Dự án hạng mục
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2177/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 14/5/2025 của UBND tỉnh về việc việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2).

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 42/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu, huyện Dầu Tiếng.​

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 43/NQ-HĐND về việc thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng.

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1413/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị khu đô thị mới Tân Bình, phường Tân Bình, TP.Dĩ An.

 
 

TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1294/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8).​

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1249/QĐ-UBND đính chính Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí).​

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1264/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án: Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một.​

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1167/QĐ-UBND phê duyệt Hồ sơ mời thầu Khu đô thị Tây An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, TP.Bến Cát.

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 26/NQ-HĐND về việc thông qua Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, TP.Tân Uyên.​

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án huy động nguồn lực thực hiện dự án Tuyến đường sắt đô thị số 1 (Thành phố mới Bình Dương - Suối Tiên, TP.Hồ Chí Minh).

 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
  
  
  
  
  
  
Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)Đính chính Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1249/QĐ-UBND đính chính Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí).​

Cụ thể, đính chính khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025:

Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu:

TTLOẠI ĐẤTQuyết định số 1110/QĐ-UBNDĐính chính
Diện tích (ha)Tỉ lệ (%)Diện tích (ha)Tỉ lệ (%)
IĐất công nghiệp765,67100,00765,22100,00
1Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng481,4662,88482,2663,02
2Đất dịch vụ70,779,2471,009,28
3Đất an ninh (Trụ sở công an, phòng cháy chữa cháy)3,010,393,030,40
4Đất cơ quan, trụ sở1,500,201,510,20
5Đất cây xanh85,6611,1984,7311,07
5.1Đất cây xanh cách ly13,19 12,68 
5.2Đất cây xanh sử dụng công cộng72,46 72,05 
6Đất giao thông82,8010,8181,4810,65
7Đất các khu kỹ thuật40,485,2941,195,38
7.1Đất khu xử lý nước thải, kỹ thuật khác9,43 9,37 
7.2Đất kênh thoát nước (Kênh mương hở, cống thoát nước, hồ điều hòa,…)10,50 10,73 
7.3Đất hành lang an toàn đường điện20,56 21,10 
IIĐất khác20,19 20,64 
1Đất suối Xếp và hành lang bảo vệ suối1,38 1,38 
2Đất giao thông đô thị18,80 19,26 
TỔNG CỘNG785,86785,86 

Đính chính điểm b khoản 6 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025:

Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng: Tổng diện tích 482,26 hecta.

TTTên đườngMặt cắtLộ giới
(m)
Kích thước (m)Chỉ giới đường đỏ
(m)
Vỉa hè
trái
Lòng
đường (gồm phân cách giữa)
Vỉa hè
phải
Phân cách
IGiao thông trong khu công nghiệp
1Đường Trục chính số 11 - 16384781131,5
2Đường N33 - 3375275618,5
3Đường D23 - 3375275618,5
4Đường D43 - 3375275618,5
5Đường N14 - 4245145012
6Đường N26 - 617,557,5508,75
7Đường N45 - 5245145012
8Đường N55 - 5245145012
9Đường N64 - 4245145012
10Đường D15 - 5245145012
11Đường D35 - 5245145012
12Đường D55 - 5245145012
13Đường D65 - 5245145012
IIGiao thông đô thị
1Đường Trục chính số 21A - 1A6384781231,5
2Đường Trục chính số 31A - 1A6384781231,5
3Đường Trục chính số 42 - 253,5543,55726,75

Đất dịch vụ: Tổng diện tích 71,00 hecta.

Đất an ninh: Tổng diện tích 3,03 hecta.

Đất cơ quan, trụ sở: Tổng diện tích 1,51 hecta.

Đất cây xanh: Tổng diện tích 84,73 hecta.

Đất các khu kỹ thuật: Tổng diện tích 41,19 hecta.

Đất giao thông: Tổng diện tích 81,48 hecta.

Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025:

Khối lượng đất đào hồ điều hoà (diện tích 10,73 hecta, độ sâu trung bình 6,12m).

Tổng kinh phí san nền khu vực tính toán khoảng 112.000.000.000 đồng.

Đính chính tên đường trong Bảng thống kê đường giao thông:

TTTên đườngMặt cắtLộ giới
(m)
Kích thước (m)Chỉ giới đường đỏ
(m)
Vỉa hè
trái
Lòng
đường (gồm phân cách giữa)
Vỉa hè
phải
Phân cách
IGiao thông trong khu công nghiệp
1Đường Trục chính số 11 - 16384781131,5
2Đường N33 - 3375275618,5
3Đường D23 - 3375275618,5
4Đường D43 - 3375275618,5
5Đường N14 - 4245145012
6Đường N26 - 617,557,5508,75
7Đường N45 - 5245145012
8Đường N55 - 5245145012
9Đường N64 - 4245145012
10Đường D15 - 5245145012
11Đường D35 - 5245145012
12Đường D55 - 5245145012
13Đường D65 - 5245145012
IIGiao thông đô thị
1Đường Trục chính số 21A - 1A6384781231,5
2Đường Trục chính số 31A - 1A6384781231,5
3Đường Trục chính số 42 - 253,5543,55726,75

 Tổng công suất cấp điện của Khu công nghiệp khoảng 279.248,0 (kVA).

Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu Q=37.193 m3/ngày đêm.

Tổng lưu lượng nước thải của Khu công nghiệp: Q = 23.640 m3/ngày đêm.

Tổng công suất trạm xử lý nước thải 28.368 m3 (với hệ số an toàn K=1,2).

Tổng nhu cầu sử dụng thuê bao cố định khoảng 6.503 thuê bao.

Đính chính khoản 7 Điều 1 Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 về dự báo nguồn lao động: Dự kiến nguồn lao động nhập cư khoảng 28.980 lao động; dự kiến nguồn lao động tại chỗ khoảng 3.220 lao động; dự kiến nguồn lao động cần nhu cầu nhà ở khoảng 23.184 lao động (khoảng 80%).

Các nội dung khác không thay đổi, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của UBND tỉnh.

Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương là cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm rà soát, đồng bộ các nội dung được đính chính tại Quyết định với hồ sơ đồ án quy hoạch (thuyết minh, bản vẽ, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).

Quyết định số 1249/QĐ-UBND​​

5/14/2025 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1, chuyên ngành cơ khí932-dinh-chinh-quyet-dinh-phe-duyet-do-an-quy-hoach-chung-xay-dung-ty-le-1-5-000-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khiPhượng Châu - Đăng Quang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8)Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8)

TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1294/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8).​

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2025; thay thế Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 và Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 04/3/2025 của UBND tỉnh.

Theo đó, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8) là 79.188 tỷ 373 triệu đồng.

Trong đó, chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 22.481 tỷ 593 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 19.901 tỷ 840 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 9.000 tỷ đồng; đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 2.416 tỷ 300 triệu đồng; nguồn cải cách tiền lương chi đầu tư xây dựng cơ bản 12.500 tỷ đồng; vốn đầu tư từ Đề án khai thác nguồn lực từ đất 3.966 tỷ 964 triệu đồng.

Tăng thu, tiết kiệm chi hàng năm 8.921 tỷ 676 triệu đồng: Nguồn thu sử dụng đất 5.425 tỷ 213 triệu đồng; nguồn xổ số kiến thiết 1.726 tỷ 263 triệu đồng; nguồn khác 1.770 tỷ 200 triệu đồng.

Số vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách tỉnh đã giao, không giải ngân và bị hủy dự toán theo quy định trong giai đoạn 2021-2024 là 6.632 tỷ 622 triệu đồng. Số vốn còn lại là 72.555 tỷ 751 triệu đồng, phân bổ cho các dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư theo phụ lục kèm theo.

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách địa phương (lần 8) được điều chỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 1294/QĐ-UBND​

5/15/2025 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 8)538-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-8Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)Điều chỉnh việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2177/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 14/5/2025 của UBND tỉnh về việc việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2).

Cụ thể: Bổ sung mới 09 dự án với số vốn 401.700 triệu đồng; điều chỉnh tăng vốn cho 38 dự án, nhiệm vụ với số vốn tăng thêm 1.359.455 triệu đồng; điều chỉnh giảm vốn cho 33 dự án với số vốn giảm 1.755.455 triệu đồng; điều chỉnh không bố trí vốn cho 16 dự án với số vốn 5.700 triệu đồng.

Chuyển dự án Công nghệ thông tin Bệnh viện đa khoa 1.500 giường thuộc dự án Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1.500 giường từ danh mục chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án (khởi công mới năm 2025).

Chuyển đơn vị chủ đầu tư đối với dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc (dự án thành phần 02: Trưng bày mỹ thuật Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc) từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh sang Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 14/5/2025 của UBND tỉnh.

Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 2177/QĐ-UBND​

6/30/2025 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)825-dieu-chinh-viec-phan-bo-chi-tiet-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-nha-nuoc-dieu-chinh-lan-2Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh SắcPhê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1264/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án: Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một.​

Khu đất lập quy hoạch có vị trí tại phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, với tứ cận như sau: Phía Bắc giáp đường Bác sĩ Yersin; phía Tây giáp đất dân cư hiện hữu; phía Đông giáp đường liên khu và đường chùa Hội Khánh; phía Nam giáp đất dân cư hiện hữu.

Diện tích khu đất quy hoạch: 36.108,50 m2.

Theo đó, mục tiêu của việc lập quy hoạch nhằm cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một làm cơ sở pháp lý triển khai tiếp theo; tôn vinh giá trị lịch sử, nhân văn sự nghiệp cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, đồng thời giữ gìn và tôn tạo bản sắc văn hóa địa phương nói riêng cũng như vùng Đông Nam bộ nói chung.

Tạo không gian trải nghiệm đa dạng cho người dân, tạo tiềm lực phát triển dịch vụ du lịch chất lượng cao, tăng cường trải nghiệm tương tác cho du khách; tạo không gian xanh hài hòa với thiên nhiên và hướng đến thiết kế bền vững.

Theo Quy hoạch phân khu điều chỉnh của phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, khu đất thiết kế thuộc đất công viên chuyên đề, được xác định cụ thể là xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc.

Về mặt kinh tế, tạo việc làm cho nguồn lao động địa phương, phát triển kinh tế khu vực, nâng cao thu nhập cho người dân xung quanh thể hiện qua các dịch vụ phục vụ như: quán ăn, cửa hàng, dịch vụ tiện ích khác,... góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương.

Về mặt xã hội, góp phần xây dựng phát triển thương hiệu du lịch Bình Dương gắn liền với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc; thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển du lịch; thu hút khách du lịch nội địa và quốc tế đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Bình Dương.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh phối hợp với UBND TP.Thủ Dầu Một để thực hiện công bố, công khai quy hoạch theo quy định hiện hành sau khi quy hoạch được phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các nội dung, văn bản, số liệu không trung thực, sai lệch ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự án.

Quyết định số 1264/QĐ-UBND​

5/13/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc229-phe-duyet-quy-hoach-ty-le-1-500-du-an-chinh-trang-do-thi-va-xay-dung-khu-luu-niem-cu-pho-bang-nguyen-sinh-saPhượng Châu - Đăng Quang
0.00
121,000
0.00
121000
Thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng Thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 43/NQ-HĐND về việc thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X thông qua bằng hình thức lấy phiếu biểu quyết của đại biểu HĐND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 02/6/2025.

Vị trí lập quy hoạch: Xã Định Thành, huyện Dầu Tiếng.​

Ranh giới tiếp giáp: Phía Bắc giáp hồ Dầu Tiếng; phía Nam giáp hồ Dầu Tiếng và đường ĐH.703ND; phía Đông giáp rừng phòng hộ núi Cậu và đường ĐH.703ND; phía Tây giáp hồ Dầu Tiếng.

Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 458 hecta bao gồm quỹ đất phát triển du lịch kết hợp khoảng 36 hecta mặt nước hồ tự nhiên để bố trí cầu tàu và các hồ nước (hồ nuôi các sinh vật và trồng cây thủy sinh).

Tính chất: Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp.

Dự báo sức chứa, khả năng đáp ứng tối đa trong ngày khoảng 61.601 người.

Quy mô du khách tối đa cho 1 lượt đến lưu trú có thể đáp ứng khoảng 13.613 người.

Tổng số phòng lưu trú có thể đáp ứng khoảng 4.880 phòng, bao gồm khách sạn và các dạng công trình lưu trú thấp tầng khác nhau.

Quy mô lao động trực tiếp và gián tiếp khoảng 16.000 người.

Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Tổ chức không gian khu quy hoạch đảm bảo tính đặc thù theo từng cụm chức năng, vừa có sự giao thoa sống động và hòa nhập trong từng khu vực. Mỗi cụm công trình có tính đặc thù nhưng được liên kết hài hòa với nhau bằng các không gian chuyển tiếp, tránh phá vỡ cảnh quan khu vực.

Đồng thời tạo dựng hình ảnh thành một khu du lịch cao cấp, bao gồm các dịch vụ: Du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch hội thảo, vui chơi kết nối với các điểm du lịch trên núi, mặt nước, các hoạt động tham quan trải nghiệm thành một chương trình du lịch khép kín, chất lượng cao; phát triển khu vực quy hoạch theo các tiêu chuẩn sinh thái, thân thiện với môi trường, tận dụng tài

Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành và ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân liên quan hoàn chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo nội dung Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng phù hợp với quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan; tổ chức lập quy hoạch theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 43/NQ-HĐND​

6/10/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí tại bán đảo Tha La, hồ Dầu Tiếng747-thong-qua-do-an-quy-hoach-phan-khu-xay-khu-dich-vu-du-lich-sinh-thai-nghi-duong-va-giai-tri-tai-ban-dao-tha-la-ho-dau-tiengPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu (huyện Dầu Tiếng)Thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu (huyện Dầu Tiếng)

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 42/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu, huyện Dầu Tiếng.​

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X thông qua bằng hình thức lấy phiếu biểu quyết của đại biểu HĐND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 02/6/2025.

Vị trí lập quy hoạch: Xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng.

Ranh giới tiếp giáp: Phía Bắc giáp đường dọc sông Sài Gòn lộ giới 32m; phía Nam giáp sông Sài Gòn; phía Đông giáp khu dịch vụ du lịch sinh thái, di tích địa đạo Củ Chi mở rộng; phía Tây giáp sông Sài Gòn.

Khu vực lập quy hoạch có diện tích khoảng 222 hecta, phạm vi nghiên cứu 242 hecta, trong đó có 20 hecta là đất mặt nước.

Tính chất: Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí kết hợp sân gôn; khu du lịch kết nối với khu dịch vụ du lịch sinh thái, di tích địa đạo Củ Chi mở rộng.

Số khách trung bình ngày thường khoảng 4.200 - 4.800 lượt khách/ngày; số khách trung bình ngày nghỉ, ngày lễ tối đa 5.500 lượt khách/ngày; số lao động dự kiến khoảng 6.750 người.

Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành và ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân có liên quan hoàn chỉnh Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo nội dung Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng phù hợp với quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan; tổ chức lập quy hoạch theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 42/NQ-HĐND​

6/10/2025 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Khu dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí Cánh đồng Cây Siu 766-thong-qua-nhiem-vu-quy-hoach-phan-khu-xay-dung-khu-dich-vu-du-lich-sinh-thai-nghi-duong-va-giai-tri-canh-dong-cay-siu-huyen-dau-tiengPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty SobexcoChấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 419/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco.

Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Mục tiêu dự án: Xây dựng khu chung cư hiện đại phù hợp với định hướng phát triển chung của đô thị Bến Cát, quy hoạch phân khu phường Thới Hòa; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ bao gồm: Giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, đảm bảo theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo đấu nối vào hệ thống chung của địa phương tại thời điểm hiện tại và định hướng quy hoạch. Tổ chức hợp lý quy mô, vị trí các khu chức năng, cơ cấu sử dụng đất hiệu quả, khai thác tốt quỹ đất. Làm cơ sở để triển khai các dự án đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng.

Diện tích đất dự kiến sử dụng: 23.509,8m2, các chức năng sử dụng khu đất bao gồm: Diện tích đất trong cơ cấu (đất phù hợp quy hoạch): 20.377,8m2; đất đường giao thông và hành lang an toàn đường bộ: diện tích khoảng 3.132,0m².

Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 3.554 người.

Dự kiến vốn đầu tư của dự án: 2.766 tỷ 375 triệu đồng.

Địa điểm thực hiện dự án: Phường Thới Hòa, TP.Bến Cát.Ranh giới tứ cận được xác định: Phía Bắc giáp đường H26; phía Nam giáp đất dân cư; phía Tây giáp đường Thới Hòa 52; phía Đông giáp đường Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) và đất dân cư.

UBND TP.Bến Cát theo dõi, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện dự án, kiểm tra việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng tại khu vực thực hiện dự án, kịp thời xử lý vi phạm (nếu có) hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.

Sở Kế hoạch và Đầu tư giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo chức năng, thẩm quyền theo quy định pháp luật về đầu tư.

