| Điều chỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Điều chỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2090/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 26/09/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030. | | 7/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông báo đấu giá quyền khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo mời các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực mỏ chưa thăm dò trên địa bàn tỉnh.
| Theo đó, có 02 mỏ khoáng sản sẽ được đấu giá quyền khai thác gồm: Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu a (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu a) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Mỏ đá xây dựng Tam Lập - Khu b (Ký hiệu ĐXD.TL2_PG - Khu b) xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương: Diện tích 40 ha, tài nguyên dự báo đến cote - 20 khoảng 24 triệu m3, trữ lượng dự kiến đưa vào khai thác tính bằng 70% trữ lượng dự báo là khoảng 16,8 triệu m3, số tiền đặt trước 4.833.561.600 đồng. Giá khởi điểm: Được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính TCQKT là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp QKTKS là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. Thời gian tổ chức đấu giá: Dự kiến trong tháng 11/2019. Địa điểm bán hồ sơ: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trà kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 43-44, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), kể từ ngày 26/9/2019. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Ngày 27 /9/2019 đến ngày 28/10/2019. Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Tài nguyên Nước, Khoáng sản và Khí tượng thủy văn - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dưong, điện thoại: 0274.3822.958. Tải về Thông báo | 11/7/2019 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phú Giáo | Bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phú Giáo | UBND tỉnh ban hành Quyết định bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phú Giáo. | | 10/6/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Bắc Tân Uyên | Bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Bắc Tân Uyên | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất tại Quyết định số 3828/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Bắc Tân Uyên | | 8/2/2018 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Bình Mỹ đến năm 2040 | Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Bình Mỹ đến năm 2040 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 30/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Bình Mỹ đến năm 2040 tại huyện Bắc Tân Uyên. | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 22 (chuyên đề) thông qua ngày 11/4/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Theo đó, đô thị mới Bình Mỹ được xác định bao gồm toàn bộ ranh giới xã Bình Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên. Quy mô diện tích lập quy hoạch 5.643,13 hecta. Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Đông giáp xã Tân Lập, xã Tân Định thuộc huyện Bắc Tân Uyên; phía Tây giáp thị trấn Tân Bình thuộc huyện Bắc Tân Uyên, phường Vĩnh Tân thuộc TP.Tân Uyên; phía Nam giáp phường Hội Nghĩa thuộc TP.Tân Uyên; phía Bắc giáp thị trấn Tân Bình thuộc huyện Bắc Tân Uyên và xã Phước Hòa thuộc huyện Phú Giáo. Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ xã Bình Mỹ; ranh giới theo ranh hành chính xã Bình Mỹ gồm có ấp Đồng Sặc, ấp Chòi Dúng, ấp Mỹ Đức, ấp Bào Gốc, ấp Bình Cơ. Phạm vi nghiên cứu trong bán kính 25km tính từ xã Bình Mỹ; bao gồm vùng huyện Bắc Tân Uyên, TP.Thủ Dầu Một, TP.Tân Uyên, TP.Bến Cát, huyện Phú Giáo, huyện Bàu Bàng; các không gian đô thị và công nghiệp hiện hữu, sản xuất nông nghiệp dọc theo các tuyến ĐT.747A, ĐT.742, nút giao Cổng Xanh. Bình Mỹ là trung tâm kinh tế - xã hội của huyện Bắc Tân Uyên, định hướng là đô thị công nghiệp - dịch vụ với các loại hình dịch vụ đa dạng phục vụ cho đô thị, hỗ trợ phát triển công nghiệp. Định hướng đến năm 2030, đô thị Bình Mỹ là đô thị công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp công nghệ cao. Đến năm 2040 đô thị Bình Mỹ là đô thị công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp công nghệ cao. Đến năm 2030, dân số đô thị Bình Mỹ khoảng 25.000 - 30.000 người (bao gồm dân cư đô thị và người lao động trong các khu công nghiệp); đến năm 2040, dân số đô thị Bình Mỹ khoảng 45.000 - 55.000 người (bao gồm dân cư đô thị và người lao động trong các khu công nghiệp). Giai đoạn từ nay đến năm 2030, đạt tiêu chí đô thị loại V; giai đoạn năm 2030 – 2040, củng cố nâng cao tiêu chí đô thị loại V, hướng đến đô thị phát triển bền vững, thân thiện với môi trường và là đô thị đáng sống của huyện. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết số 30/NQ-HĐND | 4/28/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch chung đô thị mới Bình Mỹ đến năm 2040 | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương đến năm 2040 | Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương đến năm 2040. | | 1/19/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Phê duyệt, nhiệm vụ, quy hoạch, xây dựng, vùng, huyện Phú Giáo, đến năm 2040 | Quy hoạch khối kinh tế; Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chiếu sáng đô thị, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chiếu sáng đô thị, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chiếu sáng đô thị, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương . | | 11/24/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch hạ tầng, kỹ thuật | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt bổ sung Quyết định số 2474/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý - xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dương đến năm 2030 | Phê duyệt bổ sung Quyết định số 2474/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý - xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dương đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh phê duyệt bổ sung Quyết định số 2474/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý - xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dương đến năm 2030. | | 11/17/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác, tái chế, xử lý chất thải | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Đề án xử lý chất thải y tế tại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đế năm 2025 | Phê duyệt Đề án xử lý chất thải y tế tại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đế năm 2025 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án xử lý chất thải y tế tại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đế năm 2025. | | 11/17/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác, tái chế, xử lý chất thải | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với các công trình khai thác tài nguyên nước phục vụ cấp nước tập trung của Công ty Cổ phần Nước-Môi trường Bình Dương | Phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với các công trình khai thác tài nguyên nước phục vụ cấp nước tập trung của Công ty Cổ phần Nước-Môi trường Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với các công trình khai thác tài nguyên nước phục vụ cấp nước tập trung của Công ty Cổ phần Nước-Môi trường Bình Dương. | | 12/16/2020 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 | Nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 – 2030. | | 1/9/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch khối kinh tế | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 813/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Bến Cát. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025, TP.Bến Cát | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Vận động nhân dân phát hiện các hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát trái phép và xả thải vào các tuyến sông | Vận động nhân dân phát hiện các hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát trái phép và xả thải vào các tuyến sông | TTĐT - Thực hiện Công văn số 5439/UBND-KTN ngày 25/10/2019 của UBND tỉnh Bình Dương về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Công an tỉnh ban hành văn bản về việc vận động nhân dân phát hiện các hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát trái phép và xả thải vào các tuyến sông. | Theo đó, Công an tỉnh đề nghị các sở, ban ngành; Công an các địa phương triển khai và thực hiện một số nội dung trọng tâm. Trong đó, phổ biến, quán triệt nội dung Công văn số 5439/UBND-KTN ngày 25/10/2019 của UBND tỉnh Bình Dương đến toàn thể cán bộ, công nhân viên chức, đoàn viên, hội viên, người lao động; nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cá nhân, tập thể trong việc tuân thủ chính sách pháp luật, đồng thời có thể vận động, phát huy vai trò của nhân dân trong đấu tranh, phòng, chống các hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát trái phép và xả thải vào các tuyến sông. Khi phát hiện các hành vi vi phạm sau đây cần báo cho lực lượng chức năng để xử lý: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát trái