Thông tin cần biết
 

TTĐT - ​​Sở Nội vụ thông báo cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy.

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp quý I/2025.

 
 

​TTĐT - Sở Tài chính thông báo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước (NSNN) quý I năm 2025.

 
 

TTĐT - ​Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng đi học tại các nước Ba Lan, Cộng hòa Séc, Ru-ma-ni, Ác-mê-ni-a, Ca-dắc-xtan.

 
 

TTĐT - ​Văn phòng UBND tỉnh thông báo ​hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 4 năm 2025.

 
 

TTĐT - ​Văn phòng UBND tỉnh thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Phó Chủ tịch UBND tỉnh tháng 4 năm 2025.

 
 

TTĐT - ​​Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào).

 
 

TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ.

 
 

TTĐT - ​Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định về danh mục tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng thuộc Sở Nôn​g nghiệp và Môi trường.

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh công bố tình hình thực hiện công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2023.​

 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
Phân loại
  
  
  
  
  
  
  
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của Xí nghiệp Công trình công cộng huyện Bắc Tân Uyên giai đoạn 2021-2025Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của Xí nghiệp Công trình công cộng huyện Bắc Tân Uyên giai đoạn 2021-2025


12/1/2023 10:00 PMĐã ban hànhTài liệuXem chi tiếtCông khai mua sắm tài sản công
0.00
0
0.00
Các tuyến xe buýt liên tỉnhCác tuyến xe buýt liên tỉnh

TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương ​hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh.

1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến04
2Cự ly23 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h30
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút

- Chủ nhật: 15 đến 20 phút.

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến07
2Cự ly34,7 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập -  qua cầu vượt Sóng Thần  – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách;

- Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe85 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày

- Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày

- Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 20h20
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút

- Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05)

 Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã  số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến61-05
2Cự ly28,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai.

-  Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách

- Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h20
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến611
2Cự ly29,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp.

- Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM)

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe83 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 126 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 19h53
8Thời gian giữa hai chuyến10 đến 15 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện

- Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5.  Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến613
2Cự ly35 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước -  Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương.

- Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương.

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 10 km  đến dưới  22km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe75 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày.

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày.

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày.

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h15
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến614
2Cự ly22 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi)

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách;

- Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 18h30
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 15 đến 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện

- Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng)

​ 

7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến616
2Cự ly38 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành.

- Lượt về: ngược lại.

4Giá vé

- Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách;

- Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách)

- Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe90 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 45 chỗ ngồi

 

8.  Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến617
2Cự ly6,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé6.000đ/lượt/khách
5Thời gian thực hiện một chuyến xe15 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h45 đến 19h45
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 8 đến 10 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện

- Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến618
2Cự ly55 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây.

Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe130 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 48 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h30 đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện

- Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến15
2Cự ly90 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

-  Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách

- Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách

- Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe150 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày

- Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 20h05
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 35 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​


11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến18
2Cự ly59 km
3Lộ trình

- Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) -  Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) -  Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe120 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày

- Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 30 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​

4/2/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – MHBNgân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – MHB
 
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 283 Đại lộ Bình Dương, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 811 750, (0274) 3 822 901
Fax: (0274) 3 811 805
 
2. Phòng giao dịch Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 131 Đoàn Trần Nghiệp, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 848 222
Fax: (0274) 3 822 210
 
3. Phòng giao dịch Bến Cát
Địa chỉ: 394 Quốc lộ 13, tổ 12, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 553 816, (0274) 3 553 817
Fax: (0274) 3 553 816
 
4. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: Số 20/22 khu phố Bình Minh 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 796 116
Fax: (0274) 3 796 118
 
Các điểm đặt ATM
 
STT
Điểm đặt
Địa chỉ
 
TP. Thủ Dầu Một
 
1
ATM Coopmart Bình Dương
Đường CMT8, phường Chánh Nghĩa, TP.Thủ Dầu Một
2
ATM trụ sở
283 đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
 
Huyện Bến Cát
 
3
ATM PGD Bến Cát
294 Quốc lộ 13, Khu phố 2, phường Mỹ Phước, TX.Bến Cát
 
Huyện Dĩ An
 
4
ATM PGD Dĩ An
20/22 Trần Hưng Đạo, khu phố Bình Minh 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An
11/17/2010 2:14 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết672-Ngan-hang-MHBNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng Đông Á - DongA BankNgân hàng Đông Á - DongA Bank
 
1. DongA Bank - Bình Dương
Địa chỉ: 15 Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3859 447
Fax: (0274) 3859 448
 
2. DongA Bank - Đại lộ Bình Dương
Địa chỉ: 257 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3813 461
Fax: (0274) 3813 460
 
3. DongA Bank - Thuận An
Địa chỉ: 24A Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
Tel: (0274) 3717 575
Fax: (0274) 3717 574
 
4. DongA Bank - Sóng Thần
Địa chỉ: Kios 4-5 Đại lộ Độc lập, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3737 180
Fax: (0274) 3737 181
 
11/17/2010 10:12 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết671-Ngan-hang-Dong-A-DongA-BankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Người phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyệnNgười phát ngôn của huyện Phú Giáo và các xã, thị trấn thuộc huyện

A.  UBND HUYỆN PHÚ GIÁO

 

Số TT

Họ và tênChức vụ​

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Đoàn Văn ĐồngChủ tịch UBND  Huyện Phú Giáo0913.823.313dongdv@binhduong.gov.vn
B.   UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHÚ GIÁO  ​ ​ ​ ​ ​
1Huỳnh Huy LongChủ tịch UBNDThị trấn Phước Vĩnh0918.983.736phuocvinh@binhduong.gov.vn
2Nguyễn Anh VũChủ tịch UBNDXã Tam Lập0978.058.223anhvu1973tl@gmail.com
3Vũ Minh HảiChủ tịch UBNDXã Vĩnh Hoà0919.120.711vuminhhai1974@gmail.com​
4Vũ Đức ThuânChủ tịch UBNDXã An Linh0986.332.227vuducthuananlinh@gmail.com
5Nguyễn Anh DũngChủ tịch UBNDXã Tân Long0919.941.650tanlong@binhduong.gov.vn
6Võ Văn LợiChủ tịch UBNDXã An Bình​0968.787.844vovanloianbinh@gmail.com
7Trần Văn ThiêmChủ tịch UBNDXã An Long0988.845.255thiemubndxaanlong@gmail.com
8Võ Thị Thu LâmChủ tịch UBNDXã Phước Sang0985.114.203lamvtt@binhduong.gov.vn
9Hoàng Quốc ViệtChủ tịch UBNDXã Tân Hiệp0973.858.139viethoangtanhiep@gmail.com
10Bùi Văn BảoChủ tịch UBNDXã An Thái0986.754.606baobv@binhduong.gov.vn
11Nguyễn Văn XuânChủ tịch UBND Xã Phước Hòa0904.487.483xuannv@binhduong.gov.vn
 Tổng12   

 

6/10/2021 8:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết438-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-phu-giao-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huyeDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ Triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ

TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ thông báo triển khai thực hiện Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học Công nghệ.

​Theo đó, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN)  là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia; quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

Về cơ cấu tổ chức, Bộ KH&CN mới có 25 đơn vị gồm 22 tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm: Vụ Bưu chính; Vụ Đánh giá và Thẩm định công nghệ; Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên; Vụ Kinh tế và Xã hội số; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Pháp chế; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng bộ; Thanh tra bộ; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân; Cục Bưu điện Trung ương; Cục Công nghiệp công nghệ thông tin; Cục Chuyển đổi số quốc gia; Cục Đổi mới sáng tạo; Cục Khởi nghiệp và Doanh nghiệp công nghệ; Cục Sở hữu trí tuệ; Cục Tần số vô tuyến điện; Cục Thông tin, Thống kê; Cục Viễn thông; Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và 03 đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý Nhà nước của Bộ gồm: Trung tâm Công nghệ thông tin; Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ; Báo VnExpress.

Cục An toàn thông tin được tiếp tục duy trì hoạt động để xử lý các vấn đề về tài chính, ngân sách Nhà nước, tài sản công, các chương trình, dự án; nhân sự và các vấn đề còn tồn đọng khác (nếu có) trong thời gian không quá 03 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Các cơ quan khác gồm Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Tạp chí KH&CN Việt Nam, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, Tạp chí Thông tin và Truyền thông tiếp tục hoạt động cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Chiến lược KH&CN. Thời gian thực hiện không quá 3 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2025, thay thế Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 và Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ.

4/2/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết962-trien-khai-nghi-dinh-cua-chinh-phu-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-co-cau-to-chuc-cua-bo-khoa-hoc-cong-ngheThông báo của sở ngànhThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Núi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối TrúcNúi Cậu - lòng hồ Dầu Tiếng - suối Trúc
Đây là cụm di tích danh thắng đẹp của tỉnh Bình Dương tọa lạc tại ấp Tha La, xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng, được kết hợp bởi sông - nước - núi - đồi tạo nên một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp, một địa thế tiền thủy hậu sơn, đang là điểm đến lý thú và hấp dẫn du khách trong hành trình du ngoạn về nguồn, về với thiên nhiên hoang sơ tĩnh lặng.

Quần thể núi Cậu với tổng diện tích hơn 1.600ha, gồm 21 ngọn núi lớn nhỏ có dạng hình chữ U. Ngọn núi cao nhất là núi Cửa Ông cao 295m, núi Ông cao 285m, núi Tha La cao 198m và núi thấp nhất là núi Chúa cao 63m. Bốn ngọn núi này gắn liền với nhau tạo thành một dãy núi nhấp nhô kéo dài nằm chếch về hướng Bắc - Đông Bắc và Nam - Tây Nam. Núi Cậu mang vẻ đẹp thiên nhiên trù phú với nhiều loại gỗ quý như: Gõ, Căm xe, Giáng hương, Bằng lăng… và là nơi sinh sống của nhiều loài động vật như: Nai, Mễn, Heo rừng…

Hồ Dầu Tiếng là một công trình thủy lợi lớn với diện tích rộng trên 27.000ha chứa 1,5 tỷ m3 nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Đây là một hồ nước trong xanh, mặt hồ phẳng lặng, xung quanh hồ là những thảm cỏ xanh mượt, điểm xuyết những đóa hoa khoe sắc tỏa hương. Từ trên núi Cậu nhìn xuống quang cảnh hồ đẹp tựa như một bức tranh thủy mặc, sơn thủy hữu tình.