Quyết định số 419/QĐ-UBND​

2/18/2025 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco229-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-du-an-khu-dat-thu-hoi-cua-cong-ty-sobexcPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA)Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA)

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 651/QĐ-UBND về việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA).​

Theo đó, phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA) đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04/12/2024 là 581.359 triệu đồng cho dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương do Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh là chủ đầu tư.

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương (ODA) được giao, Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 651/QĐ-UBND​

3/11/2025 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2025901-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2025-von-ngan-sach-trung-uong-von-odaPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phươngĐiều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 652/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6).

Theo đó, điều chỉnh giảm vốn cho 06 dự án với tổng số vốn giảm 258 tỷ 100 triệu đồng.

Điều chỉnh giảm nguồn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 261 tỷ 348 triệu đồng. Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại sau khi điều chỉnh 2.607 tỷ 305 triệu đồng.

Điều chỉnh bổ sung vốn cho 27 dự án với tổng số vốn bổ sung 519 tỷ 448 triệu đồng. Trong đó, bổ sung mới 14 dự án với tổng số vốn 298 tỷ 81 triệu đồngđiều chỉnh tăng vốn cho 13 dự án với tổng số vốn tăng 221 tỷ 367 triệu đồng.

Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh.

Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 652/QĐ-UBND​

3/13/2025 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương109-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuonPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Danh mục dự án có sử dụng đất và lựa chọn nhà đầu tư của dự án Cảng sông An TâyDanh mục dự án có sử dụng đất và lựa chọn nhà đầu tư của dự án Cảng sông An Tây

TTĐT - ​UBND tỉnh phê duyệt Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư của dự án Cảng sông An Tây.

​Dự án Cảng sông An Tây nằm giáp sông Sài Gòn, phía Nam xã An Tây, TX. Bến Cát, tỉnh Bình Dương, được xây dựng nhằm phục vụ các hoạt động vận tải hàng hóa, hình thành chuỗi dịch vụ Logistics với mô hình vận tải đa phương thức nhằm mang lại hiệu quả tối ưu như hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy, vận tải hàng hóa đường thủy nội địa, vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương, bốc xếp hàng hóa, kho bãi và lưu giữ hàng hóa, vận tải hàng hóa bằng đường bộ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.

Phạm vi ranh giới thực hiện dự án: Phía Tây Nam, phía Nam giáp với sông Sài Gòn; phía Bắc giáp đường Vành đai 4 (quy hoạch); phía Đông, phía Đông Nam tiếp giáp đất trống.

Diện tích khu đất dự kiến: 100 ha.

Tổng mức đầu tư dự kiến: 2.279,2 tỷ đồng.

Tiến độ thực hiện dự án dự kiến: Từ năm 2023 đến năm 2027.

Dự án Cảng sông An Tây đóng vai trò quan trọng đối với kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Dương. Cụ thể, sẽ thu hút vận tải hàng hóa từ các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước và Tây Nguyên; lợi thế vị trí của Cảng sông An Tây kết nối hầu hết các khu công nghiệp, tránh được kẹt xe khu vực kết nối với TP. Hồ Chí Minh, kết nối đường sông thuận lợi với các cảng Cát Lái, Cái Mép.

Song song đó, tạo ra một khu dịch vụ Logistics khép kín nhằm sử dụng hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông đa phương thức, giảm chi phí Logistics, thúc đẩy sản xuất công nghiệp tại địa phương trong tỉnh cũng như trong vùng Đông Nam bộ; thu hút một lượng lao động lớn tại địa phương, góp phần giải quyết việc làm cho người dân, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ, nâng cao chất lượng lao động hiện thực hóa quy hoạch, định hướng phát triển xã hội của tỉnh.

Qua đó, mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội TX. Bến Cát cũng như của tỉnh Bình Dương thông qua các khoản nộp ngân sách, các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản lệ phí khác hàng năm của dự án, đặc biệt là phí hải quan nhập khẩu. Đồng thời, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao tỷ trọng ngành dịch vụ tại địa phương; nâng cao tỷ trọng sản xuất xây dựng, thương mại - dịch vụ nhằm thực hiện tốt việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại địa phương, chuyến dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ - thương mại, nâng cao chất lượng lao động.

Vốn đầu tư thực hiện dự án thuộc sở hữu của nhà đầu tư, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác. Nhà đầu tư cần đáp ứng các yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đầu tư theo quy định.

Xem chi tiết Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất năm 2023 của Dự án Cảng sông An Tây và Yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án tại đây.

7/7/2023 2:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtDanh mục, dự án, sử dụng, đất, lựa chọn, nhà đầu tư, Cảng sông, An Tây787-danh-muc-du-an-co-su-dung-dat-va-lua-chon-nha-dau-tu-cua-du-an-cang-song-an-taĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023Dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023

TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết 31/NQ-HĐND về dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 19/10/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.​

Theo đó, thống nhất nguồn vốn kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 12.182 tỷ 893 triệu đồng, trong đó vốn ngân sách địa phương 9.040 tỷ 393 triệu đồng (vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương 4.563 tỷ 593 triệu đồng, vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 2.500 tỷ đồng, vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng, vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 306 tỷ 800 triệu đồng) và nguồn vốn ngân sách Trung ương 3.142 tỷ 500 triệu đồng.

UBND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định. Đồng thời, tiếp tục làm việc với các cơ quan Trung ương nhằm huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư công của tỉnh trong năm 2023; rà soát, bổ sung, cập nhật các nguồn vốn theo kế hoạch Trung ương giao hàng năm, vốn đầu tư từ bội chi ngân sách tỉnh và khả năng huy động thực tế của địa phương và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết 31/NQ-HĐND 

11/3/2022 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết592-du-kien-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phươngKế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương

TTĐT - ​​UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương.

Theo đó, Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương là 18.675 tỷ 439 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 4.563 tỷ 593 triệu đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất 3.500 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.670 tỷ đồng; vốn từ nguồn tiền sử dụng đất năm 2022 là 1.818 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022 là 100 tỷ đồng; vốn từ nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ) 306 tỷ 800 triệu đồng; vốn từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất 6.717 tỷ 46 triệu đồng.

Quyết định 

1/17/2023 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết416-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-dia-phuonĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thống nhất việc đầu tư thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí MinhThống nhất việc đầu tư thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh

TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thống nhất việc đầu tư và cam kết đảm bảo cân đối nguồn vốn Ngân sách địa phương tham gia thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Dương. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ tư (chuyên đề) thông qua ngày 25/4/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.​

Theo đó, thống nhất việc thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Dương và cam kết bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đủ 50% trong tổng mức đầu tư dự án thành phần trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đảm bảo phù hợp theo Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được Quốc hội thông qua.

Trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, tỉnh Bình Dương cam kết sẽ bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với phần vốn tăng thêm theo đúng quy định.

Giao UBND tỉnh nghiên cứu phương án huy động vốn (từ nguồn vốn cắt, giãn, hoãn, dừng các dự án đầu tư công chưa thật cấp thiết trong kỳ trung hạn 2021 - 2025; huy động các nguồn vốn hợp pháp khác như nguồn kết dư ngân sách, quỹ hỗ trợ phát triển đất, nguồn thu sử dụng đất, vốn trái phiếu...)  phương án bố trí cụ thể báo cáo HĐND tỉnh xem xét trong quá trình thực hiện.

Nghị quyết ​02/NQ-HĐND 

6/28/2022 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết913-thong-nhat-viec-dau-tu-thuc-hien-du-an-dau-tu-xay-dung-duong-vanh-dai-3-tp-ho-chi-minĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (23/10/2015)Thông báo về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (23/10/2015)
10/23/2015 2:18 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết
Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4)Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4)

TTĐT - ​​​UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4).​​

​​Theo đó, tổng mức vốn kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 (lần 4) là 45.927 tỷ 234 triệu đồng. Trong đó, vốn ngân sách địa phương là 41.938 tỷ 600 triệu đồng; nguồn vốn ngân sách Trung ương là 3.988 tỷ 634 triệu đồng.

Phân bổ vốn cụ thể, vốn ngân sách Trung ương 3.988 tỷ 634 triệu đồng, phân bổ theo Quyết định của Trung ương giao.

Vốn ngân sách cấp tỉnh 28.567 tỷ 920 triệu đồng, bố trí cho 662 dự án.

Vốn bội chi ngân sách địa phương 2.198 tỷ 600 triệu đồng, bố trí cho 02 dự án theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao.

Vốn ngân sách cấp huyện 8.652 tỷ 637 triệu đồng, bố trí cho 98 dự án.

Dự phòng chưa phân bổ là 2.519 tỷ 443 triệu đồng.

Quyết định ​​

1/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết168-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-2016-2020-lan-4Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình DươngDự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

TTĐT - B​an Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh​ Bình Dương công khai các tài liệu về an toàn môi trường và xã hội của Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh​ Bình Dương.

​Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương được UBND tỉnh giao cho Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh làm chủ đầu tư, sử dụng nguồn vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn đối ứng ngân sách tỉnh.

Mục tiêu phát triển dự án: Tăng cường khả năng tiếp cận của người dân với các dịch vụ cải thiện chất lượng nước thải; giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước thải đô thị gây ra tại một số khu vực thuộc Nam Bình Dương.

Địa điểm thực hiện dự án: TX. Tân Uyên, TP. Thuận An, TP. Dĩ An.

Nhóm dự án và loại, cấp công trình: Dự án thuộc nhóm A, công trình hạ tầng kỹ thuật cấp 1.

Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án là 7.240 tỷ 681 triệu 972 ngàn đồng, tương đương 311 triệu 830 ngàn đô la Mỹ. Trong đó vốn vay Ngân hàng Thế giới là 5.454 tỷ 825 triệu 309 ngàn đồng, chiếm 75,34% tổng mức đầu tư bao gồm các chi phí đầu tư xây lắp, tư vấn giám sát thi công và kiểm toán trước thuế. Vốn đối ứng của tỉnh là 1.785 tỷ 856 triệu 663 ngàn đồng, chiếm 24,66% tổng mức đầu tư bao gồm các chi phí thuế, chi phí ban quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí giải phóng mặt bằng, rà soát bom mìn, phí trả trước, phí cam kết, lãi vay trong quá trình thi công.

Thời gian thực hiện: 

- Chuẩn bị dự án: 2019-2020.

- Thực hiện dự án: Từ tháng 3/2021 đến tháng 3/2027.

Các hoạt động của dự án được chia làm hai hợp phần:

- Hợp phần 1: Phát triển cơ sở hạ tầng thoát nước thải, gồm:

+ Xây dựng mạng lưới thu gom nước thải sinh hoạt và các trạm bơm nâng cho TX. Tân Uyên, TP. Thuận An, TP. Dĩ An để tăng độ bao phủ cho khoảng 54.000 hộ gia đình.

+ Xây dựng nhà máy xử lý nước thải với công suất giai đoạn 1 là 20.000m3/ngày cho TX. Tân Uyên bao gồm cải tạo kênh mở thoát nước cho tuyến hạ lưu Suối Tre bên cạnh nhà máy xử lý nước thải ở TX. Tân Uyên, với chiều dài tuyến khoảng 1.300m để đảm bảo tiếp nhận được nước thải sau xử lý và tiêu thoát nước mưa cho lưu vực hiện hữu; nâng cấp công suất của các nhà máy xử lý nước thải hiện tại của TP. Thuận An và TP. Dĩ An với công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho TP. Thuận An và công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho TP. Dĩ An.

- Hợp phần 2: Hỗ trợ triển khai, phát triển năng lực và thể chế

+ Tiểu hợp phần 2A: Lập định hướng quản lý nước thải cho tỉnh Bình Dương; 

+ Tiểu hợp phần 2B: Hỗ trợ triển khai dự án;

+ Tiểu hợp phần 2C: Giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và bồi thường.

​Hiện tại, dự án đã được Ngân hàng Thế giới thẩm định, trong đó có các tài liệu về an toàn môi trường và xã hội, theo quy định của Ngân hàng Thế giới cần phải được công khai gồm: Kế hoạch cam kết môi trường và xã hội (ESCP); Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA); Quy chế quản lý lao động (LMP); Kế hoạch tái định cư (RAP); Kế hoạch tham vấn cộng đồng.

Tài liệu​ 

4/2/2021 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết413-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-tinh-binh-duonĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến CátChấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát

TTĐT - ​​​UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2062/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Đông An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát.

Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật về đấu thầu.

Đầu tư xây dựng khu đô thị mới dự kiến bao gồm các khu nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, nhà ở tái định cư dạng liền kề, nhà ở xã hội dạng liền kề (để bán, cho thuê, cho thuê mua) kết hợp với các công trình thương mại dịch vụ đơn vị ở, thương mại liền kề, thương mại dịch vụ (văn phòng làm việc, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng,...), các công trình giáo dục (trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT), công trình y tế đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và hệ thống các công trình cây xanh, mặt nước; góp phần đưa quỹ đất khu vực vào khai thác có hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội phường An Tây, xã Phú An nói riêng và thành phố Bến Cát nói chung.

Diện tích đất dự kiến sử dụng khoảng 288,84 hecta; trong đó diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng khoảng 280,44 hecta, diện tích mặt nước dự kiến sử dụng khoảng 8,4 hecta.

Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 14.300 người.

Tổng số căn hộ/căn nhà dự kiến khoảng 7.100 căn.

Vốn đầu tư của dự án dự kiến 13.564 tỷ đồng. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 9.913 tỷ 159 triệu đồng. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự kiến 3.650 tỷ 847 triệu đồng.

Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm (được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp văn bản chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn hoạt động của dự án được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất).

Tiến độ thực hiện dự án: Hoàn thành đầu tư xây dựng toàn bộ dự án trong thời gian không quá 12 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc chấp thuận nhà đầu tư.

Nhà đầu tư được lựa chọn theo quy định của pháp luật có trách nhiệm lập phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần và được thể hiện tại đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đảm bảo hiệu quả đầu tư, tính khả thi, phù hợp quy hoạch các cấp và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Quyết định 2062/QĐ-UBND

7/19/2024 7:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết439-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-dong-an-tay-tai-phuong-an-tay-va-xa-phu-an-thanh-pho-ben-caĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy photocopy" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1 năm 2020"Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy photocopy" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1 năm 2020"

TTĐT - ​​Sở Thông tin và Truyền thông xin thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị (đã đăng ký mua sắm tập trung thiết bị máy “Máy photocopy" trong đợt 1, năm 2020) thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu “Máy photocopy" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

​Theo đó, t​hông tin nhà thầu được phê duyệt trúng thầu:

Tên nhà thầu: Liên danh XESCO - TÂN HỒNG HÀ (Liên danh Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Xem Sơn - Công ty TNHH Tân Hồng Hà).

Địa chỉ nhà thầu: 127 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, TPHCM.

Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết (văn bản điện tử gửi kè​​m theo), Nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm thầu "Máy photocopy" trong đợt 1, năm 2020 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

Thông báo 12/TB-STTTT ​


12/3/2020 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết143-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cua-goi-thau-may-photocopy-thuoc-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-1-nam-2020Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Danh mục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014Danh mục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014
12/1/2014 12:00 PMĐã ban hànhXem chi tiết382-danh-muc-thuc-hien-du-an-dau-tu-xay-dung-co-ban-nam-201Ban Biên tập
0.00
121,000
0.00
121000
Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệpMời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025".

Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai).

Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một.

Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022.

Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777.

Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng:

I. Phạm vi yêu cầu

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượngThời gian thuê
1​Thuê dịch vụ Hệ thống 1022  03 năm
1.1Thuê thiết bị phần cứngGói1
1.2Thuê hệ thống phần mềmGói1
1.3Thuê hệ thống tổng đàiGói1
1.4Thuê kênh gọi đồng thờiGói1
1.5Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022Gói1
1.6Thuê bảo trì dịch vụGói1
2Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
3Cước phát sinh gọi raGói1
4Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mớiGói1

II. Hạng mục

1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022

1.1. Thuê thiết bị phần cứng

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê thiết bị phần cứngGói1
1

Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới

Cấu hình tối thiểu:

- Processors:  2 x CPU 8 cores, 2,1GHz

- Memory: 8 x 32GB

- Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K

- Form Factor: Rack 2U

Bộ2
2

Thuê thiết bị tường lửa

Cấu hình tối thiểu

- Firewall Throughput: 8 Gbps

- VPN Throughput: 6 Gbps

- Antivirus Throughput: 160 Mbps

- IPS Throughput: 800 Mbps

- 10 x 10/100/1000 port

Bộ1

1.2. Thuê hệ thống phần mềm

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê hệ thống phấn mềmGói1
1Phần mềm quản trị tập trung CMRPhần mềm1
2Cổng thông tin 1022Phần mềm1

