khạp, hũ... dùng cho sản xuất nông ngư nghiệp và đời sống từ xa xưa. Lò lu Đại Hưng là lò gốm cổ nhất đất Bình Dương, hiện vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống, với sản phẩm nghề đặc trưng truyền thống.
Lò lu Đại Hưng có lịch sử trên 150 năm, người chủ sáng lập đầu tiên là một người Hoa vào khoảng thế kỷ XVII - XVIII. Lò lu Đại Hưng đã trải qua nhiều thăng trầm với nhiều đời chủ. Có những quãng thời gian khó khăn Lò lu Đại Hưng tưởng như phải đóng cửa ngừng sản xuất.
Trải qua thời gian cùng những thăng trầm lịch sử và những thay đổi của đời sống, xã hội, Lò lu Đại Hưng vẫn giữ cách thức sản xuất thủ công truyền thống như xưa, không sử dụng máy móc (trừ khâu làm đất) trong khi các cơ sở gốm khác ở Bình Dương đã thay đổi, cơ giới hoá nhiều. Đây là quan điểm bảo tồn của ông chủ Tám Giang cũng như Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương.
Nghề gốm là một nghề truyền thống đặc biệt, nổi tiếng của đất Bình Dương. Lò lu cổ Đại Hưng là một đại diện tiêu biểu, niềm tự hào, thể hiện bản sắc của miền đất này và cũng để lại dấu tích quan trọng trên con đường phát triển nghề truyền thống ở vùng đất Thủ Dầu Một – Bình Dương. | 11/3/2014 12:29 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 699-Lo-lu-Dai-Hung | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương | Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương | TTĐT - Thực hiện ý kiến chỉ đạo UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư công bố kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương. | Theo đó, trong năm 2020, xổ số truyền thống đã gây dựng được vị trí nhất định trên thị trường, thu hút được nhiều khách hàng. Bên cạnh đó, loại hình xổ số tự chọn thủ công giúp đa dạng hóa ấn phẩm, đáp ứng thêm nhu cầu người chơi vé xổ số, cạnh tranh với các loại hình xổ số khác trên thị trường. Xổ số truyền thống được cho phép tăng doanh số phát hành thêm 10 tỷ đồng mỗi kỳ kể từ ngày 01/01/2020 và thêm 20 tỷ đồng mỗi kỳ trong dịp Tết Canh Tý 2020, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu thụ vé số của thị trường. Đối với xổ số tự chọn, đã áp dụng cơ cấu giải thưởng thống nhất trong toàn khu vực kể từ ngày 01/01/2020. Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh: 
Tuy nhiên, do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19, làm giảm tiêu thụ một số kỳ vé, đặc biệt là việc ngưng phát hành vé số trong 01 tháng giãn cách xã hội (tháng 4/2020). Trong năm 2020, Công ty không có dự án có tổng mức vốn từ nhóm B trở lên (theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công). Công ty tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư tài chính tại Công ty cổ phần In Tổng hợp Bình Dương và đã nhận cổ tức năm 2019 là 4,27 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch năm 2019. Trong năm, Ban Điều hành Công ty đã chỉ đạo người đại diện phần vốn góp tại Công ty cổ phần In tăng cường kiểm soát hoạt động của Công ty In, thực hiện kiện toàn công tác điều hành, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã chỉ đạo người đại diện vốn tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường theo đúng quy định, qua đó đã có sự thay đổi người đại diện phần vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần In Tổng hợp Bình Dương. Bên cạnh đó, tiếp tục thực hiện công tác thoái vốn nhà nước giai đoạn 2019-2020 theo Công văn số 2248/UBND-KTTH ngày 17/5/2019 của UBND tỉnh Bình Dương. Kết quả đã hoàn tất công tác thoái một phần vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần In Tổng hợp Bình Dương để giảm tỷ lệ sở hữu từ 79% xuống còn 29% vốn điều lệ, thu về số tiền hơn 58 tỷ đồng, làm lợi cho Nhà nước với số tiền 12,8 tỷ đồng so với phương án được duyệt. Công ty đã lập báo cáo kết quả thoái vốn gửi UBND tỉnh, Cục Tài chính doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính theo đúng quy định. Tính đến thời điểm cuối năm 2020, không có công ty con nào do Công ty nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên. Văn bản | 7/1/2021 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, sản xuất, kinh doanh, năm 2020,Công ty, TNHH, MTV, Xổ số kiến thiết, Bình Dương | 520-ket-qua-san-xuat-kinh-doanh-nam-2020-cua-cong-ty-tnhh-mtv-xo-so-kien-thiet-binh-duon | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | |
Các tuyến từ thành phố Thủ Dầu Một đến thành phố Mới Bình Dương:
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình
| 51, 52, 53 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông | Đường 30/4 - CMT8 - Huỳnh Văn Cù - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Đồng Khởi - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 55 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông |
Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 39 | Tòa nhà Becamex – KCN VSIP 2 | Đường 30/4 - CMT8 - Lê Hồng Phong - Phú Lợi - Lê Thị Trung - Huỳnh Văn Lũy - Lý Thái Tổ - Lê Hoàn - Thống Nhất |
Các tuyến chạy
tuần hoàn trong Thành phố mới: Mã số tuyến | Tuyến | 66 | Đại học Quốc tế Miền Đông - Hikari - Đại học Quốc tế Miền Đông | 67 | Hikari - Chợ Phú Chánh - Hikari | 68 | Hikari - Nhà ở xã hội Hòa Lợi - Hikari |
Xem chi tiết Sơ đồ tuyến xe buýt Becamex Tokyu tại đây.
| 3/3/2014 8:20 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 304-tuyen-xe-bus-becamex-toky | Tuyến xe Bus | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương | Thành phố mới Bình Dương sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc. | Với tổng diện tích 1.000ha trải rộng trên địa bàn phường Phú Mỹ, phường Định Hòa (TP.Thủ Dầu Một), xã Phú Chánh, xã Tân Vĩnh Hiệp và phường Tân Hiệp (thị xã Tân Uyên), phường Hòa Lợi (thị xã Bến Cát). Thành phố mới Bình Dương là tên của một đề án xây dựng đô thị trong Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị tỉnh Bình Dương. Thành phố này được xây dựng mới hoàn toàn không dùng tiền ngân sách và sẽ là trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa, xã hội của toàn tỉnh, một trung tâm đô thị hiện đại, năng động, bền vững với đầy đủ các loại hình phát triển phục vụ cho khoảng trên 125.000 người định cư lâu dài và hơn 400.000 người thường xuyên đến làm việc.

Công viên Thành phố mới được xây dựng từ năm 2009 với diện tích gần 70ha. Thiết kế công viên gồm có đài phun nước, hồ nước, dòng suối, cây cảnh, khu vui chơi trẻ em và những thảm cỏ xanh bất tận… Công viên là điểm đến hấp dẫn cho gia đình đi picnic, nơi vui chơi giải trí, ăn uống cho mọi người, là thiên đường lý tưởng các cặp uyên ương chụp hình cưới lưu lại khoảnh khắc đáng nhớ.
Tọa lạc tại số 01 Đại lộ Nguyễn Huệ, thành phố mới Bình Dương, Trung tâm Hội nghị và Sự kiện Lucky Square đi vào hoạt động từ ngày 04/3/2011. Với tổng diện tích 4.000m2, bao gồm 03 sảnh chính có sức chứa gần 1.800 người, nơi đây sẽ mang đến một làn gió mới, tạo cho Thành phố mới thêm nhiều các hoạt động, chương trình, sự kiện lớn đưa hình ảnh Thành phố mới Bình Dương đến với người dân cả nước.