 

Khu vực núi Cậu còn có suối Trúc uốn lượn theo những triền đá, dòng nước trong xanh chảy róc rách hòa với tiếng chim hót líu lo, tiếng lá rừng xào xạc, tạo thành một âm thanh du dương, ngân nga giữa núi rừng sơn thủy hữu tình, làm cho tâm hồn du khách trở nên thư thái, bình an, dễ chịu đến lạ thường.

 

11/4/2014 3:13 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết657-Nui-Cau-long-ho-Dau-Tieng-suoi-TrucDanh lam thắng cảnh
0.00
0
0.00
Taxi Vinasun Bình DươngTaxi Vinasun Bình Dương
Địa chỉ: Đại lộ Bình Dương, phường Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 38 27 27 27
10/30/2014 10:03 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết611-Taxi-Vinasun-Binh-DuongTaxi
0.00
0
0.00
Ngân hàng Á Châu – ACBNgân hàng Á Châu – ACB
1.      CN Bình Dương
Địa chỉ: 305 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel : (0274) 381 1720
Fax : (0274) 381 1721
2.      PGD Dĩ An
Địa chỉ: 15A/21 Khu phố Bình Minh 1, phường Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel : (0274) 379 6070
Fax : (0274) 379 6069
3.      PGD KCN Sóng Thần
Địa chỉ: 3/31 - 4/31 Đại lộ Độc Lập, KP. Nhị Đồng, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel : (0274) 379 3400
Fax : (0274) 379 3401
4.      PGD Lái Thiêu
Địa chỉ: C175 Khu phố Bình Đức 1, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel : (0274) 376 2339
Fax : (0274) 376 2340
5.      PGD Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 67 Hùng Vương, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel : (0274) 384 3666
Fax : (0274) 384 3777
 
 
 
Các điểm đặt ATM
 
STT
Chi nhánh
Địa chỉ
Thời gian
1
ACB BÌNH DƯƠNG
305 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/24
2
ACB DĨ AN
15A/21 Khu phố Bình Minh 1, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
24/24
3
ACB KCN SÓNG THẦN
3/31 – 4/31 Khu dân cư thương mại Sóng Thần, Khu phố Nhị Đồng, TP.Dĩ An, Bình Dương
24/24
4
ACB LÁI THIÊU
C175 KP Bình Đức 1, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
24/24
5
ACB THỦ DẦU MỘT
67 Hùng Vương, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/24
6
BƯU ĐIỆN BÌNH DƯƠNG
324 Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/24
7
TTTM LUCKY BÌNH DƯƠNG
01 Trần Hưng Đạo, P. Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/24
11/16/2010 3:18 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết680-ngan-hang-ACBNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Taxi Bình DươngTaxi Bình Dương
Địa chỉ : 235/13 Đại lộ Bình Dương, phường Tân Định, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0274) 3 51 51 51
10/30/2014 10:08 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết616-Taxi-Binh-DuongTaxi
0.00
0
0.00
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - AgribankNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank
Chi nhánh NHNN & PTNT Sở Sao
Địa chỉ: Ấp 2, P.Tân Định, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 2, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Lai Uyên
Địa chỉ: Xã Lai UYên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Minh Hoà
Địa chỉ: Ấp Hòa Cường, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT Dĩ An
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Bình An
Địa chỉ: 9/1Bis, P.Đông Hòa, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 01 Trần Hưng Đạo, P.Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT Khu công nghiệp Sóng Thần
Địa chỉ: 6A Đại lộ Độc Lập, Khu công nghiệp Sóng Thần, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Thị trấn Phước Vĩnh, Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Tân Hiệp
Địa chỉ: Ấp 4, xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT TX.Tân Uyên
Địa chỉ: P. Uyên Hưng, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT Tân Phước Khánh
 Địa chỉ: P.Tân Phước Khánh, TX.Tân UYên, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT thị xã Thuận An
Địa chỉ: 02 Pasteur, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
 
Phòng giao dịch Búng
Địa chỉ: 69 Lê Văn Duyệt, khu phố Thạnh Hòa A, P.An Thạnh, TP.Thuận An, tỉnh Bình Dương
 
Chi Nhánh NHNN & PTNT tỉnh Bình Dương
Địa chỉ: 45, Đại lộ Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
 
Chi nhánh NHNN & PTNT thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Số 9 Đoàn Trần Nghiệp, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
 
11/15/2010 2:41 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết674-Ngan-hang-Nong-nghiep-va-Phat-trien-Nong-thon-Viet-Nam-AgribankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDVNgân hàng Đầu tư và Phát triển - BIDV
Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0650) 3.822423 
 
PGD Mỹ Phước
Địa chỉ: KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel: (0650) 3.567188
 
Phòng giao dịch Nam Tân Uyên
Địa chỉ: KCN Nam Tân Uyên, P.Khánh Bình, TX.Tân Uyên, Bình Dương
Tel: (0650) 3.652586
 
Chi nhánh Nam Bình Dương
Địa chỉ: Số 01.07-08, Đường số 3, KCN Việt Nam - Singapore, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel: (0650) 3.756172
 
Phòng giao dịch An Phú
Địa chỉ: 20/01 khu phố Bình Phước B, P.An Phú, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel: (0650) 3789917
 
Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: Số 63E Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel: (0650) 3.754820
 
Điểm đặt máy ATM
STT
Vị trí đặt máy
Địa chỉ
Số máy
Thời gian
 
Thành phố Thủ Dầu Một
 
 
 
1
Trụ sở chi nhánh Bình Dương
Số 37 Yersin, TP.Thủ Dầu Một
4
24/24
2
Trụ sở chi nhánh
Số 549 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TP.TDM, Bình Dương
2
3
Bệnh viện đa khoa tỉnh
Số 5, Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành,TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
4
KCN Việt Nam - Singapore 2
Cantin VSIP 2  số 8, phường Phú Chánh, TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
5
Trung tâm thương mại Becamex
230 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.TDM, Bình Dương
1
24/24
6
Cty Xổ số Kiến thiết
Số 321 đường Phú Lợi, P.Phú Lợi,TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương.
1
24/24
7
Bưu điện tỉnh Bình Dương
 
Đường Đại lộ Bình Dương
1
24/24
8
Số 47 Đoàn Trần Nghiệp P.Phú Cường TX.Thủ Dầu Một
Số 47 Đoàn Trần Nghiệp, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một
1
7h-22h
 
Thị xã Bến Cát
 
 
 
9
Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3
Trụ sở Ban quản lý KCN Mỹ Phước 3, P. Thới Hòa, TX.Bến Cát
1
24/24
10
Trụ sở PGD Mỹ Phước
Khu CN Mỹ Phước 1, TX.Bến Cát
1
24/24
11
Công ty Kaiser
KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát
1
24/24
12
PGD Mỹ Phước
Đường D1 KCN Mỹ Phước 1, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát
2
24/24
13
Cty TNHH Tatung
Đường NA3 KCN Mỹ Phước II, P.Mỹ Phước, TX. Bến Cát
1
24/24
 
Thị xã Thuận An
 
 
 
14
Công ty TNHH Winning
Đường ĐT 741, Cụm công nghiệp Bình Chuẩn. P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An
1
24/24
15
Trung tâm Viễn thông thị xã Thuận An
Nguyễn Văn Tiết, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An
1
24/24
16
Điểm GD An Phú (Bình Chuẩn)
Số 20 -1 Đường ĐT743 khu phố Bình Phước, P.Bình Chuẩn, TP.Thuận An
1
24/24
17
Căng tin KCN Việt Nam – Singapore I
Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An
1
24/24
18
Trụ sở CN Nam Bình Dương
Đường số 3, KCN Việt Nam – Singapore, TP.Thuận An
3
24/24
19
KCN Việt Hương
P.Thuận Giao, TP.Thuận An
1
24/24
20
TTTM Minh Sáng
Đại lộ Bình Dương, TP.Thuận An
1
24/24
21
PGD Lái Thiêu
Số 63 Đường Nguyễn Văn Tiết,  TP.Thuận An
1
24/24
22
Bưu điện An Phú
Đường ĐT 743, TP.Thuận An
1
11/11/2010 3:10 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết675-Ngan-hang-Dau-tu-va-Phat-trien-BIDVNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – VietinbankNgân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Vietinbank
1.      Chi nhánh Bình Dương
            Địa chỉ: 330 Đại lộ Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
            Tel: 0274. 822263
2.      Chi nhánh KCN Bình Dương
            Địa chỉ: 20 đường Độc lập, TP.Dĩ An Bình Dương
            Tel: 0274 790309
 
Các điểm đặt ATM
STT
Chi nhánh
Địa chỉ
SL máy
 
Thành phố Thuận An
 
 
1
Bình Dương
PGD Lái Thiêu, 52 Châu Văn Tiếp, P.Lái Thiêu
1
2
KCN Bình Dương
Điểm giao dịch số 2-VietinBank KCN Bình Dương, đường số 4, KCN Đồng An
1
3
SGD II
Công ty May 3/2, P.Lái Thiêu
1
4
SGD II
Công ty cổ phần Hưng Vượng, P.Lái Thiêu
1
5
Bình Dương
Cty TNHH Golden Friends, P.Bình Chuẩn
1
6
Bình Dương
Cty TNHH SXTM Hoà Phú, khu phố Bình Phú, P. Bình Chuẩn
1
7
Bình Dương
Công ty TNHH ME2 Vina, khu phố Hoà Lân 2, P.Thuận Giao
1
8
Bình Dương
Công ty Liên Doanh SERRANO Việt Nam, KCN Việt Nam-Singapore
1
9
KCN Bình Dương
Cty CP Mirae Fiber, ấp 1 B, P. An Phú
1
 