1.2.1. Yêu cầu chức năng

STTYêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR
​​1​      Tích hợp với hệ thống tổng đài
Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm
Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội
Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài
​​2​      Quản lý tài khoản người dùng
Quản lý thông tin tài khoản của người dùng
Đăng nhập/đăng xuất
Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng
         ​​​​​3​      ​        Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống
Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin
Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ
Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi)
Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu)
Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống
Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống.
Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý.
                 ​​​4        Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin
Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin
Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp
Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này
                ​​​​​​​​​​​​5​                          Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh
Phân loại khiếu nại, phản ánh
Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý)
Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh
Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có)
Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh
Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo
Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần)
Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn)
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
  ​​​​​​6​               Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115
Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115
Ghi nhận thông tin của người dân
Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị
Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực
Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
7Quản lý các số điện thoại quấy phá
 Đưa số điện thoại vào danh sách đen
 Ghi chú thông tin quấy phá
 Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen
8Quản lý cuộc gọi nhỡ
 Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa)
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại
9Quản lý hộp thư thoại (voicemail)
 Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận
 Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại
10Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo
 Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng
 Chat trực tiếp trên phần mềm
11Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm
 Tích hợp chat vào website của hệ thống
 Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp
 Ghi nhận nội dung chat
 Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu
12Nhân viên tạm nghỉ
 Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ)
 Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …)
13Quản lý các thông tin cơ bản
 Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành
 Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ).
14Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu
 Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số
 Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý
 Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
15Nhắn tin SMS
 Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong
16​Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan
 Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống
 Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu
 Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
17Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương
 Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp

Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter
18Đánh giá hoạt động của từng nhân viên
 Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …)
 Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …)

Tìm kiếm, tra cứu
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, …
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, …
19Thống kê, báo cáo
 Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu
 Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực
 Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn
 Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng
20​Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC)
 Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh
Cổng thông tin 1022
IChức năng dành cho biên tập viên
1Đăng nhập/đăng xuất
2Quản lý thông tin tài khoản
3Dự thảo nội dung tin bài
4Trình duyệt nội dung tin bài
5Duyệt nội dung tin bài
6Quản lý tin bài trong từng chuyên mục
7Quản lý banner của Cổng thông tin
8Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung
IIChức năng dành cho người dân
1Đăng nhập/đăng xuất hệ thống
2Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công)
3Xem nội dung chi tiết của tin bài
4Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị
5Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền
6Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, …
7Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực
8Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, …
9Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký
10Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like)
11Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …)
13Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...)
14Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …)

1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng

a) Yêu cầu về thời gian

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê).

b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80%

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80%

c) Yêu cầu truy cập đồng thời

Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời.

Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng.

d) Yêu cầu về tương thích

Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3.

đ) Yêu cầu về giao diện

Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…;

Khả năng truy cập, khai thác:

+ Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…;

+ Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên);

Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc…

Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.

Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT.

Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây)

Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...)

e) Yêu cầu về tính tin cậy

Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống;

Khả năng chịu lỗi:

+Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn.

+ Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ.

+ Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra.

+ Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi.

Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng.

g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6

Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC.

1.3. Thuê hệ thống tổng đài

STTYêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài
1License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống;
2Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …;
3Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra;
4Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …);
5Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy;
6Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …;
7Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu;
8Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi;
9Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm;
10Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài;
11Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá;
12Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết;
13Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ;
14Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, …
15​Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM.

1.4. Thuê kênh gọi đồng thời

Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh.

1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022

- Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý);

- Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên:

+ Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm;

+ Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử;

+ Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực.

- Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự;

- Thời gian làm việc:

+ Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết;

+ Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy.

1.6. Thuê bảo trì dịch vụ

Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tố​​i thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê:

STTCông việcYêu cầu về tuần suất thực hiện
1Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuầnThực hiện định kỳ hàng tuần.
2Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa)Thực hiện định kỳ hàng tháng.
3Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nềnThực hiện định kỳ hàng quý.
4Kiểm tra, cập nhật hệ điều hànhThực hiện định kỳ hàng quý.
5Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
6Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
7Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
8Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn địnhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.

2. Thuê trang thiết bị văn phòng

- Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;

- Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc:

+ Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn…

+ Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ...

+ Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc.

+ Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet.

Dự kiến các hạng mục cần thuê:

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
1Màn hình giám sát (55 inch)Bộ2
2Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS)Bộ6
3Tai nghe + điện thoại bàn IPPhoneBộ6
4Bàn ghế cho nhân viênBộ6
5Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ Bộ3
6Máy chấm công vân tay Bộ1
7Camera giám sátBộ1
8Máy in Bộ1
9Máy lạnh 2 ngựaBộ1
10Thiết bị PCCCBộ1
11Thiết bị modem WIFIBộ1
12Máy nước nóng lạnhBộ1
13Chi phí thuê trụ sởGói1
14Chi phí sinh hoạt gồm:  
ĐiệnGói1
Nước sinh hoạtGói1
Chi phí vệ sinhGói1
15Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …)Gói1
16Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …)Gói1

3. Chi phí cước gọi ra

Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115.

Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút.

4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới

Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê.

Các dữ liệu cần chuyển đổi:

- Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ

- Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022

- Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi.

Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao.

Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại.​

10/6/2022 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtMời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghieĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2)Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2)

TTĐT - ​​​UBND tỉnh ban hành Nghị quyết 28/NQ-HĐND về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2).

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 19/10/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua; thay thế Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND và Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 25/4/2022 của HĐND tỉnh.​

​Theo đó, phê chuẩn Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) là 69.562 tỷ 100 triệu đồng, phân bổ vốn đầu tư cho các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư.

Nghị quyết 28/NQ-HĐND

11/10/2022 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết476-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-2Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) giai đoạn 2021-2025Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) giai đoạn 2021-2025

TTĐT - ​​UBND tỉnh giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) là 1.639,79 tỷ đồng cho dự án Nạo vét, gia cố Suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai.​

3/15/2022 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết875-giao-bo-sung-ke-hoach-dau-tu-cong-nguon-von-ngan-sach-trung-uong-von-trong-nuoc-giai-doan-2021-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ năm 2020 cho 02 dự ánPhân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ năm 2020 cho 02 dự án

​TTĐT - ​UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc phân bổ Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ.​​

Theo đó, phân bổ nguồn vốn ngân sách đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 2260/QĐ-TTg là 26 tỷ 955 triệu đồng cho 02 dự án. Trong đó, phân bổ 8 tỷ 388 triệu đồng cho dự án đường Mỹ Phước – Tân Vạn nối dài; phân bổ 18 tỷ 567 triệu đồng cho dự án dây dựng đường Bắc Nam.

Căn cứ số vốn thuộc Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020 nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ được phân bổ, UBND thành phố Dĩ An tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định 

2/2/2021 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết438-phan-bo-nguon-von-ngan-sach-trung-uong-ho-tro-nam-2020-cho-02-du-aĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021

​UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc ban hành danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021.

Tải về Quyết định 3597/QĐ-UBND 

1/10/2017 12:00 PMĐã ban hànhXem chi tiết266-danh-muc-cac-linh-vuc-dau-tu-ket-cau-ha-tang-kinh-te-xa-hoi-uu-tien-phat-trien-cua-tinh-binh-duong-giai-doan-2017-202Ban Biên tập
0.00
121,000
0.00
121000
Tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019Tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019

​UBND tỉnh báo cáo ​tổng kết công tác đầu tư công năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019.

11/4/2019 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết
0.00
0
0.00
Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP)

TTĐT - Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương công khai các tài liệu về báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo tái định cư của Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương​ (Dự án WEIP).

Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) sẽ được thực hiện tại TP. Thuận An, TP. Dĩ An và TX. Tân Uyên của tỉnh Bình Dương.

Mục tiêu phát triển dự án bao gồm tăng cường khả năng tiếp cận với các dịch vụ cải thiện nước thải và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước thải đô thị gây ra tại các khu vực được chọn của tỉnh Bình Dương.

Mục tiêu của dự án sẽ đạt được thông qua xây dựng hệ thống thu gom cống và phương án xử lý nước thải (Nhà máy xử lý nhà thải) cho TX.Tân Uyên và nâng cấp hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải cho hai TP. Thuận An và Dĩ An; xây dựng kế hoạch quản lý nước thải, thực hiện các chương trình/kế hoạch quản lý tài sản sau đầu tư trong lĩnh vực thoát nước đô thị tại Bình Dương. Dự án sẽ được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2027 với tổng kinh phí là 7.118 tỷ 399 triệu 257 ngàn đồng (tương đương 305 triệu 905 ngàn đô la Mỹ).

WEIP bao gồm 02 hợp phần. Hợp phần 1 - Phát triển cơ sở hạ tầng thoát nước thải: Mở rộng mạng lưới lưới thu gom nước thải, bao gồm các trạm bơm nước thải cho TX. Tân Uyên, TP. Thuận An và Dĩ An; xây dựng nhà máy xử lý nước thải cho TX. Tân Uyên; nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải hiện có cho các TP. Thuận An và Dĩ An.

Hợp phần 2 - Hỗ trợ triển khai, phát triển năng lực và thể chế: Lập kế hoạch; hỗ trợ thực hiện, nâng cao năng lực và điều phối ứng phó với Covid-19; giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và bồi thường.

Đánh giá môi trường được thực hiện trong quá trình chuẩn bị dự án đã xác nhận rằng rủi ro môi trường của dự án được phân loại là đáng kể.

