| Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025". | Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai). Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một. Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022. Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777. Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng: I. Phạm vi yêu cầu STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Thời gian thuê | 1 | Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 | | | 03 năm | 1.1 | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | | 1.2 | Thuê hệ thống phần mềm | Gói | 1 | | 1.3 | Thuê hệ thống tổng đài | Gói | 1 | | 1.4 | Thuê kênh gọi đồng thời | Gói | 1 | | 1.5 | Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 | Gói | 1 | | 1.6 | Thuê bảo trì dịch vụ | Gói | 1 | | 2 | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | | 3 | Cước phát sinh gọi ra | Gói | 1 | | 4 | Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới | Gói | 1 | |
II. Hạng mục 1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022 1.1. Thuê thiết bị phần cứng STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê thiết bị phần cứng | Gói | 1 | 1 | Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới Cấu hình tối thiểu: - Processors: 2 x CPU 8 cores, 2,1GHz - Memory: 8 x 32GB - Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K - Form Factor: Rack 2U | Bộ | 2 | 2 | Thuê thiết bị tường lửa Cấu hình tối thiểu - Firewall Throughput: 8 Gbps - VPN Throughput: 6 Gbps - Antivirus Throughput: 160 Mbps - IPS Throughput: 800 Mbps - 10 x 10/100/1000 port | Bộ | 1 |
1.2. Thuê hệ thống phần mềm STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê hệ thống phấn mềm | Gói | 1 | 1 | Phần mềm quản trị tập trung CMR | Phần mềm | 1 | 2 | Cổng thông tin 1022 | Phần mềm | 1 |
1.2.1. Yêu cầu chức năng STT | Yêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR | 1 | Tích hợp với hệ thống tổng đài | Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm | Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội | Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài | 2 | Quản lý tài khoản người dùng | Quản lý thông tin tài khoản của người dùng | Đăng nhập/đăng xuất | Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng | 3 | Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống | Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin | Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ | Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi) | Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu) | Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống | Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống. | Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý. | 4 | Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin | Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin | Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp | Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này | 5 | Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh | Phân loại khiếu nại, phản ánh | Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …) | Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý) | Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh | Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có) | Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh | Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo | Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần) | Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn) | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 6 | Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115 | Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115 | Ghi nhận thông tin của người dân | Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị | Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực | Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu | Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi | Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu | Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại | 7 | Quản lý các số điện thoại quấy phá | | Đưa số điện thoại vào danh sách đen | | Ghi chú thông tin quấy phá | | Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen | 8 | Quản lý cuộc gọi nhỡ | | Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa) | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại | 9 | Quản lý hộp thư thoại (voicemail) | | Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận | | Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm | | Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống | | Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại | 10 | Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo | | Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng | | Chat trực tiếp trên phần mềm | 11 | Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm | | Tích hợp chat vào website của hệ thống | | Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp | | Ghi nhận nội dung chat | | Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu | 12 | Nhân viên tạm nghỉ | | Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ) | | Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …) | 13 | Quản lý các thông tin cơ bản | | Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành | | Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ). | 14 | Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu | | Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số | | Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý | | Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | 15 | Nhắn tin SMS | | Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong | 16 | Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động | | Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan | | Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống | | Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu | | Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan) | 17 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương | | Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp |
| Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter | 18 | Đánh giá hoạt động của từng nhân viên | | Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …) | | Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …) |
| Tìm kiếm, tra cứu | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, … | | Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, … | 19 | Thống kê, báo cáo | | Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu | | Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực | | Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý | | Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn | | Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng | 20 | Kết nối với các hệ thống thông tin khác | | Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC) | | Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh | | Cổng thông tin 1022 | I | Chức năng dành cho biên tập viên | 1 | Đăng nhập/đăng xuất | 2 | Quản lý thông tin tài khoản | 3 | Dự thảo nội dung tin bài | 4 | Trình duyệt nội dung tin bài | 5 | Duyệt nội dung tin bài | 6 | Quản lý tin bài trong từng chuyên mục | 7 | Quản lý banner của Cổng thông tin | 8 | Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung | II | Chức năng dành cho người dân | 1 | Đăng nhập/đăng xuất hệ thống | 2 | Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công) | 3 | Xem nội dung chi tiết của tin bài | 4 | Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị | 5 | Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền | 6 | Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, … | 7 | Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực | 8 | Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, … | 9 | Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký | 10 | Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like) | 11 | Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …) | 13 | Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...) | 14 | Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …) |