Nhà thi đấu đa năng nằm tại khu vực phường Định Hòa, TP. Thủ Dầu Một. Hoạt động từ 01/2014, công trình Nhà thi đấu thể thao đa năng nhằm phục vụ cho việc tập luyện và thi đấu của vận động viên trong tỉnh, đồng thời đảm bảo điều kiện tổ chức thi đấu các giải thể thao đỉnh cao của tỉnh, đăng cai tổ chức các giải Quốc gia và quốc tế. Tổng mức vốn đầu tư trên 95,5 tỷ đồng, công trình có quy mô 1.500 chỗ ngồi, với tổng diện tích xây dựng 6.534m2 gồm: Sàn thi đấu, khán đài 1.500 chỗ, khối văn phòng hành chính, khối các phòng chức năng phục vụ thi đấu, hệ thống âm thanh, công trình cây xanh, chiếu sáng và các hạng mục khác…
Khu trung tâm Hành chính tập trung là một nét mới trong việc cải cách hành chính nhằm phục vụ hiệu quả hơn cho người dân, khánh thành vào ngày 20/2/2014. Với cơ chế liên thông một cửa, Khu trung tâm Hành chính hiện là nơi làm việc cho gần 60 sở, ban ngành của tỉnh Bình Dương, phục vụ gần 1,8 triệu dân và 15.000 doanh nghiệp.
Trung tâm Hội Nghị và Triễn lãm tỉnh Bình Dương nằm cạnh Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh có diện tích 13.859,4m2, tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 16.357,5m2 với chiều cao công trình là 28,7m, bao gồm hội trường chính 1.358 chỗ và các phòng họp nhỏ có sức chứa 1.050 chỗ được phân chia thành các phòng nhỏ (100 đến 300 chỗ).
| 11/4/2014 3:05 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 656-Thanh-pho-moi-Binh-Duong | Danh lam thắng cảnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | Chương trình học bổng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào). | Theo đó, ứng viên trúng tuyển sẽ được Chính phủ Lào cấp học bổng bao gồm phí đào tạo và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ Lào đối với du học sinh học bổng Hiệp định. Chính phủ Việt Nam cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và vé máy bay một lượt đi và về theo chế độ hiện hành đối với du học sinh diện Hiệp định tại Lào. Tổng số 60 suất học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và đào tạo tiếng Lào. Thời gian đào tạo: 05 năm đối với chương trình đại học (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 03 năm đối với chương trình thạc sĩ (bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Lào tại nước CHDCND Lào đối với người chưa biết tiếng Lào), 01 – 02 năm đối với chương trình đào tạo tiếng Lào. Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung : Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài; cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước; ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với khối ngành đang học đại học ở Việt Nam (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành đã học đại học, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ); chỉ được đăng ký 01 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Bộ Giáo dục và Thể thao Lào và cơ sở đào tạo tại Lào; chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng. Ứng viên nộp 02 bộ hồ sơ giấy dự tuyển bao gồm 01 bộ bằng tiếng Việt (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 1 hoặc 2) và 01 bộ bằng tiếng Anh (danh mục hồ sơ chi tiết theo Phụ lục 3) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo (35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội). Hồ sơ cần đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, mặt ngoài ghi đầy đủ thông tin chi tiết theo Phụ lục 1, 2 và 3 quy định đối với hồ sơ dự tuyển học bổng diện Hiệp định đi học tại CHDCND Lào năm 2025. Ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến tại http://tuyensinh.vied.vn/. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ quy định ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển sinh (bao gồm cả hồ sơ online và hồ sơ giấy bằng tiếng Việt và bằng tiếng Anh). Thời hạn nhận hồ sơ đến ngày 30/6/2025 (tính theo ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận được hồ sơ và thời gian hoàn thành đăng ký online). Thông tin chi tiết về học bổng được đăng tải tại các websites: www.icd.edu.vn và www.moet.gov.vn; hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ info@vied.vn, tuyensinh@vied.vn | 4/4/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 477-chuong-trinh-hoc-bong-tai-cong-hoa-dan-chu-nhan-dan-lao-nam-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Thuỳ An | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II/2024 của doanh nghiệp Nhà nước | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý II năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh Bình Dương đại diện chủ sở hữu. | Tính đến ngày 30/6/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP) – Becamex IDC, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp có tổng doanh thu 1.462.732 triệu đồng (vượt 14% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 19% kế hoạch năm), tổng chi phí 1.132.725 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 330.007 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế 266.297 triệu đồng (bằng 64% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 16% kế hoạch năm). Trong quý II/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 30/6/2024 là 12.750.728 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng công ty trong 6 tháng đầu năm 2024 2.019.680 triệu đồng, vượt 20% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 27% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 333.029 triệu đồng, bằng 73% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 20% kế hoạch năm. Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý II/2024 đạt 301.602.070 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.057.570 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 18 triệu đồng. Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư 174.948 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 466.217 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Trong quý II/2024, Tống công ty không có khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho hoạt động đầu tư tài chính. Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý II/2024 là 879.082 triệu đồng, tổng số phát sinh đã nộp ngân sách 886.913 triệu đồng. Tổng công ty nghiêm chỉnh chấp hành và nỗ lực thực hiện nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, cố gắng đạt được các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận đã được cổ đông thông qua. Báo cáo | 9/11/2024 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý II/2024, doanh nghiệp, Nhà nước | 507-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-ii-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuo | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nghề làm nhang | Nghề làm nhang | Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động. |
Trước khi trở thành một thị xã công nghiệp phát triển mạnh, Dĩ An là vùng đất có bề dày lịch sử, giàu văn hóa và có nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Nghề chẻ tăm nhang và se nhang là một trong những nghề nổi tiếng một thời nay vẫn đóng góp giá trị kinh tế cho những hộ gia đình ở đây dù không còn hưng thịnh như xưa.