Các tiêu chuẩn về môi trường và xã hội (ESS) được áp dụng cho dự án bao gồm: ESS 1 - Đánh giá và quản lý các rủi ro và tác động đến môi trường và xã hội; ESS2 - Lao động và điều kiện làm việc; ESS3 - Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên và ngăn ngừa và quản lý ô nhiễm; ESS4 - Sức khỏe và an toàn cộng đồng; ESS5 - Thu hồi đất, hạn chế sử dụng đất và tái định cư không tự nguyện; ESS6 - Bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên sống; ESS8 - Di sản văn hóa và ESS10 - Sự tham gia của các bên liên quan và công bố thông tin.

Tài liệu Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) được lập theo ESF bao gồm các công việc được đề xuất cho Hợp phần 1 của dự án.

Dự án bao gồm các hạng mục: Thu gom nước thải và mở rộng mạng lưới, sẽ tăng khả năng kết nối đến hơn 54.000 hộ gia đình. Tổng mạng lưới thu gom và truyền tải nước thải sơ cấp và thứ cấp là 122,53 km.

Mạng lưới thu gom nước thải đường ống bán kính D200-D1200 tại 3 khu vực: TX. Tân Uyên 71,26 km tuyến ống thu gom nước thải D200-D1200, 27,2 km đường ống áp lực D100-D800, 07 trạm bơm, 10 hố thu, 212,5 km đường ống thu gom D100-D150; TP. Thuận An 19,97 km mạng lưới thu gom nước thải đường ống bán kính D200-D600, 4,07 km đường ống áp lực D100-D350, 1 trạm bơm, 5 hố thu, 85 km đường ống thu gom D100-D150 và TP. Dĩ An 31,3 km đường ống thu gom nước thải D200-D700, 16,02 km đường ống áp lực D100-D450, 4 trạm bơm, 7 hố thu, 60,05 km đường ống D100-D150.

Đồng thời, xây dựng các nhà máy xử lý nước thải, bao gồm Xây dựng nhà máy xử lý nước thải giai đoạn 1 công suất 20.000 m³/ngày cho TX. Tân Uyên và nâng cao năng lực thoát nước cho 1,3 km hạ lưu kênh Suối Tre bằng cách mở rộng, nạo vét và đắp đê rộng 14,5-16,0 m, cao 4,0-6,5 m và xây dựng đường bê tông hai bên rộng 4 m; nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải Thuận An và Dĩ An hiện có với công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho mỗi nhà máy.

Mỗi hạng mục công trình sẽ được thi công trong thời gian từ 18 đến 30 tháng (dự kiến bắt đầu từ quý III/2021 đến tháng 3/2027).

Trong tháng 9 và tháng 11 năm 2020, 15 mẫu không khí, 12 mẫu nước mặt, 6 mẫu nước ngầm, 12 mẫu nước thải, 6 mẫu đất, 15 mẫu trầm tích đã được lấy, phân tích để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực dự án. Kết quả khảo sát thực địa và quan trắc chất lượng môi trường cho thấy chất lượng không khí, nước mặt, nước ngầm, đất và trầm tích trong khu vực thực hiện dự án còn khá tốt.

Do dự án được triển khai trên 3 địa bàn của tỉnh Bình Dương là TX. Tân Uyên, TP. Dĩ An và Thuận An nên hệ thống cống, trạm bơm và công trình hố thu chủ yếu nằm trong khu dân cư và phần lớn nằm trên các tuyến đường giao thông.

Một số đối tượng nhạy cảm bao gồm hộ gia đình, cửa hàng kinh doanh ven đường nơi sẽ lắp đặt hệ thống thu gom nước thải, 22 trường học, 04 chợ, 03 trung tâm khám bệnh, 09 đền/nhà thờ/chùa ở TX. Tân Uyên và 21 trường học, 3 chợ, 18 đền/chùa ở TP. Dĩ An và 6 trường học, 01 thiền viện, 3 đền/chùa/mộ đất tại TP. Thuận An.

Các hạng mục công trình xây dựng Nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên có diện tích 9,7 ha và cải tạo kênh Suối Tre dài 1,3 km thuộc phường Uyên Hưng, TX. Tân Uyên, nằm trong khu đất nông nghiệp, xa khu dân cư. Việc mở rộng Nhà máy xử lý nước thải (XLNT) Thuận An và Dĩ An nằm trong ranh giới của hai nhà máy xử lý hiện có. Không có công trình nhạy cảm nào được quan sát thấy xung quanh các khu vực này.

Các rủi ro và tác động về môi trường và xã hội

Đánh giá tác động môi trường xã hội (ESIA) đã xác định các tác động tiêu cực và rủi ro tiềm ẩn của dự án. Hầu hết các tác động là tạm thời, cục bộ và có thể quản lý được do các hoạt động xây dựng quy mô vừa. Những tác động này có thể được giảm thiểu bằng cách áp dụng công nghệ thích hợp và các biện pháp giảm thiểu cụ thể, đồng thời các nhà thầu phải đượcgiám sát chặt chẽ và tham khảo ý kiến của người dân địa phương.

+ Các tác động chung

Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, nước thải, chất thải rắn, áp lực giao thông từ hoạt động xây dựng và đời sống sinh hoạt của người lao động, các rủi ro và tác động xã hội liên quan đến dòng lao động, sức khỏe và an toàn của cộng đồng. Những tác động này có thể được coi là thấp đến đáng kể đối với từng loại hình tác động và có thể được giảm thiểu.

+ Các tác động đặc thù

Tác động thu hồi đất: Dự kiến, dự án sẽ ảnh hưởng đến 94 hộ dân, không có hộ nào phải di dời. Số liệu về thu hồi đất, tài sản trên đất, hoa màu và cây cối sẽ được cập nhật trong Kế hoạch hành động tái định cư của Dự án.

Ảnh hưởng đến điều kiện đi lại và an toàn giao thông: Việc xây dựng các tuyến đường ống thoát nước sẽ được thực hiện trên các tuyến đường giao thông hiện hữu trong khu đô thị và ngoại ô. Hoạt động xây dựng sẽ làm gia tăng thêm một số phương tiện, máy móc, thiết bị trên đường, lấn chiếm tạm thời mặt đường và đào để lắp cống sẽ thu hẹp làn đường giao thông dẫn đến mật độ giao thông trên các tuyến đường này tăng lên. Điều này có thể gây ra ùn tắc giao thông và tai nạn liên quan trong các khu vực do đó được đánh giá là nghiêm trọng, tạm thời trong giai đoạn xây dựng và có thể được giảm thiểu thông qua thực hành xây dựng và quản lý tốt.

Ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và khả năng tiếp cận của hộ gia đình: Các tuyến đường ống thoát nước sẽ được lắp đặt trên các tuyếnđường hiện hữu, có nhiều hoạt động kinh doanh và hộ gia đình sinh sống dọc hai bên đường. Các cửa hàng này bao gồm các cửa hàng kinh doanh thực phẩm, nhu yếu phẩm trong nước như bánh quy, kẹo, trái cây, rau củ… và các cửa hàng cà phê nhỏ, cửa hàng quần áo, công nghệ thông tin… Hoạt động xây dựng sẽ gây ảnh hưởng đến các cửa hàng kinh doanh và hộ gia đình này do gia tăng độ bụi, tiếng ồn và cản trở đường vào. Hoạt động thi công được thực hiện cuốn chiếu từng đoạn, mỗi đoạn khoảng 100 m, nêntác động được đánh giá là tạm thời và trung bình, có thể giảm nhẹ.

Ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và dịch vụ hiện có: Nhiều tuyến đường hoặc đoạn phố có thể bị ảnh hưởng trong quá trình đào, chuẩn bị đào mương cho các công trình  lắp đặt đường ống thoát nước, có thể cần dỡ bỏ tạm thời mặt đường. Có thể gây ảnh hưởng đến công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị khác bao gồm đường ống cấp nước, cáp viễn thông, cáp điện và cột điện. Tác động này có thể được giảm thiểu thông qua khảo sát và xem xét kỹ thuật đầy đủ, biện pháp thi công tốt và phối hợp tốt với cơ quan dịch vụ công ích địa phương.

Ảnh hưởng đến hệ thống tưới tiêu tại khu nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên: Nhà máy XLNT Tân Uyên mới (9,7 ha) nằm trên đất nông nghiệp của xã Uyên Hưng. Hiện tại, 4 kênh thủy lợi nằm trong khu vực canh tác này, trong đó 2 tuyến kenh sẽ bị ảnh hưởng vĩnh viễn do nằm trong khu vực thu hôi đất, 2 kênh khác nằm ngoài khu vực công trường, đang cung cấp nước cho khoảng hơn 20 ha (bao gồm cả khu khu vực nhà máy XLNT) đất nông nghiệp xung quanh khu vực nhà máy XLNT Tân Uyên. Các kênh này có thể bị ảnh hưởng do vật liệu san lấp bị đổ và tắc nghẽn trong quá trình xây dựng nhà máy xử lý nước thải, nhưng tác động này được đánh giá là thấp, ngắn hạn và có thể được giảm thiểu.