1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng a) Yêu cầu về thời gian Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống). Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê). b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80% Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80% c) Yêu cầu truy cập đồng thời Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời. Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng. d) Yêu cầu về tương thích Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3. đ) Yêu cầu về giao diện Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…; Khả năng truy cập, khai thác: + Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…; + Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên); Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc… Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode. Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT. Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây) Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...) e) Yêu cầu về tính tin cậy Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống; Khả năng chịu lỗi: +Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn. + Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ. + Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra. + Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi. Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng. g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC. 1.3. Thuê hệ thống tổng đài STT | Yêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài | 1 | License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống; | 2 | Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …; | 3 | Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra; | 4 | Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …); | 5 | Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy; | 6 | Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …; | 7 | Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu; | 8 | Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi; | 9 | Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm; | 10 | Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài; | 11 | Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá; | 12 | Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết; | 13 | Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ; | 14 | Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, … | 15 | Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM. |
1.4. Thuê kênh gọi đồng thời Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh. 1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022 - Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý); - Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên: + Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm; + Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử; + Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực. - Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự; - Thời gian làm việc: + Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết; + Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy. 1.6. Thuê bảo trì dịch vụ Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tối thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê: STT | Công việc | Yêu cầu về tuần suất thực hiện | 1 | Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuần | Thực hiện định kỳ hàng tuần. | 2 | Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa) | Thực hiện định kỳ hàng tháng. | 3 | Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nền | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 4 | Kiểm tra, cập nhật hệ điều hành | Thực hiện định kỳ hàng quý. | 5 | Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 6 | Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 7 | Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. | 8 | Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn định | Thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi. |
2. Thuê trang thiết bị văn phòng - Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; - Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc: + Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn… + Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ... + Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc. + Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet. Dự kiến các hạng mục cần thuê: STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | | Thuê trang thiết bị văn phòng | Gói | 1 | 1 | Màn hình giám sát (55 inch) | Bộ | 2 | 2 | Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS) | Bộ | 6 | 3 | Tai nghe + điện thoại bàn IPPhone | Bộ | 6 | 4 | Bàn ghế cho nhân viên | Bộ | 6 | 5 | Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ | Bộ | 3 | 6 | Máy chấm công vân tay | Bộ | 1 | 7 | Camera giám sát | Bộ | 1 | 8 | Máy in | Bộ | 1 | 9 | Máy lạnh 2 ngựa | Bộ | 1 | 10 | Thiết bị PCCC | Bộ | 1 | 11 | Thiết bị modem WIFI | Bộ | 1 | 12 | Máy nước nóng lạnh | Bộ | 1 | 13 | Chi phí thuê trụ sở | Gói | 1 | 14 | Chi phí sinh hoạt gồm: | | | | Điện | Gói | 1 | | Nước sinh hoạt | Gói | 1 | | Chi phí vệ sinh | Gói | 1 | 15 | Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …) | Gói | 1 | 16 | Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …) | Gói | 1 |
3. Chi phí cước gọi ra Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115. Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút. 4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê. Các dữ liệu cần chuyển đổi: - Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ - Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022 - Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi. Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao. Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại. | 10/6/2022 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Mời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp | 768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghie | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 37/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc. | Cụ thể, điều chỉnh tên chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông. Điều chỉnh phạm vi Dự án 1 Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc: Giải tỏa từ 50,5m thành 80,5m, giải phóng mặt bằng theo tim đường hiện hữu đều ra hai bên, đảm bảo bề rộng tuyến đạt 74,5m cộng phần đất bảo vệ, bảo trì đường mỗi bên 3m. Riêng các đoạn vướng các trụ điện cao thế, thực hiện nắn chỉnh cục bộ tuyến đường song hành bên trái tuyến (hướng từ cầu Thủ Biên đi Đất Cuốc). Điều chỉnh phạm vi vuốt nối nút giao tại Km3+870, kéo dài mương dẫn hạ lưu cống ngang tại Km4+487, điều chỉnh hạ lưu cống ngang tại Km5+294. Tổng mức đầu tư dự án sau khi điều chỉnh là 2.373 tỷ 610 triệu đồng, trong đó: Dự án 1 Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc 1.435 tỷ 755 triệu đồng. Dự án 2 Xây dựng đường với quy mô 4 làn xe (giai đoạn 1)293 tỷ 128 triệu đồng. Dự án 3 Xây dựng đường với quy mô 8 làn xe (giai đoạn 2) 644 tỷ 727 triệu đồng. Điều chỉnh nhóm dự án: Dự án nhóm A. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án. Dự án 1: Giai đoạn 2016 - 2026; Dự án 2: Giai đoạn 2018 - 2023; Dự án 3: Giai đoạn sau 2025. Các nội dung còn lại thực hiện theo Công văn số 59/HĐND-KTNS ngày 25/3/2016 của Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư 02 dự án đầu tư công, Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh về việc quyết định và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh quyết định, điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. | 12/23/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 296-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-xay-dung-duong-thu-bien-dat-cuo | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023" | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023" | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023". | Theo đó, Công ty cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO (địa chỉ 29A Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023"; giá trúng thầu là 4 tỷ 179 triệu 192 nghìn 500 đồng. Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 120 ngày. Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin. Căn cứ các văn bản Nhà nước quy định về đấu thầu, Hội đồng thực hiện mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký thỏa thuận khung với Công ty Cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO; thông báo cho các đơn vị trực tiếp sử dụng vắc xin biết và ký hợp đồng mua vắc xin với Công ty theo số lượng đã đăng ký. Văn bản | 11/8/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Kết quả, lựa chọn, nhà thầu, Gói thầu, Mua sắm, tập trung, vắc xin, hóa chất, thú y, năm 2023 | 613-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2023 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bàn máy tính, bộ lưu điện" | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bàn máy tính, bộ lưu điện" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bàn máy tính, bộ lưu điện" thuộc hoạt động "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2023". | Theo đó, tên nhà thầu: Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT; địa chỉ: Lô L.29B-31B-33B đường Tân Thuận, Khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Mã số đăng ký kinh doanh: 0305793402. Giá trị thực hiện gói thầu: 11 tỷ 551 triệu 598,3 ngàn đồng. Loại hợp đồng: Trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung: 90 ngày. Văn bản | 3/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 268-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-ban-may-tinh-bo-luu-dien | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy Photocopy" | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy Photocopy" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy photocopy" thuộc hoạt động "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2023". | Theo đó, tên nhà thầu thực hiện gói thầu: Công ty Cổ phần TMDV Xem Sơn; địa chỉ: Số 198 Nguyễn Văn Kỉnh, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Giá trị thực hiện gói thầu: 2 tỷ 563 triệu 345 ngàn đồng. Nguồn vốn từ nguồn dự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 02 của Quyết định số 887/QĐ - UBND. Loại hợp đồng: Trọn gói. Thời gian thực hiện hợp đồng: 120 ngày. Văn bản | 3/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 851-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-photocopy | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan" | Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy in, máy scan" thuộc hoạt động "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin năm 2023". | Theo đó, tên nhà thầu: Liên danh Việt Phát - Hai kết nối; địa chỉ: Số 51, đường Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Giá trị thực hiện gói thầu: 6 tỷ 510 triệu 866 ngàn đồng. Nguồn vốn từ nguồn dự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, thực hiện theo quy định tại Điều 02 của Quyết định số 887/QĐ- UBND. Loại hợp đồng: Trọn gói. Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngày. Văn bản | 3/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 831-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-in-may-scan | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024" | Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024" | TTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024". | Theo đó, Liên danh AMAVET-NAVETCO-AVAC (địa chỉ: AD03 -11 đường Anh Đào, Khu đô thị Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2024"; giá trúng thầu là 2.421.242.000 đồng. Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 30 ngày. Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin. | 12/23/2024 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 221-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2024 | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án đã hoàn thành trong năm 2021 | Các dự án đã hoàn thành trong năm 2021 | | | 12/30/2021 4:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 457-cac-du-an-da-hoan-thanh-trong-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án hoàn thành trong năm 2013 | Các dự án hoàn thành trong năm 2013 | | | 12/30/2014 1:38 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các dự án hoàn thành trong năm 2012 | Các dự án hoàn thành trong năm 2012 | | | 12/29/2014 1:40 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các dự án đã hoàn thành năm 2018 | Các dự án đã hoàn thành năm 2018 | | STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Khối lượng thực hiện | Khối lượng nghiệm thu | Gía trị giải ngân | 1 | Bổ sung, nâng cấp hạng mục chiếu sáng trên tuyến đường ĐT744 đoạn qua xã An Tây từ Km12+046 đến Km21+200 | UBND thị xã Bến Cát | 5.700 triệu đồng | 5.700 triệu đồng | 5.700 triệu đồng | 2 | Xây dựng cầu mới Bến Tăng | UBND huyện Phú Giáo | 30.000 triệu đồng | 30.000 triệu đồng | 30.000 triệu đồng | 3 | Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm | UBND huyện Bắc Tân Uyên | 7.950 triệu đồng | 7.950 triệu đồng | 7.950 triệu đồng | 4 | Xây dựng cầu Phú Long, hạng mục: Đường dẫn vào cầu | UBND thị xã Thuận An | 198 triệu đồng | 198 triệu đồng | 198 triệu đồng | 5 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Tân Lập. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 16.080 triệu đồng | 16.080 triệu đồng | 8.351 triệu đồng | 6 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Bình Mỹ. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 17.108 triệu đồng | 17.108 triệu đồng | 8.874 triệu đồng | 7 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Tân Bình | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 80 triệu đồng | 464 triệu đồng | 464 triệu đồng | 8 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung xã An Bình. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 60 triệu đồng | 966 triệu đồng | 966 triệu đồng | 9 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Vĩnh Hòa. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 793 triệu đồng | 793 triệu đồng | 793 triệu đồng | 10 | Mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã An Thái. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 185 triệu đồng | 185 triệu đồng | 185 triệu đồng | 11 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã Thanh Tuyền. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 501 triệu đồng | 501 triệu đồng | 501 triệu đồng | 12 | Dự án đầu tư nước mặt, mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã Định Thành. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 570 triệu đồng | 570 triệu đồng | 570 triệu đồng | 13 | Mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã Tân Long. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 493 triệu đồng | 493 triệu đồng | 493 triệu đồng | 14 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung xã Long Hòa. | Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn | 975 triệu đồng | 975 triệu đồng | 975 triệu đồng | 15 | Mua sắm trang bị máy móc thiết bị cho phòng labo xét nghiệm Huyết học và Hóa sinh - Bệnh viện đa khoa tỉnh | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 14.945 triệu đồng | 14.203 triệu đồng | 14.203 triệu đồng | 16 | Đầu tư trang thiết bị y tế cho trung tâm y tế huyện Phú Giáo | UBND huyện Phú Giáo | 783 triệu đồng | 783 triệu đồng | 783 triệu đồng | 17 | Cải tạo sửa chữa khu khám bệnh bệnh viện đa khoa tỉnh | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 69 triệu đồng | 69 triệu đồng | 68 triệu đồng | 18 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Bàu Bàng | UBND huyện Bàu Bàng | 946 triệu đồng | 946 triệu đồng | 946 triệu đồng | 19 | Đầu tư cho Trung tâm Công nghệ 20thông tin và truyền thông đổi mới hoạt động dịch vụ, tư vấn phát triển công nghệ thông tin và đảm nhiệm vai trò trung tâm dữ liệu dự phòng | Sở Thông tin truyền thông | 9.604 triệu đồng | 9.604 triệu đồng | 9.604 triệu đồng | 20 | Xây dựng cụm kho Tham mưu - Hậu cần - Kỹ thuật | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 218 triệu đồng | 218 triệu đồng | 218 triệu đồng | 21 | Khu chỉ huy điều hành thời chiến HC-KT | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 214 triệu đồng | 214 triệu đồng | 144 triệu đồng | 22 | Xây dựng cơ sở hạ tầng eBB6 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 158 triệu đồng | 158 triệu đồng | 158 triệu đồng | 23 | Xây dựng các hạng mục thuộc Bộ CHQS tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 127 triệu đồng | 127 triệu đồng | 124 triệu đồng | 24 | Đóng mới doanh cụ nhà ở Sỹ quan - QNCN | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 177 triệu đồng | 177 triệu đồng | 158 triệu đồng | 25 | Xây dựng hạ tầng Bộ CHQS tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 54 triệu đồng | 54 triệu đồng | 54 triệu đồng |
| 2/28/2019 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 734-cac-du-an-da-hoan-thanh-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án đã hoàn thành năm 2020 | Các dự án đã hoàn thành năm 2020 | | | 11/24/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 214-cac-du-an-da-hoan-thanh-nam-202 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án đã hoàn thành năm 2016 | Các dự án đã hoàn thành năm 2016 | | STT | Lĩnh vực | Tên dự án | Khối lượng thực hiện | Khối lượng nghiệm thu | 1 | Giao thông
| Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vườn cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm, huyện Bấc Tân Uyên, Bình Dương | 460 triệu đồng | 460 triệu đồng | 9 | Giao thông | Xây dựng cầu
mới Bến Tăng | 109 triệu đồng | 109 triệu đồng | 10 | Giao thông | Giải phóng mặt
bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc | 1372 triệu đồng | 1372 triệu đồng | 11 | Giao thông | Dự án đường
Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài | 346 triệu đồng | 346 triệu đồng | 12 | Giao thông | Dự án xây dựng
đường Bắc Nam 3 | 377 triệu đồng | 377 triệu đồng | 13 | Giao thông | Giải phóng mặt
bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp
Bàu Bàng) | 2937 triệu đồng | 2936 triệu đồng | 15 | Giao thông | Giải phóng mặt
bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến
nút giao Sóng Thần) | 43,504 triệu đồng | 5,505 triệu đồng | 16 | Giao thông | Xây dựng mới
cầu Thủ Biên | 1,616 triệu đồng | 1,616 triệu đồng | 17 | Giao thông | Dự án tổng
thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình làm mới đường ĐT746 nối dài đoạn
từ dốc Cây Quéo đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh | 6,000 triệu đồng | 6,000 triệu đồng | 18 | Giao thông | Dự án tổng
thể bồi thường, hỗ trợ và tái dịnh cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT747B
đoạn từ nút giao Miếu Ông Cù đến điểm giao với đường Thù Biên - Cổng Xanh | 66,000 triệu đồng | 66,000 triệu đồng | 19 | Giao thông | Dự án tổng
thể bồi thường, hỗ trợ và tải dịnh cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT746
đoạn từ cầu Tân Khánh đến dốc Cây Quéo | 5,000 triệu đồng | 5,000 triệu đồng | 20 | Giao thông | Đường vào
Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung tỉnh Bỉnh Dương | 142,000 triệu đồng | 142,000 triệu đồng | 21 | Giao thông | Nâng cấp, mở
rộng đường Phú An - An Tây, huyện Bến Cát (giai đoạn 1) | 2,730 triệu đồng | 2,730 triệu đồng | 22 | Giao thông | Xây dựng Bờ
kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên -
Giai đoạn 1 | 145,659 triệu đồng | 145,659 triệu đồng | 23 | Giao thông | Đầu tư hệ thống
thoát nước để giải quyết ngập úng vào mùa mưa tại các điểm dân cư dọc hai bên
đường ĐT741 | 1,493 triệu đồng | 1,493 triệu đồng | 24 | Giao thông | Khu tái định
cư Phú Hòa | 5,010 triệu đồng | 4,952 triệu đồng | 25 | Giao thông | Dự án đền bù
đường Mỹ Phước - Tân Vạn | 39,896 triệu đồng | 39,896 triệu đồng | 26 | Giao thông | Xây dựng mới
cầu Thới An qua sông Thị Tính | 627 triệu đồng | 627 triệu đồng | 27 | Giao thông | Xây dựng đường
ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bỉnh Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dương | 3,983 triệu đồng | 3,983 triệu đồng | 28 | Giao thông | Xây dựng cầu
Bà Cô | 40,580 triệu đồng | 40,318 triệu đồng | 29 | Giao thông | Xây dựng đường
ven sông Sài Gòn - giai doạn I (Đoạn từ ngã ba Cây Dầu đường Bùi Quốc Khánh -
Nguyễn Tri Phương đến cầu Thủ Ngữ), phường Chánh Nghĩa | 3,983 triệu đồng | 3,983 triệu đồng | 30 | Giao thông | Dự án tổng
thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối đài về hướng
khu công nghiệp Mỹ Phước II và III | 10,000 triệu đồng | 2,304 triệu đồng | 31 | Giao thông | Cải tạo nút
giao thông ngã tư Sở Sao | 30,981 triệu đồng | 25,159 triệu đồng | 32 | Giao thông | Giao lộ ngã
tu Phú Thứ Bến Cát | 37,280 triệu đồng | 37, 200 triệu đồng | 33 | Giao thông | Xây dựng đường
nối từ cầu Thới An đến ĐT748 | 17,864 triệu đồng | 17,676 triệu đồng | 34 | Giao thông | Đường ĐT744
đoạn từ Km 12+000 đến Km32+000 | 86,372 triệu đồng | 86,372 triệu đồng | 35 | Giao thông | Nâng cấp, mở
rộng dường ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba cổng
Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | 92,091 triệu đồng | 91,691 triệu đồng | 36 | Giao thông | Xây dựng cầu
Phú Long, hạng mục: Đường dẫn vào cầu | 5,500 triệu đồng | 5,500 triệu đồng | 37 | Giao thông | Xây dựng mới
cầu Tam Lập | 3,571 triệu đồng | 3,571 triệu đồng | 38 | Giao thông | Xây dựng đường
từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | 295,852 triệu đồng | 295,780 triệu đồng | 40 | Cấp thoát nước – công cộng và tài nguyên môi trường | Mua sắm trang thiết bị nhằm tăng cường năng lực của Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường | 327 triệu đồng | 327 triệu đồng | 41 | Cấp thoát nước – công cộng và tài nguyên môi trường | Xây dựng trạm thủy văn trên sông Sài Gòn | 358 triệu đồng | 358 triệu đồng | 43