Thành phố Dĩ An
 
 
10
KCN Bình Dương
VietinBank Khu công nghiệp Bình Dương, 20 Đường Độc Lập, KCN Sóng Thần 1
2
11
KCN Bình Dương
Công ty CP phát triển KCN Sóng Thần (đồn công an), đường số 10, KCN Sóng Thần
2
12
KCN Bình Dương
Siêu thị Vinatex, chợ Dĩ An
1
13
KCN Bình Dương
Công ty TNHH Highland Dragon Enterprise,số 6, đường số 15, KCN Sóng Thần 1
1
14
KCN Bình Dương
Cty An Lộc, KCN Sóng Thần I
1
15
Bình Dương
PGD Dĩ An - Khu phố Thống nhất 1, P.Dĩ An
1
 
Thành phố Thủ Dầu Một
 
 
16
Bình Dương
VietinBank Bình Dương, 330 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà
1
17
Bình Dương
Siêu thị CitiMart
1
18
KCN Bình Dương
Số 2, đường 30/4, Khu 2, P.Phú Hòa
1
19
Bình Dương
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương, số 5 đường Phạm Ngọc Thạch, P.Hiệp Thành
1
 
Huyện Phú Giáo
 
 
20
CN 4
Công ty cao su Phước Hòa, xã Phước Hòa
1
 
Thị xã Bến Cát
 
 
21
Bình Dương
Công ty TNHH Liên doanh SAB Miller Việt Nam, KCN Mỹ Phước II
1
22
Bình Dương
PGD Mỹ Phước, tổ 15, khu phố 4, P.Mỹ Phước
1
 
Thị xã Tân Uyên
 
 
23
Bình Dương
PGD Tân Phước Khánh, P. Tân Phước Khánh
1
11/16/2010 2:57 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết679-ngan-hang-vietinbankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Giá đất năm 2011Giá đất năm 2011
4/5/2011 2:31 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết621-Gia-dat-nam-2011Giá đất tỉnh Bình Dương
Ngân hàng Phương Đông - OCBNgân hàng Phương Đông - OCB
 
1. Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 233 KP2, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.812.590 - 3.812.592
Fax: (0274) 3.812.589
 
2. Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 11ĐT 745 Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.762.628
Fax: (0274) 3.762.630
 
3. Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 4/19D Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.736.541
Fax: (0274) 3.736.543
 
Các điểm đặt máy ATM
 
STT
Điểm đặt
Địa chỉ
Số máy
Thời gian
1
Trụ sở chính
72 Đại lộ Bình Dương
3
24/24
2
KCN VSIP
KCN Việt Nam-Singapore
3
24/24
3
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
KCN Đồng An
2
24/24
4
Minh Sáng Plaza
QL13, khu phố Bình Giao, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
2
24/24
5
Công ty Pungkok
KCN Sóng Thần I, TX.Dĩ An
1
24/24
6
KCN Mỹ Phước
KCN Mỹ Phước, TX.Bến Cát
2
24/24
7
KCN Việt Hương
KCN Việt Hương, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
1
24/24
8
Công Ty Bao bì Việt
ĐT743, KCN An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
9
Công ty gỗ Trường Thành
Đường ĐT 743, phường An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
10
Đại học Bình Dương
504 Đại lộ Bình Dương
1
24/24
11
Công ty Cơ khí & Cẩu trục NMC
Đường ĐT743, phường An Phú, TX.Thuận An
1
24/24
12
Cty Điện tử ASTI
Ấp Đông An, phường Tân Đông Hiệp, TX.Dĩ An
1
24/24
13
Công ty liên doanh Chí Hùng
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
2
24/24
14
Trường Trung học Kinh tế
Ấp 1, Tân Định, TX.Bến Cát
1
24/24
15
Công ty Minh Long
Ấp Hòa Lân, phường Thuận Giao, TX.Thuận An
2
24/24
16
PGD VHTT Lái Thiêu
Khu phố Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TX.Thuận An
1
24/24
17
Sở Giao thông vận tải (trụ sở cũ)
Đường 30/4,P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
18
Siêu thị Hải Long
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
1
24/24
19
Công ty Orion
KCN Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát
2
24/24
20
PGD Số 1
TTTM Bình Dương
2
24/24
21
Công ty Ban Mai
Ấp Tân Mỹ, Thái Hòa, TX.Tân Uyên
2
24/24
22
Công ty Shyang Hung Sheng
Cụm Công nghiệp An Thạnh
2
24/24
23
PGD Phú Chánh
Khu Liên hiệp -Dịch vụ Bình Dương
2
24/24
24
Chung cư Trường An
QL13, phường Lái Thiêu
1
24/24
25
Công ty Hài Mỹ
TX.Thuận An, tỉnh Bình Dương
1
24/24
26
KCN Nam Tân Uyên
KCN Nam Tân Uyên
1
24/24
27
Công ty VKL
KCN VSIP II, Khu Liên hợp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương
1
24/24
28
Công ty Đại Đăng
Khu Liên hợp - Dịch vụ-Đô thị Bình Dương
1
24/24
29
Bệnh viện đa khoa tỉnh
P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một
1
24/24
30
KCN Trụ sở chính
Đường ĐT743 KCN Sóng Thần, TX.Thuận An
2
24/24
4/18/2011 3:06 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết681-Ngan-hang-Phuong-Dong-OCBNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Giá đất năm 2014Giá đất năm 2014
7/29/2014 1:59 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết623-Gia-dat-nam-2014Giá đất tỉnh Bình Dương
0.00
0
0.00
Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam - EximbankNgân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam - Eximbank
Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ: 244 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3872 469
Fax: (0274) 3872 460
 
Phòng giao dịch Chợ Đình
Địa chỉ: 31 Yersin, P.Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: (0274) 3872 468
Fax: (0274) 3872 464
 
Phòng giao dịch Dĩ An
Địa chỉ: 3/21 Trần Hưng Đạo, Khu phố Bình Minh 1, TP.Dĩ An, Bình Dương
Tel: (0274) 3736 968
Fax: (0274)3736 967
 
Phòng giao dịch Lái Thiêu
Địa chỉ: 544A Nguyễn Trãi, P. Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel: 0274.3636 036
Fax: 0274.3636 037
 
Phòng giao dịch Mỹ Phước
Địa chỉ: C4-Ô16 Khu I Đường DA1-1-Rupby Land, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel: (0274) 3556 245
Fax: (0274) 3556 246
 
Phòng giao dịch Tân Phước Khánh
Địa chỉ: 08 Lô E, KTM Tân Phước Khánh, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, Bình Dương
Tel:(0274) 3659001
Fax:(0274) 3659003
 
Phòng giao dịch Bình Dương Canary
Đị chỉ: Lô G22 Tầng trệt, Tòa nhà AEON CANARY, Đại lộ Bình Dương, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương
Tel:(0274) 3872468
Fax:(0274) 3872464
 
Điểm đặt máy ATM 
 
STT
Điểm Đặt
Địa Chỉ
Giờ Hoạt Động
1
Khu phức hợp Canary, Quốc lộ 13, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương
9h00-22h00
2
244 Đại lộ Bình Dương, P. Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/7
3
PGD Bình Dương Canary
Khu phức hợp Canary, Quốc lộ 13, P.Bình Hòa, TP.Thuận An, Bình Dương
9h00-22h00
4
3/21 Trần Hưng Đạo, TP.Dĩ An, Bình Dương
24/7
5
554A Nguyễn Trãi, P.Lái Thiêu, TP.Thuận An, Bình Dương
24/7
6
Lô C4, O6, Làng Chuyên gia Rubyland, Đường DA-1 Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2, TX.Bến Cát, Bình Dương
24/7
7
Căn 8 Lô E Khu Thương Mại Tân Phước Khánh, P. Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, Bình Dương
24/7
8
215 Yersin, P.Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
24/7
11/12/2010 10:50 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết676-Ngan-hang-Xuat-nhap-khau-Viet-Nam-EximbankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Ngân hàng TechcombankNgân hàng Techcombank
1.      Techcombank Bình Dương
      Địa chỉ: 336 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
      Tel: +84 (274) 842 422
      Fax: +84 (274) 842 423
 
2.      Techcombank Lái Thiêu
      Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Tiết, khu phố Đông Tư, P. Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
 
3.      Techcombank Mỹ Phước
      Địa chỉ: Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
      Tel: +84 (274) 355 6544/45
      Fax: +84 (274) 355 6549
 
4.      Techcombank Sóng Thần
      Địa chỉ: TTTM Sóng Thần, Đại lộ Độc Lập, Bình Dương
      Tel: +84 (274) 796 002
      Fax: +84 (274) 796 003
 