Nghề se nhang ở Dĩ An không biết có tự bao giờ nhưng đã gắn liền với nhiều thế hệ nơi đây. Các sản phẩm nhang Dĩ An từ xưa đã nổi tiếng không chỉ ở nhiều vùng trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Thời kỳ hưng thịnh, làng nhang này làm việc cả ngày lẫn đêm để có thể giao kịp hàng cho các thương lái. Nguyên liệu dùng chẻ tăm nhang phải là loại tre già được lấy từ rừng Bù Đốp (Phước Long, Bình Phước) hoặc ở Nam Cát Tiên (Lâm Đồng).
Quan sát người thợ chẻ nhang mới thấy khâm phục sự điêu luyện của người làm nghề. Mỗi động tác của người chẻ đều thoăn thoắt, dứt khoát và nhìn qua thanh tre là biết phải chẻ làm ba, làm tư để phù hợp với li, tấc của loại tăm hay chân nhang. Hiện làng nghề nhang Dĩ An có hơn 50 hộ gia đình làm nghề chẻ tăm nhang. Trung bình mỗi tháng, một lao động cũng có thu nhập từ 4 đến 5 triệu đồng từ nghề này.
Do là nghề thủ công truyền thống nên công việc có thể làm quanh năm và thời điểm bận rộn nhất là giai đoạn vài tháng gần tết do nhu cầu của khách hàng. Làm nhang là nghề lắm công phu và đòi hỏi sự khéo léo của người thợ. Nguyên liệu làm nhang chỉ là bột cây keo, mạt cưa, bột áo và bột thơm nhưng phải hòa trộn tỉ lệ sao cho khi thắp nhang chóng bắt lửa, tỏa mùi thơm và lâu tàn. Bởi thế, trong quá trình làm nhang thì trộn bột là khâu khó nhất, nó đòi hỏi người thợ phải đều tay. Sau đó cho nước thấm từ từ vào bột đến khi bột đạt được độ dẻo. Nếu nước nhiều bột sẽ bị nhão và tốn nhiều bột áo, khi se nhang sẽ bị móp. Nếu trộn quá nhiều keo, khi thắp nhang thường bị tắt. Để có những cây nhang dính chắc và tròn đều, người thợ phải thật khéo tay trên bàn se.
Việc phát triển và bảo tồn làng nhang Dĩ An đang được tỉnh Bình Dương quan tâm đầu tư. Các hộ làm tăm nhang và se nhang đang được tỉnh hỗ trợ vốn để sản xuất. Ngoài ra, tỉnh Bình Dương cũng đang nỗ lực tìm kiếm đầu ra cho làng nhang bằng cách tổ chức các hội chợ triển lãm về làng nghề, giới thiệu sản phẩm của làng nhang… | 11/13/2014 3:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 652-Nghe-lam-nhang | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một | |
1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243
Fax: (0274) 3 786 242
| 5/16/2012 10:55 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 564-Thanh-pho-Thu-Dau-Mot | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|