phép và quá trình sản xuất, kinh doanh có nguồn thải hoặc có điều kiện và khả năng xả thải vào các tuyến sông, vi phạm Luật Bảo vệ môi trường, Luật Khoáng sản, Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật khác có liên quan; các tổ chức, cá nhân có phương tiện khai thác, vận chuyển cát, thu gom, vận chuyển và xử lý các nguồn chất thải, nước thải không đúng quy định, không có nguồn gốc hợp pháp. Công an các địa phương tham mưu cấp ủy, chính quyền, người đứng đầu các cơ quan, doanh nghiệp tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc"; phát huy sức mạnh cả hệ thống chính trị và toàn dân tham gia công tác đấu tranh, xử lý hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát trái phép và xả thải vào các tuyến sông. Đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền, vận động nhân dân phù hợp với đặc điểm tình hình đơn vị, địa phương. Tập trung tuyên truyền về những tác hại của việc khai thác cát trái phép; việc xả thải vào các tuyến sông sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường sống; ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của mỗi người. Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt hoặc thành tích của các ban ngành, đoàn thể, của lực lượng Công an trong việc thực hiện công tác xử lý hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát trái phép và xả thải vào các tuyến sông. Công văn 5439/UBND-KTN
| 11/18/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khai thác tài nguyên thiên nhiên | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quy định điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | | 12/1/2020 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch hạ tầng, kỹ thuật | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Thủ Dầu Một | Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Thủ Dầu Một | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Thủ Dầu Một. | | 1/15/2019 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 814/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Tân Uyên. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025, TP.Tân Uyên | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | Phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | TTĐT - UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025. | Theo đó, mục tiêu Kế hoạch là tiếp tục nâng cao chất lượng nhà ở, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho tất cả các nhóm dân cư, đặc biệt là các đối tượng chính sách theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở. Phát triển nhà ở theo hướng công trình xanh, hiện đại, bảo vệ môi trường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, hướng đến phát triển đô thị thông minh. Các chỉ tiêu cụ thể: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh là 31,5 m2/người (diện tích nhà ở tối thiểu 10,0 m2/người), trong đó, khu vực đô thị là 32,5 m2/người, khu vực nông thôn là 26,6 m2/người. Nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn tỉnh lên 65,0%, giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố xuống còn 0,5%... Theo định hướng chỉ đạo chung của Tỉnh ủy, phấn đấu phát triển 1 triệu nhà ở cho công nhân, người lao động trong giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030. Năm 2025 dự kiến diện tích nhà ở bình quân đầu người của toàn tỉnh đạt 31,5 m2, trong đó khu vực đô thị là 32,5 m2, khu vực nông thôn là 26,6 m2. Đồng thời, tổng diện tích sàn xây dựng tăng thêm của nhà ở thương mại và nhà dân tự xây trên toàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 là khoảng 25,3 triệu m2 (trong đó: 9,7 triệu m2 sàn thương mại, 11,5 triệu m2 sàn nhà dân tự xây và 4,10 triệu m2 sàn nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư). Với dự kiến năm 2021, diện tích bình quân đầu người toàn tỉnh Bình Dương vào khoảng 30,5 m2/người, tính toán chi tiết cho thấy chỉ tiêu diện tích nhà ở tăng thêm của từng địa phương giai đoạn 2021-2025 và cụ thể năm 2021 như sau: STT | Địa phương | Năm 2021 (làm tròn) m2 sàn | I | Bình Dương | 5.440.800 | | Vùng đô thị | 3.965.500 | | Vùng nông thôn | 1.475.300 | II | Theo địa phương | | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 725.000 | | Nhà ở thương mại | 125.000 | | Nhà dân tự xây | 500.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 2 | Thành phố Dĩ An | 787.300 | | Nhà ở thương mại | 337.300 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | 3 | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | | Thành phố Thuận An | 853.000 | | Nhà ở thương mại | 453.000 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 4 | Thị xã Bến Cát | 843.000 | | Nhà ở thương mại | 443.000 | | Nhà dân tự xây | 300.