| Nông nghiệp – phát triển nông thôn | Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh An | 345 triệu đồng | 345 triệu đồng | 44 | Nông nghiệp – phát triển nông thôn | Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Lập | 432 triệu đồng | 432 triệu đồng | 45 | Nông nghiệp – phát triển nông thôn | Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Hòa | 98 triệu đồng | 98 triệu đồng | 46 | Nông nghiệp – phát triển nông thôn | Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Thạnh | 719 triệu đồng | 719 triệu đồng | 47 | Nông nghiệp – phát triển nông thôn | Mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung sạch công trình cấp nước tập trung nông thôn xà Định Hiệp | 140 triệu đồng | 140 triệu đồng | 49 | Y tế | Phòng tiêm ngừa- Trung tâm y tế dự phòng | 61 triệu đồng | 61 triệu đồng | 50 | Y tế | Khu tái định cư Phú Chánh | 361 triệu đồng | 361 triệu đồng | 51 | Y tế | Cải tạo Khoa Dược và khối Hành chính Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh Bình Dương | 100 triệu đồng | 100 triệu đồng | 53 | Giáo dục và đào tạo | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 96 triệu đồng | 96 triệu đồng | 54 | Giáo dục và đào tạo | Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cổng, tường rào và công viên cây xanh Trường Đại học Thủ Dầu Một | 180 triệu đồng | 180 triệu đồng | 56 | Công nghệ thông tin và truyền thông | Nâng cấp phần mềm quản lý trung tâm của hệ thống quan trắc nước thải tự động | 35 triệu đồng | 35 triệu đồng | 59 | Công nghệ thông tin và truyền thông | Ứng dụng CNTT tại 9 trung tâm y tế cấp huyện và 91 xã phường thị trấn | 39 triệu đồng | 39 triệu đồng | 60 | Công nghệ thông tin và truyền thông | Đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin Tòa nhà trung tâm hành chính | 139 triệu đồng | | 61 | Công nghệ thông tin và truyền thông | Thiết bị chuyên dùng phục vụ tác nghiệp phát thanh truyền hình | 140 triệu đồng | 140 triệu đồng | 62 | Công nghệ thông tin và truyền thông | Thiết bị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình Trường quay - Nhà bá âm | 1061 triệu đồng | 1061 triệu đồng | 63 | Công nghệ thông tin và truyền thông | Đầu tư 20 Camera kỹ thuật số - Đài phát thanh truyền hình Bình Dương | 156 triệu đồng | 156 triệu đồng | 64 | Công nghệ thông tin và truyền thông | Ứng CNTT tại bệnh viện đa khoa tỉnh giai đoạn 2 | 15 triệu đồng | 15 triệu đồng | 65 | Công nghệ thông tin và truyền thông | Xây dựng Trung tâm tích hợp Dữ liệu Tỉnh ủy và phần mềm đặc thù cho các cơ quan đảng tỉnh Bình Dương | 188 triệu đồng | 188 triệu đồng | 66 | Công nghệ thông tin và truyền thông | Đầu tư tăng cường năng lực kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 157 triệu đồng | 98 triệu đồng | 67 | Văn hóa | Khảo cổ di tích Dốc Chùa | 3821 triệu đồng | 3821 triệu đồng | 71 | Văn hóa | Xây dựng Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân - Hội Nông dân tỉnh | 448 triệu đồng | 448 triệu đồng | 76 | Quốc phòng | Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Bàu Bàng | 170 triệu đồng | 170 triệu đồng | 77 | Quốc phòng | Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Bắc Tân Uyên | 533 triệu đồng | 437 triệu đồng | 79 | Quốc phòng | Xây dựng
Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương | 1100 triệu đồng | 892 triệu đồng | 80 | Quốc phòng | Xây dựng nhà
ăn cho Đại đội huấn luyện chiến sĩ mới và Đại đội huấn luyện dự bị động viên của
Trung đoàn Bộ binh 6 | 192 triệu đồng | 192 triệu đồng | 82 | An ninh | Xây dựng hạng
mục Nhà làm việc chính thuộc công trình: Trụ sở làm việc Công an tỉnh Bình
Dương | 764 triệu đồng | 764 triệu đồng | 87 | Phòng cháy chữa cháy | Mua sắm
trang thiết bị phục vụ sự cố cháy nổ | 947 triệu đồng | 947 triệu đồng | 88 | Phòng cháy chữa cháy | Mua sắm
phương tiện: Đội Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tại Khu đô thị mới Bình
Dương; Trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực: Phường Bình Thắng - Thị xã Dĩ
An; KCN VSIP 2 - xã Vĩnh Tân - Thị xã Tân Uyên; KCN Đất Cuốc - Xã Đất Cuốc -
huyện Bắc Tân Uyên; Xã Phước Hoà - huyện Phú Giáo; Thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu
Tiếng. | 417 triệu đồng | 417 triệu đồng |
| 11/16/2017 3:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 385-cac-du-an-da-hoan-thanh-nam-201 | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các dự án hoàn thành trong năm 2014 | Các dự án hoàn thành trong năm 2014 | | | 1/1/2015 3:25 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2020" | Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2020" | TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông xin thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. | Theo đó, thông tin nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Tên nhà thầu: Công ty TNHH Giải Pháp Mạng Trực Tuyến. Địa chỉ nhà thầu: 95/58/5 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, TPHCM. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" trong đợt 2, năm 2020 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Thông báo 21/STTTT-VP | 4/12/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 104-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cua-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-ban-may-tinh-bo-luu-dien-thuoc-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-2-nam-2020 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 23/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua ngày 22/8/2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Theo đó, phần bổ sung được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2026, trong đó thực hiện các dự án giải phóng mặt bằng từ năm 2021 đến năm 2025, thực hiện dự án thi công xây lắp phần bổ sung từ năm 2024 đến năm 2026. Tổng mức đầu tư: 12.463 tỷ 575 triệu đồng, trong đó vốn tham gia của Nhà nước 4.091 tỷ 575 triệu đồng, chiếm 33% tổng mức đầu tư điều chỉnh, vốn nhà đầu tư và huy động 8.372 tỷ đồng, chiếm 67% tổng mức đầu tư điều chỉnh. UBND tỉnh chịu trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác trong việc xác định tổng mức đầu tư. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết số 23/NQ-HĐND | 8/28/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 202-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nạo vét, gia cố Suối Cái | Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nạo vét, gia cố Suối Cái | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 24/NQ-HĐND điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nạo vét, gia cố Suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai. | Theo đó, điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án là 5.892 tỷ 044 triệu đồng. Trong đó, vốn ngân sách Trung ương 1.967 tỷ 748 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh 3.924 tỷ 296 triệu đồng. Thời gian chuẩn bị đầu tư từ năm 2020 – 2021 và thực hiện từ năm 2021 - 2027. Các nội dung khác về chủ trương đầu tư dự án không thay đổi so với Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết số 24/NQ-HĐND | 9/12/2024 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 324-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-nao-vet-gia-co-suoi-ca | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh chủ trương 04 dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh chủ trương 04 dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 21/7/2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. | Theo đó, điều chỉnh chủ trương đầu tư 04 dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh. Cụ thể, điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án Dự án xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (cầu Bạch Đằng 2) từ 658 tỷ đồng thành 819 tỷ đồng, trong đó Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương 328 tỷ đồng; Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai 491 tỷ đồng. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 đến 2024. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Văn bản số 244/HĐND-KTNS ngày 11/ 8/2017 của Thường trực HĐND tỉnh Bình Dương. Điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.746 đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa từ 1.492 tỷ 483 triệu đồng thành 3.100 tỷ đồng. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn, trong đó vốn ngân sách tỉnh 3.093 tỷ 100 triệu đồng; vốn của Công ty TNHH Tư vấn dịch vụ Thương mại và Xây dựng Địa ốc Tân Lập 6,9 tỷ đồng. Điều chỉnh nhóm dự án là nhóm A. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2021 đến năm 2026. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương về việc quyết định, điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. Điều chỉnh quy mô đầu tư Dự án Đường trục chính Đông Tây đoạn từ Quốc lộ 1A (Bến xe Miền Đông mới) đến giáp đường Quốc lộ 1K, bổ sung đoạn vuốt nối từ phạm vi cuối dự án (ranh giữa Dự án Đường trục chính Đông Tây và Dự án mở rộng Xa lộ Hà Nội (giai đoạn 2)) đến mặt đường hiện hữu Xa lộ Hà Nội; đầu tư hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng, biển báo…từ nguồn vốn ngân sách tỉnh. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 đến năm 2025. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Văn bản số 187/HĐND-KTNS ngày 29/11 /2016 của Thường trực HĐND tỉnh và Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 14/9/2021 của HĐND tỉnh. Điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài từ 119 tỷ đồng thành 190 tỷ đồng; trong đó nguồn vốn ngân sách Trung ương 84 tỷ đồng, ngân sách tỉnh 106 tỷ đồng. Điều chỉnh bổ sung đoạn vuốt nối từ phạm vi cuối dự án (ranh giữa dự án Đường Mỹ Phước – Tân Vạn nối dài và dự án Mở rộng Xa lộ Hà Nội (giai đoạn 2)) đến mặt đường hiện hữu Xa lộ Hà Nội. Trên đường chính Xa lộ Hà Nội xây dựng làn nhập dòng (làn chờ rẽ trái) với chiều rộng làn 7,5m, chiều dài đoạn vuốt nối tối thiểu 75m kết hợp đèn chớp vàng và biển báo để cảnh báo các phương tiện giao thông giảm tốc độ khi đến nút giao, đầu tư hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng, biển báo...từ nguồn vốn ngân sách tỉnh. Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 đến năm 2025. Các nội dung khác không thay đổi so với chủ trương đầu tư được phê duyệt tại Nghị quyết số 06/NQ-HĐND8 ngày 20/4/2015 của HĐND tỉnh. Nghị quyết số 25/NQ-HĐND | 8/2/2023 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Điều chỉnh, chủ trương, 04, dự án, đầu tư công, địa bàn | 406-dieu-chinh-chu-truong-04-du-an-dau-tu-cong-tren-dia-ban-tin | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1264/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án: Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một. | Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, với tứ cận như sau: Phía Bắc giáp đường Bác sĩ Yersin; phía Tây giáp đất dân cư hiện hữu; phía Đông giáp đường liên khu và đường chùa Hội Khánh; phía Nam giáp đất dân cư hiện hữu. Diện tích khu đất quy hoạch: 36.108,50 m2. Theo đó, mục tiêu của việc lập quy hoạch nhằm cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một làm cơ sở pháp lý triển khai tiếp theo; tôn vinh giá trị lịch sử, nhân văn sự nghiệp cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, đồng thời giữ gìn và tôn tạo bản sắc văn hóa địa phương nói riêng cũng như vùng Đông Nam bộ nói chung. Tạo không gian trải nghiệm đa dạng cho người dân, tạo tiềm lực phát triển dịch vụ du lịch chất lượng cao, tăng cường trải nghiệm tương tác cho du khách; tạo không gian xanh hài hòa với thiên nhiên và hướng đến thiết kế bền vững. Theo Quy hoạch phân khu điều chỉnh của phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, khu đất thiết kế thuộc đất công viên chuyên đề, được xác định cụ thể là xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc. Về mặt kinh tế, tạo việc làm cho nguồn lao động địa phương, phát triển kinh tế khu vực, nâng cao thu nhập cho người dân xung quanh thể hiện qua các dịch vụ phục vụ như: quán ăn, cửa hàng, dịch vụ tiện ích khác,... góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương. Về mặt xã hội, góp phần xây dựng phát triển thương hiệu du lịch Bình Dương gắn liền với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc; thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển du lịch; thu hút khách du lịch nội địa và quốc tế đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Bình Dương. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh phối hợp với UBND TP.Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai quy hoạch theo quy định hiện hành sau khi quy hoạch được phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án. Quyết định số 1264/QĐ-UBND | 5/13/2025 10:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc | 229-phe-duyet-quy-hoach-ty-le-1-500-du-an-chinh-trang-do-thi-va-xay-dung-khu-luu-niem-cu-pho-bang-nguyen-sinh-sa | Phượng Châu - Đăng Quang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn (giai đoạn 1) | Triển khai dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn (giai đoạn 1) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn (giai đoạn 1) theo phương thức đối tác công tư (PPP). | Theo đó, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh khẩn trương lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn trình thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định. Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP và các đơn vị liên quan hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án thành phần 2 Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn (giai đoạn 1) theo quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP). Đồng thời, phê duyệt các dự án thành phần trong tháng 02 và 3/2024; giải phóng mặt bằng, bàn giao tối thiểu 50% trong quý II/2024, 70% mặt bằng trong quý III/2024 và hoàn thành toàn bộ công tác giải phóng mặt bằng trong năm 2024; triển khai thực hiện dự án, phấn đấu khởi công dự án trong đầu quý III/2024; tập trung thi công cơ bản hoàn thành năm 2026 và đưa vào khai thác từ quý IV/2026. Kế hoạch, tiến độ Dự án thành phần 1: Nhà đầu tư đề xuất tổ chức lập hồ sơ thiết kế ranh giải phóng mặt bằng trên phạm vi xây dựng của dự án thành phần 2 và trình Sở Giao thông vận tải thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt. Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh theo hồ sơ thiết kế cắm cọc (thiết kế ranh) giải phóng mặt bằng được phê duyệt và mốc giải phóng mặt bằng của các dự án thành phần theo từng giai đoạn (tùy thuộc mức độ phức tạp về kỹ thuật của từng đoạn tuyến) để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở giai đoạn chuẩn bị dự án và lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần 1 theo quy định. Trên cơ sở hồ sơ thiết kế cắm cọc (thiết kế ranh) giải phóng mặt bằng được duyệt, các địa phương xác định nhu cầu tái định cư, rà soát quỹ đất, quỹ nhà tái định cư để xác định địa điểm, hình thức tái định cư; lập, trình thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi. Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể cho dự án thành phần 1 Dự án Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn đảm bảo tiến độ tổng thể toàn bộ dự án theo chủ trương được duyệt; phấn đấu đầu quý II/2024 tiến hành chi trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. Kế hoạch, tiến độ Dự án thành phần 2: Lập, trình thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và tổ chức mời quan tâm; lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư PPP; khởi công công trình dự kiến ngày 10/7/2024; tổ chức triển khai thi công từ quý III/2024 - quý IV/2026. Quá trình triển khai thi công tập trung chỉ đạo, đôn đốc nhà thầu, nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi công và phối hợp chặt chẽ để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thi công đảm bảo cơ bản hoàn thành Dự án trong tháng 11/2026 và đưa vào sử dụng từ tháng 12/2026. Kế hoạch | 3/13/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 768-trien-khai-du-an-dau-tu-xay-dung-duong-vanh-dai-4-tp-ho-chi-minh-doan-cau-thu-bien-song-sai-gon-giai-doan-1 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019 | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019 | HĐND tỉnh vừa ban hành Nghị quyết 24/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019. | | 8/19/2019 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 395-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-201 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 652/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6). | Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 06 dự án với tổng số vốn giảm 258 tỷ 100 triệu đồng. Điều chỉnh giảm nguồn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 261 tỷ 348 triệu đồng. Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại sau khi điều chỉnh 2.607 tỷ 305 triệu đồng. Điều chỉnh bổ sung vốn cho 27 dự án với tổng số vốn bổ sung 519 tỷ 448 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 14 dự án với tổng số vốn 298 tỷ 81 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 13 dự án với tổng số vốn tăng 221 tỷ 367 triệu đồng. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh. Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Quyết định số 652/QĐ-UBND | 3/13/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương | 109-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuon | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí) | Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1249/QĐ-UBND đính chính Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí). | Cụ thể, đính chính khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025: Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu: TT | LOẠI ĐẤT | Quyết định số 1110/QĐ-UBND | | Đính chính | | | | Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) | I | Đất công nghiệp | 765,67 | 100,00 | 765,22 | 100,00 | 1 | Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng | 481,46 | 62,88 | 482,26 | 63,02 | 2 | Đất dịch vụ | 70,77 | 9,24 | 71,00 | 9,28 | 3 | Đất an ninh (Trụ sở công an, phòng cháy chữa cháy) | 3,01 | 0,39 | 3,03 | 0,40 | 4 | Đất cơ quan, trụ sở | 1,50 | 0,20 | 1,51 | 0,20 | 5 | Đất cây xanh | 85,66 | 11,19 | 84,73 | 11,07 | 5.1 | Đất cây xanh cách ly | 13,19 | | 12,68 | | 5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 72,46 | | 72,05 | | 6 | Đất giao thông | 82,80 | 10,81 | 81,48 | 10,65 | 7 | Đất các khu kỹ thuật | 40,48 | 5,29 | 41,19 | 5,38 | 7.1 | Đất khu xử lý nước thải, kỹ thuật khác | 9,43 | | 9,37 | | 7.2 | Đất kênh thoát nước (Kênh mương hở, cống thoát nước, hồ điều hòa,…) | 10,50 | | 10,73 | | 7.3 | Đất hành lang an toàn đường điện | 20,56 | | 21,10 | | II | Đất khác | 20,19 | | 20,64 | | 1 | Đất suối Xếp và hành lang bảo vệ suối | 1,38 | | 1,38 | | 2 | Đất giao thông đô thị | 18,80 | | 19,26 | | TỔNG CỘNG | | 785,86 | | 785,86 | |
Đính chính điểm b khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025: Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng: Tổng diện tích 482,26 hecta. TT | Tên đường | Mặt cắt | Lộ giới (m) | Kích thước (m) | | | | Chỉ giới đường đỏ (m) | | | | | Vỉa hè trái | Lòng đường (gồm phân cách giữa) | Vỉa hè phải | Phân cách | | I | Giao thông trong khu công nghiệp | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 1 | 1 - 1 | 63 | 8 | 47 | 8 | 11 | 31,5 | 2 | Đường N3 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 3 | Đường D2 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 4 | Đường D4 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 5 | Đường N1 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 6 | Đường N2 | 6 - 6 | 17,5 | 5 | 7,5 | 5 | 0 | 8,75 | 7 | Đường N4 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 8 | Đường N5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 9 | Đường N6 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 10 | Đường D1 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 11 | Đường D3 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 12 | Đường D5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 13 | Đường D6 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | II | Giao thông đô thị | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 2 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 2 | Đường Trục chính số 3 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 3 | Đường Trục chính số 4 | 2 - 2 | 53,5 | 5 | 43,5 | 5 | 7 | 26,75 |
Đất dịch vụ: Tổng diện tích 71,00 hecta. Đất an ninh: Tổng diện tích 3,03 hecta. Đất cơ quan, trụ sở: Tổng diện tích 1,51 hecta. Đất cây xanh: Tổng diện tích 84,73 hecta. Đất các khu kỹ thuật: Tổng diện tích 41,19 hecta. Đất giao thông: Tổng diện tích 81,48 hecta. Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025: Khối lượng đất đào hồ điều hoà (diện tích 10,73 hecta, độ sâu trung bình 6,12m). Tổng kinh phí san nền khu vực tính toán khoảng 112.000.000.000 đồng. Đính chính tên đường trong Bảng thống kê đường giao thông: TT | Tên đường | Mặt cắt | Lộ giới (m) | Kích thước (m) | | | | Chỉ giới đường đỏ (m) | | | | | Vỉa hè trái | Lòng đường (gồm phân cách giữa) | Vỉa hè phải | Phân cách | | I | Giao thông trong khu công nghiệp | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 1 | 1 - 1 | 63 | 8 | 47 | 8 | 11 | 31,5 | 2 | Đường N3 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 3 | Đường D2 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 4 | Đường D4 | 3 - 3 | 37 | 5 | 27 | 5 | 6 | 18,5 | 5 | Đường N1 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 6 | Đường N2 | 6 - 6 | 17,5 | 5 | 7,5 | 5 | 0 | 8,75 | 7 | Đường N4 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 8 | Đường N5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 9 | Đường N6 | 4 - 4 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 10 | Đường D1 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 11 | Đường D3 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 12 | Đường D5 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | 13 | Đường D6 | 5 - 5 | 24 | 5 | 14 | 5 | 0 | 12 | II | Giao thông đô thị | | | | | | | | 1 | Đường Trục chính số 2 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 2 | Đường Trục chính số 3 | 1A - 1A | 63 | 8 | 47 | 8 | 12 | 31,5 | 3 | Đường Trục chính số 4 | 2 - 2 | 53,5 | 5 | 43,5 | 5 | 7 | 26,75 |
Tổng công suất cấp điện của Khu công nghiệp khoảng 279.248,0 (kVA). Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu Q=37.193 m3/ngày đêm. Tổng lưu lượng nước thải của Khu công nghiệp: Q = 23.640 m3/ngày đêm. Tổng công suất trạm xử lý nước thải 28.368 m3 (với hệ số an toàn K=1,2). Tổng nhu cầu sử dụng thuê bao cố định khoảng 6.503 thuê bao. Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 về dự báo nguồn lao động: Dự kiến nguồn lao động nhập cư khoảng 28.980 lao động; dự kiến nguồn lao động tại chỗ khoảng 3.220 lao động; dự kiến nguồn lao động cần nhu cầu nhà ở khoảng 23.184 lao động (khoảng 80%). Các nội dung khác không thay đổi, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh. Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương là cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm rà soát, đồng bộ các nội dung được đính chính tại Quyết định với hồ sơ đồ án quy hoạch (thuyết minh, bản vẽ, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch). Quyết định số 1249/QĐ-UBND | 5/14/2025 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1, chuyên ngành cơ khí | 932-dinh-chinh-quyet-dinh-phe-duyet-do-an-quy-hoach-chung-xay-dung-ty-le-1-5-000-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khi | Phượng Châu - Đăng Quang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương mời thầu triển khai ISO/IEC 27001:2005 hoặc cao hơn (lần 2) | Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương mời thầu triển khai ISO/IEC 27001:2005 hoặc cao hơn (lần 2) | |
THÔNG BÁO MỜI THẦU
- Tên Bên mời thầu: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương.