Tác động đến các hoạt động nông nghiệp tại khu nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên: Khu vực nhà máy XLNT Tân Uyên và cải tạo kênh Suối Tre tiếp giáp với đất canh tác nông nghiệp, bao gồm các loại cây trồng, cây ăn trái hoặc đất trống. Các hoạt động canh tác nông nghiệp xung quanh có thể bị ảnh hưởng docác cống thoát nước tạm thời bị tắc nghẽn do vật liệu thô/đất đào rải rác, bê tông hóa, tràn dầu/nhiên liệu, nước thải xả ra mà không được xử lý trước. Những tác động này được đánh giá là tạm thời, ở mức thấp và có thể giảm thiểu.

Các vấn đề về an toàn và xáo trộn đối với nhân viên tại các nhà máy xử lý hiện có: Việc nâng cấp các nhà máy XLNT Thuận An và Dĩ An sẽ được thực hiện trong ranh giới của các nhà máy xử lý hiện hữu. Việc huy động công nhân và thiết bị thi công, bố trí lán trại công nhân, bố trí mặt bằng xây dựng (có khu phụ trợ, bãi chứa vật liệu…) có thể gây rủi ro về an toàn cho cán bộ công nhân viên và tạo gánh nặng cho cơ sở hạ tầng hiện có tại các nhà máy XLNT hiện có. Các rủi ro có thể được giảm thiểu thông qua thiết kế địa điểm phù hợp, lối vào riêng biệt, quản lý công nhân tốt và được đánh giá là tạm thời, ở mức độ thấp và có thể giảm thiểu.

Ảnh hưởng của quá trình nạo vét đến chất lượng nước, đời sống thủy sinh và người sử dụng hạ lưu: Kênh Suối Tre nối trực tiếp với sông Đồng Nai. Hoạt động xây dựng ở kênh Suối Tre sẽ làm xáo trộn lớp bùn đáy và gây tác động tiêu cực đến chất lượng nước do làm tăng TSS và độ đục của sông Suối Tre và sông Đồng Nai. Do dòng chảy của kênh Suối Tre khá nhỏ trong mùa khô và áp dụng biện pháp thi công ngăn dòng với điệu kiện lòng kênh khô  nên tác động được đánh giá là thấp và có thể giảm nhẹ.

Tác động do vật liệu đào: Ước tính khối lượng vật liệu đào phát sinh trong quá trình thi công kênh Suối Tre là vừa phải, khoảng 66.105 m3. Theo kết quả phân tích chất lượng trầm tích, bùn trên kênh Suối Tre có giá trị pH trung tính, không nhiễm mặn, các kim loại nặng khác đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy, lượng chất nạo vét phát sinh này được đánh giá là không gây ô nhiễm và có thể dùng để trồng cây hoặc xử lý tại bãi chôn lấp như phế thải xây dựng thông thường.

Mùi hôi từ vật liệu nạo vét: mùi hôi sẽ phát ra từ việc nạo vét và cải tạo 1,3 km kênh mương. Tổng khối lượng bùn nạo vét khoảng 66.105m3. Mùi hôi có thể phát sinh từ các hoạt động nạo vét do sự phân hủy các hợp chất hữu cơ và sinh khối có trong bùn nạo vét. Ngoại trừ 3 hộ gia đình nằm cách bờ kênh khoảng 20 m về phía hạ lưu, không có khu dân cư nào khác cách bờ kênh 250 m. Tác động này được đánh giá là ở mức độ thấp.

Tác động đến di sản văn hóa vật thể (PCR) và công trình nhạy cảm: Dự án sẽ không xâm phạm bất kỳ tài nguyên văn hóa vật thể nào. Dự án sẽ tác động đến một số điểm nhạy cảm nằm cách xa 5-50 m, bao gồm 22 trường học, 04 chợ, 03 trung tâm khám bệnh, 09 đền/nhà thờ/chùa ở thị xã Tân Uyên và 21 trường học, 3 chợ, 18 chùa/các chùa ở thành phố Dĩ An và 6 trường học, 01 thiền viện, 3 đền/chùa/mộ đất ở thành phố Thuận An. Bụi, tiếng ồn, độ rung, tai nạn giao thông trong quá trình thi công sẽ ảnh hưởng đến việc học tập, hoạt động và đi lại của người dân xung quanh các khu vực này. Tác động này được đánh giá là vừa phải và có thể giảm nhẹ.

Các biện pháp giảm thiểu

+Các tác động chung

Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường và xã hội chi tiết cho từng nguồn tác động, tương ứng trong các giai đoạn của dự án, bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động chung (ESCOPs); các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù; và các biện pháp giảm thiểu tác động đến các công trình nhạy cảm

+Tác động đặc thù

Tác động xã hội: Các biện pháp giảm thiểu giảm thiẻu các tác động do thu hồi đất trong khu vực Dự án và được thể hiện chi tiết trong RAP;  ưu tiên các phương án xây dựng yêu cầu diện tích thu hồi đất nhỏ nhất và thực hiện thích hợp với Quy trình quản lý lao động (LMP).

Tác động đến tình trạng đi lại và nguy cơ mất an toàn giao thông: Lập kế hoạch quản lý giao thông phù hợp. Phối hợp với CSGT địa phương thực hiện các phương án phân luồng giao thông. Lắp đặt các biển báo đảm bảo người tham gia giao thông nhận thấy có công trình đang được xây dựng. Các hoạt động xây dựng trên mặt đường nên được thực hiện theo hình thức cuốn chiếu. Bố trí các đường tiếp cận thay thế có đặc tính tiếp cận an toàn và dễ dàng (nếu cần). Bố trí nhân viên hướng dẫn giao thông để điều tiết giao thông tại công trường. Hạn chế huy động quá nhiều thiết bị thi công tại các nút giao thông vào giờ cao điểm. Hạn chế vận chuyển vật liệu trong thời điểm mữa bão và tránh tình trạng quá tải. Lắp đặt đèn chiếu sáng ban đêm trên tất cả các công trường. Sửa chữa hư hỏng mặt đường.

Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và khả năng tiếp cận của hộ gia đình: Tham vấn và thông báo với chủ cửa hàng và hộ gia đình ít nhất hai tuần trước khi bắt đầu xây dựng để thống nhất  kế hoạch và bố trí lối đi tạm thời (nếu cần). Áp dụng các biện pháp thi công phù hợp để tránh tối đa việc can thiệp vào các tuyến đường hiện hữu. Bố trí nhân viên điều phối giao thông trong quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng. Bồi thường thỏa đáng cho bất kỳ tác động nào, hư hỏng xảy ra trên công trường thi công. Tránh lưu trữ nguyên liệu hoặc chất thải gần khu vực hoạt động của doanh nghiệp hoặc cửa hàng. Thu dọn khu vực thi công vào cuối ngày. Giải quyết ngay lập tức mọi bất tiện do hoạt động dự án gây ra

Tác động đến cơ sở hạ tầng và dịch vụ công: Tiến hành tham vấn trước và lập kế hoạch dự phòng với chính quyền địa phương về các tác động của sự cố hoặc ngắt kết nối dịch vụ. Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan để thiết lập lịch trình thi công phù hợp. Bồi thường thỏa đáng cho những thiệt hại về cơ sở hạ tầng và dịch vụ. Cung cấp các dịch vụ tạm thời / thay thế cho bất kỳ gián đoạn nào.

Tác động đến hệ thống tưới tiêu: Các hoạt động đào hoặc san lấp mặt bằng phải được bố trí có xem xét đến thời gian thu hoạch. Bồi thường đầy đủ hoặc cung cấp phương án thay thế để đảm bảo cấp/thoát nước cho các khu vực canh tác xung quanh. Quản lý thích hợp các nguồn ô nhiễm từ hoạt động xây dựng. Thường xuyên kiểm tra các cống tưới tiêu nội đồng bị ảnh hưởng. Khắc phục ngay những hư hỏng trên hệ thống thoát nước tưới tiêu nếu nó xảy ra.

Tác động đến đất nông nghiệp xung quanh: Thông báo cho cộng đồng về lịch trình xây dựng ít nhất một tuần trước khi khởi công. Bố trí hố thoát nước và hố lắng xung quanh khu vực thi công. Cấm xả chất thải rắn, chất thải xây dựng vào kênh mương, ruộng canh tác. Không cho phép bố trí các thiết bị/phương tiện xây dựng trên khu vực đất nông nghiệp. Tất cả các hoạt động của nhà thầu chỉ được phép trong ranh giới công trường.