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 100.000 | 5 | Thị xã Tân Uyên | 932.000 | | Nhà ở thương mại | 432.000 | | Nhà dân tự xây | 350.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 335.500 | | Nhà ở thương mại | 255.500 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 | 7 | Huyện Bàu Bàng | 480.000 | | Nhà ở thương mại | 300.000 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 8 | Huyện Dầu Tiếng | 150.000 | | Nhà ở thương mại | 75.000 | | Nhà dân tự xây | 25.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 | 9 | Huyện Phú Giáo | 335.000 | | Nhà ở thương mại | 255.000 | | Nhà dân tự xây | 30.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 50.000 |
Phân bổ chỉ tiêu các loại hình nhà ở được phát triển mới trong giai đoạn 5 năm (2021-2025) ở từng địa phương dự kiến như sau: STT | Địa phương | Chỉ tiêu sàn nhà ở tăng thêm 2021-2025 (m2 sàn) | I | Toàn tỉnh | 25.320.000 | | Nhà ở thương mại | 9.700.000 | | Nhà dân tự xây | 11.520.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 4.100.000 | II | Các địa phương | | 1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 3.638.000 | | Nhà ở thương mại | 1.330.000 | | Nhà dân tự xây | 1.828.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 480.000 | 2 | Thành phố Dĩ An | 3.525.000 | | Nhà ở thương mại | 1.240.000 | | Nhà dân tự xây | 1.785.000 | | Nhà ở xã hội | 500.000 | 3 | Thành phố Thuận An | 3.360.000 | | Nhà ở thương mại | 1.300.000 | | Nhà dân tự xây | 1.610.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 | 4 | Thị xã Bến Cát | 3.980.000 | | Nhà ở thương mại | 1.650.000 | | Nhà dân tự xây | 1.690.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 640.000 | 5 | Thị xã Tân Uyên | 4.320.000 | | Nhà ở thương mại | 1.700.000 | | Nhà dân tự xây | 2.040.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 580.000 | 6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 1.677.000 | | Nhà ở thương mại | 630.000 | | Nhà dân tự xây | 597.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 450.000 | 7 | Huyện Bàu Bàng | 2.418.000 | | Nhà ở thương mại | 1.100.000 | | Nhà dân tự xây | 718.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 600.000 | 8 | Huyện Dầu Tiếng | 602.000 | | Nhà ở thương mại | 100.000 | | Nhà dân tự xây | 352.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 150.000 | 9 | Huyện Phú Giáo | 1.800.000 | | Nhà ở thương mại | 650.000 | | Nhà dân tự xây | 900.000 | | Nhà ở xã hội & Nhà tái định cư | 250.000 |
Về quỹ đất ở dự kiến tăng thêm, trong giai đoạn 2021-2025, dự kiến diện tích đất ở tăng thêm 1.600ha, trong đó: Việc xây dựng các dự án nhà ở thương mại vào khoảng 613,0 ha; xây dựng nhà dân tự xây là 728,0 ha; việc phát triển các dự án nhà ở tái định cư và nhà ở xã hội là khoảng 259,1 ha. Như vậy nhu cầu đất ở cần thiết để xây dựng nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 là khoảng 1.600 ha (trung bình khoảng 320 ha/năm). Giao Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện các giải pháp phát triển nhà ở. Quyết định | 12/31/2021 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Dầu Tiếng | Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Dầu Tiếng | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Dầu Tiếng. | | 1/13/2022 7:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Bàu Bàng | Bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Bàu Bàng | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc bổ sung danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất tại Quyết định số 3823/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Bàu Bàng. | | 8/2/2018 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung TP.Dĩ An đến năm 2045 | Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung TP.Dĩ An đến năm 2045 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 929/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung tỷ lệ 1/10.000 TP.Dĩ An đến năm 2045. | Theo đó, phạm vi lập quy hoạch theo địa giới hành chính TP.Dĩ An với diện tích 6.010 hecta, gồm 07 phường: Dĩ An, Đông Hoà, Tân Đông Hiệp, Tân Bình, Bình An, Bình Thắng và An Bình. Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp TP.Tân Uyên; phía Nam giáp TP.Thủ Đức (TP.Hồ Chí Minh); phía Đông giáp TP.Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai) và TP.Thủ Đức (TP.Hồ Chí Minh); phía Tây giáp TP.Thuận An. Dĩ An là đô thị Dịch vụ – Giáo dục – Công nghiệp, Trung tâm đô thị đại học, đầu mối giao thông vùng; trong đó, công nghiệp phát triển theo hướng công nghệ cao. Đến năm 2030, Dĩ An đạt tiêu chí đô thị loại I; đến năm 2045 là đô thị hoàn chỉnh, phát triển bền vững. Quy mô dân số năm 2030 đạt khoảng 650.000 - 750.000 người; đến năm 2045 khoảng 800.000 - 900.000 người. Dĩ An được chia thành 03 phân vùng phát triển: Vùng đô thị phía Đông đường sắt Bắc - Nam là trung tâm chính trị văn hoá, xã hội, thương mại... của TP.Dĩ An; lấy trung tâm đô thị và Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh làm hạt nhân. Vùng đô thị phía Tây đường sắt Bắc - Nam, phát triển gắn kết với đầu mối giao thông vùng; lấy khu vực ga đầu mối An Bình làm hạt nhân. Vùng đô thị phía Bắc đường sắt TP.Hồ Chí Minh - Lộc Ninh và Trảng Bom – Hoà Hưng: Phát triển các trung tâm thương mại dịch vụ, dịch vụ du lịch và các khu ở hỗn hợp tích hợp đa chức năng theo mô hình TOD dọc theo tuyến Mỹ Phước Tân Vạn và đường sắt đô thị; lấy các trung tâm thương mại làm hạt nhân. Giao UBND TP.Dĩ An có trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch, cắm mốc giới và quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định. Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch, lập kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình trọng điểm. Quyết định số 929/QĐ-UBND | 4/3/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch chung TP.Dĩ An | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 | Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1015/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Tân Thành đến năm 2040. | Theo đó, phạm vi lập quy hoạch theo địa giới hành chính thị trấn Tân Thành với diện tích 2.688,21 hecta. Ranh giới lập quy hoạch tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp xã Tân Định; phía Nam giáp xã Đất Cuốc; phía Đông giáp xã Đất Cuốc, xã Tân Định, xã Hiếu Liêm; phía Tây giáp xã Tân Lập. Tân Thành là đô thị trung tâm Dịch vụ - Công nghiệp - Nông nghiệp. Đến năm 2030, Tân Thành đạt tiêu chí đô thị loại IV; đến năm 2040, nâng cao các tiêu chí của đô thị loại IV. Quy mô dân số đến năm 2030 đạt khoảng 36.000 - 45.000 người; đến năm 2040 khoảng 65.000 - 75.000 người. Định hướng Tân Thành có 05 phân khu đô thị, gồm: Khu trung tâm hành chính – dịch vụ cấp thị trấn tại khu vực UBND thị trấn hiện hữu thuộc khu phố 2 và một phần khu phố 3. Diện tích 262 hecta; quy mô dân số khoảng 31.500 người. Chức năng là trung tâm thị trấn phát triển theo trục ĐH.411; bao gồm trung tâm hành chính, trung tâm thương mại – dịch vụ, giáo dục - văn hóa - y tế của thị trấn. Khu trung tâm hành chính – dịch vụ cấp huyện tại khu vực Trung tâm hành chính huyện mở rộng về phía Tây, khu vực bờ Tây hồ Đá Bàn; gồm địa bàn khu phố 5. Diện tích 415 hecta; quy mô dân số khoảng 30.900 người. Chức năng là trung tâm cấp huyện phát triển gắn với hồ Đá Bàn và các trục giao thông động lực; bao gồm hệ thống trung tâm hành chính – chính trị huyện lỵ, trung tâm thương mại – dịch vụ, trung tâm văn hóa – giáo dục của huyện. Khu dịch vụ phía Tây nằm tại khu vực phía Tây giáp xã Tân Lập và tiếp giáp đường ĐT.746B, thuộc địa giới hành chính một phần khu phố 1 và khu phố 5. Diện tích 460 hecta; quy mô dân số khoảng 6.300 người. Chức năng là khu đô thị kết hợp khu vui chơi giải trí, thương mại dịch vụ và khách sạn; khu phức hợp sân golf kết hợp thương mại dịch vụ khách sạn và biệt thự nghỉ dưỡng. Khu công nghiệp phía Bắc nằm ở phía Bắc đường ĐT.746F, thuộc khu phố 1. Diện tích 324 hecta; quy mô dân số khoảng 1.200 người.Chức năng là khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 2 và khu ở mật độ thấp. Khu dịch vụ và nông nghiệp phía Bắc nằm ở phía Bắc hồ Đá Bàn kéo dài đến hết ranh phía Đông Bắc, thuộc một phần của các khu phố 3, 4, 6. Diện tích 1.227 hecta; quy mô dân số khoảng 1.200 người.Chức năng là khu dịch vụ, giáo dục - văn hóa thể thao - y tế cấp huyện và khu nông nghiệp đô thị. Giao UBND huyện Bắc Tân Uyên có trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch, cắm mốc giới và quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định. Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch, lập kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình trọng điểm. Quyết định số 1015/QĐ-UBND | 4/17/2025 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch chung đô thị Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 811/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 TP.Thuận An. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025, TP.Thuận An | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Dầu Tiếng | Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Dầu Tiếng | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định 2698/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Dầu Tiếng. | | 9/19/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Tân Bình đến năm 2040 | Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Tân Bình đến năm 2040 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3939/QĐ-UBND về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Tân Bình đến năm 2040.