Các điểm đặt ATM
STT
Vị trí đặt máy
Địa chỉ
1
Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Làng đại học Thủ Đức
Khu phố Tân Lập, thành phố Dĩ An, Bình Dương
2
TTTM Sài Gòn Factory Outlet Mall
Khu phố Tân Hòa, thành phố Dĩ An, Bình Dương
3
ATM Công ty FOSTER
Số 20, đường số 5, KCN VSIP 2, Bình Dương
5
Công Ty Đại Mộc
2/5B đường ĐT743, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
6
Công ty Minh Hương
Khu phố Bình Đáng, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
7
Công ty Tân Hiệp Phát
219 Quốc lộ 13, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
9
KCN Việt Nam - Singapore I
KCN Việt Nam - Singapore I
10
Bưu điện Bình Dương
Bưu điện tỉnh Bình Dương
11
Công ty Vina Changtai
Công ty Vina Changtai
12
Công ty Esprinta
Đường số 12 KCN Sóng Thần 2
13
Công ty Estec Việt Nam 1
Số 6, đường số 6, KCN VSIP I, thành phố Thuận An, Bình Dương
14
Công ty Lee & Vina 
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
15
Công ty Poong in Vina
Khu 3, P.Uyên Hưng, TX.Tân Uyên, Bình Dương
16
Công ty Tân Thanh
ẤKhu phố 1A, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
17
CÔNG TY THANH HAO - THUAN AN - BINH DUONG
Ấp 4, P.An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
18
CÔNG TY TNHH SARAH
CTY TNHH SARAH
19
TTTM AN BINH - BINH DUONG
TTTM An Bình – Bình Dương
20
Công ty Hansoll Vina
Đường số 6, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
21
Công ty Hiệp Sanh
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
22
Công ty King Jade
P. Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
23
Công ty RK Rsources
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
24
Công ty Thông Dụng
Khu phố 3, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
25
Công ty Tự Lực
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
26
TECHCOMBANK Bình Dương
336 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
27
TECHCOMBANK Mỹ Phước
Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
28
TECHCOMBANK Sóng Thần
Trung tâm Thương mại Sóng Thần, đại lộ Độc lập, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
29
KCN Việt Nam - Singapore I
08 Đại lộ Hữu Nghị, TP.Thuận An, Bình Dương
11/16/2010 9:33 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết678-Ngan-hang-TechcombankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Taxi Mai LinhTaxi Mai Linh
Địa chỉ: Khu phố Nguyễn Trãi, Quốc lộ 13,  phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 71 71 71
10/30/2014 10:04 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết612-Taxi-Mai-LinhTaxi
0.00
0
0.00
Ngân hàng TMCP Nam Việt - NavibankNgân hàng TMCP Nam Việt - Navibank

1. Navibank Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ : Số 9 – 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.843.027. Fax : (0274) 3.843.026
 
2. Phòng giao dịch Dĩ An (Phòng Giao dịch số 01)
Địa chỉ: Số 33/22 – 34/22 Trần Hưng Đạo, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3.796.188. Fax: (0274) 3.796.189 
 
3. Phòng giao dịch Thuận An (Phòng Giao dịch số 02)
Địa chỉ: C222, Khu phố Bình Đức 1, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Tel: (0274) 3 636 836. Fax: (0274) 3 636 736.

 Điểm đặt máy ATM:
STT
Vị trí đặt máy
Địa chỉ
Thời gian
01
Navibank Bình Dương
09 - 11 Yersin, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
24/24
 
 
 
 
4/21/2011 2:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết682-Ngan-hang-TMCP-Nam-Viet-NavibankNgân hàng và các điểm ATM
0.00
0
0.00
Giá đất năm 2009Giá đất năm 2009
1. Giá đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản

Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
Bến Cát +Tân Uyên
Phú Giáo +Dầu Tiếng
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
1. Đất trồng cây hàng năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
2. Đất trồng cây lâu năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
3. Đất rừng sản xuất:
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
 

160
130
100
70
 
 
190
150
110
80
60
 
80
 
 
130
110
90
70
 
 
150
130
100
80
50
 
70
 
 
110
90
70
55
 
 
120
110
90
65
50
 
70
 
 
80
70
60
55
 
 
100
80
70
65
45
 
60
 
 
70
60
50
35
 
 
80
70
60
45
45
 
50
 
 
60
50
40
35
 
 
70
60
50
45
30
 
45

Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.

Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.

 2. Giá đất ở tại nông thôn

Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
Bến Cát +Tân Uyên
Phú Giáo +Dầu Tiếng
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
 
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
 
1.540
1.100
650
370
 
1.100
900
550
370
 
1.000
750
500
300
 
750
500
380
300
 
660
360
260
150
 
450
300
200
150

Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
-  Cự ly cách HLBV được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất
-  Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
-  Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-  Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo hệ số Đ=0,35 trong cùng khu vực để áp giá.

3. Giá đất ở tại đô thị (ĐVT: 1.000 đ/m2)
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa):
  
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
III
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
18.000
12.000
7.200
4.800
2.400
5.400
4.200
3.000
1.800
960
3.600
2.400
1.200
840
580
1.800
1.200
840
600
480
 
2. Huyện Thuận An và Dĩ An (Thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
 
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
8.000
6.000
4.000
2.000
3.000
2.500
1.500
800
1.500
1.000
700
500
800
700
500
400
 
3.Huyện Tân Uyên và Bến Cát (Thị trấn: Mỹ Phước, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh):
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
6.500
4.500
2.750
1.750
2.750
1.750
1.250
850
1.000
750
550
450
750
550
450
350
 
4. Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng (Thị trấn: Phước Vĩnh, Dầu Tiếng)
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
4.500
2.500
1.500
1.000
1.500
1.000
700
400
700
500
400
300
500
400
300
200

Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
-  Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số Đ=0,35 trong cùng loại đô thị để áp giá.

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn: được xác định bằng 70% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực đô thị: được xác định bằng 65% giá đất ở tại đô thị cùng loại.

5. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị

-  Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và phi nông nghiệp.
-  Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
-   Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+   Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+    Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa phương hoặc thị trấn tới các xã
-   Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
-    Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
-     Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+     Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn.
+   Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

Nguồn: Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương v/v Ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

 

3/26/2009 3:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết619-Gia-dat-nam-2009Giá đất tỉnh Bình Dương
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2020 của doanh nghiệp Nhà nướcKết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2020 của doanh nghiệp Nhà nước

TTĐT - ​UBND tỉnh báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020 và giai đoạn 2016-2020 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước.​

​Tính đến nay,  tỉnh Bình Dương có 01 doanh nghiệp nhà nước 100% vốn nhà nước là Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương; 02 doanh nghiệp có vốn nhà nước do tỉnh đại diện chủ sở hữu: Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – CTCP, Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ – CTCP.

Trong giai đoạn 2016-2020, tỉnh Bình Dương không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào các doanh nghiệp.

Đánh giá tổng thể tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước giai đoạn 2016 – 2020: 

* Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, ngành nghề hoạt động kinh doanh chính của Công ty là các trò chơi xổ số có thưởng, đầu tư vốn vào công ty khác, dịch vụ cho nhà cho thuê, văn phòng, kho bãi.  Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2016-2020 đều có lãi, bảo toàn được nguồn vốn, hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra về doanh thu, lợi nhuận và số nộp ngân sách nhà nước. Riêng năm 2020, do tình hình dịch bệnh Covid-19 nên vé số truyền thống chỉ phát hành 48 kỳ (ngừng kinh doanh 4 kỳ vé KS14 đến KS17), vé số tự chọn ngừng phát hành 33 ngày nhưng Công ty đã rất cố gắng, nỗ lực để đạt được kết quả hoạt động kinh doanh có lãi, hiệu quả, bảo toàn và phát triển được vốn, đóng góp nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Căn cứ Công văn số 2248/UBND-KTTH ngày 17/05/2019 của UBND tỉnh Bình Dương, theo đó tỷ lệ vốn nhà nước Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương nắm giữ tối đa là 36% vốn điều lệ tại Công ty Cổ phần In Tổng hợp Bình Dương giai đoạn 2019-2020, Công ty đã thực hiện chuyển nhượng 4.514.300 cổ phần tương ứng 50,16% vốn điều lệ Công ty Cổ phần In Tổng hợp Bình Dương để giảm tỷ lệ sở hữu từ 79,16% xuống còn 29% vốn điều lệ.

* Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – CTCP chính thức hoạt động theo hình thức công ty cổ phần từ ngày 01/02/2018 với tỷ lệ Nhà nước nắm giữ 95,44% vốn điều lệ tương đương 9.878.048 triệu đồng. Tổng công ty có các ngành nghề kinh doanh chính là kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu dân cư và khu đô thị; dịch vụ cho thuê, quản lý và xử lý nước thải khu công nghiệp, khu dân cư và khu đô thị, đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, hoạt động trong lĩnh vực bệnh viện, y tế, giáo dục và các ngành nghề khác. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2016-2020 đều có lãi, bảo toàn được nguồn vốn, hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra về doanh thu, lợi nhuận và số nộp ngân sách nhà nước. Riêng năm 2020, mặc dù tình hình dịch bệnh Covid 19 đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty nhưng bằng sự cố gắng nỗ lực và có các giải pháp phù hợp nên kết quả doanh thu và lợi nhuận năm 2020 đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển được vốn.

Tổng công ty với vai trò là một trong những doanh nghiệp chủ lực của tỉnh trong đầu tư – phát triển hạ tầng công nghiệp, đô thị, giao thông. Tổng Công ty nghiên cứu tạo ra các giá trị mới mang tính đột phá, đưa Bình Dương tiếp tục phát triển, hình mẫu của cả nước về sự năng động, sáng tạo. Tập trung mở rộng đầu tư dự án khu đô thị thông minh, triển khai xây dựng các công trình điểm nhấn về văn phòng, thương mại, dịch vụ. Đồng thời, đầu tư dự án Logistics phục vụ việc trung chuyển hàng hóa xuất khẩu và nhập nguyên liệu phục vụ cho các nhà sản xuất trong các khu công nghiệp trong tỉnh; xây dựng, phát triển Khu công nghiệp khoa học công nghệ để tạo đầu mối hỗ trợ về khoa học và công nghệ cho các khu công nghiệp truyền thống đang phát triển trên địa bàn tỉnh. Đại dịch Covid-19 xảy ra trên toàn cầu từ cuối năm 2019 đến nay vẫn chưa được kiểm soát hoàn toàn vì vậy trong tương lai sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.

Trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020, Tổng Công ty thực hiện thoái vốn tại các công ty con, công ty liên kết ngoài ngành nghề kinh doanh chính như sau: Thoái hết vốn đầu tư tại Công ty Cổ phần Bê tông Becamex, Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ nhất, Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hùng Vương và Công ty Cổ phần Dược Becamex. Giảm tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu của Tổng Công ty tại tại Công ty Cổ phần Nước - Môi trường Bình Dương từ 51% xuống 20%, giá trị đầu tư của Tổng công ty còn lại tại ngày 31/12/2020 là 375.000 triệu đồng. Giảm tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu của Tổng Công ty tại tại Công ty Cổ phần Cao su Bình Dương từ 72,22% xuống 46,94%, tương đương giá trị đầu tư của Tổng công ty còn lại tại ngày 31/12/2020 là 84.500 triệu đồng.

* Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP với vốn điều lệ là 2.366.000 triệu đồng, trong đó vốn tỷ lệ nhà nước nắm giữ là 36%. Mặt hàng kinh doanh chính của Tổng công ty là xăng dầu. Nguồn nguyên liệu của Tổng Công ty bao gồm nhập khẩu và mua trong nước. Tổng Công ty đã xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với nhiều nhà cung cấp uy tín trong khu vực Đông Nam Á, hầu hết các hợp đồng nhập khẩu xăng dầu đều được ký dài hạn. 

Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2016-2020 đều có lãi, bảo toàn được nguồn vốn, hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra về doanh thu, lợi nhuận và số nộp ngân sách nhà nước. Riêng năm 2019, 2020, do tác động của dịch bệnh Covid -19 và biến động của giá xăng dầu đã làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Tổng Công ty, Tổng Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi nhưng hiệu quả đạt được chưa cao. 

Hoạt động kinh doanh xăng dầu của Tổng Công ty chịu sự tác động của tình hình xăng dầu trên thị trường thế giới. Đặc biệt là đà lao dốc của giá dầu thô trên thị trường thế giới vào nửa đầu năm 2020 kéo theo diễn biến tương tự của giá xăng dầu trong nước. Nguồn cung xăng dầu giảm do thu hẹp hoạt động khai thác, cắt giảm sản lượng khai thác dầu của một số quốc gia sản xuất. Thêm vào đó, việc quyết định giá bán lẻ xăng dầu do Bộ Công Thương điều hành nên doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu không chủ động được trước tình hình diễn biến của giá cả xăng dầu.

Đại dịch Covid-19 xảy ra trên toàn cầu từ cuối năm 2019 đến nay vẫn chưa được kiểm soát hoàn toàn, các biện pháp "giãn cách xã hội" để hạn chế sự lây lan của dịch bệnh đã tác động trực tiếp đến nhu cầu đi lại, tình hình sản xuất kinh doanh, mức độ tiêu dùng của xã hội, qua đó ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2018, Tổng Công ty thực hiện thoái vốn tại Công ty Cổ phần Vật liệu và Xây dựng Bình Dương và Công ty Cổ phần Nông lâm nghiệp Bình Dương, giá trị khoản đầu tư và tỷ lệ vốn của Tổng công ty tại ngày 31/12/2020. Cụ thể, Công ty Cổ phần Vật liệu và Xây dựng Bình Dương: giá trị đầu tư của Tổng công ty 256.458 triệu đồng, số cổ phiếu nắm giữ 25.000.000 cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 25%/vốn điều lệ; Công ty Cổ phần Nông lâm nghiệp Bình Dương: giá trị đầu tư của Tổng công ty 37.937 triệu đồng, số cổ phiếu nắm giữ 3.743.327 cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 35,02%/ vốn điều lệ.     ​

9/13/2021 7:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtKết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, giai đoạn 2016-2020, doanh nghiệp, Nhà nước304-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-giai-doan-2016-2020-cua-doanh-nghiep-nha-nuoCông bố thông tin DNNNĐoan Trang
1,557.00
121,000
0.00
121000
0
Quốc lộ 13Quốc lộ 13
Quốc lộ 13
12/22/2008 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết246-Quoc-lo-13
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2024 của doanh nghiệp Nhà nướcKết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2024 của doanh nghiệp Nhà nước

​TTĐT - UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV năm 2024 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.​

Tính đến ngày 31/12/2024, tỉnh Bình Dương có Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP), Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ.

Trong quý IV/2024, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tiếp tục triển khai thi công hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư. Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty đến ngày 31/12/2024 là 13.602.208 triệu đồng. Tổng doanh thu thực hiện của Tổng công ty trong năm 2024 là 4.763.782 triệu đồng, vượt 66% so với cùng kỳ năm 2023 và đạt 63% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 1.797.591 triệu đồng tăng 8% so với năm 2023 và tăng 6% kế hoạch năm.

Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý IV/2024 đạt 365.116.761 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.514.057 triệu đồng; lợi nhuận 19.484 triệu đồng.

Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó: giá trị bất động sản đầu tư 173.808 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang 429.647 triệu đồng.

Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 616.230 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng.

Thực hiện công tác thu nộp ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản thuế, phí, đều được kê khai rõ ràng, đúng quy định. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách quý IV/2024 là 914.664 triệu đồng, tổng số phát si​nh đã nộp ngân sách 997.608 triệu đồng.

Báo cáo​

3/28/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý IV/2024, doanh nghiệp Nhà nước309-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-iv-2024-cua-doanh-nghiep-nha-nuoCông bố thông tin DNNNPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấySử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy

​TTĐT - Sở Tài chính thông báo về việc sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, báo cáo và thực hiện tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy.

Theo đó, hóa đơn bán tài sản công sử dụng khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công: Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước); tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (bao gồm cả trường hợp bán, chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý, chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý); tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; tài sản của dự án sử dụng vốn Nhà nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công bị thu hồi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; vật tư, vật liệu thu hồi được từ việc bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý tài sản công.

Mẫu hóa đơn điện tử bán tài sản công thực hiện theo Mẫu số 08/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP.

Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công xuất hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (đối với cơ quan là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) hoặc thông qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (đối với cơ quan không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng có mã số thuế) theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ cho người mua khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công lập hóa đơn bán tài sản có mã của cơ quan thuế theo quy định áp dụng với tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; không phải trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử.

Thời hạn bắt buộc phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công từ 01/01/2025.

Tiền bán tài sản ghi trên hóa đơn bán tài sản công không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản công chưa được cấp mã số thuế: liên hệ với Cục Thuế tỉnh để được cấp Mã số thuế của đơn vị.  Việc đăng ký mới, thay đổi nội dung đã đăng ký và sử dụng hóa đơn bán tài sản công trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế qua địa chỉ https://hoadondientu.gdt.gov.vn.

Sở Tài chính đề nghị Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường, Cục Hải quan, Chi cục Kiểm lâm, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố thực hiện tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy chưa sử dụng, còn tồn đến hết ngày 31/12/2024. Thời gian thực hiện tiêu hủy chậm nhất ngày 15/01/2025. Việc tiêu hủy Hóa đơn bán tài sản công bản giấy được thực hiện theo các thủ tục quy định tại Điều 27 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện tiêu hủy hóa đơn.

Đồng thời báo cáo tình hình quản lý, sử dụng Hóa đơn bán tài sản công đến hết ngày 31/12/2024 về Sở Tài chính trước ngày 20/01/2025.

Thông báo​ 

1/20/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công, tiêu hủy hóa đơn bán tài sản công bản giấy815-su-dung-hoa-don-dien-tu-ban-tai-san-cong-tieu-huy-hoa-don-ban-tai-san-cong-ban-giaThông báo của sở ngànhPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Các tuyến xe buýt nội tỉnhCác tuyến xe buýt nội tỉnh

​TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.


1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến01
2Cự ly26,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà –  qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền.

- Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò -  đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương.

4​Giá vé

Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe

- Chiều đi: 60 phút

- Chiều về 60  phút

6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 68 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- Thời gian hoạt động trong ngày:

+ Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45

+ Chủ nhật: 5h30 - 19h50

8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút

- Chủ nhật: 20 - 35 phút.

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến:  Thủ Dầu Một -  Cổng Xanh – Bàu Bàng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát   

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến02
2Cự ly51,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

* TDM – Cổng Xanh: 

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách;

-  Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách

* Cổng Xanh – Bàu Bàng:

- Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút

- Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút

- Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút

6Số chuyến hoạt động trong tuần

- TDM – Cổng Xanh:

+ Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 39 chuyến/ngày

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày

+ Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 38 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10.

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55.

8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 45 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3.  Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến03
2Cự ly25 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8  - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách.

- Đi từ 12,5 km trở lên:  15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h đến 19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 50 đến 60 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện

- Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên)

 Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến06
2Cự ly38,8 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

+  Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt

+ Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt

+ Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt

+ Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 56 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h35
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng

Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Ph​ương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến08
2Cự ly58,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường  Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách

- Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày- Từ 5h30 đến 19h50
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa  - Dầu Tiếng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến11
2Cự ly53,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

* Mỹ Phước – Long Hòa

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

- Trên  1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách

* Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h50 đến19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 40 đến 50 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi.

 

7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến20
2Cự ly30,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên).

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến:  15.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 34 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến19h00
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút

- Chủ nhật: 35 đến 50 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

8.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến51
2Cự ly18,6  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi  – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

- Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày

Thứ 7: 33 chuyến/ngày

Chủ nhật: 31 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 20h47
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến52
2Cự ly17,2  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày

Chủ nhật: 22 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 18h20
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến53
2Cự ly14,85  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về:  Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe35 - 47 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày

Thứ 7: 2 chuyến/ngày

Chủ nhật: 0 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h33  va  16h33
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

11.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến55
2Cự ly14,2  km
3Lộ trình

- Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông.

+ Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2).

+ Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe32 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày

Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày

Chủ nhật: không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h45  đến 17h07
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 300 phút
9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

12.  Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến39
2Cự ly24,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày

Thứ 7: 25 chuyến/ngày

Chủ nhật: 24 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h15  đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến15 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến37
2Cự ly17,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày

Thứ 7: 01 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 19h00  đến 19h48
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến38
2Cự ly15,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe46 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày

Thứ 7: 02 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h18  và 11h02
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến66
2Cự ly2,94 km
3Lộ trìnhNhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.
4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe07 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày

- Thứ 7: 20 chuyến/ngày

- Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 7h03  đến 16h44
8Thời gian giữa hai chuyến10 - 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

16.  Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TT​Thông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến68
2Cự ly7,7 km
3Lộ trình

+ Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) -  đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

+ Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh -  đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe20 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày

- Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 9h25  đến 16h57
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhXem chi tiết311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo về việc Đề xuất sản phẩm Quốc giaThông báo về việc Đề xuất sản phẩm Quốc gia

​TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo kêu gọi Đề xuất sản phẩm Quốc gia thuộc "Chương trình phát triển sản phẩm Quốc gia đến năm 2030" (gọi tắt là Chương trình).

​Theo đó, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh quan tâm đề xuất các nhiệm vụ thuộc Chương trình thông báo và tiếp nhận đề xuất từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh các sản phẩm thuộc chức năng quản lý Nhà nước đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý hoặc trên địa phương mình để lựa chọn phát triển là sản phẩm Quốc gia đáp ứng các quy định tại khoản 1 Mục II Điều 1 Quyết định số 157/QĐ-TTg ngày 01/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 04/2024/TT-BKHCN ngày 12/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình.

Căn cứ các quy định lựa chọn sản phẩm Quốc gia, các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh xây dựng Phiếu đề xuất sản phẩm Quốc gia theo quy định tại Mẫu A1-ĐX-SPQG ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BKHCN gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 13/11/2024 để tổng hợp, tổ chức lấy ý kiến và trình UBND tỉnh xem xét, đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thời gian nhận đề xuất: trước ngày 12/11/2024.

Địa chỉ nhận hồ sơ đề xuất: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Trường hợp cần làm rõ thêm thông tin, liên hệ: Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ, điện thoại: 0243.5560631, Email: hainn@most.gov.vn. Hoặc liên hệ Phòng Quản lý Khoa học và Sở hữu trí tuệ, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0247) 3825533.

Thông báo 

Quyết định số 157/QĐ-TTg 

Thông tư số 04/2024/TT-BKHCN 

Mẫu A1-ĐX-SPQG​​ 

11/7/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Đề xuất sản phẩm Quốc gia202-thong-bao-ve-viec-de-xuat-san-pham-quoc-giThông báo của sở ngànhPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện)
1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
 
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
 
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
 
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết,  phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3  755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169

3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
 
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422

4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
 
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
 
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
 
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484

6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
 
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149

7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
 
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
 
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
 
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
 
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
 
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067
11/11/2014 9:59 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyenCơ sở khám, chữa bệnh
0.00
0
0.00
Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước ThànhDinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành
Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành nằm ở khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh được xếp hạng ngày 09/07/2004.
Dưới thời Ngô Đình Diệm, tỉnh Phước Thành được thành lập nhằm xây dựng nơi này thành một tiểu khu mạnh cùng với Chơn Thành, Bình Long, Đồng Xoài, Lộc Ninh, Phước Long, tạo thành một hệ thống căn cứ điểm quân sự liên hoàn bao vây chia cắt Chiến khu Đ với Chiến khu Dương Minh Châu và Nam Tây Nguyên đồng thời ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc đối với chiến trường miền Nam.

Ngày 17/9/1961, các chiến sĩ C80 của ta đồng loạt tấn công vào Dinh Tỉnh trưởng và làm tan rã hoàn toàn lực lượng chiếm đóng tại đây, tên Tỉnh trưởng Nguyễn Minh Mẫn bị tiêu diệt tại chỗ. Chiến thắng này mở ra một bước ngoặt mới của cách mạng miền Nam, từ thế bị động trên chiến trường quân và dân ta dần dần chuyển sang thế chủ động, làm thất bại mọi âm mưu của Mỹ - Ngụy, góp phần cùng với quân và dân miền Nam làm nên chiến thắng lịch sử ngày 30/4/1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

Hiện nay, Dinh Tỉnh trưởng tỉnh Phước Thành được sử dụng làm nhà truyền thống của huyện, nhằm giới thiệu với du khách trong và ngoài nước tinh thần chiến đấu kiên cường của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến cứu nước.


11/3/2014 11:10 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết696-Dinh-Tinh-truong-tinh-Phuoc-ThanhDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình DươngHoãn tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương

​TTĐT - Văn phòng UBND tỉnh thông báo hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.                                

​​Theo Lịch tiếp công dân, vào ngày 15/10/2024, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cùng lãnh đạo các ngành, đơn vị chức năng tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh. Tuy nhiên, do phát sinh chương trình công tác đột xuất, nên việc tiếp công dân định kỳ tháng 10/2024 không thể diễn ra theo kế hoạch.

Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến quý cơ quan, đơn vị, tổ chức và công dân biết và mong được thông cảm.

Thông báo

10/15/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếthoãn tiếp công dân, Chủ tịch UBND tỉnh199-hoan-tiep-cong-dan-dinh-ky-thang-10-2024-cua-chu-tich-ubnd-tinh-binh-duonLịch tiếp công dânPhương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Trường Đại học Bình DươngTrường Đại học Bình Dương


THÔNG TIN LIÊN HỆ

Địa chỉ: Số 504 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 058/ Fax: (0274) 3 833 395.
Email: info@bdu.edu.vn . Website: www.bdu.edu.vn.
 
5/21/2012 2:10 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết362-Truong-Dai-hoc-Binh-DuongTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Danh sách các Trường Trung cấpDanh sách các Trường Trung cấp
1. Trung cấp Mỹ thuật – Văn hóa Bình Dương
 
Cơ sở 1: Số 29 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 140
 
Cơ sở 2: Địa chỉ: Số 04 Huỳnh Văn Nghệ, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 340
 
2. Trường Trung cấp nghề Bình Dương
 
Địa chỉ: Số 100 Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, thành phố  Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 822 417
Fax: (0274) 3 872 127
    
 
3. Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp Bình Dương
 
Địa chỉ: Khu phố 8, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 386
 
 
4. Trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương
 
Địa chỉ: Ấp 2 xã Tân Định, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 560 270
 
 
5. Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo
 
Địa chỉ: Khu phố 2, đường Trần Quang Diệu, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 675.007- 3 675.008 - 3 675.009 
 
 
6. Trung cấp Kinh tế - Công nghệ Đông Nam
 
Địa chỉ: 508 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 870 500
 
 
7. Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương
 
Địa chỉ: Tiểu đoàn 79, đường ĐT743, Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 6 280 176
 
 
8. Trường Trung cấp Tài chính – Kế toán Bình Dương
Địa chỉ: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3762 332
5/21/2012 1:40 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết356-Danh-sach-cac-Truong-Trung-capTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Sở Khoa học và Công nghệSở Khoa học và Công nghệ
http://sokhcn.binhduong.gov.vn
8/20/2012 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết239-So-Khoa-hoc-va-Cong-ngheWebsite trong tỉnh
Tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp nhà nướcTình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp nhà nước

TTĐT - ​UBND tỉnh báo cáo giám sát tình hình tài chính, kết quả giám sát tài chính năm 2022 của doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.​

​Theo đó, tính đến ngày 31/12/2022, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước (Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ) và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước (Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ).

Tổng doanh thu thực hiện năm 2022 của Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Bình Dương là 4.532.410 triệu đồng, đạt 115,3% kế hoạch năm, tăng 54,93% so với thực hiện năm 2021. Tổng chi phí năm 2022 là 3.811.762 triệu đồng, trong đó, chi phí trả thưởng 2.777.656 triệu đồng (chiếm 72,9%/tổng chi phí), chi phí trực tiếp phát hành xổ số 962.126 triệu đồng (chiếm 25,2%), chi phí quản lý doanh nghiệp 70.906 triệu đồng... Lợi nhuận thực hiện sau thuế năm 2022 đạt 576.846 triệu đồng, đạt 119,77% kế hoạch năm, tăng 39,19% so với thực hiện năm 2021.

Tính đến ngày 31/12/2022, tổng vốn đầu tư vào Công ty Cổ phần In tổng hợp Bình Dương là 26.100 triệu đồng (nắm giữ 29% vốn điều lệ). Trong năm 2022, Công ty nhận được cổ tức năm 2021 từ Công ty In 1.994 triệu đồng. Căn cứ Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg, Quyết định số 1479/QĐ-TTg, Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương thuộc doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giai đoạn 2022-2025. Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Bình Dương đã có Tờ trình Đề án sắp xếp, cơ cấu lại của Công ty giai đoạn 2021-2025. Hiện nay, Đề án đang lấy ý kiến thành viên Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.

Trong năm 2022, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP (Tổng công ty) kinh doanh có lãi, bảo toàn được nguồn vốn. Lợi nhuận sau thuế năm 2022 là 1.498.545 triệu đồng, đạt 108,51% so với kế hoạch 1.381.000 triệu đồng; doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ đạt 11,35%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản đạt 3,71%.

Tổng doanh thu năm 2022 là 4.556.703 triệu đồng, bằng 69% so với cùng kỳ và đạt 67% kế hoạch năm (6.814.000 triệu đồng). Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chủ yếu là doanh thu kinh doanh bất động sản 2.848.324 triệu đồng; doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu cổ tức lợi nhuận được chia 1.186.091 triệu đồng, ...Tổng chi phí năm 2022 là 2.958.405 triệu đồng, bằng 56% so với cùng kỳ và đạt 57% kế hoạch năm (5.150.000 triệu đồng), trong đó giá vốn hàng bán là 1.216.413 triệu đồng, chi phí bán hàng 674.056 triệu đồng, chi phí tài chính 720.195 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 295.047 triệu đồng, chi phí khác 52.693 triệu đồng.

Trong kỳ Tổng Công ty đã nộp ngân sách 1.336.084 triệu đồng, trong đó có thuế giá trị gia tăng là 366.818 triệu đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp là 187.192 triệu đồng, thuế thu nhập cá nhân là 44.463 triệu đồng, lợi nhuận, cổ tức đã nộp ngân sách Nhà nước là 691.463 triệu đồng, ...

Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và đánh giá của người đại diện phần vốn Nhà nước tại Tổng công ty cho thấy, những biến động kinh tế, xã hội như chính sách thắt chặt về tín dụng, trái phiếu doanh nghiệp cùng với việc lãi suất tăng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Tuy nhiên, Tổng Công ty đã cố gắng vượt qua những khó khăn chung của nền kinh tế nói chung và thị trường bất động sản nói riêng, đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển được vốn. 

Năm 2022, 

mặc dù chịu nhiều ảnh hưởng bởi biến động giá xăng dầu, Tổng công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP vẫn luôn cố gắng cân đối chỉ tiêu, định mức, chi phí phát sinh hợp lý.

Tổng doanh thu năm 2022 là 25.323.578 triệu đồng, tăng 119% so với cùng kỳ năm 2021 (11.562.838 triệu đồng). Trong đó, doanh thu kinh doanh xăng dầu là chủ yếu 24.223.035 triệu đồng (chiếm 95,65% trên tổng doanh thu). Tổng chi phí là 25.291.473 triệu đồng, tăng 121,37% so với cùng kỳ năm trước (11.424.743 triệu đồng).

Lợi nhuận sau thuế là 5.067 triệu đồng, đạt 4,86% so với cùng kỳ năm trước (104.261 triệu đồng). Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cuối kỳ (ROE) = 0,21%; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) = 0,07%.

6/19/2023 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtTình hình, tài chính, kết quả, giám sát, tài chính, năm 2022, doanh nghiệp, nhà nước36-tinh-hinh-tai-chinh-ket-qua-giam-sat-tai-chinh-nam-2022-cua-doanh-nghiep-nha-nuoCông bố thông tin DNNNĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Chương trình học bổng tại Ba Lan, Cộng hòa Séc, Ru-ma-ni, Ác-mê-ni-a, Ca-dắc-xtan năm 2025 Chương trình học bổng tại Ba Lan, Cộng hòa Séc, Ru-ma-ni, Ác-mê-ni-a, Ca-dắc-xtan năm 2025

TTĐT - ​Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng đi học tại các nước Ba Lan, Cộng hòa Séc, Ru-ma-ni, Ác-mê-ni-a, Ca-dắc-xtan.

​Chương trình học bổng tại Ba Lan: Số lượng 20 suất cho công dân Việt Nam đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Ứng viên dự tuyển cần tiến hành nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử của Cục Hợp tác quốc tế (thời hạn đăng ký online trên Cổng thông tin http://tuyensinh.vied.vn đến hết ngày 16/4/2025) và Cục trao đổi học thuật quốc gia Ba Lan (sau vòng sơ tuyển, ứng viên phải tự đăng ký trên hệ thống điện tử của Cục trao đổi học thuật quốc gia Ba Lan https://programs.nawa.gov.pl, thời hạn đăng ký online trên Cổng thông tin điện tử phía Ba Lan đến ngày 30/9/2025 theo giờ Ba Lan). Ngoài ra, ứng viên phải nộp 01 bộ hồ sơ giấy bằng Tiếng Việt bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 16/4/2025.

Chương trình học bổng tại Cộng hòa Séc: Chính phủ Séc cấp 60 tháng học bổng thực tập chuyên ngành và nghiên cứu, 02 học bổng thực tập ngôn ngữ và văn hoá Slavơ. Chính phủ Séc miễn học phí cho quá trình học tập, bố trí chỗ ở trong ký túc xá và học bổng theo quy định của Chính phủ Séc; phía Việt Nam cấp vé máy bay một lượt đi và một lượt về, lệ phí làm hộ chiếu, visa, phí đi đường và cấp bù sinh hoạt phí theo quy định hiện hành. Ứng viên dự tuyển đăng ký trực tuyến tại Cổng Thông tin điện tử của Cục Hợp táс quốc tế http://tuyensinh.vied.vn/; đồng thời ứng viên phải nộp 03 bộ hồ sơ giấy (01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Séc hoặc tiếng Anh theo quy định tại Phụ lục kèm theo) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 20/4/2025.

Chương trình học bổng tại Ru-ma-ni: Số lượng 20 học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; 01 học bổng thực tập chuyên ngành và nghiên cứu. Ứng viên để đăng ký trực tuyến tại Cổng Thông tin điện tử của Cục Hợp táс quốc tế http://tuyensinh.vied.vn/; đồng thời ứng viên phải nộp 03 bộ hồ sơ giấy (01 bộ bằng tiếng Việt và 02 bộ bằng tiếng Ru-ma-ni hoặc tiếng Anh theo quy định tại Phụ lục 5) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 01/5/2025 (tính theo dấu bưu điện và thời gian hoàn thành đăng ký online).

Chương trình học bổng tại Ác-mê-ni-a: Số lượng 05 học bổng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và thực tập theo tất cả các khối ngành. Ứng viên đăng ký trực tuyến, thời hạn đăng ký trực tuyến trên website https://tuyensinh.vied.vn/ trước ngày 06/5/2025; đồng thời ứng viên phải nộp 02 bộ hồ sơ giấy (01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Anh/tiếng Nga) chính thức đăng ký dự tuyển bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 05/5/2025.

Chương trình học bổng tại Ca-dắc-xtan: Số lượng 03 học bổng đào tạo trình độ đại học. Ứng viên đăng ký trực tuyến tại Cổng Thông tin điện tử của Cục Hợp táс quốc tế http://tuyensinh.vied.vn/; đồng thời nộp 02 bộ hồ sơ giấy (01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Nga) đăng ký dự tuyển bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, hạn cuối cùng ngày 05/5/2025 (tính theo dấu nhận hồ sơ tại Cục Hợp tác quốc tế và thời gian hoàn thành đăng ký online).

Ứng viên xem thêm thông tin, các mẫu văn bản liên quan tại các websites: www.moet.gov.vn; icd.edu.vn; liên hệ hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ tuyensinh@vied.vn.​

4/20/2025 9:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtThông tin dành cho công chức, viên chứcThuỳ An
0.00
0
0.00
Cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máyCập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy

TTĐT - ​​Sở Nội vụ thông báo cập nhật cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy.

​Theo đó, các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc khẩn trương cập nhật bổ sung và làm sạch các trường thông tin của từng hồ sơ cá nhân sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy để đảm bảo đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức.

Đối với các trường thông tin còn thiếu hoặc không có dữ liệu, cá nhân phải chọn mục "không có" để đảm bảo quá trình nhập liệu hồ sơ đầy đủ. Thời gian để các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát cập nhật bổ sung trước ngày 30/4/2025.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp trực thuộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo dữ liệu đạt 100% ở tất cả các trường thông tin của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.

Mọi thông tin liên hệ: Phòng Công chức, Viên chức - Sở Nội vụ qua số điện thoại: 0274.3828944 hoặc đơn vị hỗ trợ kỹ thuật, số điện thoại 0274.3831699 (VNPT Bình Dương).

4/29/2025 9:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết533-cap-nhat-co-so-du-lieu-ve-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-sau-khi-sap-xep-to-chuc-bo-maThông tin dành cho công chức, viên chứcThuỳ An
0.00
121,000
0.00
121000
Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình DươngDự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương

TTĐT - ​UBND tỉnh báo cáo dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của tỉnh Bình Dương.

Theo đó, với dự kiến Trung ương giao thu nội địa năm 2022 thấp hơn năm 2021; để tiếp tục góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tăng trưởng ở mức hợp lý, giải quyết hài hòa giữa chi đầu tư phát triển và bảo đảm chi cho y tế, giáo dục, phúc lợi, an sinh xã hội, an ninh, quốc phòng... dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 của tỉnh Bình Dương được xây dựng trên cơ sở khả năng cân đối cao nhất (từ nguồn thu để lại cho NSĐP năm 2022, huy động kết dư NSĐP năm 2020).

Cụ thể, dự toán thu, chi NSNN năm 2022 dự kiến Trung ương giao: Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 59.091 tỷ đồng, bằng 101% so với Trung ương giao năm 2021. Chi cân đối NSĐP 18.986 tỷ đồng, bằng 94% so với Trung ương giao năm 2021, bằng 89% dự toán HĐND tỉnh giao đầu năm 2021.

Dự toán thu, chi NSNN dự kiến thông qua HĐND tỉnh: Tổng thu NSNN từ kinh tế - xã hội 60.000 tỷ đồng, tăng 2% so với dự toán Trung ương giao. Tổng chi NSĐP 20.682 tỷ đồng, tăng 7% so với dự toán Trung ương giao. 

Năm 2022 là năm đầu giai đoạn ổn định mới áp dụng định mức phân bố theo Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01/9/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; do đó phải bố trí tăng thêm kinh phí hoạt động trong năm 2022 cho các huyện.​

Văn bản ​

11/24/2021 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtTình hình, ước, thực hiện, thu, chi, ngân sách, năm 2021, Dự toán, năm 2022, tỉnh Bình Dương668-du-toan-thu-chi-ngan-sach-nam-2022-cua-tinh-binh-duonCông khai ngân sách Nhà nướcĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả giám sát tài chính năm 2023 của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nướcKết quả giám sát tài chính năm 2023 của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước

TTĐT - ​UBND tỉnh báo cáo kết quả giám sát tài chính năm 2023 của doanh nghiệp Nhà nước(DNNN), doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.

​Theo đó, tính đến ngày 31/12/2023, tỉnh Bình Dương có 02 DNNN là Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ; 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ.

Năm 2023, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương có tổng doanh thu thực hiện 5.054.019,91 triệu đồng, đạt 107,9% kế hoạch năm, bằng 111,5% so với thực hiện năm 2022.Lợi nhuận thực hiện sau thuế đạt 700.385,93 triệu đồng, đạt 116,8% kế hoạch năm, bằng 121,4% so với cùng kỳ năm 2022.