Các vấn đề về an toàn, gây xáo trộn cho công nhân của các nhà máy XLNT hiện hữu: Phối hợp, tham vấn và thông báo cho các đơn vị quản lý của Nhà máy XLNT Thuận An và Dĩ An. Cung cấp hàng rào xung quanh khu vực xây dựng để ngăn cách các khu vực xây dựng. Mọi hoạt động của nhà thầu chỉ được phép trong ranh giới công trường. Cung cấp cảnh báo an toàn đầy đủ và duy trì ánh sáng vào ban đêm. Sử dụng lối vào riêng cho các hoạt động xây dựng. Mọi tác động đến cơ sở vật chất hiện có nhà thầu cần phải bồi thường đầy đủ.

Tác động đến môi trường nước, đời sống thủy sinh và sử dụng hạ lưu: Các hoạt động đào đắp phải được lên lịch cụ thể và  tránh mùa mưa. Thực hiện đúng biện pháp thi công đã đề ra, hoạt động nạo vét của Suối Tre được đề xuất theo từng hình thức cuốn chiếu với tình trạng nạo vét khô. Nghiêm cấm nhà thầu xả thải ra kênh, sông Đồng Nai. Ngăn chặn nghiêm ngặt chất thải nguy hại, dầu thải hoặc giẻ lau đặc biệt dính dầu mỡ vào dòng chảy. Không tập kết vật liệu xây dựng cũng như máy móc thiết bị gần kênh.

Tác động do bùn nạo vét: Các hoạt động đào kênh phải được lên lịch cẩn thận để tránh mùa mưa. Tái sử dụng bùi tối đa cho nhu cầu san lấp mặt bằng của các công trình dự án hoặc các hoạt động. Bùn nạo vét cần được vận chuyển đến và xử lý tại Khu liên hợp XLNT Nam Bình Dương. Nhà thầu cần chuẩn bị và thực hiện kế hoạch quản lý vật chất nạo vét.

Mùi hôi từ vật liệu đào: Vị trí tập kết bùn thải tạm thời tại chỗ phải là nơi khuất gió, xa khu dân cư. Bùn nạo vét cần được vận chuyển đến và xử lý tại Khu liên hợp XLNT Nam Bình Dương. Tránh tối đa việc cất giữ tạm thời các vật liệu nạo vét. Các phương tiện chuyên dụng sẽ được huy động để vận chuyển bùn nạo vét về khu liên hợp

Tác động đến công trình nhạy cảm: Thông báo cho mọi người biết thời gian thi công; Không vận chuyển, sử dụng máy móc có độ ồn cao, không thực hiện xây dựng các hạng mục phát thải nhiều bụi và tiếng ồn tại khu vực nhạy cảm trong các ngày lễ lớn của tôn giáo/thời gian học tập. Phun đủ nước để tránh bụi trong những ngày khô và gió. Cung cấp các biện pháp an toàn như lắp đặt hàng rào, biển cảnh báo rào chắn, hệ thống đèn chiếu sáng chống tai nạn giao thông. Cấm tập kết vật liệu xây dựng trong phạm vi 100m trước các đối tượng nhạy cảm. Thu dọn khu vực thi công vào cuối ngày, đặc biệt là thi công xung quanh các công trình nhạy cảm. Giải quyết ngay lập tức mọi vấn đề/sự cố do hoạt động xây dựng gây ra. Phục hồi và đền bù thỏa đáng cho bất kỳ tác động nào sẽ được xác định do hoạt động xây dựng gây ra.

Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội (ESMP)

ESMP của Dự án bao gồm các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực, vai trò và trách nhiệm đối với việc thực hiện ESMP, cơ chế giám sát, khung tuân thủ môi trường, hệ thống báo cáo và chương trình kiểm soát môi trường, chương trình nâng cao năng lực và chi phí thực hiện ESMP. Chi phí ước tính 112.387 USD.

Trong quá trình xây dựng, ESMP yêu cầu sự tham gia của một số bên liên quan, mỗi bên có vai trò và trách nhiệm riêng, bao gồm Ban QLDA, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Dương, Nhà thầu, Tư vấn giám sát thi công (CSC), Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IEMC) và cộng đồng địa phương.

Tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin

Tham vấn cộng đồng: Hoạt động tham vấn cộng đồng được thực hiện tại 17 phường/xã thuộc 3 thành phố/thị xã của tỉnh Bình Dương vào tháng 9 và tháng 10 năm 2020. Tham vấn được thực hiện với sự tham gia của đại diện các cơ quan chính quyền và tổ chức đoàn thể, như: Đại diện UBND, UBMTTQVN, Hội LHPN, các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án. Chính quyền địa phương và nhân dân xã, phường trong khu vực xây dựng hoàn toàn đồng thuận trong việc triển khai dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh t aế - xã hội và môi trường. Tuy nhiên, 17 phường / xã bị ảnh hưởng đều yêu cầu đảm an toàn môi trường và xã hội trong quá trình thi công, đảm bảo an toàn giao thông và điều kiện đi lại, kiểm soát bụi và khắc phục các hư hỏng về cơ sở hạ tầng.

Phổ biến thông tin: Dự thảo ESIA bằng tiếng Việt đã được công bố tại trụ sở 17 phường / xã / thị trấ /thành phố và BDSPMU vào tháng 12 năm 2020 để tiến hành tham vấn cộng đồng. Dự thảo cuối cùng của ESIA bằng tiếng Việt đã được công bố tại trụ sở 17 phường/xã và Ban QLDA vào ngày 08/01/2021. Phiên bản cuối cùng của ESIA bằng tiếng Anh sẽ được công bố trên trang web nội bộ và phổ biến rộng rãi vào ngày 05/01/2021.

Báo cáo​ 

12/12/2022 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtDự án, cải thiện, môi trường, nước, Bình Dương, Dự án, WEIP460-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-binh-duong-du-an-weipĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

TTĐT - ​​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025​.

12/20/2021 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết228-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn nước ngoài (ODA) thuộc vốn Ngân sách Trung ương Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn nước ngoài (ODA) thuộc vốn Ngân sách Trung ương

​UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc​ điều chỉnh ​Kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn nước ngoài (ODA) thuộc vốn Ngân sách Trung ương .

3/20/2019 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết482-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2019-nguon-von-nuoc-ngoai-oda-thuoc-von-ngan-sach-trung-uongĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phươngKế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3716/QĐ-UBND về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6).

Theo đó, nguồn vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6) là 79.562 tỷ 100 triệu đồng. Trong đó: Vốn tập trung trong nước 22.357 tỷ 600 triệu đồng; vốn từ nguồn thu sử dụng đất 38.000 tỷ đồng;  vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 9.000 tỷ đồng; vốn bội chi ngân sách địa phương năm 2021 204 tỷ 500 triệu đồng; vốn từ nguồn cải cách tiền lương chi đầu tư xây dựng cơ bản 10.000 tỷ đồng.

Phân bổ vốn đầu tư cho các dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư (phụ lục I, II, III, IV kèm theo).

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (điều chỉnh lần 6), các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 3716/QĐ-UBND

12/24/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, vốn ngân sách địa phương97-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuonPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (chuyên ngành cơ khí)

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 04/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên.​

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 23/01/2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) có vị trí tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên.

Ranh giới tiếp giáp như sau: Phía Đông giáp đất cao su (giáp đường ĐT.745 - Vành đai 5 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Tây giáp đất cao su và đất dân (giáp khu vực phát triển đô thị số 3 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040); phía Nam giáp đường ĐT.746B (đường ĐT.746F theo điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Tân Uyên đến năm 2040); phía Bắc giáp đất cao su (giáp Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 4 theo Quy hoạch vùng huyện Bắc Tân Uyên đến năm 2040).

Quy mô diện tích lập quy hoạch 786 hecta.

Quy mô lao động khoảng 32.000 người.

Tính chất là Khu công nghiệp tập trung với các loại hình công nghiệp sản xuất chuyên ngành cơ khí.

Giao UBND tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành hoàn chỉnh và phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phù hợp với quy định về quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch đảm bảo phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan. Dự toán kinh phí lập quy hoạch theo định mức, quy định hiện hành và được cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt theo quy định.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết số 04/NQ-HĐND​

2/7/2025 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Quy hoạch chung xây dựng, Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1600-quy-hoach-chung-xay-dung-khu-cong-nghiep-bac-tan-uyen-1-chuyen-nganh-co-khiPhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
1 - 30Next