| Theo đó, đô thị Tân Bình được xác định bao gồm toàn bộ ranh giới thị trấn Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Quy mô diện tích lập quy hoạch 2.893,4 hecta. Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp xã Hưng Hòa, huyện Bàu Bàng và xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo; phía Nam giáp phường Vĩnh Tân, thành phố Tân Uyên; phía Đông giáp xã Bình Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên; phía Tây giáp phường Chánh Phú Hòa, thành phố Bến Cát. Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Toàn bộ thị trấn Tân Bình; ranh giới theo ranh hành chính thị trấn Tân Bình gồm có 05 khu phố: 1, 2, 3, Cổng Xanh, Suối Tre. Phạm vi nghiên cứu mở rộng với bán kính 17-20 km tính từ thị trấn Tân Bình (bao gồm thành phố: Thủ Dầu Một, Tân Uyên, Bến Cát; huyện: Bắc Tân Uyên, Phú Giáo, Bàu Bàng); các không gian đô thị và công nghiệp, sản xuất nông nghiệp dọc theo các tuyến ĐT.741 (QL.13B định hướng), ĐT.747a, ĐT.742, cao tốc Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành, nút giao Cổng Xanh. Tân Bình được xác định là trung tâm kinh tế của huyện Bắc Tân Uyên; trung tâm phát triển công nghiệp, dịch vụ, các khu ở với chất lượng cao, đầu mối giao thông quan trọng có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Khu vực nằm trong vùng phát triển đô thị phía Tây của huyện Bắc Tân Uyên, cao tốc Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành; phát triển thương mại dịch vụ gắn với đô thị sinh thái. Mục tiêu: Xây dựng và phát triển đô thị Tân Bình hài hòa, bền vững, tạo lập hình ảnh đô thị sinh thái năng động, cải thiện chất lượng cuộc sống, đáp ứng nhu cầu phát triển và tạo đà thúc đẩy quá trình đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế cho vành đai dự trữ phía Bắc tỉnh Bình Dương và huyện Bắc Tân Uyên nói riêng. Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất đai, lập các đồ án quy hoạch chi tiết, triển khai công tác quản lý xây dựng và triển khai tiếp công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng theo quy hoạch. Tạo cơ hội thuận lợi cho các chương trình phát triển, các dự án đầu tư, sử dụng hợp lý các nguồn lực đảm bảo phát triển bền vững lâu dài. Khai thác dịch vụ vận tải trên các trục đường ĐT.741 (QL.13B định hướng), ĐT.747a, ĐT.742, khu vực nút giao Cổng Xanh theo mô hình đô thị - công nghiệp – dịch vụ; khai thác tối đa tiềm năng cảnh quan của hồ Cua Paris, hồ Cua Đinh, đập Bến Xe, đập Tràn nhằm thu hút đầu tư, tạo lập hình ảnh đô thị sinh thái. Đồng thời phát triển khu ở chất lượng cao, thương mại dịch vụ phục vụ cho người dân và người lao động tại các khu vực công nghiệp, nông nghiệp chất lượng cao; đảm bảo đáp ứng nhu cầu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của người dân. Dự báo đến năm 2030, dân số đô thị Tân Bình khoảng 26.000 người; đến năm 2040, dân số đô thị Tân Bình khoảng 40.000 người. Từ nay đến năm 2030, xây dựng đô thị Tân Bình theo hướng nâng cấp chất lượng các tiêu chí đô thị loại V; giai đoạn năm 2030-2040, xây dựng đô thị Tân Bình phấn đấu đạt các tiêu chí đô thị loại IV. UBND huyện Bắc Tân Uyên có trách nhiệm lập Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung đô thị Tân Bình đến năm 2040 theo đúng nội dung nhiệm vụ được phê duyệt, đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040 và quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quyết định số 3939/QĐ-UBND | 1/17/2025 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Quy hoạch chung đô thị Tân Bình | Quy hoạch xây dựng, đô thị; Quy hoạch phát triển KT-XH | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bắc Tân Uyên | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bắc Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 818/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bắc Tân Uyên. | | 3/25/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, kế hoạch sử dụng đất năm 2025, huyện Bắc Tân Uyên | Quy hoạch sử dụng đất | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung Khu liên