Tính đến ngày 31/12/2023, Công ty Cổ phần In tổng hợp Bình Dương có tổng vốn đầu tư 26.100 triệu đồng (nắm giữ 29% vốn điều lệ). Trong năm 2023, Công ty nhận được cổ tức năm 2022 từ Công ty In tổng hợp Bình Dương là 783 triệu đồng. 

Công ty đã tuân thủ và chấp hành đầy đủ các chính sách chế độ hiện hành do Nhà nước ban hành áp dụng đối với doanh nghiệp nói chung và đối với lĩnh vực xổ số kiến thiết nói riêng.

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP có tổng doanh thu năm 2023 là 7.245.156 triệu đồng, tăng 57% so với năm 2022 và đạt 107% kế hoạch năm. Trong đó, doanh thu thuần về bán hàng  và cung cấp dịch vụ 6.724.287 triệu đồng, doanh thu hoạt động tài chính 382.884 triệu đồng.

Lợi nhuận trước thuế năm 2023 đạt  2.072.598 triệu đồng, tăng 26% so với năm 2022 và đạt 108% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 1.665.740 triệu đồng, tăng 8% so với năm 2022 và đạt 104% kế hoạch năm.

Trong năm 2023, Tổng công ty kinh doanh có lãi, bảo toàn vốn chủ sở hữu. 

Tình hình đầu tư dự án: Tổng công ty tiếp tục chú trọng đầu tư xây dựng và nâng cấp các dự án khu công nghiệp và khu dân cư do Tổng công ty làm chủ đầu tư trở thành các khu công nghiệp xanh, các khu đô thị văn minh hiện đại, các tổ hợp văn phòng thương mại dịch vụ thông minh,... nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền vững và hình thành lợi thế cạnh  tranhcho Tổng công ty.

Tính đến 31/12/2023, tổng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của các dự án là 17.871.640triệu đồng.

Tình hình đầu tư tài chính dài hạn: Tính đến ngày 31/12/2023, Tổng công ty có 07 công ty con, 14 công ty liên doanh, liên kết và đầu tư góp vốn vào 02 công ty khác. Tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn 11.781.239 triệu đồng, tăng 397.961 triệu đồng so với tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn tại ngày 01/01/2023. Trong năm, Tổng công ty đã thực hiện góp vốn đầu tư vào 06 đơn vị.

Mới đây, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 426/QĐ-TTg ngày 17/5/2024 về việc phê duyệt tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ tại Tổng công ty đến hết năm 2025, theo đó, Thủ tướng Chỉnh phủ đã phê duyệt tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ tại Tổng công ty giảm từ 95,44% vốn điều lệ xuống mức nắm giữ trên 65% vốn điều lệ đến hết năm 2025.

Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP có tổng doanh thu trong năm là 19.671.379 triệu đồng, đạt 86,97% kế hoạch (22.617.704 triệu đồng), bằng 77,68% so với thực hiện năm 2022 (25.323.578 triệu đồng). Trong đó, doanh thu kinh doanh xăng dầu là chủ yếu 18.972.258 triệu đồng (chiếm 96,45% trên tổng doanh thu);

Lợi nhuận sau thuế 95.726 triệu đồng, đạt 43,68% kế hoạch năm (219.136 triệu đồng), đạt 1.889,20% so với cùng kỳ năm trước (5.067 triệu đồng).

Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2023 cho thấy Tổng công ty kinh doanh có lãi (đạt 1.889,20% so với cùng kỳ năm trước), bảo toàn được vốn góp. 

Theo số liệu báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023 của Tổng công ty: Tổng doanh thu thực hiện là 20.030.233 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 120.974 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát là 8.149 triệu đồng.

Mặc dù còn chịu ảnh hưởng bởi biến động giá xăng dầu làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên, Tổng công ty vẫn đảm bảo kinh doanh có lãi, lợi nhuận sau thuế tăng 180,34% so với cùng kỳ năm trước (43.153 triệu đồng). Tổng công ty đã thực hiện nộp thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trong năm là 3.150.327 triệu đồng.

Báo cáo ​​​

6/14/2024 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtKết quả, giám sát, tài chính, năm 2023, doanh nghiệp, Nhà nước, doanh nghiệp, vốn, Nhà nước402-ket-qua-giam-sat-tai-chinh-nam-2023-cua-doanh-nghiep-nha-nuoc-va-doanh-nghiep-co-von-nha-nuoCông bố thông tin DNNNĐoan Trang
896.00
121,000
0.00
121000
0
Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình DươngNgười phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương

A. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA UBND TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH ​ ​ ​ ​ ​​

Số TT

Họ và tênChức vụ

 Đơn vị

 Điện thoại

 

Địa chỉ email

của người phát ngôn

1Võ Văn Minh
Chủ tịchUBND tỉnh0903.710.303minhvv@binhduong.gov.vn
2Nguyễn Tầm DươngChánh Văn phòngVăn Phòng UBND tỉnh0903.916.474duongnt@binhduong.gov.vn
3Nguyễn Văn MinhGiám đốcSở Nội vụ0913.143.816minhnv@binhduong.gov.vn
4Hà Văn ÚtGiám đốcSở Tài Chính0913.743.959uthv@binhduong.gov.vn
5Mai Bá TrướcGiám đốcSở Kế hoạch và Đầu tư0903.858.139truocmb@binhduong.gov.vn
6Nguyễn Anh HoaGiám đốcSở Tư pháp0908.048.850hoana@binhduong.gov.vn
7Lê Minh Quốc CườngGiám đốcSở Lao động-Thương binh và Xã hội0834.604.171cuonglmq@binhduong.gov.vn
8Nguyễn Thị Nhật HằngGiám đốcSở Giáo dục - Đào tạo0918.598.998hangntn@binhduong.gov.vn
9Nguyễn Hồng ChươngGiám đốcSở Y tế0918.597.354chuongnh@binhduong.gov.vn
10Nguyễn Khoa HảiGiám đốcSở Văn hoá, Thể thao và Du lịch0913.175.467haink@binhduong.gov.vn
11Nguyễn Việt LongQ. Giám đốcSở Khoa học Công nghệ0933.891.550longnv@binhduong.gov.vn
12Nguyễn Thanh ToànGiám đốcSở Công Thương0903.647.188toannt@binhduong.gov.vn
13Nguyễn Anh MinhGiám đốcSở Giao thông Vận tải0918.556.618minhna@binhduong.gov.vn
14Võ Hoàng NgânGiám đốcSở Xây dựng0945.208.878nganvh@binhduong.gov.vn
15Phạm Văn BôngGiám đốc

Sở Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn

0903.735.585bongpv@binhduong.gov.vn
16Ngô Quang SựGiám đốcSở Tài nguyên - Môi trường0903.649.466sunq@binhduong.gov.vn
17Lê Tuấn AnhGiám đốcSở Thông tin và Truyền thông0918.227.228letuanh@binhduong.gov.vn
18Lê Phú HòaGiám đốcSở Ngoại vụ0913.737.636hoalp@binhduong.gov.vn
19Bùi Minh TríTrưởng banBan Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh0903.918.795tribm@binhduong.gov.vn

​B. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG (NGÀNH DỌC) ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH​ ​ ​ ​ ​

1Trịnh Ngọc QuyênGiám đốcCông an tỉnh​0988.299.989​quyentn@binhduong.gov.vn
2Nguyễn Hoàng MinhChỉ huy trưởngBộ Chỉ huy Quân sự tỉnh​0883.191.773​minhnh@binhduong.gov.vn
3Nguyễn Minh TâmCục trưởngCục Thuế​0918.227.101​nmtam.bdu@gdt.gov.vn
4Nguyễn Phước Việt DũngCục trưởngCục Hải quan​0903.705.555​dungnpv@customs.gov.vn
5Ngô Văn MítCục TrưởngCục Thống kê​0355.234.397​cucthongke@binhduong.gov.vn
6Nguyễn Văn Biểu

Giám đốc

 

Kho bạc nhà nước​0913.109.390bieunv@vst.gov.vn
7Võ Đình PhongGiám đốcNgân hàng nhà nước Bình Dương​0909.099.557​phong.vodinh@sbv.gov.vn
8Trần Thanh HoàngChánh ánToà án nhân dân tỉnh​0908.001.233​​tranthanhhoang1971@gmail.com
9Nguyễn Phước TrungPhó Viện trưởngViện kiểm sát nhân dân tỉnh​0918.309.189​phuoctrungvks@yahoo.com.vn​
10Lê Minh LýGiám đốcBảo hiểm xã hội tỉnh​0918.350.795​ly.bhxhbd@gmail.com
11Ngô Hoàng MinhGiám đốcQuỹ đầu tư phát triển​0913.712.222​​bdif@bdif.vn
12Nguyễn Văn LộcCục trưởngCục thi hành án dân sự​0918.722.528​binhduong@moj.gov.vn​

 

6/10/2021 11:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết705-nguoi-phat-ngon-cua-ubnd-tinh-va-cac-so-ban-nganh-va-cac-co-quan-trung-uong-nganh-doc-dong-tren-dia-ban-tinh-binh-duonDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong)Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (ông Huỳnh Tiên Phong)

TTĐT - ​Theo đơn yêu cầu của của ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951; nơi cư trú: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết.

Theo đó, thông báo tìm kiếm ông Huỳnh Tiên Phong, sinh năm 1978; nơi cư trú cuối cùng: Ấp Định Phước, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; con ông Huỳnh Tấn Phát, sinh năm 1951 và bà Trần Thị Nhị, sinh năm 1961; đã bỏ nhà đi từ năm 2005 đến nay không có tin tức gì.

Nay, ông Phong ở đâu về ngay để giải quyết việc ông Huỳnh Tấn Phát yêu cầu tuyên bố ông P​hong đã chết. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thông báo, nếu ông Phong không có mặt thì Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng sẽ giải quyết theo quy định.

4/22/2023 9:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtThông báo,tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết, ông Huỳnh Tiên Phong48-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ong-huynh-tien-phongThông báo tìm người mất tíchYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
1 - 40Next