- Tên gói thầu: Triển khai ISO/IEC 27001:2005 hoặc cao hơn (lần 2).
- Tên chương trình: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thông tin điển hình.
- Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp, Ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2014.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Rộng rãi trong nước.
- Thời gian bán HSMT từ 8 giờ, ngày 07 tháng 11 năm 2014 đến trước 8 giờ, ngày 26 tháng 11 năm 2014 ( trong giờ hành chính).
- Địa điểm bán HSMT: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tình Bình Dương.
- Giá bán 1 bộ HSMT: 500.000 đồng.
- Địa chỉ nhận HSDT: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tình Bình Dương.
- Thời điểm đóng thầu: 8 giờ, ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Bảo đảm dự thầu: 3.700.000 đồng, bằng chữ: ba triệu bảy trăm ngìn đồng, bằng tiền mặt hoặc đảm bảo của ngân hàng.
HSDT sẽ được mở công khai vào 8h30 phút ( giờ Việt Nam), ngày 26 tháng 11 năm 2014, tại Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tình Bình Dương.
Sở Thông tin và Truyền thông kính mời đại diện của các nhà thầu nộp HSDT tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
Bình Dương, ngày 04 tháng 11 năm 2014
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đã ký
Lai Xuân Thành
| 11/19/2014 8:47 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | | | | | | | | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) | TTĐT - UBND tỉnh ban hành Nghị quyết 28/NQ-HĐND về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2). | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 19/10/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua; thay thế Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND và Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 25/4/2022 của HĐND tỉnh. Theo đó, phê chuẩn Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) là 69.562 tỷ 100 triệu đồng, phân bổ vốn đầu tư cho các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư. Nghị quyết 28/NQ-HĐND | 11/10/2022 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 476-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-2 | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | 37/2013/TT-BYT | 37/2013/TT-BYT | | | 3/13/2014 3:44 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | | | | | | | | Danh mục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 | Danh mục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 | | | 12/1/2014 12:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 382-danh-muc-thuc-hien-du-an-dau-tu-xay-dung-co-ban-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2019" | Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2019" | Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương vừa thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký kết hợp đồng mua sắm "Máy tính để bàn, bàn máy tính, bộ lưu điện, máy tính xách tay, máy tính bảng" và "Máy photocopy" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2019" | Theo đó, Liên danh MBA - Toàn Cầu (gồm Công ty Cổ phần Quốc tế MBA và Công ty TNHH Nghe Nhìn Toàn Cầu, địa chỉ: 31 Trần Thiện Chánh, Phường 12, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh) được phê duyệt trúng thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, bàn máy tính, bộ lưu điện, máy tính xách tay, máy tính bảng" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2019"; Liên danh công ty TNHH thương mại - dịch vụ Nhật Lê và Công ty cổ phần đầu tư phát triên công nghệ Robo (gọi tắt là Liên danh Nhật Lê - Robo, địa chỉ: Số 35, đường Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh) được phê duyệt trúng thầu của gói thầu "Máy photocopy" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin, đợt 2, năm 2019". Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "Máy photocopy" trong đợt 2, năm 2019 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị. Thời hạn thực hiện ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị trước ngày 28/10/2019. Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "Máy tính để bàn, bàn máy tính, bộ lưu điện, máy tính xách tay, máy tính bảng" trong đợt 2, năm 2019 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị. Thời hạn thực hiện ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị trước ngày 04/11/2019.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị tại từng cơ quan, đơn vị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổ ng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên… để tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị; đồng thời, thông báo cho các đơn vị trực thuộc có mua sắm thiết bị thực hiện các nội dung về ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị theo hướng dẫn và phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu thực hiện việc triển khai gói thầu theo đúng các quy định và thời hạn đã được ký kết trong thỏa thuận khung. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông (điện thoại: 0274.3852111, 0274.3842999, Email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn) để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện. Xem chi tiết thông báo và các phụ lục đính kèm tại đây. | 10/27/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | | Đoan Trang | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Danh mục dự án chuẩn bị đầu tư năm 2014 | Danh mục dự án chuẩn bị đầu tư năm 2014 | | | 2/2/2015 12:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 664-danh-muc-du-an-chuan-bi-dau-tu-nam-201 | Ban Biên tập | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh) | Thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh) | TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh). | Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 22 (chuyên đề) thông qua ngày 11/4/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua. Theo đó, thống nhất thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 do UBND tỉnh trình tại Tờ trình số 2050/TTr-UBND ngày 09/4/2025. Thống nhất trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách "đặc thù", "đột phá" để phân cấp, phân quyền chủ động cho tỉnh Bình Dương, tập trung nguồn lực, rút ngắn tiến độ thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết số 25/NQ-HĐND | 4/28/2025 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Tuyến đường sắt đô thị số 1 | 961-thong-qua-de-an-huy-dong-nguon-luc-thuc-hien-du-an-tuyen-duong-sat-do-thi-so-1-thanh-pho-moi-binh-duong-suoi-tien-tp-ho-chi-minh | Phượng Châu - Đăng Quang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | |
|