hợp Công nghiệp-Dịch vụ-Đô thị Bình Dương | Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung Khu liên hợp Công nghiệp-Dịch vụ-Đô thị Bình Dương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000) Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương. | Theo đó, điều chỉnh khu vực lõi trung tâm Khu đô thị mới thuộc TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, diện tích khoảng 350,5 hecta, phía Bắc giáp đường Phạm Hùng và đường Phạm Văn Đồng; phía Nam giáp đường Võ Văn Kiệt; phía Đông giáp đường Nguyễn Văn Linh và đường Huỳnh Văn Lũy. Khu vực lô đất xây dựng nhà ở xã hội với diện tích khoảng 26,7 hecta; phía Bắc giáp Khu công nghiệp Phú Tân và đường Lê Lai; phía Tây giáp hành lang đường điện 110kV; phía Nam giáp đường D8; phía Đông giáp đường D1 và đường D2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Điều chỉnh tầng cao xây dựng tối đa từ 30 tầng thành 40 tầng (<150m) và bổ sung tầng hầm tối đa 3 tầng tại khu vực lõi trung tâm Khu đô thị mới, phường Hòa Phú và phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, diện tích khoảng 350,5 hecta. Điều chỉnh tầng cao Khu vực lô đất xây dựng nhà ở xã hội diện tích 26,7 hecta tăng từ 10 tầng lên 25 tầng (<100m) và bổ sung tầng hầm tối đa 01 tầng. UBND TP. Thủ Dầu Một tổ chức công bố, công khai nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án này; tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình tự và quy định pháp luật; kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt; chịu trách nhiệm trong việc tổ chức lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng có liên quan đến hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo quy định tại Điều 20 và 21 của Luật Quy hoạch đô thị. Các nội dung không điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung (quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000) Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương, phường Hòa Phú và phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Quyết định | 10/11/2023 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch xây dựng, đô thị | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 -2025. | Theo đó, Kế hoạch nhằm xây dựng nền hành chính tỉnh Bình Dương dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, phục vụ nhân dân; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ theo vị trí việc làm, có uy tín đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại. Công tác CCHC nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025 tập trung vào 07 nhóm nội dung: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số. Trong đó trọng tâm là tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch và điều kiện, tình hình thực tiễn xây dựng Kế hoạch CCHC giai đoạn và hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương, trong đó phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để tổ chức thực hiện hiệu quả công tác CCHC, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch của tỉnh. Đồng thời, phổ biến, tuyên truyền kế hoạch CCHC của tỉnh và của các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, đặc biệt là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đối với công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, đề xuất các giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc (nếu có) và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ này. Quyết định | 12/31/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối nội chính | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bổ sung, điều chỉnh công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Tân Uyên | Bổ sung, điều chỉnh công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Tân Uyên | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định 2699/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Tân Uyên. | | 9/19/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch phát triển KT-XH; Quy hoạch sử dụng đất | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Bàu Bàng | Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Bàu Bàng | | UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Bàu Bàng. Tải về Quyết định 680/QĐ-UBND | 2/1/2015 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | Quy hoạch sử dụng đất | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 | Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025. | | 9/10/2021 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | Quy hoạch khối VH-XH; Quy hoạch phát triển KT-XH | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|